Hướng dẫn giải Unit 5. Study habits trang 46 sgk Tiếng Anh 8

Hướng dẫn giải Unit 5. Study habits trang 46 sgk Tiếng Anh 8 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 8.

Unit 5. Study habits – Thói quen học tập


GETTING STARTED trang 46 sgk Tiếng Anh 8

Work with a partner. Ask and answer questions about your lesson schedule.

(Em hãy cùng với bạn em hỏi và trả lời câu hỏi về thời gian biểu học các môn của mình)

How often do we have Math?

We have Math five times a week.

Answer: (Trả lời)

– How often do you have Math? I have Math five times a week.

– How often do you have English? I have English 3 times a week.

– How often do you have Physics? I have Physics twice a week.

– How often do you have Chemistry? I have Chemistry twice a week.

Tạm dịch:

– Bạn học môn Toán mấy lần một tuần? Mình học Toán năm lần một tuần.

– Anh học tiếng Anh mấy lần một tuần? Mình học tiếng Anh 3 lần một tuần.

– Bạn học Vật lý mấy lần một tuần? Mình học Vật lý hai lần một tuần.

– Bạn học Hóa học mấy lần một tuần? Mình học Hóa học hai lần một tuần.


LISTEN AND READ trang 47 sgk Tiếng Anh 8

Mom: Tim? Tim? Are you home?

Tim: Yes, Mom. I’m in the living-room. What is it, Mom?

Mom: I went to your school today and Miss Jackson gave me your report card.

Tim: Oh, is it a good report?

Mom: Don’t worry. It’s excellent. You did very well.

Tim: May I see the report?

Mom: Sure. I’m proud of you, Tim. I know you worked really hard this semester.

Tim: Thanks, Mom.

Mom: But there’s one thing you need to improve.

Tim: What’s that, Mom?

Mom: Miss Jackson said you should work harder on your Spanish pronunciation. She asked me to give you this dictionary.

Tim: Yes, I know. Some of those Spanish sounds are really hard.

I’ll try my best to improve them.

Mom: I believe you can do it, Tim.

Dịch bài:

Mẹ: Tim à? Tim à? Con có ở nhà không?

Tim: Con đây thưa mẹ. Con đang ở trong phòng khách. Chuyện gì vậy mẹ?

Mẹ: Hôm nay mẹ đến trường con và cô Jackson đã đưa cho mẹ xem phiếu điểm của con.

Tim: Ô! Tốt không mẹ?

Mẹ: Đừng lo lẳng con trai ạ. Xuất sắc lắm. Con đã học rất giỏi.

Tim: Con có thể xem phiếu điểm của con không mẹ?

Mẹ: Tất nhiên rồi. Mẹ rất tự hào về con, Tim ạ. Mẹ biết học kì này con đã thật sự học tập rẩt chăm chi.

Tim: Cám ơn mẹ.

Mẹ: Nhưng có điều con cần cố gẳng hơn.

Tim: Điều gì vậy mẹ?

Mẹ: Cô Jackson nói rằng con nên siêng phát âm tiếng Tây Ban Nha hơn. Cô ấy nhờ mẹ trao cho con quyển từ điển này.

Tim: Vâng, con biết thưa mẹ. Một số âm tiếng Tây Ban Nha thật sự khó. Con sẽ cố sắng hết sức để trau dồi chúng.

Mẹ: Mẹ tin là con có thể làm được Tim à.


1. Practice the dialogue with a partner.

(Hãy luyện hội thoại với bạn em.)

2. True or false? Check (✓) the boxes.

(Đánh dấu (✓) vào cột đúng hay sai.)

T F
a. Tim was out when his mother called him.
b. Tim’s mother met his teacher at school.
c. Tim’s report is poor.
d. Tim’s mother wants him to improve one thing.
e. Tim needs to improve his Spanish grammar.
f. Tim promised to try his best in learning Spanish.

Answer: (Trả lời)

T F
a. Tim was out when his mother called him.
⟶ Tim was in the living-room when his mother called him.
b. Tim’s mother met his teacher at school.
c. Tim’s report is poor.
⟶ Tim’s report card is excellent.

d. Tim’s mother wants him to improve one thing.
e. Tim needs to improve his Spanish grammar.
⟶ Tim needs to improve his Spanish pronunciation.
f. Tim promised to try his best in learning Spanish.

