Hướng dẫn giải Unit 5. Illiteracy trang 56 sgk Tiếng Anh 11

Hướng dẫn giải Unit 5. Illiteracy trang 56 sgk Tiếng Anh 11 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 11 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 5. Illiteracy – Nạn mù chữ


A. READING trang 56 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you read trang 56 sgk Tiếng Anh 11

Work in pair. Describe the picture, using the cues below.

(Làm việc theo cặp. Mô tả bức hình, dùng từ gợi ý dưới đây.)

– the location and the time of the class

– people in the class

– the textbook

– the teacher

Answer: (Trả lời)

1. Where do you think the class is?

– In mountainous areas.

– In towns.

– In big cities.

2. What do you think of the people in the class?

– They are at the same age.

– They are young.

– They are of different ages.

3. What do you think of the teacher?

– He got a regular training in teaching.

– He is a soldier.

– He is the teacher at this school.

4. What is this class different from your class?

– The children wear uniform.

– The room is in the best condition.

– The class is poor and simple.

Tạm dịch:

– vị trí và thời gian của lớp học

– người trong lớp học

– sách giáo khoa

– giáo viên

1. Bạn nghĩ lớp học ở đâu?

– Ở vùng núi

– Ở thị trấn

– Ở thành phố lớn

2. Bạn nghĩ gì về người trong lớp học?

– Họ cùng độ tuổi

– Họ trẻ.

– Họ ở những độ tuổi khác nhau.

3. Bạn nghĩ gì về giáo viên?

– Ông ấy được đào tạo thường xuyên về giảng dạy.

– Ông ấy là quân nhân.

– Ông ấy là giáo viên ở trường này.

4. Lớp học này khác với lớp học của bạn ở điểm nào?

– Trẻ con mặc đồng phục

– Phòng học ở tình trạng tốt nhất.

– Lớp học nghèo nàn và đơn giản.


2. While you read trang 57 sgk Tiếng Anh 11

Read the passage and then do the tasks that follow.

(Đọc đoạn văn và sau đó làm bài tập theo mẫu.)

By July 2000, sixty-one provinces and cities throughout Vietnam had completed the programmes of “Universalisation of Primary Education” and “Illiteracy Eradication”. However, by that time, only 94% of the population was able to read and write. This meant that more work had to be done to eradicate illiteracy in the country.

In the summer of 2000. the Vietnam Society of Learning Promotion started a campaign for illiteracy eradication. In the campaign, six hundred ethnic minority students from the northern highlands were asked to provide reading and writing skills to 1.200 illiterate people living in their home villages. In 2001, eight hundred volunteer students took part in the campaign. The number of people receiving reading and writing lessons reached 4,623. This was an effective way to help people in remote and mountainous areas to read and write.

Those students who took part in the fight against illiteracy considered it an honorable job to help people in their home villages. They voluntarily spent their summer vacations teaching illiterate people to read and write. Some even prepared relevant materials for their classes. They talked about new farming techniques and family planning. Before they left, they promised to come back the next summer.

The fight against illiteracy continued in the summer of 2002. This time the Vietnam Society of Learning Promotion decided to expand its activities to the central mountainous provinces. At present, the number of illiterate people in the remote and mountainous areas is gradually decreasing. It is hoped that illiteracy will soon be eradicated in our country as more and more people are taking part in the struggle against it.

Dịch bài:

Vào khoảng tháng 7 năm 2000, 61 tỉnh và thành phố ở Việt Nam đã hoàn tất chương trình “Phổ cập giáo dục Tiểu học” và “Xóa mù chữ”. Tuy nhiên, vào thời gian đó, chỉ có 94% dân số biết đọc và viết. Điều đó có nghĩa là có nhiều việc phải làm để xoá nạn mù chữ trong toàn quốc.

Vào mùa hè năm 2000, Hội Khuyến học Việt Nam bắt đầu một chiến dịch xóa mù chữ. Trong chiến dịch này, sáu trăm sinh viên dân tộc thiểu số ở vùng cao miền Bắc được yêu cầu dạy đọc và viết cho 1.200 người mù chữ ở làng quê của họ. Vào năm 2001, có tám trăm sinh viên tình nguyện tham dự vào chiến dịch, số người được học đọc, viết lên đến 4.623 người. Đó là một cách hiệu quả để giúp những người ở vùng xa, vùng núi biết đọc và viết.

