Hướng dẫn giải Unit 6. After school trang 60 sgk Tiếng Anh 7

Hướng dẫn giải Unit 6. After school trang 60 sgk Tiếng Anh 7 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 7 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 7.

Unit 6. After school – Sau giờ học


A. What do you do? trang 60 sgk Tiếng Anh 7

(Bạn làm gì?)

1. Listen. Then practice with a partner trang 60 sgk Tiếng Anh 7

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7

Minh: Hello, Hoa. What are you doing?

Hoa: Hi, Minh. I’m doing my math homework.

Minh: You work too much, Hoa. You should relax. It’s half past four and tomorrow is Sunday.

Hoa: OK. What should we do?

Minh: Let’s go to the cafeteria and get a cold drink.

Hoa: Good idea! Where is Ba? Let’s invite him, too.

Minh: Oh, Ba is in the music room. He’s learning to play the guitar. He practices every day after school.

Hoa: Minh, what do you usually do after school?

Minh: I usually meet my friends. We often do our homework together.

Hoa: Do you play sports?

Minh: Oh, yes. I play volleyball for the school team. We always need more players. Why don’t you come along?

Hoa: Yes, maybe I will. I enjoy playing volleyball.

Dịch bài:

Minh: Chào Hoa. Bạn đang làm gì đấy?

Hoa: Chào Minh. Mình đang làm bài tập toán ở nhà.

Minh: Bạn học nhiều quá đấy Hoa à. Bạn nên nghỉ ngơi. Bây giờ là 4 giờ rưỡi rồi và mai là Chủ Nhật.

Hoa: Được rồi. Vậy chúng ta nên làm gì?

Minh: Chúng mình hãy đến quán ăn tự phục vụ và uống thứ gì lạnh đi

Hoa: Ý hay đấy! Ba đâu rồi? Chúng mình mời bạn ấy nữa nhé

Minh: Ồ, Ba đang ở phòng nhạc. Bạn ấy đang học chơi đàn ghi ta

Hoa: Bạn thường làm gì sau giờ học, Minh?

Minh: Mình thường gặp gỡ bạn bè. Bọn mình thường cùng làm bài tập ở nhà.

Hoa: Bạn có chơi thể thao không?

Minh: Ồ, có chứ. Mình chơi bóng chuyền cho đội bóng của trường. Chúng mình luôn cần thêm nhiều người nữa.

Hoa: Bạn tham gia với bọn tớ nhé?

Minh: Được, có lẽ mình sẽ tham gia. Mình thích chơi bóng chuyền mà.

Answer: (Trả lời câu hỏi sau)

a) What is Hoa doing?

b) What are Minh and Hoa going to do?

c) Where is Ba?

d) What is he doing?

e) What does Minh usually do after school?

f) What sports does Hoa like playing?

Answer: (Trả lời)

a) Hoa’s doing her math homework.

b) They are going to the cafeteria to get a cold drink.

c) Ba is in the music room.

d) He is learning to play the guitar.

e) Minh usually meets his friends and does homework with them.

f) Hoa likes playing volleyball.

Tạm dịch:

a) Hoa đang làm gì? ⇒ Hoa đang làm bài tập Toán về nhà.

b) Minh và Hoa sẽ làm gì? ⇒ Họ sẽ đến căng-tin để mua nước uống lạnh.

c) Ba ở đâu? ⇒ Ba đang ở phòng nhạc.

d) Cậu ấy đang làm gì? ⇒ Anh ấy đang học chơi đàn ghi-ta.

e) Minh thường làm gì sau giờ học? ⇒ Minh thường gặp gỡ bạn bè và làm bài tập về nhà với họ.

f) Hoa thích chơi môn thể thao nào? ⇒ Hoa thích chơi bóng chuyền.


2. Practice with a partner trang 61 sgk Tiếng Anh 7

(Thực hành với bạn cùng học)

a) Look at these activities. Label the pictures.

(Nhìn các hoạt động này. Đặt tên cho hình vẽ)

Answer: (Trả lời)

1. They are reading and studying in the library.

2. They are swimming in a swimming pool.

3. They are playing computer games.

4. They are going to the cinema.

5. They are playing football.

6. They are watching TV.

Tạm dịch:

1. Họ đang đọc và học tập trong thư viện.

2. Họ đang bơi trong hồ bơi.

3. Họ đang chơi trò chơi trên máy vi tính.

4. Họ đang đi xem phim.

5. Họ đang chơi bóng đá.

6. Họ đang xem TV.

b) Ask and answer. (Hỏi và trả lời.)

What do you usually do after school?

(Bạn thường làm gì sau giờ học?)

Write a sentence for each day of the week. Use the adverbs.

