Hướng dẫn giải Unit 5: Inventions trang 48 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Hướng dẫn giải Unit 5: Inventions trang 48 sgk Tiếng Anh 10 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo tiếng anh 10 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, communication, culture, looking back, project,… để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 5: Inventions – Các phát minh


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. bulky /ˈbʌlki/ (a): to lớn, kềnh càng

2. collapse /kəˈlæps/ (v): xếp lại, cụp lại

3. earbuds /ˈɪəbʌdz/(n): tai nghe

4. economical /ˌiːkəˈnɒmɪkl/ (a): tiết kiệm, không lãng phí

5. fabric /ˈfæbrɪk/ (n): vải, chất liệu vải

6. generous /ˈdʒenərəs/ (a): rộng rãi, hào phóng

7. headphones /ˈhedfəʊnz/ (n): tai nghe qua đầu

8. imitate /ˈɪmɪteɪt/ (v): bắt chước, mô phỏng theo

9. inspiration /ˌɪnspəˈreɪʃn/ (n): nguồn cảm hứng

10. invention /ɪnˈvenʃn/ (n): sự phát minh, vật phát minh

11. laptop /ˈlæptɒp/ (n): máy tính xách tay

12. patent /ˈpætnt/ (n,v): bằng sáng chế; được cấp bằng sáng chế

13. portable (a): dễ dàng mang, xách theo

14. principle /ˈpɔːtəbl/ (n): nguyên tắc, yếu tố cơ bản

15. submarine /ˌsʌbməˈriːn/ (n): tàu ngầm

16. velcro /ˈvelkrəʊ/ (n): một loại khóa dán


GETTING STARTED trang 48 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Computers and our lives

(Máy tính và cuộc sống của chúng ta)

1. Listen and read.(Lắng nghe và đọc.)

Tạm dịch:

Phong: Bố, bố đã hứa sẽ thưởng cho con nếu con vượt qua kì thi Tiếng Anh. Và con đã làm được!

Bố của Phong: Được rồi. Con muốn gì – máy tính xách tay, máy chơi game, máy đọc sách điện tử, hay điện thoại thông minh?

Phong: Ôi, bối ơi. Bố hào phóng thế. Điện thoại cũ của con vẫn dùng tốt. Ừm… màn hình của sách điện tử khá là nhỏ, nên con nghĩ là máy tính xách tay sẽ là lựa chọn của con.

Bố của Phong: Lựa chọn thông minh đấy Phong! Một chiếc máy tính xách tay có rất nhiều lợi ích. Nó dễ mang đi, nên con có thể cầm theo bên mình; nó tiết kiệm, nên chúng ta cũng không cần chi quá nhiều tiền; và nó rất đa năng, nên con có thể làm được nhiều thứ.

Phong: Khi bố ở tuổi con, bố không có máy tính đúng không?

Bố của Phong: Tất nhiên là không có. Không có thư điện tử, không có trò chơi trực tuyến, không có mạng internet, không có mua sắm trực tuyến, không có …

Phong: Sao bố có thể sống mà không có những thứ đó nhỉ?

Bố của Phong: Bố đã sống được. Nhưng máy tính thực sự đã thay đổi cuộc đời của chúng ta. Máy tính chắc chắn là một trong những phát minh vĩ đại nhất trên thế giới. Bây giờ, hãy nói cho bố biết con sẽ làm gì với máy tính xách tay của mình.

Phong: Con sẽ dùng để nghe nhạc, nói chuyện với bạn bè, và chơi trò chơi.

Bố của Phong: Thế thôi sao? Còn dùng cho việc học của con thì sao?

Phong: Vâng… Con sẽ dùng để nghiên cứu các chủ đề trên trang web và cả đánh máy bài tập của con nữa.

Bố của Phong: Đúng rồi. Hãy sử dụng nó một cách thông minh, và nó sẽ là bạn thân nhất của con.


2. Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. He promised to reward Phong if Phong passed the English test.

2. Because his old mobile phone is still good.

3. Computers have changed our lives in many ways: faster communication (emails), free entertainment (online games), convenient shopping (online shopping), etc.

4. He will use his laptop for listening to music, chatting with friends, playing games, researching topics on the Web and typing his assignments.

5. (Answers may vary.)

Tạm dịch:

1. Bố của Phong đã hứa gì với Phong? Ông hứa sẽ tặng Phong nếu Phong đã vượt qua kỳ thi tiếng Anh.

2. Tại sao Phong không chọn điện thoại thông minh làm phần thưởng? Bởi vì điện thoại di động cũ của anh ấy vẫn tốt.

3. Đưa ra bằng chứng để hỗ trợ ý tưởng của cha Phong rằng máy tính đã thay đổi cuộc sống của con người. Máy tính đã thay đổi cuộc sống của chúng tôi theo nhiều cách: giao tiếp nhanh hơn (email), giải trí miễn phí (trò chơi trực tuyến), mua sắm tiện lợi (mua sắm trực tuyến), v.v.

4. Phong sẽ sử dụng máy tính xách tay của mình để làm gì? Anh ấy sẽ sử dụng máy tính xách tay của mình để nghe nhạc, trò chuyện với bạn bè, chơi trò chơi, nghiên cứu các chủ đề trên Web và nhập bài tập của anh ấy.

5. Bạn có đồng ý với cha của Phong rằng Phong đã chọn lựa khôn ngoan? Tại sao hay tại sao không?


3. Match each word with its definition.

(Nối mỗi từ với định nghĩa của nó.)

Answer: (Trả lời)

1. c (generous: hào phóng)

2. a (portable: dễ mang theo)

3. d (economical: tiết kiệm)

4. b (versatile: đa năng)


LANGUAGE trang 49 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Vocabulary trang 49 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. a. Use a dictionary to find the meanings of the following compound nouns and their parts. Write them in the appropriate columns.

(Dùng từ điển tra nghĩa của các danh từ nối và nghĩa từng phần của chúng. Viết vào cột phù hợp.)