Những sinh viên tham dự vào cuộc chiến chống nạn mù chữ coi việc giúp người ở làng quê mình là một vinh dự. Họ tình nguyện dành trọn kỳ nghỉ hè để dạy những người mù chữ học đọc và viết. Vài bạn còn chuẩn bị các tư liệu dành cho lớp. Họ nói về các kỹ thuật canh tác mới và kế hoạch hóa gia đình. Trước khi đi, họ hứa sẽ trở lại vào mùa hè sau.

Cuộc chiến xóa mù chữ tiếp tục vào mùa hè năm 2002. Lần này Hội Khuyến Học Việt Nam quyết định mở rộng các hoạt động của hội đến các tỉnh ở vùng núi miền Trung. Hiện tại, số người mù chữ ở vùng xa và vùng cao đã giảm dần. Người ta hy vọng là nạn mù chữ sẽ được xóa sạch trong nước khi càng ngày càng có nhiều người tham gia vào trận đấu chống lại nạn mù chữ.


Task 1 trang 58 sgk Tiếng Anh 11

Find the Vietnamese equivalent to the following expressions.

(Tìm từ tương đương với tiếng Việt cho các từ ngữ dưới đây.)

1. Universalisation of Primary Education:

2. The Vietnam Society of Learning Promotion:

3. illiteracy eradication :

4. Farming techniques :

5. Family planning :

Answer: (Trả lời)

1. Universalisation of Primary Educatio: Phổ cập giáo dục tiểu học

2. The Vietnam Society of Learning Promotion: Hội Khuyến học Việt Nam

3. illiteracy eradication: xóa mù chữ

4. Farming techniques: kĩ thuật canh tác

5. Family planning: kế hoạch hóa gia đình


Task 2 trang 58 sgk Tiếng Anh 11

Which of the choices A, B, C or D most adequately sums up the whole passaae?

(Lựa chọn nào trong A, B, C hoặc D thích hợp nhất để tóm tắt cả bài?)

A. The programme of “ Universalisation of Primary Education” in Vietnam.

B. Illiteracy rates in Vietnam.

C. Ethnic minority students’ education programme.

D. The fight against illiteracy.

Answer: (Trả lời)

D. The fight against illiteracy.

Tạm dịch:

A. Chương trình ” Phổ cập Giáo dục Tiểu học” ở Việt Nam.

B. Tỉ lệ mù chữ ở Việt Nam.

C. Chương trình giáo dục cho học sinh dân tộc thiểu số.

D. Cuộc chiến chống mù chữ.


Task 3 trang 58 sgk Tiếng Anh 11

Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)

1. What was the rate of literacy in Vietnam in 2000?

2. What campaign was started by the Vietnam Society of Learning Promotion?

3. How many students participated in the campaign in 2000 and how many in 2001 ?

4. What did the students do to help eradicate illiteracy?

5. What will happen if more and more people take part in the struggle against illiteracy?

Answer: (Trả lời)

1. 94% of the population.

2. The campaign for illiteracy eradication.

3. 600 students in 2000 and 800 students in 2001

4. They willingly/voluntarily spent their vacations teaching ethnic minority illiterate people to read and write.

5. Illiteracy will soon be eradicated.

Tạm dịch:

1. Tỉ lệ học vấn ở Việt Nam năm 2000 là bao nhiêu? ⇒ 94% dân số.

2. Chiến dịch nào đã được Hội Khuyến học Việt Nam bắt đầu? ⇒ Chiến dịch xóa mù chữ.

3. Bao nhiêu học sinh tham gia vào chiến dịch năm 2000 và 2001? ⇒ 600 học sinh vào năm 2000 và 800 học sinh vào năm 2001.

4. Học sinh đã làm gì để giúp xóa mù chữ? ⇒ Họ dành những kỳ nghỉ hè để dạy những người chưa biết đọc biết viết cách đọc và viết.

5. Điều gì sẽ xảy ra nếu ngày càng nhiều người tham gia vào chiến dịch xóa mù chữ? ⇒ Nạn mù chữ sẽ sớm được xóa bỏ.


3. After you read trang 58 sgk Tiếng Anh 11

Work in groups: Ask and answer the questions.

(Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi)

1. Are there any illiterate people in your neighborhood?

2. What do you think we should do to help them read and write?

Answer: (Trả lời)

1. Yes, but not many. Most of them are the poor working people.

2. I think we should explain the disadvantages of being illiterate to them. At the same time, we should provide the convenient condition for them to go to classes for illiteracy eradication.

