Hướng dẫn giải Unit 4: Our customs and traditions trang 38 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Hướng dẫn giải Unit 4: Our customs and traditions trang 38 sgk Tiếng Anh 8 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Unit 4: Our customs and traditions – Phong tục và truyền thống của chúng ta


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. accept (v) /əkˈsept/: chấp nhận, nhận

2. break with (v) /breɪk wɪð/: không theo

3. cockwise (adv) / kɒkwaɪz/: theo chiều kim đồng hồ

4. compliment (n) /ˈkɒmplɪmənt/: lời khen

5. course (n) /kɔːs/: món ăn

6. cutlery (n) /ˈkʌtləri/: bộ đồ ăn (gồm thìa, dĩa, dao)

7. filmstrip (n) /ˈfɪlmstrɪp/: đoạn phim

8. host (n) /həʊst/: chủ nhà (nam)

9. hostess (n) /ˈhəʊstəs/: chủ nhà (nữ)

10. generation (n) /ˌdʒenəˈreɪʃn/: thế hệ

11. offspring (n) /ˈɒfsprɪŋ/: con cái

12. oblige (v) /əˈblaɪdʒ/: bắt buộc

13. palm (n) /pɑːm/: lòng bàn tay

14. pass down (v) /pɑːs daʊn/: truyền cho

15. prong (n) /prɒŋ/: đầu dĩa (phần có răng)

16. reflect (v) /rɪˈflekt/: phản ánh

17. sharp (adv) /ʃɑːp/: chính xác, đúng

18. sense of belonging (n) /sens əv bɪˈlɒŋɪŋ/: cảm giác thân thuộc

19. social (adj) /ˈsəʊʃl/: thuộc về xã hội

20. spot on (adj, informal) /spɒt ɒn/: chính xác

21. spray (v) /spreɪ/: xịt

22. spread (v) /spred/: lan truyền

23. table manners (n, plural) /ˈteɪbl ˈmænə (r)/: quy tắc ăn uống trong bàn ăn, phép tắc ăn uống

24. tip (n, v) /tɪp/: tiền boa, boa

25. unity (n) /ˈjuːnəti/: sự thống nhất, đoàn kết

26. upwards (adv) /ˈʌpwədz/: hướng lên trên

27. You’re kidding! (idiom) /jʊə kɪdɪŋ/: Bạn nói đùa thế thôi!


GETTING STARTED trang 38 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Listen and read.

Tạm dịch:

A lesson on customs and traditions. (Một bài học về những phong tục và truyền thống).

Giáo viên: Hôm nay chúng ta sẽ học về các phong tục và truyền thống. Các em có nghĩ chúng giống nhau không?

Mi: Em nghĩ chúng khác nhau. Nhưng thật khó để giải thích như thế nào.

Nick: Theo ý em, một phong tục là thứ gì đó đã trở thành một cách được chấp nhận để làm mọi thứ. Và một truyền thống là điều gì đó mà chúng ta làm thật đặc biệt và được truyền qua nhiều thế hệ.

Giáo viên: Đúng vậy, chính xác! Hãy cho cô một ví dụ về phong tục nào!

Mai: Gia đình em có phong tục ăn tối lúc 7 giờ đúng.

Giáo viên: Thật à?

Mai: Vâng, gia đình em phải có mặt vào bàn ăn đúng giờ.

Giáo viên: Thật thú vị! Vậy một truyền thống thì như thế nào vậy Phong?

Phong: Chúng em có một truyền thống gia đình là thăm viếng chùa vào ngày đầu tháng Âm Lịch.

Nick: Cậu đang đùa đấy à?

Phong: Không. Chúng mình phải theo truyền thống đó quá nhiều thế hệ đấy.

Giáo viên: Các em đã đề cập đến gia đình, nhưng còn phong tục và truyền thống xã hội thì sao Nick?

Nick: À, ở Anh có nhiều phong tục về phép tắc ăn uống. Ví dụ, chúng em phải dùng dao và nĩa vào bữa tối. Sau đó có truyền thống của người Anh là dùng trà chiều lúc 4 giờ.

Giáo viên: Nghe dễ thương thật! Bây giờ, bài tập về nhà, các em nên tìm thông tin về một phong tục và truyền thống. Các em sẽ làm một bài thuyết trình ngắn vào tuần tới…

a) Find a word/ phrase that means:

(Tìm một từ hoặc cụm từ mà có nghĩa:)

Answer: (Trả lời)

1. agreed = accepted | đồng ý = chấp nhận

2. grandparent, parents, and children = generations | ông bà, cha mẹ, và trẻ em = thế hệ

3. totally correct = spot on | hoàn toàn chính xác = chỉ điểm

4. exactly on time = sharp | chính xác về thời gian = sắc nét

5. relating to human society = social | liên quan đến xã hội loài người = xã hội

6. a polite way of eating at dinner table = table manners | một cách lịch sự ăn tại bàn ăn = cư xử

b) Tick (✓) true (T) or false (F).

(Đánh dấu chọn đúng (T) hay sai (F).)

Answer: (Trả lời)

1. T 2. F 3. T 4. F

Tạm dịch:

1. Giải thích của Nick về phong tục và truyền thống thì đúng.

2. Chỉ các gia đình mới có phong tục và truyền thông.

3. Ở Anh, có một truyền thống dùng tiệc trà chiều.

4. Ở Anh, không có cách nào chấp nhận được về cách ứng xử ở bàn ăn.

c) Answer the following question

(Trả lời những câu hỏi sau.)

Answer: (Trả lời)

1. It’s eating dinner at 7 p.m. sharp.

2. He is surprised.

3. They both refer to doing something that develops over times.

4. A custom is something accepted. A tradition is something special and is passed down through generations.

Tạm dịch:

1. Phong tục gia đình của Mai là gì? Đó là ăn tối đúng 7 giờ.

2. Nick cảm nhận như thế nào khi Phong nói về truyền thống gia đình cậu ấy? Anh ấy ngạc nhiên.

3. Điểm tương đồng giữa một phong tục và một truyền thống? Cả hai đều đề cập đến điều gì đó mà phát triển qua thời gian.

4. Sự khác nhau giữa chúng là gì? Một phong tục là cái gì đó mà được chấp nhận. Một truyền thống là cải gì đó đặc biệt và được truyền qua nhiều thế hệ.

d) Find these sentences in the conversation and fill in the missing words.

(Tìm những câu này trong bài đàm thoại và điền vào những từ còn thiếu.)

