Hướng dẫn giải Unit 4. Special education trang 44 sgk Tiếng Anh 10

Hướng dẫn giải Unit 4. Special education trang 44 sgk Tiếng Anh 10 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 10 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 4. Special education – Giáo dục đặc biệt


A. READING trang 44 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you read trang 44 sgk Tiếng Anh 10

Make a list or the activities you do every day. Then ask your partner which ones he / she thinks would be difficult for blind and deaf people.

(Lập danh sách những hoạt động em làm mỗi ngày. Sau đó hỏi một bạn cùng học những họat động nào bạn ấy nghĩ sẽ khó khăn cho những người mù và điếc.)

Answer: (Trả lời)

In the morning In the afternoon In the evening
brush my teeth
do exercise
take a bath
have breakfast
take a nap
do my homework and exercise
play sports with friends
go to school
watch TV, about half an hour
learn lessons/do exercises
go to bed, at about 10:30.

Conversation:

A. Which activities do you think may be difficult for blind and deaf people?

B. I think playing sports, watching TV and going to school by themselves are difficult for these people. And we can say these activities are impossible for them.

Tạm dịch:

Vào buổi sáng Vào buổi chiều Vào buổi tối
đánh răng
tập thể dục
tắm
ăn sáng
ngủ một giấc
làm bài tập về nhà
chơi thể thao với bạn bè
đến trường
xem TV, khoảng nửa tiếng
học bài/làm bài tập
đi ngủ, khoảng 10:30

Cuộc hội thoại:

A. Bạn nghĩ hoạt động nào có thể gây khó khăn cho người mù và người điếc?

B. Tôi nghĩ chơi thể thao, xem TV và đi học là rất khó cho những người này. Và chúng ta có thể nói những hoạt động này là không thể đối với họ.

Work with a partner. Look at the Braille Alphabet. Then work out the message that follows.

(Làm việc với một bạn cùng học. Nhìn vào bảng mẫu tự Braille. Sau đó trả lời nhắn theo sau.)

Answer: (Trả lời)

a. we b. are c. the d. world


2. While you read trang 44 sgk Tiếng Anh 10

Read the passage and then do the tasks that follow.

(Đọc đoạn văn sau đó làm bài tập theo sau.)

A TEACHER IN A SPECIAL CLASS

Like other teachers, Pham Thu Thuy enjoys her teaching job. However, her class is different from other classes. The twenty-five children, who are learning how to read and write in her class, are disabled. Some are deaf, some dumb and others mentally retarded. Most of the children come from large and poor families, which prevents them from having proper schooling.

At first, there was a lot of opposition from the parents of the disabled children. They used to believe that their children could not learn anything at all. In the first week, only five children attended the class. Gradually more children arrived. Their parents realised that the young teacher was making great efforts to help their poor kids.

Watching Thuy taking a class, one can see how time-consuming the work is. During a maths lesson, she raised both arms and opened up her fingers one by one until all ten stood up. She then closed the fingers one by one. She continued the demonstration until the children realised they had just learned how to add and subtract. The children have every reason to be proud of their efforts. They know a new world is opening up for them.

Dịch bài:

GIÁO VIÊN Ở MỘT LỚP HỌC ĐẶC BIỆT

Như các giáo viên khác, Phạm Thu Thủy yêu nghề dạy học. Tuy nhiên lớp của cô khác hẳn các lớp khác. Hai mươi lăm học sinh đang học đọc và viết trong lớp là trẻ khuyết tật. Một số em bị câm, một số em bị điếc và các em khác chậm phát triển trí tuệ. Hầu hết, gia đình các em là những gia đình nghèo khó khiến các em không thể học hành tới nơi tới chốn.

Thoạt đầu ba mẹ các em rất phản đối việc cho con đi học. Họ vẫn tin là con họ chẳng thể học được điều gì. Trong tuần lễ đầu tiên chỉ có năm em đến lớp. Dần dần bọn trẻ đi học đông hơn. Cha mẹ chúng nhận ra rằng cô giáo trẻ đã rất nỗ lực để giúp trẻ em nghèo.

Nhìn cô Thủy đứng lớp, người ta có thể thấy được công việc của cô tốn nhiều thời gian thế nào. Trong giờ học Toán, cô đưa cả hai cánh tay ra, giơ lên từng ngón một cho đến khi đủ cả mười ngón. Sau đó cô cụp từng ngón tay lại. Cô tiếp tục làm như thế cho đến khi bọn trẻ nhận ra rằng chúng đã học được cách cộng trừ. Bọn trẻ có lý do để tự hào về nỗ lực cùa mình. Các em biết rằng một thế giới đang mở ra cho các em.


Task 1 trang 45 sgk Tiếng Anh 10

The words in A appear in ihe reading passage. Match them with their definitions in B.

(Các từ ở cột A xuất hiện ở bài đọc. Ghép chúng với những định nghĩa ở cột B.)

A B
1. disabled a. taking or needing a lot of time
2. mentally retarded b.an act of showing or explaining how to do something
3. time-consuming c. unable to use a part of the body in the normal way
4. demonstration d. slowly, over a long period of time
5. gradually e. less mentally developed than normal

Answer: (Trả lời)

1 – c; 2 – e;

3 – a; 4 – b; 5 – d

Tạm dịch:

1. disabled: không thể sử dụng một phần cơ thể theo cách thông thường

2. mentally retarded: ít phát triển về tinh thần hơn bình thường

3. time-consuming: dùng hoặc cần rất nhiều thời gian

4. demonstration: một hành động thể hiện hoặc giải thích cách làm điều gì đó

5. gradually: từ từ, trong một thời gian dài


Task 2 trang 45 sgk Tiếng Anh 10

Read the passage again and complete the following sentences by circling the corresponding letter A, B, C or D.