Tạm dịch:

1. Trong khu xóm của bạn có người mù chữ không? ⇒ Có, nhưng không nhiều. Hầu hết họ đều là người lao động nghèo.

2. Bạn nghĩ chúng ta nên làm gì để giúp họ đọc và viết? ⇒ Tôi nghĩ chúng ta nên giải thích những thiệt thòi khi mù chữ cho họ biết. Đồng thời, chúng ta nên tạo điều kiện thuận lợi cho họ đến các lớp xóa mù chữ.


B. SPEAKING trang 59 sgk Tiếng Anh 11

1. Task 1 trang 59 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Match each problem in A with its appropriate solutions (s) B.

(Làm việc theo cặp. Nối những vấn đề khó khăn ở A và cách giải quyết ở B.)

A B
1. Many students cannot buy all the required textbooks.
2. Students cheat in exams.
3. Many children live far from school.
4. Many students left the school before completing it.
5. Many students have difficulty in learning English.
a. enforce strict school regulations
b. provide free textbooks for students from low-income families
c. offer special tutoring lessons
d. provide transportation to schools
e. reduce the number of students in a class
f. build new schools
g. collect used textbooks for school libraries
h. help them do their homework
i. set up an English speaking club
j. provide cassettes and videos in English

Answer: (Trả lời)

1. b, g; 2. a, e; 3. d, f; 4. c, h; 5. i, j

Tạm dịch:

A B
1. Nhiều học sinh không thể mua đủ sách giáo khoa cần thiết.
2. Học sinh gian lận trong các kỳ thi.
3. Nhiều học sinh sống xa trường.
4. Nhiều học sinh nghỉ học giữa chừng.
5. Nhiều học sinh có khó khăn khi học tiếng Anh.
a. áp dụng những quy định nhà trường nghiệm ngặt
b. cung cấp sách giáo khoa cho những học sinh trong gia đình có thu nhập thấp
c. cung cấp bài học bổ trợ đặc biệt
d. cung cấp phương tiện giao thông đến trường
e. giảm số lượng học sinh trong lớp
f. xây trường học mới
g. thu gom sách giáo khoa đã qua sử dụng cho thư viện trường
h. giúp họ làm bài tập về nhà
i. thành lập câu lạc bộ nói tiếng Anh
j. cung cấp đĩa nghe và video tiếng Anh

2. Task 2 trang 59 sgk Tiếng Anh 11

Work in groups. Talk about your school problems and offer solutions. Use the suggestions in Task 1.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận về các vấn đề về trường học của bạn và cung cấp giải pháp. Sử dụng các gợi ý trong Task 1.)

E.g:

A: Many students cannot buy all the required books. What do you think we should do to help them?

B: I think we should ask the school head-master to provide free textbooks for students from low-income families.

C: We should collect used textbooks for school libraries.

Answer: (Trả lời)

Dung: Students cheat in exams. What do you think we should do to solve this problem?

Giang: I think we school ask the school headmaster enforce strict school regulations.

Hoa: We should reduce the number of students in a class.

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Nhiều học sinh không thể mua sách giáo khoa cần thiết. Bạn nghĩ chúng ta nên làm gì để giúp họ?

B: Tôi nghĩ chúng ta nên đề xuất hiệu trưởng cung cấp sách giáo khoa miễn phí cho những học sinh thuộc gia đình thu nhập thấp.

C: Chúng ta nên thu gom sách giáo khoa đã qua sử dụng cho thư viện trường.

Dung: Học sinh gian lận trong các kỳ thi. Bạn nghĩ chúng ta nên làm gì để giải quyết vấn đề này?

Giang: Tôi nghĩ chúng ta nên đề xuất hiệu trường áp dụng các quy định nghiêm khắc.

Hoa: Chúng ta nên giảm số lượng học sinh trong lớp.


3. Task 3 trang 59 sgk Tiếng Anh 11

Work in groups. Think of three or four problems your class is experiencing. Talk about them and offer the solutions. You may use the cues below:

(Làm việc theo nhóm. Hãy suy nghĩ về ba hoặc bốn vấn đề lớp học của bạn đang trải qua. Thảo luận về chúng và đưa ra các giải pháp. Bạn có thể sử dụng những gợi ý dưới đây.)

