Hướng dẫn giải Unit 5. The media trang 40 sgk Tiếng Anh 9

Hướng dẫn giải Unit 5. The media trang 40 sgk Tiếng Anh 9 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 9 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 9, ôn thi vào lớp 10.

Unit 5. The media – Phương tiện truyền thông


1. GETTING STARTED trang 40 sgk Tiếng Anh 9

Work with a partner. Ask and answer questions about your favorite activities and how much time you spend on each activity.

(Làm việc với bạn học. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các hoạt động yêu thích của bạn và bao nhiêu thời gian bạn dành cho mỗi hoạt động.)

watching TV

reading newspapers

listening to the radio

reading magazines

using the Internet

Example:

A: Which of these is your favorite activity in your free time?

B: Watching TV.

A: How many hours a week do you spend watching TV?

B: About 4 or 5 hours, I guess.

Tạm dịch:

– xem vô tuyến

– đọc báo

– nghe đài phát thanh

– đọc tạp chí

– sử dụng Internet

Ví dụ:

A: Hoạt động yêu thích của bạn trong thời gian rảnh rỗi là gì?

B: Xem tivi.

A: Bạn dành bao nhiêu giờ mỗi tuần xem vô tuyến?

B: Mình đoán, khoảng 4 hay 5 giờ đồng hồ gì đó.

Answer: (Trả lời)

A: Which of these is your favorite acitivity in your free time?

B: I like reading newspapers.

A: How many hours a week do you spend reading newspapers?

B: About 5 or 6 hours, I guess.

Tạm dịch:

A: Hoạt động yêu thích của bạn trong thời gian rảnh rỗi là gì?

B: Mình thích đọc báo.

A: Bạn dành bao nhiêu giờ mỗi tuần đọc báo?

B: Mình đoán, khoảng 5 hay 6 giờ đồng hồ gì đó.


2. LISTEN AND READ trang 40 sgk Tiếng Anh 9

The Media

A. Before newspapers were invented, town criers would go through city streets ringing a bell. They shouted the latest news as they were walking.

B. In Viet Nam people love reading newspapers and magazines. The Kien Thuc Ngay Nay is one of the most popular magazines and is widely read by both teenagers and adults.

C. Thanks to television people can get the latest information and enjoy interesting programs in an inexpensive and convenient way. Nowadays, viewers can watch a variety of local and international programs on different channels.

D. The next stage in the development of television is interactive TV. Viewers are able to ask questions about the show by using their remote controls.

Dịch bài:

Phương tiện truyền thông đại chúng:

A. Trước khi báo chí được phát minh, những người rao tin tức trên đường phố thường đi khắp các ngã đường trong thành phố, họ vừa đi vừa rung chuông, rao to những tin tức mới nhất.

B. Ở Việt Nam mọi người thích đọc báo và tạp chí. Kiến Thức Ngày Nay là một trong những tạp chí phổ biến nhất và được cả thanh thiếu niên lẫn người lớn đọc nhiều.

C. Nhờ có TV, mọi người có thể nắm bắt được những thông tin mới nhât và thưởng thức những chương trình thú vị một cách rẻ tiền và thuận lợi. Ngày nay khán giả xem truyền hình có thể xem nhiều chương trình địa phương và quốc tế đa dạng trên những kênh truyền hình khác nhau.

D. Giai đoạn tiếp theo của việc phát triển tivi là tivi tương tác. Khán giả xem truyền hình có thể đặt câu hỏi về chương trình bằng cách sử dụng thiết bị điều khiển từ xa.

a) Comple the table with the passage letters in which these facts or events are mentioned.

(Hoàn thành bảng dưới đây bằng cách điền vào các chữ cái đầu mỗi đoạn văn mà trong đó các sự kiện được đề cập tới.)

Facts & Events Passage Letter
1. Remote controls are used to interact with TV. D
2. One of the most popular magazines
3. People of different ages like this magazine.
4. Benefits of TV
5. People got the news from town criers.
6. Interactive TV is available now.

Answer: (Trả lời)

Facts & Events Passage Letter
1. Remote controls are used to interact with TV. D
2. One of the most popular magazines B
3. People of different ages like this magazine. B
4. Benefits of TV C
5. People got the news from town criers. A
6. Interactive TV is available now. D

Tạm dịch:

1. Điều khiển từ xa được dùng để tương tác với vô tuyến.

2. Một trong những tạp chí phổ biến nhất

3. Mọi người ở độ tuổi khác nhau thích tạp chí này.

4. Những lợi ích của vô tuyến

5. Mọi người nhận tin tức từ những người rao tin trong thị trấn.

6. Vô tuyến tương tác bây giờ đã có sẵn.

b) Answer the questions.

1. What was a town crier?

2. How popular is the Kien Thuc Ngay Nay?

3. What benefits does TV bring about to people’s life?

4. What kinds of magazines and newspapers do you read?

5. What’s your favorite type of media? Why?

Answer: (Trả lời)

1. He was the person who would go though city streets ringing a bell and shouting the latest news.

2. It is one of the most popular magazines and is widely read by both teenagers and adults.

3. People can get the latest information and enjoy interesting programs in an inexpensive and convenient way.

4. I often read “Hoa Hoc Tro” Magazine and “Tuoi Tre” Newspaper.

5. I like personal computer best. Because I can surf the Internet, which is a very fast and convenient way to get information.

