Hướng dẫn giải Unit 5. Technology and you trang 54 sgk Tiếng Anh 10

Hướng dẫn giải Unit 5. Technology and you trang 54 sgk Tiếng Anh 10 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 10 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 5. Technology and you – Công nghệ và bạn


A. READING trang 54 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you read trang 54 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Look at the illustrations of different parts of a computer system. Match each numbered item with one of the words or phrases in the box.

(Làm việc từng đôi. Nhìn hình minh họa của những phần khác nhau của một máy vi tính. Ghép từng phần có ghi số với một trong, những từ hoặc cụm từ trong khung.)

A. central processing unit (CPU)
B. CD ROMs
C. keyboard
D. visual display unit (VDU) or computer screen
E.mouse
F. floppy disks
G. printer
H. speakers

Answer: (Trả lời)

1. D; 2. E; 3. G; 4. C; 5. A; 6. F; 7. B; 8. H

Tạm dịch:

1. đơn vị hiển thị trực quan (VDU) hoặc màn hình máy tính

2. chuột

3. máy in

4. bàn phím

5. Bộ phận xử lý trung tâm (CPU)

6. đĩa mềm

7. CD ROM

8. loa


2. While you read trang 54 sgk Tiếng Anh 10

Read the passage and then do the tasks that follow.

(Đọc đoạn văn và sau đó làm bài tập theo sau.)

Computers have become part of our daily lives. We visit shops, offices, and places of scenic beauty with the help of computers. We pay bills prepared by computers. We read newspapers and magazines which have been produced on computers. We receive letters from and send letters to almost every part of the world with the help of computers. And we can even learn foreign languages on computers.

What makes a computer such a miraculous device? Each time you turn it on, with appropriate hardware and software, it is capable of doing almost anything you ask it to. It is a calculating machine which speeds up calculations: it can add, subtract, multiply, and divide with lightning speed and perfect accuracy.

It is an electronic storage device which manages large collections of data. It is a magical typewriter which allows you to type and print any kind of document – letters, memos or requests for leave. It is a personal communicator which helps you to interact with other computers and with people around the world. And if you like entertainment, you can relax by playing computer games or listening to computer-played music.

Dịch bài:

Máy tính đã trở thành một phần trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Nhờ có máy tính chúng ta có thể thăm cửa hàng, cơ quan, các danh lam thắng cảnh. Máy tính làm hóa đơn thanh toán tiền. Chúng ta có thể đọc báo và tạp chí xuất bản trên mạng máy tính. Chúng ta có thể nhận và gửi thư đến hầu hết mọi miền của thế giới nhờ vào máy tính. Chúng ta thậm chí có thể học ngoại ngữ bằng máy tính.

Điều gì đã khiến máy tính trở thành một công cụ kỳ diệu đến thế? Mỗi lần chúng ta bật máy tính có cài đặt phần cứng và phần mềm thích hợp, nó có khả năng thực hiện hầu hết bất cứ điều gì bạn yêu cầu. Nó là một thiết bị tính toán có thể thực hiện rất nhanh các phép tính cộng trừ nhân chia với tốc độ ánh sáng và độ chính xác hoàn hảo.

Máy tính là một thiết bị lưu trữ điện tử quản lý những tập dữ liệu lớn. Nó là chiếc máy chữ thần diệu cho phép bạn đánh máy hay in bất kỳ loại văn bản nào – thư từ, bản ghi nhớ hay đơn xin phép nghỉ. Nó là một công cụ giao tiếp cá nhân giúp bạn tương tác với các máy tính khác và với mọi người trên khắp thế giới. Và nếu bạn thích giải trí, bạn có thể thư giãn bằng cách chơi trò chơi điện tử cài trong máy hay nghe nhạc được chơi từ máy tính.


Task 1 trang 55 sgk Tiếng Anh 10

The words in A appear in the reading passage. Match them with their definition in B.

(Những từ ở cột A xuất hiện trong bài đọc, ghép chúng với định nghĩa của chúng ở cột B.)

A B
1. magical
2. places of scenic beauty
3. interact
4. software
5. hardware
a. link or act on each other
b. programmes performed by the computer
c. in a strange or mysterious way
d. the physical part of the computer system
e. places where the scenes are interesting and beautiful

Answer: (Trả lời)

1. c; 2. e; 3. a; 4. b; 5. d

Tạm dịch:

1. magical: bằng một cách kì lạ hoặc bí ẩn (nhiệm màu)

2. places of scenic beauty: những nơi có cảnh đẹp và thú vị (thắng cảnh)

3. interact: liên kết hoặc hành động với nhau (tương tác)

4. software: chương trình do máy tính thực hiện (phần mềm)

5. hardware: phần vật lý của hệ thống máy tính (phần cứng)


Task 2 trang 55 sgk Tiếng Anh 10

Decide which of the three options below is the best title for the passage?

(Quyết định câu nào trong ba câu chọn lựa dưới đây là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?)

A. The Computer – A New Invention

B. The Computer Has Become Part of Our Life

C. What Can the Computer Do?

Answer: (Trả lời)

C . What Can the Computer Do?