(Đọc lại đoạn văn và điền những câu sau bằng cách khoanh tròn mẫu tự tương ứng A, B, C hoặc D.)

1. Thuy’s class is different from other classes because the children____ .

A. are from large families

B. are less mentally developed

C. love Maths very much

D. are disabled

2. At first the parents were _____ the idea of sending their children to the special class.

A. interested in C. satisfied with

B. opposed to D. worried about

3. It can be inferred from the second paragraph of the reading passage that there has been _____ .

A. a change in the parents’ attitude towards the class

B. a lot of protest from the parents against the class

C. a feeling of doubt in the teacher’s ability

D. a belief in the parents’ opposition

4. The writer describes how Thuy teaches the children to add and subtract in order to prove that_____ .

A. the children like Maths

B. the teacher is proud of her work

C. the teaching work takes time

D. adding and subtracting are important

5. The writer’s attitude towards Thuy’s work in the passage can be described as ______.

A. humorous B. angry

C. suspicious D. admiring

Answer: (Trả lời)

1- D 2 – B 3 – A 4 – C 5 – D

Tạm dịch:

1. Lớp học của Thúy khác với các lớp khác vì trẻ em _____.

A. là từ các gia đình đông con

B. ít phát triển về tinh thần hơn

C. rất yêu Toán

D. bị khuyết tật

2. Lúc đầu, cha mẹ _____ ý tưởng gửi con cái của họ đến lớp đặc biệt.

A. quan tâm đến C. hài lòng với

B. phản đối D. lo lắng về

3. Nó có thể được suy ra từ đoạn thứ hai của đoạn văn rằng đã có _____.

A. thay đổi thái độ của cha mẹ đối với lớp học

B. rất nhiều phản đối từ cha mẹ chống lại lớp học

C. một cảm giác nghi ngờ về khả năng của giáo viên

D. một niềm tin vào sự phản đối của cha mẹ

4. Tác giả mô tả cách thức Thúy dạy cho trẻ em cách cộng và trừ để chứng minh rằng ___.

A. những đứa trẻ thích Toán

B. giáo viên tự hào về công việc của mình

C. công việc giảng dạy cần có thời gian

D. cộng và trừ là quan trọng

5. Thái độ của nhà văn đối với công việc của Thúy trong đoạn văn có thể được mô tả là ______.

A. hài hước B. giận dữ

C. đáng ngờ D. ngưỡng mộ


3. After you read trang 46 sgk Tiếng Anh 10

Fill each of the blanks of the summary below with a suitable word from the reading passage.

(Điền vào chỗ trống của bài tóm tắt dưới đây với từ thích hợp từ bài đọc)

Twenty-five (1)______ children have the chance of learning how to (2)_______ and (3)_______ to the (4)______ of a young teacher, Pham Thu Thuy.

Although her idea, at first, met with (5)_______ from the parents of the disabled children, more children attended her class later. The teaching work in the special class is (6)_______.

For example, in a (7)______ lesson, the teacher has to use her (8)______ and (9)_______to teach the children how to add and subtract. The children are now (10)_______ and happy.

Answer: (Trả lời)

Twenly-five (1) disabled children have the chance of learning how to (2) read and (3) writethanks to the (4) efforts of a young teacher, Pham Thu Thuy.

Although her idea, at first, met with (5) opposition from the parents of the disabled children, more children attended her class later. The touching work in the special class is (6) time-consuming.

For example, in a (7) Maths lesson, the teacher has to use her (8) arms and (9) fingers to teach the children how to add and subtract. The children are now (10) proud and happy.

Tạm dịch:

Hai mươi lăm trẻ em khuyết tật có cơ hội học cách đọc và viết vì những nỗ lực của một giáo viên trẻ, Phạm Thu Thuý.

Mặc dù ý tưởng của cô, lúc đầu, gặp phải sự phản đối từ cha mẹ của những đứa trẻ khuyết tật, nhiều trẻ em đã tham dự lớp học của cô sau này. Công việc trong lớp đặc biệt tốn thời gian.

Ví dụ, trong bài học Toán, giáo viên phải sử dụng cánh tay và ngón tay để dạy cho trẻ em cách cộng và trừ. Các em bây giờ rất tự hào và hạnh phúc.


B. SPEAKING trang 47 sgk Tiếng Anh 10

1. Task 1 trang 47 sgk Tiếng Anh 10

The questions in the interview below has been left out. Work with a partner and fill in the blanks with the right questions.

(Những câu hỏi ở bài phỏng vấn dưới đây bị bỏ sót. Làm việc với một bạn cùng học và điền các chỗ với câu hỏi đúng.)

1. What were your subjects then?

2. What was your timetable?

3. What about homework?

4. Which lower-secondary school did you go to?

5. What part of the school life didn’t you like then?

6. Can you tell me about the tests and examinations at your school then?

7. What did you like best about your school then?

Conversation

Interviewer: (A)________________________ ?

Hanh: I went to Long Bien Lower-secondary School in Gia Lam, Hanoi.

Interviewer: (B)________________________ ?

Hanh: My subjects were Maths, Physics, Chemistry, Literature, Biology, History, Geography, English, Information Technology and Physical Education.

