Hướng dẫn giải Unit 4. Volunteer work trang 46 sgk Tiếng Anh 11

Hướng dẫn giải Unit 4. Volunteer work trang 46 sgk Tiếng Anh 11 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 11 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 4. Volunteer work – Công việc tình nguyện


A. READING trang 46 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you read trang 46 sgk Tiếng Anh 11

Read following saving and explain what it means.

(Đọc câu nói sau và giải thích ý nghĩa của nó.)

“If you give me a fish.

I will eat today.

If you teach me to fish,

I will eat my whole life long.”

Dịch bài:

“Nếu bạn cho tôi một con cá.

Tôi sẽ ăn nó trong hôm nay.

Nếu bạn dạy tôi cách câu cá .

Tôi sẽ ăn cá suốt đời.”

Answer: (Trả lời)

This saying means that we should teach a person how to earn money or produce food rather than give them money or food. In other word, we had better teach them a job than give them money.

Tạm dịch:

Câu thành ngữ này có nghĩa là chúng ta nên dạy một người cách để kiếm tiền hay sản xuất ra thực phẩm hơn là cho họ tiền. Nói cách khác, chúng ta nên dạy học một nghề hơn là cho họ tiền.


2. While you read trang 47 sgk Tiếng Anh 11

Read the passage and the do the tasks the follow.

(Đọc kĩ đoạn văn và làm bài tập sau đó.)

Each nation has many people who voluntarily take care of others. For example, many high school and college students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the aged. They read books to the people in these places. Sometimes the students just visit them, play games with them or listen to their problems.

Other young volunteers work in the homes of sick or old people. They clean up their houses, do their shopping or mow their lawns. For boys who no longer have fathers, there is a voluntary organization called Big Brothers. College students take these boys to baseball games and help them to get to know things that boys usually learn from their fathers.

Some high school students take part in helping disadvantaged or handicapped children. They give care and comfort to them and help them to overcome their difficulties. Young college and university students participate in helping the people who have suffered badly in wars or natural disasters. During summer vacations, they volunteer to work in remote or mountainous areas to provide education for children.

Each city has a number of clubs where boys and girls can go to play games. Some of these clubs organise short trips to the mountains, beaches or other places of interest. Most of these clubs use a lot of high school and college students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.

Volunteers believe that some of the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.

Dịch bài:

Mỗi quốc gia đều có nhiều người tình nguyện chăm sóc người khác. Chẳng hạn như các học sinh phổ thông và sinh viên cao đẳng ở Mỹ thường làm tình nguyện viên nhiều giờ liền ở bệnh viện, trại trẻ mồ côi hay viện dưỡng lão. Họ đọc sách cho những người ở đấy nghe. Thỉnh thoảng họ đến thăm những người ấy, chơi các trò chơi và lắng nghe những vấn đề của họ.

Những tình nguyện viên trẻ khác thì đến làm việc ở nhà dành cho người bệnh hay người già. Họ lau chùi nhà cửa, đi mua sắm hay cắt cỏ. Với các em trại mồ côi cha thì có tổ chức tình nguyện gọi là “Big brothers – Người anh trai lớn”. Các sinh viên đại học đưa các em trai đó đi chơi bóng chày và giúp chúng hiểu những vấn đề mà các bé trai thường học hỏi ở bố mình.

Một số học sinh trung học tham gia vào việc giúp các trẻ em khuyết tật hay cơ nhỡ. Họ chăm sóc và an ủi các em và giúp chúng vượt qua những khó khăn. Sinh viên cao đẳng và đại học thì tham gia vào việc giúp nạn nhân chiến tranh hay thiên tai. Suốt mùa nghỉ hè, họ tình nguyện làm việc ở những vùng hẻo lánh hay những vùng sâu vùng xa để đưa việc học hành đến cho bọn trẻ.

Mỗi thành phố đều có các câu lạc bộ nơi các em trai, gái đều có thể đến để chơi trò chơi. Một số các câu lạc bộ đó tổ chức những chuyến đi chơi đến miền núi, bãi biển hay các thắng cảnh khác. Hầu hết các lạc bộ này dùng các sinh viên làm tình nguyện vì họ còn đủ trẻ để hiểu được những vấn đề của các em trai và gái.

Những người tình nguyện tin rằng những người mang hạnh phúc đến cho người khác là những người hạnh phúc nhất thế giới.


Task 1 trang 48 sgk Tiếng Anh 11

The word “volunteer” appears in the passage in different parts of speech. Use an appropriate form of the word volunteer to complete each of the following sentences.

(Từ “volunteer” xuất hiện trong một đoạn trong các phần khác nhau của bài phát biểu. Sử dụng một hình thức thích hợp của từ “volunteer” để hoàn thành mỗi câu sau.)

