Hướng dẫn giải Unit 5: Wonders of Viet Nam trang 50 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Hướng dẫn giải Unit 5: Wonders of Viet Nam trang 50 sgk Tiếng Anh 9 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 9 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh, luyện thi vào lớp 10.

Unit 5: Wonders of Viet Nam – Những kì quan của Việt Nam


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. administrative (adj) /ədˈmɪnɪstrətɪv/: thuộc về hoặc liên quan đến việc quản lý; hành chính

2. astounding (adj) /əˈstaʊndɪŋ/: làm sững sờ, làm sửng sốt

3. cavern (n) /ˈkævən/: hang lớn, động

4. citadel (n) /ˈsɪtədəl/: thành lũy, thành trì

5. complex (n) /ˈkɒmpleks/: khu liên hơp, quần thể

6. contestant (n) /kənˈtestənt/: thí sinh

7. fortress (n) /ˈfɔːtrəs/: pháo đài

8. geological (adj) /ˌdʒiːəˈlɒdʒɪkl/: (thuộc) địa chất

9. limestone (n) /ˈlaɪmstəʊn/: đá vôi

10. measure (n) /ˈmeʒə(r)/: biện pháp, phương sách

11. paradise (n) /ˈpærədaɪs/: thiên đường

12. picturesque (adj) /ˌpɪktʃəˈresk/: đẹp, gây ấn tượng mạnh (phong cảnh)

13. recognition (n) /ˌrekəɡˈnɪʃn/: sự công nhận, sự thưa nhận

14. rickshaw (n) /ˈrɪkʃɔː/: xe xích lô, xe kéo

15. round (in a game) (n) /raʊnd/: hiệp, vòng (trong trò chơi)

16. sculpture (n) /ˈskʌlptʃə(r)/: bức tượng (điêu khắc)

17. setting (n) /ˈsetɪŋ/: khung cảnh, môi trường

18. spectacular (adj) /spekˈtækjələ(r)/: đẹp mắt, ngoạn mục, hùng vĩ

19. structure (n) /ˈstrʌktʃə(r)/: công trình kiến trúc, công trình xây dựng

20. tomb (n) /tuːm/: ngôi mộ


GETTING STARTED trang 50 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Listen and read

Tạm dịch:

Veronica: Cậu biết gì không? Mình định đi Huế tuần tới.

Mi: Thật tuyệt! Chắc cậu đang hào hứng lắm?

Veronica: Rất nhiều. Cậu đã tới đó bao giờ chưa?

Mi: Có, mình đến đó 3 lần rồi. Đó là 1 nơi đáng kinh ngạc. Cậu tới đó bằng gì?

Veronica: Bố mình gợi ý là đi máy bay.

Mi: Thế thì đắt lắm. Cậu nên đi tàu. Cậu sẽ có thể gặp gỡ mọi người và ngắm cảnh đẹp nhìn từ tàu ra.

Veronica: Nghe có vẻ tốt hơn đấy. Cậu có biết chỗ ở nào tốt ở Huế không?

Mi: Cậu nên tới khách sạn Romance. Mình sẽ cho cậu địa chỉ nếu cậu muốn.

Veronica: Thật tuyệt, cảm ơn nhé. Cách tốt nhất để đi thăm quan quanh đó là gì?

Mi: Tốt nhát là đi xe kéo. Nhanh với rẻ hơn taxi.

Veronica: Thật may khi biết điều này. Vậy những địa điểm thăm quan nào không nên bỏ lỡ, có bảo tàng nào hay không?

Mi: Không nhưng đừng ngại. Có nhiều điều còn thú vị hơn cả bảo tàng. Cậu nhất định phải tới thăm Hoàng Thành. Nó là một trong những kì quan của Việt Nam. Thực tế, nó được UNESCO công nhận là di tích lịch sử văn hóa.

Veronica: Mình cũng có nghe nói. Có gì đáng xem nữa không?

a) Read the conversation again and fill in each gap with no more than three words.

(Đọc lại đoạn hội thoại và điền vào chỗ trống với không quá 3 từ)

Answer: (Trả lời)

1. Hue City

2. three

3. go by air

4. beautiful sights

5. use rickshaws

6. the museums

Tạm dịch:

1. Gia đình của Veronica sẽ tới thăm thành phố Huế vào tuần tới.

2. Mi đã đến Thành phố Huế 3 lần.

3. Bố của Veronica khuyên họ nên đi bằng máy bay.

4. Mi gợi ý họ nên đi bằng tàu vì gia đình của Veronica có thể gặp gỡ nhiều người và xem nhiều cảnh đẹp.

5. Mi gợi ý Veronia nên đi xe kéo xung quanh thành phố Huế.

6. Theo quan điểm của Mi, Veronia không nên đi tới bảo tàng.

b) Read the conversation again and find the expressions Veronica and Mi use to ask for, make, and respond to recommendations.

(Đọc lại đoạn hội thoại và tìm những câu của Veronica và Mi sử dụng để xin, đưa ra và trả lời gợi ý. )

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

Hỏi gợi ý Đưa ra gợi ý Phản ứng với lời gợi ý
Và bạn có biết nơi nào tốt để ở tại Thành phố Huế không?
Cách tốt nhất để đi vòng quanh thành phố là gì?
Vậy chúng ta không nên bỏ lỡ điều gì – có bảo tàng nào tốt không?
Vậy có gì đáng để xem không?
Tôi khuyên bạn nên đi bằng tàu.
Tôi gợi ý nên đến khách sạn Romance.
Có lẽ tốt nhất nên dùng xích lô.
Ơ không, đừng quan tâm đến bảo tàng.
Bạn nên đi thăm Hoàng Thành.
Nghe thật tuyệt.
Hmm, thật tuyệt khi biết điều đó.
Vâng, đó là những gì tôi đã nghe.

2.a) Write the responses below into the correct columns.

(Viết câu trả lời vào đúng cột )

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

• Tốt nhất là đi tàu hỏa.
• Nó rất đáng xem.
• Không uống nước.
• Cảm ơn, điều đó thực sự hữu ích.
• Tôi sẽ không ăn bất cứ thứ gì bán trên đường phố.
• Nó không thực sự đáng xem.
• Bạn thực sự phải đến Agra.
• Còn những địa điểm ngoại thành thành phố Huế thì sao?
• Bạn có bất kỳ lời khuyên nào khác không?

b) Match sentences (1-4) to sentences (a-d) to make exchanges. Then practise ….

(Nối các câu (1-4) với các câu (a – d) để tạo nên các trao đổi. Sau đó luyện tập các trao đổi với người bên cạnh.)

Answer: (Trả lời)

1-b 2-c 3-d 4-a

3.a) Below are some places of interest in Viet Nam. Write them under the pictures.

(Dưới đây là một vài địa danh ở Việt Nam. Viết tên chúng dưới các bức tranh )

Answer: (Trả lời)

1.b 2.c 3.e 4.a 5.f 6.d

Tạm dịch:

1. Động Phong Nha

2. Tháp Po Nagar Chăm Pa

3. Nhà thờ Đức Bà Notre-Dame

4. Vịnh Hạ Long

5. Vườn Quốc gia Cúc Phương

6. Chùa Một Cột

b) Now put them in the corect collumn

(Đặt vào đúng cột )

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

Những kỳ quan tự nhiên Những kỳ quan nhân tạo
Vịnh Hạ Long
Động Phong Nha
Vườn Quốc gia Cúc Phương
Tháp Po Nagar Chăm Pa
Chùa Một Cột
Nhà thờ Đức Bà Notre-Dame

4. Work in pairs. Ask and answer questions about some wonders of Viet Nam.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trẻ lời các câu hỏi về các kì quan của Việt Nam.)