Tạm dịch:

1. Người rao tin vặt là gì? → Là người sẽ đi khắp các nẻo đường trong thành phố rung chuông và hô to lên những tin mới nhất.

2. Kiến Thức Ngày Nay phổ biến thế nào? → Nó là một trong những tạp chí phổ biến nhất và được đọc rộng rãi bởi thanh thiếu niên và người lớn.

3. Vô tuyến mang lại những lợi ích gì cho cuộc sống con người? → Con người có thể nhận được thông tin mới nhất và tận hưởng những chương trình một cách ít tốn kém và tiện nghi.

4. Bạn đọc loại báo và tạp chí nào? → Tôi thường đọc tạp chí Hoa học trò và báo Tuổi trẻ.

5. Bạn thích loại phương tiện truyền thông nào? Tại sao? → Tôi thích máy tính cá nhân nhất. Bởi vì tôi có thể lướt mạng Internet, một cách rất nhanh và tiện lợi để có được thông tin.


3. SPEAK trang 42 sgk Tiếng Anh 9

Work with a partner. Read the dialogue.

(Thực hành với bạn. Đọc đoạn hội thoại sau.)

Lien: You like watching sports, don’t you, Trung?

Trung: Not really. Some sports are so violent, and I don’t like watching them. I prefer documentaries.

Lien: I’m the opposite. I love watching sports, and documentaries seem quite boring to me.

Trung: But you watch the news, don’t you?

Lien: Yes, every day. It’s very informative.

Trung: I enjoy it too. You don’t like foreign films, do you?

Lien: No, I don’t.

Dịch bài:

Liên: Bạn thích xem thể thao, đúng không, Trung?

Trung: Không hẳn vậy. Một số môn thể thao quá bạo lực, và mình không thích xem chúng. Mình thích phim tài liệu hơn.

Liên: Mình thì ngược lại. Mình thích xem thể thao, còn phim tài liệu đối với mình rất chán.

Trung: Nhưng bạn có xem tin tức, đúng không?

Liên: Đúng vậy, mình xem mỗi ngày. Nó cung cấp rất nhiều thông tin.

Trung: Mình cũng thích xem tin tức. Bạn không thích phim nước ngoài, đúng không?

Liên: Ừ, mình không thích.

Now make similar dialogues. Talk about the programs you like and dislike.

(Bây giờ hãy làm những đoạn hội thoại tương tự. Nói về những chương trình bạn thích và không thích.)

DAILY TELEVISION GUIDE
Thursday, Oct 16
VTV1 VTV2 VTV3
8.30: Folk Music 9.15: Documentary: Dien Bien Phu Battle 6.00: Football: Newcastle vs. Southampton
10.00: Cartoon: Tom & Jerry 13.00: Learning English through Songs 11.30: Children’s Corner
18.15: Literature & Art 14.00: Health for Everyone 15.15: Film: Being a Mother (Viet Nam)
19.00: News 15.30: Gardening: How to Plant Pear Trees 21.00: Songs I Love
20.00: Safe Traffic News 21.30: Wildlife World 22.00: Sports: English Badminton
21.30: Drama: Love and Life 22.15: Weather Forecast 23.30: English News

Answer: (Trả lời)

A: You like watching cartoons, don’t you, Nam?

B: Not really. Some cartoons are dull, and I don’t like watching them. I prefer “ Children’s Corner”.

A: I’m the opposite. I love watching cartoons, and “Children’s Comer” seems quite boring to me.

B: But you watch “ Learning English through Songs”, don’t you?

A: Yes, nearly every show. It’s very entertaining.

B: I enjoy it, too. You don’t like sports, do you?

A: No. I don’t.

Tạm dịch:

LỊCH PHÁT SÓNG CHƯƠNG TRÌNH TRÊN TIVI HẰNG NGÀY
Thứ Năm, ngày 16 tháng 10
VTV1 VTV2 VTV3
8.30: Nhạc Dân tộc 9.15: Phim tài liệu: Trận chiến Điện Biên Phủ 6.00: Bóng đá: Newcastle vs Southampton
10.00: Phim hoạt hình: Tom & Jerry 13.00: Học tiếng Anh qua bài hát 11.30: Góc Thiếu Nhi
18.15: Văn học & Nghệ thuật 14.00: Sức khỏe cho mọi người 15.15: Phim: Làm mẹ ( Việt Nam)
19.00: Thời sự 15.30: Làm vườn: Phương pháp trồng cây lê 21.00: Bài hát yêu thích
20.00: Bản tin An toàn giao thông 21.30: Thế giới động vật hoang dã 22.00: Thể thao: Cầu lông nước Anh
21.30: Kịch: Tình yêu và Cuộc sống 22.15: Dự báo thời tiết 23.30: Bản tin bằng tiếng Anh

A: Bạn thích xem phim hoạt hình không, Nam?