1. When she retired, she did a lot of………service for the Red Cross.

2. She was not fired. She left the company……………

3. She needs some……………to clean up the kitchen.

4. Last month the company…………..to donate fifty trucks to help the flooded areas.

Answer: (Trả lời)

1. When she retired, she did a lot of voluntary service for the Red Cross.

2. She was not fired. She left the company voluntarily.

3. She needs some volunteers to clean up the kitchen.

4. Last month the company volunteered to donate fifty trucks to help the flooded areas.

Tạm dịch:

1. Khi cô ấy về hưu, cô ấy tham gia nhiều dịch vụ tình nguyện cho Hội chữ thập đỏ.

2. Cô ấy không bị sa thải. Cô ấy tự nguyện rời khỏi công ty.

3. Cô ấy cần một số người tình nguyện để dọn dẹp căn bếp.

4. Tháng trước công ty đã tình nguyện quyên góp 50 xe tải để giúp các vùng lũ.


Task 2 trang 48 sgk Tiếng Anh 11

Choose the best answer from A, B, C or D for each of the following sentences.

(Chọn câu trả lời tốt nhất từ A, B, C hoặc D cho mỗi câu sau.)

1. Volunteers usually help those who are sick or old in their homes by…………….

A. mowing the lawns, doing shopping and cleaning up their houses

B. cooking, sewing or washing their clothes

C. telling them stories, and singing and dancing for them

D. taking them to baseball games

2. Big Brothers is …………..

A. the name of a club

B. a home for children

C. the name of a film

D. an organization for boys who no longer haver fathers

3. Most of the boys’ and girls’ club use many high school and college students as volunteers because they…………..

A. have a lot of free time

B. can understand the problems of younger boys anh girls

C. know how to do the work

D. are good at playing game

4. Volunteers believe that…………….

A. in order to make others happy, they have to be unhappy

B. the happiest people are those who make themselves happy

C. the happiest people are those who are young and healthy

D. bringing happiness to others makes them the happiest people

5. The best title for the passage is……………..

A. Taking Care of Others

B. Voluntary Work in the United States

C. Volunteers: The Happiest People in the World

D. Helping Old and Sick People in the United States

Answer: (Trả lời)

1. A; 2. D; 3. B; 4. D; 5. B

Tạm dịch:

1. Những người tình nguyện giúp những bệnh và già khi ở nhà bằng cách …

A. cắt cỏ, mua sắm, lau dọn nhà

B. nấu ăn, may vá, giặt quần áo

C. Kể chuyện cho họ nghe hát và nhảy múa với họ

2. Big Brothers là …

A. tên của một câu lạc bộ

B. một ngôi nhà cho trẻ con

C. tên của một bộ phim

D. một tổ chức dành cho những cậu bé không còn bố

3. Hầu hết câu lạc bộ của nam và nữ dùng học sinh trung học và sinh viên như những người tình nguyện bởi vì họ …

A. có nhiều thời gian

B. có thể hiểu vấn đề của những cô cậu bé trẻ hơn

C. biết cách làm việc

D. giỏi chơi các trò chơi

4. Những người tình nguyện tin rằng …

A. để làm cho người khác hạnh phúc, họ phải không hạnh phúc

B. những người hạnh phúc nhất là những người tự làm cho họ hạnh phúc.

C. những người hạnh phúc nhất là những người trẻ khỏe.

D. mang lại hạnh phúc cho người khác làm cho họ trở thành những người hạnh phúc nhất.

5. Tiêu đều phù hợp nhất cho bài đọc là …

A. Chăm sóc người khác

B. Công việc tình nguyện ở Mỹ

C. Những người tình nguyện: Những người hạnh phúc nhất thế giới

D. Việc giúp đỡ người già và người ốm ở Mỹ.


Task 3 trang 49 sgk Tiếng Anh 11

Ask and answer the questions.

(Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

1. What do high school and college students usually do as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the aged?

2. How do volunteers help disadvantaged and handicapped children to overcome their difficulties?

3. Where do students volunteer to work during summer vacations?

Answer: (Trả lời)

1. They usually visit these places. They read books to the people there, play games with them or listen to their problems.

2. They give care and comfort to them and help them to overcome their difficulties.

3. During summer vacations, they volunteer to work in remote or mountainous areas to provide education for children.

Tạm dịch:

1. Học sinh trung học và sinh viên thường làm gì khi là tình nguyện viên ở bệnh viện, trại mồ côi hoặc nhà cho người già? ⇒ Họ thường đến những nơi này. Họ đọc sách cho mọi người nghe, chơi trò chơi với họ hoặc nghe vấn đề của họ.

2. Những người tình nguyện giúp trẻ em tàn tật và khuyết tật vượt qua khó khăn như thế nào? ⇒ Họ chăm sóc và tạo sự thoải mái và giúp đỡ họ vượt qua khó khăn.

