Hướng dẫn giải Unit 5. Work and play trang 51 sgk Tiếng Anh 7

Hướng dẫn giải Unit 5. Work and play trang 51 sgk Tiếng Anh 7 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 7 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 7.

Unit 5. Work and play – Học và chơi


A. In class trang 51 sgk Tiếng Anh 7

(Ở lớp)

1. Listen and read trang 51 sgk Tiếng Anh 7

Mai is a student at Quang Trung School. She is in grade 7. She goes to school at six days a week, from Monday to Saturday.

Dịch bài:

Mai là học sinh trường Quang Trung. Bạn ấy học lớp 7. Bạn ấy đi học sáu ngày một tuần, từ thứ hai đến thứ bảy.

Các tiết học luôn bắt đầu lúc 7 giờ và kết thúc lúc 11 giờ 15.

Ở trường, bạn ấy học nhiều môn khác nhau.

Bạn ấy học cách sử dụng máy vi tính ở tiết học môn Tin học. Mai rất thích máy vi tính. Đây là tiết học ưa thích nhất của bạn ấy.

Trong tiết học Địa lý, bạn ấy nghiên cứu bản đồ và học về các quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn Địa lý khó.

Hôm nay tiết học cuối của Mai là môn Vật lý. Mai làm vài thí nghiệm

Now ask and answer five questions about Mai.

(Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai)

A: What does Mai study in her Geography class?

⇒ She studies maps and learns about different countries.

B: What is Mai’s favorite class?

⇒ Her favorite class is computer science.

Answer: (Trả lời)

a) What does Mai study in her Science class?

⇒ She learns Chemistry and Biology.

b) What does she usually do in Chemistry class?

⇒ She usually does some experiments.

Tạm dịch:

A: Mai học gì ở lớp Địa lý? ⇒ Cô ấy nghiên cứu bản đồ và tìm hiểu về các quốc gia khác nhau.

B: Lớp học yêu thích của Mai là gì? ⇒ Lớp học yêu thích của cô là Tin học.

a) Mai học gì ở lớp Khoa học của mình? ⇒ Cô ấy học Hóa học và Sinh học.

b) Cô ấy thường làm gì trong lớp Hóa học? ⇒ Cô ấy thường làm một số thí nghiệm.


2. Read then answer the questions trang 52 sgk Tiếng Anh 7

Ba goes to Quang Trung School. He is in class 7 A and he enjoys school very much. His favorite subject is Electronics. In this class, he learns to repair household appliances. Now Ba can help his mother and father at home. He can fix the lights, the washing machine and the refrigerator. He is good at fixing things.

In his free time, Ba learns to play the guitar. He also goes to his art club after school. His drawings are very good. His teacher says, “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

Dịch bài:

Ba học ở trường Quang Trung. Bạn ấy học lớp 7A và bạn ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của bạn ấy là điện tử. Trong tiết học này, bạn ấy học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ Ba có thể giúp bố mẹ ở nhà. Bạn ấy có thể gắn bóng đèn, lắp đặt máy giặt và tủ lạnh. Bạn ấy giỏi về việc lắp đặt đồ đạc.

Khi rảnh rỗi. Ba học chơi đàn ghi ta. Bạn ấy cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của bạn ấy rất đẹp. Thầy cua bạn ấy nói: ‘‘Này Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng đấy”

Questions: (Câu hỏi)

a) Which subject does Ba like best?

b) Does Ba like other subject at school? Write the sentence that tells you this.

c) What does he learn to do in Electronics?

d) How does this subject help Ba?

e) Is Ba good at drawing? Write the sentence that tells you this.

About you: (Về bản thân em)

f) What do you do in your free time?

g) What are you good at?

h) What is your favorite subject?

Answer: (Trả lời)

a) Ba likes electronics best.

b) Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school and he learns to play the guitar in his free time.

c) He learns to repair household appliances in electronics.

d) This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator.

e) Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day”.

f) In my free time, I usually help my parents do some housework such as cleaning the room, washing up, ironing the clothes. I also learn to play the mandolin.

g) I am good at English and Vietnamese Literature.

h) They are English and Literature.

