Hướng dẫn giải Unit 5. Higher education trang 52 sgk Tiếng Anh 12

Hướng dẫn giải Unit 5. Higher education trang 52 sgk Tiếng Anh 12 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 12 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 12, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 5. Higher education – Giáo dục đại học


A. READING trang 52 sgk Tiếng Anh 12

1. Before you read trang 52 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

1. How do you say in English the names of these universities?

2.What university would you like to apply for and why?

Answer: (Trả lời)

1. – Hue University

– Hanoi University of Architecture

– Hanoi University of Natural Science

2. I’d like to apply for Hue University because Hue is the only place where there are national historical remains left: such as royal palaces and lombs, etc…. Moreover, its Department of Court National Culture is the best of all, especially in folk music and dances. This is the most distinctive of our national culture wc should conserve and safeguard it.

Tạm dịch:

1. Làm thế nào để bạn gọi tên tiếng Anh của các trường đại học?

Đại học Huế

Đại học kiến trúc Hà Nội

Đại học khoa học tự nhiên Hà Nội

2. Bạn muốn đăng ký vào trường đại học và tại sao?

Tôi muốn xin học tại Đại học Huế vì Huế là nơi duy nhất còn lại của di tích lịch sử quốc gia như cung điện hoàng gia, lăng mộ vv .. Hơn nữa, Bộ Văn hoá Quốc gia của Tòa án là tốt nhất, đặc biệt là trong âm nhạc dân gian và điệu múa. Đây là đặc trưng nhất của văn hoá quốc gia của chúng tôi nên bảo tồn và bảo vệ nó.


2. While you read trang 53 sgk Tiếng Anh 12

Three students talk about their first impressions of university life. Read the passage and then đo the tasks that follow.

(Ba sinh viên nói về cảm nghĩ đầu tiên của họ về đời sống ở đại học. Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập kèm theo.)

Sarah

On the first weekend I went out with my new friends, walking around campus. It was exciting, thinking how I was at college, meeting people who could become good friends of mine. The most exciting thing was that I didn’t have to explain to my parents where I was going, who with, or what time I’d be home!

On Saturday night, I followed my roommate to a party. The people at the party were busy playing some game, and no one seemed to notice my existence. I suddenly felt so lonely. Fighting back tears, I ran back to my room, thinking I would never feel at home at college.

Ellen

My roommate left the window open all the time, even when it was 10 degrees Celsius out, and went to bed at 10 every night. When she got sick after midterms, she blamed my typing and having a light on while she was trying to sleep.

At first, college was a little daunting. I graduated from a small school. After seeing the same people over and over for many years, it was amazing, but a little scary, to be in a place where it seemed like I never saw the same person twice.

Brenden

The first year at college was probably the best and most challenging year of my life. Academically, I enjoyed it thoroughly. Taking part in the Advanced Engineering project gave me a chance to use my creativity and knowledge to help society.

Socially, I made lots of new friends both through engineering and living at St John’s College on campus. The social calendar of the colleges provides plenty of opportunities to meet non-engineering students as well as other engineers, many of whom have become my best mates.

Tạm dịch:

Sarah

Ngày cuối tuần đầu tiên tôi đi chơi với những người bạn mới, đi bộ quanh khuôn viên đại học. Thật thích thú, nghĩ về tôi học trường đại học thế nào, gặp những người có thể là những người bạn tốt của tôi. Điều thú vị nhất là tôi không phải giải thích cho cha mẹ tôi đi đâu, đi với ai và tôi phải về nhà lúc mấy giờ!

Vào một tối Thứ Bảy, tôi theo một bạn cùng phòng dự một bữa tiệc. Những người ở bữa tiệc bận chơi trò chơi, và dường như không ai để ý sự hiện hữu của tôi. Bất chợt tôi cảm thấy cô đơn. Cố nén những giọt nước mắt, tôi chạy về phòng, nghĩ có lẽ tôi không bao giờ cảm thấy thoải mái ở trường đại học.

Ellen

Bạn cùng phòng của tôi luôn để cửa sổ mở, ngay cả khi bên ngoài 100C và đi ngủ lúc 10 giờ mỗi đêm. Khi bạn ấy bị bệnh sau những ngày thi giữa học kì, bận ấy đổ lỗi cho việc tôi đánh máy và để đèn sáng trong khi bạn ấy cố gắng ngủ.

Lúc đầu, trường đại học làm cho tôi nản lòng đôi chút. Tôi tốt nghiệp ở một trường nhỏ. Sau khi gặp đi gặp lại cùng những người đó nhiều năm, tôi ngạc nhiên, nhưng hơi sợ, sống ở một nơi dường như tôi chưa bao giờ thấy cùng một người hai lần.

Brenden

Năm đầu ở trường đại học có lẽ là năm đẹp nhất và thử thách nhất trong đời tôi. Về việc học, tôi thật sự thích thú. Tham gia vào Dự án Kĩ thuật Nâng cao cho tôi dịp sử dụng tính sáng tạo và kiến thức để giúp xã hội.