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

Compound noun (Danh từ ghép) Meaning of compound noun (Nghĩa của danh từ ghép) Meaning of first part (Nghĩa của phần thứ nhất) Meaning of second part (Nghĩa của phẩn thứ hai)
1 video game (trò chơi điện tử) a game in which players control and move images on a screen (một trò chơi mà người chơi có thể điều khiển và di chuyển hình ảnh trẽn màn hình) film or image (phim hay hình ảnh) something you play for fun (cái gì đó chơi cho vui)
2 smartphone (điện thoại thông minh) a mobile phone that has some functions of a computer (một điện thoại di dộng có một vài chức năng của máy vi tính) intelligent, computer- controlled (thông minh, điều khiển bằng máy vi tính) a telephone (một chiếc điện thoại)
3 laptop (máy tính xách tay) a portable, small computer that can work with a battery (máy vi tính nhỏ, dễ mang di, có thể chạy bằng pin) top part of your leg (bộ phận trên cùng của chân bạn) upper surface (trên bề mặt)
4 e-book (sách điện tử) a book that is displayed on a computer screen or an electronic device (sách được hiện thị trên một màn hình máy vi tính hoặc thiết bị điện tử) using microchips to control a small electric current (sử dụng những con chip nhỏ để điều khiển một dòng điện nhỏ) a written work (sách được viết ra)
5 email (thư điện tử) a way of sending messages to other people by using a computer (một cách để gửi thông tin cho người khác bằng máy vi tính) using microchips to control a small electric current (sử dụng những con chip nhỏ để điều khiển một dòng điện nhỏ) post, (thư) letters

b. Discuss your findings with a partner. Is the meaning of each compound noun a combination of the meanings of its parts?

(Thảo luận kết quả bạn tìm được với bạn bè. Nghĩa của mỗi danh từ nối có phải là tổ hợp nghĩa của từng phần không?)

Để học tốt tiếng anh 10 mới | Giải bài tập tiếng anh 10 mới

Answer: (Trả lời)

No, not always (e.g. laptop). Không, không phải luôn luôn (ví dụ: máy tính xách tay)


2. Below are parts of some other compound words. Match the first parts of the words with the second ones.

(Dưới đây là những phần trong từ nối. Nối phần đầu với phần cuối của từ.)

Answer: (Trả lời)

1. d: pencil case (túi đựng bút)

2. e: blackboard (bảng đen)

3. a: washing machine (máy giặt)

4. c: headphones (tai nghe)

5. b: food processor (máy nghiền thức ăn)


Pronunciation trang 49 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Listen and repeat these words or phrases. Pay attention to their stressed syllables.

(Lắng nghe và lặp lại các từ hoặc cụm từ. Chú ý đến âm tiết được nhấn mạnh.)

Để học tốt tiếng anh 10 mới | Giải bài tập tiếng anh 10 mới


2. Listen and tick (v) the words you hear.

(Nghe và đánh dấu vào từ mà em nghe.)

Answer: (Trả lời)

1. b 2. a 3. a 4. b 5. a

Typesript: (Bản word)

1. GREEN house

2. SOFTware

3. gold BRICK

4. MOVING van

5. tall BOY

Tạm dịch:

1. Nhà XANH

2. Phần mềm mềm

3. GẠCH vàng

4. DI CHUYỂN phía trước

5. CẬU NAM cao


Grammar trang 50 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Gerunds and infinitives

1. Complete the definitions or uses of the inventions using the correct forms of the verbs given (V-ing or to-infinitive).

(Hoàn thành các định nghĩa hoặc cách dùng của các phát minh bằng cách sử dụng dạng đúng của động từ được cho (động từ-ing hoặc to-động từ) )

Answer: (Trả lời)

1. getting; sending (be used for doing something: được dùng để làm gì)

2. to create; (to) contact (use something to do something: dùng gì để làm gì)

3. to read (be used to do something: được sử dụng để làm gì)

4. to play (use something to do something: dùng gì để làm gì)

5. chopping; mixing (be used for doing something: được dùng để làm gì)

6. to store (use something to do something: dùng gì để làm gì)

Tạm dịch:

1. Máy tính xách tay hoặc điện thoại thông minh có thể được sử dụng để truy cập vào Internet hoặc gửi tin nhắn.

2. Bạn có thể sử dụng các trang mạng xã hội để tạo hồ sơ cá nhân và để liên lạc / liên hệ với người khác.

3. Khi bạn cảm thấy mệt mỏi khi mang theo nhiều sách hoặc tiểu thuyết khi bạn đi du lịch, một người đọc sách điện tử có thể giúp bạn – nó được sử dụng để đọc sách điện tử, báo hoặc tạp chí.

4. Nếu bạn muốn thư giãn mà không cần sử dụng điện thoại thông minh với màn hình nhỏ hoặc máy tính xách tay cồng kềnh, bạn có thể sử dụng thiết bị trò chơi video cầm tay để chơi trò chơi trên máy tính.

5. Một bộ xử lý thực phẩm được sử dụng để chặt hoặc trộn thức ăn.

6. Chúng tôi có thể sử dụng một thanh USB để lưu trữ rất nhiều tệp nhạc hoặc video.


2. Think of an item in your classroom or house. Describe it to a partner, using a gerund or an infinitive. See if your partner can guess what it is.

(Nghĩ về một món đồ trong lớp hoặc trong nhà bạn. Mô tả nó với người bạn, sử dụng cụm động danh từ hoăc động từ nguyên mẫu. Thử xem người bạn của bạn đoán nó là gì.)

Answer: (Trả lời)

Student A: This is used for making clothes clean.

Student B: Is it a washing machine?

Student A: That’s right.

Tạm dịch:

Học sinh A: Cái này được sử dụng để làm sạch quần áo.

Học sinh B: Nó có phải là máy giặt không?

Học sinh A: Đúng vậy.


