Hướng dẫn giải Unit 5: Being part of Asean trang 58 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Hướng dẫn giải Unit 5: Being part of Asean trang 58 sgk Tiếng Anh 11 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo tiếng anh 11 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, communication, culture, looking back, project,… để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 5: Being part of Asean – Trở thành thành viên của Asean


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. assistance /əˈsɪstəns/(n): sự giúp đỡ

2. association /əˌsəʊʃiˈeɪʃn/(n): hội, hiệp hội

3. behaviour /bɪˈheɪvjə(r)/ (n): tư cách đạo đức, hành vi, cách cư xử

4. bend /bend/ (v): uốn cong

5. benefit /ˈbenɪfɪt/(n): lợi ích

6. bloc /blɒk/ (n): khối

7. brochure /ˈbrəʊʃə(r)/(n): sách mỏng ( thông tin/ quảng cáo về cái gì)

8. charm /tʃɑːm/(n): sự quyến rũ

9. charter /ˈtʃɑːtə(r)/(n): hiến chương

10. constitution/ˌkɒnstɪˈtjuːʃn/ (n): hiếp pháp

11. delicate /ˈdelɪkət/(a): mềm mại, thanh nhã

12. digest /daɪˈdʒest/ (v): tiêu hóa

13. economy /ɪˈkɒnəmi/(n): nền kinh tế

+ economic /ˌiːkəˈnɒmɪk/(a): thuộc về kinh tế

14. elongated /ˈiːlɒŋɡeɪtɪd/ (a): thon dài

15. external /ɪkˈstɜːnl/(a): ở ngoài, bên ngoài

16. govern/ˈɡʌvn/ (v): cai trị, nắm quyền

17. graceful /ˈɡreɪsfl/(a): duyên dáng

18. identity /aɪˈdentəti/ (n): bản sắc

19. in accordance with/əˈkɔːdns/: phù hợp với

20. infectious/ɪnˈfekʃəs/ (a): lây nhiễm

21. inner /ˈɪnə(r)/(a): bên trong

22. interference /ˌɪntəˈfɪərəns/(n): sự can thiệp

23. legal /ˈliːɡl/(a): (thuộc) pháp lý, hợp pháp

24. maintain /meɪnˈteɪn/(v): duy trì

25. motto /ˈmɒtəʊ/ (n): phương châm, khẩu hiệu

26. official /əˈfɪʃl/(a): chính thức

27. outer /ˈaʊtə(r)/(a): bên ngoài

28. progress/ˈprəʊɡres/ (n): sự tiến bộ

29. rank /ræŋk/ (n): thứ hạn

30. stability /stəˈbɪləti/(n): sự ổn định

31. theory /ˈθɪəri/ (n): học thuyết, lý thuyết

32. vision /ˈvɪʒn/ (n): tầm nhìn

33. project /ˈprɒdʒekt/(n): đề án, dự án, kế hoạch

34. quiz /kwɪz/(v): kiểm tra, đố


GETTING STARTED trang 58 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

ASEAN and the ASEAN Charter (ASEAN và Hiến chương ASEAN)

1. Listen and read.

Tạm dịch:

Khối ASEAN và Hiến Chương ASEAN

Bảo Thy: Bố ơi, con đang định tham gia cuộc thi về Khối ASEAN và Hiến Chương ASEAN. Con thấy các bạn bạn cùng lớp đang tập trả lời câu hỏi. Các bạn ấy càng ngày càng biết nhiều và càng tự tin hơn con đây bố ạ.

Ông Lâm: Ồ, đó là lý do khiến con lo lắng ư? Bố có thể giúp con. Đầu tiên, hãy trả lời khối ASEAN là gì.

Bảo Thy: Dạ, con biết ràng ASEAN là từ viết tắt thay cho cụm từ Các quốc gia Đông Nam Á và được thành lập vào ngày 8/8/1967.

Ông Lâm: Đúng rồi. Khối này có bao nhiêu thành viên?

Bảo Thy: Tính đến năm 2010 khối này có 10 quốc gia thành viên nhưng bây giờ có thể lớn hơn thế vì có nhiều quốc gia khác đã làm đơn xin gia nhập khối.

Ông Lâm: Giỏi lắm. Vậy con biết gì về mục tiêu và mục đích của khối nào?

Báo Thy: Con biết rằng khối này đang tập trung vào việc cải thiện nền kinh tế của các quốc gia và duy trì hòa bình và sự ổn định trong khu vực. Nhưng bố ơi, các thành viên ASEAN giúp nhau bằng cách nào nhỉ?

Ông Lâm: À, họ làm điều họ có thể làm được. Chẳng hạn như Singapore cung cấp học bổng du học Singapore và học bổng du học các nước thuộc khối ASEAN ca sinh viên thuộc các nước thuộc khối ASEAN khác.

Bảo Thy: Con cảm ơn bố. Con sẽ cố gắng nhớ điều đó. Con nghĩ rằng ASEAN còn tổ chức các hoạt động thể thao chẳng hạn như Đại Hội Thể Thao Các Nước Đông Nam Á, Đại Hội Thể Thao Người Khuyết Tật Các Nước Đông Nam, Đại Hội Thể Thao Ilọc Sinh Đông Nam Á.

Ông Lâm: Giỏi lắm. Thế còn Hiến Chương ASEAN thì thế nào? Con có nhớ những nguyên tắc chính của khối không?

Bảo Thy: Chờ con một chút. ừm… đó là “quyền được sống mà không có sự can thiệp từ bên ngoài.”

Ông Lâm: Đúng vậy, nhưng vẫn còn những nguyên tác khác nữa đấy. Bố thấy con nên đọc qua bản Hiến Chương lại nhé. Bố sẽ tiếp tục đố con vào tối nay sau khi xong việc.

Bảo Thy: Bố thật tuyệt! Con hy vọng sẽ đoạt giải.


2. What is the conversation about. Choose the best answer.

(Đoạn hội thoại trên nói về điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.)

Answer: (Trả lời)

а. Preparation for a competition on ASEAN and the ASEAN Charter.

Tạm dịch:

A. Chuẩn bị cho một cuộc cạnh tranh về ASEAN và Hiến chương ASEAN

B. Thảo luận về Học bổng ASEAN

C. Tầm quan trọng của ASEAN và Hiến chương


3. Match each word with its definition. Then practise reading the words aloud.

(Hãy ghép từ đúng với định nghĩa của nó. Sau đó thực tập đọc to những từ đó lên.)

Answer: (Trả lời)

1. e 2. a 3. c 4. b 5. d

Tạm dịch:

1. sự ổn định = chất lượng ổn định và không thay đổi

2. duy trì = giữ (cái gì đó) trong một điều kiện đặc biệt, cho phép cái gì đó để tiếp tục

3. điều lệ / hiến chương = mô tả bằng văn bản về các nguyên tắc cơ bản và mục đích của một tổ chức

4. hiệp hội = một nhóm người có tổ chức có những sở thích, hoạt động hoặc mục đích chung

5. khối = một nhóm các quốc gia hoặc các bên có cùng sở thích chính trị


4. Read the conversation again and answer the questions.

(Đọc lại đoạn hội thoại rồi trả lời câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. She looks worried because her classmates know a lot more about ASEAN and the ASEAN Charter, and more confident than her.