A. I’m travelling around Viet Nam next week. Can you recommend a good place to visit?

B. Ha Long Bay. It’s one of the wonders you can’t miss.

A. Ha Long Bay? Where is it?

B. It’s in Quang Ninh province.

A. Is it a natural wonder?

B. Yes, it is.

Tạm dịch:

A. Tôi sẽ đi du lịch vòng quanh Việt Nam vào tuần tới. Bạn có thể giới thiệu một nơi tuyệt vời để tôi ghé thăm không?

B. Vịnh Hạ Long. Đó là một trong những kỳ quan mà bạn không thể bỏ lỡ.

A. Vịnh Hạ Long? Nó ở đâu?

B. Ở tỉnh Quảng Ninh.

A. Đó là một kỳ quan tự nhiên phải không?

B. Vâng, đúng vậy.

Answer: (Trả lời)

A: I had a wonderful trip this summer vacation.

B: Where did you visit?

A: Cuc Phuong National Park.

B: Wow! Where is it?

A: It is located in Ninh Binh province.

B: What does it have?

A: Cuc Phuong is home to many kinds of tree and flowers. There are also many animals there. I did learn many things about biology during the trip.

Tạm dịch:

A: Tôi đã có một chuyến đi tuyệt vời trong kỳ nghỉ hè này.

B: Bạn đã đến thăm nơi nào?

A: Vườn quốc gia Cúc Phương.

B: Wow! Nó đâu rồi?

A: Nó nằm ở tỉnh Ninh Bình.

B: nó có gì?

A: Cúc Phương là nơi có nhiều loại cây và hoa. Cũng có nhiều động vật ở đó. Tôi đã học được nhiều điều về sinh học trong chuyến đi.


A CLOSER LOOK 1 trang 52 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Vocabulary trang 52 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Write the words with the corect picture

(Viết từ vào bức tranh đúng )

Answer: (Trả lời)

1.B 2.D 3.A 4.E 5.C 6.F

Tạm dịch:

1. đá vôi 2. ngôi mộ 3. hang động
4. khung thành 5. pháo đài 6. điêu khắc

2. Fill in each blank with a suitable adjective from the box.

(Điền vào mỗi chỗ trống 1 từ thích hợp.)

Answer: (Trả lời)

1. located/situated

2. picturesque

3. astounding

3. geological

5. administrative

Tạm dịch:

1. Khách sạn tuyệt đẹp nằm ở vị trí yên tĩnh gần con sông.

2. Đây là một làng chài yên tĩnh với bến cảng đẹp như tranh vẽ.

3. Kích thước ban đầu của Tử Cấm Thành thật đáng kinh ngạc – rất khó tin.

4. Cuốn sách này đề cập đến đặc điểm địa chất của Việt Nam.

5. Hà Nội là trung tâm hành chính của đất nước chúng ta.


3.a) Match the nouns in A to the definitions in B

(Nối những danh từ ở cột A với định nghĩa ở cột B )

Answer: (Trả lời)

1.b 2.d 3.a 4.e 5.c

Tạm dịch:

1. bối cảnh – những nơi có những thứ môi trường xung quanh nó.

2. khu phức hợp – một nhóm các tòa nhà được kết nối nhau được thiết kế cho một mục đích cụ thể.

3. cấu trúc – một từ chung cho tất cả các tòa nhà

4. các biện pháp – sự hành động chính thức được thực hiện để đạt được mục đích cụ thể.

5. sự công nhận – sự chấp nhận một cái gì đó tồn tại, là sự thật, hoặc có giá trị.

b) Now use the nouns in 3a to complete the sentences.

(Bây giờ sử dụng các từ để hoàn thành câu)

Answer: (Trả lời)

1. structure

2. measures

3. setting

4. complex

5. recognition

Tạm dịch:

1. Cấu trúc này đã ở đây từ thế kỷ 15.

2. Chính phủ phải thực hiện các đo lường để bảo tồn các di tích lịch sử trong khu vực.

3. Tôi thích một khách sạn có khu vườn kiểng đẹp.

4. Hoàng thành Thăng Long là một cấu trúc phức hợp bao gồm các cung điện và lăng mộ hoàng gia.

5. Sự công nhận ngày càng mở rộng rằng bảo vệ các kỳ quan thiên nhiên có lợi ích về tài chính cũng như tầm quan trọng của văn hoá.


Pronunciation trang 52 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

4. Listen and repeat, paying attention to the words in red in each pair of sentences.

(Nghe và nhắc lại, tập trung vào các chữ in đỏ trong mỗi cặp câu )

Tạm dịch:

1. A: Đây là một giải pháp, nhưng không phải là giải pháp duy nhất.

B: Các nỗ lực để tìm một giải pháp đã thất bại.

2. A: Tôi thích chuối.

B: Chuối là thứ mà tôi yêu thích.

3. A: Nó không phải là lừa đảo và đối xử tốt; đó là lừa đảo hoặc đối xử tốt.

B: Tôi cần Peter và Mary hoặc John và Nick giúp tôi.

4. A: Nó tốt nhưng đắt tiền.

B: Bạn không nên đặt ‘nhưng’ vào cuối câu.


5. Read the mini-talks and underline the short words (for, the, from, and, but, at, of, to) you think use the strong form. Then listen and check.

(Đọc đoạn hội thoại ngắn và gạch chân các từ ngắn (for, the, from, and, but,at.of,to) mà bạn nghĩ được đặt trọng âm. Nghe và kiểm tra)

Answer: (Trả lời)

1. A: Where are you from?

B: I’m from Ha Noi.

2. A: Can you come and check this paragraph for me?

B: It’s OK but you shouldn’t use ‘and’ at the beginning of the paragraph.

3. A: Did you ask her to join our group?

B: I’ve asked her several times but she doesn’t want to.

4. A: Is this letter from Peter?

B: No, the letter is to him, not from him.

Tạm dịch:

1. A. Bạn đến từ đâu?

B. Tôi đến từ Hà Nội.

2. A. Bạn có thể đến và kiểm tra đoạn này giúp tôi không?

B. Được thôi nhưng bạn không nên dùng “và” khi bắt đầu đoạn văn.

3. A. Bạn có hỏi cô ấy tham gia nhóm của chúng ta không?

B. Tôi đã hỏi cô ấy vài lần nhưng cô ấy không muốn.

4. A. Đây là bức thư từ Peter phải không?

B. Không, đây là bức thư gửi tới anh ấy, không phải gửi từ anh ấy.


6. Work in pairs. Practise the mini-talks in 5.

(Làm việc theo cặp. Luyện tập các mẩu đối thoại ở mục 5.)


A CLOSER LOOK 2 trang 53 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Grammar trang 53 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1.a) Read part of the conversation. Pay attention to the underlined part.

(Đọc một phần hội thoại. Chú ý phần gạch dưới.)

Veronica: Great, thanks. What’s the best way to ge* around?

Mi: It’s probably best to use rickshaws. It’s said that they’re quicker and cheape- than taxis.

Can you find another example of the impersonal passive in the conversation?

(Bạn có thể tìm thêm các ví dụ về cấu trúc bị động khách quan trong đoạn hội thoại.)

Answer: (Trả lời)

It’s said that this complex of monuments is one of the wonders of Viet Nam.

(Nó nói rằng tổ hợp di tích này là một trong những kỳ quan của Việt Nam.)

b) When do we use the impersonal passive? Can you think of any rules?

(Khi nào chúng ta sử dụng thể bị động không ngôi? Em có thể nghĩ về một quy tắc nào không?)

Chúng ta sử dụng thể bị động không ngôi để diễn tả ý kiến của người khác. Nó có thể sử dụng với động từ tường thuật, bao gồm say, think, believe, know, hope, expect, report, understand, claim…


2. Complete the sentences using the correct passive form of the verbs in brackets. The first one has been completed for you.

