Hướng dẫn giải Unit 6. Future jobs trang 62 sgk Tiếng Anh 12

Nội Dung

Hướng dẫn giải Unit 6. Future jobs trang 62 sgk Tiếng Anh 12 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 12 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môntiếng Anh lớp 12, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 6. Future jobs – Việc làm tương lai


A. READING trang 62 sgk Tiếng Anh 12

1. Before you read trang 62 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. Tick (✓) the factors that you think would help you succeed in a job interview.

(Làm việc từng nhóm. Ghi dấu (✓) những yếu tố em nghĩ sẽ giúp em thành công trong cuộc phỏng vấn việc làm.).

● wearing casual clothes mặc quần áo bình thường
● giving clear, honest answers đưa ra các câu trả lời rõ ràng, trung thực
● feeling self-confident cảm thấy tự tin
● feeling nervous cảm giác hồi hộp
● having a good sense of humour có khiếu hài hước
● avoidins difficult questions tránh những câu hỏi khó

2. While you read trang 63 sgk Tiếng Anh 12

Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm những bài tập kèm theo.)

Preparing for a job interview can be stressful, particularly when you are called for the first interview. Below are some pieces of advice that can help you reduce the feeling of pressure and create a good impression on your interviewer.

Before the interview

You should find out as much as possible about the job and the vacancy. Before the interview, you have to send a letter of application and your resumes to the company to express your interest in the job and to show that you might be the most suitable candidate for the position.

When you come to the interview, remember to bring with you your school certificates and letters of recommendation from your teachers or your previous employers. In addition, you may jot down your qualifications and experience that can relate to the job and prepare for the questions that are often asked during the interview.

Make sure you know where the interview is and how to get there. Be on time or a few minutes early. Don’t forget to dress neatly and formally.

During the interview

You should concentrate on what the interviewer is saying and make a real effort to answer all the questions the interviewer asks. Be clear, polite and honest. If you do not know something about the more technical aspects of the job, admit it and stress that you are willing to learn. Show enthusiasm when the job is explained to you. Always show your best side, your keenness to work and your sense of responsibility.

Don’t forget to say goodbye to the interviewer before leaving the office.

After the interview

If you are offered the position, congratulations! If you do not get the job, try not to be too disappointed. Think about the interviewer’s comments because they may help you prepare better when you are called for the next job interview. Good luck!

Tạm dịch:

Chuẩn bị cho một phỏng vấn việc làm có thể căng thẳng, đặc biệt khi bạn được gọi cho một phòng vấn đầu tiên. Dưới đây là một số lời khuyên có thể giúp bạn giảm bớt cảm giác căng thẳng và tạo ấn tượng tốt nơi phỏng vấn viên của bạn.

Trưc khi phng vấn

Bạn nên tìm hiểu về việc làm và vị trí càng nhiều càng tốt. Trước khi phỏng vấn, bạn phải gửi đơn xin việc và bản lí lịch đến công ty để thể hiện sự yêu thích của bạn đối với việc làm và chứng tỏ bạn có thể là ứng viên thích hợp nhất cho vị trí đó.

Khi bạn đến phỏng vấn, nhớ mang theo các chứng chỉ học trình và thư giới thiệu của giáo viên hoặc những người chủ trước. Ngoài ra, bạn có thể ghi nhanh những khả năng và kinh nghiệm liên hệ đến việc làm và chuẩn bị cho những, câu hỏi thường được hỏi ở cuộc phỏng vấn.

Hãy bảo đảm bạn biết vị trí cuộc phỏng vấn và cách đến đó. Hãy đến đúng giờ hoặc sớm vài phút. Đừng quên ăn mặc trang nhã và lịch sự.

Trong lúc phng vn

Bạn nên tập trung vào những gì phỏng vấn viên đang nói và cố gắng trả lời tất cả câu hỏi phỏng vấn viên hỏi. Hãy nói rõ ràng, lịch sự và trung thực. Nếu bạn không biết điều gì về những khía cạnh có tính kĩ thuật hơn của việc làm, hãy thừa nhận và nhấn mạnh bạn sẵn sàng học. Hãy bày tỏ sự nhiệt tình khi công việc được giải thích. Hãy luôn thể hiện những khía cạnh tốt nhất của bạn, sự nhiệt tình với việc làm và tinh thần trách nhiệm.

Đừng quên nói lời chào tạm biệt với phỏng vấn viên trước khi rời khỏi văn phòng.

Sau phỏng vấn

Nếu bạn được vị trí đó, chúc mừng bạn! Nếu bạn không nhận được việc làm cố gắng đừng quá thất vọng. Hãy suy nghĩ những nhận xét của phỏng vấn viên vì chúng có thể giúp bạn chuẩn bị tốt hơn khi bạn được gọi cho một phỏng vấn việc làm kế. Chúc bạn thành công!


Task 1 trang 64 sgk Tiếng Anh 12

These words are from the passage. Look back to the text and circle the best meanings A, B, or C.

(Những từ này từ đoạn văn. Xem lại đoạn văn và khoanh tròn những nghĩa đúng nhất A, B hoặc C.)

1. vacancy

A. a part of a newspaper where jobs are advertised

B. a job that is available

C. a seat that is available

2. resume

A. a photocopy of academic certificates

B. a letter of recommendation

C. a short written account of someone’s education and previous jobs

3. keenness

A. special interest

B. very quick understanding

C. sense of responsibility

4. jot down

A. mention

B. note down

C. type

Answer: (Trả lời)

1. B; 2. C; 3. A; 4. B

Tạm dịch:

1. Vị trí tuyển dụng

A. một phần của một tờ báo nơi quảng cáo việc làm

B. một công việc có sẵn

C. một chỗ ngồi có sẵn

2. Tiếp tục

A. Bản sao giấy chứng nhận học tập

B. thư giới thiệu

C. một tài khoản viết ngắn về giáo dục của ai đó và công việc trước đây

3. Tinh thông

A. sự quan tâm đặc biệt

B. sự hiểu biết rất nhanh

C. ý thức trách nhiệm

4. Ghi lại

A. đề cập đến

B. lưu ý xuống

C. đánh máy, gõ bàn phím


Task 2 trang 64 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Làm việc từng đôi. Quyết định những câu nói sau đúng (T) hay sai (F).)