Answer: (Trả lời)

1. We have to be at the dinner table on time.: Chúng tôi phải có mặt ở bàn ăn lúc 7 giờ đúng.

This sentence means: We can’t be late for dinner time.

⇒ have to: It’s an obligation – you have no choice (nghĩa vụ – không có sự lựa chọn)

2. You should find information about a custom or tradition: Bạn nên tìm thông tin về một phong tục hoặc truyền thống.

This sentence means: We need to look for information about a custom or tradition.

⇒ should: If s a suggestion or advice – it would be best to follow it. (lời đề nghị hay lời khuyên – tốt nhất nên làm theo)


2.a) Match the pictures with the customs and traditions in the box.

(Nối những bức hình với phong tục và truyền thống trong khung.)

Answer: (Trả lời)

1 – g: smiling to accept a compliment (mỉm cười để chấp nhận một lời khen)

2 – c: worshipping ancestor (thờ cúng tổ tiên)

3 – f: wrapping gifts in colourful paper (gói quà trong giấy đầy màu sắc)

4 – h: having lunch together on the second day of Tet (dùng bữa trưa cùng nhau vào ngày mùng 2 Tết)

5 – e: placing the chopsticks on top of the rice bowl when finishing a meal (đặt đôi đũa lên miệng chén khi ăn xong)

6 – a: children in the family standing in a row to greet guests (trẻ con trong gia đình đứng xếp hàng để chào khách)

7 – b: wearing ao dai on special occasions (mặc áo dài vào dip đặc biệt)

8 – d: giving children lucky money at Tet (lì xì tiền cho trẻ em vào ngày Tết)

b) Write C (custom) or T (tradition) under each picture in a. In pairs, compare your answers.

(Viết c (custom – phong tục) hoặc T (truyền thống) bên dưới mỗi bức hình trong phần a. Theo cặp, so sánh câu trả lời của bạn.)

Answer: (Trả lời)

a. C b. C hoặc T c. T d. T
e. C f. C g. T h. C hoặc T

3. GAME: CUSTOMS AND TRADITIONS EXPERTS

(Trò chơi: Chuyên gia phong tục và truyền thống)

Tạm dịch:

1. Làm theo nhóm nhỏ

2. Dành 5 phút viết xuống càng nhiều phong tục và truyền thống địa phương càng tốt.

3. Trình này danh sách của bạn cho nhóm khác.

4. Nhóm có những ý tưởng hay nhất là chuyên gia.


A CLOSER LOOK 1 trang 40 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Vocabulary trang 40 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Match the first halves of the sentences (A) with the second halves (B).

(Nối nửa phần đầu của câu với nửa phần sau của câu.)

Answer: (Trả lời)

1 – e: Mặc dù họ không phải đạo Thiên Chúa, nhưng gia đình đó vẫn có phong tục tặng quà vào lễ Giáng sinh.

2 – d: Phong tục ở quốc gia đó cho phục nữ kết hôn mặc đồ trắng.

3 – a: Theo truyền thông, người đầu tiên bước vào nhà bạn vào năm mới nên là một người đàn ông.

4 – g: Có một truyền thông ở trường chúng ta là con gái nên mặc áo dài vào ngày đầu tiên đến trường.

5 – b: Họ phá vỡ truyền thống bằng việc làm bánh xốp cho Lễ hội Trung thu thay vì bánh Trung thu.

6 – c: Nhiều người trẻ tuổi không theo truyền thống sống với ba mẹ.

7 – f: Trong gia đình tôi có một phong tục là tập thể dục buổi sáng lúc 5 giờ.


2. Read the full sentences in 1 again and complete the expressions below.

(Đọc câu đầy đủ trong phần 1 lần nữa và hoàn thành những thành ngữ bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

1. custom 2. tradition 3. according 4. tradition
5. with 6. of 7. doing

Tạm dịch:

1. phong tục là dành cho ai đó làm một điều gì đó

2. có một truyền thống + mệnh đề

3. theo truyền thống + mệnh đề

4. theo truyền thống bằng việc làm gì

5. phá vỡ truyền thông bằng việc làm gì

6. có phong tục làm gì

7. có một phong tục làm gì


3. Read the following customs and traditions. make sentences to say if you have these in your province or area, using any of the expression in 2. Remember to change the verb tense if necessary.

(Đọc những phong tục và truyền thống sau. Tạo thành câu để nói rằng chúng còn ở tỉnh em không, sử dụng bất kỳ thành ngữ nào trong phần 2. Nhớ thay đổi thì của động từ nếu cần thiết.)

Answer: (Trả lời)

1. According to tradition, we have fireworks on New Year’s Eve.

My area broke tradition by not having firecrackers on New Year’s Eve.

There’s a tradition in our province of having fireworks on New Year’s Eve.

2. It’s the custom to wait until the guests finish eating before leaving the dinner table.

3. There is a tradition for adults to touch children’s heads.

4. According to the tradition, people decorate their houses on special occasions.

5. Women break the tradition of shaking stranger’s hands.

Tạm dịch:

1. Theo truyền thống, chúng tôi có pháo hoa vào đêm Giao thừa.

Khu vực của tôi phá vỡ truyền thống bằng việc không đốt pháo vào đêm giao thừa.

Có một truyền thống ở tỉnh ta là đốt pháo hoa vào đêm giao thừa.

2. Có phong tục là đợi cho đến khi khách ăn xong trước khi rời bàn ăn.

3. Có một truyền thống cho người lớn chạm đầu trẻ em.

4. Theo truyền thống, người ta trang trí nhà vào những dịp đặc biệt.

5. Phụ nữ phá vỡ truyền thống khi bắt tay với người lạ.


4. Now complete the following sentences with your own ideas.

(Hoàn thành những câu sau với ý kiến riêng của bạn.)

Answer: (Trả lời)

1. It’s the custom in my country that family members get together on Tet holiday.

2. We broke the tradition by not decorating the house on Tet holiday.

3. There is a tradition in my family that we always have dinner at night together.

4. We have a custom of doing exercise in the morning.

5. According to tradition, adults give lucky money to children on Tet holiday.

Tạm dịch:

1. Đó là phong tục ở nước tôi khi những thành viên trong gia đình tụ tập vào ngày Tết.

2. Chúng tôi phá vỡ truyền thống bằng việc không trang trí nhà vào ngày Tết.

3. Có một truyền thống trong gia đình tôi rằng chúng tôi luôn dùng bữa tối cùng nhau.

4. Chúng tôi có phong tục là tập thể dục vào buổi sáng.

5. Theo truyền thống, người lớn lì xì tiền cho trẻ con vào ngày Tết.


Pronunciation trang 40 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

5. Complete the words under the pictures with spr or str. Then listen and repeat.

(Hoàn thành những từ dưới những bức hình với /spr/ và /str/. Sau đó nghe và lặp lại.)