Tạm dịch:

a) Ba thích học môn nào nhất? ⇒ Bạn thích môn Điện học nhất.

b) Ba có thích các môn học khác ở trường không? Viết câu cho bạn biết về điều này? ⇒ Có. Anh ấy thích âm nhạc và mỹ thuật. Anh ấy thường đến câu lạc bộ mỹ thuật sau giờ học và học chơi đàn ghi-ta trong thời gian rảnh rỗi.

c) Cậu ấy học làm gì trong giờ Điện tử? ⇒ Trong giờ điện tử anh ấy học sửa các đồ gia dụng.

d) Môn học này giúp gì được cho Ba? ⇒ Môn học này giúp anh ấy sửa chữa các thiết bị điện gia dụng như sửa bóng đèn, máy giặt và tủ lạnh.

e) Ba có giỏi vẽ không? Viết câu cho bạn biết về điều này. ⇒ Có. Những bức vẽ của anh ấy rất đẹp và giáo viên của anh ấy nói ” Ba à, một ngày nào đó em sẽ là họa sĩ nổi tiếng.”

f) Bạn làm gì trong lúc rảnh rỗi? ⇒ Khi rảnh rỗi, tôi thường giúp bố mẹ làm việc nhà như dọn dẹp phòng, giặt giũ, ủi quần áo. Tôi cũng học chơi tiêu (sáo).

g) Bạn giỏi việc gì? ⇒ Tôi giỏi tiếng Anh và văn học Việt Nam.

h) Môn học ưa thích của bạn là gì? ⇒ Là tiếng Anh và Văn học.


*3. Read. Then answer trang 53 sgk Tiếng Anh 7

How much does one banana cost?

Lan: Can I help you, Hoa?

Hoa: Yes, please. I’m trying to do this math question.

Lan: Which one?

Hoa: Number three.

Lan: That is a difficult question.

Hoa: I know my answer isn’t right.

Lan: Let’s look at the exercise.

Hoa: My answer is three bananas cost 18,000 dong. I know that is not the price of bananas.

Lan: I see your problem. There are only two zeros in the correct

answer. You have three. Erase one zero.

Hoa: Oh! I see. Thanks, Lan.

Lan: My pleasure.

Tạm dịch:

Một trái chuối giá bao nhiêu?

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng, bạn giúp mình. Mình đang cố gắng làm câu hỏi toán này

Lan: Câu nào?

Hoa: Câu số ba.

Lan: Đây là câu khó.

Hoa: Mình biết là câu trả lời cùa mình sai rồi.

Lan: Chúng ta hãy cùng xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của mình là ba quả chuối giá 18.000 đồng. Mình biết đó không phải là giá của chuối.

Lan: Mình hiểu vấn để rồi. Chỉ có hai số không trong câu trả lời đúng, mà bạn có tới ba số. Hãy xóa một số không.

Hoa: A! Mình hiểu rồi. Cám ơn nhé Lan.

Lan: Không có gì. Niềm vui của mình mà.

Now answer the question: (Bây giờ trả lời câu hỏi)

a) What’s Hoa doing?

b) Does she get in trouble?

c) What’s her answer?

d) How much does a banana cost?

e) What’s the right answer?

Answer: (Trả lời)

a) She’s doing a math question.

b) Yes. Her answer is not correct.

c) It’s 18.000 dong for 3 bananas.

d) It’s 600 dong.

e) It’s 1.800 dong.

Tạm dịch:

a) Hoa đang làm gì? ⇒ Cô ấy đang làm một câu hỏi Toán?

b) Cô ấy có gặp khó khăn không? ⇒ Có. Câu trả lời của cô ấy không chính xác.

c) Đáp án của cô ấy là gì? ⇒ Là 18.000 đồng cho 3 quả chuối.

d) Mỗi quả chuối bao nhiêu tiền? ⇒ Mỗi quả 600 đồng.

e) Đáp án đúng là gì? ⇒ Là 1.800 đồng.


4. Listen. Then write the correct letter next to the names trang 54 sgk Tiếng Anh 7

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự đúng kế bên tên)

Answer: (Trả lời)

Ba: a – d – e

Hoa: b – c- e

Audio script: (Bài nghe)

On Friday morning, Ba and Hoa go to school.

Some of the subjects they do on Saturday are the same, but some of them are different.

At seven o’clock, Ba has technology and Hoa has Computer Science.

These classes last for two periods.

