Hướng dẫn giải Unit 4. School education system trang 44 sgk Tiếng Anh 12

Hướng dẫn giải Unit 4. School education system trang 44 sgk Tiếng Anh 12 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 12 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 12, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 4. School education system – Hệ thống giáo dục nhà trường


A. READING trang 44 sgk Tiếng Anh 12

1. Before you read trang 44 sgk Tiếng Anh 12

Read the facts below and decide whether the statements are true (T) or false (F). Then compare your results with your partner’s.

(Đọc những sự kiện dưới đây và sau đó quyết định những câu nói đúng (T) hay sai (F), sau đó so sánh kết quả của em với kết quả của bạn cùng học.)

Answer: (Trả lời)

1. T; 2. F; 3. T; 4. F; 5. T

Tạm dịch:

Sự thật về trường học

1. Trẻ em bắt đầu lớp 1 khi các em 6 tuổi.

2. Việc đi học bắt buộc từ 6 đến 16 tuổi.

3. Năm học thường bắt đầu vào tháng Chín và kết thúc vào cuối tháng Năm.

4. Học sinh không có kỳ thi nào khi học xong trung học.

5. Một năm học bao gồm hai học kỳ.


2. While you read trang 45 sgk Tiếng Anh 12

Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm bài tập kèm theo.)

Schooling is compulsory for all English children from the age of 5 to 16. The academic year in England runs from September to July and is divided into 3 terms. Autumn Term is from the beginning of September to mid-December. Spring Term is from the beginning of January to mid-March and Summer Term from early April to mid-July. Each term is separated by a one-week break called half term, usually at the end of October, mid-February and the end of May.

There are two parallel school systems in England. The first is the state school system, which is free for all students and paid for by the state. The second category is the ‘independent’ or ‘public’ school system, which is fee-paying. The state school system, which educates 93% of the pupils in England, can be divided into two levels of education: primary education and secondary education.

See the Table below for more information about the school education system in England.

The National Curriculum is set by the government and must be followed in all state schools. It is made up of the following subjects: English, Design & Technology, Geography, Maths, Information Technology, Music, Science, Arts, Physical Education, History, and a Modern Foreign Language. English, Maths and Science are core subjects, which are compulsory in the national examinations at certain stages of the school education system.

Tạm dịch:

Việc học ở trường là bắt buộc đối với tất cả trẻ em ở Anh từ 5 đến 16 tuổi. Năm học ở Anh kéo dài từ tháng Chín đến tháng Bảy và được chia làm ba học kì. Học kì mùa thu từ đầu tháng Chín đến giữa tháng 12. Học kì mùa Xuân từ đầu tháng Giêng đến giữa tháng Ba và Học kì mùa Hạ từ đầu tháng Tư đến giữa tháng Bảy. Mỗi học kì được chia bởi kì nghỉ một tuần gọi là giữa học kì, thường thường vào cuối tháng Mười, giữa tháng Hai và cuối tháng Năm.

Ở Anh có hai hệ thống trường song song nhau. Hệ thống thứ nhất là hệ thống trường công (nhà nước), miễn phí cho tất cả trẻ con và được nhà nước trả lương. Hệ thống thứ hai là hệ thống nhà trường “độc lập” hay “công cộng”, phải trả tiền. Hệ thống trường công, giáo dục 93% học sinh nước Anh, có thể được chia làm hai trình độ (cấp) giáo dục: giáo dục tiểu học và giáo dục trung học.

Xem bản bên dưới để thêm thông tin về hệ thống giáo dục nhà trường ở Anh.

Chương trình học quốc gia do chính phủ thiết lập và phải được tuân theo ở tất cả trường công. Nó được xây dựng với những môn học sau : tiếng Anh, Thiết kế & Kĩ thuật, Địa lí, Toán, Kĩ thuật thông tin, Nhạc, Khoa học, Hội họa, Thể dục, Lịch sử và một ngoại ngữ hiện đại. Tiếng Anh, Toán và Khoa học là những môn học chính, những môn bắt buộc ở các kì thi quốc gia ở giai đoạn đặc biệt của hệ thống giáo dục nhà trường.

Hệ thống giáo dục nhà trường ở Anh

Trình độ giáo dục Lớp / Năm
(Từ…. đến ….)
Tuổi
( Từ …. đến ……)
Mầm non Môi trường chăm sóc trẻ
Ở môi trường trẻ con hoặc Tiểu học
3 – 4
4 – 5
Giáo dục tiểu học 1 – 3
4 – 6
5 – 7
8 – 10
Giáo dục trung học 7 – 9
10 – 11
11 – 14
14 – 16 (cuối giáo dục cưỡng bách)
Chứng chỉ giáo dục trung học phổ thông (GCSE)

Task 1 trang 46 sgk Tiếng Anh 12

Find words or phrases in the reading passage which have the same following meanings.

(Tìm những từ hoặc cụm từ trong bài đọc có cùng những nghĩa sau.)