(Hoàn thành các câu sử dụng đúng thể bị động của động từ trong ngoặc đơn. Câu đầu tiên đã được hoàn thành cho bạn)

1. (know) It is known that Ha Long Bay was recognised as a World Heritage Site by UNESCO in 1994.

2. (believe)_______ the best time to visit the complex of Hue Monuments is in April.

3. (report)________ thousands of visitors come to enjoy breathtaking views of Ha Long Bay every year.

3. (claim)_______ Phong Nha – Ke Bang can be compared to a huge geological museum.

4. (erstand)_______ Binh Dai Fortress was designed to control movement on the Perfumed River.

5. (expect)________ the government will have measures to protect and preserve our man-made wonders.

Answer: (Trả lời)

1. It is known 2. It is believed
3. It is reported 4. It is claimed
5. It is understood 6. It is expected

Tạm dịch:

1. Nó được biết rằng vịnh Hạ Long đã được công nhận là di sản văn hóa thế giới bởi UNESCO vào năm 1994.

2. Nó được tin rằng thời gian tốt nhất để thăm quần thể lăng mộ Huế là vào tháng 4.

3. Nó được báo cáo rằng hàng ngàn người đến để thưởng thức cảnh đẹp nghẹt thở ở vịnh Hạ Long mỗi năm.

4. Nó được yêu cầu rằng Phong Nha – Kẻ Bàng có thể được so sánh với một bảo tàng địa chất khổng lồ.

5. Nó được hiểu rằng Trấn Bình Đài được thiết kế để kiểm soát chuyển động trên sông Hương.

6. Nó được mong đợi rằng chính quyền sẽ có phương pháp để bảo vệ và lưu giữ kỳ quan nhân tạo của chúng ta.


3. Here are some things we hear about Po Nagar Cham Towers. Write sentences about it using the impersonal passive

(Đây là những điều chúng ta nghe về Tháp Chàm Po Nagar. Viết các câu sử dụng bị động khách quan.)

1. Po Nagar Cham Towers were built in the 8th century by the Cham people in central Viet Nam.

2. The Cham people built Po Nagar Cham temple complex to honour Yang Ino Po Nagar, mother of the kingdom.

3. The Po Nagar Cham Towers were built on the site of an earlier wooden temple, which was burned by the Javanese in A.D. 774.

4. Po Nagar Kalan is the main tower, which is one of the tallest Cham structures.

5. A sculpture of the goddess Mahishasuramardini may be found above the entrance to the main temple.

6. In the 17th century, the Viet people took over the temple tower, calling it Thien Y Thanh Mau Tower.

Answer: (Trả lời)

1. It is claimed that Po Nagar Cham Tower were built in the 8th century by the Cham people in central Viet Nam.

2. It is said that the Cham people built Po Nagar Cham temple complex to honour Yang Ino Po Nagar, mother of the kingdom

3. It is believed that the Po Nagar Cham Towers were built on the site of an earlier wooden temple, which was burned by the Javanese in A.D.774

4. It is understood that the Po Nagar Kalan is the main tower, which is one of the tallest Cham structures.

5. It is know that a sculpture of the goddess Mahishasuramardini may be found above the entrance to the main temple.

6. It is thought that in the 17th century, the Viet people took over the temple tower, calling it Thien Y Thanh Mau Tower.

Tạm dịch:

1. Nó được xác nhận rằng tháp Chàm Po Nagar được xây dựng vào thế kỉ thứ 8 bởi người Chăm ở miền Trung Việt Nam.

2. Nó được nói rằng người Chăm xây quần thể tháp Chàm Po Nagar để vinh danh Yang Ino Po Nagar, mẫu hậu.

3. Nó được tin rằng tháp Chàm Po Nagar dược xây dựng trên vị trí của một ngôi đền gỗ trước đó, ngôi đền bị thiêu rụi bởi người Gia – va vào năm 774 sau công nguyên.

4. Nó được hiểu rằng Po Nagar Kalan là tháp chính, một trong những kiến trúc Chàm cao nhất.

5. Nó được biết rằng bức tượng của nữ thần Mahishasuramardini có thể dược tìm thấy trên lối vào của ngôi đền chính.

6. Nó được nghĩ rằng vào thế kỷ 17, người Việt tiếp quản ngôi đền gọi là đền Thiên Y Thánh Mẫu.


4.a) Read part of the conversation. Pay attention to the underlined part.

(Đọc một phần đoạn hội thoại. Chú ý phần gạch dưới.)

Veronica: My father suggests we should go by air.

Mi: That’s too expensive! I suggest going by train.

After the verb suggest, we can use M-ing or a clause with should:

• S + suggest + M-ing

• S + suggest + [that) + S + (should) + bare infinitive

Tạm dịch:

Veronica: Ba mình đề nghị cả nhà nên đi bằng máy bay.

Mi: Nó đắt lắm! Mình đề nghị nên đi bằng xe lửa.

Sau động từ suggest, chúng ta có thế sử dụng V – ing hoặc một mệnh đề với should.

b) When do we use suggest + V-ing/clause with should? Can …

(Khi nào chúng ta sử dụng suggest + V – ing/mệnh đề với should? Em có thể nghĩ ra quy tắc gì không?)

Answer: (Trả lời)

Chúng ta sử dụng suggest + V – ing/mệnh đề với should để nói với ai đó ý kiến của chúng ta về những gì họ nên làm, nơi họ nên đi…

Ex: I suggest that we should go out to eat. Tôi đề nghị chúng ta nên ra ngoài ăn.

I suggested going in my car. Tôi đề nghị nên đi bằng xe của tôi.


5. Write answers to the following questions using suggest + Ving/clause with should and the prompts in brackets. Then practise them with your partner. The first one has been completed for you.

(Viết các câu trả lời cho những câu hỏi bên dưới sử dụng suggest + V – ing/ mệnh để với should và gợi ý trong ngoặc đơn. Sau đó luyện tập với người bên cạnh. Câu đầu tiên đã hoàn thành cho em.)

1. A: Have you thought of recycling?

B: I suggest recycling things such as bags, cans and bottles (recycle things such as bags, cans, and bottles).

2. A: What should we do to protect and preserve our man-made wonders?

I suggest _______(the government limit/the number of visitors/every day).

3. A: What should we do to conserve forests?

B: _______(control/deforestation).

4. A: What should we do to protect valuab e things in pagodas and temples?

B: _______(put/these valuable things in high-security places).

5. A: What should we do to restore our agirc man-made wonders?

B: _______ (raise/money).

5. A: What should we do to prevent globa warming?

B: _______ (reduce/smoke/exhaust fumes)

Answer: (Trả lời)

2. B: I suggest that the government should limit the number of visitors everyday.

3. B: I suggest controlling deforestation.

4. B: I suggest putting these valuable things in high – security places.

5. B: I suggest raising money.

6. B: I suggest reducing smoke of exhaust fumes.


6.a) Work in pairs. Tell your partners what they should do in the following situations using suggest + Ving/clause with should.

(Làm việc theo cặp. Nói với người bên cạnh những gì họ nên làm trong những tình huống bên dưới sử dụng suggest + V – mg/mệnh đề với should.)

Answer: (Trả lời)

• Your bicycle has been stolen. → I suggest calling the police.

• You have lost your way in the city centre. → I suggest you should buy a map.

• You have left your workbook at home. → I suggest you should tell the teacher.

• Your laptop isn’t working. → I suggest you should thank someone to fix it.

• You have forgotten to bring your wallet when going shopping. → I suggest you come back to take the wallet.

b) Now report your partner’s ideas to another partner.

(Bây giờ thông báo ý kiến của em đến bạn khác.)