Tạm dịch:

A. Máy tính – Một phát minh mới

B. Máy tính đã trở thành một phần của cuộc sống của chúng ta

C. Máy tính có thể làm gì?


Task 3 trang 55 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Answer these questions, using the cues below.

(Làm việc từng đôi. Trả lời những câu hỏi này, dùng từ gợi ý dưới đây.)

1. What can a computer do to help us in our daily life?

visit, pay, read, receive, send, learn

2. Why is a computer a miraculous device?

capable of a calculating machine, an electronic store, a magical typewriter, a personal communicator, for entertainment

Answer: (Trả lời)

1. What can the Computer do to help us in our daily life?

⟹ It can help us: visit shops, offices, and places of scenic beauty; pay bills; read newspapers and magazines; receive or send letters to friends and even learn foreign languages …etc…

2.Why is a computer a miraculous device?

⟹ It is a miraculous device because is capable of doing almost anything you ask; it can speed up the calculations. It is an electronic store of data, a magical typewriter and a personal communicator to interact with other computers and with people the world over.

Tạm dịch:

1. Máy tính có thể làm gì để giúp chúng ta trong cuộc sống hàng ngày? ⟹ Nó có thể giúp chúng ta: ghé thăm các cửa hàng, văn phòng và những nơi có cảnh đẹp; thanh toán hóa đơn; Đọc báo và tạp chí; nhận hoặc gửi thư cho bạn bè và thậm chí học ngoại ngữ, v.v.

2. Tại sao máy tính lại là một thiết bị kỳ diệu? ⟹ Đó là một thiết bị kỳ diệu vì có khả năng làm hầu hết mọi thứ bạn yêu cầu; nó có thể tăng tốc độ tính toán. Nó là một kho dữ liệu điện tử, một máy đánh chữ huyền diệu và một người giao tiếp cá nhân để tương tác với các máy tính khác và với mọi người trên toàn thế giới.


3. After you read trang 55 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Discuss other uses of the computer in our life.

(Làm việc từng đôi. Thảo luận những cách dùng khác của máy tính trong đời sống hàng ngày của chúng ta.)

Answer: (Trả lời)

Besides the above uses, a computer can help us to design in construction; manage the meetings or business affairs from far.

Tạm dịch:

Bên cạnh việc sử dụng ở trên, một máy tính có thể giúp chúng ta thiết kế trong xây dựng quản lý các cuộc họp hoặc công việc kinh doanh từ xa.


B. SPEAKING trang 56 sgk Tiếng Anh 10

1. Task 1 trang 56 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Ask and answer questions about the uses of modern inventions.

(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các câu hỏi về việc sử dụng những phát minh hiện đại.)

Example:

Could / Can you tell me what the cell phone is used for?

Well, it is used to talk to people when you are away from home.

Now make more conversations like this, using the prompts below.

(Bây giờ thực hiện những bài đối thoại nữa giống thế này, dùng những từ gợi ý dưới đây.)

radio listen (news / music), learn (foreign languages)
TV watch (news / performances / football matches), learn (foreign languages)
fax machine send /receive (letter / picture) quickly electric cooker cook (rice / meat / fish / vegetables), keep (food / rice / warm)
air conditioner keep (air cool or warm / when it / hot or cold)

Answer: (Trả lời)

A: Can you tell me what the radio is used for?

B: Well, it’s used to listen to the news and various information or other forms of entertainment such as music, plays, and learn foreign languages …

A: What about TV?

B: It’s used to watch news, performances and shows, and live programmes such as football or musicals. Moreover, TV is also an effective means of learning foreign languages by watching cartoons, films or videos.

A: And can you tell me the use of a fax machine?

B: OK. It’s used to send or receive letters and pictures quickly.

A: It’s wonderful. Do you mind telling me why people fix air conditioners?

B: They want to keep the air in their rooms cool, cold or hot when it’s hot or cold.

A: Thanks for your information.

B: My pleasure.

Tạm dịch:

Ví dụ:

Bạn vui lòng nói cho tôi biết điện thoại di động được dùng làm gì?

À, nó được dùng nói chuyên với mọi người khi bạn xa nhà.

***

A: Bạn có thể cho tôi biết các đài phát thanh được sử dụng làm gì?

B: Vâng, nó được sử dụng để nghe tin tức và thông tin khác nhau hoặc các hình thức giải trí khác như âm nhạc, kịch, và học ngoại ngữ …

A: Còn truyền hình thì sao?

B: Nó được sử dụng để xem tin tức, biểu diễn và chương trình, và các chương trình trực tiếp như bóng đá hoặc nhạc kịch. Hơn nữa, TV cũng là một phương tiện hiệu quả để học ngoại ngữ bằng cách xem phim hoạt hình, phim ảnh hoặc video.

A: Và bạn có thể cho tôi biết việc sử dụng máy fax không?

B: OK. Nó được sử dụng để gửi hoặc nhận thư và hình ảnh một cách nhanh chóng.

A: Thật tuyệt vời. Bạn có phiền cho tôi biết tại sao mọi người sửa chữa máy điều hòa không khí?

B: Họ muốn giữ cho không khí trong phòng mát mẻ, lạnh hoặc nóng khi trời nóng hoặc lạnh.