Interviewer: (C)________________________ ?

Hanh: Well, I went to school in the morning and I often had five classes.

Interviewer: (D)________________________ ?

Hanh: Well, we had different kinds of tests, you know. Oral tests, fifteen-minute tests, forty-five-minute tests and the final examination at the end of the semester.

Interviewer: (E) ________________________ ?

Hanh: It’s different with every teacher. Some liked to give a lot of homework and others didn’t.

Interviewer: (F) ________________________ ?

Hanh: To be honest, I liked my school a lot but if I could change one thing, it would be the breaks between the classes. They were too short.

Interviewer: (G)_________________________ ?

Hanh: I liked everything in my school, you know. Well, of course, not the breaks as I’ve said. I liked my teachers, my friends and the different activities at school then.

Answer: (Trả lời)

A. 4 : Which Lower-secondary school did you go to ?

B. 1 : What were your subjects then?

C. 2 : What was your time-table?

D. 6: Can you tell me about the tests and examinations at your school then?

E. 3 : What about homework?

F. 5 : What part of the school life didn’t you like then?

G. 7 : What did you like best about your school then?

Tạm dịch:

Người phỏng vấn: Bạn đã học trường trung học cơ sở nào?

Hạnh: Tôi học trường THCS Long Biên ở Gia Lâm, Hà Nội.

Người phỏng vấn: Vậy các môn học của bạn là gì?

Hạnh: Các môn học của tôi là Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tin học và Giáo dục thể chất.

Người phỏng vấn: Thời gian biểu của bạn là gì?

Hạnh: Ừm, tôi đi học vào buổi sáng và tôi thường có năm tiết.

Người phỏng vấn: Bạn có thể cho tôi biết về các bài kiểm tra tại trường của bạn không?

Hạnh: Vâng, chúng tôi có nhiều loại kiểm tra khác nhau, bạn biết đấy. Kiểm tra miệng, kiểm tra mười lăm phút, kiểm tra bốn mươi lăm phút và kiểm tra cuối kỳ vào cuối học kỳ.

Người phỏng vấn: Bài tập về nhà thì sao?

Hạnh: Nó khác với các giáo viên. Một số người thích cho rất nhiều bài tập về nhà và những người khác thì không.

Người phỏng vấn: Bạn không thích phần nào trong cuộc sống học đường?

Hạnh: Thành thật mà nói, tôi rất thích trường học của tôi nhưng nếu tôi có thể thay đổi một điều, nó sẽ là giờ giải lao giữa các tiết học. Chúng quá ngắn.

Người phỏng vấn: Bạn thích điều gì nhất về trường của bạn?

Hạnh: Tôi thích tất cả mọi thứ trong trường học của tôi, bạn biết đấy. Vâng, tất nhiên, không phải là giờ giải lao như tôi đã nói. Tôi thích giáo viên của tôi, bạn bè của tôi và các hoạt động khác nhau ở trường.


2. Task 2 trang 48 sgk Tiếng Anh 10

Interview your partner, using the questions in Task 1.

(Phỏng vấn một bạn cùng học, dùng các câu hỏi ở Bài tập 1.)

Answer: (Trả lời)

You : Which Lower-secondary school did you go to Hao?

Hao : I went to Quang Trung Lower secondary school.

You : What were your subjects then?

Hao : A lot. I had to study lots of things: Maths, History, Geography, Physics, Chemistry, Biology, Civic Education, Physical Education, Literature, English, Agriculural technology, Industrial technology, etc.

You : What was your timetable?

Hao : I had four or five classes every school day, from 7:00 a.m. to 11:30 a.m.

You : Can you tell me about your tests or examinations then?

Hao : I had various kinds of tests: fifteen-minute tests, one-period tests and final tests at the end of each term. Besides, I had oral and listening tests.

You : What about homework?

Hao :Homework? A lot. Nearly every teacher gave us homework after each class.

You : Oh! Really? What part of the school life didn’t you like?

Hao : I think some subjects aren’t necessary for small schoolchildren at all, for example agricultural or industrial technology. They only take much time and money of people and children, because I myself till now don’t know anything about plaining rice, growing callle… at all. And Physical education is taught in hot afternoons. Why?

You : What did you like best about your school then?

Hao : It was the friendship among schoolfellows.

Tạm dịch:

Bạn: Bạn học trường trung học cơ sở nào?

Hao: Tôi học trường trung học cơ sở Quang Trung.

Bạn: Các môn học của bạn là gì?

Hao: Rất nhiều. Tôi phải học rất nhiều thứ: Toán, Lịch sử, Địa lý, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Giáo dục công dân, giáo dục thể chất, văn học, tiếng Anh, Công nghệ nông nghiệp, công nghiệp điện tử,v.v.

Bạn: Thời khoá biểu của bạn là gì?

Hào: Tôi có bốn hoặc năm tiết học mỗi ngày, từ 7 giờ sáng đến 11 giờ 30 sáng.

Bạn: Bạn có thể cho tôi biết về các bài kiểm tra hoặc kỳ thi của bạn không?

Hao: Tôi có nhiều loại kiểm tra khác nhau: mười lăm phút, kiểm tra một tiết và kiểm tra cuối kỳ vào cuối mỗi học kỳ. Bên cạnh đó, tôi có các bài kiểm tra miệng và kiểm tra nghe.

Bạn: Còn bài tập về nhà thì sao?