The present perfect (Thì hiện tại hoàn thành)

1. Label the timelines below with the words from the box.

(Dán nhãn những mốc thời gian dưới đây với từ trong ô.)

Answer: (Trả lời)

Để học tốt tiếng anh 10 mới | Giải bài tập tiếng anh 10 mới


2. Match the beginnings in A with the ends in B. Put the verbs within brackets in the present simple or the present perfect.

(Nối phần đầu ở cột A với phần cuối ở cột B. Đặt động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.)

Answer: (Trả lời)

1 – b 2 – d 3 – e 4 – a 5 – c

Tạm dịch:

1. Vì Kim đã bị gãy tay, nên cô ấy không thể chơi cầu lông.

2. Trông anh ta không vui bởi vì anh ta vừa làm mất tiền.

3. Bạn có biết người phụ nữ đó không? Tôi biết, nhưng tôi quên tên rồi.

4. Tôi đã nhờ giáo viên giúp đỡ. Tôi cũng vậy.

5. Anh ấy đi mà quên khóa hộc bàn, nên những món đồ giá trị đã bị mất.


3. The following paragraph is about the importance of computers. Choose the correct verb tense.

(Đoạn văn sau là về tầm quan trọng của máy tính. Chọn thì đúng cho động từ.)

Answer: (Trả lời)

(1) seems (2) have affected (3) were (4) have encouraged
(5) has aided (6) have killed (7) prefer

Tạm dịch:

Cuộc sống mà không có máy tính có vẻ đơn giản là không thể. Máy tính đã ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống của chúng ta. Kể từ khi chúng được phát minh, máy tính đã khuyến khích tiến bộ công nghệ lớn trong các lĩnh vực khác nhau. Cùng với máy tính, Internet đã hỗ trợ phát triển công nghệ. Tuy nhiên, nhiều người cho rằng máy tính đã giết chết tiếp xúc vật lý giữa con người. Ví dụ: thanh thiếu niên hiện thích trò chuyện trên máy tính hơn gặp mặt trực tiếp. Bạn có đồng ý không?


SKILLS trang 51 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Reading trang 51 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Wonderful nature (Thiên nhiên tuyệt vời)

1. What can the animals or the leaves in the pictures do that people can’t? Name some things people have invented to make up for what they cannot do. Discuss your ideas with a partner and then read the text.

(Động vật hay loài cây trong ảnh có thể làm gì mà con người không thể làm? Kể tên những điều con người đã phát minh ra để bù đắp lại những điều họ không thể làm. Thảo luận ý kiến của bạn với một người bạn và đọc bài viết.)

Answer: (Trả lời)

Picture a: A bird can fly. (Chim có thể bay.)

Picture b: A dolphin can swim and stay underwarter for a long time. (Cá heo có thể bơi và sống lâu dưới nước.)

Picture c: A lotus leaf does not get wet. It washes water away (Lá sen không bị ướt. Nó làm nước trôi tuột đi.)

Tạm dịch:

Con người thường dùng thế giới tự nhiên như một nguồn cảm hứng cho những phát minh của họ. Bằng cách quan sát động vật và cây cối, con người thiết kế những sản phẩm để phục vụ loài người. Đây là một vài ví dụ.

Động vật có thể làm nhiều điều mà con người không thể làm, như bay hay sống trong nước trong thời gian dài. Máy bay, với cánh và hình dạng mô phỏng của loài chim, là một trong những sáng chế vĩ đại nhất trong lịch sử của chúng ta. Nhờ vào nó, con người có thể những khoảng cách dài bằng được hàng không. Điều này đã giúp phát triển thương mại và du lịch. Tàu ngầm, có thể chạy dưới nước, bắt chước hình dạng của cá heo. Tàu ngầm rất hữu ích cho các nhà khoa học nghiên cứu thế giới đại dương.

Cây cối xung quanh chúng ta cũng là những nguồn ý tưởng dồi dào cho những phát minh tuyệt diệu khác. Cửa sổ kính tự làm sạch và sợi vải được dùng làm ô đều được gợi ý tưởng bằng những chiến lá sen mềm mại, với khả năng làm sạch chất bẩn trong mưa. Một sản phẩm khác là khóa dán. Loại khóa móc và vòng này được phát minh sau khi một kĩ sư người Thụy Sĩ quan sát cách những hạt giống bám chặt vào quần áo ông ấy. Sau đó ông làm 2 mảnh vải dính với nhau nhờ vào những cái móc trên bề mặt mảnh vải này và những cái vòng trên bề mặt mảnh vải kia. Kể từ đó, khóa dán dần trở nên quen thuộc dùng cho giày, áo khoác, thậm chí là đồ du hành vũ trụ.

Chắc chắn rằng thiên nhiên đã khơi nguồn cảm hứng cho rất nhiều sáng chế và công nghệ. Các nhà khoa học và phát minh đã cố để mô phỏng một vài thứ trong thiên nhiên với mong muốn tạo ra những công cụ và thiết bị tốt hơn, chắc chắn hơn và an toàn hơn cho cuộc sống hằng ngày của chúng ta.


2. What is the most suitable title of the text?

(Tiêu đề phụ hợp nhất với đoạn văn là gì?)

a. Mother Nature

b. Imitating Nature

c. Greatest Inventions

Answer: (Trả lời)

b. Imitating Nature

Tạm dịch:

a. Mẹ Thiên nhiên

b. Bắt chước tự nhiên (Mô phỏng thiên nhiên)

c. Sáng chế vĩ đại nhất


3. Match the words with their meanings.

(Nối các từ với nghĩa của chúng.)