3. Học sinh tình nguyện làm gì trong suốt các kỳ nghỉ hè? ⇒ Trong suốt các kỳ nghỉ hè, họ tình nguyện làm việc ở những vùng núi và vùng sâu vùng xa để giáo dục trẻ em.


3. After you read trang 49 sgk Tiếng Anh 11

Work in groups. Discuss the question: Why do people do volunteer work?

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi: Tại sao người ta làm công việc tình nguyện?)

– Why do people do volunteer work?

– Have you done a volunteer work? What was it?

– Are you going to do volunteer work when you are students in colleges? Why? Or why not?

Answer: (Trả lời)

One of the more obvious reasons why people volunteer is because they find something they are passionate about and want to do something good for others. People who volunteer in their community have a personal attachment to the area and want to make it a better place for themselves and for others. People who have themselves struggled with social issues usually have a certain empathy for those in a similar situation and will often wish to help out. Many people who volunteer think that they are very fortunate to live the way they do and want to give something back to society, as a way of balancing the scales.

Tạm dịch:

– Tại sao người ta làm việc tình nguyện

– Bạn đã bao giờ làm việc tình nguyện chưa? Đó là gì?

– Bạn có dự định làm công việc tình nguyện khi là sinh viên ở các trường đại học hay không? Tại sao có/ Hoặc tại sao không?

Một trong những lý do hiển nhiên nhất mà người ta làm tình nguyện là bởi vì họ tìm thấy cái gì đó mà họ đam me và muốn làm điều gì đó tốt đẹp cho người khác. Những người tình nguyện làm việc cho cộng đồng có mối quan hệ cá nhân với khu vực đó và muốn làm cho nó trở nên tốt hơn cho chính bản thân họ và cho người khác. Những người tự đấu tranh với các vấn đề xã hội thường có sự thông cảm nhất định với người rơi vào tình huống tương tự và sẽ thường muốn giúp đỡ họ. Nhiều người tình nguyện nghĩ rằng họ thật may mắn khi sống theo cách mà họ muốn và muốn cho lại xã hội cái gì đó, như là một cách cân bằng quy mô.


B. SPEAKING trang 49 sgk Tiếng Anh 11

1. Task 1 trang 49 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Decide which of the following activities are volunteer work.

(Làm việc theo cặp. Quyết định của các hoạt động sau đây là công việc tình nguyện.)

• Taking part in an excursion

• Helping people in remote or mountainous areas

• Giving care and comfort to the poor and the sick

• Participating in an English speaking club

• Providing education for disadvantaged children

• Joining the Green Saturday Movement

Answer: (Trả lời)

1. Helping people in remote or mountainous areas

2. Giving care and comfort to the poor and the sick

3. Providing education for disadvantaged children

4. Joining the Green Saturday Movement

Tạm dịch:

Tham gia chuyến du lịch

Giúp đỡ người ở vùng núi xa xôi

Chăm sóc và tạo sự thoải mái cho người nghèo và người ốm

Tham gia câu lạc bộ nói tiếng Anh

Giáo dục trẻ em tàn tật

Tham gia phong trào Thứ 7 xanh


2. Task 2 trang 50 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Practise the dialogue and then make similar conversations, using the activities that follow.

(Làm việc theo cặp. Thực hành đối thoại và sau đó thực hiện một cuộc hội thoại tương tự, bằng cách sử dụng các hoạt động tiếp theo.)

A: What kind of volunteer work are you participating in?

B: We’re helping people in mountainous areas.

A: What exactly are you doing?

B: We’re teaching the children to read and write.

A: Do you enjoy the work?

B: Yes, I like helping people.

Answer: (Trả lời)

A: What kind of volunteer work are you participating in?

B: We’re helping old or sick people.

A: What exactly are you doing?

B: We’re cleaning up their houses or cooking meals.

A: Do you enjoy the work?

B: Yes, I like helping people.

Tạm dịch:

A: Bạn đang tham gia công việc tình nguyện gì?

B: Chúng mình đang giúp đỡ người ở vùng núi?

A: Chính xác là bạn đang làm gì?

B: Chúng mình dạy trẻ em đọc và viết.

A: Bạn có thích công việc này không?

B: Có, mình thích giúp đỡ mọi người.

Những hoạt động của bạn Công việc chính xác bạn đang làm
– Giúp đỡ người ở vùng núi
– Giúp đỡ người già hay bị bệnh
– Giúp đỡ trẻ em tàn tật hay khuyết tật
– Chăm sóc các thương binh và gia đình của các liệt sĩ
– Tham gia phân luồng giao thông
– Dạy trẻ em đọc và viết
– Cho họ tiền
– Chơi trò chơi với họ
– Lắng nghe những vấn đề của họ
– Quét dọn nhà giúp họ
– Đi mua hàng
– Nấu những bữa ăn
– Dẫn họ đến những nơi thú vị
– Hướng dẫn các phương tiện ở giao lộ
– Giúp người già và trẻ nhỏ qua đường

3. Task 3 trang 50 sgk Tiếng Anh 11

Work in groups. Talk about a kind of volunteer work your friends and usually do to help people.