COMMUNICATION trang 55 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Listen to the radio programme from 4Teen. Then decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Nghe chương trình 4Teen. Xem những câu sau câu nào đúng (T), câu nào sai (F) )

Answer: (Trả lời)

1.F 2.T 3.F 4.T 5.F

Tạm dịch:

1. MC (Người dẫn chương trình) đọc 5 câu diễn tả một trong các kỳ quan của Việt Nam.

2. MC sẽ không đề cập đến tên riêng của bất kỳ nơi nào trong diễn tả của cô ấy.

3. Các người chơi phải hoạt động để tìm ra kỳ quan ở đâu và bất kỳ ai cho câu trả lời đúng sớm nhất sẽ thắng.

4. Nếu bất kỳ người chơi nào có thể cho câu trả lời chính xác trước khi MC đọc hết các câu, anh ấy/cô ấy là người chiến thắng và nhận được 1 phần quà đặc biệt.

5. Nếu bất kỳ người chơi nào cho câu trả lời sai trước khi MC đọc hết các câu, anh ấy/cô ấy vẫn được phép tiếp tục trò chơi.

Audio script: (Bài nghe)

Ann: Welcome to our game show called ‘What’s What?’. Please welcome our three guests Mary, Linda, and Duong who will be taking part in the game today.

Mary, Linda, and Duong: Good evening, everyone!

Ann: Now, the rules of the game are simple. I will read out six sentences that describe one of the wonders of Viet Nam, either natural or man-made. This description won’t include the proper names of any places. My three contestants have to work out what the wonder is. Whoever gives the correct answer first is the winner.

Duong: Sounds easy.

Ann: Well, let’s see… you are the winner and get a special gift if you can give the correct answer before I finish reading out all six sentences. But if you give the incorrect answer, you’re out of that round of the game.

Mary: Exciting!

Ann: Now, do all of you understand how to play the game?

Mary, Linda, and Duong: Yes.

Ann: OK, then let’s play ‘ What’s What? ’!

Tạm dịch:

Ann: Chào mừng bạn đến với chương trình trò chơi mang tên ‘Cái gì là gì?’. Xin chào mừng ba vị khách mời Mary, Linda và Dương, những người sẽ tham gia vào trò chơi ngày hôm nay.

Mary, Linda, và Duong: Chào buổi tối, mọi người!

Ann: Bây giờ, các quy tắc của trò chơi rất đơn giản. Tôi sẽ đọc sáu câu mô tả một trong những kỳ quan của Việt Nam, tự nhiên hoặc nhân tạo. Mô tả này sẽ không bao gồm tên chính xác của bất kỳ địa điểm nào. Ba thí sinh phải tìm ra điều kỳ diệu là gì. Ai trả lời chính xác trước tiên là người chiến thắng.

Dương: Nghe có vẻ dễ.

Ann: Vâng, chúng ta hãy xem … bạn là người chiến thắng và nhận được một món quà đặc biệt nếu bạn có thể đưa ra câu trả lời chính xác trước khi tôi đọc hết cả 6 câu. Nhưng nếu bạn đưa ra câu trả lời không chính xác, bạn sẽ bị loại khỏi vòng chơi đó.

Mary: Thật thú vị!

Ann: Bây giờ, làm tất cả các bạn hiểu luật chơi?

Mary, Linda, và Dương: Vâng.

Ann: OK, vậy chúng ta hãy bắt đầu ‘Cài gì là gì? ‘!


2. Listen to the next part of the radio programme. Then fill in the gaps with the words/numbers you hear.

(Nghe phần tiếp theo. Sau đó điền vào chỗ trống những từ/số mà bạn nghe được. )

Ann: First sentence: it’s a natural wonder in the (1)_____ part of our country. Duong, do you want to risk the answer?

Duong: Yes, it’s easy. That’s Phong Nha Cave.

Ann: No, sorry that’s incorrect. So you’re out of this round, Duong!

Duong: Oh dear!

Ann: Second sentence: it’s a spectacular located (2) metres above sea near the west branch of a highway, either of you have the answer, Mary Linda?

Mary: No, not yet.

Linda: Not me.

Ann: OK, so I will continue with the sentence. It’s situated in a national (3)_______

Linda: Is it Stone Cave in Kien Giang?

Ann: No, Kien Giang isn’t in the centre of the country, Linda. So we have only one person Mary, still in the game now.

Mary: So nervous!

Ann: And the fourth sentence: the cave (4)________ by a local man in 2005.

Mary: I know. It must beThien Duong or (5)_________. Cave in Quang Binh.

Ann: Correct, Mary! Congratulations! You gave the correct answer before I read out sixth sentence, so you win this round of game and get a special gift.

Answer: (Trả lời)

1. central. 2. 200 (two hundred)
3. park 4. discovered. 5. Paradise

Tạm dịch:

Ann: Câu đầu tiên: đó là một kỳ quan tự nhiên ở trung tâm của đất nước chúng ta. Dương, bạn có muốn mạo hiểm trả lời?

Dương: Vâng, thật dễ dàng. Đó là Động Phong Nha.

Ann: Không, xin lỗi đó là không chính xác. Vì vậy, bạn bị loại khỏi vòng này, Dương!

Dương: Ôi trời!

Ann: Câu thứ hai: đó là một hang động ngoạn mục nằm ở độ cao 200 mét so với mực nước biển gần nhánh tây của đường cao tốc. Các bạn có câu trả lời không, Mary và Linda?

Mary: Không, tôi vẫn chưa.

Linda: Tôi không

Ann: OK, vì vậy tôi sẽ tiếp tục câu thứ ba. Nó nằm trong một công viên quốc gia.

Linda: Có phải đó là Hang đá ở Kiên Giang?

Ann: Không, Kiên Giang không phải là trung tâm của đất nước, Linda. Vì vậy, chúng ta chỉ còn một người, Mary, bây giờ vẫn tiếp tục trò chơi.

Mary: Rất lo lắng!

Ann: Và câu thứ tư: hang động đã được một người đàn ông địa phương phát hiện vào năm 2005.

Mary: Tôi biết. Phải là Thiên đường hay Động Thiên đường ở Quảng Bình.

Ann: Chính xác, Mary! Xin chúc mừng! Bạn đã đưa ra câu trả lời chính xác trước khi tôi đọc câu thứ sáu, vì vậy bạn đã giành chiến thắng trong trò chơi này và nhận được một món quà đặc biệt.


3. Write six sentences that describe one of the wonders of Viet Nam you know.

(Viết 6 câu miêu tả các kì quan ở Việt Nam mà bạn biết)

Answer: (Trả lời)

Ha Long Bay is a famous beauty-spot in the North-east coast of Vietnam, belongs to Quang Ninh province, 151km far from Hanoi to the east.

This is one of Vietnam’s tourist destinations recognized by UNESCO as a World Natural Heritage.

Ha Long attracts many tourists with a special beauty including both excellent and romantic charm.

Tourists coming to Ha Long in any season of the year also discover its own seductive and charming beauty.

Tạm dịch:

Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng ở bờ biển Đông Bắc của Việt Nam, thuộc tỉnh Quảng Ninh, cách Hà Nội 151 km về phía đông.
Đây là một trong những điểm du lịch của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.

Hạ Long thu hút nhiều khách du lịch với một vẻ đẹp đặc biệt bao gồm cả sự quyến rũ tuyệt vời và lãng mạn.

Khách du lịch đến Hạ Long trong bất kỳ mùa nào trong năm cũng khám phá vẻ đẹp quyến rũ và quyến rũ của riêng mình.


4. Work in groups. Play the game ” What’s What ?”

(Làm việc theo nhóm. Chơi trò “What’s what” )


SKILLS 1 trang 56 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Reading trang 56 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Read an article about the Perfume Pagoda. Look at the words in the box, then find them in the text and underline them. What do they mean?

(Đọc bài báo sau về chùa Hương. Nhìn vào các từ bảng rồi tìm những từ đó trong đoạn văn và gạch chân. Chúng có nghĩa là gì?)