Về giao tiếp (xã hội), tôi kết nhiều bạn mới qua ngành kĩ thuật lẫn việc sống ở khuôn viên trường Đại học Thánh Jhon. Chương trình hoạt động xã hội của các trường đại học cung cấp nhiều cơ hội để gặp gỡ nhiều sinh viên không cùng ngành kĩ thuật cũng như các kĩ sư khác, nhiều người trong họ đã trở thành những người bạn thân của tôi.


Task 1 trang 54 sgk Tiếng Anh 12

Complete the following sentences, using the right forms or the words in the box.

(Hoàn chỉnh các câu sau. dùng dạng đúng của những từ trong khung.)

campus blame scary challenge amazing

1. The new library was built in the centre of the…………..

2. They…………….the rise in oil prices for the big increase in inflation.

3. That’s the………………story I’ve ever heard.

4. Intelligent boys like to study something if it really………………them.

5. The new car goes at an…………………….speed.

Answer: (Trả lời)

1. campus; 2. blamed; 3. scariest; 4. challenges; 5. amazing

Tạm dịch:

1. Thư viện mới được xây dựng ở trung tâm của khuôn viên

2. Họ đổ lỗi cho sự gia tăng giá dầu cho sự gia tăng lạm phát.

3. Đó là câu chuyện đáng sợ nhất mà tôi từng nghe.

4. Những đứa trẻ thông minh muốn học một cái gì đó nếu thật sự thách thức chúng.

5. Xe mới đi với tốc độ kinh ngạc.


Task 2 trang 54 sgk Tiếng Anh 12

Find out who: (Tìm ra ai.)

a. attended a party on the first weekend at college.

b. didn’t get on very well with the roommate.

c. was not used to meeting different people every day at college.

d. liked having a chance to be creative.

e. was very excited about going to college.

f. enjoyed the first year at college.

Sarah: (1)_____ (2)______
Ellen: (3)_____ (4)______
Brenden: (5)_____ (6)______

Answer: (Trả lời)

Sarah: (1) a (2) e
Ellen: (3) b (4) c
Brenden: (5) d (6) f

Tạm dịch:

a. đã tham dự một bữa tiệc vào ngày cuối tuần đầu tiên ở trường đại học.

b. đã không nhận được trên rất tốt với bạn cùng phòng.

c. đã không được sử dụng để gặp gỡ những người khác nhau mỗi ngày tại trường đại học.

d. thích có cơ hội sáng tạo.

e. rất vui mừng khi lên đại học.

f. được hưởng năm đầu tiên ở trường cao đẳng.


Task 3 trang 54 sgk Tiếng Anh 12

Answer the following questions (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What did Sarah do on the first weekend?

2. Why did Sarah feel so lonely at the party?

3. What problems did Ellen have with her roommate?

4. What did Brenden think about his first year at college?

5. What does the social calendar of the colleges provide him?

Answer: (Trả lời)

1. She went out with her new friends, walking around the campus.

2. Because she felt no one seemed to nolice her

3. Her roommate left the window open all the time, even in the cold weather, went to bed late and blamed her typing and having the light on.

4. He thought it was probably the best and most challenging year of his life.

5. It provides him with a lot of opportunities to meet non-engineering students as well as other engineers.

Tạm dịch:

1. Sarah đã làm gì trong tuần đầu tiên? ⟹ Cô đi chơi với bạn bè mới, đi dạo quanh khuôn viên.

2. Tại sao Sarah cảm thấy cô đơn trong bữa tiệc? ⟹ Bởi vì cô ấy cảm thấy không ai dường như nuông chiều cô ấy.

3. Ellen có vấn đề gì với bạn cùng phòng của cô? ⟹ Bạn cùng phòng của cô đã để lại cửa sổ luôn mở, ngay cả trong thời tiết lạnh giá, đi ngủ muộn và đổ lỗi cho bạn ấy gõ phím máy tính và để đèn sáng.

4. Brenden đã nghĩ gì về năm đầu tiên của mình tại trường đại học? ⟹ Anh nghĩ đó có lẽ là năm tốt nhất và đầy thử thách nhất trong cuộc đời anh.

5. Chương trình hoạt động xã hội của các trường đại học cung cấp cho anh ta? ⟹ Nó cung cấp cho anh ta nhiều cơ hội gặp gỡ sinh viên không kỹ thuật cũng như các kỹ sư khác.


3. After you read trang 54 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. Discuss the question. (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi.)

How important is tertiary study to you? (Tầm quan trọng của giáo dục đại học/ cao đẳng với bạn như thế nào?)

Answer: (Trả lời)

I think tertiary study is very important because:

+ It helps to get well-paid jobs.

+ It helps to broaden knowledge.

+ It helps you to work better.

+ It’s easy for you to get promotion.

+ There is often a big difference in salary between the directors and workers.


B. SPEAKING trang 55 sgk Tiếng Anh 12

1. Task 1 trang 55 sgk Tiếng Anh 12

Below are the admission requirments for tertiary institutions in some countries. Work in groups. Tick (✓) those which are obligatory for vou to be admitted to a university in Vietnam.

(Dưới đây là những yêu cầu ghi danh cho những cơ sở đại học ở một vài quốc gia. Làm việc từng nhóm. Đánh dấu (✓) những yêu cầu có tính bắt buộc để em được nhận vào một trường đại học ở Việt Nam.)