At 8:40, Ba has Geography.

Hoa does not have Geography on Saturday.

She has Physical Education instead.

In the last period, they have the same class.

Hoa and Ba both have class activities then.

Tạm dịch:

Sáng thứ Sáu, Ba và Hoa đi học.

Một số môn học họ có vào thứ bảy giống nhau, nhưng một số môn học khác nhau.

Lúc 7 giờ, Ba có công nghệ và Hoa có môn Tin học.

Các lớp này kéo dài trong hai tiết.

Lúc 8:40, Ba có Địa lý.

Hoa không có Địa lý vào thứ Bảy.

Thay vào đó, cô ấy có Giáo dục thể chất.

Tiết cuối, họ có cùng một môn.

Cả Hoa và Ba đều có hoạt động ngoài giờ lên lớp.


5. Read trang 54 sgk Tiếng Anh 7

At school we study many things. In Literature, we learn about books and write essays. In History, we study past and present events in Viet Nam and around the world. In Geography, we study different countries and their people. In Physics, we learn about how things work. In the Language class, we study English. We study many other things as well, such as Music, Sports and Art. We enjoy all of our classes.

Dịch bài:

Ở trường chúng tôi học nhiều thứ. Ở giờ Văn học, chúng tôi học về các tác phẩm và viết luận văn. Ở giờ Lịch sử, chúng tôi học các sự kiện trong qua khứ và hiện tại ở Việt Nam và trên thế giới. Trong giờ học Địa lý, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của những quốc gia đó. Ở giờ học Vật lý, chúng tôi học cách các sự vật vận hành như thế nào. Trong giờ học Ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như Nhạc, Thể thao và Hội họa. Chúng tôi thích tất cả các giờ học của chúng tôi.

* Now discuss with a partner. Odd one out. (Bây giờ thảo luận với bạn cùng học. Chọn từ khác biệt)

Literature – author, writing, paintings, stories

History – basketball games, famous people, world events, important days

Science – experiments, meter, preposition, temperature

English – words, verbs, England, pronouns

Answer: (Trả lời)

Literature : paintings

History : basketball games

Science : preposition

English : England

Tạm dịch:

Văn học – tác giả, viết, bức tranh, truyện

Lịch sử – trò chơi bóng rổ, những người nổi tiếng, sự kiện thế giới, những ngày quan trọng

Khoa học – thí nghiệm, đồng hồ, giới từ, nhiệt độ

Tiếng Anh – từ, động từ, Anh, đại từ


*6. Match each subject to the correct items trang 55 sgk Tiếng Anh 7

(Ghép mọi chủ đề với đồ dùng đúng)

Answer: (Trả lời)

Physical education: games, running shoe, ball

Geography : map, globe, atlas

Music : piano, guitar, songbooks

Art : paint, pencils, paper

Math : graphs, equations, calculator

Tạm dịch:

– Giáo dục thể chất: trò chơi, giày chạy bộ, bóng

– Địa lý: bản đồ, quả địa cầu, tập bản đồ

– Âm nhạc: đàn dương cầm, đàn ghi-ta, tập bài hát

– Mỹ thuật: sơn, bút chì, giấy

– Toán: biểu đồ, công thức, máy tính


*7. Play with words. Say and clap trang 55 sgk Tiếng Anh 7

Tạm dịch:

Tôi thích Lịch sử,
Tôi cũng thích Âm nhạc.
Tôi thật sư thích Vật lý.
Còn bạn thì sao?

Tiếng Anh rất dễ,
Toán thì khó.
Đây là giáo viên của tôi,
Với phiếu liên lạc.

Remember!

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7


B. It’s time for recess trang 56 sgk Tiếng Anh 7

(Đến giờ ra chơi)

1. Listen and read trang 56 sgk Tiếng Anh 7

At twenty-five past nine, the bell rings and all the students go into the yard. It’s time for recess. They are all happy and excited. They meet their friends and have some fun. Many are talking about the last class, or last night’s movie. Some are eating and drinking as well as chatting. Some students are playing games like blindman’s bluff or catch. Some boys are playing marbles and some girls are skipping rope. But the most popular activity is talking. The yard is very noisy until the bell rings. Then everyone goes indoors and classes begin again.