(Viết một câu cho từng ngày trong tuần. Sử dụng các trạng từ:)

usually sometimes often always never

Answer: (Trả lời)

1. What do you usually do after school on Monday?

⇒ I usually stay home and do the homework.

2. What do vou usually do on Tuesday?

⇒ I usually go swimming with my brother.

3. What do you usually do on Wednesday?

⇒ I sometimes play football with mv friends.

4. What do vou do on Thursday?

⇒ I often meet my friends and do homework with them.

5. What do vou usually do on Friday?

⇒ I usually help my mother with the housework.

6. How about Saturday? Do you work?

⇒ No, I don’t work on Saturday. I stay home and relax.

Tạm dịch:

1. Bạn thường làm gì sau giờ học hôm thứ Hai? ⇒ Tôi thường ở nhà và làm bài tập về nhà.

2. Bạn thường làm gì vào thứ ba? ⇒ Tôi thường đi bơi với anh trai tôi.

3. Bạn thường làm gì vào thứ Tư? ⇒ Tôi thỉnh thoảng chơi bóng đá với bạn bè.

4. Bạn làm gì vào thứ Năm? ⇒ Tôi thường gặp bạn bè và làm bài tập về nhà với họ.

5. Bạn thường làm gì vào thứ Sáu? ⇒ Tôi thường giúp mẹ làm việc nhà.

6. Có thứ bảy thì sao? Bạn có làm việc không? ⇒ Không, tôi không làm việc vào thứ bảy. Tôi ở nhà và thư giãn.

Now ask and answer questions, using “How often…?”

(Bây giờ hãy hỏi và đáp, dùng câu hỏi “Thường bao lâu… một lần? ”)

Answer: (Trả lời)

a) How often do you go to the library after school?

⇒ I always study in the library after school.

b) How often do you go swimming?

⇒ I go swimming once a week.

c) How often do you play soccer?

⇒ I sometimes play soccer with my friends on Wednesday.

d) How often do you watch TV?

⇒ I watch TV every night.

e) How often do you play video games?

⇒ I seldom play video games. I don’t have much free time.

g) How often do you go to movies?

⇒ I never go to movies. I stay home and watch TV.

Tạm dịch:

a) Bạn có thường xuyên đến thư viện sau giờ học không? ⇒ Tôi luôn học trong thư viện sau giờ học.

b) Bạn đi bơi bao lâu một lần? ⇒ Tôi đi bơi mỗi tuần một lần.

c) Bạn chơi bóng đá bao lâu một lần? ⇒ Tôi thỉnh thoảng chơi bóng đá với bạn bè vào thứ Tư.

d) Bạn có thường xuyên xem TV không? ⇒ Tôi xem TV mỗi tối.

e) Bạn có thường xuyên chơi video games không? ⇒ Tôi hiếm khi chơi trò chơi điện tử. Tôi không có nhiều thời gian rảnh

g) Bạn có thường xuyên đi xem phim không? ⇒ Tôi chưa từng xem phim. Tôi ở nhà và xem TV.


3. Read. Then answer trang 62 sgk Tiếng Anh 7

The students of class 7 A enjoy different activities after school hours.

Acting is Nga s favorite pastime. She is a member of the school theater group. At present, her group is rehearsing a play for the school anniversary celebration.

Ba is the president of the stamp collector’s club. On Wednesday afternoons, he and his friends get together and talk about their stamps. If they have any new stamps, they usually bring them to school.

Ba’s American friend, Liz, gives him a lot of American stamps.

Nam is not very sporty. In the afternoon, he usually goes home and watches videos. Sometimes he reads a library book or comics, but most of the time he lies on the couch in front of the TV. He never plays games.

Dịch bài:

Học sinh lớp 7A thích các hoạt động khác nhau ngoài giờ học ở trường.

Diễn kịch là môn giải trí ưa thích nhất của Nga. Bạn ấy là thành viên của nhóm kịch nhà trường. Hiện giờ nhóm của bạn ấy đang tập dượt một vở kịch cho buổi lễ kỷ niệm thành lập nhà trường.

Ba là chủ nhiệm câu lạc bộ những người sưu tập tem. Vào các chiều thứ tư, Ba và bạn của anh hội họp lại và nói về tem của họ. Nếu họ có tem nào mới, họ thường đem chúng tới trường. Liz, cô bạn người Mỹ của Ba, cho anh ấy rất nhiều tem Mỹ.

Nam không thích thể thao lắm. Buổi trưa Nam thường về nhà và xem vi-đê-ô. Thỉnh thoảng bạn ấy đọc sách mượn ở thư viện hay truyện tranh vui, nhưng hầu hết thời gian bạn ẩy nằm ở ghế trường kỷ trước tivi. Bạn ấy chẳng bao giờ chơi trò chơi nào.