_______ an application form

_______ an identity card

_______ a reference letter

_______ a copy of the originals of your school certificate

_______ a birth certificate

_______ a copy of the record of your performance at school

_______ scores of the required entrance examination

Tạm dịch:

________một mẫu đơn xin nhập học

_______ chứng minh thư

_______ một lá thư giới thiệu

_______ một bản sao của bản chính giấy chứng nhận của trường

_______ giấy khai sinh

_______ một bản sao của hồ sơ về quá trình học tập của bạn ở trường

_______ điểm của kỳ thi tuyển sinh bắt buộc

Answer: (Trả lời)

A. Among the above requirements which ones do you think are obligatory for you to be admitted to a university in Vietnam?

B. Well, first of all, you must have an application form, an identity card and the score of the rerquired entrance examination.

C. Do we need the copy of the GCSE ?

D. Yes. We have to enclose it in the papers for the entrance cxaminaiion.

✓… an application form

✓… an identity card

✓… a reference letter

✓… a copy of the originals of your school certificate

✓….a birth certificate

✓… a copy of the record of your school performance ai school.

✓… scores of the required entrance examinaiion

Tạm dịch:

A. Trong số những yêu cầu trên bạn nghĩ là bắt buộc phải nhập học tại một trường đại học ở Việt Nam?

B. Trước tiên, bạn phải có một mẫu đơn, một giấy chứng minh nhân thân và điểm của kỳ kiểm tra đầu vào yêu cầu.

C. Chúng ta có cần bản sao của GCSE?

D. Có. Chúng ta phải đặt nó vào giấy tờ cho lối vào cxaminaiion.


2. Task 2 trang 55 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Ask and answer the questions about the application process to tertiary study in Vietnam using the following cues.

(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời câu hỏi về tiến trình nộp đơn vào cơ sở đại học ở Việt Nam dùng những từ gợi ý sau.)

What to do When
fill in the application form in March
send the application form in March
take the GCSE examination in May
get the GCSE result in June
take the entrance examination in July
get the entrance examination results in August
get a letter of acceptance from the late August – early
university……. September…….

Tạm dịch:

Làm gì Khi nào
điền vào mẫu đơn xin việc tháng 3
gửi mẫu đơn xin việc tháng 3
tham gia kỳ thi GCSE tháng 5
nhận kết quả GCSE tháng 6
tham gia kỳ thi đầu vào tháng 7
nhận kết quả kỳ thi đầu vào tháng 8
nhận lá thư nhập học từ trường đại học cuối tháng 8 đầu tháng 9
……. …….

Answer: (Trả lời)

A: When do you fill in and send the application form to a university?

B: Usually in March.

A: To apply for a university, you must pass the GCSE examination.Right?

B: That’s right.

A: When do you take the GCSE examination

B: In May and we have the results in June.

A: When do you take the entrance exam?

B: Early July.

A: When do you have the results of this exam?

B: Usually in mid August.

A: One more question. When do you get the letter of acceptance from the university?

B: Late August or early September.

A: Thanks for your information.

B: My pleasure.

Tạm dịch:

A: Khi nào bạn điền đơn và gửi mẫu đơn cho một trường đại học?

B: Thông thường vào tháng 3.

A: Để nộp đơn xin học tại một trường đại học, bạn phải vượt qua kỳ thi GCSE. Đúng không?

B: Đúng vậy.

A: Khi nào bạn thi GCSE?

B: Vào tháng Năm và chúng ta có kết quả vào tháng Sáu.

A: Khi nào bạn dự kỳ thi tuyển sinh?

B: Đầu tháng 7.

A: Khi nào bạn có kết quả của kỳ thi này?

B: Thông thường vào giữa tháng Tám.

A: Một câu hỏi nữa. Khi nào bạn nhận được thư nhập học từ trường đại học?

B: Cuối tháng 8 hoặc đầu tháng 9.

A: Cảm ơn thông tin của bạn.

B: Đó là niềm vinh hạnh của tôi.


3. Task 3 trang 56 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. Discuss the process of applying to a tertiary institution in Vietnam.

(Làm việc từng nhóm. Thảo luận tiến trình nộp đơn vào một cơ sở đại học ở Việt Nam.)

Answer: (Trả lời)

A: Can you tell me the process of applying to a university in Vietnam?

B: Sure. First you must pass the GCSE examination. Then, you must send an application for the entrance examination.

C: Oh. I must pass the entrance examination to be admitted to a tertiary institution, mustn’t I?

B: Sure.

A: How long can I get the entrance exam result?

B: About a month.

C: So with the result, I can apply for a seat in a university?

B: No. You must wait for the letter of acceptance from the university.

A: Oh. Rather complicated! Then I can go to the admissions office of the university to do the necessary process for a tertiary study.

C: How long does it take to apply to a university?

B: About two months.

A: Oh!

Tạm dịch:

A: Bạn có thể cho tôi biết quá trình nộp đơn vào một trường đại học ở Việt Nam được không?

B: Chắc chắn. Trước tiên, bạn phải vượt qua kỳ thi GCSE. Sau đó, bạn phải nộp đơn xin thi tuyển.