Tạm dịch:

Chùa Hương là một địa điểm tín ngưỡng cũng như một thắng cảnh đẹp ở Việt Nam. Nó tọa lạc ở phường Hương Sơn, quận Mỹ Đức, Hà Nội. Nó là một quần thể đền và điện Phật to lớn, bao gồm đền Trình và chùa Thiên Trụ ở núi đá vôi Hương Tích. Trung tâm của quần thể là đền Hương, còn gọi là chùa Trong tọa lạc tại động Hương Tích. Nó được cho rằng đó là ngôi đền đầu tiên được xây dựng trên vị trí hiện tại của Thiên Trụ vào thế kỉ 15 suốt triều đại Lê Thánh Tông. Qua nhiều năm một vài cấu trúc của nó bị hư hại đã được khôi phục và thay thế.

Nhiều tác phẩm văn học Việt Nam, gồm xưa và hiện đại đã lấy chùa Hương làm chủ đề. Nó cũng cung cấp nền cho nhiều bức tranh nổi tiếng, vẻ đẹp của nó được sử dụng như một chủ đề của nhiều bài hát nổi tiếng và là một đề tài của vãn thơ. Ngày nay trong suốt lễ hội của nó (từ giữa tháng Giêng đến giữa tháng Ba âm lịch), chùa Hương thu hút số lượng lớn người hành hương trên khắp Việt Nam.

Answer: (Trả lời)

vast (adj): rộng lớn, to lớn (về kích cỡ, số lượng)

reign (n): triều đại

backdrop (n): tấm màn lớn

theme (n): chủ đề hoặc ý chính

pilgrim (n): người hành hương – người đi đến 1 vùng linh thiêng vì lý do tôn giáo.


2. Read the article again and answer the questions

(Đọc bài báo và trả lời câu hỏi )

1. Where is the Perfume Pagoda located?

2. What does the complex of the Perfume Pagoda include?

3. Where is the centre of this complex located?

4. What is special about the beauty of the Perfume Pagoda?

5. Who visits the Perfume Pagoda during its religious festival?

Answer: (Trả lời)

1. It is located in Huong Son Commune, My Due District, Ha Noi.

2. It includes Den Trinh (Presentation Shrine), Thien Tru (Heaven Kitchen) Pagoda, and the Perfume Temple.

3. The centre of this complex, the Perfume Temple, also known as ChuaTrong (Inner Temple), is located in Huong Tich Cavern.

4. Its beauty has been used as a theme of many famous songs and a topic of lyric poetry.

5. Pilgrims from all over Viet Nam do.

Tạm dịch:

1. Chùa Hương ở đâu? Nằm ở xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, Hà Nội.

2. Khu phức hợp Chùa Hương bao gồm những gì? Nó bao gồm Đền Trình, Chùa Thiên Trù và Chùa Hương.

3. Trung tâm của khu phức hợp này nằm ở đâu? Trung tâm của phức hợp này là Đền Hương, còn được gọi là Chùa Trong (Đền Nội), nằm trong hang Hương Tích.

4. Vẻ đẹp đặc biệt của chùa Hương là gì? Vẻ đẹp của nó đã được sử dụng như là một chủ đề của nhiều bài hát nổi tiếng và một chủ đề của thơ ca.

5. Ai ghé thăm Chùa Hương trong suốt lễ hội? Những người hành hương từ khắp nơi trên đất nước Việt Nam.


Speaking trang 56 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

3. Work in pairs. Below are some of the that have caused damage to the man- wonders of Viet Nam. Put them in order of seriousness. Give your reasons. Can you any more?

(Làm việc theo cặp. Dưới đây là một vài điều gây hại cho kì quan nhân tạo ở Việt Nam. Đặt chúng theo trình tự nghiêm trọng dần. Đưa ra lí do. Bạn có thêm gì không? )

Answer: (Trả lời)

Thứ tự: b → a → c → d → e

Tạm dịch:

b. Quá nhiều khách tham quan kì quan nhân tạo hàng ngày.

a. Nhiều đường, khách sạn, nhà máy … được xây dựng xung quanh khu vực kì quan nhân tạo.

c. Chính quyền địa phương không có các biện pháp dài hạn để bảo vệ các kì quan nhân tạo khỏi điều kiện thời tiết khắc nghiệt.

d. Công tác phục hồi gần đây đã thay đổi cấu trúc ban đầu của một số kỳ quan nhân tạo.

e. Nhiều thứ có giá trị đã bị đánh cắp từ những kỳ quan nhân tạo.


4.a) Work in pairs. Use the ideas in 3 to suggest ways to protect and preserve the man-made wonders of Viet Nam.

(Làm việc theo cặp. Sử dụng 3 ý tưởng để gợi ý cách bảo vệ và bảo tồn các kì quan nhân tạo của Việt Nam. )

Answer: (Trả lời)

A: It is reported that many of our man-made wonders have been damaged. What should we do to protect and preserve them?

B: I suggest that we should limit the number of tourists visiting them every day.

A: That’s a good idea. I’d like to suggest raising money to restore and preserve them…

Tạm dịch:

A. Người ta báo cáo rằng có nhiều kì quan nhân tạo bị phá hủy. Chúng ta nên làm gì để bảo vệ và bảo tồn chúng?

B. Tôi khuyên chúng ta nên hạn chế số lượng khách tham quan hằng ngày.

A. Đó là ý tưởng tốt. Tôi đề nghị nên tăng tiền để khôi phục và bảo tồn chúng.

b) Report your best ideas to the class

(Thuyết trình những ý tưởng hay nhất cho cả lớp nghe )

Answer: (Trả lời)

We suggested that local government should have long-term measures to protect man-made wonders from severe weather conditions. As we can see many man-made wonders are placed outdoors so weather can affect them significantly. If we don’t have long-term measures, they can be ruined little by little, day by day.

Tạm dịch:

Chúng tôi đề nghị chính quyền địa phương nên có các biện pháp dài hạn để bảo vệ các kỳ quan nhân tạo khỏi các điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Như chúng ta có thể thấy nhiều kỳ quan nhân tạo được đặt ngoài trời để thời tiết có thể ảnh hưởng đáng kể đến chúng. Nếu chúng ta không có những biện pháp lâu dài, chúng có thể bị hủy hoại từng chút một, từng ngày.


SKILLS 2 trang 57 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Listening trang 57 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Listen to what a tourist says about Ha Long Bay and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Nghe một khách du lịch nói về Vịnh Hạ Long và xem những câ sau câu nào đúng( T). câu nào sai (F) )

Answer: (Trả lời)

1.T 2.F 3.T 4.T

Tạm dịch:

1. Nhiều du khách đã chọn tham quan Vịnh Hạ Long kể từ khi UNESCO công nhận vẻ đẹp tự nhiên của nó.

2. Có 1.696 hòn đảo tập trung ở phía đông nam và tây nam.

3. Thiên Cung, Đầu Gỗ, Sửng Sốt, và Tam Cung nằm ở trung tâm quần đảo.

4. Những người quan tâm đến lịch sử nên đến thăm đảo Vân Đồn, núi Bài Thơ và sông Bạch Đằng.

Audio script: (Bài nghe)

It is said that Ha Long Bay is a magical place, attracting more tourists than ever since UNESCO’s recognition of this beautiful spot. It is situated in the northeast region of Viet Nam. With its rich history and picturesque setting, Ha Long Bay is the perfect destination for any tourist.

Ha Long Bay is one of the most extraordinary natural wonders you will ever see. Viewed from any angle, Ha Long Bay looks like a work of art. It has 1,969 islands concentrated in two main zones: the southeast (belonging to Bai Tu Long Bay), and the southwest (belonging to Ha Long Bay). At the centre of the islands, there are wonderful caverns, such as Thien Cung, Dau Go, Sung Sot, and Tam Cung.

Forthose interested in history, a visit to Van Don Island, Poem Mountain, and the Bach Dang River is a must.