Tạm dịch:

a. Tim đang ở ngoài khi mẹ gọi cậu ấy.
⟶ Tim đang ở trong phòng khách khi mẹ gọi cậu ấy.
b. Mẹ của Tim gặp thầy giáo ở trường.

c. Phiếu điểm của Tim rất kém.
⟶ Phiếu điểm của Tim rất xuất sắc.
d. Mẹ của Tim muốn cậu ấy cải thiện một điều.
e. Tim cần cải thiện ngữ pháp tiếng Tây Ban Nha của mình.
⟶ Tim cần cải thiện cách phát âm tiếng Tây Ban Nha của mình.

f. Tim hứa sẽ cố hết sức để học tiếng Tây Ban Nha.


3. Answer the questions.

a) Who is Miss Jackson?

b) What did Miss Jackson give Tim’s mother?

c) How did Tim study this semester?

d) What did Miss Jackson say Tim should do?

e) What did Tim’s mother give him at the end of the conversation?

Answer: (Trả lời)

a) Miss Jackson/ She is Tim’s teacher.

b) She gave Tim’s mother his report card.

c) He studied very hard.

d) She said that Tim/ he should work harder on his Spanish pronunciation.

e) She gave him a dictionary.

Tạm dịch:

a) Cô Jackson là ai? → Cô ấy là giáo viên của Tim.

b) Cô Jackson đã đưa cái gì cho mẹ của Tim? → Bà ấy đưa cho mẹ của Tim phiếu điểm của cậu ấy.

c) Học kỳ này Tim học như thế nào? → Cậu ấy học rất chăm chỉ.

d) Cô Jackson nói Tim nên làm gì? → Cô ấy nói rằng cậu ấy nên học cách phát âm tiếng Tây Ban Nha chăm chỉ hơn.

e) Mẹ Tim đã đưa cho cậu ấy cái gì khi kết thúc cuộc trò chuyện? → Cô ấy đưa cho cậu ấy một cuốn từ điển.


SPEAK trang 47 sgk Tiếng Anh 8

Work in groups. Ask each other about your studies. Use the questions and words in the boxes to help you.

(Hãy làm việc theo nhóm. Các em hãy hỏi nhau về việc học tập của mình, sử dụng câu hỏi và các từ cho trong khung.)

1. When do you do your homework?
2. Who helps you with your homework?
3. How much time do you spend on these subjects: Math, Vietnamese, History, English, etc.?
4. Which subject do you need to improve?
5. What do you do to improve your English?
– after school; after dinner; late at night; etc.
– your parents: your brothers/sisters; a friend: etc.
– half an hour; two hours; less/more than an hour; etc.
– Biology: Physics; Chemistry; Geography; etc.
– do grammar exercises; read English stories; etc.

Answer: (Trả lời)

1. When do you do your homework?

→ I often do my homework after dinner/ after school/ late at night/ early in the morning.

2. Who helps you with your homework?

→ My brother/ My sister/ My mother/ My friend (helps me with my homework).

3. How much time do you spend on these subjects: Math, Vietnamese, History, English, etc.?

→ I spend half an hour/ two hours/ more than an hour/ less than an hour on it Math/ Vietnamese/…

4. Which subject do you need to improve?

→ I need to improve Biology/ Physics/….

5. What do you do to improve your English?

→ I do grammar exercises/ read English stories/ listen to the news in English/….

Tạm dịch:

1. Bạn làm bài tập ở nhà vào lúc nào?

→ Mình thường làm bài tập về nhà sau bữa tối / sau khi đi học về / lúc đêm khuya / lúc sáng sớm.

2. Ai giúp bạn làm bài tập về nhà?

→ Anh trai của mình / Chị gái của mình / Mẹ của mình / Bạn của mình (giúp mình làm bài tập về nhà).

3. Bạn dành bao nhiêu thời gian để học các môn học này: Toán, Tiếng Việt, Lịch sử, Tiếng Anh, v.v.?

→ Mình dành nửa giờ / hai giờ / hơn một giờ / ít hơn một giờ để học môn Toán / Việt / …

4. Bạn cần cải thiện môn học nào?

→ Mình cần cải thiện môn Sinh học / Vật lý / ….

5. Bạn làm gì để cải thiện môn tiếng Anh của mình?

→ Mình làm bài tập ngữ pháp / đọc truyện tiếng Anh / nghe tin tức bằng tiếng Anh / ….


LISTEN trang 48 sgk Tiếng Anh 8

Listen to the dialogue and complete the report card. (Hãy nghe hội thoại sau và hoàn thành phiếu điểm.)