1. Schools in which all children can attend without paying tuition fees

2. A stage of study for children aged from 5 to 10

3. A stage of study for children aged from 11 to 16

4. Put into force by the law

5. The examinations children sit at the end of compulsory education

6. A detailed plan for a course of study offered in a school or college

Answer: (Trả lời)

1. state school trường công lập
2. primary education giáo dục tiểu học
3. secondary education giáo dục trung học
4. compulsory bắt buộc
5. the General Certificate of Secondary Education kỳ thi tốt nghiệp trung học
6. curriculum chương trình giảng dạy

Tạm dịch:

1. Các trường trong đó tất cả trẻ em có thể tham dự mà không phải trả học phí ⟹ trường công lập

2. Một giai đoạn nghiên cứu cho trẻ em từ 5 đến 10 tuổi ⟹ giáo dục tiểu học

3. Giai đoạn nghiên cứu cho trẻ em từ 11 đến 16 tuổi ⟹ giáo dục trung học

4. Bị ép buộc bởi pháp luật ⟹ bắt buộc

5. Kỳ thi mà học sinh tham gia vào cuối chương trình giáo dục bắt buộc ⟹ kỳ thi tốt nghiệp trung học

6. Một kế hoạch chi tiết cho một khóa học được giảng dạy tại một trường học hoặc cao đẳng ⟹ chương trình giảng dạy


Task 2 trang 46 sgk Tiếng Anh 12

Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)

1. When do children in England start their compulsory education at school?

2. How many terms are there in a school year in England?

3. What are the two school systems in England?

4. Do children have to pay fees if they go to “independent” or “public” schools?

5. How many core subjects are there in the national curriculum?

6. When can students take the GCSE examination?

Answer: (Trả lời)

1. They reach the age of 5.

2. There are three terms.

3.The two school systems in England are the state school system and the “independent” or “ public” school system.

4. Yes, they do.

5. There are three core subjects in the national curriculum: English, Maths and Science.

6. When they finish the secondary schools, they have to take an examination called the General Certificate of Secondary Education. (GCSE)

Tạm dịch:

1. Khi nào trẻ em ở Anh bắt đầu học bắt buộc ở trường? ⟹ Khi bọn trẻ 5 tuổi.

2. Trong năm học có bao nhiêu học kỳ ở Anh? ⟹ Có ba học kỳ.

3. Hai hệ thống trường học ở Anh là gì? ⟹ Hai hệ thống trường học ở Anh là hệ thống trường công lập và hệ thống trường dân lập.

4. Trẻ em có phải trả phí nếu đi đến các trường dân lập không? ⟹ Có.

5. Có bao nhiêu môn học chính trong chương trình giảng dạy quốc gia? ⟹ Có ba môn học chính trong chương trình quốc gia: Anh văn, Toán và Khoa học.

6. Khi nào học sinh có thể thi GCSE? ⟹ Khi học xong trung học, các em phải tham gia kỳ thi gọi là Thi tốt nghiệp trung học.


3. After you read trang 46 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. Tell the others one of the most difficult school subjects you are studying and what you would like your friends and your teacher to dc to help you learn that subject more effectively.

(Làm việc từng nhóm. Kể cho các bạn khác một trong những môn học khó nhất ở trường em đang học và những gì em muốn các bạn em và giáo viên của em làm để giúp em học môn đó hữu hiệu hơn.)

Answer: (Trả lời)

A: Is there any subject you find the most difficult?

B: Yes, it’s English.

C: What do you find difficult about it?

B: Its pronunciation. Most of my friends do think so.

C: Do you ask your teacher to help you?

B: Why not? But after a lot of practices I still find I cannot pronounce and read the words correctly.

A: Well, from my experience, in order to speak English well and correctly we should be patient and constant. It takes a lot of time and patience. You read a word or a sentence many times until you find it good enough.

C:And you should study with your friends to help one another in speaking. If possible, you can ask your teacher to correct you when you find you‘re not good or not confident in yourself.

A: You will speak more easily and better if you’re patient and practise frequently.

Tạm dịch:

A: Có môn học nào bạn thấy khó nhất không?

B: Có, đó là tiếng Anh.

C: Bạn thấy điều gì khó khăn về nó?

B: Phát âm của nó. Hầu hết bạn bè của tôi nghĩ như vậy.

C: Bạn có nhờ giáo viên giúp bạn không?

B: Tại sao không? Nhưng sau nhiều lần luyện tập, tôi vẫn thấy mình không thể phát âm và đọc đúng các từ.

A: Theo kinh nghiệm của tôi, để nói được tiếng Anh tốt và chính xác, chúng ta nên kiên nhẫn và liên tục. Phải mất rất nhiều thời gian và sự kiên nhẫn. Bạn đọc một từ hoặc một câu nhiều lần cho đến khi bạn thấy nó đủ tốt.

C: Bạn nên học với bạn bè để giúp đỡ lẫn nhau. Nếu có thể, bạn có thể nhờ giáo viên của bạn sửa lỗi khi bạn thấy mình không tốt hoặc không tự tin vào mình.

A: Bạn sẽ nói dễ dàng và tốt hơn nếu bạn kiên nhẫn và thực hành thường xuyên.


B. SPEAKING trang 47 sgk Tiếng Anh 12

1. Task 1 trang 47 sgk Tiếng Anh 12

Work ill pairs. Study the table below then ask and answer the questions about the school education system in Vietnam.

(Làm việc từng đôi. Nghiên cứu bản dưới đây và sau đó hỏi và trả lời những câu hỏi về hệ thống giáo dục ở nhà trường ở Việt Nam.

Level of education Grade/Year (from – to) Age (from – to)
Pre-school Nursery 3 – 4 optional
Kindergarten 4 – 5
Primary education 1 – 5 6 – 10 compulsory
education
Secondary education Lower Secondary
6-9
11 – 14
Upper Secondary
10-12
15 – 17 National examination for GCSE

Example:

A: When do the children in Vietnam go to primary school?

B: When they are 6 years old.

A: How long does the primary education last?

B: 5 years.

Tạm dịch:

Cấp trường học Cấp học/ Năm (từ – đến) Tuổi (từ – đến)
Trường mầm non Mầm non 3 – 4 có thể lựa chọn
Mẫu giáo 4 – 5
Trường tiểu học 1 – 5 6 – 10 bắt buộc
Trường trung học Trường cấp 2
6-9
11 – 14
Trường cấp 3
10-12
15 – 17 Kỳ thi tốt nghiệp quốc gia

Ví dụ:

A: Khi nào trẻ em Việt Nam đi học tiểu học?