(Làm việc theo nhóm. Nói về một kiểu công việc bạn bè tình nguyện viên của bạn thường làm để giúp mọi người.)

Answer: (Trả lời)

1. We usually take part in helping people in mountainous areas. We teach the children to read and write. We enjoy the work very much because we like helping people.

2. We usually take part in helping disadvantaged or handicapped children. We teach the children to read and write, listen to their problems, play games with them and take them to places of interest.

Tạm dịch:

1. Chúng tôi thường tham gia giúp đỡ người ở miền núi. Chúng tôi dạy trẻ em đọc và viết. Chúng tôt thích công việc này lắm vì chúng tôi thích giúp đỡ mọi người.

2. Chúng tôi thường tham gia giúp đỡ trẻ em tàn tật hay khuyết tật. Chúng tôi dạy trẻ đọc và viết, lắng nghe vấn đề của chúng, chơi với chùng và dẫn chúng đến những nơi thú vị.


C. LISTENING trang 51 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you listen trang 51 sgk Tiếng Anh 11

Tick (✓) the best answer to the questions that suit you.

(Đánh dấu (✓) câu trả lời tốt nhất cho các câu hỏi phù hợp với bạn.)

Answer: (Trả lời)

1. from time to time

2. through fun raising activities

3. all the kind of work

Tạm dịch:

1. Bạn hỗ trợ các tổ chức từ thiện thường xuyên như thế nào?

đều đặn; thỉnh thoảng; không bao giờ

2. Cách tổ nhất để gây quỹ ủng hộ các tổ chức từ thiện là gì?

thông qua quyên góp; thông qua thuế; thông qua các hoạt động gây quỹ

3. Bạn thích những loại công việc tình nguyện nào hơn?

giúp đỡ người gia; giúp đỡ người nghèo; giúp đỡ người ốm

Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

Organisation for Educational Development Spring School

co-operate disadvantaged children fund-raising co-ordinate


2. While you listen trang 51 sgk Tiếng Anh 11

Task 1 trang 51 sgk Tiếng Anh 11

Listen and fill in the missing information.

(Lắng nghe và điền thông tin còn thiếu.)

1. Spring School is an _____ school in Ho Chi Minh City.

2. Around _____ live and study at the school.

3. About _____ from District 1 regularly attend classes.

4. Organization for Educational Development co-operated with Spring School to set up English classes in _____.

5. The school requires _____ to help organise their fund-raisina dinner held annually in _____.

Answer: (Trả lời)

1. Spring School is an informal school in Ho Chi Minh City.

2. Around 30 streets children live and study at the school.

3. About 250 children with special difficulties from District 1 regularly attend classes.

4. Organization for Educational Development co-operated with Spring School to set up English classes in 1998.

5. The school requires volunteers to help organise their fund-raising dinner held annually in June.

Tạm dịch:

1. Spring School là một trường không trang trọng ở thành phố Hồ Chí Minh.

2. Khoảng 30 trẻ em đường phố sống và học tập tại trường.

3. Khoảng 250 trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn từ quận 1 thường xuyên tham gia lớp học.

4. Tổ chức Phát triển Giáo dục hợp tác với Spring School thành lập lớp tiếng Anh năm 1998.

5. Trường học kêu gọi những bạn tình nguyện giúp đỡ tổ chức bữa ăn tối gây quỹ được tổ chức hằng năm vào tháng 6.

Audio script: (Bài nghe)

Spring School is an informal school. It provides classes to disadvantaged children in Ho Chi Minh City. Around 30 streets children live and study at the school and about 250 children with special difficulties from District 1 regularly attend classes.

The Organisation for Educational Development co-operated with Spring School to set up English classes in 1998. Dance, theatre, singing and folk music classes were set up a year later. Children from these classes participate in fund raising performances. They raise money to continue their English and performance Arts classes.

Spring School requires volunteers to help organize their fund raising dinner held annually in June. This is an exciting night in which children dance, sing and play music at one of the largest hotels in Ho Chi Minh City. They also need foreign volunteers to contact sponsors and help to expand the school activities. Volunteers are required from February until July to help organize these events.

It is hoped that more schools like Spring School will soon be found in other cities in Vietnam.

Dịch bài:

Spring School là một trường bình dân. Nó cung cấp những lớp học cho trẻ em tàn tật ở thành phố Hồ Chí Minh. Khoảng 30 trẻ em đường phố sống và học tập tại trường và khoảng 250 học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn từ quận 1 tham gia lớp học.