Hao: Bài tập về nhà? Rất nhiều. Gần như mọi giáo viên đều cho chúng tôi bài tập về nhà sau mỗi buổi học.

Bạn: Oh! Có thật không? Bạn không thích phần nào trong cuộc sống học đường?

Hao: Tôi nghĩ một số môn học không cần thiết đối với học sinh nhỏ, ví dụ như công nghệ nông nghiệp hoặc công nghiệp. Chúng chỉ mất nhiều thời gian và tiền bạc của con người và trẻ nhỏ, bởi vì bản thân tôi cho đến bây giờ cũng không biết gì về việc trồng lúa, trồng cỏ … chút nào. Và giáo dục thể chất được dạy trong những buổi chiều nóng. Tại sao?

Bạn: Bạn thích điều gì nhất về trường của bạn?

Hao: Đó là tình bạn giữa các học sinh.


3. Task 3 trang 48 sgk Tiếng Anh 10

Tell the whole class what you know ahout your partner.

(Kể cho cả lớp về những gì em biết về bạn cùng học của em.)

Answer: (Trả lời)

My partner is Hao. He attended Quang Trung Lower-secondary school. He had to learn so many things even unnecessary subjects as he told. He had four or five class-periods every school day and a lot of homework. About tests and examinations, he had different kinds of them. He said he didn’t like some activities at school, especially unnecessary subjects, which only wasted time and money. School children didn’t benefit anything from these subjects. But one thing he valued was the friendship among his schoolfellows.

Tạm dịch:

Bạn của tôi là Hào. Cậu theo học trường THCS Quang Trung. Cậu phải học rất nhiều thứ ngay cả những thứ không cần thiết như cậu đã nói. Cậu có bốn hoặc năm tiết học mỗi ngày và rất nhiều bài tập về nhà. Về các bài kiểm tra và kỳ thi, cậu có nhiều loại khác nhau. Cậu nói cậu không thích một số hoạt động ở trường, đặc biệt là những môn học không cần thiết, chỉ lãng phí thời gian và tiền bạc. Các em học sinh không được hưởng lợi ích gì từ những môn học này. Nhưng một điều cậu đánh giá cao là tình bạn giữa các học sinh.


C. LISTENING trang 48 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you listen trang 48 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Fill in each of the blanks with one word from the box.

(Làm việc từng đôi. Điền mỗi chỗ trống với một từ trong khung.)

photograph photographer photography

photogenic photographic

I joined a (1)_____ club when I was at secondary school and I have been fascinated by (2)_____ ever since. However, I have decided not to become a professional (3)_____ . I once took a (4)______of my girl-friend and she did not look as beautiful in the picture as she was. I tried to calm her down by saying, ‘‘You are not very (5)_____ , honey.”

Answer: (Trả lời)

1. photographic

2. photography

3. photographer

4. photograph

5. photogenic

Tạm dịch:

Tôi tham gia một câu lạc bộ nhiếp ảnh khi tôi còn học trung học và tôi đã bị cuốn hút bởi nhiếp ảnh từ đó. Tuy nhiên, tôi đã quyết định không trở thành một nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp. Tôi đã từng chụp một tấm ảnh của người bạn gái và cô ấy trông không đẹp như trong hình. Tôi đã cố trấn an cô ấy bằng cách nói, ”Em không ăn ảnh lắm, em yêu.”

Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại)

surroundings sorrow passion labourer

deaf mute exhibition stimulate


2. While you listen trang 49 sgk Tiếng Anh 10

Audio script: (Bài nghe)

If you ask any member of the Vang Trang Khuyet Club which time of the day they enjoy most, and they will all agree their photography lesson.

The Vang Trang Khuyet Club’s members come from the Nhan Chinh School for Deaf Children, Xa Dan Secondary School for Deaf and Mute Children, and the Hanoi Literature and Art Club for Mentally Retarded Children.

Whenever we hold a camera, wandering around and taking in our surroundings through a lens, we can forget the sorrow of our disabilities, says club member Nguyen Minh Tam.

The six-month-old photographic club, which comprises 19 deaf, mute or mentally retarded children, is now having its first exhibition in Hanoi.

More than 50 color photos are on display at the exhibition room featuring the beauty of daily life seen through the eyes of these disabled children. The subjects are simple and peaceful: old men reading books on the banks of Hoan Kiem Lake, labourers hard at work, or chickens looking for food.

The children’s passion for taking pictures has stimulated them and helped them escape their sorrow.

Dịch bài:

Nếu bạn hỏi bất kỳ thành viên nào của Câu lạc bộ Vầng Trăng Khuyết, thời gian trong ngày họ thích nhất, và tất cả họ đều đồng ý là tiết học nhiếp ảnh của họ.

Các thành viên Câu lạc bộ Vầng Trăng Khuyết đến từ trường Nhân Chính dành cho trẻ em điếc, trường trung học cơ sở Đồn Dần cho trẻ em điếc và câm, và Văn học nghệ thuật Hà Nội cho trẻ em chậm phát triển.

Bất cứ khi nào chúng tôi cầm máy ảnh, đi lang thang xung quanh và tham gia môi trường xung quanh bằng ống kính, chúng tôi có thể quên nỗi buồn của những người khuyết tật, thành viên câu lạc bộ Nguyễn Minh Tâm nói.

Câu lạc bộ nhiếp ảnh sáu tháng, trong đó bao gồm 19 trẻ điếc, câm hoặc tinh thần chậm phát triển, hiện đang có triển lãm đầu tiên tại Hà Nội.