2. As of 2010, it consists of ten member states, but it may get bigger because other countries have applied to join the bloc.

3. ASEAN focuses on improving member states’ economies, and maitaining regional peace and stability.

4. It offers the Singapore Scholarship and the ASEAN Scholarship to students from other ASEAN countries.

5. He wants her to tell him the main principles of the ASEAN Charter.

6. He’ll continue quizing her tonight after work.

Tạm dịch:

1. Tại sao Bảo Thy nhìn lo lắng? ⇒ Cô ấy lo lắng vì bạn học của cô biết nhiều hơn về ASEAN và Hiến chương ASEAN, và tự tin hơn cô ấy.

2. ASEAN có bao nhiêu thành viên? ⇒ Tính đến năm 2010, hiệp hội các nước này bao gồm mười quốc gia thành viên, nhưng có thể tăng lên vì các nước khác đã áp dụng để gia nhập khối.

3. Mục tiêu và mục đích của nó là gì? ⇒ ASEAN tập trung vào việc cải thiện nền kinh tế của các quốc gia thành viên, và duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

4. Singapore giúp đỡ các nước ASEAN khác như thế nào? ⇒ Hiến chương trình này cung cấp Học bổng Singapore và Học bổng ASEAN cho sinh viên từ các nước ASEAN khác.

5. Ông Lam muốn Bảo Thy kể cho ông về Hiến chương ASEAN? ⇒ Ông muốn cô ấy nói cho ông những nguyên tắc chính của Hiến chương ASEAN.

6. Khi nào Ông Lam sẽ tiếp tục hỏi con gái mình? ⇒ Ông ấy sẽ tiếp tục hỏi cô ấy tối nay sau khi làm việc.


5. Underline the phrases with the -ing form in the conversation. Compare the answers with your partner’s.

(Gạch dưới những cụm từ có -ing trong đoạn hội thoại. So sánh câu trả lời của em với của bạn bên cạnh.)

Answer: (Trả lời)

I have practised answering suggest reading, continue quizzing (gerunds as objects after some verbs)

thinking of participating, focuses on improving….maitaining (gerunds as objects after verbs and prepositions)

I’m thinking. I’m hoping (state verbs in continuous form)


LANGUAGE trang 60 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Vocabulary trang 60 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Complete the sentences (1-6), using the words in the box.

(Hoàn thành câu từ 1-6, dùng từ cho trong khung.)

Answer: (Trả lời)

1. constitution 2. scholarship 3. solidarity
4. principle 5. cooperation 6. dominate

Tạm dịch:

1. Hiến pháp là hệ thống các luật cơ bản theo đó một quốc gia hoặc một tổ chức được điều chỉnh.

2. Khoản thanh toán được trao cho sinh viên vì thành tích học tập hoặc thành tích khác được gọi là học bổng.

3. Khi một nhóm người biểu tình đoàn kết, họ ủng hộ lẫn nhau hoặc nhóm khác.

4. Một nguyên tắc là một sự thật cơ bản, nguyên tắc hoặc lý thuyết rằng cái gì đó dựa trên.

5. Quá trình làm việc hoặc hành động cùng nhau cho một mục tiêu chung hoặc lợi ích là hợp tác.

6. Để thống trị các phương tiện để thành công hơn hoặc mạnh hơn những người khác trong một trò chơi hoặc cạnh tranh.


2. Use the words in 1 to complete the sentences.

(Dùng từ ở bài tập I để hoàn thành câu.)

Answer: (Trả lời)

1. constitution 2. principles 3. cooperation
4. dominate 5. principles 6. Scholarship

Tạm dịch:

1. Theo Hiến pháp của ASEAN, Hiến chương đưa ra các quy tắc về sự hợp tác chặt chẽ hơn giữa các quốc gia thành viên.

2. Cha của Bảo Thy hỏi cô về những nguyên tắc chính của Hiến chương ASEAN.

3. ASEAN bắt đầu một chương trình hợp tác kinh tế vào cuối những năm 1970.

4. Tôi hy vọng rằng các vận động viên Việt Nam sẽ thống trị các Thế vận hội mới của ASEAN.

5. ASEAN theo nguyên tắc dân chủ và pháp quyền.

6. Một số sinh viên tài năng đã được trao học bổng Singapore và sẽ có cơ hội học tập tại các trường đại học ở Singapore.


Pronunciation trang 60 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Listen and repeat.

Tạm dịch:

1. Noy là một cậu bé đến từ Lào.

2. Noon là một cô gái từ Thái Lan?

3. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.

4. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất ở Việt Nam?

5. Việt Nam đã giành được độc lập vào năm 1945.

6. ASEAN đã được hình thành vào ngày 8 tháng 8 năm 1967?


2. Listen and repeat with the correct intonation. Then practise saying the sentences with a partner.

(Nghe và lặp lại với ngữ điệu đúng, sau đó thực hành đọc câu nói với bạn bên cạnh.)

Tạm dịch:

1. Mai xin học bổng Singapore.

2. Tom có tìm kiếm thông tin về ASEAN không?

3. Jane đã được mời ở lại với một gia đình địa phương ở Lào.

4. Kevin muốn đi du lịch đến Bali, Indonesia phải không?

5. Quang đã chụp nhiều bức ảnh của các rạn san hô đẹp ở Philippines.

6. Brunei gia nhập ASEAN như là thành viên thứ sáu vào năm 1984.


Grammar trang 60 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Choose the correct gerund (the -ing form) to fill each gap.

(Chọn danh động từ đúng (hình thức động từ thêm -ing) để điền vào ô trống.)

Answer: (Trả lời)

1. Volunteering 2. promoting 3. Sharing
4. building 5. playing 6. becoming

Tạm dịch:

1. Việc tình nguyện tại bệnh viện địa phương là một trong những hoạt động được đề nghị bởi Đoàn Thanh niên.

2. Mục tiêu chính của Chương trình Tình nguyện trẻ Thanh niên ASEAN (AYVP) là thúc đẩy hoạt động tình nguyện của thanh niên và phát triển cộng đồng.

3. Chia sẻ trách nhiệm giữ các tình nguyện viên khác trong nhóm động viên.

4. Chính phủ của chúng tôi cam kết xây dựng quan hệ hữu nghị với các nước ASEAN khác.

5. Kể từ khi em họ của tôi Sang đã bắt đầu đại học ở Malaysia, chơi Sepak takaraw đã trở thành niềm đam mê của mình.

6. Em gái tôi mơ ước trở thành Miss ASEAN.


2. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu bằng dạng đúng của động từ trong ngoặc đơn.)

Answer: (Trả lời)

1. to take 2. travelling 3. to go
4. to apply 5. preparing 6. participating

Tạm dịch:

1. Tất cả các nước thành viên ASEAN đã đồng ý tham gia vào hội nghị.

2. Công việc của cha tôi là đi du lịch đến các quốc gia thành viên của ASEAN.

3. Lan không thể chờ đợi để đi đến sân bay để gặp cô bạn của cô ấy từ Malaysia.

4. Sinh viên Việt Nam muốn nộp đơn xin Học bổng ASEAN phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận.

5. Bạn có thể chuẩn bị những câu hỏi về ASEAN và Hiến chương ASEAN?

6. Tôi thực sự thích tham gia vào các hoạt động do Chương trình Tình nguyện Thanh niên ASEAN tổ chức.


3. Choose the correct answers in brackets to complete the sentences.

(Chọn câu trả lời đúng trong ngoặc đơn đế hoàn thành câu.)