A: Cảm ơn thông tin của bạn.

B: Đó là niềm vinh hạnh của tôi.


2. Task 2 trang 56 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Complete the sentences below. Use the words in the box. (You will have to use some verbs more than once.)

(Làm việc theo cặp. Hoàn thành các câu dưới đây. Dùng từ trong khung. (Bạn sẽ phải dùng một số động từ nhiều hơn một lần.))

transmit receive make process

store send hold design

Information technology is very useful to our lives. It allows us to:

1._______ very large amounts of information,

2._______ information quickly,

3._______ information as soon as we receive it.

With the development of information technology we can now:

4._______ messages from one computer to another,

5._______ long distance meetings in which the participants can see each other on a screen,

6. _______ use of central stores of information,

7._______ TV programmes to other countries,

8._______ TV programmes from other countries,

9._______ houses, bridges, gardens and buildings.

Answer: (Trả lời)

1. store 2. transmit 3. process

4. send 5. hold 6. make

7. send 8. receive 9. design

Tạm dịch:

Công nghệ thông tin là rất hữu ích cho cuộc sống của chúng ta. Nó cho phép chúng ta:

1. lưu trữ lượng thông tin rất lớn,

2. truyền tải thông tin một cách nhanh chóng,

3. xử lý thông tin ngay sau khi chúng ta nhận được nó.

Với sự phát triển của công nghệ thông tin, bây giờ chúng ta có thể:

4. gửi tin nhắn từ một máy tính khác,

5. tổ chức các cuộc họp đường dài trong đó những người tham gia có thể nhìn thấy nhau trên màn hình,

6. sử dụng các cửa hàng trung tâm của thông tin,

7. gửi chương trình truyền hình đến các quốc gia khác,

8. nhận các chương trình truyền hình từ các quốc gia khác,

9. nhận nhà, cầu, vườn và các tòa nhà.


3. Task 3 trang 56 sgk Tiếng Anh 10

Look at the ideas in Task 2. then rank them in order of importance. Give reason (s)

(Nhìn vào những ý ở trong Bài tập 2, và sau đó xếp hạng chúng về tính quan trọng. Đưa ra lý do.)

Answer: (Trả lời)

The importance of information technology can be ranked as follows:

1. Receiving or sending all kinds of information quickly.

2. Storing very large amounts of information.

3. Processing all information as soon as we receive it.

4. Managing and holding long-distance meetings in which the participants can see each other on screen.

5. Designing houses, bridges, gardens and buildings.

6. Making use of central store of information.

7. Sending messages from one computer to another.

8. Sending or receiving TV programmes t0 or from other countries.

Tạm dịch:

Tầm quan trọng của công nghệ thông tin có thể được xếp hạng như sau:

1. Nhận hoặc gửi tất cả các loại thông tin một cách nhanh chóng.

2. Lưu trữ một lượng thông tin rất lớn.

3. Xử lý tất cả thông tin ngay khi chúng tôi nhận được.

4. Quản lý và tổ chức các cuộc họp xa, trong đó những người tham gia có thể nhìn thấy nhau trên màn hình.

5. Thiết kế nhà ở, cầu, vườn và các tòa nhà.

6. Sử dụng kho lưu trữ thông tin trung tâm.

7. Gửi tin nhắn từ máy này sang máy khác.

8. Gửi hoặc nhận các chương trình truyền hình t0 hoặc từ các quốc gia khác.


4. Task 4 trang 56 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Talk about the uses of information technology. Use the information above.

(Nói về những cách sử dụng công nghệ thông tin. Dùng những thông tin ở trên.)

Conversation 1:

A: Do you think information technology is very important to our lives?

B: Yes, I think so because

– it helps us store …

– it allows us to transmit …./ process ….

C: Yes, I think so because

– it helps us send …

– it allows us to make …./hold ….

Conversation 2:

A: Do you think information technology is very important to our lives?

B: Yes, I think so because it helps us store very large amounts of information.

C: Yes, I think so because it allows us to receive TV programmes from other countries.

D: Yes, I think so because it helps us design houses, bridges, gardens, …

Tạm dịch:

Cuộc hội thoại 1:

A: Bạn có nghĩ rằng công nghệ thông tin là rất quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta?

B: Có, tôi nghĩ vậy bởi vì

– nó giúp chúng tôi lưu trữ …

– nó cho phép chúng tôi truyền …. / xử lý ….

C: Có, tôi nghĩ vậy bởi vì

– nó giúp chúng tôi gửi …

– nó cho phép chúng ta làm …. / giữ ….

Cuộc hội thoại 2:

A: Bạn có nghĩ rằng công nghệ thông tin là rất quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta?

B: Có, tôi nghĩ vậy vì nó giúp chúng tôi lưu trữ một lượng thông tin rất lớn.

C: Có, tôi nghĩ vậy vì nó cho phép chúng tôi nhận các chương trình truyền hình từ các nước khác.

D: Có, tôi nghĩ vậy vì nó giúp chúng tôi thiết kế nhà cửa, cầu, vườn, …


C. LISTENING trang 57 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you listen trang 57 sgk Tiếng Anh 10

How often do you use each of the items below? Put a tick (✓) in the right column. Then compare your answers with a partner.