Answer: (Trả lời)

(1) 87 (2) 5 (3) S (4) C (5) A (6) A (7) B

Tạm dịch:

Họ tên: Sarah Chen
Lớp: 8C
Số ngày có mặt: 87
Mức độ tham gia: S
Nghe: C Speaking: A
Môn học: Tiếng Anh
Giai đoạn: Học kỳ 1
Số ngày vắng: 5
Mức độ hợp tác: S
Đọc: A Viết: B
A = Giỏi B = khá C = Trung bình D = Kém
F = Trượt S = Đạt U = Không đạt
Nhận xét: Em nói tiếng Anh rất tốt. Tuy nhiên, em cần cải thiện kỹ năng nghe của mình.
Chữ ký của giáo viên: Chữ ký của phụ huynh:
Miss. Blake Mrs. Chen
Ngày: 17 tháng 2 năm 2003

Audio script: (Bài nghe)

Miss. Lien: Good evening, Mr. Lam and Mrs. Linh.

Mr. Lam: Thank you.

Miss Lien: I’m pleased to tell you that Nga has worked very hard this year and her grades are very good.

Mrs. Linh: I’m so pleased to hear that.

Miss. Lien: She missed 5 days of school due to sickness but an attendance of 87 days for the whole term is acceptable. Both her participation and cooperation are satisfactory. So, there’re no problems there.

Mrs. Linh: How is she doing in English?

Miss. Lien: Her speaking and reading are excellent and her writing is good. If she works a bit harder on her writing skills, she should get an A for writing next term.

Mrs. Linh: How about comprehension?

Miss. Lien: I’m afraid she’s not very good at that. I gave her a C.

Mrs. Linh: How can we help her improve?

Miss. Lien: Get her to watch English TV if possible, and encourage her to listen to English radio programs. Also, I have some cassettes here which you can borrow.

Mr. Lam: Thank you very much, Miss Lien. We really appreciate your help.

Dịch bài:

Cô Liên: Buổi tối tốt lành, anh Lâm và chị Linh.

Ông Lâm: Cảm ơn cô.

Cô Liên: Tôi vui mừng nói với anh chị rằng Nga đã học tập rất chăm chỉ trong năm nay và điểm số của em ấy rất tốt.

Bà Linh: Tôi rất vui khi nghe điều đó.

Cô Liên: Em ấy đã nghỉ học 5 ngày vì bị ốm nhưng đi học 87 ngày cho toàn bộ học kỳ vẫn được chấp nhận. Cả sự tham gia và hợp tác của em ấy đều đạt yêu cầu. Vì vậy, không có vấn đề gì ở đây.

Bà Linh: Con gái tôi học môn tiếng Anh như thế nào?

Cô Liên: Khả năng nói và đọc của em ấy rất xuất sắc và khả năng viết của em ấy rất tốt. Nếu em ấy học hành chăm chỉ hơn một chút về kỹ năng viết của mình, em ấy sẽ nhận được điểm A trong kỳ tới.

Bà Linh: Còn nghe hiểu thì sao hả cô?

Cô Liên: Tôi e rằng em ấy học chưa tốt lắm. Tôi đã cho em ấy điểm C.

Bà Linh: Làm thế nào để chúng ta có thể giúp em ấy cải thiện?

Cô Liên: Cho em ấy xem các chương trình tiếng Anh trên tivi nếu có thể, và khuyến khích cô ấy nghe các chương trình phát thanh tiếng Anh. Ngoài ra, tôi có một số băng cassette ở đây mà anh chị có thể mượn.

Ông Lâm: Cảm ơn cô rất nhiều, cô Liên. Chúng tôi thực sự biết ơn sự giúp đỡ của cô.


READ trang 49 sgk Tiếng Anh 8

Language learners learn words in different ways. Some learners make a list and put into it the meanings of new words in their mother tongue, and try to learn them by heart. However, others do not. Instead, they write one or two example sentences with each new word in order to remember how to use the word in the right way.

In order to remember words better, some learners even write each word and its use on a small piece of paper and stick it somewhere in their house so as to learn it at any time.

Many language learners do not try to learn all new words they come across. They usually underline or highlight only the words they want to learn. This helps them remember important words.

There are also different ways of learning the same number of words. For example, if you try to learn ten words in two days, you can do so in two ways. You can lean the first five words the first day, and then learn the other five the next day. However, because revision is necessary, vou can learn all the ten words the first day and revise them the next day. This helps you practice the words more times.

Language learners should try different ways of learning words so as to find out the best way for themselves. Ask yourself the question: How should I learn words?

Dịch bài:

Những người ngoại ngữ học từ vựng bằng nhiều cách khác nhau. Một số người liệt kê ra và dịch nghĩa của từ mới sang tiếng mẹ đẻ của mình và cố gắng học thuộc lòng những từ này. Tuy nhiên, số khác thì lại không học như thế. Thay vì thế, họ viêt một hoặc hai câu ví dụ cho mỗi từ mới để nhớ cách sử dụng từ đúng.