Dịch bài:

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh đều ra sân. Đó là giờ ra chơi. Tất cả các em đều vui vẻ và hào hứng. Chúng gặp bạn bè và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua hay bộ phim tối qua. Vài em đang ăn uống cũng như đang tán gẫu. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Vài học sinh nam và nữ đang chơi bắn bi và vài nữ sinh đang chơi nhảy dây. Những hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào cho tới khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp và các tiết học lại bắt đầu.

a) Now work with a partner. Ask and answer question about the students a the pictures.

(Bây giờ thực hành với bạn cùng học. Hỏi và đáp về các học sinh trong tranh)

A: What is this boy doing?

B: He’s playing catch.

Answer: (Trả lời)

a) What are these boys and girls doing?

⇒ The boys are talking, and the girls are skipping rope.

b) What are these students doing?

⇒ They’re eating and drinking.

c) What are these boys doing?

⇒ They’re playing marbles.

d) What are these students doing?

⇒ They’re playing the blind man’s buff.

e) What are the two boys doing?

⇒ They’re playing tag.

f) What are these two students doing?

⇒ They are reading a book.

Tạm dịch:

a) Các chàng trai và cô gái này đang làm gì? ⇒ Các chàng trai đang nói chuyện, và các cô gái đang nhảy dây.

b) Những học này đang làm gì? ⇒ Họ đang ăn uống.

c) Những chàng trai này đang làm gì? ⇒ Họ đang chơi bi.

d) Những học này đang làm gì? ⇒ Họ đang chơi bịt mắt bắt dê.

e) Hai bạn đang làm gì? ⇒ Họ đang chơi bài.

f) Hai học sinh này đang làm gì? ⇒ Họ đang đọc một cuốn sách.

b) Ask and answer questions with a partner.

(Hỏi và đáp với bạn cùng học)

a) What do you usually do at recess?

b) Do you usually talk with your friends?

c) What do you usually do after school?

Answer: (Trả lời)

a) I usually play games with my friends.

b) Yes, I do.

c) I usually go to the school art club.

Tạm dịch:

a) Giờ nghỉ giải lao bạn làm gì? ⇒ Mình thường chơi trò chơi với các bạn.

b) Bạn có thường trò chuyện với các bạn không? ⇒ Có.

c) Bạn thường làm gì sau giờ học? ⇒ Mình thường đến câu lạc bộ Mỹ thuật.


2. Listen. Match each name to an activity trang 57 sgk Tiếng Anh 7

(Nghe. Ghép mỗi tên với mỗi hoạt động)

Answer: (Trả lời)

Mai: playing catch

Kien : playing blind man’s buff

Lan : skipping rope

Ba : playing marbles.

Audio script: (Bài nghe)

It is recess and the yard is very crowded and noisy.

Mai and Bi are playing catch.

Kien is playing blindman’s buff with some friends.

Ba is playing marbles and Lan is skipping rope.

They are all having a good time.

Tạm dịch:

Đó là giờ giải lao và sân rất đông đúc và ồn ào.

Mai và Bi đang chơi đuổi bắt.

Kiên đang chơi bịt mắt bắt dê với một số người bạn.

Ba đang chơi bi và Lan đang nhảy dây.

Tất cả họ đều có một thời gian vui vẻ.


3. Read. Then answer the questions trang 57 sgk Tiếng Anh 7

Hoa has a letter from her American pen pal. Tim. Tim goes to a junior high school in California. He is 13 years old. He is the same age as Hoa and her friends. He tells her about American students.

American students take part in different activities at recess. The energetic students often play basketball, but they never have time to play a whole game. They just practice scoring goals. That is called “shooting some hoops”

Many of the students listen to music. They usually have portable CD players with small earphones. Sometimes they read or study at the same time.

Some of the children, mainly boys, swap baseball cards. These pictures of baseball players come in packets of candy. They swap cards with their friends, so they can get the ones they want.

Eating and talking with friends are the most common ways of relaxing at recess. These activities are the same all over the world.

Dịch bài:

Hoa nhận được lá thư từ một người bạn tâm thư người Mỹ là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuổi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mỹ.

Học sinh Mỹ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi. Những học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có đủ thời gian chơi trọn một trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc ấy gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều học sinh khác nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với tai nghe nhỏ. Đôi khi chúng cũng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được kèm trong các gói kẹo. Chúng đổi những tấm thiệp hình đó với bạn để có những tấm thiệp hình chúng muốn.