(Bao lâu em sử dụng mỗi một trong những đồ dùng dưới đây một lần ? Ghi (✓) cột đúng. Sau đó so sảnh câu trả lời của em với câu trả lời của bạn cùng học.)

very often sometimes never
radio
cell phone
camcorder
computer
TV
fax machine

Answer: (Trả lời)

very often sometimes never
radio
cell phone
camcorder
computer
TV
fax machine

Tạm dịch:

rất thường xuyên thỉnh thoảng không bao giờ
radio
điện thoại
máy quay
máy tính
TV
máy fax

2. While you listen trang 57 sgk Tiếng Anh 10

Audio script: (Bài nghe)

Well, I wasn’t worried when my son bought a computer. After all lots of children have parents who don’t understand computers. But when my secretary asked me for a computer in the office, I really became worried. So I decided to take some lessons in computing and my son became my teacher. He’s very helpful. He invited me to sit down in front of the computer screen which I did not know what to call it. When I asked him what it was, he said that it was VDU. I still didn’t know what VDU was, but I was too shy to ask him any more. From that moment my memory refused to learn because he told me a lot of things that I really didn’t understand at all. After a few lessons I began to feel tired. I made an excuse, saying that I was having a headache. I suggested we should leave the lesson until another day. Since then I haven’t said anything about the computer to my son and my secretary.

Dịch bài:

Ừm, tôi đã không lo lắng khi con trai tôi mua một máy tính. Sau khi tất cả rất nhiều trẻ em có cha mẹ không hiểu máy tính. Nhưng khi thư ký của tôi hỏi tôi về một máy tính trong văn phòng, tôi thực sự trở nên lo lắng. Vì vậy, tôi quyết định học một số bài học về máy tính và con trai tôi trở thành giáo viên của tôi. Nó rất hữu ích. Nó mời tôi ngồi xuống trước màn hình máy tính mà tôi không biết phải gọi nó là gì. Khi tôi hỏi nó là gì, nó nói đó là VDU. Tôi vẫn không biết VDU là gì, nhưng tôi quá ngại ngùng khi hỏi nó nữa. Từ lúc đó trí nhớ của tôi từ chối học vì nó nói với tôi rất nhiều điều mà tôi thực sự không hiểu chút nào. Sau một vài bài học, tôi bắt đầu cảm thấy mệt mỏi. Tôi đã làm một cái cớ, nói rằng tôi đang bị đau đầu. Tôi đề nghị chúng tôi nên để bài học cho đến một ngày khác. Kể từ đó tôi đã không nói bất cứ điều gì về máy tính cho con trai tôi và thư ký của tôi.


Task 1 trang 57 sgk Tiếng Anh 10

Lisien to an old company director talking about his experience of learning how to use a computer. Decide whether the statements are true (T) or false(F).

(Lắng nghe một vị giám đốc lớn tuổi của một công ty nói về kinh nghiệm của ông về học sử dụng máy tính. Xác định xem phát biểu nào là đúng (T) hoặc sai (F).)

T F
1. The man was worried when his son bought a computer.
2. The man became worried when his secretary asked him to buy a computer.
3. The man decided to take some computing lessons.
4. His son didn’t understand about the computer.
5. The man understood the lessons very well.
6. The man continued to learn how to use a computer after a few lessons.

Answer: (Trả lời)

T F
1. The man was worried when his son bought a computer.
2. The man became worried when his secretary asked him to buy a computer.
3. The man decided to take some computing lessons.
4. His son didn’t understand about the computer.
5. The man understood the lessons very well.
6. The man continued to learn how to use a computer after a few lessons.

Tạm dịch:

Đúng Sai
1. Người đàn ông đã lo lắng khi con trai mình mua một chiếc máy tính.
2. Người đàn ông trở nên lo lắng khi thư ký yêu cầu anh ta mua một máy tính.
3. Người đàn ông quyết định học một số bài học về máy tính.
4. Con trai anh không hiểu về máy tính.
5. Người đàn ông rất hiểu những bài học.
6. Người đàn ông tiếp tục học cách sử dụng máy tính sau một vài bài học.

Task 2 trang 58 sgk Tiếng Anh 10

Listen to the old man’s story again and write in the missing words.

(Nghe lại bài nói chuyện của cụ già và ghi lại những từ thiếu.)

He was very helpful. He (1)______me to sit down in front of the computer screen. I did not know what it was called. When I asked him what it was, he said that it was a VDU. I (2)______didn’t know what VDU was, but I was too shy to ask him any more. From that moment my memory’ (3)______ to learn because he told me a lot of things that I really didn’t understand at all. After a few lessons I began to feel tired. I made an (4) ______, saying that I had a headache. I suggested we should leave the lesson for another day. Since then I haven’t said (5)______about the computer to my son and my secretary.