Để nhớ từ vựng tốt hơn, một số người còn viết từng từ một và cách dùng của nó ra miếng giấy nhỏ và dán nó ở một nơi nào đó trong nhà để có thể học bất cứ lúc nào.

Nhiều người học ngoại ngữ không cố học tất cả từ mới mà họ gặp qua. Họ thường gạch dưới hoặc dùng bút màu tô đậm những từ mà họ muốn học. Cách này giúp họ nhớ được những từ quan trọng.

Có nhiều cách khác nhau để học cùng một sổ từ. Nếu bạn muốn học 10 từ vựng trong hai ngày chẳng hạn thì bạn có thể học theo hai cách. Ngày thứ nhất, bạn có thể học 5 từ đầu tiên và sau đó học những từ còn lại trong ngày sau. Tuy nhiên, việc ôn luyện luôn cần thiết nên bạn có thế học cả 10 từ trong ngày đầu tiên và ôn lại chúng trong ngày sau. Cách này giúp bạn luyện tập từ nhiều lần hơn.

Người học ngoại ngữ nên thử nhiều cách học từ vựng khác nhau để tìm ra cách học tốt nhất cho bản thân mình. Hãy luôn tự hỏi mình nên học từ vựng bằng cách nào?


1. True or false? Check (✓) the boxes.

(Hãy đánh dấu (✓) vào cột đúng hay sai.)

T F
a. All language learners write the meaning of new words in their mother tongue.
b. Some learners write examples of words they want to learn.
c. Every learner tries to learn all new words they come across.
d. Many learners only learn new words that are important.

Answer: (Trả lời)

T F
a. All language learners write the meaning of new words in their mother tongue.
⟹ Some learners write the meaning of new words in their mother tongue.
b. Some learners write examples of words they want to learn.
c. Every learner tries to learn all new words they come across.
⟹ Many learners do not try to learn all new words they come across.
d. Many learners only learn new words that are important.

Tạm dịch:

Đúng Sai
a. Tất cả những người học ngoại ngữ đều viết nghĩa của những từ mới sang tiếng mẹ đẻ của họ.
⟹ Một số học viên viết ý nghĩa của từ mới sang tiếng mẹ đẻ của họ.
b. Một số học viên viết các ví dụ về các từ mà họ muốn học.
c. Mỗi học viên đều phải học tất cả những từ mới mà họ gặp phải.
⟹ Nhiều người học không cố gắng học tất cả các từ mới mà họ gặp phải.
d. Nhiều học viên chỉ học những từ mới quan trọng.

2. Answer the question.

a) Do learners learn words in the same way?

b) Why do some learners write example sentences with new words?

c) What do some learners do in order to remember words better?

d) Why don’t some learners learn all the new words they come across?

e) What is necessary in learning words?

f) How should you learn words?

Answer: (Trả lời)

a) No, they don’t. They learn words in different ways.

b) To remember how to use the word in the right way.

c) They write each word and its use on a small piece of paper and stick it somewhere in their house so as to learn it at any time.

d) Because they only want to learn important words.

e) Revision is necessary in learning words.

f) Learners should try different ways of learning words to find out what is the best.

Tạm dịch:

a) Các học viên có học từ mới theo cùng một cách không? → Không. Họ học các từ theo nhiều cách khác nhau.

b) Tại sao một số học viên viết các câu ví dụ với từ mới? → Để nhớ cách sử dụng từ đúng cách.

c) Một số học viên làm gì để nhớ những từ tốt hơn? → Họ viết mỗi từ và cách sử dụng của từ trên một mảnh giấy nhỏ và dán nó vào đâu đó trong nhà để học bất cứ lúc nào.

d) Tại sao một số học viên không nói hết những từ mới mà họ gặp phải? → Bởi vì họ chỉ muốn học những từ quan trọng.

e) Điều gì là cần thiết trong việc học các từ? → Ôn tập là diều cần thiết trong việc học các từ .

f) Bạn nên học từ như thế nào? → Học viên nên thử các cách học từ khác nhau để tìm ra cách tốt nhất.


WRITE trang 50 sgk Tiếng Anh 8

1. Look at Hoa’s letter to Tim. She wrote it at the end of term. Identify the sections. Label them with correct letter.

(Hãy xem bức thư Hoa gửi Tim. Cô ấy đã viết thư này vào cuối học kì. Em hãy nhận ra các phần của bức thư và dán chữ cái đúng (A, B, c hay D) vào mỗi phần.)