B: Không hẳn. Một số phim hoạt hình rất nhạt, và mình không thích xem chúng. Mình thích Góc Thiếu nhi hơn.

A: Mình thì ngược lại. Mình thích xem phim hoạt hình và Góc Thiếu nhi khá là nhàm chán với mình.

B: Nhưng bạn xem Học tiếng Anh qua bài hát mà đúng không?

A: Đúng, gần như mỗi chương trình luôn. Nó rất thú vị.

B: Mình cũng thích nó nữa. Bạn không thích thể thao đúng không.

A: Không. Mình không thích.


4. LISTEN trang 43 sgk Tiếng Anh 9

Listen to a conversation between Chau and her father. Fill in the table with the information you hear.

(Nghe đoạn hội thoại giữa Châu và bố của bạn ấy. Điền vào bảng các thông tin mà bạn nghe được.)

When? What happend?
7th or 8th century The first printed newspaper appeared in China.
(a) …. . The telegraph was invented.
early 20th century Two new forms of news media appeared: (b) …..
(c) ….. Television become popular.
mid- and late 1990s (d) ….. became a major force in journalism.

Answer: (Trả lời)

When? What happend?
7th or 8th century The first printed newspaper appeared in China.
(a) the late 19th century The telegraph was invented.
early 20th century Two new forms of news media appeared: (b) Radio and newsreel.
(c) in the 1950s Television become popular.
mid- and late 1990s (d) The Internet became a major force in journalism.

Audio script: (Bài nghe)

Chau: Dad, I’m doing an assignment. Can you help me with the information ?

Chau’s father: What is the assignment about ?

Chau: It’s about the important dates of the media. Where and when did the first printed newspaper appear, Dad ?

Chau’s father: It first appeared in the 7th or 8th century AD, in China.

Chau: And when was the telegraph invented ?

Chau’s father: Perhaps it was in the late 19th century. Do you know what two new forms of new media appeared in the early 20th century ?

Chau: Radio and newsreels ?

Chau’s father: Excellent! And when did the television become commercially viable can you guess?

Chau: In 1940s.

Chau’s father: No, It was in 1950s.

Chau: When did the Internet become a major force in journalism ?

Chau’s father: In the mid – and late 1990s.

Chau: Thank you, Dad. Now I can answer all the questions for my assignment.

Dịch bài:

Châu: Bố, con đang làm bài tập về nhà bố giúp con được không ạ?

Bố: Bài tập về cái gì vậy con?

Châu: Về những ngày quan trọng của phương tiện truyền thống ạ. Bố ơi, máy in báo đầu tiên xuất hiện ở đâu và khi nào ạ?

Bố: Lần đầu tiên nó xuất hiện vào thế kỷ 7 hoặc 8 sau công nguyên, ở Trung Quốc.

Châu: Và điện báo được phát minh khi nào ạ?

Bố: Có lẽ là thế kỷ 19. Con có biết 2 dạng báo đã xuất hiện ở thế kỷ 20 là gì không?

Châu: Đài phát thanh và phim thời sự ạ.

Bố: Giỏi lắm! Và con có thể đoán vô tuyến được bán ra khi nào không?

Châu: Những năm 1940 ạ.

Bố: Không đúng. Là những năm 1950s.

Châu: Internet trở nên quan trọng trong ngành báo chí khi nào ạ?

Bố: Vào giữa cuối những năm 1990.

Châu: Cảm ơn bố ạ! Bây giờ con có thể trả lời tất cả những câu hỏi cho bài tập rồi.

Khi nào? Cái gì đã xảy ra?
Thế kỷ 7 hoặc 8 Báo in lần đầu tiên xuất hiện ở Trung Quốc.
(a) cuối thế kỷ 19 Điện báo được phát minh.
đầu thế kỷ 10 Hai hình thức phương tiện truyền tin: (b) Đài phát thanh và phim thời sự.
(c) trong những năm 1950 Television become popular.
giữa và cuối những năm 1990 (d) Internet đã trở thành lực lượng chính trong ngành báo chí.

5. READ trang 43 sgk Tiếng Anh 9

Read the forum on the Internet

(Đọc diễn đàn trên Internet)

The Internet posted bv Jimhello on Tuesday, 10 December 2002, at 9.07 pm.

The Internet has increasingly developed and become part of our everyday life. Do you find the Internet useful? What do you use the Internet for? How much time do you spend surfing the web a day? Please respond to these questions.

FORUM

Response # 1Re: The Internet

Posted by Sandra Morgan

In my opinion, the Internet is a very fast and convenient way for me to get information. I can also communicate with my friends and relatives by means of e-mail or chatting. However, I don’t use the Internet very often because I don’t have much time. For me, the Internet is a wonderful invention of modem life. It makes our world a small village.

Response # 2 Re: The Internet

Posted by Honghoa

Nobody can deny the benefits of the Internet in our life. However, it is a pity for me as well as for most of my friends in the countryside. The Internet is available only in cities, therefore I cannot easily get access to it. I sometimes visit my uncle in the city on weekends, and this is a good occasion for me to explore the net. I spend most of the time wandering because I just don’t know which website is useful for me.