B: Khi chúng 6 tuổi.

A: Giáo dục tiểu học kéo dài bao lâu?

B: 5 năm.

Answer: (Trả lời)

A: When do small children in Vietnam go to nurseries?

B: Usually at the age of 3.

A: How long is the pre-school stage ?

B: In principle 3 years, but it depends.

A: You mean it’s according to the child’s ability?

B: Right.

A: When do children start the primary education?

B: At the age of 6.

A: Well. Can children start their primary education before 6 if they have enough capacity? I mean they can read and write even at the age of five.

B: I’m afraid they cannot, in principle.

A: Oh! What’s the level of education after the primary education?

B: It’s the Secondary education. And this level is divided into two stages: lower and upper secondary schools.

A: Is there any exam between these two stages?

B: Yes. To enter the upper secondary schools, students must take the recruitment exam.

A: How long is normally the secondary education?

B: Seven years.

A: At the end of the upper secondary education do students have to take any exams?

B: Sure. They must take an exam called “Tu Tai” Diploma.

A: I see. One more question. Must students pay tuition fee for their study in state schools?

B: Certainly they must. They must pay tuition fee for every stage of education and some additional fees.

A: Oh, really? Thank you for your answers.

B: My pleasure.

Tạm dịch:

A: Khi nào trẻ em ở Việt Nam học trường mầm non ?

B: Thường vào lúc 3 tuổi.

A: Giai đoạn mầm non kéo dài bao lâu?

B: Theo nguyên tắc khoảng 3 năm, nhưng nó còn tùy.

A. Ý bạn là nó tùy thuộc vào khả năng của đứa trẻ?

B: Đúng rồi.

A: Khi nào trẻ em bắt đầu học tiểu học?

B: Khi 6 tuổi.

A: Trẻ em có thể bắt đầu học tiểu học trước 6 nếu trẻ có đủ năng lực? Tôi có nghĩa là họ có thể đọc và viết ngay cả khi năm tuổi.

B: Về cơ bản, tôi sợ rằng chúng không thể.

A: Oh! Bậc học sau tiểu học là gì?

B: Đó là giáo dục trung học. Và cấp học này được chia thành hai giai đoạn: trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.

A: Có kỳ thi giữa hai giai đoạn này không?

B: Có. Để vào các trường trung học phổ thông, học sinh phải tham gia kỳ thi tuyển.

A: Giáo dục trung học kéo dài bao lâu?

B: Bảy năm.

A: Khi kết thúc chương trình trung học phổ thông, học sinh phải làm bài kiểm tra nào không?

B: Chắc chắn có. Họ phải làm một bài kiểm tra được gọi là Bằng “Tu Tai”.

A: Tôi hiểu rồi. Một câu hỏi nữa. Học sinh phải đóng học phí khi học ở các trường công lập không?

B: Chắc chắn có. Họ phải đóng học phí cho từng giai đoạn giáo dục và một số khoản phí bổ sung.

A: Oh, vậy à? Cảm ơn bạn đã trả lời câu hỏi của mình.

B: Niềm vinh hạnh của tôi mà.


2. Task 2 trang 47 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. Talk about the school education system in Vietnam, using the information from Task 1.

(Làm việc nhóm. Hãy nói về hệ thống giáo dục ở Việt Nam, sử dụng thông tin từ Bài tập 1.)

Answer: (Trả lời)

In Vietnam, the pre-school period is completly optional. Children can either go to nursery, kindergarten or not.

However, going to primary and secondary schools is surely compulsory. They go to primary school at the age of 6 and it takes them 5 years. Later, they go to lower secondary school when they are 11. They attend lower secondary for 4 years. At the age of 15, they go to upper secondary school and it lasts 3 years. After finishing secondary education, they take the National examination for GCSE.


3. Task 3 trang 47 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. Talk about the similarities and differences between the school system In Vietnam and that in England.

(Làm việc từng nhóm. Nói về sự tương đồng và khác biệt giữa hệ thống trường học ở Việt Nam và hệ thống trường học ở Anh.)

Answer: (Trả lời)

A: I’m not sure, but I think there are certain similarities and differences between the school system in Vietnam and that in England.

B: I think so. But what differences do you know?

C: As I know, first both systems have the same three levels of education, and the starting age of schooling.

D: But in England, as I know, there isn’t such a strict and unreasonable rule of starling age of schooling.

A: What do you mean?

D: OK. As I’m told, in England a pupil can attend a class if he or she has enough capacity as required.

B: About the differences I see there are a lot.

C: For example?

B: The academic year. In Vietnam there are only two periods of schooling in a year, each of which lasts about five months or so.

A: I see. In England an academic year is divided into three by season.

D: And one more difference: in England students needn’t take any exam to enter the upper secondary schools.

C: But we should not ignore the most major difference: the tuition fee for nursery, primary and secondary educations. For these three levels, people do not pay any tuition in England. I mean they are totally free and compulsory.

B: Oh, really?

Tạm dịch:

A: Tôi không chắc, nhưng tôi nghĩ có một số điểm tương đồng và khác biệt nhất định giữa hệ thống trường học ở Việt Nam và ở Anh.

B: Tôi cũng nghĩ thế. Nhưng bạn có biết điểm khác biệt là gì không?

C: Như tôi biết, đầu tiên cả hai hệ thống đều có cùng ba cấp giáo dục, và độ tuổi bắt đầu đi học.

D: Nhưng ở nước Anh, như tôi biết, không có quy tắc nghiêm ngặt và không hợp lý về độ tuổi đi học.

A: Ý bạn là gì?

