Hướng dẫn giải Unit 6: Global warming trang 6 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Hướng dẫn giải Unit 6: Global warming trang 6 sgk Tiếng Anh 11 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo tiếng anh 11 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, communication, culture, looking back, project,… để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 6: Global warming – Sự nóng lên toàn cầu


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. absorb /əbˈzɔːb/(v): thấm, hút

2. atmosphere /ˈætməsfɪə(r)/(n): khí quyển

3. awareness /əˈweənəs/(n): sự nhận thức, hiểu biết, quan tâm

4. ban /bæn/(v): cấm

5. capture /ˈkæptʃə(r)/ (v): lưu lại, giam giữ lại

6. carbon footprint/ˌkɑːbən ˈfʊtprɪnt/ (n): lượng khí C02 thải ra hằng ngày của một cá nhân hoặc nhà máy…

7. catastrophic /ˌkætəˈstrɒfɪk/ (adj):thảm họa

8. clean-up /ˈkliːn ʌp/(n):sự dọn dẹp, làm sạch, tổng vệ sinh

9. climate change/ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/ (n):biến đổi khí hậu

10. diversity /daɪˈvɜːsəti/(n):sự đa dạng

11. drought /draʊt/ (n): hạn hán

12. ecological /ˌiːkəˈlɒdʒɪkl/(adj): thuộc vể sinh thái

13. ecosystem /ˈiːkəʊsɪstəm/ (n):hệ sinh thái

14. emission /iˈmɪʃn/ (n):(danh từ không đếm được) sự phát (sáng), tỏa (nhiệt), xả (khí);

15. famine /ˈfæmɪn/(n): nạn đói kém

16. greenhouse gas/ˌɡriːnhaʊs ˈɡæs/ (n): chất khí gây hiệu ứng nhà kính

17. heat -related /hiːt – rɪˈleɪtɪd/(a): có liên quan tới nhiệt

18. infectious /ɪnˈfekʃəs/ (a): lây nhiễm, lan truyền

19. lawmaker /ˈlɔːmeɪkə(r)/ (n): người làm luật, nhà lập pháp

20. oil spill /ˈɔɪl – spɪl/ (n.p):tràn dầu


GETTING STARTED trang 6 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Listen and read

Tạm dịch:

Cô Hoa: Nào, Nhóm 2. Các em chuẩn bị đến đâu rồi? Có phải chủ đề của các em là sự nóng lên của toàn cầu không?

Lan: Vâng, thưa cô. Chúng em đã quyết định đưa ra những ý chính để thảo luận vai nhất trí với cách trình bày trực tuyến. Đã bàn xong về nội dung, giờ chúng em tìm kiếm thông tin hỗ trợ.

Cô Hoa: Tốt.

Minh: Trước hết, chúng em sẽ trình bày các nguyên nhân gây nên hiện tượng này như sự phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính từ nhà máy hay xe cộ?

Mai: Còn có các nguyên nhân khác nữa như việc sử dụng phân bón hóa học và nạn phá rừng. Sự nóng lên của toàn cầu là hành động do con người gây ra.

Minh: Do con người?

Cô Hoa: Đúng thế! Trước đây nhiều ngành công nghiệp đã chổi bỏ việc góp phần tạo nên hiện tượng trái đất nóng lên. nhưng giờ đây hầu hết mọi người đã thừa nhận tất cả chúng ta đều phải có trách nhiệm.

Minh: Em hiểu rồi. Vậy chúng ta sẽ tập trung đến các ảnh hướng của sự nóng lên toàn cầu đến sức khỏe con người và đời sống trên trái đất nói chung.

Mai: Đúng. Đối xử với môi trường thiếu trách nhiệm, giờ đây con người phải hứng chịu tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu. Bạn có đồng ý thế không Lan ?

Lan: Mình đồng ý. Hiện tượng nóng lên toàn cầu làm khí hậu biến đổi, cho phép bệnh truyền nhiễm lây lan dề dàng hơn. Chúng ta cũng nên làm rõ quá trình gây nên các bệnh liên quan đến sức nóng dưới tác động của hiện tượng này.

Mai: Nó cũng ánh hưởng nghiêm trọng đen các nguồn cung cấp nước, đe dọa sản xuất lương thực và gây xáo trộn cân bằng sinh thái.

Cô Hoa: Những ý này rất hay. Các em đã tìm ra được giải pháp nào chưa?

Lan: Dạ có, thưa cô Hoa. Chúng em sẽ đề cập đến việc thay đổi các thói quen hàng ngày để giảm bớt lượng khí thải carbon.