C: Oh. Tôi phải vượt qua kỳ thi tuyển vào trường đại học, phải không?

B: Chắc chắn.

A: Tôi có thể lấy kết quả thi vào bao lâu?

B: Khoảng một tháng.

C: Vì vậy với kết quả, tôi có thể nộp đơn xin học tại một trường đại học à?

B: Không. Bạn phải đợi thư nhập học từ trường đại học.

A: Ờm. Phức tạp quá! Sau đó, tôi có thể đến văn phòng tuyển sinh của trường đại học thực hiện các quy trình cần thiết để nhập học.

C: Phải mất bao lâu để nộp đơn vào trường đại học?

B: Khoảng hai tháng.

A: Oh!


C. LISTENING trang 56 sgk Tiếng Anh 12

1. Before you listen trang 56 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Talk about the problems you may have when studying at a new school.

(Làm việc từng đôi. Nói về những khó khăn em gặp phải khi học ờ một ngôi trường mới.)

Answer: (Trả lời)

A: Just imagine you’re studying at a new school. What problems may you get?

B: Well. First, I feel lonely and homesick. I have no familiar people, cspccially living far from home.

A: It’s a natural fact. What other problems can you eneounter?

B: I think the matter of accommodation also makes me anxious. I have to find a proper lodging place if I can’t live in ihc school dorm.

A: And the next?

B: I have to adjust to the new life and the new school activities. But I think with time I can manage to get over it.

A: OK. With strong will and patience everything can be settled.

B: It’s my opinion, too.

Tạm dịch:

A: Chỉ cần tưởng tượng bạn đang học tại một trường mới. Bạn có thể gặp phải những vấn đề gì?

B: Vâng. Trước tiên, tôi cảm thấy cô đơn và nhớ nhà. Tôi không có những người quen thuộc, sống xa nhà.

A: Đó là một thực tế tự nhiên. Bạn còn có thể gặp phải những vấn đề gì khác?

B: Tôi nghĩ vấn đề chỗ ở cũng làm tôi lo lắng. Tôi phải tìm một chỗ ở thích hợp nếu tôi không thể sống trong ký túc xá của trường Ihc.

A: Và kế tiếp?

B: Tôi phải điều chỉnh cuộc sống mới và các hoạt động mới của trường. Nhưng tôi nghĩ rằng với thời gian tôi có thể vượt qua nó.

A: OK. Với ý chí mạnh mẽ và kiên nhẫn, mọi thứ có thể được giải quyết.

B: Đó cũng là ý kiến của tôi.

• Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

proportion international agricultural
majority available rural
tutorial appointment thoroughly

2. While you listen trang 56 sgk Tiếng Anh 12

Listen to the conversation between John and David and circle the best option (A or B, C, D) to complete the following sentences.

(Nghe cuộc đối thoại giữa John và David và khoanh câu chọn lựa đúng nhất để điền các câu sau.)

Questions

1. David used to be………………

A. an international student

B. a tutor at the university

C. a student at the university

D. a lecturer at the university

2. In his department,………………

A. many students came from other countries

B. some students came from other countries

C. the international students did not like the course

D. the international students did not study well

3. David thinks the most important thing for the international students is……………

A. not to be shy to talk to other students

B. to make an appointment with local students

C. to make full use of the tutors and lecturers

D. not to tell anyone their problems

4. David advises the international students to……………at the beginning of the course.

A. find out when the tutor is available for tutorial appointments

B. make full use of their friends

C. share studying experiences with local students

D. know as much as they can about the university

5. In order to deal with the long reading lists David advises the international students to……………. .

A. read all the items on the reading list

B. read the most important items on the reading list

C. find out the most important reading list

D. ask local students for the most important reading list

Answer: (Trả lời)

1. C; 2. A; 3. C; 4. A; 5. B

Tạm dịch:

1. David đã từng là ………………

A. một sinh viên quốc tế

B. một người dạy kèm ở trường đại học

C. một sinh viên tại trường đại học

D. một giảng viên tại trường đại học

2. Trong phòng của mình, ………………

A. nhiều sinh viên đến từ các nước khác

B. một số sinh viên đến từ các nước khác

C. Các sinh viên quốc tế không thích khóa học

D. sinh viên quốc tế không học tốt

3. David nghĩ rằng điều quan trọng nhất cho sinh viên quốc tế là ……………

A. không nên ngại khi nói chuyện với các sinh viên khác

B. để lấy hẹn với sinh viên địa phương

C. sử dụng đầy đủ các trợ giảng và giảng viên

D. không nói với ai về vấn đề của chúng

4. David khuyên các sinh viên quốc tế phải …………… khi bắt đầu khóa học.

A. tìm ra khi nào thầy dạy kèm có sẵn cho cuộc hẹn hướng dẫn

B. tận dụng các bạn bè của họ

C. chia sẻ kinh nghiệm học tập với sinh viên địa phương

D. biết càng nhiều càng tốt về trường đại học

5. Để đối phó với danh sách đọc dài David khuyên các sinh viên quốc tế đến.