Ăn quà và trò chuyện với bạn bè lả cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi. Những hoạt động này giống nhau khắp nơi trên thế giới.

Questions. (Câu hỏi)

a) Hoa’s pen pal Tim goes to…

A. Hoa’s school.

B. a school in Viet Nam.

C. an American school.

D. a senior high school.

b) “…they never have time to play a whole game.” This means recess is …

A. short.

B. boring.

C. energetic.

D. long.

c) BasebalI cards are popular with …

A. everyone.

B. only girls.

C. only boys.

D. mostly boys.

d) Eating and talking with friends are popular activities …

A. in America.

B. in Viet Nam.

C. in a few countries.

D. worldwide.

Answer: (Trả lời)

a – C; b – A; c – C; d – D

Tạm dịch:

a) Bạn tâm thư của Hoa là Tim đến …

A. trường của Hoa.

B. một trường học ở Việt Nam.

C. một trường học của Mỹ.

D. một trường trung học phổ thông.

b) “… họ không bao giờ có thời gian để chơi toàn bộ trò chơi.” Điều này có nghĩa là giải lao thì…

A. ngắn ngủi.

B. nhàm chán.

C. tràn đầy năng lượng.

D. dài.

c) Thẻ bóng chày phổ biến với …

A. tất cả mọi người.

B. chỉ có các cô gái.

C. chỉ có con trai.

D. chủ yếu là con trai.

d) Ăn uống và nói chuyện với bạn bè là những hoạt động phổ biến …

A. ở Mỹ.

B. ở Việt Nam.

C. ở một vài quốc gia.

D. trên toàn thế giới.


*4. Take a survey trang 58 sgk Tiếng Anh 7

(Thực hiện cuộc khảo sát)

Ask three friends “What do you usually do at recess?”.

(Hỏi ba người bạn “Bạn thường làm gì vào giờ ra chơi? ”)

Complete the table in your exercise book.

(Điền vào bảng này trong vở bài tập của em)

Answer: (Trả lời)

a) You: What do you usually do at recess, Lan?

Lan: I usually skip rode with my friends.

You: Do you often talk to your friends?

Lan: Oh, I sometimes do.

b) You: What do you usually do at recess. Tuan?

Tuan: I usually play marbles with my friends.

You: Do you sometimes talk with your friends?

Tuan: No, I sometimes read books. I like reading.

c) You: What do you usually do at recess, Minh?

Minh: I usually play soccer with my friends.

You: What other things do you do?

Minh: I sometimes talk with my friends.

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7

Tạm dịch:

a) Bạn: Bạn thường làm gì vào giờ giải lao, Lan?

Lan: Tôi thường chơi nhảy dây với bạn bè.

Bạn: Bạn có thường xuyên nói chuyện với bạn bè của bạn?

Lan: Ồ, thỉnh thoảng có.

b) Bạn: Bạn thường làm gì lúc giải lao, Tuấn?

Tuấn: Tôi thường chơi bi với bạn bè.

Bạn: Đôi khi bạn có nói chuyện với bạn bè của bạn không?

Tuấn: Không, đôi khi tôi đọc sách. Tôi thích đọc.

c) Bạn: Bạn thường làm gì vào giờ giải lao, Minh?

Minh: Tôi thường chơi bóng đá với bạn bè.

Bạn: Bạn làm những việc gì khác?

Minh: Đôi khi tôi nói chuyện với bạn bè.


*5. Play with words trang 59 sgk Tiếng Anh 7

Tạm dịch:

Ngày mai bạn sẽ làm gì vào giờ nghỉ giải lao?
Có lẽ bạn sẽ trò chuyện với một người bạn và mượn một quyển truyện tranh nhỉ?
Bạn sẽ chơi đuổi bắt chứ?

Hay sẽ tham gia trận bóng đá
Và chơi bóng đá, có lẽ thể nhỉ?

Bạn sẽ nói, ” Đến giờ giải lao rồi!”
Hãy ăn sáng
Và uống soda, có lẽ thể nhỉ?

Remember!