Answer: (Trả lời)

1. straw (ống hút) 2. street (con đường)
3. spring (mùa xuân) 4. spray (xịt)
5. astronaut (phi hành gia) 6. frustrated (giận dữ)
7. espresso (cà phê espresso) 8. newsprint (giấy in báo)

6. Listen and circle the words with /spr/ and underline the words with /str/. Then say the sententences.

(Nghe và khoanh tròn những từ với /spr/ và gạch dưới những từ với /str/. Sau đó đọc các câu.)

Tạm dịch:

1. Trong gia đình tôi tất cả truyền thống của tổ tiên chúng tôi đều được tuân theo nghiêm khắc.

2. Phong tục nói lời chào với người lạ đã trải rộng khắp cộng đồng chúng tôi.

3. Ở quận chúng tôi, có phong tục là người dân quét đường vào sáng thứ Bảy.

4. Đoạn phim thật sự làm nổi bật phong tục và truyền thống của chúng tôi.

5. Ba mẹ thường muốn con cái theo truyền thống gia đình.


A CLOSER LOOK 2 trang 41 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Grammar trang 41 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Look at the pictures an complete the sentences with should or shouldn’t.

(Nhìn vào hình và hoàn thành các câu với shouldvà shouldn’t.)

Answer: (Trả lời)

1. should 2. shouldn’t 3. should 4. shouldn’t 5. should

Tạm dịch:

1. Bạn nên kính trọng người lớn tuổi.

2. Theo truyền thống, bạn không nên quét nhà vào ngày đâu năm mới.

3. Trẻ con nên nhận đồ từ người lớn bằng 2 tay.

4. Bạn không nên mặc quần ngắn khi đi đến chùa.

5. Bạn nên mang theo một món quà khi thăm nhà ai đó.


2. Match the situations in A and the advice in B.

(Nối những tình huống trong phần A và lời khuyên trong phần B.)

Answer: (Trả lời)

1. b 2. c 3. e 4. d 5. a

Tạm dịch:

1. Em gái bạn đang nhai và nói chuyện cùng lúc. ⇒ Em không nên làm như thế. Thật là không lịch sự cho lắm.

2. Em trai bạn đang gây ồn ào ở chùa. ⇒ Suỵt! Em nên yên lặng ở đây chứ!

3. Người bạn nước ngoài của bạn được mời đến bữa tối trong một ngôi nhà Việt Nam. ⇒ Sau khi lấy thức ăn từ đĩa, bạn nên bỏ nó vào chén trước khi ăn.

4. Bạn không biết làm gì khi vào một ngôi nhà Nhật. ⇒ Bạn nên cởi giày ở cổng.

5. Bạn được mời dùng bữa tối ở một gia đình người Anh. ⇒ Bạn nên đến đúng giờ.


3. Complete the sentences with the correct form of have to.

(Hoàn thành các câu với hình thức đúng của have to.)

Answer: (Trả lời)

1. have to

2. have to

3. has to

4. had to, don’t have to

5. Does… have to

6. didn’t have to

Tạm dịch:

1. Mẹ tôi nói rằng tôi phải về nhà đúng 9 giờ tối.

2. Chứng tôi phải đi bây giờ bởi vì ba chúng tôi đang đợi chúng tôi.

3. Cô ấy phải mặc trang phục đó bởi vì nó là truyền thống gia đình.

4. Trong quá khứ, đàn ông phải mặc áo dài, nhưng ngày nay họ không phải mặc nó.

5. Trước khi rồi bàn ăn, con trai bạn xin phép chưa?

6. Ngày hôm nay chúng tôi không phải đến trường vì trời mưa lớn.


4. Choose A or B to convey the meaning of the first sentence.

(Chọn A hoặc B để thể hiện ý nghĩa của câu đầu tiên.)

Answer: (Trả lời)

1. B 2. A 3. A 4. B

Tạm dịch:

1. Bạn phải cởi mũ ra khi đi vào khu thờ cúng chính của đền.

A. Bạn có thể cởi mũ nếu nạn muốn.

B. Bạn không được phép đội mũ.

2. Bạn không phải boa ở Việt Nam.

A. Không cần phải boa ở Việt Nam.

B. Bạn không được phép boa ở Việt Nam.

3. Học sinh không được chạy hoặc làm ồn trong khu trường học.

A. Chạy và làm ồn không được phép ở khu trường học.

B. Chúng có thể chạy và làm ồn trong khu trường học.

4. Trong quá khứ, người Việt Nam phải sống với ba mẹ thậm chí sau khi kết hôn.

A. Họ có thể sống với ba mẹ sau khi họ kết hôn.

B. Họ buộc phải sống với ba mẹ sau khi kết hôn.


5. Mi is going to visit her friend Eri in Japan. Read Eri’s email. There are six mistakes in it. Can you find and correct them?

(Mi sẽ thăm bạn của cô ấy là Eri ở Nhật Bản. Đọc thư điện tử của Eri, có 6 lỗi trong đó, em có thể tìm và sửa chúng không?)

Answer: (Trả lời)

Mistakes in Eri’s email Line Correction
Shouldn’t 4 Should
Has to 7 Have to
Shouldn’t 8 Should
Didn’t 9 Don’t
Have 11 Have to
Should 13 Shouldn’t

Tạm dịch:

Chào Mi,

Mình rất hào hứng về chuyến đi của bạn. Sẽ thật thú vị đấy!

Có lẽ mình nên đưa ra vài lời khuyên cho bạn, như vậy bạn có thể chuẩn bị cho nước Nhật. Chúng mình có nhiều phong tục và nó có thể gây chút bối rối cho khách đến thăm.

Đầu tiên, bạn phải cởi giày khi bạn đi vào trong nhà. Bạn nên đi dép trong nhà – nhưng bạn không phải mang theo một đôi đâu, chúng mình có những đôi dép thêm dành cho khách. Sau đó, bạn còn phải dùng đôi dép khác trong nhà tắm và trong vườn, nhưng bạn sẽ quen với điều đó thôi! Bạn không nên lo lắng – mình ở đó sẽ giúp bạn.

Tạm thời là như vậy, giờ mình phải đi rồi…

Eri x


6. Work in pairs. Imagine that you both have a friend who is coming to Viet Nam this summer. List three pieces of advice and three obligations your friend should follow.