Answer: (Trả lời)

1. b (inspire: tạo cảm hứng) 2. e (fastener: khóa) 3. a (fabric: vải)
4. c (hook: móc) 5. f (loop: vòng) 6. d (spacesuit: đồ du hành vũ trụ)

Tạm dịch:

1. tạo cảm hứng: tạo cho ai đó điều gì tốt

2. khóa: thiết bị được sử dụng để làm một phần quần áo

3. vải: nguyên liệu để làm quần áo, rèm cửa…

4. móc: sợi có đầu cong

5. vòng: dụng cụ mỏng hoặc ở dạng vòng tròn

6. đồ du hành vũ trụ: quần áo đặc biệt cho một phi hành gia


4. Answer the questions about the text.

(Trả lời các câu hỏi về đoạn văn)

Answer: (Trả lời)

1. The inventions that imitate animals are the aeroplane and the submarine.

2. The inventions that imitate plants are Velcro, the self-cleaning glass window and umbrella fabric.

3. The aeroplane is considered one of the greatest inventions in our history because it helps us to travel long distances in the air and encourages the development of tourism and trading.

4. A submarine can help scientists to learn about life under the sea.

5. The material that makes up the glass window has the ability to wash away the dirt in the rain.

6. An aeroplane: ‘its wings and shape imitating those of a bird’

A submarine: ‘imitates a dolphin’s shape’

The Velcro: ‘hook-and-loop fastener’;’two fabrics sticking together thanks to the hooks on one surface and the loops on the other’

Tạm dịch:

1. Những phát minh bắt chước động vật là gì? Những phát minh bắt chước động vật là máy bay và tàu ngầm.

2. Những phát minh bắt chước thực vật là gì? Những phát minh bắt chước thực vật là Velcro, cửa sổ kính tự làm sạch và vải ô.

3. Tại sao chiếc máy bay lại được coi là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử của chúng ta? Chiếc máy bay này được coi là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử của chúng tôi vì nó giúp chúng ta đi xa trong không khí và khuyến khích sự phát triển của du lịch và thương mại.

4. Điều gì có thể giúp các nhà khoa học tìm hiểu về cuộc sống dưới biển? Một tàu ngầm có thể giúp các nhà khoa học tìm hiểu về cuộc sống dưới biển.

5. Làm thế nào một cửa sổ kính có thể tự làm sạch? Vật liệu tạo nên cửa sổ kính có khả năng rửa sạch bụi bẩn trong mưa.

6. Tìm các từ hoặc cụm từ trong văn bản có thể mô tả một chiếc máy bay, một tàu ngầm và Velcro.

Một chiếc máy bay: ‘cánh và hình dạng của nó bắt chước những con chim’

Một tàu ngầm: ‘bắt chước hình dạng cá heo’

Các Velcro: ‘móc và vòng lặp fastener; hai loại vải dính lại với nhau nhờ các móc trên một bề mặt và các vòng trên mặt khác


5. Which of the four inventions mentioned in the text is the best imitation of nature? State your reasons.

(Phát minh nào trong 4 phát minh được đề ập trong bài viết là sự mô phỏng hoàn hảo nhất của thiên nhiên. Nêu rõ lí do của bạn.)


Speaking trang 52 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Unique inventions (Sáng chế độc đáo)

1. Practise the conversation with a partner.

(Tập luyện đoạn đối thoại với một người bạn.)

Tạm dịch:

Mai: Đó là máy gì vậy, John? Nó trông giống máy in nhưng hơi to hơn và nặng hơn.

John: Nó là máy in 3D. Tôi vừa mới mua nó.

Mai: Máy in 3D? Nó được sử dụng để làm gì?

John: À, nó dùng để tạo ra những vật thể tương tự như vật ban đầu.

Mai: Thật hả? Ví dụ?

John: Bạn có thế tạo ra những vật như một cái cốc, một cái muỗng hoặc thậm chí là một xe hơi đồ chơi.

Mai: Thú vị thật. Có nghĩa là mình có thể tạo ra những món đồ của chính mình và tiết kiệm rất nhiều tiền?

John: Đúng rồi.

Answer: (Trả lời)

Very special or unusual inventions.

Tạm dịch:

Phát minh rất đặc biệt hoặc khác thường.


2. Complete the table with the information about the invention mentioned in the conversation above.

(Hoàn thành bảng với thông tin về phát minh được nhắc đến ở đoạn đối thoại trên.)

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

a. tên của phát minh Máy in 3D
b. đặc điểm Lớn hơn và nặng hơn máy in thông thường
c. sử dụng Để tạo ra các vật thể rắn tương tự như các bản gốc
d. lợi ích Kinh tế (tiết kiệm nhiều tiền)

3. Discuss two more inventions with a partner. Complete the table below with the phrases in the box.

(Thảo luận về 2 phát minh nữa với một người bạn. Hoàn thành bảng sau với những cụm từ trong ô.)

Answer: (Trả lời)

Portable solar charger: not dependent on electricity; environmentally-friendly; easy to carry, not costly

USB stick: not costly; easy to use; easy to transport files

Tạm dịch:

Sạc năng lượng mặt trời di động: không phụ thuộc vào điện; thân thiện với môi trường; dễ mang theo, không tốn kém

Thanh USB: không tốn kém; dễ sử dụng; dễ dàng để vận chuyển các tập tin


4. Work with a partner. Choose one invention mentioned in 3 and make a similar conversation as in Activity. You can use the information in the table or your own ideas.

(Làm việc với một người bạn. Chọn một phát minh được nhắc đến ở bài 3 và làm một đoạn đối thoại tương tự trong phần Hoạt động. Bạn có thể sử dụng thông tin của bảng hoặc ý tưởng của chính mình.)

Answer: (Trả lời)

Nam: What’s that, Lan? It‘s look small and portable.

Lan: It is a USB stick. I’ve bought it.

Nam: USB stick? What it use for?

Lan: It use for storing data.

Tạm dịch:

Nam: Đó là gì vậy, Lan? Nó trông nhỏ và tiện mang theo nhỉ.

Lan: Nó là ổ USB. Tôi vừa mua nó.

Nam: Ổ USB? Nó được dùng để làm gì?

Lan: Nó dùng để chứa dữ liệu.