Cô Hoa: Tốt lắm. Bây giờ các hãy điểm lại tất cả các ý chính và quyết định người thay mặt nhóm trình bày mỗi phần.

Lan, Minh, và Mai: Xin cảm ơn cô Hoa đă giúp đỡ chúng em.


2. Answer the questions.

Answer: (Trả lời)

1. Global warming

2. Three parts: 1 ) the causes 2) the effects. 3) the solutions

3. The greenhouse gas emissions from factories and vehicles; use of chemical and deforestation.

4. Climate change allows for infectious diseases to spread more easily; contributes to heat-related illnesses and death; has severe impact on water supplies, threatens food production and upsets ecological balance.

5. They should change their daily habits.

6. …

Tạm dịch:

1. Chủ đề của bài thuyết trình của Lan, Mai và Minh là gì? Sự ấm lên toàn cầu.

2. Có bao nhiêu phần chính mà họ dự định đưa vào bài thuyết trình? Chúng là gì? Ba phần: 1) nguyên nhân, 2) các hiệu ứng, 3) các giải pháp.

3. Nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu được đề cập đến trong cuộc đàm thoại là gì? Khí thải nhà kính từ các nhà máy và xe cộ; sử dụng phân bón hóa học, và phá rừng.

4. Những gì họ nói về ảnh hưởng của sự ấm lên toàn cầu? Biến đổi khí hậu làm cho các bệnh truyền nhiễm lây lan dễ dàng hơn; góp phần gây ra các bệnh liên quan đến nhiệt và tử vong; có tác động nghiêm trọng đến nguồn cung cấp nước, đe dọa sản xuất lương thực và làm cân bằng sinh thái.

5. Theo Lan, mọi người cần phải thay đổi để giảm lượng khí thải carbon? Họ nên thay đổi thói quen hàng ngày.

6. Bạn có thể thêm một số nguyên nhân và hậu quả của sự nóng lên toàn cầu ngoài những gì đã đề cập trong cuộc đối thoại?


3. Read the conversation again. Match the words and phrases with their definitions.

(Hãy đọc lại đoạn hội thoại. Ghép từ hoặc cụm từ với các định nghĩa.)

Answer: (Trả lời)

1. c 2. g 3. d 4. b
5. a 6. e 7. h 8. f

Tạm dịch:

1. khí gây hiệu ứng nhà kính = một loại khí trong bầu khí quyển trên trái đất

2. thay đổi khí hậu = một sự thay đổi lâu dài về thời tiết của trái đất do sự thay đổi trong khí quyển

3. khí thải = khí hoặc chất khác được đưa ra ngoài không khí

4. dấu vết carbon = lượng khí cacbonic thải ra vào khí quyển

5. sự nóng lên toàn cầu = tăng nhiệt độ trung bình của bầu khí quyển trái đất

6. bệnh truyền nhiễm = một căn bệnh có thể lây truyền từ người này sang người khác, đặc biệt là qua hô hấp

7. cân bằng sinh thái = một hệ sinh thái ổn định trong đó một số lượng lớn các loài sống cùng nhau

8. bệnh liên quan đến nhiệt nóng = sức khỏe kém do nhiệt độ quá cao


4. Find the sentences with the structure having + past participle in the conversation and write them in the spaces below.

(Tìm những câu có cấu trúc having + past participle trong đoạn hội thoại trên và viết lại bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

– In the past, a lot of industries denied having contributed to global warming.

– Having treated the environment irresponsibly, humans now have to suffer the effects of global warming.

Tạm dịch:

– Trước đây, rất nhiều ngành công nghiệp đã bị từ chối vì đã góp phần làm nóng lên toàn cầu.

– Có trách nhiệm đối với môi trường vô trách nhiệm, con người bây giờ phải chịu ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu.


LANGUAGE trang 8 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Vocabulary trang 8 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Complete the sentences with the right form of the words/phrases from 3 in GETTING STARTED.

(Hoàn thành những câu dưới đây bằng cách chọn dạng đúng của từ/cụm từ đã gặp ở hoạt động 3 phần GETTING STARTED.)

Answer: (Trả lời)

1. carbon footprint 2. infectious diseases 3. emissions
4. ecological balance 5. heat-related illnesses 6. climate change

Tạm dịch:

Nóng lên toàn cầu xảy ra khi các khí nhà kính trong khí quyển bẫy nhiệt từ mặt trời.