Questions. (Câu hỏi)

a) What is Nga’s theater group doing?

b) How does Ba get American stamps?

c) When does the stamp collector’s club meet?

d) How often does Nam play games?

Answer: (Trả lời)

a) Her theatre group is rehearsing a play for the school anniversary celebration.

b) He gets American stamps from his American pen pal, Liz.

c) The stamp collector’s club meets on Wednesday afternoons.

d) No, he never plays games.

Tạm dịch:

a) Đội kịch của Nga đang làm gì? ⇒ Đội kịch đang tập dợt cho vở kịch hằng năm của trường.

b) Bằng cách nào Ba có được các con tem Mỹ? ⇒ Anh ấy nhận tem Mỹ từ bạn tâm thư người Mỹ, Liz.

c) Khi nào câu lạc bộ những người sưu tầm tem họp mặt? ⇒ Câu lạc bộ sưu tầm tem gặp mặt vào chiều thứ 4.

d) Nam chơi games thường xuyên như thế nào? ⇒ Không, anh ấy không bao giờ chơi games.


4. Listen. Match each name to an activity trang 63 sgk Tiếng Anh 7

(Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động)

Answer: (Trả lời)

Mai: going to school cafeteria

Nam: rehearsing a play

Ba: going to the circus

Lan: watching a movie

Kien: tidying the room

Audio script: (Bài nghe)

Nga: Mai, should we go to the school cafeteria?

Mai: OK.That’s a great idea.

Nga: What about you, Nam?

Nam: Sorry. I have to rehearse for a play with the drama group.

Ba: Do you want to join us ?

Ba: Oh, no. I’m going to the circus tonight with my family. Sorry.

Nga: How about you, Kien?

Kien: I would love to, but I am going to tidy the classroom for miss Lien this evening.

Nga: OK. Would you like to come with us to the cafeteria, Lan?

Lan: Sorry. I’m going to the movie theater. Have a good time. Bye.

Tạm dịch:

Mai: đi đến căng-tin của trường

Nam: tập dợt cho vở kịch

Ba: đe xem xiếc

Lan: xem phim

Kiên: quét dọn phòng

***

Nga: Mai, chúng ta có nên đi đến nhà ăn của trường không nhỉ?

Mai: OK. Đó là một ý tưởng tuyệt vời.

Nga: Còn bạn thì sao, Nam?

Nam: Xin lỗi. Mình phải tập luyện cho một vở kịch với nhóm kịch.

Ba: Bạn có muốn tham gia với chúng tôi không?

Ba: Ồ, không. Mình sẽ đến rạp xiếc tối nay với gia đình. Tiếc quá.

Nga: Còn bạn thì sao?

Kiên: Mình rất thích, nhưng mình sẽ dọn dẹp lớp học cho cô Liên tối nay.

Nga: OK. Bạn có muốn đi với chúng tôi đến quán cà phê không, Lan?

Lan: Xin lỗi. Tôi định đi xem phim. Chúc các bạn có thời gian vui nhé. Tạm biệt.


*5. Play with words trang 63 sgk Tiếng Anh 7

Tạm dịch:

Bạn có buồn chán không?
Bạn có mệt mỏi vì xem TV không?
Sau đó hãy đến với tôi.

Hãy đến với thế giới
Của thể thao và niềm vui.
Để nhảy và chạy
Chơi các trò chơi dưới ánh mặt trời.

Mọi người, cùng khỏe mạnh.
Sau đó bạn sẽ thấy
Bạn có một cơ thể khỏe mạnh
Và một tinh thần minh mẫn.

Remember!

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7


B. Let’s go! trang 64 sgk Tiếng Anh 7

(Chúng ta hãy đi!)

1. Listen. Then practice in groups of four trang 64 sgk Tiếng Anh 7

(Nghe. Sau đỏ thực hành theo nhóm bốn bạn.)

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7

Ba: What should we do this evening?

Nam: What about going to the movies?

Lan: There aren’t any good movies on at the moment. Let’s go to my house. We can listen to some music.

Hoa: I’m sorry. Lan. I can’t come. I have too many assignments.

Nam: Hoa! It is Sunday tomorrow. Why don’t you relax? Ba: Come on. Let’s go to Lan’s house.

Lan: Are you going to come, Hoa? It’ll be Tun.

Hoa: OK. I’ll come. Thanks.

Nam: Great! Now you’re learning to relax.

Dịch bài:

Ba : Chúng mình nên làm gì chiều nay?

Nam : Chúng ta đi xem phim nhé?

Lan: Hiện giờ đâu có phim nào hay. Hãy đến nhà mình đi. Chúng ta có thể nghe nhạc.