(Làm theo cặp. Tưởng tượng rằng cả hai bạn đều có một người bạn mà sẽ đến Việt Nam vào mùa hè này. Lặp danh sách 3 lời khuyên và 3 điều bắc buộc mà bạn của bạn nên theo.)

Advice:

– Children should take things from adults with both hands.

– You shouldn’t wear shorts when going to the pagoda

– You should bring a gift when you visit someone’s house

Obligation:

– You have to take your hat off when going inside the main worship area of the temple.

– You don’t have to tip in Vietnam.

– Before leaving the dinner table, you must ask for permission.

Tạm dịch:

Lời khuyên:

– Trẻ con nên nhận đồ vật từ người lớn bầng 2 tay.

– Bạn không nên mặc quần ngắn khi đi chùa.

– Bạn nên mang theo quà khi đến thăm nhà ai đó.

Bắt buộc:

– Bạn phải cởi nón khi đi vào trong khu vực thờ cúng của đền thờ.

– Bạn không phải boa ở Việt Nam.

– Trước khi rời bàn ăn, bạn phải xin phép.


COMMUNICATION trang 43 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Look at the pictures below. In pairs, discuss the

(Nhìn vào những hình ảnh bên dưới. Làm theo cặp, thảo luận những điểm khác nhau giữa chúng.)

Answer: (Trả lời)

In the first picture, people are sitting on the mat to have the meal. People are using the chopsticks and bowls. The main foods are soup, boiled vegetable, rice,…

In the second picture, they are sitting around the dinning table. They are using cutlery. Their main foods are bread, vegetables…

Tạm dịch:

Trong hình đầu tiên, người ta đang ngồi trên ván dùng bữa. Họ đang sử dụng đũa và chén. Thức ăn chính là canh, rau luộc, cơm…

Trong hình thứ hai, họ đang ngồi quanh bàn ăn? Họ đang dùng dao. Thức ăn chính là bánh mì, rau…


2. Read the following sentences about table manners in Britian. Work in pairs. Write T (true) or F (false).

(Đọc những câu sau về cách dùng bữa ở Anh. Làm theo cặp. Viêt đúng (T) hay sai (F).)

Answer: (Trả lời)

1. F 2. T 3. F 4. T 5. F 6. F 7. F 8. T

Tạm dịch:

1. Dao được dặt bên trái và nĩa được đặt bên phải.

2. Bạn không nên chỉ răng của nĩa hướng ra trong suốt bữa ăn.

3. Người ta sử dụng cùng dao để ăn món chính và tráng miệng.

4. Khi bữa ăn kết thÚ£, bạn nên đặt dao và nĩa lên đĩa.

5. Bạn có thể dùng nĩa mình để lấy thêm thức ăn từ dĩa.

6. Bạn nên sử dụng dao để cắt bánh mì.

7. Khách nên bắt đầu ăn trước khi chủ bắt đầu ăn.

8. Bạn nên hỏi ai đó chuyền dĩa cho bạn.


3. Now listen to Nick giving a presentation on table manners in Britian and check your answers.

(Bây giờ, nghe Nick đưa ra bài thuyết trình vể cách ăn uống ở Anh và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Audio script: (Bài nghe)

In the UK, we eat around the dining table. We follow lots of table manners. Fristly, we use cutlery — you know, knives, forks and spoons – to eat most of the food. We hold the fork in the left hand and the knife in the right. You should hold the handle of the knife in your palm and your fork in the other hand with the prongs pointing downwards. There is also a spoon and a fork for dessert. When you finish eating, you should place your knife and fork with the prongs upwards on your plate. Secondly, you should never use your own cutlery to take more food from the serving dish — use the serving spoon. Now if there’s bread on the table, you can use your hands to take a piece. Then break off a small piece of bread and butter it. Thirdly, if you are a guest, you have to wait until the host or hostess starts eating and you should ask another person to pass the food. Next, never chew with your mouth open and don’t talk with food in your mouth…

Tạm dịch:

Ở Anh, chúng tôi ăn bàn tròn vào bữa tối. Chúng tôi có nhiều quy tắc trên bàn ăn. Chúng tôi sử dụng dao – bạn biết đấy, dao, dĩa và thìa – để ăn phần lớn thức ăn. Chúng tôi cầm nĩa ở tay trái và con dao ở bên phải. Bạn nên giữ tay cầm của con dao trong lòng bàn tay của bạn và nĩa của bạn trong tay khác với các ngạnh trỏ xuống dưới. Ngoài ra còn có một cái muỗng và một cái nĩa cho món tráng miệng. Khi bạn ăn xong, bạn nên đặt con dao và nĩa của bạn với các ngạnh lên trên đĩa của bạn. Thứ hai, bạn không bao giờ nên sử dụng dao kéo của riêng bạn để lấy món ăn chung – sử dụng muỗng chung. Bây giờ nếu có bánh mì trên bàn, bạn có thể dùng tay để lấy một miếng. Sau đó bẻ một miếng bánh mì nhỏ và quệt bơ nó. Thứ ba, nếu bạn là khách, bạn phải đợi cho đến khi người chủ nhà hoặc chủ nhà bắt đầu ăn và bạn nên nhờ người khác chuyển thức ăn. Tiếp theo, không bao giờ nhai phát ra tiếng và không nói chuyện với thức ăn trong miệng …


4. Work in pairs. Discuss if you folow these table manners in your family. Are there other table manners you follow?

(Làm theo cặp. Thảo luận thử em có theo cách dùng bữa trong gia đình em. Có cách nào mà em nên theo không?)

Tạm dịch:

1. Chúng ta ngồi quanh một mâm trên ván để dùng bữa.

2. Chúng ta sử dụng chén và đũa. (OK)

3. Khi nhai thức ăn chúng ta không nên nói. (OK)

4. Chủ nhà mời mọi người bắt đầu bữa ăn. (OK)

5. Chủ nhà đề nghị phục vụ thức ăn cho khách. (OK)

6. Khi chúng ta ăn xong, chúng ta để đũa lên miệng chén. (OK)

Answer: (Trả lời)

In my family, there are some table manners. Firstly, we usually use rice bowls and chopsticks, only small children use spoons instead of chopsticks. Secondly, the host/hostess invites everybody to start eating and offers to serve the food for the guests. Lastly, when we finish eating, we place our chopsticks on top of our rice bowl.

Tạm dịch:

Trong gia đình tôi, có một số cách cư xử. Thứ nhất, chúng ta thường dùng bát cơm và đũa, chỉ có trẻ nhỏ dùng thìa thay cho đũa. Thứ hai, chủ nhà / tiếp viên mời mọi người bắt đầu ăn và đề nghị phục vụ thức ăn cho khách. Cuối cùng, khi chúng ta ăn xong, chúng ta đặt đũa lên trên bát cơm.