A. đọc tất cả các mục trên danh sách đọc

B. đọc các mục quan trọng nhất trong danh mục đọc

C. tìm ra danh mục đọc quan trọng nhất

D. yêu cầu học sinh địa phương xem danh sách các bài đọc quan trọng nhất

Audio script: (Bài nghe)

John: Now Christ, can I get this right. You’ve just completed a MSc course on which a large proportion of the students were international students. Is that right?

David: That’s it. Yes, I was in AERD, that’s the department of Agricultural Extension and Rural Development.

John: And how do you think the students from other countries got along on that course?

David: Pretty well.

John: What advice would you give students, particularly international students, based on your experience as a student here?

David: I think the most basic thing is to make use, full use, of the tutors and lecturers. Maybe some of the overseas students are a bit too shy to take questions or problems to tutors.

John: What do you think they should do?

David: I think they should find out at the beginning of the course the time at which the tutor is going to be available for tutorial appointments and then make full use of them.

John: So, any problems, they should tell the tutor as soon as possible? Let’s move on, what about the amount of reading that you have to do as a university student?

David: Yes. It looks pretty daunting at first, with those long reading lists. Don’t think that the students have to read everything that’s listed. Try to find out which are the most important items on the list – ask the lecturer or tutor if necessary, and then, if your time is limited, spending it reading those books thoroughly.

John: OK, that’s very helpful, David. Thank you very much.

David: No, not at all.

Tạm dịch:

John: Bây giờ Chúa tôi, tôi có thể nhận được nó rồi. Bạn vừa hoàn thành khóa học Thạc Sĩ mà phần lớn học sinh là sinh viên quốc tế. Có đúng không?

David: Đúng thế. Vâng, tôi đã ở trong AERD, đó là Vụ Khuyến nông và Phát triển Nông thôn.

John: Và bạn nghĩ các sinh viên đến từ các nước khác đã theo học như thế nào?

David: Khá tốt.

John: Bạn sẽ đưa ra lời khuyên nào cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên quốc tế, dựa trên kinh nghiệm của bạn khi sinh viên ở đây?

David: Tôi nghĩ điều cơ bản nhất là tận dụng, tận dụng triệt để, của người dạy kèm và giảng viên. Có thể một số học sinh ở nước ngoài hơi ngại khi đưa ra những câu hỏi hoặc vấn đề với người dạy kèm.

John: Bạn nghĩ họ nên làm gì?

David: Tôi nghĩ rằng họ nên tìm hiểu ở đầu khóa học thời gian mà hướng dẫn viên sẽ có sẵn cho các cuộc hẹn hướng dẫn và sau đó sử dụng đầy đủ của họ.

John: Vậy, bất kỳ vấn đề gì, họ nên nói với người dạy kèm càng sớm càng tốt? Chúng ta hãy tiếp tục, còn số lượng đọc sách mà bạn phải làm khi là sinh viên đại học thì sao?

David: Vâng. Có vẻ lúc đầu khá vất vả, với những danh sách dài những thứ cần đọc. Đừng nghĩ rằng học sinh phải đọc mọi thứ được liệt kê. Hãy cố gắng tìm ra những thứ quan trọng nhất trong danh sách – yêu cầu giảng viên hoặc trợ giáo nếu cần thiết, và sau đó, nếu thời gian của bạn bị giới hạn, hãy dành thời gian để đọc những quyển sách đó một cách triệt để.

John: OK, rất hữu ích, David. Cảm ơn nhiều.

David: Không, không có gì.


3. After you listen trang 57 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Ask and answer the question.

(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời câu hỏi)

“Would you prefer to do an undergraduate course abroad or in your country?” Explain your choice.

Answer: (Trả lời)

A: Where do you like lo do your undergraduate course, abroad or in your country?

B: If you ask me, I prefer to do it abroad.

A: Why?

B: In the present situation, most of the universities in the country are behind those in developed countries, such as the US, Australia, Singapore. Germany, etc,…

A: Can you give me clearer explanations?

B: OK. For example, the teaching aids in the schools: laboratories, equipment and specially libraries. Most of our laboratories are lack of modern equipment. Next, the size of classes, the number of students in each class is very large. I mean the classes are often very crowded. usually over 60 or more. Don’t you realize the noticeable problem in our universities?

A: What’s that? Do you refer to the methods of teaching of most of professors and lecturers?

B: That’s it. Most of them still use the old and obsolete way of teaching: “Professors read and students listen and write down.” Rarely can a student ask his / her professor a question. And this makes it worse, hardly ever can a class discussion be seen in most of our universities.

A: What’s wrong with it?

B: Oh! How can such a one-way method help students to develop their creativity and even their independent work?

A: Sorry. I didn’t know any about it!

Tạm dịch:

A: Bạn thích học ở bậc đại học ở nước ngoài hay trong nước hơn?

B: Nếu bạn hỏi tôi, tôi thích đi ra nước ngoài.

A: Tại sao?

B: Trong tình hình hiện nay, hầu hết các trường đại học trong nước đứng sau các nước phát triển, như Mỹ, Úc, Singapore. Đức, v.v …, …

A: Bạn có thể cho tôi giải thích rõ ràng hơn?