Hoa : Lan, mình xin lỗi nhé, mình không thể đến được. Mình còn quá nhiều bài tập phải làm.

Nam : Ngày mai là Chủ Nhật mà Hoa. Bạn hãy nghỉ ngơi đi.

Ba : Đi đi mà. Chúng mình đến nhà Lan đi.

Lan : Hoa, bạn sẽ đến nhé? Sẽ vui lắm đó.

Hoa : Được rồi. Mình sẽ tới. Cám ơn.

Nam : Tuyệt lắm! Bây giờ bạn biết thư giãn rồi đấy.

Now answer.(Bây giờ trả lời)

a) What does Nam want to do?

b) Why doesn’t Lan want to go to the movie?

c) What does Lan want to do?

d) Why doesn’t Hoa want to go to Lan’s house?

e) What day is it?

Answer: (Trả lời)

a) Nam wants to go to the movies.

b) Lan doesn’t want to go to the movies because there are not any good movies on at the moment.

c) Lan wants everybody to come to her house.

d) Hoa doesn’t want to go to Lan’s house because she has too many assianments to do.

e) It’s Saturday.

Tạm dịch:

a) Nam muốn làm gì? ⇒ Nam muốn đi xem phim.

b) Tại sao Lan không muốn đi xem phim? ⇒ Lan không muốn đi xem phim bởi vì hiện tại không có phim hay.

c) Lan muốn làm gì? ⇒ Lan muốn mọi người đến nhà cô ấy.

d) Tại sao Hoa không muốn đến nhà Lan? ⇒ Hoa không muốn đến nhà Lan bởi vì cô ấy có quá nhiều bài tập phải làm.

e) Hôm nay là thứ mấy? ⇒ Hôm nay là thứ 7.


2. Read and discuss trang 65 sgk Tiếng Anh 7

A magazine survey of 13 years old shows what American teenagers like to do in their free time. Here are the top ten most popular activities.

1. Eat in last food restaurants

2. Attend youth organizations

3. Learn to play a musical instrument such as the guitar

4. Go shopping

5. Watch television

6. Go to the movies

7. Listen to music

8. Collect things such as stamps or coins

9. Make models of things such as cars or planes

10. Help old people with their shopping or cleaning

Dịch bài:

Một cuộc khảo sát của một tạp chí về thiếu niên 13 tuổi cho biết những gì thanh thiếu niên Mỹ thích làm trong giờ nhàn rỗi của họ. Đây là mười hoạt động hàng đầu được ưa thích nhất.

1. Ăn ở các nhà hàng thức ăn nhanh.

2. Tham dự các tổ chức của giới trẻ, như hướng đạo sinh và hướng dẫn viên.

3. Học chơi một nhạc cụ như đàn ghi – ta.

4. Đi mua sắm.

5. Xem vô tuyến truyền hình

6. Đi xem phim

7. Nghe nhạc

8. Sưu tập đồ vật như tem hay tiền xu

9. Làm mô hình đồ vật như xe hơi hay máy bay

10. Giúp đỡ người già trong việc mua sắm hay lau dọn nhà cửa.

In a group of four, ask your friends what they like doing in their free time. Make a list of your group’s favorite leisure activities.

(Trong nhóm bốn người, hãy hỏi bạn em họ thích làm gì trong giờ nhàn rỗi. Ghi một danh sách các hoạt động được ưa thích trong giờ rảnh của nhóm em)

Answer: (Trả lời)

Tam: What do you do in your free time, Minh?

Minh: I often listen to music. I love music.

Hai: Phi, what do you often do in your free time? Do you play sports?

Phi: Yes, I usually play basketball in my free time. At times I read books. How about you, Tam? What do you do in your free time?

Tam: Oh, sometimes I listen to music, sometimes I watch TV. And you? Hai, what do you do in your free time?

Hai: I practice music lessons. You know. I’m learning to play the guitar. Now I can play a piece of music by Mozart. Let’s go to my house to see me play. Come on.

My group’s leisure activities

Tạm dịch:

Tâm: Bạn làm gì trong thời gian rảnh, Minh?

Minh: Tôi thường nghe nhạc. Tôi yêu âm nhạc.

Hải: Phi, bạn thường làm gì trong thời gian rảnh? Bạn có chơi thể thao không?

Phi: Có, tôi thường chơi bóng rổ trong thời gian rảnh. Đôi khi tôi đọc sách. Còn bạn thì sao? Bạn sẽ làm gì trong thời gian rảnh rỗi?

Tâm: Ồ, thỉnh thoảng tôi nghe nhạc, thỉnh thoảng tôi xem TV. Còn bạn? Hải, bạn làm gì trong thời gian rảnh?