A. Body of the letter

B. Heading – writer’s address and the date

C. Closing – Your friend/ Regards/ Love

D. Opening – Dear …,

Dịch bài:

12 đường Trần Hưng Đạo

Hà Nội

Ngày 10 tháng 2 năm 200…

Tim thân mến,

Cảm ơn vì bạn đã gửi thư cho mình. Mình rất vui khi nghe nói bạn đã có một kỳ nghỉ Giáng sinh thật vui vẻ.

Cách đây vài ngày bọn mình đã nhận được phiếu báo điểm học kỳ một. Mình đạt được điểm giỏi các môn Khoa học, Tiếng Anh và Lịch sử nhưng kết quả môn Toán của mình thì kém lắm. Thầy (cô) giáo dạy mình môn Toán bảo mình phải dành nhiều thời gian hơn cho môn học này. Nhất định kỳ tới mình phải học hành chăm chỉ hơn.

Cũng gần Tết rồi. Đó là Tết âm lịch ở Việt Nam. Mình nghĩ mình đã kể cho bạn biết về nó trong thư mình gửi bạn vừa rồi. Tối nay gia đình mình sẽ đi Huế để đón Tết với bà mình. Đến đó mình sẽ gửi bưu thiếp cho bạn.

Sớm viết thư và cho mình biết tin về bạn nhé.

Thân mến,

Hoa.

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

B. Phần tiêu đề – địa chỉ của người viết và ngày viết thư

D. Phần mở đầu: … thân mến,

A. Phần nội dung của bức thư

C. Phần kết thúc: Bạn của bạn / Thân mến / Yêu thương


2. Now help Lan write a letter to her pen pal Donna in San Francisco. Use the information in the box.

(Bây giờ em hãy giúp Hoa viết thư cho Donna, bạn quen biết qua thư của cô ấy ở San Francisco, dùng thông tin cho trong khung.)

Mother’s Day
second semester report / last month
good grades / Geography / Physics / Math
teacher / tell / improve English / History
in a few weeks / Mid-Autumn Festival / moon festival
Ha Long Bay / aunt and uncle / bus / this afternoon
send you / postcard

Answer: (Trả lời)

124 Hai Ba Trung St.

Ha Noi

June 5, 200…

Dear Donna,

Thanks for your letter. I’m happy to hear that you had a nice Mother’s Day.

I received my second semester report last month. I got good grades for Geography, Physics and Math, but my History and English results were not very good. My former teacher told me that I should improve English and History. I am spending more time on them this summer. And I hope I’ll be better at the two subjects next year.

The Mid-Autumn Festival will come in a few weeks. That’s the Moon Festival in Viet Nam. I’m going to Ha Long Bay with my aunt and uncle by bus this afternoon. I’ll send you a postcard from there.

Write to me as soon as possible. I’m looking forward to hearing from you.

Fondest wishes,

Lan

Tạm dịch:

124 Hai Bà Trưng

Hà nội

Ngày 5 tháng 6 năm 200 …

Donna thân mến,

Cảm ơn vì bạn đã gửi thư cho mình. Mình rất vui khi biết rằng bạn đã có một ngày của mẹ thật vui.

Mình đã nhận được phiếu báo điểm học kỳ hai vào tháng trước. Mình đạt điểm cao về Địa lý, Vật lý và Toán, nhưng kết quả môn Lịch sử và tiếng Anh của mình không tốt lắm. Giáo viên cũ của mình nói rằng mình nên cải thiện môn tiếng Anh và Lịch sử. Mùa hè này mình đang dành nhiều thời gian hơn cho chúng. Và mình hy vọng mình sẽ học tốt hơn hai môn học vào năm tới.

Lễ hội Trung thu sẽ đến sau vài tuần nữa. Đó là Lễ hội Trăng rằm ở Việt Nam. Chiều nay mình sẽ đến Vịnh Hạ Long với dì và chú của mình bằng xe buýt. Mình sẽ gửi cho bạn một bưu thiếp từ đó.

Viết thư cho mình càng sớm càng tốt nhé. Mình rất mong chờ tin của bạn.

Chúc bạn những điều tuyệt vời nhất,

Lan


Language Focus trang 52 sgk Tiếng Anh 8

Adverbs of manner

Modal: should

Commands, requests and advice in reported speech

1. Complete the dialogues. Use the adverbs of manner in the box.

(Hoàn thành hội thoại, dùng trạng ngữ chỉ thế cách cho trong khung.)

softly well fast badly hard

a) Hoa: Does Mrs. Nga speak English?

Lan: Oh, yes. She speaks English (0) well.

b) Hoa: Ba always gets excellent grades.

Lan: That’s because he studies (1)_______

c) Hoa: That’s our bus!