1. Try to reduce the feeling of pressure and make a good impression on your interviewer.

2. Find out as much information as you can about.

3. Bring with you a letter of application and your resumes to the interview.

4. Take all your certificates and letters of recommendation with you.

5. Remember to dress neatly and formally.

6. Your voice should be clear and polite.

7. Tell the interviewer about your shortcomings.

8. Remember to say goodbye to the interviewer before leaving the interview.

Answer: (Trả lời)

1. T; 2. T; 3. F; 4. T; 5. T; 6. T; 7. F; 8.T

Tạm dịch:

1. Cố gắng giảm áp lực và tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn của bạn.

2. Tìm hiểu càng nhiều thông tin càng tốt.

3. Mang theo bạn một lá thư và hồ sơ của bạn để phỏng vấn.

4. Mang theo tất cả các giấy chứng nhận của bạn và thư giới thiệu.

5. Nhớ ăn mặc gọn gàng và trang trọng.

6. Giọng nói của bạn phải rõ ràng và lịch sự.

7. Nói với người phỏng vấn về những điểm yếu của bạn.

8. Hãy nhớ nói lời tạm biệt với người phỏng vấn trước khi rời khỏi cuộc phỏng vấn.


3. After you read trang 65 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. Discuss the question : Which pieces of advice given in the passage do you find most useful and least useful? Why?

(Làm việc từng nhóm. Thảo luận câu hỏi: Bạn nhận thấy những lời khuyên nào được cho trong đoạn văn rất hữu dụng và ít hữu dụng? Tại sao?)

Answer: (Trả lời)

A: Which pieces of advice in the passage do you think are most useful?

B: Well, I find the advice in Paragraph 3 is the most useful,

C: Why?

B: Because you must present your necessary papers for the job : your qualifications, work experience,….; especially you must prepare the questions often asked in advance.

C: But according to me, I think Paragraph 5 is the most useful.

A: Can you give the reason for it?

C: OK. By following this advice, you can give a strong impression on the interviewer and show that you can be the most suitable candidate for the position.

A: And which piece of advice do you think least useful?

B: Well, personally, I don’t think the pieces of advice in the passage are least useful.

C: Why do you say so?

B: Don’t you think any advice can give us something to think and find out the good lesson?

A: That’s right.

Tạm dịch:

A: Những lời khuyên nào trong đoạn văn bạn nghĩ là hữu ích nhất?

B: Vâng, tôi cảm thấy những lời khuyên trong đoạn 3 hữu ích nhất.

C: Tại sao?

B: Bởi vì bạn phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho công việc: trình độ, kinh nghiệm làm việc của bạn, ….; đặc biệt là bạn phải chuẩn bị các câu hỏi thường được hỏi trước.

C: Nhưng theo tôi, tôi nghĩ khoản 5 là hữu ích nhất.

A: Bạn có thể đưa ra lý do được không?

C: OK. Bằng cách làm theo lời khuyên này, bạn có thể tạo một ấn tượng mạnh mẽ với người phỏng vấn và cho thấy rằng bạn có thể là ứng cử viên phù hợp nhất cho vị trí này.

A: Và lời khuyên nào bạn thấy ít hữu dụng nhất?

B: Theo tôi, tôi không nghĩ rằng những lời khuyên trong đoạn ít hữu dụng nhất.

C: Tại sao bạn nói như vậy?

B: Bạn có nghĩ rằng bất kỳ lời khuyên có thể cho chúng ta một cái gì đó để suy nghĩ và tìm ra bài học tốt?

A: Đúng thế.


B. SPEAKING trang 65 sgk Tiếng Anh 12

1. Task 1 trang 66 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Match a job in A with at least two description in B.

(Làm việc từng đôi. Ghép một việc làm ở A với ít nhất hai sự mô tả ở B.)

A B
a doctor
a farmer
a tour guide
a writer
● take care of people’s health
● create imaginary characters and events
● find good and safe hotels for customers
● take people to places of interest
● construct irrigation systems
● apply new farming techniques
● help save people’s lives
● tell stories through pictures

Answer: (Trả lời)

A B
– a doctor
– a farmer
– a tourist guide
– a writer
– take care of injured and sick people.
– help to save people’s lives.
– construct irrigation systems
– apply new farming techniques
– find good and safe hotels for customers
– take people to places of interest.
– tell stories through pictures
– create imaginary characters and events.

Tạm dịch:

A B
bác sỹ
nông dân
hướng dẫn viên
nhà văn
● chăm sóc sức khoẻ của người dân
● tạo ra nhân vật tưởng tượng và các sự kiện
● tìm các khách sạn tốt và an toàn cho khách hàng
● đưa mọi người đến những địa điểm ưa thích
● Xây dựng hệ thống thủy lợi
● áp dụng các kỹ thuật canh tác mới
● giúp cứu sống người khác
● kể chuyện qua hình ảnh

2. Task 2 trang 66 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Discuss which of the jobs in column A you would/ would not like to do. Explain why/ why not? You can the cues in column B.

(Làm việc từng đôi. Thảo luận việc làm nào trong những việc làm ở cột A em muốn /không muốn làm. Giải thích tại sao làm/ tụi sao không. Em có thể dùng những ý đề nghị ở cột B.)

A B
pilot
waiter
taxi driver
electrician
policeman
journalist
hotel receptionist
computer programmer
boring
rewarding
difficult
interesting
fascinating
dangerous
challenging
fantastic

Tạm dịch:

A B
phi công
bồi bàn
tài xế
thợ điện
cảnh sát
nhà báo
lễ tân khách sạn
lập trình viên
nhàm chán
đáng làm
khó khăn
thú vị
đam mê
nguy hiểm
thách thức
hứng thú

Answer: (Trả lời)

A: What job would you like to do?

B: I’d like to be a pilot. Working as a pilot is very fascinating as I have a chance to travel to many places in the world, amd meet various interesting people.

C: Would you like work as an electrician?

D: I’m afraid I wouldn’t.

C: Why?

D: Working as an electrician is very dangerous for you may be at risk of loss of life due to unexpected shocks.

Tạm dịch:

A: Bạn muốn làm việc gì?

B: Tôi muốn làm phi công. Làm việc như một phi công rất hấp dẫn vì tôi có cơ hội đi du lịch đến nhiều nơi trên thế giới, và gặp gỡ những người thú vị khác nhau.

C: Bạn có muốn làm thợ điện?

D: Tôi e rằng không.

C: Tại sao?

D: Làm thợ điện rất nguy hiểm vì bạn có thể có nguy cơ mất mạng do bị điện giật ngoài ý muốn.


3. Task 3 trang 67 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. Talk about a job you may do after you finish school, using the following cues.