5. There is a British exchange student in your class. You invite her to dinner at your home. Play the following roles.

(Có một học sinh trao đổi người bạn Anh trong lớp bạn. Bạn mời cô ấy dùng bữa ở nhà. Đóng vai.)

Tạm dịch:

Bạn là Minh. Bạn mời cô hạn người Anh đến nhà ăn tối. Cô ấy hỏi rất nhiều cầu hỏi về phép tắc ăn uống ở Việt Nam.

Bạn là Jessica đến từ Anh. Bạn muốn biết về các phép tắc ăn uống của người Việt Nam để bạn có thể cảm thấy thoái mái trong bữa ăn. Bạn so sánh phép tắc ăn uống của người Việt Nam với phép tắc ăn uống của người Anh.

Answer: (Trả lời)

Minh: Hey Jessica! My family would like to invite you to dinner.

Jessica: Oh, that’s nice but… I don’t know anything about Vietnamese table manners.

Minh: Well, what do you want to know?

Jessica: Well, do you eat around the dinner table like in Britain?

Minh: No, actually we sit on a mat with the food in the middle.

Jessica: You’re kidding!

Minh: No, it’s true. We usually sit around a tray on a mat to have meals.

Jessica: And how do you serve meals? Do you use fork and knife?

Minh: No, we use rice bowl and chopsticks.

Jessica: Do you start meals before the host invites?

Minh: No, we only eat after the invitations of the host.

Jessica: It sounds good. How do you give signal to the other that you don’t want to eat anymore?

Minh: We place our chopsticks on top of the rice bowl.

Jessica: Oh, it’s interesting. Thanks for your tips on table manners.

Tạm dịch:

Minh: Jessica ơi. Gia đình tớ muốn mời bạn đến ăn tối.

Jessica: Ồ, tuyệt quá nhưng mà… Tớ chưa biết gì về các quy định trên bàn ăn của người Việt.

Minh: À, thế bạn muốn biết gì nào?

Jessica: À, các bạn có ngồi xung quanh bàn ăn như ở Anh không ?

Minh: Không, thực ra chúng tớ ngồi trên chiếu, có đồ ăn ở chính giữa.

Jessica: Bạn đùa đó à?

Minh: Không, thật đó. Chúng tớ ngồi trên một chiếc chiếu, xung quanh một chiếc mâm để ăn.

Jessica: Thế các bạn ăn uống như thế nào? Các bạn có dùng nĩa và dao không?

Minh: Không. Chúng tớ dùng bát ăn cơm và đũa.

Jessica: Các bạn có dùng bữa trước khi chủ nhà mời không?

Minh: Không chúng tớ chỉ ăn khi có lời mời của chủ nhà.

Jessica: Hay nhỉ. Thế các bạn ra dấu hiệu gì cho người khác biết là các bạn không muốn ăn nữa?

Minh: Chúng tớ đặt đôi đũa lên trên chiếc bát.

Jessica: Ồ thật thú vị. Cảm ơn vì những mẹo hay của bạn về quy tắc ăn uống nhé!


SKILLS 1 trang 44 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Reading trang 44 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Look at the picture and answer the questions.

(Nhìn vào hình và trả lời câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. What are the people doing in each picture? (Mọi người đang làm gì trong mỗi bức hình?)

⇒ Picture 1: A family is celebrating a birthday. Gia đình đang tổ chức sinh nhật.

⇒ Picture 2: People are making chung cakes. Người ta đang làm bánh chưng.

⇒ Picture 3: A family is at an amusement park. Một gia đình đang ở công viên giải trí.

2. Does your family ever do the same things? (Gia đình bạn từng làm những điều này chưa?)

⇒ Yes, we do.


2. Read Mi’s presentation on customs and traditions. Is she writing about her family or her society?

(Đọc bài thuyết trình của Mi về phong tục và truyền thống. Bài viết của cô ấy có nói về gia đình và xã hội của cô ấy không?)

Answer: (Trả lời)

Yes, she is.

Tạm dịch:

Theo ý kiến của tôi, phong tục và truyền thống rất quan trọng. Cũng như các gia đình khác, chúng tôi có phong tục và truyền thống riêng.

(A) Đầu tiên, có một truyền thống trong gia đình tôi là dùng bữa trưa cùng nhau vào ngày Mùng 2 Tết. Mọi người phải ở đó trước 11 giờ. Chúng tôi đã tiếp nối truyền thống này trong ba thế hệ.

(B) Thứ hai, chúng tôi có phong tục dành ngày Chủ nhật cùng nhau. Chúng tôi thường đi xem phim hoặc đi dã ngoại. Chúng tôi không nhất thiết phải làm như vậy, nhưng nó làm cho gia đình chúng tôi gần gũi nhau hơn.

(C) Thứ ba, chúng tôi tổ chức kỷ niệm ngày cưới của ông bà vào ngày Chủ nhật đầu tiên của tháng 10 bởi vì họ không nhớ chính xác ngày. Phong tục là chúng tôi phải nấu một món mới mỗi năm. Năm ngoái, mẹ tôi nấu món lasagne, một món ăn Ý. Năm nay, chúng tôi đã chuẩn bị xôi 5 màu ăn với thịt gà.

Tất cả chúng tôi đều thích những phong tục và truyền thống này bởi vì chúng đem đến cho gia đình chúng tôi một cảm giác thân thuộc về nhau.


3. Now decide in which paragraph each detail below is mentioned. Write A, B, or C in the blank.

(Bây giờ quyết định trong mỗi chi tiết bên dưới để cập đến đoạn văn nào. Viết A, B, C trong khoảng trống.)

Answer: (Trả lời)

1. Lasagne (C)

2. 11 a.m (A)

3. the first Sunday in October (C)

4. go to the cinema (B)

5. 3 generations (A)

6. they provide our family with a sense of belonging (C)

Tạm dịch:

1. tên của món ăn Ý⇒ Lasagne

2. thời gian mà các thành viên trong gia đình phải tụ tập ăn trưa ⇒ 11 a.m

3. ngày kỷ niệm ngày cưới ⇒ ngày Chủ nhật đầu tiên của tháng 10

4. một hoạt động ngoài trời ⇒ đi xem phim

5. khoảng thời gian mà một truyền thông tồn tại ⇒ 3 thế hệ

6. lý do để dành thời gian cùng nhau ⇒ bởi vì chúng đem đến cho gia đình chúng tôi một cảm giác thân thuộc về nhau.