Lan: Run (2)_______ and we might catch it

d) Hoa: I’m very sorry. I know I behaved (3)________

Lan: It’s all right.

e) Hoa: I can’t hear you, Lan.

Lan: Sorry, but I m speaking (4)_________ because I have a sore throat

Answer: (Trả lời)

(0) well (1) hard (2) fast (3) badly (4) softly

Tạm dịch:

a) Hoa: Bà Nga có nói tiếng Anh không?

Lan: Có chứ. Bà ấy nói tiếng Anh tốt lắm.

b) Hoa: Ba luôn đạt điểm xuất sắc.

Lan: Đó là vì cậu ấy học chăm chỉ.

c) Hoa: Đó là xe buýt của chúng ta!

Lan: Chạy nhanh lên và chúng ta có thể bắt được nó.

d) Hoa: Mình rất xin lỗi. Mình biết mình cư xử rất tệ.

Lan: Không sao cả.

e) Hoa: Mình không thể nghe bạn nói gì Lan ạ.

Lan: Xin lỗi, nhưng mình đang nói rất nhẹ vì mình bị đau họng.


2. Work with a partner. Look at the picture of Mr. Hao’s house. Use the words in the box. Say what he should do.

(Hãy làm việc vói bạn em. Nhìn tranh nhà ông Hào và nói xem ông ấv nên làm gì, sử dụng từ cho trong khung.)

repair paint cut replant mend

Answer: (Trả lời)

– Mr. Hao should repair the roof.

– He should paint the house.

– He should cut the grass.

– He should replant the trees.

– He should mend the door.

Tạm dịch:

– Ông Hào nên sửa chữa mái nhà.

– Ông ấy nên sơn nhà.

– Ông ấy nên cắt cỏ.

– Ông ấy nên trồng lại cây.

– Ông ấy nên sửa cái cửa.


3. Work with a partner. Suppose you are Tim’s mother. Report Miss Jackson’s commands and requests in her conversation with Tim’s mother.

(Hãy làm việc với bạn em. Giả sử em là mẹ của Tim, hãy tường thuật những yêu cầu và đề nghị của cô Jackson trong cuộc nói chuyện vói mẹ của Tim.)

Example:

Miss Jackson said:

‘Can you give Tim this dictionary?”

or Please give Tim this dictionary.”

Tim’s mother reported it to Tim:

“Miss Jackson asked me to give youthis dictionary.”

“Miss Jackson told me to give you this dictionary.”

a) “Please wait for me outside my office.’’

b) “Please give Tim his report card for this semester.”

c) “Can you help him with his Spanish pronunciation?”

d) “Can you meet me next week?”

Answer: (Trả lời)

a) “Miss Jackson asked me to wait for her outside her office.”

b) “Miss Jackson told me to give you your report card for this semester.”

c) “Miss Jackson told me to help you with your Spanish pronunciation.”

d) “Miss Jackson asked me to meet her next week.”

Tạm dịch:

Cô Jackson nói:

a) “Xin hãy đợi tôi bên ngoài văn phòng của tôi.” → “Cô Jackson yêu cầu mẹ đợi cô ấy ở ngoài văn phòng.”

b) “Chị hãy đưa Tim thẻ báo cáo của em ấy cho học kỳ này.” → “Cô Jackson yêu cầu mẹ đưa cho con phiếu báo điểm của con trong học kỳ này.”

c) “Chị có thể giúp em ấy luyện cách phát âm tiếng Tây Ban Nha không?” → “Cô Jackson yêu cầu mẹ giúp con luyện phát âm tiếng Tây Ban Nha.”

d) “Chị có thể gặp tôi vào tuần tới không?” → “Cô Jackson yêu cầu mẹ gặp cô ấy vào tuần tới.”


4. Work with a partner. Report Miss Jackson’s advice she gave in her conversation with Tim’s mother.

(Hãy làm việc với bạn em, tường thuật lời khuyên của cô Jackson mà cô đưa ra trong cuộc nói chuyện với mẹ của Tim.)

Example:

Miss Jackson said:

“Tim should work harder on his Spanish pronunciation. ”

Tim’s mother reported it to Tim:

“Miss Jackson said you should work harder on your Spanish pronunciation. ”

a) “Tim should spend more time on Spanish pronunciation.’

b) “Tim should practice speaking Spanish every day.”

c) “Tim should listen to Spanish conversations on TV.”

d) “Tim should practice reading aloud passages in Spanish.”

e) “Tim should use this dictionary to find out how to pronounce Spanish words.”