Answer: (Trả lời)

1. regret 2. consists 3. didn’t realise
4. Do you know 5. likes 6. is seeing

Tạm dịch:

1. Tôi cảm thấy tiếc vì sự kiện đầu tiên của Para Games ASEAN tối qua.

2. ASEAN là một tổ chức bao gồm mười quốc gia nằm ở Đông Nam Á.

3. Ông không nhận ra rằng đã quá muộn vì ông bận rộn lướt Internet để biết thông tin về ASEAN.

4. Bạn có biết khi nào Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN?

5. Anh tôi thích đi du lịch đến Thái Lan rất nhiều bởi vì anh ấy đã làm nhiều bạn bè trong suốt quá trình học tập ở đó.

6. Anh ấy đang gặp các bạn cùng lớp của mình trong một giờ để thảo luận về cuốn sách nhỏ của họ về các quốc gia thành viên ASEAN.


4. Use the simple or continuous form of the verbs in brackets to complete the sentences.

(Chọn dạng đơn hay dạng tiếp diễn của động từ cho trong ngoặc để hoàn thành câu.)

Answer: (Trả lời)

1. was 2. was tasting 3. hope
4. are … smelling 5. are having 6. are being

Tạm dịch:

1. Việt Nam đã trở thành nước Đông Dương đầu tiên gia nhập ASEAN.

2. Đầu bếp đã nếm thử món canh phở khi tôi vào bếp.

3. Tôi hy vọng dành kỳ nghỉ đi lặn dưới nước tại Philippines.

4. Tại sao bạn lại ngửi thấy mùi hoa hồng, Linh? Chúng là nhựa.

5. Ngày mai chúng ta đang có một cuộc thảo luận về Việt Nam và ASEAN trong một lớp tiếng Anh của chúng tôi.

6. Hầu hết thời gian bạn thông minh, nhưng hôm nay bạn đang rất ngớ ngẩn!


SKILLS trang 62 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Reading trang 62 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Match the countries with their national flags. Check the answers with a partner.

(Hãy ghép tên các quốc gia với quốc kỳ của họ. Kiểm tra câu trả lời với bạn bên cạnh.)

Answer: (Trả lời)

1. f 2. j 3. c 4. d 5. g
6. e 7. i 8. b 9. a 10. h

2. The following text has five paragraphs. Read it first, and then match the headings (1-5) with the paragraphs (A-E).

(Bài đọc dưới đây có 5 đoạn. Đầu tiên em hãy đọc nó. sau đó hãy ghép tiêu đề đúng (1-5) cho mỗi đoạn (A-E).)

Answer: (Trả lời)

1. E 2. C 3. D 4. B 5. A

Tạm dịch:

Hiệp Hội các nước Đông Nam Á

ASEAN viết tắt của cụm từ Hiệp Hội các nước Đông Nam Á (tiếng Anh là: The Association of Southeast Asian Nations) được thành lập vào ngày 8/8/1967 tại Băng Cốc, Thái Lan do các nước In-đô-nê-xi-a. Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po và Thái Lan. Bru-nây Đa-ru-xa-lem trở thành thành viên thứ sáu năm 1984 ngay sau khi giành được độc lập. Năm 1995 Việt Nam trờ thành thành viên thứ bảy. Lào và Mi-an-ma gia nhập khối năm 1997, và sau đó hai năm là Cam-pu-chia.

Khối ASEAN có diện tích đất là 4,46 triệu km2 và dân số vào khoảng 600 triệu người. Diện tích biển khoảng gấp 3 lần diện tích đất. Khối ASEAN xếp hạng là nền kinh tế lớn nhất thứ tám nếu nó được xem là một quốc gia. In-đô-nê-xi-a. Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xinh-ga-po, Phi-líp-pin và Việt Nam được gọi là 6 quốc gia chính yếu. Những quốc gia này là 6 quốc gia có nền kinh tế mạnh nhất khu vực.

ASEAN có mục tiêu thúc đẩy sự phái triển kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa. Cùng một lúc, khối này tập trung vào việc bảo vệ hòa bình và sự ồn định trong khu vực, đem lại nhũng cơ hội cho các quốc gia thành viên nhằm thảo luận về sự khác nhau giữa các nước một cách hòa bình. Phương châm cùa khối là: “Một Tầm Nhìn, Một Bản sắc, Một Cộng Đồng”

Hiến Chương ASEAN có hiệu lực vào rmày 15 tháng 12 năm 2008. Đó là Hiến Pháp ASEAN và 10 quốc gia thành viên phải hành động phù hợp với hiến pháp đó. Sau khi có hiệu lực, Hiến Pháp đã trở thành sự thỏa thuận mang tính pháp lý cúa 10 quốc gia thành viên. Những nguyên tắc cơ bản của nó bao gồm sự tôn trọng đối với nền độc lập của các quốc gia thành viên và không có sự can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

ASEAN đã tổ chức nhiều dự án và các hoạt động để hội nhập các thành viên lại. Những hoạt động này bao gồm các giải thưởng giáo dục và nhiều hoạt động thê thao, văn hóa khác nữa. Những ví dụ của các hoạt động này là Học bồng du học ASEAN do Xinh-ga-po tài trợ, Đại Hội Thể Thao Đông Nam Á. Đại Hội Thể Thao Người Khuyết Tật Đông Nam Ả. Đại Hội Thể Thao Học Sinh Đông Nam Á và Giải Vô Địch Bóng Đá Đông Nam Á.

1. Hoạt động văn hóa thể thao

2. Mục đích và phương châm

3. Điều lệ

4. Diện tích, dân số và nền kinh tế

5. Lịch sử và thành viên


3. Find the words or expressions in the text that have the following meanings. Write them in the correct space.

(Tìm từ / cụm từ trong bài đọc có nghĩa dưới đây. Hãy viết chúng vào đúng ô.)

Answer: (Trả lời)

1. the ASEAN Charter 2. non-interference 3. motto 4. respect

Tạm dịch:

1. Hiến pháp ASEAN

2. chính sách không tham gia vào tranh chấp của các nước khác

3. một câu hoặc cụm từ ngắn dùng để diễn tả một nguyên tắc, mục đích, hoặc lý tưởng của một người hoặc một tổ chức

4. Một hành động cho thấy chấp nhận, xem xét hoặc đánh giá đúng đắn


4. Read the text again and answer the questions.

(Hãy đọc lại bài đọc và trả lời câu hỏi)

Answer: (Trả lời)

1. They were Indonesia, Malaysia, the Philippines, Singapore and Thailand.

2. Brunei became the sixth member in 1984 and Viet Nam becamc the seventh member in 1995. Lao and Myanmar joined the bloc in 1997 and Cambodia joined two years later.

3. It has a land area of 4.46 million km2 and a population of about 600 million people. (ASEAN would rank as the eighth largest economny in the world if it were a single country.)

4. They are: Indonesia, Thailand, Malaysia. Singapore, the Philippines, and Viet Nam.

5. It is: “One Vision, One Identity, One Community”.

6. They are respect for the member states’ independence and non-interference in internal affairs.

7. It organises different projects and activities, including educational awards, and various cultural and sports activities.