– Large class size (Over 50 students in the class)

– Shortaue of desks (3 students per desk)

– Hot in summer (no electric fans)

– Cold and dark in winter (broken windows, no lights)

Answer: (Trả lời)

A: The main problem of our class is oversized. There are over 50 students in our class. What should we do to solve this problem?

B: I think the school should recruit more teachers and open new classes.

A: Another problem is that there is a shortage of desks. Three students have to sit on a desk. What should we do?

B: We should buy more desks or if there are new classes, the current number of desk should be provided adequately.

Tạm dịch:

– Lớp học quy mô lớn (Hơn 50 học sinh trong lớp).

– Thiếu bàn (3 học sinh mỗi bàn)

– Nóng vào mùa hè (không có quạt điện)

– Lạnh và tối trong mùa đông (cửa sổ bị hỏng, không có đèn)

A: Vấn đề chính của lớp chúng ta là quá nhiều học sinh. Có hơn 50 học sinh trong lớp học. Chúng ta nên làm gì để giải quyết vấn đề này?

B: Tôi nghỉ chúng ta nên tuyển thêm giáo viên và mở thêm lớp mới.

A: Một vấn đề khác nữa là thiếu bàn học. Ba học sinh phải ngồi 1 bàn. Chúng ta nên làm gì?

B: Chúng ta nên mua thêm bàn hoặc nếu có thêm lớp mới, số bàn hiện tại nên được cung cấp tương ứng.


C. LISTENING trang 60 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you listen trang 60 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

1. Have you ever done a survey?

2. Do you know where Perth is?

Answer: (Trả lời)

1. No, I haven’t.

2. Yes. Perth is the capital and largest city of the Australian state of Western Australia.

Tạm dịch:

1. Bạn đã từng thực hiện một cuộc khảo sát nào chưa? ⇒ Không, tôi chưa từng

2. Bạn có biết thành phố Perth ở đâu không? ⇒ Có. Perth là thủ đô và thành phố lớn nhất của tiểu bang Úc của Tây Úc.

Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

effective maturity weaknesses performance

self-respect academic Perth Western Australia


2. While you listen trang 60 sgk Tiếng Anh 11

Task 1 trang 60 sgk Tiếng Anh 11

Listen and choose the best option to complete the following sentences.

(Lắng nghe và chọn lựa đáp án tốt nhất để hoàn thành câu sau.)

1. The students were asked to………….what makes an effective school.

A. express their attitudes towards

B. deliver speeches on

C. exchange their ideas about

D. give their opinions on

2. Most of the students thought they should be encouraged to……….for their own learning.

A. develop new styles

B. set realistic goals

C. develop their strategies

D. consult their teachers

3. About ………….of the students expected their teachers to be motivated and interested in what they were doing.

A. 80 per cent

B. 55 per cent

C. 60 per cent

D. 100 per cent

4. Nearly all the students believed that learning should focus on…………

A. the importance of life

B. the importance of skills

C. important life skills

D. important communication skills

Answer: (Trả lời)

1. D; 2. B; 3. B; 4. B

Tạm dịch:

1. Học sinh được yêu cầu … điều gì làm nên một trường học hiệu quả.

A. bày tỏ thái độ với

B. phát biểu về

C. trao đổi ý kiến về

D. cho ý kiến về

2. Hầu hết học sinh nghĩ rằng chúng nên được khuyến khích để … cho việc học của chúng.

A. phát triển phong cách mới

B. đề ra mục tiêu thực tiễn

C. phát triển chiến lược của chúng

D. tham vấn với giáo viên

3. Khoảng … học sinh mong chờ giáo viên chúng để được tạo động lực và quan tâm đến việc chúng đang làm.

A. 80%

B. 55%

C. 60%

D. 100%

4. Gần như tất cả học sinh tin rằng việc học nên tập trung vào …

A. tầm quan trọng của cuộc sống

B. tầm quan trọng của những kỹ năng

C. những kỹ năng sống quan trọng

D. những kỹ năng giao tiếp quan trọng

Audio script: (Bài nghe)

In an informal survey carried out in Perth, western of Australia, students were asked to give their views on what makes an effective school. 80 per cent of the students felt that mutual respect in the classroom was essential learning to take place. This implied that students should be treated as individuals with both their strengths and their weaknesses. 60 per cent of the students felt they should be encouraged to set realistic goals for their learning, and to have positive attitudes towards themselves and others.

About 55 per cent of the students expected their teachers to be motivated and interested in what they were doing: this would then reflect in their performance of the students. Nearly all the students believed that learning should be centered on important life skills such as communication, building self-respect and self- confidence, the ability to learn from failure, and time management, suited to the maturity of the students concerned.