(Làm việc từng nhóm. Nói về mội việc làm em có thể làm sau khi em hoàn tất việc học, dùng những đề nghị sau.)

– Where you will work

– Who you will work with

– The salary you may get paid

– The working conditions

Tạm dịch:

– Nơi bạn sẽ làm việc

– Bạn sẽ làm việc với ai

– Mức lương bạn có thể được trả

– Điều kiện làm việc

Answer: (Trả lời)

A: What job would you like to do after you finish school?

B: I’d like to be a high school teacher.

C:What makes you choose that career?

B:I think teaching is an interesting career for several reasons. First, I can learn many things, specially when I teach in a secondary school. Next, due to my work, I have to read much, so I can acquire more knowledge.

A: What benefits do you think you can get from that job?

B: Well, the first thing I get from my work is the joy and happiness of working with the young. Next, I may be respected as an educated person. Thus, I’m able to live a happy life.

C: Do you assume you can encounter some disadvantages with your career in comparison with other jobs, such as low pay, no privilege and working condition?

B: I see it, but I can live a happy life, it’s the matter, for example my students’ success in their study, their good behaviour and the key point: their maturity in social life. They can become good children and citizens. And I think the best of all, in my opinion, is the joy and peace in mind. Do you think so?

Tạm dịch:

A: Bạn muốn làm việc gì sau khi bạn hoàn thành chương trình học?

B: Tôi muốn trở thành một giáo viên trung học.

C: Điều gì làm bạn chọn sự nghiệp đó?

B: Tôi nghĩ rằng giảng dạy là một sự nghiệp thú vị vì nhiều lý do. Thứ nhất, tôi có thể học được nhiều điều, đặc biệt khi tôi dạy học ở trường trung học. Tiếp theo, do công việc của tôi, tôi phải đọc nhiều, vì vậy tôi có thể có thêm kiến thức.

A: Bạn nghĩ bạn có thể nhận được những gì từ công việc đó?

B: À, điều đầu tiên tôi nhận được từ công việc của tôi là niềm vui và hạnh phúc khi làm việc với giới trẻ. Tiếp theo, tôi có thể được tôn trọng như là một người có học vị. Vì vậy, tôi có thể sống một cuộc sống hạnh phúc.

C: Bạn có cho rằng bạn có thể gặp phải một số bất lợi trong sự nghiệp của bạn so với các công việc khác, như mức lương thấp, không có đặc quyền và điều kiện làm việc?

B: Tôi biết, nhưng tôi có thể sống một cuộc sống hạnh phúc, đó mới là vấn đề, ví dụ như thành công của học sinh trong học tập, hành vi tốt của họ và điểm chính: sự trưởng thành của họ trong đời sống xã hội. Họ có thể trở thành những đứa trẻ và công dân tốt Và tôi nghĩ rằng hơn hết là, theo ý kiến của tôi, là niềm vui và sự bình an trong tâm trí. Bạn có nghĩ vậy không?


C. LISTENING trang 67 sgk Tiếng Anh 12

1. Before you listen trang 67 sgk Tiếng Anh 12

Below are the most popular jobs in the US. Work in pairs and answer the question : Which is the most popular job in Vietnam?

(Dưới đây là những việc làm phổ biến nhất ở Mĩ. Làm việc từng đôi và trả lời câu hỏi: Việc làm nào phổ biến nhất ở Việt Nam?)

accountant – kế toán nurse – y tá
lawyer -luật sư teacher – giáo viên
computer programmer – lập trình viên

Answer: (Trả lời)

A: What job do you think is the most popular in Vietnam?

B: As I see, it’s computer programming because this job is in great need for the development. We are in the IT age.

C: OK. And what’s the next?

D: Jobs in the economic area, specially manufacturing jobs.

Tạm dịch:

A: Bạn nghĩ công việc nào là phổ biến nhất ở Việt Nam?

B: Như tôi thấy, nó là chương trình máy tính bởi vì công việc này là rất cần cho sự phát triển. Chúng tôi đang ở trong độ tuổi CNTT.

C: OK. Và kế tiếp là gì?

D: Việc làm trong khu vực kinh tế, đặc biệt là việc sản xuất.

• Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

workforce service category
manufacturing economy goods
retail wholesale job market

2. While you listen trang 67 sgk Tiếng Anh 12

Task 1 trang 67 sgk Tiếng Anh 12

Listen to the passage and fill in the missing words in the boxes.

(Nghe đoạn văn và điền những từ thiếu trong các khung.)

Answer: (Trả lời)

1. manufacturing; 2. Service; 3. Transportation; 4. Finance; 5. service

Audio script: (Bài nghe)

Next, let’s look at some of the recent changes in the US job market and see if we can make some predictions for future jobs.

A good way to begin is to look at the American workforce and how it is changing. The most important change has been the shift from manufacturing jobs to service jobs.

Manufacturing jobs are jobs in which people make something or produce things. For example, people produce cars. Service jobs are those in which workers provide service, or we may say, thery do something like washing people’s cars. Generally, service jobs are grouped into five categories:

One: Transportation companies

Two: Wholesale companies Three: Retail companies

Four: Finance companies

Five : Personal servive, such as hotels, car repair, accounting education and medicine

Now the point here is that people have changed from manufacturing jobs to service jobs. For example, one hundred years ago, 80% of workers produced goods, today only 30% do. Economists predict that by the 2020, nine out of every ten workers will supply service.

Tạm dịch:

Tiếp theo, chúng ta hãy nhìn vào một số thay đổi gần đây trong thị trường lao động Mỹ và xem chúng ta có thể đưa ra một số dự đoán cho các công việc trong tương lai.

Một cách hay để bắt đầu là nhìn vào lực lượng lao động Mỹ và nó thay đổi như thế nào. Sự thay đổi quan trọng nhất là sự chuyển đổi từ việc sản xuất sang các công việc dịch vụ.

Các công việc sản xuất là những công việc mà mọi người làm gì đó hoặc sản xuất ra. Ví dụ, người ta sản xuất ô tô. Các công việc dịch vụ là những công việc mà người lao động cung cấp dịch vụ, hoặc chúng tôi có thể nói, thery làm một cái gì đó giống như rửa xe của người dân. Nói chung, các công việc dịch vụ được chia thành 5 loại:

Một: Các công ty vận tải

Hai: Các công ty bán buôn

Ba: Các công ty bán lẻ

Bốn: Các công ty tài chính

Năm: Cá nhân phục vụ, chẳng hạn như khách sạn, sửa chữa xe hơi, kế toán giáo dục và y học.