4. Read the text again and answer the question.

(Đọc bài văn lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. They are: having lunch together on the second day of Tet, spending Sunday together, and celebrating her grandparents’ wedding anniversary on the first Sunday of October.

2. They usually go to the cinema or go for a pinic together.

3. They don’t remember.

4. They made five-coloured sticky rice served with grilled chicken.

5. They love family customs and traditions because they provide a sense of belonging.

Tạm dịch:

1. Ba phong tục hoặc truyền thông mà Mi đề cập là gì? Chúng là: dùng bữa trưa cùng nhau vào ngày mùng 2 Tết, dành ngày Chủ nhật cùng nhau và tổ chức lễ kỷ niệm ngày cưới của ông bà vào ngày Chủ nhật đầu tiên của tháng 10.

2. Gia đình Mi thường làm gì vào những ngày Chủ nhật? Họ thường đi xem phim hoặc đi dã ngoại cùng nhau.

3. Ngày kỷ niệm ngày cưới của ông bà cô ấy là ngày nào? Họ không nhớ.

4. Họ đã làm gì cho kỷ niệm ngày cưới của ông bà trong năm nay? Họ đã làm xôi 5 màu ăn kèm với gà nướng.

5. Tại sao họ thích phong tục và truyền thống gia đình? Họ thích phong tục và truyền thống gia đình bởi vì chúng đem đến cho gia đình chúng tôi một cảm giác thân thuộc về nhau.


Speaking trang 44 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

5. Work in pairs and discuss the questions.

(Làm theo cặp và thảo luận các câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. We have tradition of celebrating family member’s birthday. We alsc have custom of having dinner together. At Tet, we have tradition of making foods: sticky rice, spring roll, chung cake…

2. They are so meaningful and I feel happy to be a part of our traditions and customs.

3. They make family member closer and love each other more.

Tạm dịch:

1. Ba phong tục và truyền thống mà bạn thích nhất trong gia đình bạn là gì? Miêu tả chúng chi tiết. Chúng tôi có truyền thống tổ chức sinh nhật cho thành viên trong gia đình. Chúng tôi cũng có phong tục dùng cơm tối cùng nhau. Vào ngày Tết, chúng tôi có truyền thống nấu thức ăn: xôi, chả giò, bánh chưng…

2. Bạn cảm nhận như thế nào khi bạn tham gia vào những phong tục và truyền thống này? Chúng thật có ý nghĩa và tôi cảm thấy thật hạnh phúc khi là một phần của những truyền thống và phong tục chúng tôi.

3. Tại sao thật quan trọng để tiếp tục phong tục và truyền thống của gia đinh? Chúng làm cho các thành viên gần gũi hơn và yêu thương nhau hơn.


6. Interview another pair to get their answers to the questions in 5. Note down their answers in the table below. Then present what you have found out to the class.

(Phỏng vấn một cặp khác để lấy câu trả lời cho các câu hỏi cho phần 5. Ghi chú bên dưới câu trả lời của họ trong bảng bên dưới, sau đó trình bày những gì bạn tìm được cho lớp.)

Answer: (Trả lời)

Name of interviewees Question 1 Question 2 Question 3
Lam Having dinner with family, going pinic at the end of month, travelling in summer. Feeling very happy! People understand and love each other.
Thuy Having dinner on the first day of Tet. Going to their grandparents’ house at the weekend. Going on holiday in spring. So wonderful! Making her life meaningful.

Tạm dịch:

Tên người được phỏng vấn Câu hỏi 1 Câu hỏi 2 Câu hỏi 3
Lâm Ăn tối với gia đình, đi dã ngoại vào cuối tháng, đi du lịch vào mùa hè. Cảm giác rất hạnh phúc! Mọi người hiểu và yêu thương nhau.
Thúy Ăn tối vào ngày đầu tiên của Tết. Đi đến nhà ông bà của họ vào cuối tuần. Đi nghỉ mát vào mùa xuân. Thật tuyệt vời! Làm cho cuộc sống của cô ấy có ý nghĩa.

SKILLS 2 trang 45 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Listening trang 45 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Look at the picture. What tradition do you think this is? Share your ideas with a partner.

(Nhìn vào hình. Bạn nghĩ đây là truyền thống nào? Chia sẻ những ý kiến của em với bạn học.)

Answer: (Trả lời)

I think it is Xoe dance. Tôi nghĩ nó là điệu múa xòe.


2. Listen to Mai’s presentation and complete the table with no more than three words from the recording.

(Nghe bài thuyết trình của Mai và hoàn thành bảng với không hơn 3 từ từ bài nghe.)

Answer: (Trả lời)

(1) happy and wealthy (2) private gatherings
(3) 30 (4) the circle dance
(5) social (6) fire
(7) the music (8) culture and lifestyle

Tạm dịch:

Nó là truyền thống gì? Điệu múa xòe
Điệu múa thể hiện điều gì? (1) cuộc sống làm việc và những ước mơ về cuộc sống hạnh phú và sung túc
Người ta trình diễn múa Xòe ở đâu? (2) buổi tụ họp công cộng hoặc cá nhân
Có bao nhiêu hình thức múa xòe? (3) Hơn 30
Hình thức múa phổ biến là gi? (4) Múa vòng tròn
Tại sao nó là hình thức múa phổ biến? (5) Nó thể hiện sự đoàn kết xã hội
Người ta trình diễn nó như thế nào? (6) Làm một vòng tròn quanh đống lửa và múa theo điệu nhạc (7)
Tại sao họ tiếp tục truyền thống của họ? (8) Nó phản ánh văn hóa và phong cách sống của người Thái

Audio script: (Bài nghe)

Today I’m going to tell you about the xoe dance, a traditional dance of the Thai ethnic group in VietNam. Thai people have followed this spiritual tradition for generations.

The xoe dance expresses people’s working life and wishes for a happy and wealthy life. It is performed in both public and private gatherings such as celebrations, festivals or family reunions.

The xoe dance has more than 30 forms based on the first six ancient forms. The most popular form is the xoe vong or ‘circle dance’ because it expresses social unity. People, young or old alike, join hands to make a circle around the fire and dance to the music. Besides the circle dance, there are dances with conical hats, paper fans or scarves.

Old people say they shouldn’t break with this tradition because it reflects Thai culture and lifestyle. As a Thai folk song goes, without the xoe dance, the rice won’t grow and people won’t get married.

Tạm dịch:

Hôm nay tôi sẽ kể cho bạn nghe về điệu múa xòe, điệu nhảy truyền thống của dân tộc Thái tại Việt Nam. Người Thái đã theo truyền thống tâm linh này qua nhiều thế hệ.