D: À. Tôi được bảo rằng, ở Anh, một học sinh có thể tham gia một lớp học nếu bạn ấy có đủ năng lực theo yêu cầu.

B: Về những khác biệt tôi thấy có rất nhiều.

C: Ví dụ như?

B: Năm học. Ở Việt Nam chỉ có hai học kỳ trong một năm, mỗi năm chỉ kéo dài khoảng 5 tháng.

A: Tôi hiểu rồi. Ở Anh một năm học được chia thành ba học kỳ theo mùa.

D: Một sự khác biệt nữa: ở Anh, sinh viên không cần phải tham gia kỳ thi để vào các trường trung học phổ thông.

C: Nhưng chúng ta không nên bỏ qua sự khác biệt lớn nhất: học phí cho giáo dục tiểu học, tiểu học và trung học. Đối với ba cấp độ này, mọi người không trả học phí ở Anh. Ý tôi là họ hoàn toàn miễn phí và bắt buộc.

B: Ồ vậy à?


C. LISTENING trang 48 sgk Tiếng Anh 12

1. Before you listen trang 48 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

– What school subjects are you good at?

– Which ones do you enjoy most/least in your class? Explain why.

Answer: (Trả lời)

– I’m good at Maths and Physics.

– Certainly I enjoy Maths and Physics most as they are my favourite subjects. I find them interesting because these subjects relate to all things which happen in my life and the nature, for example the rule of expansion of solid substances,…

The subject I enjoy least is, to tell the truth, political education. At my age I think I cannot understand any concepts or thoughts on it. Therefore I find it very boring. What ideologies or political doctrines mean is nothing to our little mind.

Tạm dịch:

– Bạn học giỏi môn gì ở trường ⟹ Tôi giỏi toán và vật lý.

– Bạn thích nhất / ít nhất trong lớp học của bạn? Giải thích vì sao. ⟹ Chắc chắn tôi thích môn Toán và Vật lý vì chúng là môn học yêu thích của tôi. Tôi thấy thú vị vì những chủ đề này liên quan đến tất cả những điều xảy ra trong cuộc sống và bản chất của tôi, ví dụ như quy tắc mở rộng chất rắn, …

Môn tôi thích ít hơn, nói thật là, giáo dục chính trị. Ở tuổi của tôi, tôi nghĩ rằng tôi không thể hiểu bất kỳ khái niệm hoặc suy nghĩ về nó. Vì vậy tôi thấy nó rất nhàm chán. Những hệ tư tưởng hoặc học thuyết chính trị nghĩa là không có gì để tâm trí nhỏ bé của chúng tôi.

• Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

tearaway – người vô trách nhiệm methodical – có phương pháp well-behaved – hành xử tốt
disruptive – gây rối actually – thực sự struggle – đấu tranh

2. While you listen trang 48 sgk Tiếng Anh 12

Task 1 trang 48 sgk Tiếng Anh 12

Listen to the conversation between Jenny and Gavin. Pul a tick (✓) to the question to which the answer is “Yes”.

(Lắng nghe bài đổi thoại giữa Jenny và Gavin. Đặt dấu (✓) vào câu hỏi có câu trả lời là “Yes”)

Audio script: (Bài nghe)

Jenny : Look, these are questions about how you got on at school?

Gavin : Yes, let’s.

Jenny : OK, so did you always work very hard?

Gavin : Well, I certainly worked pretty hard at the subjects I enjoyed. Yes, I did. What about you?

Jenny : Yes, I did actually. I think I worked very hard, yeah. Now let’s come to the next question.

Gavin : Did, yeah, did you always listen carefully to your teachers?

Jenny : No, I don’t think I did. No, I think I was quite disruptive, actually. What about you?

Gavin : Well, I think I did listen to the teachers certainly when I got to the level where I was doing the subjects that I enjoyed.

Jenny: Yeah, ok, the next question is, did you always behave well?

Gavin : I don’t think I always behaved well. I was a bit, er, a bit of a tearaway.

Jenny : Um. Well, I think I was pretty well-behaved on the whole, so I ‘d say yes, yeah.

Gavin : Good for you.! Did you pass your exams easily?

Jenny : No, I can’t say I did. No, I, I found them quite a struggle, actually. What about you?

Gavin : I didn’t pass them that easily, though I worked hard I found it very difficult to answer all that lone questions in a short time.

Jenny : Yeah, yeah, exactly. What about this one, then? Did you always write slowly and carefully?

Gavin : Quite slowly. Essays took a long time to write and I suppose I took a bit of care, yes.

Jenny : Yes. I agree. I was also. I was very careful and erm, yeah, yeah I was quite methodical.

Gavin: And did you think your school days were the best days of your life?

Jenny : Um, no, no. I can’t say they were. What about you?

Gavin : No, I went away to a boarding school when I was quite young and I didn’t like that. No, they weren’t the best days of my life.

Tạm dịch:

Jenny: Nhìn kìa, đây là những câu hỏi về cách bạn tiếp tục học ở trường?

Gavin: Vâng, chúng ta hãy.

Jenny: OK, vậy bạn đã làm việc rất chăm chỉ không?

Gavin: Vâng, tôi chắc chắn đã làm việc khá khó khăn tại các đối tượng tôi thích. Vâng, tôi đã làm. Thế còn bạn?

Jenny: Vâng, tôi đã thực sự. Tôi nghĩ tôi đã làm việc rất chăm chỉ, vâng. Bây giờ chúng ta hãy đến với câu hỏi tiếp theo.

Gavin: Vâng, vâng, bạn đã luôn luôn lắng nghe cẩn thận với giáo viên của bạn?

Jenny: Không, tôi không nghĩ là tôi đã làm. Không, tôi nghĩ tôi thực sự là một kẻ phá hoại. Thế còn bạn?