Tổ chức phát triển giáo dục hợp tác với Spring School thành lập các lớp tiếng Anh vào năm 1998. Các lớp khiêu vũ, kịch, hát và nhạc dân tộc được thành lập một năm sau đó. Trẻ em ở các lớp này tham gia vào các chương trình biểu diễn gây quỹ. Họ gây quỹ để tiếp tục các lớp tiếng Anh và nghệ thuật.

Spring School cần những tình nguyện viên giúp tổ chức bữa ăn tối gây quỹ được tổ chức hàng năm vào tháng 6. Đây là một buổi tối thú vị trong đó trẻ em nhảy múa, hát và chơi nhạc ở một trong những khách sạn lớn nhất thành phố Hồ Chí Minh. Họ cũng cần những tình nguyện viên nước ngoài để liên lạc với các nhà tài trợ và giúp mở rộng các hoạt động trường học. Các tình nguyện viên được yêu cầu từ tháng 2 đến tháng 7 để giúp tổ chức những sự kiện này.

Hi vọng rằng nhiều trường học như Spring School sẽ sớm được thành lập ở những thành phố khác ở Việt Nam.


Task 2 trang 51 sgk Tiếng Anh 11

Listen again and answer the questions. (Lắng nghe một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

1. What is the aim of Spring School?

2. What classes were set up in 1999?

3. Why do children participate in fund-raising performances?

4. Where do children dance, sing and play music?

5. Why are foreign volunteers needed?

Answer: (Trả lời)

1. It provides classes to disadvantaged children in Ho Chi Minh City.

2. Dance, theatre, singing and folk music classes were set up in 1999.

3. Because they need money to continue their English and Performance Arts classes.

4. They dance, sing and play music at one of the largest hotels in Ho Chi Minh City.

5. Because the school needs help to contact sponsors and expand the school activities.

Tạm dịch:

1. Mục đích của Spring School là gì? ⇒ Nó cung cấp những lớp học cho trẻ em tàn tật ở thành phố Hồ Chí Minh.

2. Những lớp nào được thành lập vào năm 1999? ⇒ Các lớp khiêu vũ, hát, kịch và nhạc dân tộc được thành lập năm 1999.

3. Tại sao trẻ em tham gia vào các chương trình biểu diễn gây quỹ? ⇒ Bởi vì chúng cần tiền để tiếp tục các lớp tiếng Anh và biểu diễn nghệ thuật.

4. Trẻ em khiêu vũ, hát và chơi nhạc ở đâu? ⇒ Chúng khiêu vũ, hát và chơi nhạc ở một trong những khách sạn lớn nhất thành phố Hồ Chí Minh.

5. Tại sao cần tình nguyện viên người nước ngoài? ⇒ Tại vì nhà trường cần liên hệ với các nhà tài trợ và mở rộng hoạt động của trường.


3. After you listen trang 52 sgk Tiếng Anh 11

Work in groups. Summarize the story about Spring School, using the given suggestions.

(Tóm tắt câu chuyện về Spring School, bằng cách sử dụng những lời đề nghị đưa ra.)

• The aim of Spring School

• The number of children who live and study at the school or attend classes

• The activities the children at the school take part in

• The kinds of volunteers that Spring School requires

Answer: (Trả lời)

The aim of Spring School is to provide classes to disadvantaeed children in Ho Chi Minh City. Around 30 street children live and study at the school and about 250 children with special difficulties from District 1 attend classes. They take part in fund raising performances. Spring School requires foreign volunteers to contact sponsors and help to expand school activities.

Tạm dịch:

Mục đích của trường học Mùa xuân là cung cấp lớp học cho trẻ em tàn tật ở thành phố Hồ Chí Minh. Khoảng 30 trẻ em đường phố sống và học tập ở trường và khoảng 250 trẻ em có hoàn cảnh khó khăn từ quận 1 tham gia lớp học. Các em tham gia vào các chương trình biểu diễn gây quỹ. Trường học Mùa xuân cần những tình nguyện viên nước ngoài để liên hệ với các nhà tài trợ và giúp mở rộng các hoạt động của trường.


D. WRITING trang 52 sgk Tiếng Anh 11

1. Task 1 trang 52 sgk Tiếng Anh 11

Read the letter and underline the sentences that express ihe following points:

(Đọc lá thư và gạch dưới các câu thể hiện những điểm sau đây.)

1. the opening of the letter

2. the donated amount

3. the way(s) the money is used

4. the way the receipt is issued

5. the aratitude to the donor

6. the closing of the letter

Dịch bức thư:

197 Hill Road, Los Angeles

Ngày 20 tháng 12 năm 2005

Kính thưa Ông/ Bà,

Tôi rất vui khi nhận được sự ủng hộ 500 đô la từ công ty của ông/ bà cách đây vài ngày. Số tiền này sẽ được dùng để sửa chữa lại trường học cũ và xây thêm những dãy phòng cho các em học sinh khuyết tật. Chúng tôi chắc chăn sẽ gửi biên lai sớm nhất có thể.