It is now known that Ha Long was one of the places where humans first existed.

Don’t miss out on a visit to Ha Long Bay. With its long history and astounding natural beauty, it is truly unforgettable.

Tạm dịch:

Người ta nói rằng vịnh Hạ Long là một nơi huyền diệu, thu hút nhiều du khách hơn bao giờ hết kể từ khi UNESCO công nhận điểm đẹp này. Nó nằm ở vùng đông bắc của Việt Nam. Với lịch sử phong phú và khung cảnh đẹp, Vịnh Hạ Long là điểm đến hoàn hảo cho bất kỳ du khách nào.
Vịnh Hạ Long là một trong những kỳ quan thiên nhiên kỳ lạ nhất mà bạn từng thấy. Nhìn từ mọi góc độ, Vịnh Hạ Long giống như một tác phẩm nghệ thuật. Có 1.969 hòn đảo tập trung ở hai vùng chính: phía Đông Nam (thuộc vịnh Bái Tử Long), và phía Tây Nam (thuộc vịnh Hạ Long). Ở trung tâm của hòn đảo, có những hang động tuyệt vời, như Thiên Cung, Đầu Gỗ, Sửng Sốt, và Tam Cung.

Với những người quan tâm đến lịch sử, nên thăm quan đảo Vân Đồn, núi Bài Thơ và sông Bạch Đằng.

Người ta biết rằng Hạ Long là một trong những nơi mà con người đã tồn tại.

Đừng bỏ lỡ chuyến đi thăm vịnh Hạ Long. Với lịch sử lâu dài và vẻ đẹp tự nhiên đáng kinh ngạc, nó thật sự không thể nào quên.


2. Listen again and complete the data chart

(Nghe lại và hoàn thành biểu đồ dữ liệu sau)

Answer: (Trả lời)

1. northeast 2. UNESCO 3. picturesque
4. zones 5. caverns 6. astounding

Tạm dịch:

Tên: Vịnh Hạ Long
Vị trí: Đông Bắc của Việt Nam
Lý do chọn địa điểm: – một nơi huyền diệu.
– được công nhận bởi UNESCO.
– lịch sử phong phú của nó và đẹp như tranh vẽ.
Các tính năng chính của nơi này: – như một tác phẩm nghệ thuật.
– 1.969 hòn đảo trong hai khu chính: phía Đông Nam (thuộc vịnh Bái Tử Long), và phía Tây Nam (thuộc vịnh Hạ Long).
– hang động tuyệt vời ở vịnh Hạ Long: Thiên Cung, Đầu Gỗ, Sửng Sốt, và Tam Cung.
– một trong những nơi mà con người đầu tiên tồn tại.
Ý kiến và cảm nhận về địa điểm: Đây thực sự là một địa điểm khó quên nhờ lịch sử lâu dài của nó và vẻ đẹp tự nhiên đáng kinh ngạc.

Writing trang 57 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

3. Have you or a family member visited a wonder of Viet Nam? Make notes about it in the table below. Alternatively, you can write about a wonder of Viet Nam you have read about.

(Bạn hoặc 1 thành viên trong gia đình đã từng đi thăm kì quan nào của Việt Nam chưa? Hãy viết những chú thích vào bảng dưới đây. Hoặc bạn có thể viết về một kì quan mà bạn từng đọc. )

Answer: (Trả lời)

Name Hoi An old town
Location Quang Nam
Reasons for choosing the place – A historic place.
– classified as a National Cultural Heritage Site
Main features of the place – on the north bank near the mouth of the Thu Bon River.
– the town reflects a fusion of indigenous and foreign cultures.
– the town comprises a well – preserved complex of 1,107 timber frame buildings.
– the surviving wooden structures and street plan are original and intact and together present a traditional townscape of the 17th and 18th centuries
Comments and feelings about the place It is truly unforgettable, thanks to its long history and the locals’ hospitality.

Tạm dịch:

Tên: Phố cổ Hội An
Vị trí: Quảng Nam
Lý do chọn địa điểm: – Một địa điểm lịch sử.
– được phân loại là Di sản văn hóa quốc gia.
Các tính năng chính của nơi này: – ở bờ bắc gần cửa sông Thu Bồn.
– thị trấn phản ánh sự hợp nhất của các nền văn hóa bản địa và nước ngoài.
– thị trấn bao gồm một khu phức hợp được bảo tồn tốt của 1.107 tòa nhà khung gỗ.
– các cấu trúc gỗ và kế hoạch đường phố còn sót lại là nguyên bản và còn nguyên vẹn và cùng nhau trình bày một cảnh quan thị trấn truyền thống của thế kỷ 17 và 18.
Ý kiến và cảm nhận về địa điểm: Nó thực sự không thể nào quên, nhờ vào lịch sử lâu đời và lòng hiếu khách của người dân địa phương.

4.a) Use your notes in 3 to write a short article describing a wonder of Viet Nam.

(Sử dụng các chú thích ở bài 3 để viết một bài báo ngắn miêu tả về 1 kì quan của Việt Nam. )

Answer: (Trả lời)

Hoi An ancient town is an amazing tourist attraction in the central region of Vietnam. It is located in Quang Nam province. In 1999, it is recognized by UNESCO as a world heritage site. Hoi An old town is the city of history.

Wandering around the town, seeing old houses and many beautiful structures is a memorable experience. The town reflects a fusion of indigenous and foreign cultures. The surviving wooden structures and street plan are original and intact and together present a traditional townscape of the 17th and 18th centuries. Tourists can enjoy the peace and fresh air there; it’s really relaxing.

Street food of Hoi An is diverse, affordable and tasty. Tourists can find many specialties of Quang Nam as well as snacks in the food vendors along the street. In terms of human, the local people are very friendly and helpful. They are willing to talk to tourists or show the direction for tourists if being asked.

The trip to Hoi An will be truly unforgettable, thanks to its long history and the locals’ hospitality.

Tạm dịch:

Phố cổ Hội An là một điểm thu hút khách du lịch tuyệt vời ở miền trung Việt Nam. Nó nằm ở tỉnh Quảng Nam. Năm 1999, nó được UNESCO công nhận là di sản thế giới. Phố cổ Hội An là thành phố của lịch sử.

Đi dạo quanh thị trấn, nhìn thấy những ngôi nhà cổ và nhiều công trình kiến trúc đẹp là một trải nghiệm đáng nhớ. Thị trấn phản ánh sự hợp nhất của các nền văn hóa bản địa và nước ngoài. Các cấu trúc bằng gỗ và kế hoạch đường phố còn sót lại là nguyên bản và nguyên vẹn và cùng nhau trình bày một cảnh quan thị trấn truyền thống của thế kỷ 17 và 18. Khách du lịch có thể tận hưởng sự yên bình và không khí trong lành ở đó; Nó thật sự rất thư giãn.

Thức ăn đường phố của Hội An rất đa dạng, giá cả phải chăng và ngon miệng. Khách du lịch có thể tìm thấy nhiều đặc sản của Quảng Nam cũng như đồ ăn nhẹ trong các nhà cung cấp thực phẩm dọc đường phố. Về mặt con người, người dân địa phương rất thân thiện và hữu ích. Họ sẵn sàng nói chuyện với khách du lịch hoặc chỉ đường cho khách du lịch nếu được hỏi.

Chuyến đi đến Hội An sẽ thực sự khó quên, nhờ lịch sử lâu đời và lòng hiếu khách của người dân địa phương.

b) Swap articles with a partner and review each other’s drafts. Make revisions and corrections if necessary. Then present your final article to the class.

(Đổi các bài báo với bạn cặp của mình và nhận xét về các bài của nhau. Sửa chữa nếu cần thiết. Thuyết trình bài báo tốt nhất cho cả lớp nghe )


LOOKING BACK trang 58 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Vocabulary trang 58 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Match adjectives (1-5) in column A to definitions (a-e) in column B.