Answer: (Trả lời)

1. invited 2. still 3. refused 4. excuse 5. anything

Tạm dịch:

Thằng bé rất hữu ích. Nó mời tôi ngồi xuống trước màn hình máy tính mà tôi không biết phải gọi nó là gì. Khi tôi hỏi nó là gì, nó nói đó là VDU. Tôi vẫn không biết VDU là gì, nhưng tôi quá ngại ngùng khi hỏi nó nữa. Từ lúc đó trí nhớ của tôi từ chối học vì nó nói với tôi rất nhiều điều mà tôi thực sự không hiểu chút nào. Sau một vài bài học, tôi bắt đầu cảm thấy mệt mỏi. Tôi đã làm một cái cớ, nói rằng tôi đang bị đau đầu. Tôi đề nghị chúng tôi nên để bài học cho đến một ngày khác. Kể từ đó tôi đã không nói bất cứ điều gì về máy tính cho con trai tôi và thư ký của tôi.


3. After you listen trang 58 sgk Tiếng Anh 10

Listen to the old man’s story again. Then retell his story, beginning the story with the following senlence:

(Nghe lại câu chuyện của cụ già. Sau đó kể lại câu chuyện của cụ, bắt đầu câu chuyện với câu như sau:)

Answer: (Trả lời)

The story is about an old man who doesn’t know how to use a computer. The old man wasn’t worried until his secretary asked him for a computer in the office. Then he decided to take lessons in computing with his son’s help. He asked his son what the screen was, and he didn’t know what it was although the latter explained it to him.

After a few lessons, the old man began tired because he couldn’t understand the many things his son told him at all. He refused to study by saying he was having a headache and suggested leaving the lesson until another day; and since then he hasn’t talked about a computer any more.

Tạm dịch:

Câu chuyện kể về một người không biết cách sử dụng máy tính. Người đàn ông không lo lắng cho đến khi thư ký hỏi anh ta về một máy tính trong văn phòng. Sau đó, anh quyết định học những bài học về máy tính với sự giúp đỡ của con trai mình. Anh hỏi con trai mình cái màn hình là gì, và anh không biết nó là gì, mặc dù sau đó nó giải thích cho anh.

Sau một vài bài học, người đàn ông bắt đầu mệt mỏi bởi vì anh ta không thể hiểu được nhiều điều mà con trai anh ta nói với anh ta chút nào. Anh ta từ chối học bằng cách nói rằng anh ấy đang bị đau đầu và đề nghị rời bài học cho đến một ngày khác; và kể từ đó anh ta không nói về máy tính nữa.


D. WRITING trang 58 sgk Tiếng Anh 10

Writing instructions (Viết lại chỉ dẫn )

1. Task 1 trang 58 sgk Tiếng Anh 10

Read the following set of instructions on how to use a public telephone

(Đọc một tập hợp lời chỉ dẫn sau đây về cách sử dụng điện thoại công cộng.)

PLEASE READ THESE INSTRUCTIONS CAREFULLY

To make a call you will need a phone card.

Make sure you know the number you are calling.

TO OPERATE THE TELEPHONE

First, lift the receiver, and listen to the dial tone.

Next, insert your phone card in the slot.

Then press the number you require.

Wait until you hear the long pips.

This means that your call has been through.

EMERGENCIES

To call the Police, dial 113.

To call the Fire Service, dial 114.

To call an ambulance, dial 115.

To obtain help, dial 116.

Tạm dịch:

VUI LÒNG ĐỌC HƯỚNG DẪN CẨN THẬN

Để gọi điện bạn phải có một thẻ điện thoại.

Phải nhớ số điện thoại bạn sẽ gọi.

ĐỂ SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI

Trước hết, nhấc ống nghe lên và nghe giọng nói trong điện thoại.

Tiếp theo, đút thẻ điện thoại vào khe.

Sau đó ấn số bạn cần gọi.

Đợi cho đến khi bạn nghe những tiếng bíp dài.

Điều dó có nghĩa là cuộc gọi của bạn thành công.

TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

Gọi cảnh sát, quay số 113.

Gọi cứu hỏa, quay số 114.

Gọi cấp cứu, quay số 115.

Yêu cầu được giúp đỡ, quay số 116.


2. Task 2 trang 59 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Find out the connectors and the imperative form of the verbs from the instructions.

(Làm việc theo cặp. Tìm những từ nối và dạng mệnh lệnh của động từ từ lời chỉ dẫn.)

Answer: (Trả lời)

Connectors: First, Next, Then, Until

Verb in command form: make sure, lift, listen, insert, press, wait, dial

Tạm dịch:

Liên từ: First, Next, Then, Until

Động từ ở dạng lệnh: make sure, lift, listen, insert, press, wait, dial


3. Task 3 trang 59 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Look at the TV and the remote control below, and answer the following questions.

(Làm việc theo nhóm. Nhìn vào cái tivi và bộ điều khiển từ xa dưới đây, và trả lời các câu hỏi sau.)

1. What do you have to make sure of if you want to operate the TV with the remote control?

2. What should you do if you want to turn on or turn off the TV?

3. What should you do if you want to select a programme?

4. What should you do if you want to watch VTV1, VTV2, VTV3, and VTV4?

5. What should you do if you want to adjust the volume?

6. What should you do if you don’t want to hear the sound?

Answer: (Trả lời)

1. If I want to operate the TV with the remote control, I have to make sure that the cord is plugged and the main is turned on.