Gavin: À, tôi nghĩ tôi đã nghe giáo viên chắc chắn khi tôi đạt đến trình độ mà tôi đang làm những môn mà tôi thích.

Jenny: Vâng, ok, câu hỏi tiếp theo là, bạn có luôn cư xử tốt không?

Gavin: Tôi không nghĩ tôi luôn cư xử tốt. Tôi đã được một chút, er, một chút của tearaway.

Jenny: Um. Vâng, tôi nghĩ rằng tôi đã được khá tốt cư xử trên toàn bộ, vì vậy tôi muốn nói có, vâng.

Gavin: Tốt cho bạn.! Bạn đã vượt qua kỳ thi của mình một cách dễ dàng?

Jenny: Không, tôi không thể nói tôi đã làm. Không, tôi, tôi thấy họ thật sự là một cuộc đấu tranh. Thế còn bạn?

Gavin: Tôi đã không vượt qua chúng một cách dễ dàng, mặc dù tôi đã làm việc rất chăm chỉ nhưng tôi thấy rất khó để trả lời tất cả những câu hỏi đơn lẻ đó trong một thời gian ngắn.

Jenny: Vâng, vâng, chính xác. Còn cái này thì sao? Bạn đã luôn luôn viết chậm và cẩn thận?

Gavin: Khá chậm. Các bài luận mất nhiều thời gian để viết và tôi cho rằng tôi đã chăm sóc một chút, vâng.

Jenny: Vâng. Tôi đồng ý. Tôi cũng thế. Tôi đã rất cẩn thận và erm, vâng, vâng tôi đã khá có phương pháp.

Gavin: Và bạn nghĩ những ngày học của bạn là những ngày tốt nhất trong cuộc đời của bạn?

Jenny: Um, không, không. Tôi không thể nói họ là như vậy. Thế còn bạn?

Gavin: Không, tôi đã đi học ở trường nội trú khi tôi còn nhỏ và tôi không thích điều đó. Không, đó không phải là những ngày tốt nhất của cuộc đời tôi.

Answer: (Trả lời)

Jenny Gavin
1. Did you always work very hard?
2. Did you always listen carefully to your teacher?
3. Did vou always behave well?
4. Did you pass your exam easily?
5. Did you always write your homework slowly and carefully?
6. Did you think school days are /were the best days of your life?

Tạm dịch:

1. Bạn có luôn làm việc rất chăm chỉ không.

2. Bạn đã luôn lắng nghe cẩn thận giáo viên bạn nói không?

3. Bạn có luôn cư xử đúng mực không?

4. Bạn có vượt qua kỳ thi 1 cách dễ dàng không?

5. Bạn có luôn làm bài về nhà tỷ mỷ và cẩn thận không?

6. Bạn có nghĩ ngày ở trường là ngày vui nhất trong cuộc sống không?


Task 2 trang 48 sgk Tiếng Anh 12

Listen again and answer the questions. (Lắng nghe và trả lời câu hỏi.)

1. When did Gavin think he listened to the teacher well?

2. How did Gavin find the exams?

3. Why couldn’t Gavin pass the exams easily?

4. Why did Gavin say he didn’t think his school days were the best time of his life?

Tạm dịch:

1. Khi nào Gavin nghĩ rằng anh ấy đã lắng nghe giáo viên tốt?

2. Gavin đã khám phá ra sao?

3. Tại sao Gavin không thể vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng?

4. Tại sao Gavin nói rằng ông không nghĩ rằng những ngày học của ông là thời điểm tốt nhất trong cuộc đời ông?

Answer: (Trả lời)

1. When he enjoyed the subjects.

2. He found them very difficult.

3. Because the long questions were very hard for him to answer in a short time.

4. Because he went to a boarding school far away his home when he was quite young and he didn’t like that. So, he found his schooldays were not the best days of his life.

Tạm dịch:

1. Khi anh ta thích các chủ đề.

2. Ông thấy họ rất khó khăn.

3. Bởi vì những câu hỏi dài rất khó cho anh ta trả lời trong một thời gian ngắn.

4. Bởi vì anh ta đã vào một trường nội trú xa nhà anh khi anh còn trẻ và anh không thích điều đó. Vì vậy, ông đã tìm thấy schooldays của ông không phải là những ngày tốt nhất của cuộc đời ông.


3. After you listen trang 48 sgk Tiếng Anh 12

Work ill pairs. Talk about the results of your current exams at school and what you will do to prepare for the next exams.

(Làm việc từng đôi. Nói về các kết quả của những bài thi của em hiện nay ở trường và những gì em sẽ làm để chuẩn bị cho những bài thi kế.)

Answer: (Trả lời)

A: How are the results of your current exams?

B: They’re not very good; actually, except for my major subjects :Maths and Physics, all others are bad.

A: Why do you say so?

B: Because I didn’t really study them well. It’s the obvious result.

A: You mean you didn’t do your exercises or homework carefully?

B: Yes. And I didn’t listen t0 my teachers attentively enough.

A: What will you do for the next exams?

B: Well, I ‘II study more carefully and harder. In class I’ll listen to my teachers’ explanations more attentively, do many more exercises and much homework.

A: Do you think about the team-study?

B: Oh, yes. My friends and I plan to set up a team-study. I think it’s the best way to make progress.

A: Sure, I think you should. And good luck to you in your next exams.

B: Thanks a lot.

Tạm dịch:

A: Các kết quả của kỳ thi hiện tại của bạn như thế nào?

B: Họ không tốt lắm; thực sự, ngoại trừ các môn chính của tôi: Toán học và Vật lý, tất cả những điều khác là xấu.

A: Tại sao bạn lại nói thế?