5. Work in groups. Choose one of the inventions below and prepare a talk to introduce it to other group members.

(Làm việc theo nhóm. Chọn một trong những phát minh sau và chuẩn bị bài nói để giới thiệu về nó với thành viên các nhóm khác.)

Answer: (Trả lời)

– laptop

– e-book reader

– food processor

Tạm dịch:

– máy tính xách tay

– một cuốn sách điện tử

– người chuyển lương thực


Listening trang 53 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Flying cars (Ô tô bay)

1. Look at the picture and discuss with a partner what this flying car (or aerocar) can and cannot do.

(Nhìn vào bức tranh và thảo luận với một người bạn xem chiếc xe bay này có thể và không thể làm gì.)


2. Listen to an interview with Mr Brown, a spectator at a test flight of a flying car. Tick the words or phrases that you hear.

(Lắng nghe buổi phỏng vấn với ông Brown, một khán giả tại buổi bay thử của chiếc xe bay. Đánh dấu vào từ hoặc cụm từ mà bạn nghe được.)

Answer: (Trả lời)

traffic jams; collapse; garage; gallon; runway

Audio script: (Bài nghe)

Reporter: Excuse me; I’m from the ABC Discovery Channel. May I ask you a few questions?

Mr Brown: Sure.

Reporter: Your name is ….

Mr Brown: Eric Brown.

Reporter: Yes, Mr Brown. Why are you interested in this test flight in New York City?

Mr Brown: Well… I’m a businessman here in this city. You see… there are quite a lot of traffic jams during the rush hours. I guess owning a flying car like this might be a good idea.

Reporter: I see. What do you like about this car?

Mr Brown: It’s not… not too big, just a little bit bigger than a normal car. So when its wings collapse, it fits quite well in any garage. Second, it doesn’t use too much gas – just five gallons per hour in the air and one gallon per 50 km on the ground.

Reporter: How about its speed?

Mr Brown: It’s OK. It can reach 120 km per hour on the ground and nearly 200 in the air.

Reporter: Anything you don’t like about it, Mr Brown?

Mr Brown: Yes. It needs a runway. That’s the biggest problem. What happens if it gets stuck in traffic and cannot take off?

Reporter: Yeah… Thank you very much for spending time with us…

Tạm dịch:

Phóng viên: Xin lỗi; Tôi đến từ kênh ABC Discovery Channel. Tôi có thể hỏi ông vài câu không?

Ông Brown: Chắc chắn rồi.

Phóng viên: Tên ông là ….

Ông Brown: Eric Brown.

Phóng viên: Vâng, ông Brown. Tại sao ông quan tâm đến chuyến bay thử nghiệm này ở Thành phố New York?

Ông Brown: Ừm … Tôi là một doanh nhân ở đây trong thành phố này. Anh thấy đấy … có khá nhiều ùn tắc giao thông trong giờ cao điểm. Tôi đoán việc sở hữu một chiếc xe bay như thế này có thể là một ý tưởng hay.

Phóng viên: Tôi hiểu rồi. Ông thích gì về chiếc xe này?

Ông Brown: Nó không … không quá lớn, chỉ lớn hơn một chút so với một chiếc xe bình thường. Vì vậy, khi đôi cánh của nó cụp xuống, nó vừa khá tốt với bất kỳ nhà để xe nào. Thứ hai, nó không sử dụng quá nhiều khí đốt – chỉ năm gallon mỗi giờ bay trong không khí và một gallon cho mỗi 50 km chạy trên mặt đất.

Phóng viên: Tốc độ của nó như thế nào?

Ông Brown: Không sao đâu. Nó có thể đạt 120 km mỗi giờ trên mặt đất và gần 200 km trong không khí.

Phóng viên: Ông có thích bất cứ thứ gì về nó, Ông Brown?

Ông Brown: Vâng. Nó cần một đường băng. Đó là vấn đề lớn nhất. Điều gì sẽ xảy ra nếu nó bị kẹt trong giao thông và không thể cất cánh?

Phóng viên: Vâng … Cảm ơn rất nhiều vì đã dành thời gian cho chúng tôi …


3. Listen and answer these questions.

(Lắng nghe và trả lời các câu hỏi này.)

1. Where is the test flight taking place? (Buổi bay thử diễn ra ở đâu?)

2. What does Mr Brown do? (Ông Brown làm nghề gì?)

3. Why is he interested in the test flight? (Tại sao ông lại quan tâm đến việc thử máy bay?)

4. What does Mr Brown like about the flying car? (Ông Brown thích gì ở chiếc xe bay?)

5. What is the biggest problem with this flying car? (Vấn đề lớn nhất của chiếc xe bay này là gì?)

Answer: (Trả lời)

1. In New York City.

2. He’s a businessman.

3. He’s considering owning a flying car to deal with the traffic problem.

4. It’s not too big, so it can be put in a garage.

5. This flying car cannot take off without a runway.

Tạm dịch:

1. Chuyến bay thử nghiệm diễn ra ở đâu? Tại thành phố New York.

2. Ông Brown làm gì? Ông ấy la doanh nhân.

3. Tại sao ông ấy quan tâm đến chuyến bay thử nghiệm? Ông đang cân nhắc việc sở hữu một chiếc xe bay để đối phó với vấn đề giao thông.

4. Ông Brown thích gì về chiếc xe đang bay? Nó không phải là quá lớn, vì vậy nó có thể được đặt trong một nhà để xe.

5. Vấn đề lớn nhất với chiếc xe này là gì? Chiếc xe này không thể đi o mà không có đường băng.


4. Listen again and complete the information about the flying car. Write one word or number in each gap.

(Lắng nghe lại và hoàn thành thông tin về chiếc xe bay. Viết một từ hoặc một số trong mỗi khoảng trống.)