B: OK. Ví dụ, dụng cụ giảng dạy trong các trường học: phòng thí nghiệm, thiết bị và các thư viện đặc biệt. Hầu hết các phòng thí nghiệm của chúng tôi đều thiếu trang thiết bị hiện đại. Tiếp theo, kích cỡ của các lớp học, số lượng sinh viên trong mỗi lớp học là rất lớn. Tôi có nghĩa là các lớp học thường rất đông. thường là trên 60 tuổi trở lên. Bạn không nhận ra vấn đề đáng chú ý trong các trường đại học của chúng tôi?

A: Đó là gì? Bạn có tham khảo các phương pháp giảng dạy của hầu hết các giáo sư và giảng viên?

B: Đúng vậy. Hầu hết họ vẫn sử dụng cách dạy cũ và lỗi thời: “Giáo sư đọc và học sinh lắng nghe và viết xuống.” Hiếm khi nào một học sinh hỏi giáo sư của họ một câu hỏi. Và điều này làm cho tình hình tồi tệ hơn, khó có thể thảo luận được trong hầu hết các trường đại học.

A: Có gì sai à?

B: Oh! Làm thế nào phương pháp đơn phương như vậy giúp sinh viên phát triển sự sáng tạo của họ và thậm chí khả năng làm việc độc lập?

A: Xin lỗi. Tôi không biết gì về nó!


D. WRITING trang 58 sgk Tiếng Anh 12

You want to apply for an undergraduate programme in a university in England. Write a letter of request (about 150 words) to UCAS to ask for the information about the admission requirements to the university, using the information in the Reading and Speaking sections on page 52 &56. You much follow the outline below.

(Em muổn nộp đơn học chương trình cử nhân ở một trường đại học ở Anh. Viết một lá thư yêu cầu (khoảng 150 từ) đến Văn phòng ghi danh đại học và cao đẳng (UCAS) để hỏi thông tin về điều kiện ghi danh vào trường, dùng thông tin ở phẩn Bài đọc và Nói ở những trang 52 và 56.)

Introduction:

– State the reasons why you are writing, your interest in tertiary study in England (mention the name of the programme/the universities/…)

Request:

– State what information you would like them to provide: tuition fee, accommodation, exams,…

Further information:

– Say you would be happy to supply further information about yourself such as your English proficiency and record of secondary education study,…

Conclusion:

– End with a polite closing.

Tạm dịch:

Giới thiệu:

– Nêu rõ lý do bạn viết thư, sự quan tâm của bạn đến việc học đại học tại Anh (đề cập đến tên của chương trình / các trường đại học …)

Yêu cầu:

– Thông báo những thông tin bạn họ muốn cung cấp: học phí, chỗ ở, kỳ thi, …

Thêm thông tin:

– Nói rằng bạn sẽ vui lòng cung cấp thêm thông tin về bản thân bạn như trình độ tiếng Anh và hồ sơ của bạn về giáo dục trung học, …

Phần kết luận:

– Kết thúc thư một cách lịch sự.

Answer: (Trả lời)

75 Le Lai Street

District 1, Ho Chi Minh City

Vietnam.

Dear Sir/ Madam,

I have read the advertisement of your university in our local paper, and I am very much impressed by, its reputation, specially the Department of Business Administration.

Now I have just taken the GCSE examination and I am very interested in an undergraduate course in your university.

Would you please let me know the admissions requirements to it? And at the same time will you send me the information about the course: tuition fee, its details and accommodation as well?

I would be happy to supply further information about myself if neccessary.

I look forward to hearing from you soon.

Yours faithfully,

Tam Minh Le

Tạm dịch:

Thưa ông / bà,

Tôi đã đọc quảng cáo của trường đại học của ông/ bà trong bài báo địa phương của chúng tôi và tôi rất ấn tượng bởi danh tiếng của nó, đặc biệt là Phòng Quản trị Kinh doanh.

Bây giờ tôi vừa nhận bằng GCSE và tôi rất quan tâm đến khóa học đại học ở trường đại học của ông/ bà.

Ông/ bà vui lòng cho tôi biết yêu cầu nhập học được không ạ? Đồng thời ông/ bà sẽ gửi cho tôi thông tin về khóa học: học phí, chi tiết và chỗ ở của bạn?

Tôi rất sẵn lòng cung tin về bản thân mình nếu cần.

Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ ông/ bà.


E. Language Focus trang 58 sgk Tiếng Anh 12

1. Pronunciation trang 58 sgk Tiếng Anh 12

Pronunciation: Stress in words of more than three syllables

(Ngữ âm: Trọng âm của từ có nhiều hơn 3 âm tiết)

Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

economics philosophy sociology geographical

psychology engineering mathematics archeology

Practise reading these sentences

– Socio-linguistics is his favourite subject at the university.

– English language proficiency requirements for undergraduate courses such as engineering and mathematics are considerably demanding.

– Some geographical names in Australia are very difficult to remember.

– The entrance examination to universities in Vietnam always takes place in July.

– Mathematics, Geography and Economics are his favourite subjects at Ha Noi National University.

Tạm dịch:

– Ngôn ngữ học-xã hội là môn học ưa thích của anh ấy tại trường đại học.