2. To turn on the TV, press the Power button. To turn off the TV, press the Power button again.

3. To select a programme, press the Programme button.

4. To watch VTV1, press button number 1.

To watch VTV2, press button number 2.

To watch VTV3, press button number 3.

To watch VTV4, press button number 4.

5. To adjust the volume, press the volume button up or down.

6. Press the Mute button if you don’t want to hear the sound.

Tạm dịch:

1. Bạn phải đảm bảo điều gì nếu muốn vận hành TV bằng điều khiển từ xa? ⇒ Nếu tôi muốn vận hành TV bằng điều khiển từ xa, tôi phải đảm bảo rằng dây điện đã được cắm và nguồn điện chính được bật.

2. Bạn nên làm gì nếu bạn muốn bật hoặc tắt TV? ⇒ Để bật TV, bấm nút Nguồn. Để tắt TV, nhấn lại nút Nguồn.

3. Bạn nên làm gì nếu bạn muốn chọn một chương trình? ⇒ Để chọn một chương trình, bấm nút Program (Chương trình).

4. Bạn nên làm gì nếu bạn muốn xem VTV1, VTV2, VTV3 và VTV4? ⇒ Để xem VTV1, nhấn nút số 1. Để xem VTV2, nhấn nút số 2. Để xem VTV3, nhấn nút số 3. Để xem VTV4, nhấn nút số 4.

5. Bạn nên làm gì nếu muốn điều chỉnh âm lượng? ⇒ Để điều chỉnh âm lượng, bấm nút âm lượng lên hoặc xuống.

6. Bạn nên làm gì nếu bạn không muốn nghe âm thanh? ⇒ Nhấn nút Tắt tiếng nếu bạn không muốn nghe âm thanh.


4. Task 4 trang 59 sgk Tiếng Anh 10

Write a set of instructions on how to operate a TV with a remote control. Use the picture and the questions above as suggestions. You may begin with:

(Viết lời chỉ dẫn về cách điều khiển tivi với thiết bị điều khiển từ xa. Sử dụng bức tranh và các câu hỏi ở trên như là gợi ý. Bạn có thể bắt đầu với:)

Answer: (Trả lời)

If you want to operate a TV with a remote control you must make sure the cord is plugged in and the main is turned on.

To turn on the TV, press the POWER button, and if you want to turn it off, press this button again.

To select a programme, press the PROGRAMME button. If you want to watch VTV1, press button number 1; and if you want to watch other channels, press the corresponding button numbers VTV2/3/4. To adjust the volume, press the VOLUME button up or down. And if you don’t want to hear the sound, press the MUTE button.

Tạm dịch:

Nếu bạn muốn vận hành TV bằng điều khiển từ xa, bạn phải đảm bảo dây được cắm vào và nguồn điện được bật.
Để bật TV, nhấn nút POWER và nếu bạn muốn tắt, hãy nhấn lại nút này.

Để chọn một chương trình, nhấn nút PROGRAM. Nếu bạn muốn xem VTV1, nhấn nút số 1; và nếu bạn muốn xem các kênh khác, hãy nhấn số nút tương ứng VTV2 / 3/4. Để điều chỉnh âm lượng, nhấn nút VOLUME lên hoặc xuống. Và nếu bạn không muốn nghe âm thanh, nhấn nút MUTE.


E. Language Focus trang 60 sgk Tiếng Anh 10

Pronunciation (Phát âm): /ʊ/ – /uː/

Grammar and vocabulary (Ngữ pháp và từ vựng)

1. The present perfect

2. The present perfect passive

3. Who, which, that


1. Pronunciation trang 60 sgk Tiếng Anh 10

Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại)

/ʊ/ /uː/

put

pull

full

foot

look

cook

food

school

tooth

fruit

June

afternoon

Practise these sentences. (Luyện tập các câu sau)

1. Could you tell me where you’ve put my book?

2. Your bookshelf is full of books.

3. Look! The boy is looking at your book.

4. Miss June is looking at the Moon.

5. Both your shoes and your boots are dirty.

6. Miss Moon went to school this afternoon.

Tạm dịch:

1. Bạn có thể cho tôi biết nơi bạn đã đặt sách của tôi không?

2. Kệ sách của bạn chứa đầy sách.

3. Nhìn kìa! Cậu bé đang nhìn vào cuốn sách của bạn.

4. Cô June đang nhìn mặt trăng.

5. Cả giày và bốt đều bẩn.

6. Cô Moon đã đến trường chiều nay.


2. Grammar and vocabulary trang 60 sgk Tiếng Anh 10

The present perfect (Thì hiện tại hoàn thành)

Exercise 1 trang 60 sgk Tiếng Anh 10

Tan has invited Quang to his house. When Quang comes, he sees that

(Tân đã mời Quang đến nhà anh ấy. Khi Quang đến, anh ta thấy)

1. the door is open.

2. the TV is on.

3. the house is tidy.

4. the floor is clean.

5. the lights are on.

6. two bottles of water are laid on the table.

Write in your exercise book what you think Tan has done before Quang comes.