Hơn 50 bức ảnh màu sắc được trưng bày tại phòng triển lãm với vẻ đẹp của cuộc sống hàng ngày được nhìn thấy qua con mắt của những đứa trẻ khuyết tật này. Các đối tượng đơn giản và yên bình: người già đọc sách trên bờ hồ Hoàn Kiếm, người lao động làm việc chăm chỉ, hoặc gà tìm kiếm thức ăn.

Niềm đam mê của trẻ em đối với việc chụp ảnh đã kích thích họ và giúp họ thoát khỏi nỗi buồn của họ.


Task 1 trang 49 sgk Tiếng Anh 10

Listen to some information about a photography club and decide whether the statements are true(T) or false(F).

(Nghe một số thông tin về một câu lạc bộ nhiếp ảnh và quyết định những câu nói đúng (T) hay sai (F).)

T F
1. The Vang Trang Khuyet Club’s members are all disabled children.
2. The club’s members are now teaching photography to other children.
3. The club’s members are exhibiting their photographs for the first time in Hanoi.
4. The subject of their photos is the sorrow of being disabled.
5. The passion for taking photographs has helped them escape their sorrow.

Answer: (Trả lời)

T F
1. The Vang Trang Khuyet Club’s members are all disabled children.
2. The club’s members are now teaching photography to other children.
3. The club’s members are exhibiting their photographs for the first time in Hanoi.
4. The subject of their photos is the sorrow of being disabled.
5. The passion for taking photographs has helped them escape their sorrow.

Tạm dịch:

Đúng Sai
1. Các thành viên Câu lạc bộ Vầng Trăng Khuyết đều là trẻ em khuyết tật.
2. Các thành viên của câu lạc bộ hiện đang dạy nhiếp ảnh cho những đứa trẻ khác.
3. Các thành viên của câu lạc bộ đang trưng bày các bức ảnh của họ lần đầu tiên tại Hà Nội.
4. Chủ đề của bức ảnh của họ là nỗi buồn của việc bị khuyết tật.
5. Niềm đam mê chụp ảnh đã giúp họ thoát khỏi nỗi buồn của họ.

Task 2 trang 49 sgk Tiếng Anh 10

Listen again and fill in each blank with a suitable word.

(Nghe lại và điền mỗi chỗ trống một từ thích hợp.)

The six-month-old (1)_______ club, which comprises (2)______ deaf, mute or mentally retarded children, is now having its first (3)______ in Hanoi.

More than (4)______ colour photos are on display at the exhibition room featuring the (5)______ of daily life seen through the eyes of these disabled children. The subjects are (6)_______ and (7)_______ : old men reading books on the sides of Hoan Kiem Lake, labourers hard at work, or (8)______looking for food.

The children’s passion for taking pictures has (9)______ them and helped them (10)______ their sorrow.

Answer: (Trả lời)

1. pholographic 2. 19 3. exhibition

4. 50 5. beauty 6. simple

7. peaceful 8. chickens

9. stimulated 10. escape

Tạm dịch:

Câu lạc bộ nhiếp ảnh sáu tháng, trong đó bao gồm 19 trẻ điếc, câm hoặc tinh thần chậm phát triển, hiện đang có triển lãm đầu tiên tại Hà Nội.

Hơn 50 bức ảnh màu sắc được trưng bày tại phòng triển lãm với vẻ đẹp của cuộc sống hàng ngày được nhìn thấy qua con mắt của những đứa trẻ khuyết tật này. Các đối tượng đơn giản và yên bình: người già đọc sách trên bờ hồ Hoàn Kiếm, người lao động làm việc chăm chỉ, hoặc gà tìm kiếm thức ăn.

Niềm đam mê của trẻ em đối với việc chụp ảnh đã kích thích họ và giúp họ thoát khỏi nỗi buồn của họ.


3. After you listen trang 49 sgk Tiếng Anh 10

Work in group. Retell the story about the Vang Trang Khuyet Photographic Club.

(Làm việc theo từng nhóm. Kể lại câu chuyện về Câu Lạc Bộ nhiếp ảnh Vầng Trăng Khuyết.)

Answer: (Trả lời)

The Vang Trang Khuyet Photographic Club, just 6 months old, comprises 19 deaf, mute or mentally retarded children. It has its first exhibition in Hanoi.

There are more than 50 colour photos on display at the exhibition. The subjects are simple and peaceful. Most photos are related to the beauty of daily simple life.

Tạm dịch:

Câu lạc bộ nhiếp ảnh Vầng Trăng Khuyết, chỉ mới 6 tháng tuổi, bao gồm 19 trẻ điếc, câm hoặc tinh thần chậm phát triển. Nó có triển lãm đầu tiên tại Hà Nội.

Hiện có hơn 50 bức ảnh màu được trưng bày tại triển lãm. Các chủ đề rất đơn giản và yên bình. Hầu hết các bức ảnh đều liên quan đến vẻ đẹp của cuộc sống đơn giản hàng ngày.