Answer: (Trả lời)

1. bigger

2. 5 (in the air); 1 (on the ground)

3. 200 (in the air); 120 (on the ground)

Tạm dịch:

1. kích thước: lớn hơn một chút so với một chiếc xe bình thường

2. xăng tiêu thụ: 5 (trong không khí) gallon (s) mỗi giờ trong không khí 1 (trên mặt đất) gallon (s) mỗi 50 km trên mặt đất

3. tốc độ: 200 (trong không khí) km mỗi giờ trong không khí 120 (trên mặt đất) km mỗi giờ trên mặt đất


5. Do you want to own a flying car like Mr Brown? Why or why not? Is there a way to solve the problem with the car that Mr Brown discusses?

(Bạn có muốn sở hữu một chiếc xe bay như ông Brown không? Tại sao? Có cách nào giải quyết vấn đề của chiếc xe bay mà ông Brown nói đến không?)


Writing trang 54 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

How good is it? (Nó tốt thế nào?)

1. Which of these audio devices do you have or want to have? Discuss with a partner.

(Thiết bị âm thanh nào bạn sở hữu và muốn sở hữu? Thảo luận với một người bạn.)

Answer: (Trả lời)

Headphones (B.E.) = earphones (A.E) – Tai nghe


2. The following text is about earbuds and their three benefits. Below it are the details supporting each benefit. Put the details in the appropriate gaps.

(Bài viết dưới đây là về tai nghe nút lỗ và 3 lợi ích của chúng. Bên dưới là những chi tiết làm rõ cho từng ích lợi. Xếp các chi tiết vào các chỗ trống phù hợp.)

Answer: (Trả lời)

1. c 2. a 3. b

Tạm dịch:

Hầu hết các bạn trẻ đều có một cặp tai nghe mang theo bên mình khi ra ngoài. Khi được kết nối với máy nghe nhạc di động hoặc điện thoại di dộng, tai nghe sẽ giúp bạn nghe nhạc hoặc các bài học bằng âm thanh. Lợi ích của chúng là gì?

Đầu tiên, một cặp tai nghe nhỏ và nhẹ, vì vậy nó là xách tay.

1. Tai nghe không cồng kềnh. Bạn có thể cho chúng vào túi xách hoặc thậm chí là túi của bạn.

Thứ hai, tai nghe không tốn kém. Chúng không đắt bằng một bộ loa.

2. Với khoảng 100.000 đồng, bạn có thể nhận được một bộ. Tất nhiên, bạn phải trả nhiều hơn cho những người có chất lượng cao hơn.

Cuối cùng, bạn có thể sử dụng tai nghe để nghe nhạc hoặc các bài học nghe của bạn ở bất kỳ đâu, ngay cả ở những nơi công cộng.

3. Chỉ bạn mới có thể nghe thấy âm thanh từ trình phát media hoặc điện thoại di động. Không ai bị quấy rầy. / b


3. Complete the following outline for the paragraph on earbuds in 2.

(Hoàn thành dàn ý dưới đây cho đoạn văn ở bài 2.)

Answer: (Trả lời)

a. Topic: The benefits of earbuds

b. Thesis sentence (Topic sentence): What are its benefits?

c. Supporting idea 1 and further explanation: small, light, portable → put in a bag or pocket

Supporting idea 2 and further explanation: not costly → about 100,000 VND

Supporting idea 3 and further explanation: used anywhere → will not disturb anybody

Tạm dịch:

a. Chủ đề: Lợi ích của tai nghe

b. Câu chính (câu chủ đề): lợi ích của nó là gì?

c. Hỗ trợ ý tưởng 1 và giải thích thêm: nhỏ, nhẹ, di động → bỏ vào túi hoặc túi

Hỗ trợ ý tưởng 2 và giải thích thêm: không tốn kém → khoảng 100.000 đồng

Hỗ trợ ý tưởng 3 và giải thích thêm: được sử dụng ở mọi nơi → sẽ không làm phiền bất kỳ ai


4. Choose one invention and write a similar paragraph about its benefits.

(Chọn một phát minh và viết một đoạn văn tương tự về ích lợi của nó.)

Answer: (Trả lời)

Nowadays, most people have a smartphone (even two) with them. We can use it to listen to music, surf the Web, play games… What are their benefits?

First, anyway it is a phone, so it is used to communication. You can use it to make phone rails, send & receive messages as a normal phone.

Second, it also has functions as a game machine or a media player. It means that you can play games or listen to music on it.

Finally, you can use it to surf the Web and use maps to look for places. It’s really useful when you need information right now or when you are lost.

Tạm dịch:

‘Ngày nay, hầu hết mọi người đều có điện thoại thông minh (thậm chí là 2 cái) bên mình. Chúng ta có thể sử dụng nó để nghe nhạc, lướt Web, chơi game… Các lợi ích của chúng là gì ?

Đầu tiên, dù gì đi nữa thì nó cũng là một chiếc điện thoại nên nó được dùng để giao tiếp. Bạn có thể sử dụng nó dể gọi điện, gửi và nhận tin nhắn như một chiếc điện thoại thông thường.

Thứ hai, nó cũng mang các chức năng của một máy chơi game hoặc một máy nghe nhạc. Điều này có nghĩa là bạn có thể chơi game hoặc nghe nhạc trên đó.

Cuối cùng, bạn có thể sử dụng nó để lướt Web và sử dụng bản đồ để tìm kiếm địa điểm. Điều này thật sự hữu ích khi bạn cần thông tin ngay lúc đó hoặc khi bạn bị lạc đường.


COMMUNICATION AND CULTURE trang 55 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Communication trang 55 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Discussion (Thảo luận)

1. In groups, vote for the best invention among those in the list below. The best invention needs to meet the four criteria listed in the voting sheet.Tick (V) the appropriate boxes.

(Làm việc theo nhóm, bình chọn cho phát minh tuyệt vời nhất trong những phát minh sau ở danh sách dưới đây. Phát minh tuyệt vời nhất phải thỏa mãn được 4 tiêu chí được liệt kê ở tờ bình chọn. Đánh dấu vào các ô phù hợp.)