Hải: Tôi thực hành các bài học âm nhạc. Bạn biết đó. Tôi đang học chơi guitar. Bây giờ tôi có thể chơi một bản nhạc của Mozart. Hãy đi đến nhà của tôi để xem tôi chơi. Nào.


3. Listen. Then practice with a partner. Make similar dialogues trang 66 sgk Tiếng Anh 7

(Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học. Làm bài đối thoại tương tự)

Nga: It’s my birthday on Sunday. Would you like to come to my house for lunch?

Lan: Yes, I’d love to. What time?

Nga: At one o’clock.

Lan: I’ll be there.

Nga: I’ll see you on Sunday.

Nga: After lunch, we’re going to see a movie. Will you join us?

Lan: I’m not sure. I will call you tomorrow.

Nga: OK.

Lan: Thanks for inviting me.

Nga: It’s my pleasure.

Nga: What about you, Hoa? Would you like to come, too?

Hoa: I’d love to, but I’m going to a wedding on Sunday.

Nga: That’s too bad.

Hoa: Sorry, I can t come. Thanks anyway.

Nga: You’re welcome.

Dịch bài:

Nga: Chủ Nhật này là sinh nhật mình. Mời bạn đến nhà mình dùng cơm trưa nhé?

Lan: Được, mình thích lắm. Mấy giờ vậy?

Nga: Lúc 1 giờ.

Lan: Mình sẽ đến đó.

Nga: Gặp lại bạn vào Chủ Nhật nhé.

Nga: Sau bữa trưa, mọi người sẽ đi xem phim. Bạn cùng đi nhé?

Lan: Mình không chắc lắm. Mình sẽ điện thoại cho bạn ngày mai.

Nga: Được.

Lan: Cám ơn đã mời mình nhé.

Nga: Đó là niềm vui của mình mà.

Nga: Còn bạn thì sao. Hoa? Bạn cũng sẽ đến nhé?

Hoa: Mình thích lắm, nhưng mình phải đi dự đám cưới vào ngày Chủ Nhật rồi

Nga: Tiếc nhi?

Hoa: Xin lỗi, mình không đến được. Dù sao cũng cám ơn bạn.

Nga: Không có gì.

Answer: (Trả lời)

Minh : Hi. Hong. What are you doing tomorrow night?

Hong : Nothing. Why?

Minh : There’s a good film on at the “Rex” cinema. Would you like to see?

Hong : I’d love to. What time does the film start?

Minh : At 7 pm. I’ll come and pick you up at 6.30. OK?

Hong : Thanks a lot. I’ll be waiting for you.

Minh : See you then. Bye.

Hong : Bye.

Tạm dịch:

Minh: Xin chào. Hồng. Bạn sẽ làm gì vào tối ngày mai?

Hong: Không làm cả. Có việc gì à?

Minh: Có một bộ phim hay tại rạp chiếu phim “Rex”. Bạn có muốn xem không?

Hong: Tôi rất thích. Phim bắt đầu từ mấy giờ?

Minh: Lúc 7 giờ tối. Tôi sẽ đến đón bạn lúc 6.30. Nhé?

Hong: Cảm ơn rất nhiều. Tôi sẽ chờ đợi bạn.

Minh: Hẹn gặp lại. Tạm biệt.

Hong: Tạm biệt.


*4. Read. Then discuss trang 66 sgk Tiếng Anh 7

Community Service

People are living longer so there are more elderly people. Many young people are doing community service. They help elderly people. They do their shopping. They do their housework. They clean their yards. They even paint their houses.

Some young people work as hospital volunteers. In America, they are called candy stripers’ because of the striped pink and white uniform they wear. Others are concerned about the environment and work on neighborhood clean-up campaigns.

Dịch bài:

Dịch vụ cộng đồng

Con người ngày nay sống lâu hơn nên có nhiều người già hơn. Nhiều người trẻ đang làm dịch vụ cộng đồng. Họ giúp đỡ những người già. Họ đi mua sắm cho người già. Họ làm việc nhà, dọn dẹp sân và thậm chí còn sơn nhà cho những người già nữa.

Một số người trẻ đang làm việc như những người tình nguyện ở bệnh viện. Ở Mỹ, họ được gọi là ‘Kẹo sọc” (Hộ lý tình nguyện) bởi vì họ mặc đồng phục trắng sọc hồng. Những người khác quan tâm đến môi trường và làm việc theo các chiến dịch tổng vệ sinh khu phố.

Class discussion (Thảo luận trước lớp)

a) How do some teenagers help the community?

b) How do Vietnamese teenagers help the community?

Answer: (Trả lời)

a) Some teenagers help elderly people with shopping and housework. They also work as hospital volunteers. Others work on neichborhood, clean up campaigns.

b) Vietnamese teenagers work on neighborhood clean up campaigns, help eld­erly people who are living alone with their housework.