D. WRITING trang 50 sgk Tiếng Anh 10

A letter of complaint (Thư khiếu nại)

Dịch bài:

TRUNG TÂM TIẾNG ANH CHO HÔM NAY

731 Đường Vạn Xuân -Hà Nội

Điện thoại : (04) 9. 988666

Fax : (04) 9.988667

Thuần túy giáo viên bản ngữ

Mỗi lớp không quá 20 học viên

Băng học và sách miễn phí

Tất cả phòng học có máy điều hòa không khí

5:30 chiều – 8:30 tối


1. Task 1 trang 50 sgk Tiếng Anh 10

After studying for two weeks a English for Today Centre, you notice that everything is worse than what the advertisement says. A friend of yours wants to know about the centre and ask you tell him / her the facts

(Sau khi học hai tuần tại Trung Tâm tiếng Anh cho Hôm Nay, em nhận thấy mọi việc tệ hại hơn những gì bài quảng cáo nói. Một người bạn của em muốn biết về Trung tâm và yêu cầu em kể cho cậu/cô ấy những sự thật.)

Work in pairs. Complete the dialogue belowe

(Làm việc từng đôi. Điền bài đối thoại bên dưới.)

A: Are you happy with your study at English for Today Centre?

B: No, (1) __________

A: Are all the teachers native speakers?

B: No, (2)___________

A: The advertisement says there are no more than 20 students in a class. Is that true?

B: No, (3)__________

A: Do you get free books and cassette tapes?

B: No, (4)___________

A: What about the classrooms? Are they air-conditioned?

B: No, (5)__________

A: What don’t you like most about the centre?

B: It’s the time. They say the class time is from 5:30 p.m. to 8:30 p.m. but (6)___________

A: Well, everything is different from what the advertisement says. What are you going to do?

B: I am going to write a letter of complaint to the director of the centre.

Answer: (Trả lời)

1. I’m not satisfied with it at all.

2. Not all of them are native touchers, and even some are not professional teachers.

3. That’s not true. There are some classes with more than 30 students especially in classes for beginners.

4. I had to pay for them, and most of the books are photocopied, not printed.

5. Only some of them, less than hair.

6. Almost every class finishes early.

Tạm dịch:

A: Bạn có hài lòng với việc học tại trung tâm tiếng Anh Ngày nay không?

B: Không, tôi không hài lòng với nó.

A: Tất cả giáo viên đều là người bản xứ à?

B: Không, không phải tất cả đều là những người bản xứ, và thậm chí một số người không phải là giáo viên chuyên nghiệp.

A: Quảng cáo nói rằng không có hơn 20 học sinh trong 1 lớp học. Điều đó đúng không?

B: Không,điều đó không đúng. Có một số lớp học với hơn 30 sinh viên đặc biệt là trong các lớp học cho người mới bắt đầu.

A: Sách và băng đĩa học miễn phí à?

B: Tôi đã phải trả tiền cho họ, và hầu hết các cuốn sách được sao chụp, không phải được in.

A: Phòng học thì sao? Có điều hòa không khí không?

B: Không, chỉ một số trong số họ, ít hơn.

A: Điều bạn không thích nhất ở lớp học là gì?

B: Là giờ học. Họ nói rằng lớp học từ 5:30 đến 8:30 nhưng hầu như mọi lớp học đều kết thúc sớm.

A: À, mọi thứ đều khác so với những gì quảng cáo nói. Bạn dự định làm gì?

B: Mình định viết thư phàn nàn đến giám đốc trung tâm.


2. Task 2 trang 51 sgk Tiếng Anh 10

Using the information from the dialogue in Task 1, complete the letter of complaint below.

(Sử dụng thông tin ở bài đối thoại của bài tập 1, điền lá thư khiếu nại dưới đây. )

53 Ho Xuan Huong Street

Ha Noi – Viet Nam

The Dircctor

English for Today Centre

731 Van Xuan Street

Ha Noi – Viet Nam

22nd February, 2006

Dear Sir,

I am writing to complain about the poor quality of the service at your centre. Everything seems to be worse than what you say in the advertisement.

…………………..

…………………..

…………………..

To resolve the problem, I require you to give me the refund. Enclosed is a copy of the receipt

I look forward to hearing from you and to getting a quick resolution of problem. Please contact me at the above address or by phone at (04) 7. 222999.

Yours faithfully.

Do An Duc

Answer: (Trả lời)

53 Ho Xuan Huong Street

Ha Noi – Viet Nam

The Director

English for Today Centre

731 Van Xuan Street

Ha Noi – Viet Nam

22nd February, 2006

Dear Sir,

I am writing to complain about the poor quality of the service at your centre. Everything seems to be worse than what you say in the advertisement.

First, you say all the teachers at the centre are only the native, but in fact there are only some of them, and to make the matter more worse, a lot of them are not professional at all.

Second, most of the classes are more than 20 students. And in the advertisement, you say books and tape cassettes are free, but we had to pay for them. And the thing that annoys us so much is most of the rooms are not air-conditioned.

Finally, the class time is not the same as that in the advertisement: classes tin late and finish early!

To resolve the problem, I require you to give me the refund. Enclosed is a copy of the receipt

I look forward to hearing from you and to getting a quick resolution of problem. Please contact me at the above address or by phone at (04) 7. 222999.

Yours faithfully.

Do An Duc

Tạm dịch:

53 Hồ Xuân Hương

Hà Nội, Việt Nam

Giám đốc

Tiếng Anh cho Trung tâm hôm nay

731 Vạn Xuân

Hà Nội, Việt Nam

Ngày 22 tháng 2 năm 2006

Xin chào Ngài,

Tôi viết thư này để phàn nàn về chất lượng dịch vụ kém tại trung tâm của ngài. Mọi thứ dường như tệ hơn những gì nói trong quảng cáo.

Đầu tiên, ngài nói rằng tất cả các giáo viên ở trung tâm chỉ là người bản xứ, nhưng thực tế chỉ có một số người trong số họ, và tồi tệ hơn, nhiều người trong số họ không chuyên nghiệp chút nào.