Bây giờ vấn đề ở đây là mọi người đã thay đổi từ việc sản xuất sang các công việc dịch vụ. Ví dụ, một trăm năm trước, 80% công nhân sản xuất hàng hoá, hiện nay chỉ có 30% làm. Các nhà kinh tế dự đoán rằng vào năm 2020, chín trong số mười công nhân sẽ cung cấp dịch vụ.


Task 2 trang 68 sgk Tiếng Anh 12

Listen again and decide whether the sentences are true (T) or false (F).

(Nghe lại và quyết định những câu nói đúng (T) hay sai (F).)

1. American workers have changed from manufacturing jobs to service jobs.

2. Manufacturing jobs are jobs in which workers make something.

3. Personal services are one of the five service jobs.

4. 70% of workers produced goods one hundred years ago.

5. 80% of workers will work in the service sector by the year 2020.

Answer: (Trả lời)

1. T; 2. T; 3. T; 4. F; 5. F

Tạm dịch:

1. Người lao động Hoa Kỳ đã thay đổi từ việc sản xuất sang công việc dịch vụ.

2. Các công việc sản xuất là những công việc mà người lao động làm.

3. Các dịch vụ cá nhân là một trong năm công việc dịch vụ.

4. 70% công nhân sản xuất hàng hoá cách đây một trăm năm.

5. 80% lao động sẽ làm việc trong ngành dịch vụ vào năm 2020.


3. After you listen trang 68 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. Summarize the passage using the information in Tasks 1 and 2.

(Làm việc từng nhóm. Tóm tắt bài nghe, dùng thông tin ở Bài tập 1 và 2.)

Answer: (Trả lời)

A: From the listening passage, I see American workforce has changed from manufacturing jobs to service jobs.

B: In manufacturing jobs, people make something or produce things, and in service jobs people only provide service.

C: Service jobs are grouped into 5 categories: transportation, wholesale, finance and personal services.

D: The percentage of people in service jobs mounts to more than 70%.

A: By the year 2020, nine out of every ten workers will work in service jobs.

Tạm dịch:

A: Từ phần lắng nghe, tôi thấy lực lượng lao động Mỹ đã thay đổi từ việc sản xuất sang công việc dịch vụ.

B: Trong công việc sản xuất, mọi người làm gì đó hoặc sản xuất, và trong công việc dịch vụ người ta chỉ cung cấp dịch vụ.

C: Các công việc dịch vụ được chia thành 5 loại: giao thông vận tải, bán buôn, tài chính và các dịch vụ cá nhân.

D: Tỷ lệ người trong các công việc dịch vụ chiếm trên 70%.

A: Đến năm 2020, chín trong số mười công nhân sẽ làm việc trong các công việc dịch vụ.


D. WRITING trang 68 sgk Tiếng Anh 12

1. Task 1 trang 68 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Read the following advertisement and fill in the notes.

(Làm việc từng đôi. Đọc bài quảng cáo sau và điền vào những điểm ghi chú.)

English-speaking Tour Guides Wanted

We are a travel company managing holiday tours. We need English – speaking local guides to accompany foreign visitors on trips throughout Vietnam. If you have a high school diploma, have experience as a tour guide, a good manner, speak fluent English and are willing to work hard for long hours, please contact: The Manager, Vinatour, 450 Nguyen Du Street, Hanoi. Telephone No: 04 824 0139.

Type of job :____________

Level of education needed:___________

Work experience: ___________

Character and interests:________

Answer: (Trả lời)

Type of job : Tour guide

Level of education needed ;high school diploma

Work experience: experience as a tour guide, fluent English

Character and interests: good manner, willing to work hard for long hours

Tạm dịch:

Tìm kiếm 1 hướng dẫn viên du lịch nói tiếng Anh

Chúng tôi là một công ty du lịch quản lý các tour du lịch kỳ nghỉ. Chúng tôi cần hướng dẫn viên địa phương nói tiếng Anh để đi cùng khách du lịch nước ngoài trên các chuyến đi khắp Việt Nam. Nếu bạn có bằng tốt nghiệp trung học, có kinh nghiệm làm hướng dẫn viên du lịch, khả năng giao tiếp tốt, nói tiếng Anh lưu loát và sẵn sàng làm việc chăm chỉ trong nhiều giờ, vui lòng liên hệ: Giám đốc, Vinatour, 450 Nguyễn Du, Hà Nội. Số điện thoại: 04 824 0139

Loại công việc: Hướng dẫn viên

Mức độ giáo dục cần thiết, bằng tốt nghiệp trung học

Kinh nghiệm làm việc: kinh nghiệm làm hướng dẫn viên du lịch, tiếng Anh lưu loát

Tính cách và sở thích: cách tốt, sẵn sàng làm việc chăm chỉ trong nhiều giờ


2. Task 2 trang 69 sgk Tiếng Anh 12

Write a letter to Vinatour, applying for the job mentioned in the advertisement in Task 1. Your letter should include the following details.

(Viết một lá thư đến Vinatour, xin việc làm đề cập đến ờ bài quảng cáo ở Task 1. Thư của em phải bao gồm những chi tiết sau.)

– Your name, address and date of writing

– Name and address of the company

– Greeting

– Introduction: say where you saw the advertisement and why you are writing the letter of application

– Body: mention your education, work experience and your character / interests

– Conclusion: express your willingness to work for the company and when you are available for interview

– Closing

Tạm dịch:

Tên, địa chỉ và ngày viết

– Tên và địa chỉ công ty

– Lời chào

– Giới thiệu: nói bạn thấy quảng cáo ở đâu và tại sao bạn viết thư xin việc

– Thân bài : đề cập đến trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc và tính cách / sở thích của bạn

– Kết luận: thể hiện sự sẵn lòng của bạn để làm việc cho công ty và khi bạn có mặt để phỏng vấn

– Câu kết

Answer: (Trả lời)

15 Dai Co Viet Street,

Ba Dinh District, Hanoi.

May 30th, 2018.

Mr Manager

Vinatour, 450 Nguyen Du Street,

Hanoi

Dear Mr Manager,

I would like to apply for the job of tour guide which I have seen advertised in the local paper.

I finished my high school education three years ago. Since then I have worked as a guide in tourism. For the past six months, I have been working for the Intour. I know many tourist destinations in Vietnam, and can work hard for long hours.