Tạm dịch:

1. Năm thành viên đầu tiên của ASEAN là gì? ⇒ Họ là Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan.

2. Các quốc gia khác đã tham gia khối này khi nào? ⇒ Brunei trở thành thành viên thứ sáu vào năm 1984 và Việt Nam trở thành thành viên thứ bảy vào năm 1995. Lào và Myanmar đã gia nhập khối vào năm 1997 và Campuchia đã gia nhập hai năm sau đó.

3. ASEAN lớn như thế nào? Nó có diện tích đất là 4,46 triệu km² và dân số khoảng 600 triệu người. (ASEAN sẽ xếp hạng là nền kinh tế lớn thứ tám trên thế giới nếu nó là một quốc gia).

4. Sáu nước trọng yếu là gì? ⇒ Đó là Indonesia, Thái Lan, Malaysia, Singapore, Philippines và Việt Nam.

5. Phương châm của ASEAN là gì? ⇒ Đó là: ‘Một Tầm nhìn, Một Bản sắc, Một Cộng đồng’.

6. Các nguyên tắc chính của Hiến chương ASEAN là gì? ⇒ Họ tôn trọng sự độc lập và không can thiệp vào các quốc gia thành viên vào công việc nội bộ của họ.

7. Làm thế nào để khối kết hợp các quốc gia thành viên của nó? ⇒ Tổ chức các dự án và hoạt động khác nhau, bao gồm các giải thưởng giáo dục, và các hoạt động văn hoá và thể thao khác nhau.


5. Work in groups of five. Each student in the group focuses on one paragraph and tries to remember as many details ds possible. Then close your book and quiz each other to see how much you have remembered.

(Làm việc theo nhóm 5 người. Mỗi em trong nhóm chuyên về một đoạn và cố gắng nhớ càng nhiều chi tiết càng tốt. Sau đó hãy gấp sách lại rồi đố nhau xem thử các em đã nhớ được bao nhiêu.)

Speaking trang 63 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

ASEAN member states (Các quốc gia thành viên ASEAN)

1. Match each country with its capital city and listen to check your answer.

(Hãy ghép tên mỗi quốc gia với thành phố thủ đô của nó và nghe để kiểm tra câu tra của em.)

Answer: (Trả lời)

1. d 2. h 3. j 4. i 5. a
6. g 7. c 8. b 9. e 10. f

2. Listen to a brief introduction to an ASEAN member state and complete the text with the correct numbers.

(Nghe bài giới thiệu ngắn gọn về một quốc gia thành viên ASEAN và hoàn thành đoạn văn với những con số đúng.)

Answer: (Trả lời)

1. thirty-seven million

2. twenty-four thousand

3. sixty-three (237,424,363)

Tạm dịch:

Indonesia là một quốc gia ở Đông Nam Á với diện tích một triệu chín trăm lẻ bốn nghìn năm trăm sáu mươi chín kilomet vuông (1.904.569 km2). Có dân số hai trăm ba mươi bảy triệu bốn trăm hai mươi tư nghìn ba trăm sáu mươi ba người (237, 424, 363).


3. Work in pairs. Student A uses the table below and student B uses the table on page 69. Ask each other questions to fill the gaps in your table.

(Làm việc theo nhóm, học sinh A dùng bảng thông tin bên dưới, học sinh B dùng bảng trang 69. Hãy hỏi nhau hoàn thành những chỗ trống trong bảng của mình.)

Answer: (Trả lời)

Student A:

1. 6.477.211 2. 329.847 3. English
4. 513,115 5. 707.1 6. Mandarin

Student B

1. 236,800 2. 27,565,821 3. 300,000
4. Pesco 5. 66,720,153 6. 5.076.700

Tạm dịch:

Học sinh A: Bạn có thể cho tôi biết dân số của Lào là bao nhiêu?

Học sinh B: Đó là sáu triệu, bốn trăm bảy mươi bảy ngàn hai trăm mười một người. Và diện tích của Lào là bao nhiêu?

Học sinh A: Hai trăm ba mươi sáu ngàn tám trăm kilomet vuông.


4. Work in groups. Use the information in 1,2 and in READING to talk about one ASEAN country. Report to the class.

(Làm việc theo nhóm, dùng thông tin ở bài tập 1 và phần ĐỌC để nói về một đất nước trong khối ASEAN rồi thuật lại trước lớp.)

Answer: (Trả lời)

Student A: Laos is a country in Southeast Asia. It has an area of 236,800 square kilometres.

Student B: Its population is 6,477,211. Vientiane is the capital city.

Student C: The currency unit in Laos is the Lao kip and its official language is Lao.

Student D: And the country joined ASEAN in 1997.

Tạm dịch:

Học sinh A: Lào là một quốc gia ở Đông Nam Á. Nó có diện tích 236.800 km vuông.

Học sinh B: Dân số là 6.477.211. Viên Chăn là thủ phủ của thành phố.

Học sinh C: Đơn vị tiền tệ ở Lào là kip Lào và ngôn ngữ chính thức là tiếng Lào.

Học sinh D: Và đất nước này đã gia nhập ASEAN vào năm 1997.


Listening trang 64 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Match the words (1-6) with the words and phrases (a-f) to form compounds or meaningful phrases. Compare with a partner.

(Ghép các từ (1-6) với các từ / cụm (a-f) để tạo thành từ ghép hoặc những cụm từ có nghĩa. So sánh với bạn bên cạnh.)

Answer: (Trả lời)

1. f 2. e 3. a 4. b 5. c 6. d

Tạm dịch:

1. nước chủ nhà

2. đăng cai thế vận hội ASEAN

3. hội đồng thể thao

4. đứng đầu thành tích huy chương

5. ra về tay không

6. xúc tiến tình đoàn kết và thấu hiểu


2. Listen to a sports intructor’s talk. What is he talking about? Tick the correct box.

(Hăy nghe đoạn hội thoại của một hướng dẫn viên thể thao. Anh ấy đang nói về điều gì? Đánh dấu vào ô đúng.)

Answer: (Trả lời)

C. Five ASEAN Schools Games (Năm kỳ Đại hội thể thao sinh viên Đông Nam Á)

Tạm dịch:

A. Các quy tắc của Đại hội thể thao sinh viên Đông Nam Á

B. Các quốc gia đã tổ chức Đại hội thể thao sinh viên Đông Nam Á

C. Năm kỳ Đại hội thể thao sinh viên Đông Nam Á

D. Các băng ghi tại Đại hội thể thao sinh viên Đông Nam Á

Audio script: (Bài nghe)

Hello, everybody. Today I’d like to talk about one of the ASEAN sports activities.

ASG stands for ASFIAN School Games. This event is organised every year by an ASEAN member state. The organisation that supports the ASG is the ASEAN School Sports Council (ASSC). ASSC promotes sports activities for school students in ASEAN member states.

The ASG aims to establish and strengthen friendship among ASEAN students. When participating in ASG sports events and cultural exchanges, the ASEAN youth have a chance to learn more about the culture and history of ASEAN and its member states. They also share information and experience, which promotes solidarity and mutual understanding among young people.

The first ASG took place in 2009 in Thailand. Thailand finished on top of the medal table with 72 gold medals. Viet Nam was second with 18 gold medals. The second ASG was organised in 2010 in Malaysia. Malaysia was first with 45 gold medals, followed by Thailand with 32. Singapore hosted the third ASG in 2011. Thailand won the Games with 29 gold medals. Singapore was second with 26. The fourth ASG was held in 2012 in Indonesia. Thailand dominated the Games again and won 38 gold medals. Indonesia was second with 33 gold medals.