Thứ hai, hầu hết các lớp học đều có hơn 20 sinh viên. Và trong quảng cáo, ngài nói sách và băng cassette là miễn phí, nhưng chúng tôi phải trả tiền cho chúng. Và điều khiến chúng tôi khó chịu là hầu hết các phòng đều không có điều hòa.

Cuối cùng, giờ học không giống như trong quảng cáo: các lớp học muộn và kết thúc sớm!

Để giải quyết vấn đề, tôi yêu cầu ngài hoàn lại tiền cho tôi. Kèm theo là bản sao biên nhận.

Tôi mong muốn được nghe từ ngài và để giải quyết nhanh vấn đề. Vui lòng liên hệ với tôi theo địa chỉ trên hoặc qua điện thoại theo số (04) 7. 222999.

Trân trọng.

Đỗ An Đức


E. Language Focus trang 52 sgk Tiếng Anh 10

Pronunciation : /ɒ/ – /ɔː/

Grammar and vocabulary

1. The + adjective

2. Used to + infinitive

3. Which as a connector


1. Pronunciation trang 52 sgk Tiếng Anh 10

Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

/ɒ/ /ɔː/
top wrong call walking
boss job sport more
doctor box four talk

Practise these sentences. (Luyện tập các câu sau)

1. Put the socks on top of the box.

2. He lost his job as a doctor in the hospital.

3. What’s wrong with you, boss?

4. Is walking called a sport?

5. He can’t talk to her any more.

6. Four of us have walked for fourteen miles.

Tạm dịch:

1. Đặt tất (vớ) lên nắp hộp đi.

2. Anh ấy mất việc làm bác sĩ tại bệnh việc.

3. Sếp ơi, ông bị làm sao thế?

4. Đi bộ cũng được gọi là một môn thể thao à?

5. Anh ấy không thể nói chuyện với cô ấy nữa.

6. Bốn chúng tôi đã đi bộ 14 dặm.


2. Grammar and vocabulary trang 52 sgk Tiếng Anh 10

Exercise 1 trang 52 sgk Tiếng Anh 10

Complete these sentences, using the + one of the adjectives:

(Điền các câu này, dùng the + một trong những tính từ.)

injured poor rich sick unemployed young

1. The young have the future in their hands.

2. Ambulances arrived at the scene of the accident and took_____ to hospital.

3. Life is all right if you have a job, but things are not so easy for _____

4. Julia has been a nurse all her life. She has spent her life caring for_____

5. In England there is an old story about a man called Robin Hood. It is said that he robbed_____and gave the money to_____

Answer: (Trả lời)

1. The young have the future in their hands.

2. Ambulances arrived at the scene of the accident and took the injured to hospital.

3. Life is all right if you have a job, but things are not so easy for the unemployed.

4. Julia has been a nurse all her life. She has spent her life caring for the sick.

5. In England there is an old story about a man called Robin Hood. It is sait that he robbed the rich and gave the money to the poor.

Tạm dịch:

1. Người trẻ có tương lai trong tay mình.

2. Xe cứu thương đến hiện trường vụ tai nạn và đưa người bị thương đến bệnh viện.

3. Cuộc sống ổn nếu bạn có việc làm, nhưng mọi thứ không dễ dàng cho người thất nghiệp.

4. Julia là một y tá suốt đời. Cô đã dành cả đời để chăm sóc người bệnh.

5. Ở Anh có một câu chuyện cũ về một người tên là Robin Hood. Nó được cho rằng rằng ông đã cướp của người giàu và đưa tiền cho người nghèo.


Exercise 2 trang 53 sgk Tiếng Anh 10

Complete the sentences with used to + if suitable verb.

(Điền các câu với used to + một động từ thích hợp.)

1. Dennis gave up smoking two years ago. He used to smoke 40 cigarettes a day.

2. Liz_____ a motorbike, but last year she sold it and bought a car.

3. We came to live in Manchester a few years ago. We______in Nottingham.

4. I rarely eat ice cream now, but I______ it when I was a child.

5. Jim______my best friend, but we aren’t friends any longer.

6. It only takes me about 40 minutes to get to work since the new road was opened. It______ more than an hour.

7. There_______a hotel opposite the station, but it closed a long time ago.

8. When you lived in London,______to the theatre?

Answer: (Trả lời)

1. used to smoke 2. used to have

3. used to live 4. used to eat

5. used to be 6. used to take

7. used to be 8. did you use go

Tạm dịch:

1. Dennis đã bỏ hút thuốc cách đây hai năm. Ông từng hút 40 điếu thuốc mỗi ngày.

2. Liz đã từng có một chiếc xe máy, nhưng năm ngoái cô đã bán nó và mua một chiếc xe hơi.

3. Chúng tôi đến sống ở Manchester vài năm trước. Chúng tôi từng sống ở Nottingham.

4. Tôi bây giờ hiếm khi ăn kem , nhưng tôi từng ăn nó khi tôi còn nhỏ.

5. Jim từng là bạn thân nhất của tôi, nhưng chúng tôi không còn là bạn nữa.

6. Tôi chỉ mất khoảng 40 phút để làm việc kể từ khi con đường mới được mở ra. Nó từng mất hơn một giờ.

7. Từng có một khách sạn đối diện với nhà ga, nhưng nó đã đóng cửa một thời gian dài trước đây.

8. Khi bạn sống ở London, bạn có từng đến nhà hát không?


Exercise 3 trang 53 sgk Tiếng Anh 10

Join a sentence from A with one from B to make a new sentence. Use which.