Tạm dịch:

a) Một thanh thiếu niên giúp đỡ cộng đồng như thế nào? ⇒ Một số thanh thiếu niên giúp đỡ người già mua sắm và việc nhà. Họ cũng làm tình nguyện viện tại bệnh viện. Những người khác làm việc trong khu xóm, quét dọn khuôn viên trường.

b) Các thanh thiếu niên Việt Nam giúp đỡ cộng đồng như thế nào? ⇒ Thanh niên Việt Nam làm việc ở các khu xóm, chiến dịch quét dọn, giúp người già neo đơn làm việc nhà.


5. Play with words trang 67 sgk Tiếng Anh 7

Tạm dịch:

Hãy đi mua sắm lúc 8 giờ – 8 giờ – 8 giờ,
Hãy gặp tôi ở cổng – cổng – cổng
Đừng đến trễ – trễ – trễ.
Nghe thật tuyệt – tuyệt – tuyệt!

Đến xem một vở kịch – kịch – kịch
Bạn nói – nói – nói gì?
Hôm nay – nay – nay tôi không thể,
Cảm ơn nhé à này – này – này.

Remember!

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7


C. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– anniversary /ˌæn əˈvɜr sə ri / (n): ngày/lễ kỷ niệm

– campaign /kæmˈpeɪn/ (n): chiến dịch/ đợt vận động

– celebration /ˌselɪˈbreɪʃən/ (n) sự tổ chức,lễ kỷ niệm

– collection /kəˈlekʃən/ (n): bộ sưu tập

– comic /ˈkɑːmɪk/ (n): truyện tranh

– concert /ˈkɒnsət/ (n): buổi hòa nhạc

– entertainment /entəˈteɪnmənt/ (n): sự giải trí

– orchestra /ˈɔːkɪstrə/ (n): dàn nhạc giao hưởng

– paint /peɪnt/ (v) sơn

– pastime /ˈpɑːstaɪm/ (n) trò tiêu khiển

– rehearse /rɪˈhɜːs/ (v) diễn tập

– stripe /straɪp/ (n) kẻ sọc

– teenager /ˈtiːnˌeɪdʒər/ (n) thiếu niên(13-19 tuổi)

– volunteer /ˌvɒlənˈtɪər/ (n) tình nguyện viên

– wedding /ˈwedɪŋ/ (n) lễ cưới

– should /ʃʊd/ (v) nên

– musical Instrument /ˈmjuː.zɪ.kəl ˈɪnstrəmənt/(n) nhạc cụ

– bored /bɔːd/ (adj) buồn chán

– healthy /ˈhelθi/ (adj) khỏe mạnh

– attend /əˈtend/ (v) tham dự

– model /ˈmɒdəl/ (n) mô hình, mẫu

– coin /kɔɪn/ (n) tiền xu

– environment /ɪnˈvaɪə rənmənt/ (n) môi trường

– wear /weər/ (v) mặc, đội

– assignment /əˈsaɪnmənt/ (n) bài tập


D. Grammar (Ngữ pháp)

1. Cách sử dụng Should

Should (dạng quá khứ của shall): là động từ khuyết thiếu được dùng để diễn tả lời khuyên. Động từ theo sau should luôn ở dạng gốc (nguyên thể không có TO).

You should obey your parents. Bạn nên vâng lời cha mẹ.
He should help his needed friends. Cậu ấy nên giúp đỡ các bạn nghèo khó.

Cấu trúc: Từ để hỏi + Should + S + V + …? được dùng để yêu cầu một lời khuyên hay một ý kiến.

Where should I do exercise? Tôi nên tập thể dục ở đâu?
What should I do now? Bây giờ tôi phải làm gì?

Chúng ta có thể thay thế should bằng ought to:

You should do exercise every morning. → You ought to do exercise every morning. Bạn nên tập thể dục mỗi sáng.


2. Why don’t you …?

♦ Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả lời đề nghị hay lời khuyên.

You’ve worked long. Why don’t you take a rest? Bạn làm việc lâu rồi. Bạn nên nghỉ ngơi đi.
We need more players. Why don’t you come along? Chúng tôi cần thêm cầu thủ nữa. Bạn tham gia với chúng tôi nhé?

Do đó: Why don’t you + V + …?S + should + V + ….

♦ Để trả lời cho dạng câu này, chúng ta sử dụng các câu sau:

+ Đồng ý:

Good idea. Ý kiến hay đấy
That’s a great idea. Đó là ý hay đấy
Wonderful. Why not? Tuyệt vời. Sao lại không?