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7


C. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– appliance /əˈplaɪəns/ (n): thiết bị

– atlas /ˈætləs/ (n): sách bản đồ

– bell /bɛl/ (n): cái chuông

– blindman’s bluff /ˈblaɪndˌmænz ˈbʌf/ (n): trò bị mắt bắt dê

– calculator /ˈkælkyəˌleɪtər/ n Máy tính

– chat /ˈ tʃæt/ (v): tán gẫu

– drawing /ˈdrɔɪŋ/ (n): tranh vẽ

– energetic /ˌɛnərˈdʒɛtɪk/ (n): hiếu động, nhiều năng lượng

– enjoy /ɛnˈdʒɔɪ/ (v): yêu thích, thưởng thức

– equation /ɪˈkweɪ.ʒən/ (n): công thức

– essay /ˈes.eɪ/ (n): bài tiểu luận

– event /ɪˈvɛnt/ (n): sự kiện

– experiment /ɪkˈspɛrəmənt/ (n): thí nghiệm

– famous /ˈfeɪməs/ (adj): nổi tiếng

– fix / fɪks/ (v): sửa chữa

– globe /gloʊb/ (n): quả địa cầu

– household /ˈhaʊsˌhoʊld/ (n): hộ gia đình

– indoors /ɪnˈdɔrz/ (adv): trong nhà

– marbles /ˈmɑrbəlz/ (n): trò bắn bi

– pen pal /penpæl/ (n): bạn qua thư

– portable /ˈpɔrtəbəl/ (adj): có thể xách tay

– present /ˈprɛzənt/ (adj): hiện tại

– relax /rɪˈlæks/ (v): thư giãn

– repair /rɪˈpɛər/ (n): sửa chữa (máy móc)

– score /skɔːr/ (v): ghi bàn (thể thao)

– swap /swɑːp/ (v): trao đổi


D. Grammar (Ngữ pháp)

Trạng từ tần suất (Adverb of frequency)

Trạng từ chỉ tần suất được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động. Loại trạng từ này thường được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN … ?

Trạng từ chỉ tần suất có thể: Đứng trong câu, tức là đứng sau động từ “to be” hoặc đứng trước động từ chính; Đứng cuối câu.

1. Trạng từ tần suất đứng trong câu

– Các trạng từ tần suất đứng trong câu thường thấy là:

always: luôn luôn; never: không bao giờ; usually: thường xuyên; rarely: ít khi; often: thường, hay; scarely: ít khi; sometimes: đôi khi; occasionally: thỉnh thoảng; frequently: thường xuyên; seldom: ít khi; Vị trí

– Loại trạng từ chỉ tần suất này thường đứng ở:

+ Sau động từ BE:

He’s never late for school. Anh ấy không bao giờ đi học muộn.

+ Trước động từ thường:

He never goes to bed after eleven o’clock. Anh ấy không bao giờ đi ngủ sau 11 giờ.

+ Sau trợ động từ:

He’ll never be late for school. Anh ấy sẽ không bao giờ đi học muộn.
We must always obey our parents. Chúng ta phải luôn luôn vâng lời cha mẹ.

+ Sau trợ động từ thứ nhất nếu có nhiều trợ động từ:

He’ll often be given homework. Anh ấy thường được cho bài tập về nhà.

+ Trước động từ trong câu câu trả lời ngắn:

Do you go to the cinema? Bạn có đi xem phim không?
No, I never do. Không, tôi không bao giờ đi xem phim.
Is the temperature bellow zero here? Ở đây nhiệt độ có xuống dưới 0 độ không?
No, it never is. Không, không bao giờ.

2. Trạng từ tần suất đứng cuối câu

Những cụm trạng từ tần suất ở cuối câu bao gồm:

every + … (mỗi …): ví dụ như: every day, every month, …

once + … (một lần mỗi …): ví dụ như: once a week, once a month, …

twice + … (hai lần mỗi …): ví dụ như: twice a day, twice a month, …

every two/three/… + days/weeks/… (mỗi hai/ba/… + ngày/tuần/… một lần)

threes times a week/month/… (mỗi tuần/tháng/… ba lần)

He writes home once a month. Mỗi tháng anh ấy viết thư về nhà một lần.
The Olympics takes place every four years. Thế Vận Hội diễn ra 4 năm một lần.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 5. Work and play trang 51 sgk Tiếng Anh 7 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com