One hundred per cent of the students felt that the social side of school was as important as academic activities. The older students felt that they should be allowed to give some input school decision making a direct effect on students.

Dịch bài:

Trong một khảo sát không trang trọng gần đây được tiến hành ở Perth, miền tây của Úc, học sinh được yêu cầu đưa ra quan điểm về điều gì làm nên một ngôi trường hiệu quả. 80% học sinh cảm thấy rằng sự tôn trọng lẫn nhau trong lớp học là cần thiết. Điều này ám chỉ rằng học sinh nên được đối xử như những cá nhân với cả ưu và khuyết điểm. 60% học sinh cảm thấy rằng nên được khuyến khích đề ra mục tiêu thiết thực cho việc học, và phải có thái độ tích cực hướng đến chính bản thân mình và người khác.

Khoảng 55% học sinh hi vọng giáo viên họ sẽ tạo động lực và quan tâm đến việc họ đang làm: điều này sau đó sẽ phản ảnh ở kết quả học tập của học sinh. Gần như tất cả học sinh tin rằng việc học nên tập trung vào những kỹ năng sống quan trọng chẳng hạn như giao tiếp, tự trọng và tự tin, khả năng học từ thất bại, và quản lý thời gian, phù hợp với sự trưởng thành của học sinh.

100% học sinh cảm thấy rằng lĩnh vực xã hội của giáo dục cũng quan trọng như lĩnh vực học thuật. Những học sinh lớn hơn cảm thấy chúng nên được phép đưa ra quyết định vào học trường nào hiệu quả cho chúng.


Task 2 trang 61 sgk Tiếng Anh 11

Listen again and answer the questions.

(Lắng nghe một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

1. Where did the survey take place?

2. What percentage of the students felt mutual respect was essential for effective learning to take place?

3. What did the older students feel?

Answer: (Trả lời)

1. It took place in Perth.

2. 80 percent of the students.

3. They felt that they should be allowed to give some input into school decision making.

Tạm dịch:

1. Khảo sát diễn ra ở đâu? ⇒ Nó diễn ra ở Perth.

2. Bao nhiêu phần trăm học sinh cảm thấy sự tồn trọng lẫn nhau là cần thiết để học tập hiệu quả? ⇒ 80%.

3. Những học sinh lớn hơn cảm thấy thế nào? ⇒ Họ cảm thấy rằng họ nên được phép tự đưa ra quyết định học trường nào.


3. After you listen trang 61 sgk Tiếng Anh 11

Discuss the question: Which do you think is more essential for better learning – good teachers or good textbooks?

(Thảo luận câu hỏi: Bạn nghĩ cái nào là điều kiện cho việc học tốt hơn- giáo viên giỏi hay sách giáo khoa tốt?)

Answer: (Trả lời)

Textbooks are essential teaching and learning materials in any programme and syllabus. Having good textbooks is very important. Good textbooks provide students with adequate knowledge, skills and practice. Good textbooks also guide students how to learn and help them study effectively on their own.

However, having good teachers may be more important than having good textbooks because a good teacher can turn a poor quality textbook into an interesting one. In fact, a good teacher can even replace the textbook, motivate students to learn, and train them to use self-studying skills. Besides that, the teachers must take responsibilities for the students’ learning.

Tạm dịch:

Sách giáo khoa là tư liệu cần thiết cho dạy và học trong bất cứ chương trình và giáo trình nào. Có sách giáo khoa tốt rất quan trọng. Sách giáo khoa hay cung cấp cho học sinh kiến thức, kỹ năng và luyện tập phù hợp. Sách giáo khoa hay cũng hướng dẫn học sinh cách học và giúp họ tự học hiệu quả.

Tuy nhiên, có giáo viên giỏi có thể quan trọng hơn có sách giáo khoa hay vì một giáo viên giỏi có thể chuyển sách giáo khoa kém thành một quyển sách thú vị. Thật ra, một giáo viên giỏi có thể thậm chí thay thế sách giáo khoa, tạo động lực cho học sinh học, và đào tạo họ sử dụng những kỹ năng tự học. Bên cạnh đó, giáo viên phải có trách nhiệm về việc học của học sinh.