The fifth ASG took place in Viet Nam in 2013. The host dominated the Games and finished on top of the medal table with 50 gold medals. Malaysia was second with 25. None of the teams went home empty-handed.

I have more detailed information about each ASG. Just come and talk to me if you aril interested.

Tạm dịch:

Xin chào tất cả mọi người. Hôm nay tôi sẽ nói chuyện về một trong các hoạt động thể thao của ASEAN.

ASG là từ viết tắt của ASEAN Schools Games (Đại hội Thế thao học sinh Đông Nam Á). Sự kiện này được tổ chức hàng năm bởi một quốc gia thành viên. Tổ chức hỗ trợ ASG là Hội đồng Thể thao học sinh Đông Nam Á (ASSC). ASSC nâng cao các hoạt động thế thao dành cho học sinh trong trường của các quốc gia thành viên. ASG có mục đích là thiết lập và tăng cường tình hữu nghị giữa học sinh các nước ASEAN. Khi tham gia sự kiện thế thao và các hoạt động văn hóa của ASG, các bạn trẻ ASEAN có thêm cơ hội tìm hiếu về văn hóa và lịch sử ASEAN và các nước thành viên.

Họ cũng chia sẻ thông tin và kinh nghiệm, những điều này sẽ gia tăng tình đoàn kết và hiểu biết lẫn nhau trong giới trẻ.

Kì ASG đầu tiên diễn ra vào năm 2009 ở Thái Lan. Thái Lan kết thúc với vị trí dẫn đầu bảng tổng sắp huy chương với 72 huy chương vàng. Việt Nam về thứ hai với 18 huy chương vàng. Kì ASG thứ hai được tổ chức vào năm 2010 ở Ma-lai-xi-a. Ma-lai-xi-a đứng đầu với 45 huy chương vàng, kế tiếp là Thái Lan với 32 huy chương vàng. Sinh-ga-po là chủ nhà kì ASG thứ 3 vào năm 2011. Thái Lan dành chức vô địch đại hội với 29 huy chương vàng, Sin-ga-po đứng thứ 2 với 26 huy chương. Kì ASG thứ tư được tổ chức năm 2012 ở In-đô-nê-xi-a. Thái Lan lại thống trị đại hội với 38 huy chương vàng. In-đô-nê-xi-a đứng thứ hai với 33 huy chương. Kì ASG thứ 5 được tổ chức ở Việt Nam vào năm 2013. Nước chủ nhà thống trị đại hội và kết thúc với vị trí dẫn đầu bảng tổng sắp huy chương với 50 huy chương vàng. Ma-lai-xi-a đứng thứ hai với 25 huy chương. Không đội nào ra về tay trắng.

Tôi còn có những thông tin chi tiết về mỗi kì ASG nữa. Hãy đến và chuyện trò với tôi nếu bạn quan tâm đến nó nhé.


3. Listen again and decide if the statements arc true (T) or false (F).

(Nghe lại lần nữa và xem thử những lời phát biểu dưới đây đúng (T) hay sai (F).)

Answer: (Trả lời)

1. F 2. T 3. T 4. F 5. F

Tạm dịch:

1. ASG là viết tắt của ASEAN Schools Games, một sự kiện được tổ chức hai năm một lần tại một trong các quốc gia thành viên ASEAN.

2. Tổ chức hỗ trợ ASG là Hội đồng Thể thao Trường học ASEAN (ASSC).

3. ASG nhằm thiết lập và phát triển tình hữu nghị giữa các sinh viên ASEAN.

4. ASG cho thanh thiếu niên ASEAN một cơ hội để thảo luận các vấn đề hiện tại trong khu vực.

5. Một số đội trở về tay không.


4. Listen again and complete the following ASG medal table.

(Nghe lại lần nữa và hoàn thành bảng huy chương Đại Hội Thể Thao Học Sinh Đông Nam Á bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

1. Viet Nam(18)

2. Malaysia (45)

3. Singapore (26)

4. Indonesia (33)

5. Viet Nam (50)


5. Find out information about a sports activity held at your school or in your community. Share your information with a partner.

(Tìm thông tin về một hoạt động thể thao được tổ chức ở trường em hoặc nơi em ở. Chia sẻ thông tin với bạn bên cạnh.)

Writing trang 64 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

ASEAN member states: brief introductions (Các quốc gia thành viên ASEAN: Giới thiệu ngắn gọn)

1. Read the following information about Viet Nam. Fill the gaps with the corrcct words or phrases in the box.

(Hãy đọc thông tin về Việt Nam. Điền vào chỗ trống từ / cụm từ thích hợp cho trong khung.)

Answer: (Trả lời)

1. land area 2. income 3. Vovinam 4. family values 5. Heritage Sites

Tạm dịch:

Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

a. Có hình dạng chữ S kéo dài, diện tích đất liền: 331, 212 km2; dân số: khoảng 93 triệu, hầu hết nói tiếng Việt; Thủ đô: Hà Nội.

b. Kinh tế: Phát triển nhanh, dẫn đầu trong xuất khẩu nông nghiệp, các sản phẩm xuất khẩu chính: dầu thô, thủy hải sản, gạo và cà phê; là nước có thu nhập dưới trung bình.

c. Các môn thể thao: bóng đá, đua xe đạp, đấm bốc, boi lội, cầu lông, bóng bàn, thể dục nhịp điệu, Việt Võ Đạo, điền kinh thi đấu trong nước và quốc tế, dành thứ hạng cao ở nhiều hạng mục thể thao.

d. Là một trong những nền văn hóa lâu đòi nhất, có tục thờ cúng tổ tiên, đề cao giá trị gia đình và giáo dục, là quê hương của 54 dân tộc thiếu số và có ngôn ngữ, lối sống và phong tục riêng.

e. Du khách từ khắp nơi trên thế giới; Các điểm thu hút khách: Các di sản thế giới (Vịnh Hạ Long, Hội An); Các cảnh đẹp: Sa Pa; Mũi Né, Hà Nội; góp phần làm đất nước thêm quyến rũ.


2. Read the extract from a short brochure introducing Viet Nam. Match the subheadings (1-5) with the paragraphs (a-e).

(Hãy đọc đoạn trích từ một cẩm nang du lịch giới thiệu về Việt Nam. Ghép các tiêu đề (1-5) phù hợp với các đoạn (a-e).)