Response # 3 Re: The Internet

Posted by Huansui

People use the Internet for many purposes: education, communication, entertainment and commerce. However, the Internet has limitations. It is not only time-consuming and costly but also dangerous because of viruses and bad programs. Moreover, Internet users sometimes have to suffer various risks such as spam or electronic junk mail, and personal information leaking. So, while enjoying surfing, be alert!

Dịch bài:

Bài “The Internet” được gửi bởi Jimhello vào Thứ Ba ngày 10 tháng 12 năm 2002, lúc 9.07 tối.

Internet ngày càng phát triển và trở thành một phần trong cuộc sống hàng ngày của chúng tôi. Bạn có thấy Internet hữu ích? Bạn dùng mạng để làm gì? Bao nhiêu thời gian bạn dành lướt web một ngày? Hãy trả lời những câu hỏi này.

DIỄN ĐÀN

Phản hồi # 1Re: The Internet

Được đăng bởi Sandra Morgan

Theo quan điểm của tôi, Internet là một cách rất nhanh chóng và thuận tiện cho tôi để có được thông tin. Tôi cũng có thể giao tiếp với bạn bè và người thân của tôi bằng e-mail hoặc chat. Tuy nhiên, tôi không sử dụng Internet thường xuyên bởi vì tôi không có nhiều thời gian. Đối với tôi, Internet là một phát minh tuyệt vời của cuộc sống hiện đại. Nó biến cả thế giới của chúng ta thành một ngôi làng nhỏ.

Phản hồi # 2Re: The Internet

Được đăng bởi Honghoa

Không ai có thể phủ nhận những lợi ích của Internet trong cuộc sống của chúng ta. Tuy nhiên, đó là một điều đáng tiếc đối với tôi cũng như đối với hầu hết bạn bè của tôi ở nông thôn. Internet là chỉ có ở các thành phố, do đó tôi không thể dễ dàng có được quyền truy cập vào nó. Đôi khi tôi đến thăm chú tôi ở thành phố vào cuối tuần, và đây là một dịp tốt để tôi khám phá Internet. Tôi dành hầu hết thời gian lang thang trên mạng vì tôi không biết có trang web nào hữu ích cho tôi.

Phản hồi # 3Re: The Internet

Được đăng bởi Huansui

Mọi người sử dụng Internet cho nhiều mục đích: giáo dục, truyền thông, giải trí và thương mại. Tuy nhiên, Internet có những hạn chế. Nó không chỉ tốn thời gian và tốn kém nhưng cũng nguy hiểm vì virus và các chương trình xấu. Hơn nữa, người sử dụng Internet đôi khi phải gánh chịu nhiều rủi ro như các thư rác hay thư rác điện tử, và rò rỉ thông tin cá nhân. Vì vậy, trong khi lướt mạng, hãy cảnh giác!

Answer.

1. What does Sandra use the Internet for?

2. Why is it difficult for Honghoa to get access to the Internet?

3. According to Huansui, why do people use the Internet?

4. Make a list of benefits of the Internet according to the three responses.

5. Are there any disadvantages of the Internet? If so, what are they?

6. Do you agree or disagree with the responses?

7. What is your response to this forum?

Answer: (Trả lời)

1. Sandra uses the Internet to get information, communicate with her relatives or friends by e-mail or chatting.

2. It’s difficult for Honglioa to get access to the Internet because she lives in the country and Internet is available only in cities.

3. According to Huansui, people use the Internet for various purposes: education, communication, entertainment and commerce.

4. To the three responses, Internet has these benefits:

– education.

– communication: communicating with relatives, friends by e-mail or chatting.

– entertainment: people can watch good films, play games on Internet to relax.

– Nowadays people can use Internet to buy or sell their things they want.

5. Yes, there are. Internet is very time – consuming and costly and there are many viruses and bad programs that have bad influence on small children.

6. I agree with the responses.

7. In my opinion, Internet is a wonderful invention in the modern age, but it also has lots of disadvantages, especially for small children because of its bad programs. Therefore we should have a good control on its programs and keep careful eyes on our children.

Tạm dịch:

1. Sandra sử dụng Internet để làm gì? → Sandra sử dụng Internet để nhận thông tin, giao tiếp với họ hàng và bạn bè qua thư điện tử hoặc chat.

2. Tại sao Honghoa gặp khó khăn khi truy cập Internet? → Honghoa gặp khó khăn khi truy cập Internet bởi vì cô ấy sống ở nông thôn và Internet chỉ có ở thành phố.

3. Theo Huansui, tại sao mọi người dùng Internet? → Theo Huansui, mọi người sử dụng Internet vì nhiều mục đích: giáo dục, giao tiếp giải trí và thương mại.

4. Lên danh sách những lợi ích của Internet theo 3 phản hồi này.

→ Đối với 3 phản hồi này Internet có những lợi ích:

– giáo dục

– giao tiếp: giao tiếp với họ hàng và bạn bè qua thư điện tử hoặc chat

– giải trí: mọi người có thể xem phim hay, chơi trò chơi trên Internet để thư giãn.

– Ngày nay mọi người sử dụng Internet để mua và bán những thứ họ muốn.