I speak English fluently, and I have been studying Chinese since my high school graduation, so I can speak some Chinese, too.

I hope you will consider my application.

Yours faithfully,

Le Tuan Nam

Tạm dịch:

15 Đại Cồ Việt,

Ba Đình, Hà Nội

Ngày 30 tháng 5 năm 2018

Quản lý

Vinatour, 450 Nguyễn Du,

Hà Nội

Kính gửi Ngài Quản lý,

Tôi muốn đăng ký làm hướng dẫn viên du lịch mà tôi đã thấy quảng cáo trên báo địa phương.

Tôi đã học xong trung học ba năm về trước. Kể từ đó tôi đã làm việc như một hướng dẫn trong ngành du lịch. Trong sáu tháng vừa qua, tôi đã làm việc cho Intour. Tôi biết nhiều điểm đến du lịch ở Việt Nam, và có thể làm việc chăm chỉ trong nhiều giờ.

Tôi nói tiếng Anh lưu loát, và tôi đã học tiếng Trung kể từ khi tốt nghiệp trung học, vì vậy tôi cũng có thể nói tiếng Trung.

Tôi hy vọng bạn sẽ xem xét đơn của tôi.

Trân trọng.


E. Language Focus trang 69 sgk Tiếng Anh 12

1. Pronunciation trang 69 sgk Tiếng Anh 12

Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

Practise reading these sentences. (Luyện tập đọc những câu sau)

1. What are you looking at?

2. I want to go but I don’t know when.

3. She bought a book and two pens.

4. Thanks for coming.

5. Where is it from?

6. I’m from Hanoi.

7. She’s the one I’m fond of.

8. First of all, I want to thank you for coming.

9. The letter was to him, not from him.

10. I want to ask you a question.

Tạm dịch:

1. Bạn đang nhìn gì đó?

2. Tôi muốn đi nhưng tôi không biết khi nào.

3. Cô mua một cuốn sách và hai cây viết.

4. Cảm ơn vì đã đến.

5. Nó từ đâu đến?

6. Tôi đến từ Hà Nội.

7. Cô ấy là người mà tôi yêu thích.

8. Trước hết, tôi muốn cảm ơn bạn đã đến.

9. Bức thư gửi cho anh ta, không phải từ anh ta.

10. Tôi muốn hỏi bạn một câu hỏi.


2. Grammar trang 70 sgk Tiếng Anh 12

Exercise 1 trang 70 sgk Tiếng Anh 12

Add who, whoever, whose, whom or which to complete the following sentences.

(Thêm who, whoever, whose, whom hoặc which để hoàn chỉnh các câu sau.)

1. There is one person to………………I owe more than I can say.

2. It was the kind of accident for……………..nobody was really to blame.

3. ……………..leaves last should turn off the lights.

4. Mary was late yesterday,………………was unusual for her.

5. At 6.00 pm,……………….was an hour before the plane was due, thick fog descended.

6. I don’t know………………told you that, but they were wrong.

7. Mrs Brown was the first owner……………..dog won three prizes in the same show.

8. I’ve just spoken to Sally,……………..sends you her love.

9. On Sunday,……………….was my birthday, we went out for a meal.

10. The success of a shared holiday depends on …………………… you share it with.

Answer: (Trả lời)

1. whom; 2. which; 3. Whoever; 4. which; 5. which; 6. Who; 7. whose; 8. Who; 9. which; 10. whom

Tạm dịch:

1. Có một người mà tôi chịu ơn nhiều hơn tôi có thể nói.

2. Đó là một loại tai nạn mà không ai có thể đổ lỗi.

3. Người rời khỏi cuối cùng nên tắt đèn.

4. Hôm qua Mary đã trễ, đó là điều bất thường đối với cô ấy.

5. Lúc 6 giờ chiều, là một giờ trước khi máy bay hạ cánh, sương mù dày đặc.

6. Tôi không biết ai nói với bạn điều đó, nhưng họ đã sai.

7. Bà Brown là chủ sở hữu đầu tiên mà con chó của bà đã giành được ba giải trong cùng chương trình.

8. Tôi đã nói chuyện với Sally, người mà dành tình yêu của cô ấy cho bạn.

9. Vào ngày Chủ nhật, đó là sinh nhật của tôi, chúng tôi đã đi ra ngoài để ăn.

10. Sự thành công của một kỳ nghỉ chia sẻ phụ thuộc vào bạn đi cùng với ai.


Exercise 2 trang 70 sgk Tiếng Anh 12

Join the following sentences in two ways.

(Kết hợp những câu sau theo hai cách.)

1. I read a book. It was written by a friend of mine.

2. A man got on the bus. He was carrying a lot of money in a box.

3. In the street there were several people. They were waiting for the shop to open.

4. Britain imports many cars. They were made in Japan.

5. There are a lot of people in your office. They want to talk to you.

6. The cowboy fell off his horse. He had been wounded by an arrow.

7. Most of the people recovered quickly. They were injured in the crash.

8. John looked anxiously at his watch. He wished he hadn’t come to the party.

9. The children were playing football in the schoolyard. They were my students.

10. Vietnam exports a lot of rice. It is grown mainly in the south of the country.

Answer: (Trả lời)

1.
a. I read a book that was written by a friend of mine.

b. I read a book written by a friend of mine.

2.
a. A man who was carrying a lot of money in a box got on the bus.

b. A man carrying a lot of money in a box got on the bus.

3.
a. In the street there were several people who were waiting for the shop to open.

b. In the street, there were several people waiting for the shop to open.

4.
a. Britain imports many cars which were made in Japan,

b. British imports many cars made in Japan.

5.
a. In your office there are a lot of people who want to talk to you.

b. In your office there are a lot of people wanting to talk to you.

6.
a. The cowboy who had been wounded by an arrow fell off his horse,

b. The cowboy wounded by an arrow fell of his horse.

7.
a. Most of the people who were injured in the crash recovered quickly,

b. Most of the people injured in the crash recovered quickly.

8.
a. John, who wished he hadn’t come to the party, looked anxiously to his watch,

b. John, wishing he hadn’t come to the party, looked anxiously to his watch.

9.
a. The children who were plavina foootball in the schoolyard were my students,

b. The children playing football in the schoolyard were my students.

10.
a. Vietnam exports a lot of rice which is grown mainly in the south of the country,

b. Vietnam exports a lot of rice grown mainly in the south of the country.

Tạm dịch:

1.
a. Tôi đọc cuốn sách do một người bạn viết.

b. Tôi đọc một quyển sách do một người bạn viết.