B: Bởi vì tôi đã không thực sự nghiên cứu chúng tốt. Đó là kết quả rõ ràng.

A: Bạn có nghĩa là bạn không tập luyện hoặc làm bài tập ở nhà một cách cẩn thận?

B: Vâng. Và tôi đã không lắng nghe t0 các giáo viên của tôi chăm chú đủ.

A: Bạn sẽ làm gì cho kỳ thi tiếp theo?

B: À, tôi đã học cẩn thận và chăm chỉ hơn. Trong lớp học, tôi sẽ lắng nghe lời giải thích của thầy tôi nhiều hơn, tập thêm nhiều bài tập và làm bài tập về nhà nhiều hơn.

A: Bạn có nghĩ về nghiên cứu nhóm không?

B: Ồ, vâng. Bạn bè của tôi và tôi dự định thiết lập một nhóm nghiên cứu. Tôi nghĩ đó là cách tốt nhất để đạt được tiến bộ.

A: Chắc chắn, tôi nghĩ bạn nên. Và chúc bạn may mắn trong kỳ thi tiếp theo.

B: Cảm ơn rất nhiều.


D. WRITING trang 49 sgk Tiếng Anh 12

In about 150 words, write a paragraph on the formal school education system in Vietnam, using the information given in Speaking Tasks on page 47. You may follow the suggestions below.

(Trong 150 từ, viết một đoạn văn về hệ thống giáo dục chính quy ở Việt Nam, dùng thông tin ở Bài tập nói ở trang 47. Em có theo những lời đề nghị dưới đây.)

– Levels of education: primary (5 years: start from the age of 6)

lower secondary (4 years)

upper secondary (3 years)

– Compulsory – education: 9 years (primary & lower secondary)

– The academic year: 35 weeks (9 months, from September to May)

– School terms: 2 terms: term 1 (Sept – Dec.), term 2 (Jan. – May)

– Time of the national examination for GCSE (early June)

Tạm dịch:

– Cấp bậc giáo dục: tiểu học (5 năm: bắt đầu từ 6 tuổi)

trung học cơ sở (4 năm)

trung học phổ thông (3 năm)

– Giáo dục bắt buộc: 9 năm (tiểu học và trung học cơ sở)

– Năm học: 35 tuần (9 tháng, từ tháng 9 đến tháng 5)

– Các điều khoản của trường: 2 kỳ: kỳ 1 (Tháng 9 – Tháng 12), học kỳ 2 (Tháng 1 – Tháng 5)

– Thời gian thi tuyển quốc gia cho GCSE (đầu tháng 6)

Answer: (Trả lời)

The current formal school education in Vietnam consists of three levels : pre­school, primary and secondary educations. Now there are two school systems in pre­school and primary education in big cities: stale and private schools. In state schools, parents have to pay tuition fee. The academic year, from September to May, is divided into two semesters: from four to five months each.

Children usually start the pre-school at the age of 3, when they go to nurseries, but this stage is not compulsory. When children reach the age of 6, they must go to primary schools. The primary education last five years. When they complete their primary education, they can go to secondary schools, including Lower and Upper schools, from grade 6 to 12. However, children must pass a recruitment exam at the end of grade 9, the final year of Lower schools, to enter the upper secondary education. They will stay there until they complete grade 12. At the end of this stage, they must take the National Examination for GCSE, the requirement to go to university or college. This examination often takes place at the end of May or early June.

Tạm dịch:

Giáo dục phổ thông hiện nay ở Việt Nam bao gồm ba cấp: mầm non, giáo dục tiểu học và trung học. Hiện nay có hai hệ thống trường học trong giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học ở các thành phố lớn: các trường công lập và tư thục. Ở các trường công lập, phụ huynh phải đóng học phí. Năm học, từ tháng 9 đến tháng 5, được chia thành hai học kỳ: từ bốn đến tháng sống mỗi kỳ.

Trẻ em thường bắt đầu đi học mẫu giáo ở tuổi lên 3, khi đi đến các nhà trẻ, nhưng giai đoạn này không bắt buộc. Khi trẻ em ở độ tuổi 6, trẻ phải đi học tiểu học. Giáo dục tiểu học kéo dài 5 năm. Khi học xong tiểu học, các em có thể vào các trường trung học, bao gồm trung học cơ sở và trung học phổ thông, từ lớp 6 đến lớp 12. Tuy nhiên, học sinh phải vượt qua kỳ thi tuyển vào cuối năm lớp 9, năm cuối của trung học cơ sở, để vào trung học phổ thông. Họ sẽ ở lại đó cho đến khi họ hoàn thành lớp 12. Khi kết thúc giai đoạn này, họ phải thi tốt nghiệp trung học phổ thông Quốc gia GCSE, đây là yêu cầu để vào đại học hoặc cao đẳng. Kỳ thi này thường diễn ra vào cuối tháng 5 hoặc đầu tháng 6.


E. Language Focus trang 49 sgk Tiếng Anh 12

1. Pronunciation trang 49 sgk Tiếng Anh 12

Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

algebra carefully politics physical

chemistry academic primary statistics

computing cinema compulsory September

Practise reading these sentences (Luyện tập đọc các câu sau)

The academic school year generally commences in September.

The typical school day normally finishes at 3.00 p.m. in England.

The national curriculum is usually set by the government.

The GCSE stands for the General Certificate of Secondary Education. English, Maths and Science are compulsory in the national examination at certain stages of the school education system.

Tạm dịch:

Năm học học thường bắt đầu vào tháng Chín.

Một ngày ở trường thường kết thúc lúc 3 giờ chiều, ở Anh.

Chương trình giảng dạy quốc gia thường do chính phủ quy định.

GCSE là viết tắt của Chứng chỉ chung về Giáo dục Trung học.