+ Không đồng ý:

Sorry. I don’t think it’s a good idea. Xin lỗi. Mình không nghĩ đó là ý kiến hay.
OK. I’ll think it over. Được. Mình sẽ suy nghĩ lại.
All right. Maybe I will. Được. Có lẽ mình sẽ.


3. Lời đề nghị (Suggestions)

♦ Để diễn tả lời đề nghị, chúng ta có thể sử dụng một trong các mẫu câu sau:

a) Let’s + V + …

Let’s = let us: chúng ta hãy.

Let’s go to my house. Chúng ta hãy đến nhà tôi đi.
Let’s help that old woman. Chúng ta hãy giúp bà cụ kia.

b) Shall + we + V + …?

Shall we go to my house? = Let’s go to my house.
Shall we help that old woman. = Let’s help that old woman.

c) What/How about + V-ing + …?

What about going for a picnic this weekend? Ngày cuối tuần này chúng ta đi dã ngoại đi?
How about staying at home and watching TV. Chúng ta ở nhà xem truyền hình đi?

d) Why don’t + we + V + …?

Why don’t we go shopping this afternoon? Chiều nay chúng ta đi mua sắm nhé?
Why don’t we take a rest? Chúng ta nghỉ ngơi đi?

♦ Để trả lời cho lời đề nghị, chúng ta có thể sử dụng:

+ Đồng ý:

Yes, let’s. Vâng chúng ta hãy …
That’s a good idea. Đó là ý kiến hay đấy.
Sounds great. Nghe có vẻ tuyệt đấy.
OK. It’ll be much fun. Được. Sẽ vui lắm đấy.

+ Không đồng ý:

No, let’s not. Không chúng ta đừng.
No, I don’t think it’s a good idea. Không, mình không nghĩ đó là ý kiến hay đâu.
Sorry, I’d rather not. Rất tiêc Tôi không thích.


4. Lời mời (Invitations)

♦ Để mời ai, chúng ta có thể dùng:

a) Mời ai dùng thức ăn, đồ uống gì

Would you like + N?

Would you like a cup of tea? Mời bạn dùng tách trà.
Would you like some coffee? Bạn dùng cà phê nhé.

b) Mời ai cùng làm điều gì

Would you like + V (nguyên thể có TO) + …?

Would you like to go the movies with me? Bạn đi xem phim với tôi nhé?
Would you like to come to our house for lunch? Mời bạn đến nhà tôi dùng cơm trưa?

Will you + V (nguyên thể không TO) + …?

Will you come to our house for lunch? Mời bạn đến nhà chúng tôi dùng cơm trưa.
Will you join us? Mời bạn tham gia với chung tôi.

♦ Trả lời cho lời mời, chúng ta dùng:

+ Đồng ý:

Yes, I’d love to. Vâng. Tôi thích lắm.
Thanks. I’ll come. Vâng. Cảm ơn tôi sẽ đến.
Sure. Why not. Chắc chắn thôi. Tại sao không?

+ Không đồng ý:

Sorry. I can’t. Thanks anyway. Rất tiếc. Tôi không thể đến/đi. Dù sao cũng cảm ơn.
Thank you, but I’m sorry. I can’t. I’m very busy. Cám ơn, nhưng xin lỗi tôi không thể. Tôi rất bận.


E. Language Focus 2 trang 68 sgk Tiếng Anh 7

1. Present Progressive Tense trang 68 sgk Tiếng Anh 7

(Thì hiện tại tiếp diễn)

Complete the passage. (Điền vào đoạn văn)

It is six thirty in the evening. Lan ______ (do) her homework. She ______ (write) an Eng­lish essay. Mr Thanh _______ (read) a newspaper and Mrs Quyen _______ (cook) dinner Liem and Tien. Lan’s brothers ______ (play) soccer in the backyard. Liem _______(kick) the ball and Tien _______ (run) after it.

Answer: (Trả lời)

It is six thirty in the evening. Lan is doing her homework. She is writing an Eng­lish essay. Mr Thanh is reading a newspaper and Mrs Quyen is cooking dinner. Liem and Tien, Lan’s brothers are playing soccer in the backyard. Liem is kicking the ball and Tien is running after it.

Tạm dịch:

Đó là sáu giờ ba mươi tối. Lan đang làm bài tập về nhà của mình. Cô ấy đang viết một bài luận tiếng Anh. Ông Thanh đang đọc báo và bà Quyền đang nấu bữa tối. Liêm và Tiến, anh của Lan đang chơi bóng đá ở sân sau. Liêm đang đá bóng và Tiến đang chạy theo nó.


2. This and That, These and Those trang 68 sgk Tiếng Anh 7

Complete the dialogue. (Hoàn chỉnh bài đối thoại)

Answer: (Trả lời)

a) Mom: This room is very untidy.

b) Mom: Put this bag away.