2.
a. Một người mang rất nhiều tiền trong một chiếc hộp đã lên xe buýt.

b. Một người đàn ông mang rất nhiều tiền trong một hộp đã lên xe buýt.

3.
a. Trên phố có nhiều người đang đợi cửa hàng mở.

b. Trên đường phố, đã có một vài người chờ đợi cửa hàng để mở.

4.
a. Anh nhập khẩu nhiều loại xe được sản xuất tại Nhật Bản,

b. Anh nhập khẩu nhiều xe hơi sản xuất tại Nhật Bản.

5.
a. Trong văn phòng của bạn có rất nhiều người muốn nói chuyện với bạn.

b. Trong văn phòng của bạn có rất nhiều người muốn nói chuyện với bạn.

6.
a. Người cao bồi bị thương do một mũi tên rơi xuống ngựa.

b. Người cao bồi bị thương bởi một mũi tên rơi xuống ngựa của mình.

7.
a. Hầu hết những người bị thương trong vụ tai nạn đã hồi phục nhanh chóng.

b. Hầu hết những người bị thương trong vụ tai nạn đã hồi phục nhanh chóng.

8.
a. John, người muốn anh không đến dự bữa tiệc, nhìn lo lắng cho đồng hồ.

b. John, ước gì anh không đến dự bữa tiệc, trông rất lo lắng cho chiếc đồng hồ của anh.

9.
a. Những đứa trẻ đã được plavina foootball trong trường học là sinh viên của tôi.

b. Những đứa trẻ chơi bóng đá trong sân trường là những học sinh của tôi.

10.
a. Việt Nam xuất khẩu rất nhiều gạo được trồng chủ yếu ở miền Nam.

b. Việt Nam xuất khẩu rất nhiều gạo chủ yếu ở miền Nam.


F. TEST YOURSELF B trang 72 sgk Tiếng Anh 12

I. LISTENING trang 72 sgk Tiếng Anh 12

Listen to the passage about children education and complete the following sentences.

(Nghe đoạn văn về giáo dục thiếu nhi và điền những câu sau.)

1. In the past, teachers made students sit for hours and memorize all……………

2. Today many teachers wonder if it is not possible to make children……………..

3. They say you must let students learn and discover……………………………

4. Children are at school only because their parents……………………………..

5. The law does not let them work until they reach……………………………..

Answer: (Trả lời)

1. sorts of things

2. learn at all

3. things for themselves

4. make them go

5. a certain age

Tạm dịch:

1. Trong quá khứ, giáo viên bắt học sinh ngồi hàng giờ và ghi nhớ tất cả các loại thứ.

2. Ngày nay, nhiều giáo viên tự hỏi liệu rằng không thể làm cho trẻ em học gì.

3. Họ nói rằng bạn phải để học sinh học và khám phá mọi thứ cho bản thân.

4. Trẻ em ở trường chỉ vì cha mẹ của trẻ bắt chúng đi.

5. Pháp luật không cho phép họ làm việc cho đến khi họ đạt đến một độ tuổi nhất định.

Audio script: (Bài nghe)

Children education is changing very rapidly today. In the past, teachers made children sit still for hours. They made them memorize all sorts of things. Today, many teachers wonder if it is not possible to make children learn at all. They say they can only help them to discover things for themselves. For some children, school is a kind of prison. They are at school only because their parents make them go. They get out of the classroom as soon as the teachers let them leave. Many of them want to find jobs but the law does not let them work until they reach a certain age. And so, they have to stay in school. Often they all hate every moment.

Tạm dịch:

Giáo dục trẻ em đang thay đổi rất nhanh chóng hiện nay. Trước đây, giáo viên bắt trẻ em ngồi một chỗ trong nhiều giờ. Họ buộc học sinh nhớ tất cả mọi thứ. Ngày nay, nhiều giáo viên tự hỏi không thể nào làm cho trẻ em học được. Họ nói rằng họ chỉ có thể giúp họ tự khám phá ra điều đó. Đối với một số trẻ em, trường học là một loại tù. Họ ở trường chỉ vì bố mẹ chúng buộc chúng đi. Họ ra khỏi lớp học ngay khi các giáo viên rời khỏi lớp. Nhiều người trong số họ muốn tìm việc nhưng luật pháp không cho phép họ làm việc cho đến khi họ đạt đến độ tuổi nhất định. Và như vậy, họ phải ở lại trường học. Thường thì họ đều ghét những lúc ở trường.


II. READING trang 72 sgk Tiếng Anh 12

Read the passage and fill in each blank with a suitable word from the box.

(Đọc đoạn văn và điền mỗi chỗ trống với từ thích hợp trong khung.)

A-level (Advanced level) is a British exam taken in a particular subject, usually in the (1)…………. year of school. A-levels are still the most common way of fulfilling the entry (2)………….. for degree courses in universities. Most students in the UK start preparing for A-level exams (3)………… they are aged around sixteen or seventeen and courses normally last for two years, although some independent colleges and some colleges of further education offer intensive one- year A-level (4)……… Students usually take between two and four (5)……… at one time and will normally be expected to have a GCSE (General Certificate of Secondary Education) or equivalent(6)……… in the subject they wish to take at A-level. Assessment for most subjects is in the form of written exam at the end of the course. Passes are (7)……… between A and E with A being the highest. An AS level (Advanced Supplementary) is of an (8)………… standard to an A-level but has half the subject content. In terms of entrance requirements for a degree course, two AS levels (9)……… as one A-level. AS levels are sometimes taken by students (10)………… feel that it is too early to specialize and wish to take a wider variety of subjects.