D. WRITING trang 61 sgk Tiếng Anh 11

1. Task 1 trang 61 sgk Tiếng Anh 11

Choose a suitable word from the box to fill in each space of the following paragraph:

(Chọn một từ thích hợp trong khung để điền vào mỗi chỗ trống của đoạn văn tiếp theo.)

went up rise different

declined dramatically varied

The table describes the literacy rates of the population in different parts of the country of Fancy from 1998 to 2007. As can be seen, they (1)_____ considerably between 1998 and 2007. In the Lowlands, there was a gradual (2)_____ in the number of both males and females who were literate. In contrast, the literacy rate in the Midlands (3)_____ steadily in both the number of males and females. In the Highlands, the trend for literacy rate was (4) _____ from the other regions. While the number of literate males (5) _____ up sharply between 1998 and 2007, the number of literate females fell (6)_____. This data may help the researchers or planners make suitable plans for educational development in each area of the country.

Answer: (Trả lời)

1. varied 2. rise 3. declined
4. different 5. went up 6. dramatically

Tạm dịch:

Bảng này mô tả tỉ lệ học vấn của dân số ở những nơi khác nhau trên nước Pháp từ năm 1998 đến 2007. Như có thể thấy, con số này khác nhau đáng kể giữa năm 1998 và 2007. Ở Lowlands, có sự tăng dần về số lượng nam và nữ có học vấn. Ngược lại, tỉ lệ có học vấn ở Midlands giảm rõ rệt cả số lượng nam và nữ. Ở vùng Highlands, xu hướng có học vấn khác so với các vùng này. Trong khi số lượng nam có học vấn tăng đáng kể giữa năm 1998 và 2007, thì số nữ có học vấn lại giảm. Dữ liệu này có thể giúp các nhà nghiên cứu hoặc những người lên kế hoạch có kế hoạch thích hợp cho sự phát triển giáo dục ở mỗi khu vực trên đất nước.


2. Task 2 trang 62 sgk Tiếng Anh 11

Writing a paragraph of about 100 words describing the information in the table below.

(Viết một đoạn văn khoảng 100 từ mô tả thông tin trong bảng dưới đây .)

Useful language:

The table shows / describes…

As can be seen from the data in the table,…

Nouns Verbs Adjectives Adverbs
rise rise slight slightly
increase increase steady steadily
decrease decrease sharp sharply
drop drop gradual gradually
fall fall dramatic dramatically

Answer: (Trả lời)

The table describes the trends of literacy rates in Sunshine country from 1998 to 2007. As can be seen from the data in the table, the literacy rate of the population varied considerably during this period. There was a uradual rise in the number of both males and females in the Lowlands with 50% in 1998, 53% in 2002 and 56% in 2004. Then this rate went up sharply to reach 95% in 2007. Similarly, there was a steady rise from 70% in 1998 to 85% in 2007 for the number of literate males and females in the Midlands. On the contrary, the literacy rate in the Highlands declined steadily. In 1998, 50% of population was literate but this number decreased gradually over the next six years. It was only 30% in 2007. These data may help the researchers make suitable plans for educational development in each area of the country.

Tạm dịch:

Ngôn ngữ hữu ích:

– Bảng này cho thấy/ mô tả…

– Như có thể nhìn thấy từ dữ liệu trên bảng,…

Danh từ Động từ Tính từ Trạng từ
tăng tăng nhẹ nhẹ
tăng tăng sâu sắc sâu sắc
giảm giảm mạnh mẽ mạnh mẽ
giảm giảm dần dần dần dần
giảm giảm đáng kể đáng kể

Bảng này mô tả những xu hướng về tỉ lệ học vấn ở Sunshine từ năm 1998 đến năm 2007. Như có thể nhìn thấy từ dữ liệu trong bảng, tỉ lệ có học vấn của dân số khác nhau đáng kể trong suốt giai đoạn này. Có sự tăng dần về số lượng nam và nữ có học vấn ở Lowlands với 5% vào năm 1998, 53% vào năn 2002 và 56% vào năm 2004. Con số này tăng đột ngột đạt 95% vào năm 2007. Tương tự, có sự tăng mạnh từ 70% năm 1998 lên 85% năm 2007 về số lượng người nam và nữ có học vấn ở vùng Midlands. Ngược lại, tỉ lệ học vấn ở Highlands giảm sâu sắc. Năm 1998, 50% dân số có học vấn nhưng con số này giảm dần trong hơn 6 năm qua. Nó chỉ đạt 30% vào năm 2007. Những dữ liệu này có thể giúp các nhà nghiên cứu có kế hoạch phù hợp cho phát triển giáo dục ở mỗi khu vực trên cả nước.