Son: That isn’t my bag. This is my bag.

c) Mom: Put these dirty socks in the washing basket.

Son: Those socks?

Mom: No. Those socks on the bed.

d) Mom: Throw away these comics.

Son: But I like those comics, Mom.

Tạm dịch:

a) Mẹ: Căn phòng này thật bừa bộn.

b) Mẹ: Bỏ túi này đi.

Con trai: Đó không phải là túi của con. Đây mới là túi của con ạ.

c) Mẹ: Đặt những chiếc vớ bẩn này vào túi giặt quần áo.

Con trai: Những đôi vớ này ạ?

Mẹ: Không. Những cái vớ trên giường.

d) Mẹ: Vứt bỏ những truyện tranh này.

Con trai: Nhưng con thích những truyện tranh đó, mẹ ơi.


3. Time trang 69 sgk Tiếng Anh 7

(Giờ/ Thời gian)

Write the correct time. (Viết giờ đúng)

Answer: (Trả lời)

a) Ba: What time is it?

Nam: It’S nine forty. It’s twenty to ten.

b) Lan: What time docs the movie start?

Hoa: It starts at seven fifteen / a quarter past seven.

c) Mrs Quyen: Will you be home for dinner tonight?

Mr Thanh: No. I’ll be home at ten thirty / half past ten.

d) Miss Lien: Can you come to school early tomorrow?

Nam: Yes, Miss Lien. I’ll come at six forty – five/ a quarter to seven.

Tạm dịch:

a) Ba: Bây giờ là mấy giờ?

Nam: 9 giờ 40 phút/ 10 giờ kém 20 phút.

b) Lan: Mấy giờ phim bắt đầu?

Hoa: Nó bắt đầu lúc bảy giờ mười lăm.

c) Cô Quyên: Anh sẽ về nhà ăn tối chứ?

Ông Thanh: Không. Anh sẽ về nhà lúc mười giờ rưỡi.

d) Cô Liên: Em có thể đến trường sớm vào ngày mai không?

Nam: Dạ, cô Liên. Em sẽ đến lúc 6 giờ 45 phút/ 7 giờ kém 15 phút ạ.


4. Vocabulary: Subject trang 70 sgk Tiếng Anh 7

(Từ vựng: Môn học)

Physical; Education; Geography; Chemistry
English; Math; History

Write the correct subject names.(Viết đúng tên môn học)

Answer: (Trả lời)

a) Physical Education

b) Chemistry

c) Math

d) Geography

e) English

f) History

Tạm dịch:

a) Giáo dục thể chất

b) Hóa học

c) Toán

d) Địa lý

e) Tiếng Anh

f) Lịch sử


5. Adverbs of frequency trang 71 sgk Tiếng Anh 7

(Trạng từ chỉ tần suất)

Write sentences about Ba. (Viết về Ba)

Answer: (Trả lời)

a) Ba never goes to the cafeteria at lunchtime.

b) Ba seldom rides his bike to school.

c) Ba always practices playing the guitar after school.

d) Ba usually does his homework in the evening.

e) Ba often plays computer games.

Tạm dịch:

a) Ba không bao giờ đến quán ăn vào giờ ăn trưa.

b) Ba hiếm khi đạp xe đến trường.

c) Ba luôn luyện tập chơi ghi-ta sau giờ học.

d) Ba thường làm bài tập về nhà vào buổi tối.

e) Ba thường chơi trò chơi trên máy tính.


6. Making suggestions trang 71 sgk Tiếng Anh 7

(Đưa ra gợi ý)

Write down possible dialogues. (Viết bài đối thoại)

Answer: (Trả lời)

Lien: Let’s go to the movie tonight.

Linh: OK.

Hai: Should we play volleyball after school?

Tuan: I’d love to.

Loan: Would you like to go to my house to listen to music? I have some new CDs.

Linh: I’m sorry, I can’t. I have a lot of homework to do.

Ba: Let’s play soccer.

Nam: I’m sorry. I can’t.

Tạm dịch:

Liên: Hãy đi xem phim tối nay nhé.

Linh: Đồng ý.

Hải: Chúng ta có nên chơi bóng chuyền sau giờ học không nhỉ?

Tuấn: Tôi rất thích.

Loan: Bạn có muốn đến nhà tôi để nghe nhạc không? Tôi có một số đĩa CD mới.

Linh: Tôi xin lỗi, tôi không thể. Tôi có rất nhiều bài tập về nhà để làm.

Ba: Hãy chơi bóng đá nhé.

Nam: Tôi xin lỗi. Tôi không thể.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 6. After school trang 60 sgk Tiếng Anh 7 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com