5. Internet có bất lợi nào không? Nếu có, đó là gì? → Có. Internet rất tốn thời gian và tiền bạc, có vi – rút và những chương trình xấu ảnh hưởng xấu đến trẻ nhỏ.

6. Bạn đồng ý hay không đồng ý với những phản hồi này? → Tôi đồng ý với những phản hồi này.

7. Phản hồi của bạn đến diễn đàn này là gì? → Theo tôi, Internet là một phát minh tuyệt vời của thời đại nhưng nó cũng có những điểm xấu đặc biệt là đối với trẻ nhỏ vì những chương trình xấu. Vì vậy chúng ta nên kiểm soát những chương trình này và chú ý đến trẻ nhỏ.


6. WRITE trang 44 sgk Tiếng Anh 9

Read the forum on the Internet in the reading text again (5. Read). Write a passage about the benefits of the Internet. You can use the following cues.

(Hãy đọc lại bài diễn đàn trên Internet trong bài đọc. Sau đó, bạn hãy viết một đoạn văn nói về những ích lợi của Internet. Bạn có thể sử dụng những gợi ý sau.)

– The Internet as a source of information (news, articles, weather forecast, etc.)

– The Internet as a source of entertainment (music, movies, games, etc.)

– The Internet as a means of education (on-line schools, on-line lessons, self-study, etc.)

Tạm dịch:

– Mạng internet như là một nguồn thông tin (tin tức, bài báo, dự báo thời tiết, …)

– Mạng internet như là một nguồn giải trí (âm nhạc, điện ảnh, trò chơi, …)

– Mạng internet như là một nguồn giáo dục (trường học trực tuyến, bài học trực tuyến, tự học, …)

Answer: (Trả lời)

Mở bài: Khẳng định Internet mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống.

Thân bài: Nêu lên 3 lợi ích của Internet

+ nguồn thông tin

+ nguồn giải trí

+ phương tiện giáo dục

Kết bài: Bên cạnh những lợi ích Internet cũng có bất lợi. Nên sử dụng Internet một cách hợp lý.

Bài tham khảo:

As we know, the Internet has been an important part of our everyday life. Almost every aspect of life all over the world is concerned with the Internet . People can use the Internet to do a lot of things.

Firstly, Internet can be a source of information at home. People needn’t go to news stands to buy newspapers or magazines. They can get information about weather easily and at any time as well.

Secondly, Internet is a source of entertainment. People can watch films, or listen to their favorite songs or even play interesting games on the Internet. And this doesn’t cost as much.

In addition, the Internet is also a good means of education. Students and schoolchildren now can use the Internet as a useful and time- saving device by on-line schools or on-line lessons. Moreover, Internet can be said a wonderful means for people in their self-study.

In sum, the Internet plays an essential role in the development of society and man’s knowledge and life. However, Internet itself has disadvantages. People should use the Internet correctly to take its full advantages.

Tạm dịch:

Như chúng ta biết, Internet là một phần quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Hầu hết mọi lĩnh vực của cuộc sống trên khắp thế giới đều liên quan đến Internet. Con người có thể sử dụng Internet để làm nhiều việc.

Trước hết, Internet có thể là nguồn thông tin tại nhà. Mọi người không cần đến những quầy báo để mua báo hay tạp chí. Họ có thể nhận thông tin về thời tiết một cách dễ dàng bất cứ lúc nào.

Thứ hai, Internet là nguồn giải trí. Mọi người có thể xem phim, hoặc nghe những bài hát yêu thích hoặc thậm chí chơi những trò chơi thú vị trên Internet. Và nó không hề tốn nhiều tiền.

Hơn thế nữa, Internet cũng là một phương tiện giáo dục tuyệt vời. Học sinh bây giờ có thể dùng Internet như là một thiết bị hữu ích và tiết kiệm thời gian bằng những lớp học trực tuyến. Thêm vào đó, Internet có thể được cho là một phương tiện tự học tuyệt vời.

Tóm lại, Internet đóng vai trò quan trọng trong phát triển xã hội và nhận thức đời sống của nhân loại. Tuy nhiên Internet bản thân nó cũng có những bất lợi. Mọi người nên sử dụng Internet một cách hợp lý để tận dụng tốt những điểm mạnh của nó.


Language Focus trang 45 sgk Tiếng Anh 9

1. Complete the dialogues with the correct tag.

(Hoàn thành các đoạn hội thoại với phần câu hỏi đuôi đúng.)

a) Jim: You have read this article on the website, haven’t you?

Lina: Not yet.

b) Minh: Baird produced the first TV picture in 1926,…?

Thao: Yes, he did.

c) Thu: A daily newspaper was published in Germany in 1550,…?

Tri: No, it wasn’t. It was in 1650.

d) Ha: You don’t like playing computer games,…?

Thanh: Yes, I do. But I don’t have much time for it.

e) Mai: We are going to have cable TV soon,…?

Thang: Yes, I think so.

Answer: (Trả lời)

a) Jim: You have read this article on the website, haven’t you?

Lina: Not yet.

b) Minh: Baird produced the first TV picture in 1926, didn’t he?

Thao: Yes, he did

c) Thu: A daily newspaper was published in Germany in 1550, wasn’t it?