Answer: (Trả lời)

useful to a lot of people (hữu ích cho nhiều người) not expensive (không đắt) easy to use (dễ sử dụng) available /easy to buy (dễ kiếm/dễ mua)
1. solar charger (sạc năng lượng mặt trời)
2. digital camera (máy quay phim kỹ thuật số)
3. 3-D printer (máy in 3D)
4. laptop (máy tính xách tay)
5. smartphone (điện thoại thông minh)
6. television (ti vi)
7. washing machine (máy giặt)

2. Report and explain your group’s results to the whole class.

(Trình bày và giải thích kết quả của nhóm của bạn với cả lớp.)

Answer: (Trả lời)

We vote for digital cameras because they are very useful. We use them to take pictures of people we spend time with or beautiful places we visit. What’s more, a digital camera does not cost too much, and we don’t have to buy rolls of film for it…

Tạm dịch:

Chúng tôi bỏ phiếu cho máy ảnh kỹ thuật số vì chúng rất hữu ích. Chúng tôi sử dụng chúng để chụp ảnh những người chúng tôi dành thời gian với những nơi đẹp đẽ mà chúng tôi ghé thăm. Hơn nữa, một chiếc máy ảnh kỹ thuật số không tốn quá nhiều tiền, và chúng tôi không phải mua cuộn phim cho nó


Culture trang 55 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Do you know which countries these inventions are from? Match the country names with inventions.

(Bạn có biết những phát minh này đến từ những đất nước nào không? Nối tên đất nước với phát minh.)

Answer: (Trả lời)

1. China: (c) chopsticks (for picking up food)

2. Japan: (d) instant noodles (eaten when you don’t have much time to prepare the meal)

3. Singapore: (b) PC sound card (for putting into a computer to allow the use of sound with multimedia software)

4. The Philippines: (a) medical incubator (for keeping a newborn baby warm)

Tạm dịch:

1. Trung Quốc: (c) đũa (để lấy thức ăn)

2. Nhật Bản: (d) mì ăn liền (ăn khi bạn không có nhiều thời gian để chuẩn bị bữa ăn)

3. Singapore: (b) thẻ nhạc PC (để đưa vào máy tính để cho phép sử dụng âm thanh với phần mềm đa phương tiện)

4. Philippines: (a) lồng kính (để giữ ấm cho trẻ sơ sinh)


2. Read the text and answer the questions.

(Đọc bài viết và trả lời câu hỏi)

Answer: (Trả lời)

1. The two issues are agriculture development and environmental protection.

2. a. rain-making technique; b. biodiesel; c. Chaipattana Aerator

3. Chaipattana Aerator and rain-making techniques.

4. All three inventions have helped to protect the environment: Chaipattana Aerator → cleans wastewater; rain-making techniques → improves forest conditions; biodiesel → reduces the use of fossil energy

5. (Answers may vary.)

Tạm dịch:

Có một danh sách khá dài những phát minh quan trọng từ các nước Châu Á mà giúp ích cho con người. Người Trung Quốc đã phát minh ra giấy, đũa và thuốc sung. Người Nhật Bản đã phát minh ra mì ăn liền và trò chơi video. Ở nhiều nước Nam Á, nông nghiệp là hoạt động kinh tế chủ yếu và sự ô nhiễm là vấn đề quốc gia.

Đó là lí do tại sao có nhiều phát minh quan trọng khác để ứng phó với những vấn đề này. Ví dụ như người Thái Lan đã đóng góp vào việc bảo vệ môi trường và làm lợi cho nông dân, những người phụ thuộc vào nước sạch cho mùa màng của họ. Dưới đây là ba phát minh từ nhà sáng chế vĩ đại người Thái, Vua Bhumibol Adulyadej

Máy lọc khí Chaipattanna của nhà vua được nhận bằng sáng chế năm 1993 và thắng nhiều giải thưởng quốc tế. Đây là loại máy bánh guồng giúp thêm oxi vào nước thải để làm sạch nước trước khi tái sử dụng cho nông nghiệp.

Năm 1999 và 2003, ông đã đạt được bằng sáng chế Thái lan cho kĩ thuật tạo mưa của mình. Bên cạnh việc trực tiếp giúp đỡ nông nghiệp, kĩ thuật này đã giúp tăng lưu lượng nước ở sông suối và cải thiện điều kiện của rừng.

Dầu diesel sinh học của nhà vua được giới thiệu lần đầu vào năm 2001. Mục đích của nó là biến dầu cọ thành diesel sinh học như là một nguồn năng lượng thay thế. Diesel sinh học là một lựa chọn hoàn hảo cho nhiên liệu thay thế, vào thời điểm mà Thái Lan cần giảm sử dụng nhiên liệu hóa thạch để bảo vệ môi trường.

1. Vấn đề chính của nhiều quốc gia Nam Á là gì? Hai vấn đề là phát triển nông nghiệp và bảo vệ môi trường.

2. Viết tên của các phát minh bên dưới các bức tranh.

a. kỹ thuật tạo mưa; b. dầu diesel sinh học; c. Chaipattana Aerator

3. Phát minh nào trực tiếp làm lợi cho người nông dân? Chaipattana Aerator và kỹ thuật tạo mưa.

4. Phát minh nào đã giúp bảo vệ môi trường? Chọn ra thông tin từ bài viết để làm rõ câu trả lời của bạn. Tất cả ba phát minh đã giúp bảo vệ môi trường: Chaipattana Aerator → làm sạch nước thải; kỹ thuật làm mưa → cải thiện điều kiện rừng; biodiesel → làm giảm việc sử dụng năng lượng hóa thạch.

5. Theo ý kiến của bạn, phát minh nào trong ba phát minh của Thái Lan được nhắc đến bài viết là quan trọng nhất? Tại sao?

(Câu trả lời có thể khác nhau.)