Tôi muốn thể hiện lòng biết ơn với sự đóng góp của công ty ông/ bà và hi vọng nhận được nhiều sự hỗ trợ và hợp tác hơn từ công ty ông bà trong tương lai.

Tôi mong chờ sớm được nghe tin tức từ ông/bà.

Chân thành,

David James

Thư ký của chương trình gây quỹ xây dựng trường học

Answer: (Trả lời)

the opening of the letter: Dear Sir or Madam

the donated amount: I am very happy to receive a donation of $500 from your company some days ago.

the way(s) the money is used: the money will help us to repair the old school building and build a new block of flats for the handicapped students.

the way the receipt is issued: We will certainly issue a receipt as soon as possible.

the gratitude to the donor: I would like to express our thanks for the donation from your company.

the closing of the letter: I look forward to hearing from you soon. Yours faithfully.

e.g: On behalf of Trieu Son high school, I would like to express our thanks for your generous donation of $ 2 000 000. Your contribution makes it possible for us to build a new school library.

Tạm dịch:

– mở đầu bức thư: Kính thưa Ông/ Bà

– con số được quyên góp: Tôi rất vui khi nhận được sự ủng hộ 500 đô la từ công ty của ông/ bà cách đây vài ngày.

– tiền được sử dụng như thế nào: Số tiền này sẽ được dùng để sửa chữa lại trường học cũ và xây thêm những dãy phòng cho các em học sinh khuyết tật.

– biên nhận được gửi đi như thế nào: Chúng tôi chắc chăn sẽ gửi biên lai sớm nhất có thể.

– thái độ của người nhận tài trợ: Tôi muốn thể hiện lòng biết ơn với sự đóng góp của công ty ông/ bà

– kết thúc thư:

Tôi mong chờ sớm được nghe tin tức từ ông/bà.

Chân thành


2. Task 2 trang 53 sgk Tiếng Anh 11

Imagine that you have just received a donation of one million dong from one of the local organizations to build your school library. Use the suggestions in Task 1 to write a letter to acknowledge the receipt of the donation and express vour gratitude.

(Hãy tưởng tượng bạn vừa nhận được 1 000 000 đồng từ một trong các tổ chức địa phương để xây dựng thư viện trường học của bạn. Sử dụng những lời đề nghị trong Task 1 viết một lá thư để xác nhận các hiến tặng và bày tỏ lòng biết ơn của bạn.)

Answer: (Trả lời)

Dear Sir/ Madam

I’m very happy to have received a donation of one million dong from your organization some days ago. I think the money will help us to build our school library. We will certainly issue the receipt as soon as possible we can.

I would like to express our thanks for the donation from your organization and hope to get more assistance and co-operation from yours in the future.

I look forward to hearing from you soon.

Yours faithfully,

Hoang Lan

Tạm dịch:

Kính thưa Ông/ Bà,

Tôi rất vui khi nhận được sự ủng hộ 1 triệu đồng từ tổ chức của ông/ bà cách đây vài ngày. Tôi nghĩ số tiền này sẽ giúp chúng tôi xây dựng thư viện trường. Chúng tôi chắc chăn sẽ gửi biên lai sớm nhất có thể.

Tôi muốn thể hiện lòng biết ơn với sự đóng góp của tổ chức của ông/ bà và hi vọng nhận được nhiều sự hỗ trợ và hợp tác hơn từ công ty ông bà trong tương lai.

Tôi mong chờ sớm được nghe tin tức từ ông/bà.

Chân thành,

Hoàng Lan


E. Language Focus trang 53 sgk Tiếng Anh 11

Pronunciation: / w / – / j /

Grammar:

Gerund and present participle

Perfect gerund and perfect participle

Tạm dịch:

– Phát âm: /w/ – /j/

– Ngữ pháp:

+ V-ing và hiện tại phân từ

+ danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành


1. Pronunciation trang 53 sgk Tiếng Anh 11

Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

/w/ /j/
we wheel yes years
west wet yellow use
wine whale young York

Practise reading aloud these sentences. (Thực hành đọc to những câu sau)

1. We went for a walk in the woods near the railway.

2. We wore warm clothes and walked quickly to keep warm.

3. At about twelve, we had veal sandwiches and sweet white wine, and we watched TV.

4. Excuse me. Did you use to live in York?

5. Did you use to be a tutor at the University?

6. I read about Hugh in the newspaper yesterday.

Tạm dịch:

1. Chúng tôi đi bộ trong khu rừng gần đường rây tàu hỏa.

2. Chúng tôi mặc quần áo ấm và đi nhanh để giữ ấm.

3. Lúc khoảng 12 giờ, chúng tôi ăn bánh sandwich thịt bê và rượu trắng ngọt, và chúng tôi xem TV.

4. Xin lỗi. Bạn đã từng sống ở York à?

5. Bạn đã từng là gia sư khi học đại học à?

6. Tôi đọc về Hugh trên báo hôm qua.


2. Grammar trang 54 sgk Tiếng Anh 11

Exercise 1 trang 54 sgk Tiếng Anh 11

Complete each of the following sentences with an appropriate gerund of the verbs from the box.