– Các yêu cầu về trình độ tiếng Anh cho các khóa học đại học như kỹ thuật và toán học là rất cần thiết.

– Một số tên địa lý ở Úc rất khó nhớ.

– Kỳ thi vào các trường đại học ở Việt Nam luôn diễn ra vào tháng 7.

– Toán, Địa lý và Kinh tế là môn học ưa thích của ông tại Đại học Quốc gia Hà Nội.


2. Grammar trang 59 sgk Tiếng Anh 12

Exercise 1 trang 59 sgk Tiếng Anh 12

Complete the sentences, using conditional sentences type I.

(Hoàn chỉnh câu, dùng câu điều kiện loại I.)

1. If you fail the GCSE examination,……………… If you fail the GCSE examination, you will not be allowed to take the entrance examination to the university.

2. You won’t be able to get into the examination room if………………

3. If you don’t send the application form on time……………

4. If you don’t have a reference letter,………………

5. Unless you show your identity card………………

Answer: (Trả lời)

1. you will not he allowed to take the entrance examination to a university.

2. you are ten minutes late or forget to bring your necccsary papers.

3. you will not be allowed to take the exam.

4. you can’t get the application form.

5. you won’t be allowed to enter the exam room.

Tạm dịch:

1. Nếu bạn không thi GCSE, bạn sẽ không được phép dự thi vào một trường đại học.

2. Bạn sẽ không thể vào phòng thi nếu bạn chậm trễ mười phút hoặc quên mang theo giấy tờ cần thiết của mình.

3. Nếu bạn không gửi mẫu đơn đúng hạn, bạn sẽ không được phép thi.

4. Nếu bạn không có thư giới thiệu, bạn không thể lấy mẫu đơn.

5. Trừ khi bạn cho thấy thẻ chứng minh của bạn, bạn sẽ không được phép vào phòng thi.


Exercise 2 trang 60 sgk Tiếng Anh 12

Express using the conditional sentence type II.

(Diễn tả những tình huống này dùng câu điều kiện loại II.)

1. She doesn’t have a car. She doesn’t go out in the evening.

If she had a car, she would go out in the evening.

2. Sarah doesn’t study hard. She hates school.

………………………

3. I can’t do the test. It is too difficult.

………………………

4. Peter doesn’t read a lot. He can’t find the time.

………………………

5. I can’t translate this. I don’t speak Korean.

………………………

6. They don’t travel far a lot. They are afraid of flying.

………………………

Answer: (Trả lời)

2. If she liked / loved school, she would study hard.

3. If the test weren’t too difficult, I could do it.

4. If Peter found the time/ had more rime, he would read a lot.

5. If I could speak Korean, I would translate this.

6. If they weren’t afraid of flying, they would travel far a lot.

Tạm dịch:

1. Cô ấy không có xe. Cô ấy không đi ra ngoài vào buổi tối. = Nếu cô ấy có một chiếc xe hơi, cô ấy sẽ đi ra ngoài vào buổi tối.

2. Sarah không học tập chăm chỉ. Cô ghét trường học. = Nếu cô thích / yêu trường, cô sẽ học chăm chỉ.

3. Tôi không thể làm bài kiểm tra. Nó quá khó. = Nếu bài kiểm tra không quá khó, tôi có thể làm nó.

4. Peter không đọc nhiều. Anh ta không có nhiều thời gian. = Nếu Peter có nhiều thời gian, a ấy sẽ đọc nhiều hơn.

5. Tôi không thể dịch được điều này. Tôi không nói được tiếng Hàn. = Nếu tôi nói được tiếng Hàn thì tôi sẽ dịch được cái này.

6. Họ không đi du lịch xa nhiều. Họ sợ bay. = Nếu họ không sợ bay, họ sẽ đi du lịch xa nhiều.


Exercise 3 trang 60 sgk Tiếng Anh 12

Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.

(Hoàn chỉnh các câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1. If John had passed the GCSE examination, he………… (be) allowed to take the entrance examination to the university.

⟹ If John had passed the GCSE examination, he would have been allowed to take the entrance examination to the university.

2. If you had sent the application on time, they might……………. (call) you for an interview. I can’t understand why you didn’t.

3. If John…………….(install) an alarm, the thieves wouldn’t have broken into his house.

4. I ………………(make) a film with him if I had been a famous director, but I was not.

5. If you had told me earlier, I…………….(give) it to you.

6. We would have sent you a Christmas card if we……………….(have) your address.

Answer: (Trả lời)

1. have been;

2. have called

3. had installed;

4. would have made

5. would have given;

6. had had

Tạm dịch:

1. Nếu John đã vượt qua kỳ thi GCSE, anh ấy có được phép thi vào trường đại học. ⟹ Nếu John đã vượt qua kỳ thi GCSE, anh ta sẽ được phép thi vào trường đại học.