LOOKING BACK trang 56 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Pronunciation trang 56 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. These words below are compound nouns or noun phrases. Put them in the correct columns according to their stress patterns. The first one in each column is an example.

(Những từ dưới đây là danh từ nối hoặc cụm danh từ. Đặt chúng ở cột đúng dựa theo kiểu dấu trọng âm. Từ đầu tiên ở mỗi cột là ví dụ.)

Để học tốt tiếng anh 10 mới | Giải bài tập tiếng anh 10 mới

Answer: (Trả lời)

• • • •
food processor
smartphone
laptop
washing machine
earbuds
runway
solar charger
correction pen
digital camera

2. Listen and repeat these words.

(Lắng nghe và lặp lại những từ này.)

Tạm dịch:

Người chuyển lương thực Bút xóa Máy tính xách tay
Máy ảnh kỹ thuật số Tai nghe Bộ sạc năng lượng mặt trời
Máy giặt Đường băng Điện thoại thông minh

Vocabulary trang 56 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Complete these sentences using the words given in the box. Make changes where necessary.

(Hoàn thành những câu sau sử dụng những từ được cho trong ô. Thay đổi ở những chỗ cần thiết.)

Answer: (Trả lời)

1. economical 2. inventions 3. portable 4. benefits 5. expensive

Tạm dịch:

1. Máy ảnh kỹ thuật số tiết kiệm hơn máy quay phim: Bạn không phải mua cuộn phim.

2. Giáo viên của chúng tôi đã cho chúng tôi một bài tập về những phát minh hiện đại của thế kỷ 21.

3. Những phát minh hiện đại có xu hướng nhỏ và di động, vì vậy chúng có thể được sử dụng ở khắp mọi nơi.

4. Ngay cả sáng chế tốt nhất cũng có thể có cả lợi ích và nhược điểm.

5. Thật khó để tìm kiếm các sản phẩm có chất lượng cao không đắt tiền.


Grammar trang 56 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Read the following short exchange. Fill in the gaps with the present perfect or the present simple forms of the verbs in brackets.

(Đọc bài trao đổi ngắn sau. Điền vào chỗ trống với động từ ở dạng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại đơn trong ngoặc.)

Answer: (Trả lời)

1. is 2. haven’t planned 3. have wasted
4. don’t have 5. haven’t started 6. says

Tạm dịch:

Kim: Giúp tôi với, Eric. Bữa tiệc của tôi sẽ bắt đầu vào tuần tới và tôi chưa có kế hoạch gì cho thực đơn cả. Tôi đã lãng phí 3 ngày lo lắng và tôi vẫn không có bất kỳ ý tưởng nào. Tôi nên làm gì?

Eric: Đừng lo sợ. Những người khách của bạn vẫn chưa đến, vì vậy hãy yêu cầu mọi người mang đến vài thứ. Sau đó bạn có thể gọi pizza hoặc mua chả giò từ cửa hàng thức ăn mang đi của người Việt. Không ai có thế từ chối pizza hay chả giò, tôi chắc chắn vậy.


2. Answer these questions, using the gerund or infinitive forms of verbs to describe functions or purposes.

(Trả lời các câu hỏi sau, sử dụng động danh từ hoặc động từ nguyên mẫu để diễn tả tính năng hoặc mục đích.)

Answer: (Trả lời)

1. A washing machine is used for washing clothes.

2. A solar charger can be used for charging mobile devices.

3. I use a laptop (smartphone, ipad,…) to listen to music and watch videos.

4. A correction pen is used for covering a writing error.

5. I use a 3-D printer to produce / make solid objects. (OR:… for producing solid objects.)

Tạm dịch:

1. Máy giặt được dùng để làm gì? Máy giặt được sử dụng để giặt quần áo.

2. Thiết bị sạc năng lượng mặt trời được dùng để làm gì? Có thể sử dụng bộ sạc năng lượng mặt trời để sạc thiết bị di động.

3. Bạn dùng cái gì để nghe nhạc và xem video? Tôi sử dụng máy tính xách tay (điện thoại thông minh, ipad, …) để nghe nhạc và xem video.

4. Bút xóa được dùng để làm gì? Một cây bút điều chỉnh được sử dụng để bao gồm một lỗi bằng văn bản.

5. Bạn dùng máy in 3-D cho việc gì? Tôi sử dụng máy in 3-D để sản xuất / tạo các vật thể rắn. (HOẶC: … để sản xuất vật thể rắn.)


PROJECT trang 57 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Think about an imaginary invention that may be useful to you or other people. Consider these questions:

(Nghĩ về một phát minh trong trí tưởng tượng mà có thể hữu ích với bạn hoặc những người khác?)

Answer: (Trả lời)

1. Nó được dùng để làm gì?

It’s used for traveling to the past or the future. (Nó được dùng để về quá khứ hoặc đến tương lai.)

2. Ai có thể dùng nó?

Anyone. (Bất kỳ ai.)

3. Nó có thể được dùng ở đâu?

Anywhere. (Bất kỳ nơi đâu.)

4. Nó có đắt không?

Yes, it is. ( Có.)

5. Nó có dễ dùng không?

Yes, it is. (Có.)


2. Work in groups. Describe your invention to your group members. Which invention is the best in your group?

(Làm việc theo nhóm. Mô tả phát minh của bạn với các thành viên trong nhóm. Phát minh nào là tuyệt vời nhất trong nhóm của bạn?)


3. Your group is going to take part in the contest ‘Best Invention of the Year’ organised by your school. To get ready for this contest, design a poster about the best invention from Activity 2.

(Nhóm của bạn sẽ tham gia cuộc thi ‘Phát minh tuyệt vời của năm’ được tổ chức bởi nhà trường. Để chuẩn bị cho cuộc thi, hãy thiết kế một tấm poster về phát minh tuyệt vời nhất ở bài tập 2.)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 5: Inventions trang 48 sgk Tiếng Anh 10 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com