(Hoàn thành mỗi câu sau với một danh động từ thích hợp của các động từ trong khung.)

spend behave wait park

start bend meet listen

E.g: He found that parking was difficult in that city.

1. I have no objection to _____ to your story again.

2. Touch your toes without _____ your knees!

3. You should be ashamed of yourself for _____ so badly.

4. I am looking forward to _____ you.

5. You can’t prevent him from _____ his own money.

6. Would you mind _____ for a moment?

7. In spite of _____ late, we arrived in time.

Answer: (Trả lời)

1. listening 2. bending
3. behaving 4. meeting
5. spending 6. waiting 7. starting

Tạm dịch:

Ví dụ: Tôi cảm thấy ở thành phố này đỗ xe thật khó khăn.

1. Tôi không phản đối việc nghe lại câu chuyện của bạn.

2. Hãy chạm vào đầu ngón chân mà không khụy gối!

3. Bạn nên tự cảm thấy xấu hổ khi hành xử tệ như vậy.

4. Tôi mong chờ gặp bạn.

5. Bạn không thể ngăn cản anh ấy tiêu tiền của chính mình.

6. Bạn có phiền chờ tôi một chút không?

7. Mặc dù bắt đầu muộn, nhưng chúng tôi đến kịp lúc.


Exercise 2 trang 54 sgk Tiếng Anh 11

Complete each of the following sentences with an appropriate present participle of the verbs from the box.

(Hoàn thành mỗi câu sau với một hiện tại phân từ thích hợp của các động từ trong khung.)

Lie modernize shop

pass prepare rise

try read bum

E.g: I saw him…………..my house.

⟹ I saw him passing my house.

1. She smelt something _____ and saw smoke _____.

2. If she catches you _____ her diary, she’ll be furious.

3. They found a tree _____ across the road.

4. I’m going _____ this afternoon.

5. He doesn’t spend much time _____ his lessons.

6. They wasted the whole afternoon _____ to repair the bike.

7. They spend a lot of money _____ the house.

Answer: (Trả lời)

1. burning – rising 2. reading 3. lying

4. shopping 5. preparing

6. trying 7. modernizing

Tạm dịch:

Ví dụ: Tôi nhìn thấy anh ấy đi ngang qua nhà tôi.

1. Tôi ngửi thấy cái gì đó đang cháy và thấy khói bay lên.

2. Nếu cô ấy bắt gặp bạn đang đọc nhật ký của cô ấy, cô ấy sẽ rất tức giận.

3. Họ thấy một cái cây nằm chắn ngang đường.

4. Chiều nay tôi định đi mua sắm.

5. Anh ấy không dành nhiều thời gian chuẩn bị cho bài học.

6. Họ lãng phí cả buổi chiều cố gắng sửa xe đạp.

7. Họ dành nhiều tiền sửa sang lại ngôi nhà.


Exercise 3 trang 55 sgk Tiếng Anh 11

Put the verbs in brackets into the perfect gerund or perfect participle.

(Chia động từ trong ngoặc ở dạng danh động từ hoàn thành hoặc phân từ hoàn thành.)

e.g: He was accused of……………(desert) his ship two months ago.

⟹ He was accused of having deserted his ship two months ago.

1. I object to him_______ (make) private calls on the office phone.

2. ______(be) his own boss for such a long time, he found it hard to accept orders from another.

3. They denied_______ (be) there.

4._______ (tie) one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window.

5._______ (read) the instruction, he snatched up the fire extinguisher.

6. The children admitted_______ (take) the money.

Answer: (Trả lời)

1. I object to him having made private calls on the office phone.

2. Having been his own boss for such a long time, he found it hard to accept orders from another.

3. They denied having been there.

4. Having tied one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window.

5. Having read the instruction, he snatched up the fire extinguisher.

6. The children admitted having taken the money.

Tạm dịch:

Ví dụ: Anh ấy bị buộc tội bỏ rơi con tàu cách đây 2 tháng.

1. Tôi phản đối việc anh ấy dùng điện thoại văn phòng vào mục đích cá nhân.

2. Đã tự làm chủ suốt một thời gian dài, anh ấy cảm thấy thật khó để chấp nhận lời ra lệnh từ người khác.

3. Họ phủ nhận việc đã ở đây.

4. Đã cột một đầu dây thừng vào chân giường, anh ấy ném đầu dây thừng còn lại qua cửa sổ.