(Viết vào trong vở bài tập những gì em nghĩ rằng Tân đã làm trước khi Quang đến.)

Answer: (Trả lời)

1. Tan has opened the door.

2. He has turned on the TV.

3. He has tidied the house.

4. He has cleaned the floor.

5. He has switched on the lights.

6. He has laid two bottles of water on the table.

Tạm dịch:

1. Tân đã mở cửa.

2. Anh ta đã bật TV.

3. Anh ta đã dọn dẹp ngôi nhà.

4. Anh ta đã lau sàn.

5. Anh ta đã bật đèn.

6. Anh ta đã đặt hai chai nước trên bàn.


The present perfect passive (Dạng bị động của Thì hiện tại hoàn thành)

Exercise 2 trang 61 sgk Tiếng Anh 10

Build sentences after the model.

(Hãy dựng câu theo mẫu.)

Example: new bridge / build / across the river.

A new bridge has been built across the river.

1. a new hospital for children / build / in our city

2. another man-made satellite / send up / into space

3. more and more trees / cut down / for wood / by farmers

4. thousands of animals / kill / in the forest fire

5. about one hundred buildings and houses / destroy / in the earthquake

6. more than 50 films / show / in Hanoi / since June

7. their hands / wash and dry / on a towel

8. another book / read / by the students

9. some ink / spill / on the carpet

10. she / show / how to do it

Answer: (Trả lời)

1. A new hospital for children has been built in our city.

2. Another man-made satellite has been sent up into space.

3. More and more trees have been cut down for wood by farmers.

4. Thousands of animals have been killed in the forest fire.

5. About one hundred buildings and houses have been destroyed in the earthquake.

6. More than 50 films have been shown in Ha Noi since June.

7. Their hands have been washed and dried on a towel.

8. Another book has been read by the students.

9. Some ink has been spilt on the carpet.

10. She has been shown how to do it.

Tạm dịch:

1. Một bệnh viện mới cho trẻ em đã được xây dựng trong thành phố của chúng tôi.

2. Một vệ tinh nhân tạo khác đã được gửi lên không gian.

3. Ngày càng có nhiều cây cối bị nông dân chặt lấy gỗ.

4. Hàng ngàn động vật đã bị chết trong đám cháy rừng.

5. Khoảng một trăm tòa nhà và nhà đã bị phá hủy trong trận động đất.

6. Hơn 50 bộ phim đã được chiếu tại Hà Nội từ tháng 6.

7. Bàn tay của họ đã được rửa sạch và sấy khô trên một chiếc khăn.

8. Một cuốn sách khác đã được đọc bởi các sinh viên.

9. Một ít mực đã bị đổ trên thảm.

10. Cô ấy đã được chứng minh làm thế nào để làm điều đó.


Exercise 3 trang 61 sgk Tiếng Anh 10

Fill in each blank with who, which or that.

(Điền vào mỗi chỗ trống với who, which hoặc that.)

1. A clock is an instrument______tells you the time.

2. A fridge is a machine______is used for keeping food fresh.

3. April 1st is the day______is called April Fool’s Day in the West.

4. A nurse is a person______ looks after patients.

5. A teacher is a person______ gives lessons to students.

6. A blind person is the one______cannot see anything.

7. The man______ you visited last month is a famous scientist.

8. Please think of a word______comes from a foreign language into Vietnamese.

9. These are the pictures______ my son drew when he was young.

10. Can you help me find the man______saved the girl?

Answer: (Trả lời)

1. which/that 2. which/that

3. which/that 4. who

5. who 6. that/ who

7. that/who 8. which/that

9. which/that 10. who

Tạm dịch:

1. Đồng hồ là một công cụ cho bạn biết thời gian.

2. Một tủ lạnh là một máy được sử dụng để giữ thực phẩm tươi sống.

3. Ngày 1 tháng Tư là ngày được gọi là Ngày Cá tháng Tư ở phương Tây.

4. Y tá là người chăm sóc bệnh nhân.

5. Giáo viên là người đưa ra bài học cho học sinh.

6. Người mù là người không thấy gì cả.

7. Người đàn ông bạn đã ghé thăm tháng trước là một nhà khoa học nổi tiếng.

8. Hãy suy nghĩ của một từ mà xuất phát từ một ngoại ngữ sang tiếng Việt.

9. Đây là những hình ảnh mà con trai tôi vẽ khi còn nhỏ.