Answer: (Trả lời)

a) “Miss Jackson said you should spend more time on Spanish pronunciation.”

b) “Miss Jackson said you should practice speaking Spanish every day.”

c) “Miss Jackson said you should listen lo Spanish conversations on TV.”

d) ‘‘Miss Jackson said you should practice reading aloud passages in Spanish.”

e) “Miss Jackson said you should use this dictionary to find out how to pronounce Spanish words.”

Tạm dịch:

Cô Jackson nói:

a) “Tim nên dành nhiều thời gian hơn để luyện phát âm tiếng Tây Ban Nha.” → “Cô Jackson nói con nên dành nhiều thời gian hơn để luyện phát âm tiếng Tây Ban Nha.”

b) “Tim nên luyện tập nói tiếng Tây Ban Nha mỗi ngày.” → “Cô Jackson nói con nên luyện tập nói tiếng Tây Ban Nha mỗi ngày.”

c) “Tim nên nghe các cuộc hội thoại bằng tiếng Tây Ban Nha trên TV.” → “Cô Jackson nói con nên nghe các cuộc hội thoại bằng tiếng Tây Ban Nha trên TV.”

d) “Tim nên luyện tập đọc to các đoạn văn tiếng Tây Ban Nha.” → “Cô Jackson nói rằng con nên luyện tập đọc to các đoạn văn tiếng Tây Ban Nha.”

e) “Tim nên sử dụng từ điển này để tìm cách phát âm các từ tiếng Tây Ban Nha.” → “Cô Jackson nói con nên dùng từ điển này để tìm cách phát âm các từ tiếng Tây Ban Nha.”


Vocabulary (Phần Từ vựng)

– report card /rɪˈpɔːt – kɑːd/ (n): phiếu báo kết quả học tập

– underline /ˌʌndəˈlaɪn/(v): gạch chân

– excellent /ˈeksələnt/(a): xuất sắc

– highlight /ˈhaɪlaɪt/ (v): làm nổi bật

– proud of /praʊd/(a): tự hào về

– revision /rɪˈvɪʒn/(n): ôn tập, xem lại

– improve /ɪmˈpruːv/(v): cải thiện, nâng cao

– necessary /ˈnesəsəri/(a): cần thiết

– Spanish /ˈspænɪʃ/(n): tiếng, người Tây Ban Nha

– revise /rɪˈvaɪz/(n): bản in thử lần thứ 2

– pronounciation (n): cách phát âm

– find out (v): nhận ra, tìm ra

– dictionary /ˈdɪkʃənri/(n): từ điển

– heading /ˈhedɪŋ/(n): phần đầu

– try one’s best: cố gắng hết sức

– Lunar New Year: tết âm lịch

– behave /bɪˈheɪv/(v): cư xử, đối xử

– promise /ˈprɒmɪs/(v): hứa

– sore throat /sɔː(r) – θrəʊt /(n): đau họng

– participation /pɑːˌtɪsɪˈpeɪʃn/: sự tham gia

– cooperation /kəʊˌɒpəˈreɪʃn/(n): sự hợp tác

– mend /mend/ (v): sửa chữa

– satisfactory /ˌsætɪsˈfæktəri/(a): thảo mãn, hài lòng

– signature /ˈsɪɡnətʃə(r)/(n): chữ ký

– report /rɪˈpɔːt/(v): thông báo

– mother tongue /tʌŋ/(n): tiếng mẹ đẻ

– piece of paper /piːs- /ˈpeɪpə(r)/ (n): một mảnh giấy


Grammar (Ngữ pháp)

1. Trạng ngữ chỉ cách thức

Trạng ngữ chỉ cách thức nói cho chúng ta biết sự việc xảy ra như thế nào (trả lời cho: “How”)

The film ended very abruptly. (Bộ phim kết thúc quá bất ngờ.)

(Trả lời cho câu hỏi ” How did the film end?” “So abruptly”)

He swims fast. (Anh ấy bơi nhanh) (Trả lời câu hỏi: “How does he swim?” “Fast”)

Trạng ngữ chỉ cách thức được tạo thành bằng các cách sau:

a) Adjective + -ly

Bad + -ly= badly ; Quiet + -ly= Quietly ; Recent + -ly= Recently ;….

Tuy nhiên có một số thay đổi với các tính từ kết thúc bằng “-y” (bỏ đuôi “-y” thêm “-ily”), “-e” (bỏ “-e” thêm “-ly”).

Easy+ -ly=easily ; gentle+ -ly=gently.

b) Tính từ kết thúc bằng “-ly” dùng trong cụm ” in a…way/manner” (theo một cách….) thể hiện cách thức.