Tiếng Anh, Toán và Khoa học bắt buộc trong kỳ thi quốc gia ở các giai đoạn nhất định của hệ thống giáo dục của nhà trường.


2. Grammar trang 50 sgk Tiếng Anh 12

Exercise 1 trang 50 sgk Tiếng Anh 12

Fill in each blank with the simple present passive form of the verb in brackets.

(Điền mỗi chỗ trống với dạng hiện tại bi động của độnạ từ trong ngoặc.)

1. The academic year in England………… into three terms. (divide)

The academic year in England is divided into three terms.

2. Each term …………… by a one-week break. (separate)

3. The national curriculum………… by the government and…………… in all state schools. (set, must follow)

4. The national curriculum …………… of more than ten subjects. (make up)

5. The state school system…………… for by the state. (pay)

6. The advanced students………… to take part in the annual International Olympic Competition. (select)

Answer: (Trả lời)

1. is divided;

2. is separated;

3. is set, must be followed;

4. is made up;

5. is paid;

6. are selected

Tạm dịch:

1. Năm học ở Anh được chia làm 3 học kỳ.

2. Mỗi kỳ có 1 tuần nghỉ.

3. Chương trình học quốc gia được chính phủ thiết lập và phải được thực hiện ở tất cả các trường công lập.

4. Chương trình học quốc gia bao gồm hơn 10 môn học.

5. Hệ thống giáo dục công lập do nhà nước trả phí.

6. Học sinh giỏi được chọn để tham gia cuộc thi Olympic quốc tế hàng năm.


Exercise 2 trang 50 sgk Tiếng Anh 12

Rewrite the following sentences, using the passive voice.

(Viết lại những câu sau, dùng thể bị động)

1. They built this school in 1997.

2. They first published this dictionary in 1870.

3. The students in my class are going to organize a surprise party tomorrow evening.

4. They are painting the kitchen now.

5. Shakespeare wrote “Romeo and Juliet” in 1605.

6. They have translated Shakespeare’s tragedies into many languages.

7. They have just built a new primary school in my village.

8. They will speak English at the conference.

9. Jane hasn’t cleaned the floor yet.

10. They will repaint the house soon.

Answer: (Trả lời)

1. This school was built in 1997.

2. This dictionary was first published in 1870.

3. A surprise party is going to be organized by the students in my class tomorrow evening.

4. The kitchen is being painted now.

5. “Romeo and Juliet” was written by Shakespeare in 1605.

6. Shakespeare’s tragedies have been translated into many languages.

7. A new primary school has just been built in my village.

8. English will be spoken at the conference.

9. The floor hasn’t been cleaned yet.

10. The house will be repainted soon.

Tạm dịch:

1. Trường này được xây dựng năm 1997.

2. Từ điển này được xuất bản lần đầu tiên vào năm 1870.

3. Một bữa tiệc bất ngờ sẽ được tổ chức bởi các sinh viên trong lớp vào buổi tối ngày mai.

4. Nhà bếp hiện đang được sơn.

5. “Romeo và Juliet” được Shakespeare viết năm 1605.

6. Những bi kịch của Shakespeare đã được dịch ra nhiều thứ tiếng.

7. Một ngôi trường tiểu học mới đã được xây dựng trong làng của tôi.

8. Tiếng Anh sẽ được phát biểu tại hội nghị.

9. Sàn nhà chưa được làm sạch.

10. Nhà sẽ sớm được sơn lại.


Exercise 3 trang 51 sgk Tiếng Anh 12

Fill in the spaces of the following passage with the correct tense in passive voice of the verbs in brackets.

(Điền vào chồ trống của đoạn văn sau với thì đúng ở thể bị động từ động từ trong ngoặc.)

The world’s first electronic computer………… (1. build) by the University of Pennsylvania in 1946. However, computers…………… ( 2. sell) commercially for the first time in the 1950s. Much progress on computers …………… (3. make) since 1950. Computers are now much smaller and more powerful and they ………… (4. Can buy) much more cheaply.

Computers………… (5. use) in many fields – in business, science, medicine, and education, for example. They …………… (6. can use) to forecast the weather or to control robots which make cars. The computer’s memory is the place where information…………… (7.store) and calculations………… (8. do). A Computer cannot think for itself – it………… 9. must tell) exactly what to do. A lot of difficult calculations…………… (10. can do) very quickly on computers.

Answer: (Trả lời)

1. was built; 2. were sold

3. has been made; 4. can be bought

5. are used; 6. can be used

7. is kept; 8. are done

9. must he told; 10. can be done

Tạm dịch:

Máy tính điện tử đầu tiên của thế giới xây dựng bởi Đại học Pennsylvania vào năm 1946. Tuy nhiên, máy tính được bán công khai lần đầu tiên trong những năm 1950. Nhiều tiến bộ về máy vi tính được làm từ năm 1950. Máy vi tính bây giờ nhỏ hơn nhiều và mạnh hơn và chúng có thể được mua rẻ hơn nhiều.

Máy vi tính sử dụng trong nhiều lĩnh vực – chẳng hạn như, trong kinh doanh, khoa học, y khoa, và giáo dục. Chúng có thể được sử dụng để dự báo thời tiết hoặc kiểm soát các robot làm ô tô. Bộ nhớ của máy tính là nơi mà lưu trữ thông tin và tính toán. Một máy tính không thể biết suy nghĩ – nó phải được nói chính xác những gì để làm. Rất nhiều tính toán khó khăn có thể được làm rất nhanh chóng trên máy tính.