1. Sau khi đo được dấu các-bon của công ty, họ nhận ra rằng lượng khí cacbonic (CO2) mà họ sản xuất là rất lớn.

2. Các nhà khoa học đã cảnh báo về mối quan hệ giữa biến đổi khí hậu và sự lây lan của các bệnh truyền nhiễm.

3. Một lượng lớn khí thải carbon dioxide được thải vào khí quyển bằng cách đốt nhiên liệu hóa thạch.

4. Nạn phá rừng là một trong những mối đe dọa môi trường lớn nhất đối với sự cân bằng sinh thái trên thế giới.

5. Khi nhiệt độ toàn cầu tăng, có nhiều trường hợp bệnh liên quan đến nhiệt.

6. Mặc dù sự nóng lên toàn cầu đang gây ra những thay đổi về thời tiết, nhưng nó chỉ là một khía cạnh của sự thay đổi khí hậu.


Pronunciation trang 8 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Intonation on yes-no questions and echo questions (Ngữ điệu trong câu hỏi yes-no và câu hỏi lặp lại.)

1. Listen and repeat these sentences, paying attention to their rising intonation

(Hãy nghe và lặp lại những câu này, chú ý tới ngữ điệu lên trong các câu.)

1. Do you agree with me?

2. Can you talk about the effects of global warming?

3. Do you think that we can reduce our carbon footprint?

4. Is it true that global warming is getting worse?

5. Are most of the environmental problems caused by humans?

Tạm dịch:

1. Bạn có đồng ý với tôi không?

2. Bạn có thể nói về những ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu?

3. Bạn có nghĩ rằng chúng ta có thể giảm lượng khí thải carbon của chúng ta?

4. Đúng là sự nóng lên toàn cầu đang trở nên tồi tệ hơn?

5. Hầu hết các vấn đề môi trường gây ra bởi con người?


2. Listen and mark / (rising intonation) on the echo questions. Then practise read the exchanges.

(Hãy nghe và đánh dấu mũi tên lên thể hiện ngữ điệu lên của những câu hỏi lặp lại. Tập đọc các mẩu hội thoại dưới đây.)

1. A: Most of the environmental problems are man-made.

B: Man-made?

2. A: Scientists are concerned about the effects of global warming.

B: Scientists are concerned about what?

3. A: I cycle to work every day.

B: You do?

4. A: By 2050, rising temperatures could lead to the extinction of a million species.

B: The extinction of a million species?

5. A: In order to save our environment, we should reduce our use of paper products.

B: We should do what?

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. A: Hầu hết các vấn đề môi trường đều do con người tạo ra.

B: Con người tạo ra?

2. A: Các nhà khoa học lo ngại về ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu.

B: Các nhà khoa học quan tâm đến cái gì?

3. A: Tôi đi làm mỗi ngày.

B: Bạn đi làm sao?

4. A: Đến năm 2050, nhiệt độ tăng có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của một triệu loài.

B: Sự tuyệt chủng của một triệu loài?

5. A: Để bảo vệ môi trường, chúng ta nên giảm bớt việc sử dụng các sản phẩm giấy.

B: Chúng ta nên làm gì?


Grammar trang 8 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Work in pair. Underline the perfect participles in the sentences in 4 in GETTING STARTED. Then rewrite the sentences using after/then or because/since.

(Làm bài tập theo cặp. Gạch chân các perfect participles trong những câu ở mục 4 phần GETTING STARTED. Sau đó viết lại câu. Sử dụng after/then hoặc be cause/since. )

Answer: (Trả lời)

– Having planned the content, we’re now looking for supporting information.

⟶ After we have planned the content, we re now looking for supporting information.

– Having treated the environment irresponsibly, humans now have to suffer.

⟶ Because/Since humans have treated the environment irresponsibly, they now have to suffer.

Tạm dịch:

– Đã lên kế hoạch nội dung, bây giờ chúng tôi đang tìm kiếm thông tin hỗ trợ.

⟶ Sau khi chúng tôi lên kế hoạch nội dung, chúng tôi sẽ tìm kiếm thông tin hỗ trợ. (Mệnh đề thời gian)

– Có trách nhiệm đối với môi trường một cách thiếu trách nhiệm, con người bây giờ phải chịu đựng.

⟶ Bởi vì / Vì con người đã đối xử với môi trường một cách thiếu trách nhiệm, bây giờ họ phải chịu đựng. (Mệnh đề chỉ dẫn)


2. Match the two parts to make complete sentences.

(Ghép hai mệnh đề thích hợp để xây dựng câu hoàn chỉnh.)