10. Bạn có thể giúp tôi tìm người đàn ông đã cứu cô gái không?


F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– illustration (n) [,iləs’trei∫n]: ví dụ minh họa

– central processing [‘prousesiη] unit (CPU) (n): thiết bị xử lí trung tâm

– keyboard (n) [‘ki:bɔ:d]: bàn phím

– visual display unit (VDU) (n)[‘vi∫uəl, dis’plei, ‘ju:nit]: thiết bị hiển thị

– computer screen [skri:n] (n): màn hình máy tính

– floppy [‘flɔpi] disk (n): đĩa mềm

– speaker (n) [‘spi:kə]: loa

– scenic (a) [‘si:nik] : thuộc cảnh vật

– scenic beauty [‘bju:ti] (n): danh lam thắng cảnh

– miraculous (a) [mi’rækjuləs]: kì lạ

– device (n) [di’vais]: thiết bị

– appropriate (a) [ə’proupriət]: thích hợp

– hardware (n) [‘hɑ:dweə]: phần cứng

– software (n) [‘sɔftweə]: phần mềm

– be capable of doing (sth)(exp.): có khả năng làm (cái gì)

– calculate (v) [‘kælkjuleit]: tính tóan

– speed up (v) [‘spi:d’ʌp]: tăng tốc

– calculation (n) [,kælkju’lei∫n]: sự tính tóan, phép tính

– multiply (n) [‘mʌltiplai]: nhân

– divide (v) [di’vaid]: chia

– with lightning speed [‘laitniη, spi:d] (exp.): với tốc độ chớp nhóang

– perfect (a) [‘pə:fikt]: hòan thiện

– accuracy (n) [‘ækjurəsi]: độ chính xác

– electronic (a) [,ilek’trɔnik]: thuộc về điện tử

– storage (n) [‘stɔ:ridʒ]: sự lưu giữ

– data (n) [‘deitə]: dữ liệu

– magical (a) [‘mædʒikəl]: kì diệu

– typewriter (n) [‘taip,raitə]: máy đánh chữ

– memo (n) [‘memou]: bản ghi nhớ

– request [ri’kwest] for leave (exp.): đơn xin nghỉ

– communicator (n) [kə’mju:nikeitə]: người/ vật truyền tin

– interact (v) [,intər’ækt]: tiếp xúc

– entertainment (n) [,entə’teinmənt]: sự giải trí

– link (v) [liηk]: kết nối

– act on (v) [ækt, ɔn]: ảnh hưởng

– mysterious (a) [mis’tiəriəs]: bí ẩn

– physical (a) [‘fizikl]: thuộc về vật chất

– invention (n) [in’ven∫n]: sự phát minh

– provide (v) [prə’vaid]: cung cấp

– personal (a) [‘pə:sənl]: cá nhân

– material (n) [mə’tiəriəl]: tài liệu

– search for (v) [sə:t∫, fɔ:]: tìm kiếm

– scholarship (n) [‘skɔlə∫ip]: học bổng

– surf [sə:f] on the net (exp.): lang thang trên mạng

– effective (a) [i’fektiv]: hiệu quả

– capable (a) [‘keipəbl]: có năng lực, giỏi

– transmit (v) [trænz’mit]: truyền

– distance (n) [‘distəns]: khỏang cách

– participant (n) [pɑ:’tisipənt]: người tham gia

– rank (v) [ræηk]: xếp hạng

– foreign language (n) [‘fɔrin, ‘læηgwidʒ]: ngọai ngữ

– electric cooker (n) [i’lektrik, ‘kukə]: nồi cơm điện

– air-conditioner (n)[‘eəkən’di∫ənə]: máy điều hòa nhiệt độ

– in vain (exp.) [in, vein]: vô ích

– instruction (n) [in’strʌk∫n]: lời chỉ dẫn

– public telephone (n) [‘pʌblik, ‘telifoun]: điện thọai công cộng

– make a call [kɔ:l] (exp.) : gọi điện

– operate (v) [‘ɔpəreit] :vận hành

– receiver (n) [ri’si:və] : ống nghe

– dial tone (n) [‘daiəl, toun]: tiếng chuông điện thọai

– insert (v) [‘insə:t] : nhét vào

– slot (n) [slɔt]: khe, rãnh

– press (v) [pres] :nhấn

– require (v) [ri’kwaiə]: yêu cầu

– emergency (n) [i’mə:dʒensi] :sự khẩn cấp

– fire service (n) [‘faiə, ‘sə:vis] :dịch vụ cứu hỏa

– ambulance (n) [‘æmbjuləns]: xe cứu thương

– remote control (n) [ri’mout,kən’troul]: điều khiển từ xa

– adjust (v) [ə’dʒʌst]: điều chỉnh

– cord (n) [kɔ:d] : rắc cắm ti vi

– plug in (v) [plʌg, in]: cắm vào

– dial (v) [‘daiəl]: quay số

– make sure [∫uə] of sth/ that (exp.): đảm bảo


G. Grammar (Ngữ pháp)

Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành

Công thức: S + has/have + been + V (past participle) + by + O

Ví dụ: My bike has just been repaired by my father.

1. Who

“Who” được sử dụng khi tiền ngữ chỉ về người và làm chủ từ của mệnh đề tính từ.

Ví dụ: The boy who went along with me last night is my younger brother.

2. Which

“Which” được sử dụng khi tiền ngữ là từ không chỉ về người, có thể làm chủ từ hoặc túc từ của mệnh đề tính từ.

Ví dụ: Tech lovers around the globe are heading to the new version of iPad Pro which was released yesterday.

3. That

“That” được sử dụng khi tiền ngữ là từ chỉ về người, hay không về người, và có thể làm chủ từ hoặc túc từ.

Ví dụ: The topic that is drawing much social concern is air pollution.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 5. Technology and you trang 54 sgk Tiếng Anh 10 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com