F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– GCSE: Chứng chỉ giáo dục phổ thông trung học ( General Certificate of Secondary Education)

– compulsory /kəm’pʌlsəri/ (a): bắt buộc

– certificate /sə’tifikit/ (n): giấy chứng nhận

– nursery /’nə:sri/ (n): nhà trẻ

– kindergarten /’kində,gɑ:tn/ (n): trường mẫu giáo

– general education/ˈdʒenrəl/ /ˌedʒuˈkeɪʃn/ :giáo dục phổ thông

– primary education /ˈpraɪməri/: giáo dục tiểu học

– secondary education /ˈsekəndri/:giáo dục trung học

– lower secondary school /ˈləʊə(r)/:trường trung học cơ sở

– upper secondary school /ˈʌpə(r)/:trường trung học phổ thông

– term /tə:m/ (n): học kỳ

– academic /,ỉkə’demik/ (n): hội viên học viện

– mid /mid/ (a): giữa

– parallel /ˈpærəlel/(a): song song

– state /steit/ (n): nhà nước

– independent /,indi’pendənt/ (n): độc lập

– fee /fi:/ (n): học phí

– government /’gʌvnmənt/ (n): chính quyền

– subject /’sʌbdʒekt/ (n): môn học

– tearaway /’teərəwei/ (n): người vô trách nhiệm

– methodical /məˈθɒdɪkl/(a): ngăn nắp

– disruptive /dis’rʌptiv/ (a): phá vỡ

– struggle /’strʌgl/ (n): sự đấu tranh

– publish /’pʌbli∫/ (v): công bố

– translate /trænsˈleɪt/ (v): biên dịch; hiểu

– tragedy /ˈtrædʒədi/(n): bi kịch

– commercially /kə’mə:∫əli/ (n):về thương mại

– medicine /’medsn; ‘medisn/ (n): y học

– calculation /ˌkælkjuˈleɪʃn/ (n): sự tính toán

– category /ˈkætəɡəri/ (n): loại

– increasing /ɪnˈkriːs/ (a): tăng dần

– juvenile /’dʒu:vənail/ (a): vị thành niên

– delinquency /dɪˈlɪŋkwənsi/ (n): sự phạm tội

– backyard /ˌbækˈjɑːd/ (n): sân sau

– crucial /’kru:∫l/ (a): chủ yếu

– equivalent /i’kwivələnt/ (a):tương đương

– impressive /im’presiv/ (a):gây ấn tượng sâu sắc;hùng vĩ

– whether /ˈweðə(r)/ : được hay không

– essential /i’sen∫əl/ (a): quan trọng/ cần thiết

– charge /t∫ɑ:dʒ/ (n): tiền thù lao

– institute /’institju:t ;’institu:t/ (n): học viện

– instance /’instəns/ (n): trường hợp;ví dụ

– privilege /’privəlidʒ/ (n): đặc quyền

– manufacture /ˌmænjuˈfæktʃə(r)/ (n):sự sản xuất

– unaware /,ʌbə’weə/ (a): không biết

– threshold /’re∫hould/ (n): ngưỡng cửa

– acceptance /ək’septəns/ (n): sự chấp thuận

– corporation /,kɔ:pə’rei∫n/ (n): tập đoàn

– material /mə’tiəriəl/(a): vật chất;(n): vật liệu

– within /wɪˈðɪn/: không quá

– issue /’isju:/ (n): sự phát hành

– drama /’drɑ:mə/ (n): kịch tính

– literate /’litərit/ (a):có học;(n): người học thức

– standardize (v): chuẩn hoá[‘stỉndədaiz]

– intermediate (a):trung cấp;trung gian[,intə’mi:djət]

– guarantee /ˌɡærənˈtiː/ (v):bảo đảm ; (n)sự bảo hành

– extracurricular /,ekstrəkə’rikjulə/ (a):ngoại khoá

– associate /ə’sou∫iit/ (a): kết giao

– investment /in’vestmənt/ (n): vớ n đầu tư

– accredited /ə’kreditid/ (a): chính thức thừa nhận

– ability /ə’biliti/ (n):tài năng;trí thông minh

– publicize /’pəblisaiz/ (v): cơng khai

– require /ri’kwaiə/ (v): quy định

– evident /’evidənt/(a): hiển nhiên

– discretion /dis’kre∫n/ (n): sự thận trọng


G. Grammar (Ngữ pháp)

Ôn tập câu bị động (The passive voice)

Công thức

Chủ động: S + V + O + …

Bị động: S + to-be + V (phân từ 2) by + O + …

She arranges the books on the shelf every weekend. ⟹ The books are arranged on the shelf by her every weekend.

Quy tắc:

Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:

a. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.

b. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.

c. Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.

d. Biến dổi V chính trong câu chủ động thành quá khứ phân từ (Past Participle) trong câu bị động.

e. Thêm To be vào trước động từ quá khứ phân từ trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).

Lưu ý:

a. Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian).

b. Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her,… nếu chỉ đối tượng không xác định.

c. Nếu O trong câu bị động là sự vật, sự việc thì dùng “with” thay cho “by”.

Thể bị động ở các thì:

Thì Chủ động Bị động
Hiện tại đơn S + V + O S + be + V(pp2) + by + O
Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + V(pp2) + by + O
Hiện tại hoàn thành S + has/have + V(pp2) + O S + has/have + been + V(pp2) + by + O
Quá khứ đơn S + V-ed + O S + was/were + V(pp2) + by + O
Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + V(pp2) + by + O
Quá khứ hoàn thành S + had + V(pp2) + O S + had + been + V(pp2) + by + O
Tương lai đơn S + will/shall + V + O S + will + be + V(pp2) + by + O
Tương lai hoàn thành S + will/shall + have + V(pp2) + O S + will + have + been + V(pp2) + by + O

Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 4. School education system trang 44 sgk Tiếng Anh 12 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com