(Nối các tính từ (1-5) ở cột A với các định nghĩa (a-e) ở cột B)

Answer: (Trả lời)

1.b 2.d 3.a 4.e 5.c

Tạm dịch:

1. được đặt ở vị trí: ở một ví trí hoặc đặc điểm cụ thể

2. đẹp như tranh vẽ : đẹp và không thay đổi theo thời gian

3. đáng kinh ngạc: đáng ngạc nhiên thật khó tin

4. địa chất học : liên quan đến những tảng đá tạo nên bề mặt trái đất

5. hành chính: liên quan đến công việc quản lý một quốc gia hoặc một tổ chức


2. Underline the correct word in each sentence.

(Gạch chân từ đúng trong câu )

Answer: (Trả lời)

1. fortress. 2. limestone. 3. cavern. 4. tombs.

Tạm dịch:

1. Pháo đài là một tòa nhà đã được làm mạnh mẽ hơn và được bảo vệ ngăn chặn các cuộc tấn công.

2. Từ Cảng EYNON, những vách núi đá vôi kéo dài năm hoặc sáu dặm tới Worms Head.

3. Một hang lớn là một hang động đủ rộng để con người vào trong.

4. Điểm nổi bật nhất của Huế là những lăng mộ hoàng gia.


3. Use the words from the box to complete the sentences.

(Sử dụng những từ trong bảng hoàn câu )

Answer: (Trả lời)

1. complex 2. measures
3. recognition 4. setting 5. structure

Tạm dịch:

1. Khu phức hợp giải trí mới này bao gồm hồ bơi, phòng xông hơi và phòng tập thể dục.

2. Có nhiều biện pháp để giảm thiệt hại cho những kỳ quan nhân tạo.

3. Hội An được UNESCO công nhận là di sản thế giới năm 1999.

4. Chùa nằm ở khu vực nông thôn.

5. Kiến trúc đã được khôi phục qua nhiều năm.


Grammar trang 58 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

4. Rewrite the following sentences using impersonal passive.

(Viết lại những câu sau sử dụng bị động khách quan )

Answer: (Trả lời)

1. → It is expected that more than 100,000 people will attend the festivals at the Perfume Pagoda this year.

2. → It has been reported thatThien Duong is the longest cave in Viet Nam.

3. → It is believed that the Perfume Pagoda was built during the reign of Le Thanh Tong in the 15th century.

4. → It is said that Ha Long Bay is one of the most extraordinary natural wonders you will ever see.

5. → It is hoped that many defensive measures will be taken to protect and preserve our man-made wonders.

Tạm dịch:

1. Họ hy vọng hơn 100.000 người sẽ tham dự các lễ hội tại chùa Hương trong năm nay. → Người ta hy vọng hơn 100.000 người sẽ tham dự các lễ hội tại chùa Hương năm nay.

2. Người ta đã báo cáo rằng Thiên Đường là hang động dài nhất ở Việt Nam. → Đã có báo cáo rằng Thiên Đường là hang động dài nhất ở Việt Nam.

3. Mọi người tin rằng Chùa Hương được xây dựng dưới triều Lê Thánh Tông vào thế kỷ 15. → Người ta tin rằng chùa Hương được xây dựng dưới triều Lê Thánh Tông vào thế kỷ 15.

4. Mọi người nói Vịnh Hạ Long là một trong những kỳ quan thiên nhiên kỳ lạ nhất mà bạn từng thấy. → Người ta nói rằng vịnh Hạ Long là một trong những kỳ quan thiên nhiên kỳ lạ nhất mà bạn từng thấy.

5. Mọi người hy vọng nhiều biện pháp bảo vệ sẽ được thực hiện để bảo vệ và bảo tồn những kỳ quan nhân tạo của chúng ta. → Người ta hy vọng rằng có nhiều biện pháp phòng vệ sẽ được thực hiện để bảo vệ và bảo tồn những kỳ quan nhân tạo của chúng ta.


5. Imagine four bad things that happened you yesterday, and ask your partner what should do in each situation.

(Tưởng tượng 4 điều tồi tệ đã xảy ra với bạn ngày hôm qua và hỏi bạn cặp của bạn nên làm gì trong mỗi tình huống đó. )

Answer: (Trả lời)

A: I failed the English test. What should I do?

B: I suggest you should watch more TV in English.

1. A: I lost my wallet. What should I do?

B: I suggest you should call the police.

2. A: My motorbike was breakdown. What should I do?

B: I suggest you should take it to a shop for repair.

3. A: My bike was stolen. What should I do?

B: I suggest reporting to the police.

4. A: I have had a headache for 2 days. What should I do?

B: I suggest you should go to the hospital.

Tạm dịch:

A. Tôi trượt bài thi tiếng Anh. Tôi nên làm gì?

B. Tôi khuyên bạn nên xem nhiều chương trình tiếng Anh.

1. A: Tôi bị mất ví. Tôi nên làm gì?

B: Tôi đề nghị bạn nên gọi cảnh sát.

2. A: Xe máy của tôi bị hỏng. Tôi nên làm gì?

B: Tôi đề nghị bạn nên mang nó đến một cửa hàng để sửa chữa.

3. A: Xe đạp của tôi đã bị đánh cắp. Tôi nên làm gì?

B: Tôi đề nghị báo cáo với cảnh sát.

4. A: Tôi đã bị đau đầu trong 2 ngày. Tôi nên làm gì?

B: Tôi đề nghị bạn nên đến bệnh viện.


Communication trang 58 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

6. In pairs, make travel suggestions using the prompts and respond to them

(Làm việc theo cặp, đưa ra các gợi ý du lịch sử dụng các câu gợi ý và trả lời lại. )

Tạm dịch:

Gợi ý Phản hồi
Thật đáng để đi đến … Thật tốt khi biết điều đó.
Bạn nhất định nên nhìn ngắm … Vâng, đó là điều tôi đã nghe thấy.
Đừng ngại mua … Cảm ơn, nó thật hữu ích.
Có lẽ tốt nhất nên đi bằng … Nghe có vẻ hay nhỉ!
Bạn thật sự phải đi đến …

Answer: (Trả lời)

1. A: You really must go to Ha Long Bay. It is one of the most extraordinary natural wonders in our country.

B: That’s good to know.

2. A: It’s probably best to go by air. The ticket is cheaper now.

B: That sounds better.

3. A: It’s well worth going the the Diep Son Island.

B: Yes, that’s what I’ve heard.

4. A: Don’t bother buying snacks on the beach, they are very expensive.

B: Thanks, that’s really useful.

Tạm dịch:

1. A: Bạn thực sự phải đến Vịnh Hạ Long. Đó là một trong những kỳ quan thiên nhiên đặc biệt nhất ở nước ta.

B: Điều đó rất tốt để biết.

2. A: Nó có lẽ tốt nhất để đi bằng đường hàng không. Vé bây giờ rẻ hơn.

B: Nghe hay hơn.

3. A: Nó rất đáng để đến đảo Điệp Sơn.

B: Vâng, đó là những gì tôi đã nghe.

4. A: Don mệnh bận mua đồ ăn vặt trên bãi biển, chúng rất đắt.

B: Cảm ơn, điều đó thật sự hữu ích.


7. Choose A-F to complete the following conversation. Practise the conversation with your partner.

(Chọn A-F để hoàn thành đoạn hội thoại sau. Thực hành với bạn cặp của mình )

Answer: (Trả lời)

1.E 2.D 3.F 4.A 5.C 6.B

Tạm dịch:

Phong: Mi, bạn đã đến Delhi, phải không?

Mi: Vâng, tôi đã đến, thực sự. Đó là một nơi tuyệt vời.

Phong: Oh, tốt. Tôi sẽ đến đó vào tuần tới. Có lẽ bạn có thể cho tôi một số lời khuyên.