Answer: (Trả lời)

a. 4 b. 5 c. 2 d. 3 e. 1

Tạm dịch:

a. Hình như chữ S dài, Việt Nam có diện tích đất 331.212 km2. Dân số khoảng 93 triệu triệu người, phần lớn nói tiếng Việt. Thủ phủ Hà Nội. – Diện tích và Dân số.

b. Nền kinh tế Việt Nam đã phát triển nhanh chóng. Trở thành một nước xuất khẩu nông nghiệp hàng đầu, các sản phẩm xuất khẩu chính của nó bao gồm dầu thô, hải sản, gạo, và cà phê. Hiện tại, Việt Nam là nước có thu nhập trung bình thấp. – Nền kinh tế.

c. Các môn thể thao phổ biến ở Việt Nam là bóng đá, xe đạp, đánh bạc, bơi lội, cầu lông, tennis, thể dục nhịp điệu và Vovinam. Vận động viên Việt Nam thi đấu trong khu vực và quốc tế và giữ nhiều vị trí cao trong nhiều môn thể thao. – Các môn thể thao.

d. Là một trong những nền văn hoá lâu đời nhất trong khu vực, Việt Nam được biết đến với sự thờ phượng của tổ tiên. Người Việt Nam đánh giá cao giá trị gia đình và giáo dục. Việt Nam có 54 dân tộc với ngôn ngữ, lối sống và phong tục riêng. – Văn hóa.

e. Việt Nam thu hút hàng triệu du khách từ khắp nơi trên thế giới. Các điểm tham quan du lịch bao gồm không chỉ các di sản thế giới như vịnh Hạ Long và phố cổ Hội An. Những điểm tham quan đẹp ở Sa Pa, Mũi Né và Hà Nội đều góp phần vào sự quyến rũ kỳ diệu của đất nước. – Điểm thu hút khách du lịch.


3. Brochures are often used to inform people and includc information texts. Read some features of an information text and the brochure above. Work with a partner anc find examples of each feature.

(Cẩm nang du lịch thường được dùng để cung cấp thông tin cho mọi người và bao gồm cả những bài viết cung cấp thông tin. Hãy đọc một số nét đặc trưng của một bài viết cung cấp thông tin cuốn cẩm nang du lịch ở trên. Làm việc với bạn bên cạnh và tìm ví dụ cho mỗi nét đặc trưng.)

Answer: (Trả lời)

a. The extract in 2 consists of five paragraphs.

b. Examples of impersonal language and present tenses: covers a land area, is about, is Ha Noi, speak Vietnamese. export products include, are football is know for, is home

c. There are five paragraphs and each one focuses on a different topic and has a headir.Ị summarising the topic.

d. Important information is highlighted: land area, population, agricultural exporter, high ranks, oldest, 54, World Heritage Sites.

Tạm dịch:

a. Một đoạn văn thông tin bao gồm một vài đoạn văn. Bao gồm năm đoạn văn.

b. Nó sử dụng ngôn ngữ không có sự hiện diện và thực tế mô tả các sự kiện chính xác và các con số. Ví dụ về ngôn ngữ không có cá nhân và thời điểm hiện tại: bao gồm một diện tích đất, là khoảng, ở Hà Nội, nói tiếng Việt. sản phẩm xuất khẩu bao gồm, là bóng đá được biết đến, là nhà.

c. Mỗi đoạn văn có phụ đề và đề cập đến một khía cạnh khác nhau của chủ đề. Có năm đoạn văn và mỗi bài tập đều tập trung vào một chủ đề khác nhau và có một đầu đề. Tóm tắt chủ đề.

d. Thông tin quan trọng được nhấn mạnh để thu hút sự chú ý của độc giả. Các thông tin quan trọng được nhấn mạnh: diện tích đất, dân số, xuất khẩu nông nghiệp, cấp bậc cao, lâu đời nhất, 54, di sản thế giới.


4. Write about a short brochure (160-180 words) introducing an ASEAN country. Use the information about Indonesia below or a different ASEAN country of your choice.

(Hãy viết cẩm nang du lịch mỏng (khoảng 160-180 từ) giới thiệu về một đất nước thuộc khối ASEAN, dùng thông tin về In-đô-nê-xia bên dưới hoặc một nước khác mà em lựa chọn.)

Answer: (Trả lời)

a. Area and Population: Indonesia comprises about 17,508 island. It covers a a land area of 1,904,569 km2. With a population of over 237 million people, Indonesia is the world’s fourth most populous country. The capital city is Jakarta and the official language is Indonesian.

b. Economy: The country has the largest economy in Southeast Asia. Tourism plays a big role in its economy. In 2013 the tourist scctor contributed about US$9 billion. Singapore, Malaysia, Australia, China and Japan are the top five sources of visitors to Indonesia.

c. Sports: Sports in Indonesia are generally male-orientated. The most popular sports are badminton and football. Traditional sports include Sepak Takraw and Pencak Silai.

d. Culture: Indonesia is a widely diverse nation with over 300 ethnic groups. Indonesia are influenced by Chinese, European, Indian and Malay cultures. The influence of Western culture is mainly seen in science, technology, and modern entertainment.

e. Tourist attractions: Indonesia is famous for its islands and beautiful views. The beaches of Bali and Lombok, and the wonderful islands of Java, Sumatra and Kalimantan are popular destinations. Tourist attractions also include museums, monuments and gardens in the capital city.

Tạm dịch:

a. Diện tích và dân số: Indonesia bao gồm khoảng 17.508 đảo . Nó bao gồm một diện tích đất 1.904.569 km2. Với dân số trên 237 triệu người, Indonesia là nước có số dân đông thứ tư trên thế giới. Thành phố thủ đô là Jakarta và ngôn ngữ chính thức là Indonesia.

b. Kinh tế: Nước này có nền kinh tế lớn nhất ở Đông Nam Á. Du lịch đóng một vai trò lớn trong nền kinh tế. Năm 2013, người hướng dẫn du lịch đã đóng góp khoảng 9 tỷ đô la Mỹ. Singapore, Malaysia, Australia, Trung Quốc và Nhật Bản là năm nguồn khách du lịch hàng đầu của Inđônêxia.

c. Thể thao: Thể thao ở Indonesia nói chung là dành cho nam giới. Các môn thể thao phổ biến nhất là cầu lông và bóng đá. Các môn thể thao truyền thống bao gồm Sepak Takraw và Pencak Silai.

d. Văn hoá: Indonesia là một quốc gia rộng khắp với hơn 300 dân tộc. Indonesia bị ảnh hưởng bởi nền văn hoá Trung Quốc, Châu Âu, Ấn Độ và Mã Lai. Ảnh hưởng của văn hoá phương Tây chủ yếu được thấy trong khoa học, công nghệ và giải trí hiện đại.

e. Các điểm tham quan du lịch: Indonesia nổi tiếng với các hòn đảo và tầm nhìn đẹp. Những bãi biển của Bali và Lombok, và các hòn đảo tuyệt vời của Java, Sumatra và Kalimantan là những điểm đến phổ biến. Các điểm tham quan du lịch cũng bao gồm bảo tàng, di tích và khu vườn ở thủ đô.


COMMUNICATION AND CULTURE trang 66 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Communication trang 66 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Singapore Scholarships and ASEAN Scholarships (Học bổng Singapore và học bổng ASEAN)

1. Read the school notice about the Singapore Scholarships and the ASEAN Scholarships. Use the words or phrases to fill in the gaps. Check with a partner.

(Em hãy đọc thông báo về Học Bổng Sing-ga-po và Học Bổng ASEAN. Dùng từ / cụm từ cho sẵn điền vào chỗ trống. Kiểm tra câu trả lời của em với bạn bên cạnh.)

Answer: (Trả lời)

1. c 2. e 3. b 4. f 5. d 6. a

Tạm dịch:

Hội đồng trường muốn thông báo cho sinh viên rằng các hồ sơ xin học bổng Singapore và Học bổng ASEAN dành cho Việt Nam hiện đang mở.