E. Language Focus trang 63 sgk Tiếng Anh 11

Pronunciation: /pl/ – /bl/ – /pr/ – /br/

Grammar: Reported speech with infinitive(s)

Tạm dịch:

– Phát âm: /pl/ – /bl/ – /pr/ – /br/

– Ngữ pháp: Câu tường thuật với ” to Vo”


1. Pronunciation trang 63 sgk Tiếng Anh 11

Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

Practise reading aloud the dialogue. (Thực hành đọc to đoạn đối thoại)

A. Brian, what is Bretty presenting on Sunday?

B. She’ll teach us how to play English pronunciation games.

A. Are you going to prepare for it?

B. Yes. My brother is going to play the guitar and I’ll sing the blues.

A. What clothes are you going to wear, Pretty?

B. Black brown blouse and jeans.

A. How about a small present for Bretty after her presentation?

B. Please bring something not very precious.

Tạm dịch:

A: Brian, Bretty sẽ thuyết trình về cái gì vào hôm Chủ nhật?

B: Cô ấy sẽ dạy chúng ta cách chơi trò phát âm tiếng Anh.

A: Bạn sẽ chuẩn bị cho nó chứ?

B: Có chứ. Anh mình sẽ chơi ghi-ta và mình sẽ hát nhạc nhẹ.

A: Bạn định sẽ mặc gì, Pretty?

B: Áo nâu và quần jeans.

A: Còn món quà nhỏ cho Bretty sau bài thuyết trình thì sao?

B: Hãy mang cái gì đó không quá quý giá nhé!


2. Grammar trang 64 sgk Tiếng Anh 11

Exercise 1 trang 64 sgk Tiếng Anh 11

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, using the words given.

(Hoàn thành câu thứ hai để nó có cùng nghĩa với câu đầu, sử dụng các từ đã cho.)

1. “We’ll come back again.”

They promised_________.

2. “You’d better not swim too far from the shore,” the lifeguard said to us.

The lifeguard advised_________ .

3. “Could you close the window?” John said to Peter.

John asked_________

4. “You should join the football team, Eric,” said the teacher.

The teacher encouraged________ .

5. “I’ll give it to him tomorrow,’’ John said.

John promised________.

6. “I’d like Lan to become a doctor,” my mum said.

My mum wanted________ .

7. “Remember to lock the door before going to school,” my sister said.

My sister reminded _______ .

8. “You should go home and rest for a while,” said the boss.

His boss advised _______.

Answer: (Trả lời)

1. They promised to come back again.

2. The lifeguard advised US not to swim too far from the shore.

3. John asked Peter to close the window.

4. The teacher encouraged Eric to join the football team.

5. John promised to give it to him the next day.

6. My mum wanted Lan to become a doctor.

7. My sister reminded me to lock the door before going to school.

8. His boss advised him to go home and rest for a while.

Tạm dịch:

1. “Chúng tôi sẽ quay trở lại.” ⇒ Họ hứa sẽ quay lại.

2. “Bảo vệ nói với chúng tôi Các cháu không nên bơi quá xa bờ”. ⇒ Bảo vệ khuyên chúng tôi không nên bơi xa bờ.

3. John nói với Peter “Bạn có thể đóng cửa sổ được không?” ⇒ John bảo Peter đóng cửa sổ.

4. Giáo viên nói ” Em nên tham gia vào đội bóng đá, Eric”. ⇒ Giáo viên khuyến khích Eric tham gia vào đội bóng đá.

5. John nói ” Ngày mai tôi sẽ đưa cho anh ấy.” ⇒ John hứa ngày mai đưa cho anh ấy.

6. Mẹ nói ” Mẹ muốn Lan trở thành bác sĩ.” ⇒ Mẹ muốn Lan trở thành bác sĩ.

7. Chị tôi nói ” Nhớ khóa cửa trước khi đi học.” ⇒ Chị tôi nhắc tôi khóa cửa trước khi đi học.

8. Sếp nói ” Anh nên về nhà và nghỉ ngơi một chút.” ⇒ Sếp anh ấy khuyên anh ấy về nhà và nghỉ ngơi một chút.


Exercise 2 trang 65 sgk Tiếng Anh 11

Write the following sentences in reported speech, using the right form of the words given in the brackets.

(Viết các câu sau ở thể tường thuật, sử dụng dạng đúng của các từ đã cho trong ngoặc.)