Các điệu múa xòe thể hiện cuộc sống và mong muốn làm việc của mọi người cho một cuộc sống hạnh phúc và giàu có. Nó được thực hiện trong cả các cuộc tụ tập công cộng và tư nhân như lễ kỷ niệm, lễ hội hoặc đoàn tụ gia đình.

Múa xòe có hơn 30 hình thức dựa trên sáu hình thức cổ xưa. Các hình thức phổ biến nhất là xòe vòng hoặc ‘nhảy vòng tròn’ vì nó thể hiện sự bình đẳng xã hội. Mọi người, trẻ hay già, cùng chung tay tạo vòng tròn quanh ngọn lửa và nhảy theo âm nhạc. Bên cạnh các vòng tròn , có những điệu múa với nón hình nón, người hâm mộ giấy hoặc chiếc khăn.

Người già nói rằng họ không nên phá vỡ với truyền thống này bởi vì nó phản ánh văn hóa Thái và lối sống. Như một bài hát dân gian Thái Lan, không có điệu múa xòe, gạo sẽ không phát triển và mọi người sẽ không kết hôn.


3. Listen again and tick (✓) true (T) or false (F).

(Nghe lại và chọn đúng (T) hoặc sai (F).)

Answer: (Trả lời)

1. T 2. F 3. F 4. T 5. T

Tạm dịch:

1. Điệu múa xòe là một truyền thống tinh thần của người dân tộc Thái.

2. Có 16 hình thức múa xòe cổ truyền.

3. Chỉ những người trẻ mới thực hiện múa vòng tròn.

4. Những điệu múa với nón lá, quạt giấy hoặc khăn là vài hình thức của múa xòe.

5. Tầm quan trọng của múa xòe được thể hiện trong bài hát Thái cổ.


Writing trang 45 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

4. Work in pairs. Read about a traditional Japanese dance. Make complete sentences, using the information given.

(Làm theo cặp. Đọc về một điệu múa Nhật Bản truyển thống. Hoàn thành câu, sử dụng thông tin được cho.)

Answer: (Trả lời)

The Obon dance is a traditional Japanese dance. People have the honour of their ancestors. The Obon festival takes place in mid-August in many regions of Japan and in mid-July in other regions. There are many forms in different regions. The most typical form is circle dance. People make a circle around a yagura, a high wooden stage; some dancers move clockwise, and some counter-clockwise. This is one of the most important traditions. A lot of people come back to reunite with their families during the Obon festival.

Tạm dịch:

Điệu múa Obon là một điệu múa truyền thống Nhật Bản. Người ta có sự tôn kính đôi với tổ tiên của họ. Lễ hội Obon diễn ra vào giữa tháng 8 à nhiều khu vực nước Nhật vào giữa tháng 7 ở những khu vực khác. Có nhiều hình thức ở những khu vực khác nhau. Hình thức tiêu biểu nhất là múa vòng tròn. Người ta làm thành một vòng tròn quanli một yagura, một sân khấu cao bằng gỗ; vài vũ công di chuyển theo kim đồng hồ và vài người di chuyển ngược chiều kim đồng hồ. Đây là những truyền thống quan trọng nhất. Nhiều người trở về đoàn tụ với gia đình họ trong suốt lễ hội Obon.


5. Imagine that you are joining a writing contest about customs and traditiond and have chosen to write about the Obon dance. Now write a description of this dance. Begin with the following sentence.

(Tưởng tượng rằng em đang tham gia một cuộc thi viết về phong tục và truyền thông và chọn viết về điệu múa Obon. Bây giờ viết một bài miêu tả về điệu múa này. Bắt đầu với câu sau đây.)

Answer: (Trả lời)

There is a tradition in Japan that people perform the Obon dance during the Obon festival. The festival happens in mid-August in many regions of Japan. There are many different forms of Obon dance in different regions. In order to perform it, people make a circle around a yagura, a high wooden stage; some dancers move clockwise, and some counter-clockwise. I really like thiw dance.

Tạm dịch:

Có một truyền thống ở Nhật Bản đó là người ta biểu diễn điệu múa Obon trong suốt lễ hội Obon. Lễ hội diễn ra vào tháng 8 ở nhiều vùng Nhật Bản. Có nhiều hình thức múa Obon khác nhau ở nhiều vùng khác nhau. Để trình diễn nó, người ta làm thành một vòng tròn quanh một yagura, một sân khấu cao bằng gỗ; vài vũ công di chuyển theo kim đồng hồ, và vài người ngược chiều kim đồng hồ. tôi thật sự rất thích điệu múa này.


6. When you have finished, swap your work with a partner. Did they add anything different? Can you spot any mistakes in their work? Share your ideas.

(Khi em hoàn thành, trao đổi công việc của em với bạn học. Họ có thêm gì khác không? Em có thấy lỗi nào trong bài họ không? Chia sẻ ý kiến của em.)


LOOKING BACK trang 46 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Vocabulary trang 46 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

1. Complete the sentences with the words from the box.

(Hoàn thành các câu với những từ từ trong khung.)

Answer: (Trả lời)

1. respect 2. worshipping 3. wrap
4. host 5. cutlery 6. generations

Tạm dịch:

1. Chúng ta nên tôn trọng phong tục và truyền thống của chúng ta.

2. Nhiều quốc gia trên thế giới có truyền thống thờ cúng tổ tiên.

3. Bạn không nên gói quà trong giấy màu đen hoặc màu trắng.

4. Ớ nhiều quốc gia, chủ nhà thường mời mọi người bắt đầu bữa ăn.

5. Ở Việt Nam, bộ đồ ăn mà chúng ta thường dùng nhất là đũa.

6. Theo truyền thống, gia đình tôi đã thăm ngôi chùa này.


2. Write sentences with the following expressions.

(Viết câu với những thành ngữ sau.)

Answer: (Trả lời)

1. There is a tradition that people usually visit the pagoda in the mid-month.

2. According to tradition, people get together on the Tet holiday.

3. People follow the tradition of visiting relatives on Tet holiday.

4. People break the tradition by not decorating houses on Tet holiday.

5. My family have the custom of having dinner together.

Tạm dịch:

1. Có một truyền thống là người ta hay đi chùa vào giữa tháng.

2. Theo truyền thống, người ta tụ họp nhau vào ngày Tết.

3. Người ta vẫn giữ truyền thống thăm người thân vào ngày Tết.

4. Người ta phá vỡ truyền thông bằng việc không trang trí nhà cửa vào ngày Tết.

5. Gia đình tôi có phong tục là dùng cơm tối cùng nhau.


3. Complete the following wordwebs with the customs and traditions you know or have learnt.

(Hoàn thành những lưới từ sau với phong tục và truyền thống mà em biết hoặc học được.)