Answer: (Trả lời)

1. final cuối cùng
2. requirements yêu cầu
3. when khi
4. courses khóa học
5. subjects môn học
6. qualification bằng cấp
7. graded xếp hạng
8. equivalent tương đương
9. count giá trị
10. who ai

Tạm dịch:

A-level (Advanced level) là một kỳ thi Anh ngữ được thực hiện trong một chủ đề cụ thể, thường là trong năm học cuối cùng. A-levels vẫn là cách phổ biến nhất để được nhận vào các trường đại học. Hầu hết các sinh viên tại Anh bắt đầu chuẩn bị cho các kỳ thi cấp độ A khi họ đang ở độ tuổi từ mười sáu đến mười bảy và các khóa học thường kéo dài trong hai năm, mặc dù một số trường cao đẳng dân lập và một số trường cao đẳng cung khóa học trình độ A. Học sinh thường mất từ hai đến bốn môn học cùng một lúc và thường sẽ phải có GCSE (Chứng chỉ Giáo dục Trung học) hoặc bằng cấp tương đương ở môn học mà họ muốn lấy điểm A. Đánh giá cho hầu hết các môn học là dưới hình thức thi viết khi kết thúc khóa học. Kết quả được chọn lọc giữa A và E với A là cao nhất. Một mức AS (Advanced Supplementary) có tiêu chuẩn tương đương đến mức A nhưng có một nửa nội dung môn học. Về các yêu cầu đầu vào cho một khóa học cấp bằng, hai mức độ AS có giá trị như một mức A. Các cấp độ của AS đôi khi được thực hiện bởi học sinh người mà cảm thấy rằng còn quá sớm để học chuyên môn và muốn học nhiều môn hơn.


III. GRAMMAR trang 73 sgk Tiếng Anh 12

A. Finish each of the following sentences in such a way that it is similar in meaning to the original sentence.

(Hoàn chỉnh mỗi câu sau theo cách nào đó để nó có nghĩa tương tự với câu gốc.)

1. Someone has cleaned the windows.

The windows _________________

2. They are going to build a supermarket in this area.

A supermarket __________.

3. They say Lan won a special prize.

Lan is ________ .

4. You won’t know what to do unless you listen carefully.

If you _______.

5. I can’t give vou a lift because I don’t have a car.

If I had _______.

6. We got lost because we didn’t bring a city map.

If we _______.

Answer: (Trả lời)

1. The windows have been cleaned.

2. A supermarket is going to be built in this area.

3. Lan is said to have won a special prize.

4. If you listen carefully, you will know what to do.

5. If I had a car, I’d give you a lift.

6. If we had brought a city map, we wouldn’t have got lost.

Tạm dịch:

1. Các cửa sổ đã được làm sạch.

2. Siêu thị sẽ được xây dựng trong khu vực này.

3. Lan được cho là đã giành được một giải thưởng đặc biệt.

4. Nếu bạn lắng nghe cẩn thận, bạn sẽ biết phải làm gì.

5. Nếu tôi có một chiếc xe, tôi sẽ cho bạn đi cùng.

6. Nếu chúng tôi mang theo một bản đồ thành phố, chúng tôi sẽ không bị lạc đường.


B. Join the sentences, using relative clauses.

(Kết hợp câu, dùng mệnh đề quan hệ.)

1. A girl answered the phone. She told me you were out.

……………………………

2. The chair was broken two days ago. The chair has now been repaired.

……………………………

3. I saw some people. Their car had broken down.

……………………………

4. I recently went back to my hometown, I was born there.

……………………………

Answer: (Trả lời)

1. The girl who answered the phone told me you were out.

2. The chair which was broken two days ago has now been repaired.

3. I saw some people whose car had broken down.

4. I recently went back to my hometown where I was born.

Tạm dịch:

1. Cô gái trả lời điện thoại nói với tôi rằng bạn đã ra ngoài.

2. Ghế đã bị vỡ 2 ngày trước đã được sửa chữa.

3. Tôi thấy một số người bị hỏng xe.

4. Gần đây tôi đã trở lại quê nhà nơi tôi sinh ra.


IV. WRITING trang 73 sgk Tiếng Anh 12

Suppose you arc looking lor a part-lime job as a librarian during the summer holiday at a university in the UK. In about 150 words, write a letter of application for the University’s Employment Service. The following cues may help you.

(Giả sử em đang tìm một việc làm bàn thời gian như một quản thủ thư viện ở một trường đại học ở Vương quốc Anh. Với khoảng 150 từ, viết một lá thư xin việc cho văn phòng tìm việc làm của trường đại học. Những từ đề nghị sau có thể giúp em.)

● Reasons for writing

● Qualifications

● English proficiency

● Work experience

● Computer skills

● Character and interests

Tạm dịch:

● Lý do viết

Trình độ

Độ trôi chảy tiếng anh

Kỹ năng sử dụng máy tính

● Tính cách và sở thích

Answer: (Trả lời)

21 Kings’ Street London NWS

August 15th 2011

Dear Sir / Madam,

With reference to your notice on the “University Bulletin”, I would like to apply for the part-time job as a librarian at your university during this summer holiday.

I am in the third year of a four-year degree course in Business Administration at Bristol University. Last year I had to choose an optional subject and I opted for “Public Relations” with special reference to dealing with the public.

While in high school, I was appointed to be in charge of my school library. Therefore I think I have got some experience in this field. In addition, I passed the Certificate of Proficiency in English and the Certificate of Computer Science last year.

As I am aware that a librarian in a university has to have enough scope for his / her abilities of self-expression and of dealing with people.

I, therefore, sincerely hope that you will give due consideration to my case and let me know your decision at your earliest convenience.

Yours faithfully.

Loan Thi Le

Tạm dịch:

21 Kings ‘Street London NWS

Ngày 15 tháng 8 năm 2011

Thưa ông / bà.

Sau khi tham khảo thông báo của ông/ bà trên “Bản tin trường đại học”, tôi muốn đăng ký làm việc kiêm nhiệm làm thư ký tại trường đại học của ông / bà trong kỳ nghỉ hè này.

Tôi đang học năm thứ ba của khóa học bốn năm về Quản trị Kinh doanh tại Đại học Bristol. Năm ngoái, tôi đã phải chọn một chủ đề tùy chọn và tôi chọn “quan hệ cộng đồng” với sự tham khảo đặc biệt để xử lý các vấn đề trong cộng đồng.

Khi ở trường trung học, tôi được bổ nhiệm phụ trách thư viện trường học của tôi. Vì vậy, tôi nghĩ rằng tôi đã có một số kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Ngoài ra, năm ngoái, tôi đã vượt qua Chứng chỉ Thông thạo tiếng Anh và Chứng chỉ Tin học.

Như tôi biết rằng một thủ thư trong một trường đại học phải có đủ khả năng cho khả năng tự biểu hiện và đối xử với người khác.

Do đó, tôi chân thành hy vọng rằng ông / bà sẽ xem xét đến trường hợp của tôi và cho tôi biết quyết định của ông / bà khi thuận tiện nhất.

Trân trọng.


G. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– accompany /ə’kʌmpəni/ (v): đi cùng,hộ tống

– category /ˈkætəɡəri/ (n): hạng, loại

– retail /’ri:teil/ (n): bán lẻ

– shortcoming /ˈʃɔːtkʌmɪŋ/ (n): vành,mép

– vacancy /ˈveɪkənsi/(n): vị trí, chức vụ bỏ trống

– wholesale /’houlseil/ (n): bán buôn

– stressful /’stresfl/ (a): gây ra căng thẳng

– particularly /pəˈtɪkjələli/(adv):một cách đặc biệt

– reduce /ri’dju:s/ (v): giảm bớt

– pressure /’pre∫ə(r)/ (n): sức ép

– possible /’pɔsəbl/ (a): có thể thực hiện được

– candidate /ˈkændɪdət/ hoặc /ˈkændɪdeɪt/ (n): người ứng cử

– suitable /’su:təbl/ (a): phù hợp

– previous /’pri:viəs/ (a): trước đó

– employer /im’plɔiə/ (n): chủ

– employee /ɪmˈplɔɪiː/(n): người làm công

⟹ employ /im’plɔi/ (v): thuê làm

– relate /ri’leit/ (v): liên hệ

– recommendation /,rekəmen’dei∫n/ (n):sự giới thiệu

– prepare /pri’peə/ (v): chuẩn bị

– neatly /’ni:tli/ (adv): gọn gàng,ngăn nắp

– concentrate /’kɔnsntreit/ (v): tập trung

– effort /’efət/ (n): sự cố gắng

– admit /əd’mit/ (v): nhận vào

– willing /ˈwɪlɪŋ/ (a): sẵn sàng

– technical /ˈteknɪkl/ (a): thuộc về kỹ thuật

– aspect of /ˈæspekt/ :khía cạnh chuyên môn của…

– explain /iks’plein/ (v): giải thích

– keenness /’ki:nnis/ (n): sự sắc bén

– responsibility (n): trách nhiệm /ri,spɔnsə’biləti/

– proficiency /prə’fi∫nsi/ (n): sự thành thạo


H. Grammar (Ngữ pháp) – Ôn tập mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ như who, whom, whose, which, that hay các trạng từ quan hệ như where, when, why. Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy,phân biệt danh từ đại từ ấy với các danh từ đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.

1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)

Mệnh đề quan hệ xác định chỉ cho người đọc biết chính xác về đối tượng (người, vật,…) mà chúng ta đang nói đến trong câu. Nếu mệnh đề xác định bị lược bỏ khỏi câu thì ý nghĩa của toàn bộ câu sẽ thay đổi một cách đáng kể. Mệnh đề xác định không bị chia cắt với phần còn lại của câu văn bởi bất kì dấu phẩy hay dấu ngoặc đơn nào.

The woman who visited me in the hospital was very kind.

The vase that my mother bought last week is already broken.

The man who stole my wallet has been arrested.

The weather that we had this summer was beautiful.

2. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses)

Mệnh đề không xác định có tác dụng bổ sung thêm thông tin về người hay vật mà chúng ta đang đề cập đến trong câu. Nếu mệnh đề không xác định bị lược bỏ, thì một số thông tin về chủ thể sẽ bị thiếu sót, nhưng nhìn chung thì ý nghĩa của câu vẫn giữ nguyên. Mệnh đề không xác định luôn được chia cắt bởi dấu phẩy hoặc dấu ngoặc đơn.

The farmer, whose name was Frankie, sold us 10 pounds of potatoes.

Elephants, which are the largest land mammals, live in herds of 10 or more adults.

The author, who graduated from the same university I did, gave a wonderful presentation.

My grandmother, who is 86, lives in Sai Gon.

3. Lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ

– Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which)

Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.

⟹ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.

⟹ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

– Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

She can’t come to my birthday party. That makes me sad. ⟹ She can’t come to my birthday party, which makes me sad.

Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.

I’d like to talk to the man whom/who I met at your birthday party.

– Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which.

The girl you met yesterday is my close friend. ⟹ The book you lent me was very interesting.

– Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of ,… có thể được dùng trước whom, which và whose.

I have two sisters, both of whom are students. ⟹ She tried on three dresses, none of which fitted her.

4. Đại từ quan hệ với giới từ (Relative pronouns with prepositions):

Chỉ có hai đại từ quan hệ là whom và which thường có giới từ đi kèm và giới từ có thể đứng trước các đại từ quan hệ hoặc cuối mệnh đề quan hệ.

The man about whom you are talking is my brother. (The man (whom) you are talking about is my brother.)

The picture at which you are looking is very expensive. (The picture (which) you are looking at is very expensive.)

Chú ý:

– Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể bỏ đại từ quan hệ và có thể dùng that thay cho whom và which trong mệnh đề quan hệ xác định;

– Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta có không thể bỏ đại từ quan hệ và có không thể dùng that thay cho whom và which.

5. Lược bỏ đại từ quan hệ (Obmission of relative pronouns)

Trường hợp có thể lược bỏ đại từ quan hệ who, which, whom,… :

– Khi nó làm tân ngữ, phía trước nó không có dấu phẩy, không có giới từ (whose không được bỏ).

Here is the laptop which I bought. (= Here is the laptop I bought.)

This is my book, which I bought 2 years ago. (Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được.)

This is the house in which I live. (Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc.)

This is the man who lives near my house. (who là chủ từ (của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được.)

6. Động từ nguyên thể và phân từ thay thế cho mệnh đề quan hệ

a. Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng participle phrases

– Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng presentt participle phrase thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu rồi thêm đuôi -ing)

The man who is sitting next to you is my uncle ⟹ The man sitting next to you is my uncle

Do you know the boy who broke the windows last night ? ⟹ Do you know the boy breaking the windows last night?

– Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng past participle phrase (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, bắt đầu cụm từ bằng V3)

The books which were written by To Hoai are interesting. ⟹ The books written by To Hoai are interesting.

The students who were punished by teacher are lazy. ⟹ The students punished by teacher are lazy

The house which is being built now belongs to Mr. Morgan. ⟹ The house built now belongs to Mr. Morgan.

b. Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng to-infinitive hoặc infinitive phrase (có dạng for + O + to-inf)

Chúng ta sử dụng dạng này trong những trường hợp sau: gặp các từ the first, the second, the last,…; so sánh nhất (superlative); mục đích (purpose);…

Tom is the last person who enters the room. ⟹ Tom is the last person to enter the room.

John is the youngest person who takes part in the race. ⟹ John is the youngest person to take part in the race.

English is an important language which we have to master. ⟹ English is an important language for us to master.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 6. Future jobs trang 62 sgk Tiếng Anh 12 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com