Tri: No, it wasn’t. It was in 1650.

d) Ha: You don’t like playing computer games, do you?

Thanh: Yes, I do. But I don’t have much time for it.

e) Mai: We are going to have cable TV soon, aren’t we?

Thang: Yes, I think so.

Tạm dịch:

a) Jim: Bạn đã đọc bài báo này trên trang web đúng không?

Lina: Chưa.

b) Minh: Baird đã sản xuất hình ảnh tivi đầu tiên vào năm 1926 phải không?

Thảo: Đúng rồi.

c) Thu: Một tờ nhật báo đã được xuất bản ở Đức năm 1550 phải không?

Trí: Không phải. Là năm 1650.

d) Hà: Bạn không thích chơi những trò trên máy vi tính đúng không?

Thanh: Mình có thích. Nhưng mình không có nhiều thời gian cho nó.

e) Mai: Chúng ta sắp có truyền hình cáp đúng không?

Thắng: Ừm, mình nghĩ vậy.


2. Work with a partner. Look at the table. Ask and answer questions about television programs these people like and dislike. Use tag questions.

(Thực hành với một bạn cùng lớp. Hãy nhìn vào bảng. Hỏi và trả lời các câu hỏi về chương trình TV mà những người này thích và không thích. Sử dụng câu hỏi đuôi.)

Key:

= like, X= do not like

Example:

a) A: Tuan likes news, doesn’t he?

B: Yes, he does.

b) A: Mai and Anh don’t like news, do they?

B: No, they don’t.

Answer: (Trả lời)

A : Tuan likes news, doesn’t he?

B : Yes, he does.

Tạm dịch:

1. Thời sự 2. Phim
3. Âm nhạc 4. Thể thao
5. Câu đố 6. Trò chơi
7. Các bài tiếng Anh 8. Phim hoạt hình

3. Work with a partner. Ask and answer questions about each item in the box.

(Thực hành với một bạn cùng lớp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về mỗi mục trong khung.)

soccer fishing movies
detective stories candy music

Answer: (Trả lời)

– play soccer: chơi bóng đá

– go fishing: đi câu cá

– watch movies: xem phim

– read detective stories: đọc truyện trinh thám

– eat candy: ăn kẹo

– listen to music: nghe nhạc

Bài tham khảo:

A: Do you like playing soccer?

B: No, I hate it. What about you?

A: I like it.


4. Use the words in the three boxes to write true sentences about your parents, siblings, relatives, friends and yourself.

(Sử dụng các từ trong 3 khung dưới đây để viết thành các câu đúng về bố mẹ, anh chị, người thân, bạn bè của bạn và về chính bạn.)

like
love
enjoy
dislike
hate
watch
listen
play
write
read
games
music
articles
letters
advertisements
sports

Answer: (Trả lời)

– My father likes watching sports, but my mother doesn’t. She loves listening to music.

– My younger brother enjoys playing computer games, but my sister doesn’t. She likes listening to music.

– My uncle likes reading artices about current subjects, but my aunt doesn’t. She loves reading advertisements.

– My friend Hung loves playing soccer, but my classmate Lan doesn’t. She loves writing letters.

– I myself dislike watching sports, but I loves listening to music.

Tạm dịch:

– Bố tôi thích xem thể thao, nhưng mẹ tôi không thích. Mẹ thích nghe nhạc.

– Em tôi thích chơi những trò trên máy vi tính, nhưng chị tôi không thích. Chị thích nghe nhạc.

– Chú tôi thích đọc những bài báo về những sự kiện gần đây, nhưng cô tôi không thích. Cô thích đọc quảng cáo.

– Bạn tôi Hùng thích chơi bóng đá, nhưng bạn cùng lớp với tôi Lan không thích. Bạn ấy thích viết thư.

– Tôi không thích xem thể thao, nhưng tôi thích nghe nhạc.


Vocabulary (Phần Từ vựng)

– media /ˈmiːdiə/ (n): phương tiện truyền thông

– invent /ɪnˈvent/ (v): phát minh

+ invention /ɪnˈvenʃn/ (n) sự phát minh

+ inventor /ɪnˈventə(r)/ (n) nhà phát minh

– crier /ˈkraɪə(r)/ (n): người rao bán hàng

– latest news: tin giờ chót

– popular /ˈpɒpjələ(r)/ (a): được ưa chuộng, phổ biến

+ popularity /ˌpɒpjuˈlærəti/ (n) tính phổ biến

– widely /ˈwaɪdli/ (adv): một cách rộng rãi

– teenager /ˈtiːneɪdʒə(r)/ (n): thanh thiếu niên

– adult /ˈædʌlt/ (n) người lớn

– thanks to: nhờ vào

– variety /vəˈraɪəti/ (n): sự khác nhau, sự đa dạng

– channel /ˈtʃænl/ (n): kênh truyền hình

– control /kənˈtrəʊl/ (v) : điều kiển, kiểm soát

– stage /steɪdʒ/ (n): giai đoạn

– develop /dɪˈveləp/ (v) phát triển

+ development /dɪˈveləpmənt/ (n): sự phát triển

– interactive /ˌɪntərˈæktɪv/ (a): tương tác

– viewer /ˈvjuːə(r)/ (n): người xem

– show /ʃəʊ/ (n): buổi trình diễn

– remote /rɪˈməʊt/ (a) = far: xa

– event /ɪˈvent/ (n): sự kiện

– interact /ˌɪntərˈækt/ (v): ảnh hưởng

+ interaction /ˌɪntərˈækʃn/ (n): sự tương tác

– benefit /ˈbenɪfɪt/ (n): ích lợi


Grammar (Ngữ pháp)