Answer: (Trả lời)

Family customs and traditions: have dinner together, go to the cinema at weekends, visit relatives at weekends, celebrate birthday of family member.

Social customs and traditions: visit pagoda, decorate houses for Tetw bring present when visit someone’s house

Tạm dịch:

Phong tục và truyền thống gia đình: dùng cơm tối cùng nhau, đi xem phim vào ngày cuối tuần, thăm người thân vào cuối tuần, tổ chức sinh nhật cho thành viên trong gia đình.

Phong tục và truyền thống xã hội: thăm chùa, trang trí nhà cửa vào ngày Tết, mang theo quà khi thăm nhà ai đó.


Grammar trang 46 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

4. Complete the sentences. using should or shouldn’t and a verb from the box.

(Hoàn thành câu, sử dụng should hoặc shouldn’t và một động từ từ trong khung.)

Answer: (Trả lời)

1. should wait

2. shouldn’t use

3. shouldn’t break

4. should follow

5. Shouln’t touch

Tạm dịch:

1. Ở Việt Nam, bạn nên chờ người lớn tuổi nhất ngồi trước khi bạn ngồi

2. Ớ Việt Nam, bạn không nên chỉ dùng tên để gọi người lớn tuổi hơn bạn.

3. Bạn không nên thất hứa với trẻ con

4. Nếu bạn là người Việt Nam, bạn nên theo phong tục và truyền thống của bạn.

5. Ban không nên chạm vào đầu người khác vì nó thật không tôn trọng.


5. Underline one mistake in each of the following sentences. Correct it.

(Gạch dưới một lỗi trong mỗi câu. Sửa nó. )

Answer: (Trả lời)

1. has to → have to

2. should → shouldn’t

3. have to has → have to have

4. should to → should

5. have avoid → have to avoid

Tạm dịch:

1. Khi bạn thăm một ngôi đền ở Thái Lan, bạn phải theo vài phong tục quan trọng.

2. Người ta không nên mặc quần ngắn và áo ngắn. Điều này là không tôn trọng.

3. Người ta có thể mang giày xăng-đan nhưng phải có quai đeo phía sau.

4. Người ta nên hạ giọng nói ở trong chùa.

5. Phụ nữ phải tránh chạm vào thầy chùa.


Communication trang 47 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

6. GAME: WHAT SHOULD I DO?

In small groups, take turns to choose one of these scenarios for each other. Once everyone has had a turn at answering, vote for the person who gave the best advice.

(Trò chơi: Tôi nên làm gì?

Trong những nhóm nhỏ, lần lượt chọn một trong những viễn cảnh cho mỗi cái. Khi mọi người lần lượt trả lời, chọn cho người đưa ra lời khuyên hay nhất.)

Answer: (Trả lời)

I have been invited to dinner with a British family. → You should go there on time.

I am going to visit a pagoda in Vietnam. → You should lower your voice in pagoda.

I am going to Japan to stay with my Japanese friend. → You should take off shoes before enter Japanese house.

I want to join in the Tet celebrations. → You should exchange best wishes with people.

Tạm dịch:

Tôi từng được mời đến dùng bữa tối với một gia đình người Anh. → Bạn nên đi đúng giờ.

Tôi sẽ đi thăm viếng chùa ở Việt Nam. → Bạn nên hạ giọng nói ở trong chùa.

Tôi sẽ đi Nhật ở cùng người bạn Nhật của tôi. → Bạn nên cởi giày trước khi vào một ngôi nhà Nhật.

Tôi muốn tham gia vào lễ Tết. → Bạn nên trao đổi lời chúc mừng với mọi người.


PROJECT trang 47 sgk Tiếng Anh 8 tập 1

Customs and traditions: How they have changed?

(Phong tục và truyền thống: Chúng thay đổi như thế nào?)

Tạm dịch:

1. Làm theo cặp 3-4 người. Quyết định phong tục hoặc truyền thống Việt Nam mà bạn muốn nghiên cứu.

2. Từng cá nhân phỏng vấn người lớn tuổi (ông bà hoặc hàng xóm) về phong tục và truyền thống này

3. Sau đó phỏng vấn một người trẻ hơn (mẹ bạn hoặc giáo viên) để xem phong tục hay truyền thống này ngày nay có thay đổi không.

4. Trở lại nhóm bạn, so sánh và kết hợp kết quả nghiên cứu. Sau dó cùng nhau lên kế hoạch cho bài thuyết trình. Quyết định ai sẽ thuyết trình mỗi phần.

5. Đưa ra bài thuyết trình của bạn cho lớp.

Answer: (Trả lời)

As everyone knows, vietnam is a multi-cultural country because there are 54 ethnic groups. It’s also the reason that there are some customs and traditions in vietnam. We are the Kinh and at the past we followed some good customs and traditions and one of them is vistiting pagoda at the new year’eve. This custom has changed and let’s know more about it.

At the past, people choose the good day to go to pagoda and wish. They hope they will have a safe and lucky life.

But Today they do that in the new year’s eve and all of the day at Tet.

At the past, each village has a own pagoda. And they go to this pagoda to wish.

Now, this custom is changed. Because of the mantal, people go to the pagoda which they hear it is miraculous. It’s so bad.

Tạm dịch:

Như mọi người đều biết, Việt Nam là một quốc gia đa văn hóa vì có 54 dân tộc. Đó cũng là lý do có một số phong tục và truyền thống ở Việt Nam. Chúng tôi là người Kinh và trong quá khứ, chúng tôi đã theo một số phong tục và truyền thống tốt đẹp và một trong số đó là chùa đang chào đón năm mới. Tùy chỉnh này đã thay đổi và hãy biết thêm về nó.

Ngày xưa, người ta chọn ngày tốt để đi chùa và ước. Họ hy vọng họ sẽ có một cuộc sống an toàn và may mắn.

Nhưng hôm nay họ làm điều đó vào đêm giao thừa và tất cả các ngày trong Tết.

Ngày xưa, mỗi làng đều có một ngôi chùa riêng. Và họ đến chùa này để ước.

Bây giờ, tùy chỉnh này được thay đổi. Vì câu thần chú, mọi người đi đến chùa mà họ nghe thấy điều đó thật kỳ diệu. Thật tệ.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 4: Our customs and traditions trang 38 sgk Tiếng Anh 8 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com