Mi: Chắc chắn rồi. Bạn muốn biết gì?

Phong: Vâng, trước tiên, bạn có biết bất cứ nơi nào tốt để ở trong không?

Mi: Có rất nhiều khách sạn tốt ở Connaught Place – ngay tại trung tâm của New Delhi. Nơi tôi ở thường xuyên được gọi là Khách sạn The Raj . Tôi có thể cho bạn địa chỉ nếu bạn thích.

Phong: Rất cám ơn. Và cách tốt nhất để đi vòng quanh là gì?

Mi: Tại Delhi có lẽ tốt nhất là dùng xích lô. Chúng nhanh hơn taxi, và khá rẻ.

Phong: OK.

Mi: Và để đi du lịch đến các thành phố khác, tôi khuyên bạn nên đi tàu hỏa. Chúng an toàn hơn nhiều so với xe buýt, đặc biệt là vào ban đêm.

Phong: Hmm, thật tuyệt vời khi biết điều đó. Vậy tôi không nên bỏ lỡ cái gì – Có bảo tàng nào tuyệt vời không?

Mi: Ơ không, đừng quan tâm đến bảo tàng. Có nhiều thứ tuyệt vời đáng để xem hơn ở Delhi. Bạn chắc chắn nên đến Pháo đài Đỏ, ở Delhi Cũ – nó rất rộng.

Phong: Vâng. Còn nơi nào đáng để đến tham quan không?


PROJECT trang 59 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Read this promotional brochure about a man-made wonder of Viet Nam.

(Đọc tờ rơi quảng cáo về một kỳ quan nhân tạo ở Việt Nam này.)

Welcome to the Complex of Hue Monuments, one of the most remarkable sites in and around Hue City!

You will certainly be impressed with the structures of the Complex of Hue Monuments which are carefully placed within the natural setting of the site. It’s well worth visiting its central structure, the Hue Citadel, which was an administrative centre of southern Viet Nam during the 17* and IS* centuries. You should definitely see all the royal palaces inside the Hue Citadel, such as the Imperial Residence, the Hoang Thanh (Imperial City), etc.

The Complex of Hue Monuments is a mustforall lovers of history. The Complex of Hue Monuments is a remarkable example of the construction of a complete defended capital city in the early years of the 19th century. You can visit Binh Dai Fortress, a defensive structure in the northeast, which was designed to control movement on the river. If you have enough time, you should also visit Tran Hai Thanh fortress, which was constructed to protect the capital against attacks from the sea.

Don’t miss out on a visit to the Complex of Hue Monuments. Its long history and astoundingDon’t miss out on a visit to structures will make your trip unforgettable.

Tạm dịch:

Chào mừng đến với quần thể lăng mộ Huế, một trong những địa điểm đáng chú ý xung quanh thành phố Huế!

Bạn chắc chắn sẽ bị ấn tượng bởi cấu trúc của quần thể lãng mộ Huế nơi được đặt cẩn thận giữa bối cảnh thiên nhiên. Thật sự rất đáng để đến thăm kiến trúc trung tâm của nó, kinh thành Huế, một trung tâm hành chính phía Nam Việt Nam trong suốt thế kỉ 17 và 18. Bạn nhất định nên xem tất cả các cung điện bên trong kinh thành Huế như cung diện Vua, Hoàng Thành…

Quần thể lăng mộ Huế là một nơi nhất định phải đến cho tất cả những ai yêu lịch sử. Quần thể lăng mộ Huế là một minh chứng hung hồn cho kiến trúc của một kinh thành phòng thủ hoàn thiện trong những năm đầu của thế kỉ 19. Bạn có thể đến thăm pháo đài Bình Đài, một kiến trúc trấn giữ ở phía Đông Bắc, nơi được thiết kế để điều khiển dòng chảy trên sông. Nếu bạn có đủ thời gian, bạn cũng nên đến thăm pháo đài Trấn Hải Thành, nơi được xây dựng để bảo vệ kinh thành chống lại sự tấn công từ biển Đông.

Đừng bỏ lỡ việc đến thăm quần thể lăng mộ Huế. Chiều dài lịch sử và cấu trúc nổi bật của nó sẽ làm cho chuyến đi của bạn thật đáng nhớ.


2. Find a photo or draw a picture of a wonder of Viet Nam you have visited. Create a similar promotional brochure about it.

(Tìm một tấm ảnh hoặc vẽ một bức tranh về một kỳ quan ở Việt Nam mà bạn từng đến thăm. Tạo một tờ rơi tương tự về nó.)

Answer: (Trả lời)

Welcome to the Ta Van valley in Sa Pa town where attracts visitors thanks to its primitive natural landscapes and mesmerizing terraced fields embracing villages!

You will certainly be impressed with terraced rice fields that look like trays of steamed sticky rice or shoe soles during ripe season in Che Cu Nha commune, Mu Cang Chai disitrct. During the harvest, terraced fields form rolling waves rising to the peak of the mountain. Mong, Dao, Tay, Nung, La Chi ethnic people make water pipes from bamboo poles to divert water from streams to fields or from higher fields to lower ones. After harvesting rice, Nung people in Po Lo commune (Hoang Su Phi, Ha Giang) use mangers to thresh rice in the field.

Nowadays, the Nung people in Po Lo commune (Hoang Su Phi) still keep the custom of exchanging labour during the harvest season. The Red Dao people in Hoang Su Phi district believe that the spirit of each grain of rice can call 1,000 grains to their baskets, resulting in measureless rice for people.

Don’t miss out on a visit to the terraced rice fields in Sa Pa town where is the peak of beauty crystallised by Vietnamese culture and labour. Its beauty and friendly ethnic people here will make your trip unforgettable.

Tạm dịch:

Chào mừng bạn đến thung lũng Tả Van ở thị trấn Sa Pa, nơi thu hút du khách nhờ phong cảnh thiên nhiên nguyên thủy và những thửa ruộng bậc thang quyến rũ bao quanh các ngôi làng!

Bạn chắc chắn sẽ ấn tượng với những cánh đồng lúa bậc thang trông giống như những khay gạo hấp hoặc đế giày trong mùa chín Xã Che Cu Nha, Mu Cang Chai disitrct. Trong vụ thu hoạch, ruộng bậc thang tạo thành những con sóng cuộn lên đến đỉnh núi. Người dân tộc Mông, Đào, Tày, Nùng, La Chi làm ống nước từ cọc tre để chuyển hướng nước từ suối đến cánh đồng hoặc từ những cánh đồng cao hơn đến những vùng thấp hơn. Sau khi thu hoạch lúa, người Nùng ở xã Po Lo (Hoàng Su Phi, Hà Giang) sử dụng máng cỏ để đập lúa trên cánh đồng.

Hiện nay, người Nung ở xã Po Lo (Hoàng Su Phi) vẫn giữ phong tục trao đổi lao động trong mùa thu hoạch. Người Dao đỏ ở huyện Hoàng Su Phi tin rằng tinh thần của mỗi hạt gạo có thể gọi 1.000 hạt gạo vào giỏ của họ, dẫn đến vô số gạo cho người dân.

Đừng bỏ lỡ chuyến thăm ruộng bậc thang ở thị trấn Sa Pa nơi đỉnh cao của vẻ đẹp kết tinh bởi văn hóa và lao động Việt Nam. Vẻ đẹp và sự thân thiện của người dân tộc ở đây sẽ khiến chuyến đi của bạn không thể nào quên.


3. Organise an exhibition of posters you have made among your group or class members. Vote for the best.

(Tổ chức một triển lãm các áp phích em đã làm trong nhóm hoặc thành viên trong lớp. Bình chọn cho cái tốt nhất.)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 5: Wonders of Viet Nam trang 50 sgk Tiếng Anh 9 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com