2. Nếu bạn đã gửi đơn đúng hạn, họ có thể gọi cho bạn một cuộc phỏng vấn. Tôi không thể hiểu tại sao bạn không.

3. Nếu John cài chuông báo động, bọn trộm sẽ không đột nhập vào nhà anh ta.

4. Tôi làm một bộ phim với anh ấy nếu tôi là đạo diễn nổi tiếng, nhưng tôi không phải.

5. Nếu bạn đã nói với tôi sớm hơn, tôi sẽ đưa nó cho bạn.

6. Chúng tôi sẽ gửi thiệp Giáng sinh cho bạn nếu chúng tôi có địa chỉ của bạn.


F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– application form /ˌæplɪˈkeɪʃn/ /fɔːm/(n): đơn xin học

⟹ applicant /ˈæplɪkənt/ (n): người xin học

– blame /bleɪm/(v): đỗ lỗi,chịu trách nhiệm

– daunt /dɔːnt/ (v): àm nản chí

– mate /meɪt/ (n): bạn bè

– scary /ˈskeəri/ (v): sợ hãi

– campus /ˈkæmpəs/ (n): khu sân bãi của trường

– college /’kɔlidʒ/ (n): trường đại học

– roommate/’rummeit/ (n): bạn chung phòng

– notice /’noutis/ (v): chú ý, (n): thông cáo

– midterm /’midtə:m/ (n): giữa năm học

– graduate /ˈɡrædʒuət/(v): tốt nghiệp

– amazing /əˈmeɪzɪŋ/(a): làm kinh ngạc

– probably /ˈprɒbəbli/ (adv):hầu như chắc chắn

– creativity /ˌkriːeɪˈtɪvəti/(n): óc sáng tạo

– knowledge /’nɔlidʒ/ (n): kiến thức

– socially /sou∫əli/ (adv): dễ gần gũi

– plenty /’plenti/ (n): sự có nhiều

– appointment /ə’pɔintmənt/ (n): cuộc hẹn

– experience/iks’piəriəns/ (n): kinh nghiệm

– request /ri’kwest/ (n): lời yêu cầu

– agricultural /ˌæɡrɪˈkʌltʃərəl/ (a):(thuộc)nông nghiệp

– tutorial /tju:’tɔ:riəl/ (a): (thuộc) gia sư

– lecturer /’lekt∫ərə/ (n):giảng viên đại học

– undergraduate course /ˌʌndəˈɡrædʒuət//kɔːs/ : khoá học đại học

– surgery /’sə:dʒəri/ (n): khoa phẫu thuật

– talented /ˈtæləntɪd/ (a): có tài

– leader /’li:də/ (n): người lãnh đạo

– prospective /prəs’pektiv/ (a): sắp tới

– admission /əd’mi∫n/ (n): tiền nhập học

– scientific /,saiən’tifik/ (a): (thuộc) khoa học

– regret /ri’gret/ (v): hối tiếc

– undergo /,ʌndə’gou/ (v): chịu đựng

– establishment /is’tỉbli∫mənt/ (n) sự thành lập

– evolve /i’vɔlv/ (v): tiến triển

– decade /’dekeid/ (n): thập kỷ

– tremendous /tri’mendəs/ (a): ghê gớm;to lớn

– statistics /stə’tistiks/ (n): số liệu thống kê

– scholar /’skɔlə/ (n): học giả

– relatively /’relətivli/ (adv): tương đối;vừa phải

– global /’gloubəl/ (a): toàn cầu

– policy /’pɔləsi/ (n): đường lối/ chính sách

– weakness /’wi:knis/ (n): nhược điểm

– ability /ə’biliti/ (n): khả năng

– strength/streŋθ/ (n): sức mạnh

– aptitude /ˈæptɪtjuːd/(n): năng khiếu

– counselor ˈkaʊnsələ(r)/ (n): cố vấn

– self-sufficient /,self sə’fi∫ənt/ (a): tự phụ

– workforce /’wə:k’fɔ:s/ (n):lực lượng lao động

– emphasize /’emfəsaiz/ (v): nhấn mạnh

– attainment /ə’teinmənt/ (n): sự đạt được

– conduct /’kɔndʌkt/ (v): hướng dẫn;(n):hạnh kiểm

– significant /sig’nifikənt/ (a): có ý nghĩa

– rank /ræŋk/ (a): rậm rạp; (n): cấp

– fluent /’flu:ənt/ (a): chính xác và dễ dàng

– remarkable /ri’mɑ:kəbl/ (a): đáng chú ý


G. Grammar (Ngữ pháp)

Ôn tập câu điều kiện (Conditional sentences)

1. Ôn tập câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

Công thức:

If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Đảo ngữ:

Should + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

If you come into my garden, my dog will bite you.

Should you come into my garden, my dog will bite you.

2. Ôn tập câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Công thức:

If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)

Đảo ngữ:

Were + S + to + V (nguyên mẫu), S + would + V (nguyên mẫu)

If I learnt Russian, I would read a Russian book.

Were I to learn Russian, I would read a Russian book.

3. Ôn tập câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Công thức:

If + S + had + V(quá khứ phân từ), S + would + have + V(quá khứ phân từ)

Đảo ngữ:

Had + S + V(quá khứ phân từ), S + would have + (quá khứ phân từ)

If he had trained hard, he would have won the match.

Had he trained hard, he would have won the match.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 5. Higher education trang 52 sgk Tiếng Anh 12 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com