1. Câu hỏi đuôi (Tag Question)

Câu hỏi đuôi (Tag Question) là một dạng câu hỏi rất hay được sử dụng trong tiếng Anh đặc biệt là trong bài thi TOEIC hay tiếng Anh giao tiếp, dạng một câu hỏi ngắn đằng sau một câu trần thuật. Câu trả lời dạng YES/NO nhưng mang sắc thái ý nghĩa khác nhau.

Ex: They are student, aren’t they?

Có một chú ý là nếu người hỏi xuống giọng ở cuối câu hỏi thì thực sự họ không muốn hỏi mà là đang trông chờ người ta đồng ý với điều mình nói. Khi lên giọng ở cuối câu hỏi thì mới là một câu hỏi thật sự và bạn muốn nhận được câu trả lời.

Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng anh

* Đối với động từ thường (ordinary verbs)

Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.

S + V(s/es/ed/2)…, don’t/doesn’t/didn’t + S?

Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định

S + don’t/ doesn’t/didn’t + V…, do/does/did + S?

Hiện tại đơn với TO BE:

● He is handsome, is he? = Anh ấy đẹp trai, đúng không?

● You are worry, aren’t you? = Bạn đang lo lắng, phải không?

Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ

● They like me, don’t they?

● She loves you, doesn’t she?

Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứ đơn với TO BE: WAS hoặc WERE:

● He didn’t come here, did he?

● He was friendly, wasn’t he?

Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS

● They have left, haven’t they?

● The rain has stopped, hasn’t they?

Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD:

● He hadn’t met you before, had he ?

Thì tương lai đơn

● It will rain, won’t it?

Hãy chú ý tới ý nghĩa của “yes và no” trong câu trả lời đối với câu hỏi phủ định:

● You’re not going out today, are you? (Hôm nay bạn không đi chơi phải không?)

● (=Yes, I am going out) Có. (=Có, tôi có đi chơi)

● (=No, I am not going out) Không. (=Không, tôi không đi chơi)

* Đối với động từ đặc biệt (special):

Là các động từ khi chuyển sang câu phủ định ta thêm NOT vào sau động từ, khi chuyển sang nghi vấn đưa chính động từ này lên trước chủ ngữ.

Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.

S + special verb…, special verb + not + S?

Ex: You are a student, aren’t you?

She has just bought a new bicycle, hasn’t she?

Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định

S + special verb + not…, special verb + S?

Eg: You aren’t a student, are you?

She hasn’t bought a new bicycle, has she?

* Đối với động từ khiếm khuyết (modal verbs)

Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.

S + modal verb…, modal verb + not + S?

Eg: He can speak English, can’t he?

Lan will go to Hue next week, won’t she?

Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định

S + modal verb + not…, modal verb + S?

Ex: He can’t speak English, can he?

Lan won’t go to Hue next week, will she?

Cấu trúc câu hỏi đuôi dạng đặc biệt trong tiếng anh

* Câu giới thiệu dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I”

Eg: I am a student, aren’t I?

* Câu giới thiệu dùng Let’s, câu hỏi đuôi là “Shall we”

Eg: Let’s go for a picnic, shall we?

* Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they”

Eg: Somebody wanted a drink, didn’t they?

Nobody phoned, did they?

* Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”. Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Eg: Nothing can happen, can it?

* Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little … thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định

Eg: He seldom drinks wine, does he?

* Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi

Eg: It seems that you are right, aren’t you ?

* Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng “it” trong câu hỏi đuôi

Eg: What you have said is wrong, isn’t it ?

Why he killed himself seems a secret, doesn’t it ?

* Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do v.v… ), câu hỏi đuôi thường là … will you?:

Eg: Open the door, will you?

Don’t be late, will you?

* Câu đầu là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi

Eg: I wish to study English, may I ?

* Chủ từ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi đuôi

Eg: One can be one’s master, can’t you/one?

* Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau

Must chỉ sự cần thiết: ⇒ dùng needn’t

Eg: They must study hard, needn’t they?

Trong ngữ pháp tiếng anh, Must chỉ sự cấm đoán: ⇒ dùng must

You mustn’t come late, must you ?

Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: ⇒ dựa vào động từ theo sau must

He must be a very intelligent student, isn’t he? (anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)

Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : ⇒ dùng [ ] là have/has

You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)

* Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are

Eg: What a beautiful dress, isn’t it?

How intelligent you are, aren’t you?

* Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.

I think he will come here, won’t he?

I don’t believe Mary can do it, can she?

( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ)

Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.

Eg: She thinks he will come, doesn’t she?

* USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ).

Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID

Eg: She used to live here, didn’t she?