Học bổng do Chính phủ Singapore tặng cho sinh viên đến từ 9 quốc gia thành viên ASEAN (trừ Singapore). Thời gian học bổng là ba hoặc bốn năm, tùy theo chương trình.

HỌC BỔNG SINGAPORE

Những người giành được học bổng sẽ học tại các trường đại học được chọn tại Singapore. Các ứng viên được lựa chọn dựa trên kết quả học tập và hoạt động trong các hoạt động của trường. Ngoài ra, ứng viên phải có kỹ năng tiếng Anh xuất sắc. Học bổng được đổi mới hàng năm và có thể bị ngưng nếu sinh viên có hồ sơ học kém hoặc hành vi xấu .

Học bổng ASEAN

Học bổng ASEAN cung cấp cơ hội cho các sinh viên tại các trường được lựa chọn tại Singapore và được đổi mới hàng năm. Những người có học bổng có thành tích học tập xuất sắc được trao giải thưởng Singapore-Cambridge
Chứng chỉ Giáo dục Đại học ‘Advanced’ (GCE A-Level). Người nộp đơn xin học bổng phải có điểm số rất tốt và có kỹ năng tiếng Anh xuất sắc .

Học bổng bao gồm học phí, phí sinh hoạt và phí chỗ ở. Các sinh viên được cung cấp một vé máy bay khứ hồi từ quê hương của họ đến Singapore trong suốt thời gian học tập.
Xin vui lòng liên hệ Ms Van Anh, Rm. 314, Tòa nhà B trong giờ làm việc để biết thêm thông tin


2. Create a list of FAQs (Frequently Asked Questions) about the Singapore Scholarships and the ASEAN Scholarships in 1. Work with a partner to think of as many questions as you can. Then ask each other the questions.

(Hãy đưa ra một loạt những câu hỏi thường hay được hỏi về Học Bổng Sing-ga-po và Học Bổng ASEAN ở bài tập 1. Làm việc với bạn bên cạnh và nghĩ ra càng nhiều câu hỏi càng tốt, sau đó tập hỏi nhau những câu hỏi đó.)

Answer: (Trả lời)

A: When is the Singapore Scholarship open for application.

B: How are applicants for the Singapore Scholarship chosen?

Tạm dịch:

A: Khi nào Học bổng Singapore mở để xin học bổng.

B: Làm thế nào để hồ sơ xin học bổng Singapore được chọn?


Culture trang 67 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Look at the pictures. Do you know anything about this dance? Tell your partner.

(Hãy nhìn những bức tranh. Em có biết gì về điệu múa này không. Hãy nói cho bạn bên cạnh biết.)

Answer: (Trả lời)

It’s Laos traditional folk dance called Lam Vong.

Tạm dịch:

Đó là điệu mua truyền thống của người Lào có tên là Lăm Vông


2. Read the text about Lam Vong and decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box.

(Đọc bài viết về điệu múa Lam Vông và xem thử những lời phát biểu dưới đây đúng (T), sai (F), hay không có thông tin (NG). Đánh vào ô đúng.)

Answer: (Trả lời)

1. F 2. T 3. F 4. NG 5. F 6. T

Tạm dịch:

Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, còn gọi là Lào, có điệu múa dân gian truyền thống lâu đời. Điệu múa được ưa chuộng nhất Lăm Vông có nghĩa là “múa theo vòng tròn”.

Lăm Vông lôi cuốn nhiều người cùng múa theo một vòng tròn, di chuyển tay chân nhàng và uốn ngón tay cong theo tiếng nhạc. Người múa đưa tay của mình theo hướng ngược với người đối diện, người này về bên trái, thì người kia về bên phải.

Lăm Vông là một điệu múa duyên dáng và chậm rãi, nam giới làm vòng trong, còn 1 làm vòng ngoài. Các cặp nam nữ múa xung quanh nhau theo vòng của mình rồi chuyển qua người khác trong nhóm.

Người múa thường mời khách nuớc ngoài cùng múa Lăm Vông để làm cho những vị khách ấy cảm thấy họ đuợc chào đón. Khách mời có thể cảm thấy Lăm Vông lúc đầu khó múa, nhưng họ cũng nhanh chóng quen dần với bước di chuyển chân tay khi múa. Đó những cử chỉ chậm rãi, nhẹ nhàng khiến cho Lăm Vông trở nên đặc biệt.

1. Lăm Vông nghĩa là ‘vòng tròn nhảy’, là một điệu múa hiện đại.

2. Để nhảy Lăm Vông bạn di chuyển liên tục trong một vòng tròn, từ từ di chuyển tay và chân, và uốn ngón tay theo âm nhạc.

3. Các vũ công Lăm Vông đứng trên một chân và di chuyển tay theo những hướng đối diện, một bên trái và một bên phải.

4. Người ta tin rằng sau một bữa ăn no, nhảy Lăm Vông sẽ giúp bạn tiêu hóa thức ăn.

5. Lăm Vông là một điệu nhảy xã hội nhanh nhẹn, nhưng duyên dáng, với những người đàn ông hình thành một vòng tròn bên trong và phụ nữ bên ngoài một vòng tròn.

6. Người nước ngoài nhanh chóng quen với chuyển động tay và chân của Lâm Vông.


3. Talk with a partner about one of the popular folk dances of Viet Nam or any other ASEAN country. Use the following questions.

(Nói chuyện với bạn bên cạnh về một trong những diệu múa dân gian đuợc ưa chuộng của Việt Nam hoặc của bất kỳ một quốc gia ASEAN nào. Dùng những câu hỏi dưới đây.)

Answer: (Trả lời)

Trong Com, which literally means Rice Drum, is a Vietnamese tradinional dance. It is very popular in Viet Nam, especially in the north of the country. It symbolises people s wishes for a peaceful, enjoyable and comfortable life. Trong Com has a boisterous, joyful and lively rhythm. It is also a charming dance, especially when accompanied by the folk song Trong Com. The beautiful lyrics and melody of the song greatly contribute to the popularity of the dance.

Tạm dịch:

Trống Cơm, có nghĩa đen là Trống gõ ăn Cơm, là một vũ điệu của người Việt Nam. Nó rất phổ biến ở Việt Nam, đặc biệt là ở miền Bắc. Nó tượng trưng cho mọi người mong muốn một cuộc sống yên bình, thú vị và thoải mái. Trống Cơm có một nhịp điệu sôi nổi, sôi động và sinh động. Đây cũng là một vũ điệu quyến rũ, đặc biệt khi đi kèm với bài hát dân ca Trống Cơm. Lời bài hát và giai điệu đẹp của bài hát đã góp phần làm nên sự nổi tiếng của điệu nhảy.


LOOKING BACK trang 68 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

Pronunciation trang 68 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Listen and practise saying the following sentences. Mark the intonation: rising (↗) or falling (↘).

(Nghe và tập nói những câu dưới đây. Đánh dấu ngữ điệu: lên (↗) hay xuống (↘).)

1. The Constitution of ASEAN is the ASEAN Charter.

2. Did the Charter come into force on December 15th, 2008?

3. The Charter is a legal agreement among the ten ASEAN member states.

4. Does the Charter set out the basic guiding principles for its member states?

5. One of the Charter’s principles is the ‘Right to live without external interference’.

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. Hiến pháp ASEAN là Hiến chương ASEAN.

2. Điều lệ có hiệu lực vào ngày 15 tháng 12 năm 2008 phải không?