5. Đã đọc xong hướng dẫn, anh ấy lấy nhanh bình chữa cháy.

6. Bọn trẻ thừa nhận việc đã lấy tiền.


F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

Từ Phân loại Phát âm Nghĩa
charity n /ˈtʃærəti/ lòng bác ái, nhân đức, từ thiện
clear v /klɪə(r)/ dọn, dọn dẹp
co-operate v /kəʊˈɒpəreɪt/ hợp tác, cộng tác, giúp đỡ
co-ordinate v /kəʊˈɔːdɪneɪt/ phối hợp, xếp đặt
craft n /krɑːft/ thủ công
disadvantaged a /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒd/ bị thiệt thòi
donation n /dəʊˈneɪʃn/ sự đóng góp, dâng hiến
gratitude n /ˈɡrætɪtjuːd/ sự biết ơn
handicapped a /ˈhændikæpt/ tàn tật, bị tật nguyền
issue v /ˈɪʃuː/ phát hành
martyr/ˈmɑːtə(r)/ n /ˈmɑːtə(r)/ liệt sĩ, người hi sinh
minority n /maɪˈnɒrəti/ thiểu số, số ít
mow v /məʊ/ cắt xén, xén cỏ
overcome v /ˌəʊvəˈkʌm/ chiến thắng
remote a /rɪˈməʊt/ xa xôi, hẻo lánh
suffer v /ˈsʌfə(r)/ chịu đựng, trải qua
voluntarily adv /ˈvɒləntrəli/ tự nguyện
wounded a /ˈwuːndɪd/ bị thương

G. Grammar (Ngữ pháp)

1. Ôn lại danh động từ (gerund)

– Sử dụng như danh từ

Ví dụ: Reading books is my hobby.

– Theo sau một số động từ: admit, appreciate, avoid, consider, continue, delay, deny, discuss, enjoy, forgive, go (physical activities), imagine, involve, keep (= continue), mention, mind, miss, quit, resist, save, stand, suggest, tolerate, dislike, enjoy, hate, like, prefer,…

Ví dụ: Yesterday Nam invited me to go fishing with him.

– Sử dụng trong một số cấu trúc: It’s (no) good + V-ing, it’s not worth + V-ing, There is no point in + V-ing, S + can’t help + V-ing, S + can’t stand + V-ing, have difficulty (in) + V-ing, spend/waste + time/money/… + V-ing, S + look forward to + V-ing,…

Ví dụ:

There is no point in persuading her.

I am looking foward to hearing news from you.

2. Hiện tại phân từ (present participle)

Hình thức: V-ing

Chức năng:

– Dùng trong các thì tiếp diễn: be + Present participle (V-ing)

Ví dụ:

It is raining now.

We will be studying Math at this time tomorrow.

– Dùng như một tính từ (mang nghĩa chủ động và thường miêu tả vật)

Ví dụ:

The film is interesting.

It’s an exciting journey.

– Thay cho một mệnh đề:

+ Mệnh đề độc lập trong câu ghép:

Hai sự kiện xảy ra đồng thời cùng một chủ từ thì một trong hai mệnh đề có thể được thay bằng hiện tại phân từ.

Ví dụ: He washed his motorbike and sang happily. → Washing his motorbike, he sang happily.

Hai sự kiện xảy ra kế tiếp nhau: sự kiện xảy ra trước được thay bằng hiện tại phân từ.

Ví dụ: She put on her coat and went out. → Putting on her coat, she went out.

+ Mệnh đề phụ trong câu:

Mệnh đề quan hệ: khi đại từ quan hệ làm chủ từ và mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì được thay bằng hiện tại phân từ.

Ví dụ: The girl who lent me this book is my close friend. → The girl lending me this book is my close friend.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:

Ví dụ: Since he left school, she has worked in a restaurant. → Leaving school, she has worked in a restaurant.

– Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do: hai mệnh đề phải cùng chủ từ

Ví dụ: Because he drove carelessly, he had an accident. → Driving carelessly, he had an accident.

Cấu trúc câu: S + sit/stand/lie/come/run (cụm từ chỉ nơi chốn) + present participle.

Ví dụ: He sat on the chair watching TV.

Cấu trúc: There + be + Noun + present participle

Ví dụ: There are many people waiting for the train.

3. Danh động từ hoàn thành (perfect gerund)

Hình thức: having + V3/-ed

Chức năng: dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập đến hành động trong quá khứ.

Ví dụ: He was accused of having stealing their money.

4. Phân từ hoàn thành (perfect participle)

Hình thức: having + V3/-ed

Chức năng:

– Dùng để rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước

Ví dụ: He finished all his homework and then he went to bed. → Having finished all his homework, he went to bed.

– Dùng để rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

Ví dụ: After he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation. → After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 4. Volunteer work trang 46 sgk Tiếng Anh 11 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com