(Kết hợp một câu ở cột A với một câu ở cột B để làm một câu mới. Dùng which.)

A B
1. Sheila couldn’t come to the party.

2. Jill isn’t on the phone.

3. Neil has passed his examinations.

4. Our flight was delayed.

5. Ann offered to put me up for the night.

6. The street I live in is very noisy at night.

7. Our car has broken down.

a. This was very nice of her.

b. This means we can’t go away tomorrow.

c. This makes it difficult to contact her.

d. This makes it difficult to sleep.

e. This was a pity.

f. This is good news.

g. This meant we had to wait for hours at the airport.

Answer: (Trả lời)

1. Sheila couldn’t come to the party, which was a pity.

2. Jill isn’t on the phone, which makes it difficult to contact her.

3. Neil has passed his examinations, which is good news.

4. Our flight was delayed, which meant we had to wait for hours at the airport.

5. Ann offered to let me stay in her house, which was very nice of her.

6. The street I live in is very noisy at night, which makes it difficult to sleep.

7. Our car has broken down, which means we can’t go away tomorrow.

Tạm dịch:

1. Sheila không thể đến dự tiệc, thật đáng tiếc.

2. Jill không dùng điện thoại, khiến bạn khó liên lạc với cô ấy.

3. Neil đã vượt qua kỳ thi của mình, đó là tin tốt.

4. Chuyến bay của chúng tôi bị trì hoãn, có nghĩa là chúng tôi phải đợi hàng giờ ở sân bay.

5. Ann đề nghị để tôi ở trong nhà cô ấy, đó là điều rất tốt ở cô ấy.

6. Đường phố tôi sống rất ồn ào vào ban đêm, khiến cho việc ngủ trở nên khó khăn.

7. Xe của chúng tôi đã bị hỏng, có nghĩa là chúng tôi không thể đi xa vào ngày mai.


F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– list(n) [list]: danh sách

– blind (n) [blaind]: mù

– deaf (n) [def]: điếc

– mute (n) [mju:t]: câm

– alphabet (n) [‘ælfəbit]: bảng chữ cái

– work out (v) [wə:k, aut] : tìm ra

– message (n) [‘mesidʒ]: thông điệp

– doubt (n) [daut]: sự nghi ngờ

– special (a) [‘spe∫l]: đặc biệt

– disabled (a) [dis’eibld]: tàn tật

– dumb (a) [dʌm]: câm

– mentally (adv) [‘mentəli]: về mặt tinh thần

– retarded (a) [ri’tɑ:did]: chậm phát triển

– prevent sb from doing sth (exp.) : ngăn cản ai làm gì

– proper (a) [‘prɔpə] : thích đáng

– schooling (n) [‘sku:liη] : sự giáo dục ở nhà trường

– opposition (n) [,ɔpə’zi∫n]: sự phản đối

– gradually (adv) [‘grædʒuəli]: từ từ

– arrive (v) [ə’raiv]: đến

– make great efforts to do sth [greit , ‘efət] (exp.): nỗ lực rất nhiều để làm gì

– time – comsuming (a) [‘taim kən’sju:miη] : tốn thời gian

– raise (v) [reiz]: nâng, giơ

– open up ( v) [‘oupən, ʌp]: mở ra

– demonstration (n) [,deməns’trei∫n] : sự biểu hiện

– add (v) [æd]: cộng

– subtract (v) [səb’trækt]: trừ

– be proud [praud] of sth (exp.) : tự hào về điều gì đó

– be different [‘difrənt] from sth (exp): không giống cái gì

– Braille (n) [breil]: hệ thống chữ nổi cho người mù

– infer sth to sth (exp.) [in’fə:] : suy ra

– protest (v) [‘proutest]: phản đối


G. Grammar (Ngữ pháp)

1. Tính từ kết hợp với “the” tạo danh từ

Công thức: The + adjective (young, poor, rich, injured,…)

Ví dụ: The young have the future in their hands

2. Cấu trúc used to + động từ nguyên thể

– Nói về những việc thường làm trong quá khứ mà bây giờ không còn xảy ra nữa.

Ví dụ: I used to live in Hanoi, but now I don’t.

– Diễn tả trạng thái thường tồn tại trong quá khứ nhưng hiện không còn.

Ví dụ: There used to be a drugstore here.

Cách dùng:

Khẳng định: Chủ ngữ + used to + Động từ nguyên thể

Ví dụ: She used to walk to school when she was young.

Phủ định: Chủ ngữ + didn’t use to + Động từ nguyên thể

Ví dụ: I didn’t use to stay up late when I studied at high school.

Nghi vấn: Did + Chủ ngữ + use to + Động từ nguyên thể ?

Ví dụ: Did you use to meet her in Italy while you were studying there?

3. “Which” dùng làm từ nối

“Which” là một đại từ quan hệ, được dùng để thay thế cho vật, con vật hoặc một mệnh đề.

Khi “which” dùng thay cho ý của cả mệnh đề phía trước thì nó thường thay cho các từ This, That, It và có sử dụng dấu phẩy trước “which”.

Ví dụ:

My phone is out of order. It’s a real nuisance. ⇒ My phone is out of order, which is a real nuisance.

The book is mine. It is on the table. ⇒ The book which is on the table is mine.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 4. Special education trang 44 sgk Tiếng Anh 10 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com