3. Hiến chương này là một hiệp định pháp lý giữa 10 quốc gia thành viên ASEAN.

4. Hiến chương có nêu ra những nguyên tắc cơ bản cho các quốc gia thành viên của mình phải không?

5. Một trong các nguyên tắc của Hiến chương là “Quyền sống mà không có can thiệp từ bên ngoài”.


Vocabulary trang 68 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Choose the sentences with the words (a-f).

(Hoàn thành câu bằng những từ (a-t).)

Answer: (Trả lời)

1. e 2. d 3. b 4. f 5. c 6. a

Tạm dịch:

1. ASEAN hướng tới thúc đẩy hoà bình, an ninh và ổn định trong khu vực.

2. Chúng tôi cố gắng hết sức để thu hút thành viên mới vào hiệp hội của chúng tôi hàng năm.

3. Một hiệp định giữa Trung Quốc và ASEAN đã tạo ra khối thương mại lớn thứ 3 trên thế giới.

4. Người nhận được học bổng ASEAN phải duy trì hiệu quả học tập tốt để duy trì học bổng.

5. Việt Nam đã nhận được sự trợ giúp từ các quốc gia thành viên ASEAN ngay cả trước khi nước này gia nhập khối.


Grammar trang 68 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Choose the correct verb form in brackets to complete each sentence.

(Chọn dạng đúng của động từ cho trong ngoặc để hoàn thành câu.)

Answer: (Trả lời)

1. to win 2. entering 3. catching 4. to take 5. visiting

Tạm dịch:

1. Nam dự kiến sẽ giành chiến thắng trong cuộc thi sắp tới về ASEAN và Hiến chương ASEAN.

2. Chính quyền Campuchia không cho phép nhập cảnh vào các vùng sinh thái của đất nước mà không có hướng dẫn chính thức.

3. Các bác sĩ và y tá có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm từ bệnh nhân.

4. Bố mẹ tôi hứa sẽ đưa chúng tôi đến Angkor Wat.

5. Tôi khuyên bạn nên ghé thăm Bảo tàng Hoàng gia Regalia ở thủ đô Brunei.


2. Complete the sentences with the verbs in the box. Use the correct forms.

(Hoàn thành câu bằng dạng đúng động từ cho trong khung.)

Answer: (Trả lời)

1. swimming 2. dancing 3. finding 4. speaking 5. completing

Tạm dịch:

1. Tim ước được bơi trong vùng nước đẹp của Vịnh Hạ Long ở Việt Nam.

2. Tôi đề nghị nhảy Lăm Vông nếu bạn ở Lào bởi vì đó là một cách hay để thư giãn và kết bạn.

3. Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi khuyến khích tìm kiếm những điểm tham quan ở các nước ASEAN.

4. Quang đã luyện tập trước mặt bố mẹ để anh ấy có thể chuẩn bị cho bài trình bày của anh ấy về các hoạt động thể thao của ASEAN.

5. Tuấn đã tập trung hoàn thành dự án của anh ấy tại ASEAN vào tuần trước và đã có thể nộp đúng thời hạn.


3. Choose the correct verb form to complete each of the sentences.

(Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành câu.)

Answer: (Trả lời)

1. feel 2. is having 3. am looking 4. is smelling 5. is feeling

Tạm dịch:

1. Tôi cảm thấy mình nên đến Vịnh Hạ Long để thư giãn. Tôi quá căng thẳng.

2. Bạn có nghe thấy âm nhạc không? Lớp học của anh ấy đang có một cuộc tập dượt để thảo luận vào ngày mai với Đoàn thanh niên ASEAN.

3. Tôi nhìn ra ngoài cửa sổ, nhưng không thể nhìn thấy anh ấy trên phố.

4. Tôi có thể nhìn thấy anh ấy ở chợ. Bây giờ anh ấy đang ngửi thấy mùi cá.

5. Bác sĩ đang cảm nhận chân của cậu bé xem liệu nó bị gãy.


4. Use the simple or continuous form of the verbs in brackets to complete the senter

(Dùng dạng đơn hoặc tiếp diễn của động từ cho trong khung để hoàn thành câu.)

Answer: (Trả lời)

1. recognise 2. know 3. is thinking 4. Do…remember 5. are…feeling

Tạm dịch:

1. Nhiều bậc cha mẹ Việt Nam tin rằng con cái họ học tiếng Anh vì họ nhận ra tầm quan trọng của nó.

2. Tôi biết rằng những bãi biển ở Bali, Indonexia, luôn đầy những khách du lịch những người bị thu hút bởi vẻ đẹp của họ.

3. Ven Keo, bút danh của tôi ở Lào, đã thay đổi suy nghĩ của mình lần nữa. Bây giờ anh ấy đang suy nghĩ về việc học tại một trường đại học ở Việt Nam, không phải ở Singapore.

4. Bạn có nhớ tham quan Khu Chocolate Hills, một trong những điểm tham quan hàng đầu ở Phi-lip-pin?

5. ‘Bây giờ bạn cảm thấy thế nào, Mai?’

‘Oh, tốt hơn nhiều. Cảm ơn rất nhiều, Dr Lam.’


PROJECT trang 69 sgk Tiếng Anh 11 tập 1

1. Work in two groups. Each group should choose a different set of questions. Do some research and find out the following:

(Làm việc theo 2 nhóm. Mỗi nhóm chọn một bộ câu hỏi khác nhau. Hãy nghiên cứu để tìm ra những ý dưới đây:)

Answer: (Trả lời)

Set A Set B
– Laos

– Indonesia (largest: 237, 424, 363 – 2011 Census);

Singapore (smallest: 5,076,700 people – 2010 Census)

– Brunei (Brunei dollar) and Singapore (Singapore dollar)

– Indonesia (it has about 17,508 islands.)

– The Philipines and Singapore

– Myanmar

– Thailand

– Indonesia (largest: 1,904,569 km2);

Singapore (smallest 707,1 km2)

Tạm dịch:

Set A Set B

Quốc gia thành viên ASEAN

– không có đất liền?

– Có dân số lớn nhất / nhỏ nhất?

– sử dụng đô la làm đơn vị tiền tệ?

– có số đảo lớn nhất?

Quốc gia thành viên ASEAN

– sử dụng tiếng Anh như một ngôn ngữ chính thức của họ?

– được gọi là ‘vùng đất của những ngôi chùa vàng’?

– được biết đến như là “vùng đất của nụ cười”?

– Có diện tích lớn nhất / nhỏ nhất?


2. Present your findings to the whole class.

(Trình bày những điều em tìm được trước cả lớp.)


3. Work in pairs. Student B uses the table below and student A uses the table on page 63. Ask questions to fin the gaps.

(Làm việc theo cặp. Học sinh B dùng bảng thông tin bên dưới, còn học sinh A dùng bảng thông tin trang 63. Đặt câu hỏi để điền vào ô trống)

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

Học sinh A: Bạn có thể nói cho tôi về dân số của Lào được không?

Học sinh B: Nó là 6 triệu, 4 trăm bảy mươi bảy nghìn, hai trăm mười một người, và diện tiesc của Lào là bao nhiêu?

Học sinh A: Nó là 2 trăm và ba mươi sáu nghìn, tám trăm kilomet vuông.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 5: Being part of Asean trang 58 sgk Tiếng Anh 11 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com