* Had better: “had better” thường được viết ngắn gọn thành ‘D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy ‘D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.

Eg: He’d better stay, hadn’t he?

* WOULD RATHER: Would rather thường được viết gọn là ‘D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.

Eg: You’d rather go, wouldn’t you?


2. GERUND AFTER SOME VERBS

(DANH ĐỘNG TỪ THEO SAU MỘT SỐ ĐỘNG TỪ)

Một số động từ thường được theo bởi một danh động từ (verb-ing):

admit (nhận; chấp nhận) avoid (tránh) carry on/go on (tiếp tục)
consider (suy nghĩ) detest (ghét) fancy (thích)
give up (dừng; từ bỏ) like (thích) postpone (hoãn)
quit (từ bỏ) suggest (gợi ý) delay (hoãn lại)
deny (phủ nhận) dislike (không thích) enjoy (thích)
finish (kết thúc) hate (ghét) love (thích)
practise (tập luyện) risk (có nguy cơ) forgive (tha thứ)
keep (on) (tiếp tục) mention (đề cập) put off (hoãn lại)
stop (dừng)

– I enjoy traveling. (Tôi thích đi du lịch.)

– Harriet suggested having a party. (Harriet đã gợi ý tổ chức một bữa tiệc.)

– He’s given up smoking. (Anh ấy đã bỏ hút thuốc lá.)

– He tried to avoid answering my question. (Anh ấy đã cố tránh không trả lời câu hỏi của tôi.)

– I like playing computer game. (Tôi thích chơi trò chơi trong máy tính.)

– Don’t keep (on) interrupting me while I’m speaking. (Đừng có liên tục ngắt lời tôi khi tôi đang nói như thế.)

– They didn’t mind waiting a few minute. (Họ đã không phiền lòng khi phải đợi vài phút.)

Một số cụm từ thường đòi hỏi theo sau chúng bởi một danh động từ (verb-ing):

be busy (bận rộn) be worth (đáng làm gì)
can’t help (không thể nhịn được) have fun (thích thú)
have good time (tận hưởng) have trouble (gặp phiền toái)
it’s no use (chẳng lợi ích gì) spend time (dành thời gian)
waste time (lãng phí thời gian)

– No use crying. (Khóc chẳng lợi ích gì.)

– My mother is always busy doing the housework. (Mẹ tôi luôn bận rộn làm việc nhà.)

Go + danh dộng từ (verb-ing) được dùng ở nhiều cụm từ liên quan đến các hoạt động giải trí và mua sắm:

go boating (đi chèo thuyền) go fishing (đi câu cá)
go hunting (đi săn) go sailing (đi lái thuyền)
go sightseeing (đi tham quan) go skiing (đi trượt tuyết)
go camping (đi cắm trại) go hiking (đi bộ đường dài)
go mountain climbing (đi leo núi) go shopping (đi mua sắm)
go skating (đi trượt băng) go swimming (đi bơi)

Yesterday I went swimming with my friends. (Hôm qua tôi đã đi bơi với bạn của tôi.)

Lưu ý:

– mind + ing-form thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi.

Do you mind opening the door? (Anh vui lòng mở giúp cửa chứ?)

– Sau like, love, hate, prefer, ta có thể dùng hoặc động từ nguyên mẫu (to-infinitive) hoặc danh động từ (gerund).

I love to meet/ meeting people. (Tôi thích gặp gỡ mọi người.)

Mr. Mile likes to do/ doing parachute jumps. (Ông Mile thích nhảy dù.)

– Khi nói về một dịp cụ thể, đặc biệt là ở thì tương lai, người ta thường dùng động từ nguyên mẫu hơn. Còn khi nói về một hoạt động chung chung, không có thời gian cụ thể, danh động từ thường được dùng hơn.

Do you prefer to play tennis or to swim this afternoon? (Chiều nay bạn thích chơi tennis hay đi bơi hơn?)

Do you prefer playing tennis or swimming? (Bạn thích chơi tennis hay đi bơi hơn?)

– Sau begin, start, continue, ta có thể dùng hoặc động từ nguyên mẫu (to-infinitive) hoặc danh động từ (gerund) và ý nghĩa hoàn toàn giống nhau.

It’s began to rain/ began raining after 11 a.m. (Trời đã bắt đầu mưa sau 11 giờ sáng.)

– Một số động từ có thể được dùng trong định dạng mẫu verb + somebody + -ing

You can’t stop me doing what I want. (Anh không thể ngăn tôi làm những gì tôi thích.)

Sorry to keep you waiting so long. (Xin lỗi vì đã để bạn chờ lâu như thế.)

– Một số động từ khác:

+ Try to do something. (Cố gắng làm gì.)

+ Try doing something. (Thử làm làm gì nhiều lần.)

+ Stop to do something. (Dừng lại để làm gì.)

+ Stop doing something. (Dừng việc đang làm.)

+ Mean to do something. (Cố ý làm gì.)

+ Mean doing something. (Đòi hỏi phải làm gì.)

+ Need to do something. (Cần làm gì.)

+ Need doing something. (Cần được làm gì.)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 5. The media trang 40 sgk Tiếng Anh 9 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com