1. “You should not drink too much beer.” (ADVISE)

2. “Come and see me whenever you want.” (INVITE)

3. “Please don’t smoke in my car.” (ASK)

4. “ Sue, give me your phone number.” (TELL)

5. “Don’t forget to give the book back to Joe.” (REMIND)

6. “I’ll never do it again.” (PROMISE)

7. “All right. I’ll wait for you.” (AGREE)

8. “Please, lend me some money.” (ASK)

Answer: (Trả lời)

1. He advised me not to drink too much beer.

2. She invited me to come and see her whenever I wanted.

3. John asked me not to smoke in his car.

4. He told Sue to give him her phone number.

5. He reminded me to give the book back to Joe.

6. He promised not to do it again.

7. He agreed to wait for me.

8. John asked her to lend him some money.

Tạm dịch:

1. “Bạn không nên uống quá nhiều bia”. (KHUYÊN) ⇒ Anh ấy khuyên tôi không uống quá nhiều bia.

2. ” Đến và gặp tôi bất cứ khi nào bạn muốn.” (MỜI) ⇒ Cô ấy mời tôi đến và gặp cô ấy bất cứ khi nào tôi muốn.

3. ” Làm ơn đừng hút thuốc trên xe tôi.” (YÊU CẦU) ⇒ John yêu cầu tôi không hút thuốc trong xe anh ấy.

4. ” Sue, cho tôi số điện thoại của bạn.” (NÓI) ⇒ Anh ấy bảo Sue cho anh ấy số điện thoại của cô ấy.

5. ” Đừng quên trả lại sách cho Joe.” (NHẮC NHỞ) ⇒ Anh ấy nhắc nhở tôi trả lại sách cho Joe.

6. ” Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.” (HỨA) ⇒ Anh ấy hứa không làm việc đó nữa.

7. ” Được tồi. Mình sẽ đợi bạn.” (ĐỒNG Ý) ⇒ Anh ấy đồng ý đợi tôi.

8. ” Làm ơn cho tôi mượn ít tiền đi.” (XIN) ⇒ John xin cô ấy cho anh ấy mượn ít tiền.


F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

Từ Phân loại Phát âm Nghĩa
campaign n /kæmˈpeɪn/ chiến dịch
effective a /ɪˈfektɪv/ có hiệu quả
enforce v /ɪnˈfɔːs/ ép làm, thúc ép, ép buộc
eradicate v /ɪˈrædɪkeɪt/ xóa bỏ
ethnic minority /ˌeθnɪk maɪˈnɒrəti/ dân tộc thiểu số
expand v /ɪkˈspænd/ mở rộng
highland n /ˈhaɪlənd/ cao nguyên
honourable a /ˈɒnərəbl/ đáng tôn kính, đáng kính trọng
illiteracy n /ɪˈlɪtərəsi/ mù chữ
mutual respect n /ˈmjuːtʃuəl rɪˈspekt/ tôn trọng lẫn nhau
performance n /pəˈfɔːməns/ sự thể hiện, thành tích
promotion n /prəˈməʊʃn/ sự đẩy mạnh, sự xúc tiến; sự khuyến khích
rate n /reɪt/ tỉ lệ
strategy n /ˈstrætədʒi/ chiến lược
struggle n /ˈstrʌɡl/ sự đấu tranh; cuộc đấu tranh, cuộc chiến đấu
survey n /ˈsɜːveɪ/ khảo sát, điều tra
universal a /ˌjuːnɪˈvɜːsl/ thuộc mọi người

G. Grammar (Ngữ pháp)

Câu gián tiếp với động từ nguyên thể (reported speech with infinitive(s))

Khi những câu phát biểu/ mệnh lệnh được tường thuật với các động từ sau, ta sử dụng to-V kèm theo:

– V + to-V: agree, decide, demand, determine, expect, guarantee, hope, offer, promise, refuse, say, want, wish, propose,…

Ví dụ: “OK. I’ll give you a lift”, said Terry. → Terry agreed to give me a lift.

– V + O + to-V: advise, allow, ask, beg, command, encourage, expect, help, invite, instruct, order, permit, persuade, remind, request, require, tell, urge, want, warn,…

Ví dụ: “Don’t forget to send Mike a birthday card, Kante”, I said. → I reminded Kante to send Mike a birthday card.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 5. Illiteracy trang 56 sgk Tiếng Anh 11 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com