Silly (ngớ ngẩn,khờ khạo)

He behaved in a silly way. (Hắn hành động theo một cách ngớ ngẩn.)

(How did he behave? Silly)

Friendly (Adj: thân thiện)

She spoke in a friendly way (Cô ấy nói theo một cách thân thiện)

(How did she speak? Friendly)

c) Một số trạng từ có hình thức giống như tính từ.

They all worked hard. (Tất cả họ đều làm việc vất vả.)

Các trạng từ tương tự: fast, deep, early, high, late, long, low, near, right, straight, wrong.

Tiếng Anh không trang trọng (Informal) còn xem các tính từ sau đây là trạng từ: Cheap,loud,quick, và slow.

They sell cheap clothes in the market. They sell things cheap/cheaply there.(Họ bán quần áo giá rẻ ở chợ. Họ bán các thứ ở đây rẻ.)

d) Vị trí của trạng ngữ chỉ cách thức:

– Thường gặp nhất là sau động từ chính.

We ask permission politely. (Chúng tôi hỏi xin phép một cách lịch sự.)

– Đứng trước động từ, nhằm nhấn mạnh trạng từ.

She calmly announced that she had fallen in love with someone else.(Cô ấy bình tĩnh thông báo rằng cô ấy đã yêu.)

– Tuy nhiên một số trạng ngữ luôn luôn đi sau động từ. Bao gồm: Well, badly, hard, fast.

The team played badly. (Đội chơi rất tệ.)

– Đứng đầu câu: gây sự chú ý, tò mò của người đọc.

Slowly, carefully, she opened the box.(Một cách chậm rãi và cẩn thận, cô ấy mở chiếc hộp ra.) (Người đọc sẽ thắc mắc rằng có cái gì trong cái hộp? Và tại sao cô ấy lại mở nó ra một cách chậm rãi và cẩn thận như vậy?)

– Đứng giữa câu.

Thông thường trạng từ sẽ đi trước một cụm từ (vd: On a small airfield).

They landed safely on a small airfield. (Họ đã hạ cánh an toàn tại một sân bay nhỏ)

Nếu như có 2 cụm trạng ngữ đi với nhau (trạng ngữ chỉ thời gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn), ta có thể viết theo trật tự: trạng ngữ chỉ nơi chốn+ trạng ngữ chỉ thời gian, hoặc ngược lại.

The concert was held at the arts centre last night.

hoặc: The concert was held last night at the arts centre. (Buổi hòa nhạc tối qua đã được tổ chức tại trung tâm Nghệ thuật.)


2. Cấu trúc của câu mệnh lệnh trong lời nói trực tiếp và gián tiếp

a) Cấu trúc của câu mệnh lệnh trong lời nói trực tiếp

– Mệnh lệnh khẳng định bắt đầu bằng một động từ nguyên thể.

“Sit down”, Ms Brown asked Tom. (Cô Brown nói với Tom rằng “ ngồi xuống đi ”.)

– Mệnh lệnh phủ định luôn bắt đầu bằng Don’t và sau đó là động từ nguyên thể.

“Don’t talk”, Ms Heala told Tom. (Cô Heala nhắc nhở Tom “Đừng nói chuyện nữa”.)

– Mệnh lệnh mang tính chất lịch sự:

+ “Please + V ….” hoặc “V …, please.”

Ví dụ: “Take a seat, please” Ms Brown told Tom’s mom. (Cô Brown nói với mẹ Tom “Mời chị ngồi”.)

+ “Please + don’t V ….” hoặc “Don’t V …, please.”

“Please don’t be so worried”, Ms Brown told Tom’s mom. (Cô Brown nói với mẹ Tom “Chị đừng lo lắng quá”.)

b) Cách chuyển câu mệnh lệnh từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp

– Mệnh lệnh khẳng định: S + told / asked + O + to V ….

“Sit down”, Ms Brown asked Tom.

→ Ms Brown asked Tom to sit down. (Cô Brown bảo Tom ngồi xuống.)

“Take a seat, please”, Ms Brown told Tom’s mom.

→ Ms Brown told Tom’s mom to take a seat. (Cô Brown mời mẹ Tom ngồi xuống.)

– Mệnh lệnh phủ định: S + told / asked + O + not to V ….

“Don’t talk”, Ms Brown told Tom.

→ Ms Brown told Tom not to talk. (Cô Brown yêu cầu Tom không được nói chuyện.)

“Please don’t worry”, Ms Brown told Tom’s mom.

→ Ms Brown told Tom’s mom not to worry. (Cô Brown nói mẹ Tom đừng lo lắng.)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 5. Study habits trang 46 sgk Tiếng Anh 8 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com