Answer: (Trả lời)

1. e 2. c 3. a 4. b
5. g 6. h 7. f 8. d

Tạm dịch:

1. Sau khi chúng tôi xác định nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu – chúng tôi đã tìm ra một số giải pháp để tác động nó.

2. Vì họ đã sử dụng các nguồn nhiên liệu hóa thạch ở nước mình – họ phải tìm ra một số loại năng lượng thay thế.

3. Bởi vì người dân địa phương đã chặt phá rừng để làm đường cho nông nghiệp – bây giờ họ phải chịu đựng lũ lụt nghiêm trọng.

4. Sau khi chúng tôi đọc báo cáo về việc tiêu hao xăng trong ô tô làm thay đổi khí hậu – chúng tôi đã quyết định bán xe của mình và thay thế một chiếc xe đạp.

5. Vì nông dân đã được thông báo về những ảnh hưởng xấu của phân hóa học – họ bắt đầu sử dụng chúng ít hơn trên cánh đồng của họ.

6. Sau khi chúng tôi nói chuyện với các chuyên gia môi trường – chúng tôi đã thay đổi thái độ của chúng tôi với thiên nhiên.

7. Vì người dân đã bỏ qua cảnh báo về sự nóng lên toàn cầu trong hơn 20 năm – họ phải chịu đựng ảnh hưởng của nó đến bây giờ.

8. Sau khi chúng tôi biết rằng con người chịu trách nhiệm về sự nóng lên toàn cầu – chúng tôi đã quyết tâm giảm lượng khí thải carbon của mình.


3. Rewrite the sentences using perfect participle.

(Viết lại các câu trên, sử dụng perfect participle.)

Answer: (Trả lời)

1. Having identified the causes of global warming, we worked out some solutions to reduce its effects.

2. Having used up the fossil fuel resources in their country, they have to find some types of alternative energy.

3. Having cut down the forests to make way for farming, now local people have to suffer severe floods. / Having cut down the forests to make way for farming, now they have to suffer severe floods.

4. Having read the report on how the burning of petrol in cars contributes to climate change, we decided to sell our car and get a bicycle instead.

5. Having been informed about the bad effects of chemical fertilisers, the farmers started using them sparingly on their farms. / Having been informed about the bad effects of chemical fertilisers, they started using them sparingly on their farms.

6. Having talked with the environmentalist, we changed our attitude to nature.

7. Having ignored warnings about global warming for more than 20 years, people have to suffer its effects now.

8. Having learnt that humans are responsible for global warming, we were determined to reduce our carbon footprint.

Tạm dịch:

1. Xác định nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu, chúng tôi đã tìm ra một số giải pháp để giảm tác động của nó.

2. Sử dụng các nguồn nhiên liệu hóa thạch ở nước mình, họ phải tìm ra một số loại năng lượng thay thế.

3. Chặt phá rừng để làm nông nghiệp, người dân địa phương phải chịu đựng lũ lụt nghiêm trọng. /Chặt phá rừng để làm nông nghiệp, bây giờ phải chịu lũ lụt nghiêm trọng.

4. Đọc báo cáo về cách đốt xăng trong xe hơi đóng góp vào sự thay đổi khí hậu, chúng tôi quyết định bán xe của chúng tôi và mua được một chiếc xe đạp để thay thế.

5. Được thông báo về tác động xấu của phân bón hoá học, nông dân bắt đầu sử dụng chúng một cách ít trên trang trại của họ. / Được thông báo về tác động xấu của phân bón hóa học, họ bắt đầu sử dụng chúng một cách ít trên trang trại của họ.

6. Nói chuyện với chuyên gia môi trường, chúng tôi đã thay đổi thái độ của chúng tôi với thiên nhiên.

7. Bỏ qua cảnh báo về sự nóng lên toàn cầu trong hơn 20 năm nay, người dân phải chịu ảnh hưởng của nó bây giờ.

8. Biết rằng con người chịu trách nhiệm về sự nóng lên toàn cầu, chúng tôi đã quyết tâm giảm lượng khí thải carbon của mình.

Perfect gerunds (Danh động từ hoàn thành)

Answer: (Trả lời)

1. The students in Group 11G were praised for having planted the most trees in the schoolyard in the Tree Planting Competition.

2. The police suspected Mike of having cut down the oldest tree in the park.

3. He denied having dumped lots of rubbish onto the beach.

4. Thank you for having saved the lives of hundreds of wild animals.

5. They regretted having hunted and killed many wild animals.

6. The factory was heavily fined for having dumped tons of toxic waste into the river.

7. Denis was rewarded for having taken an active part in the Green Summer activities.

Tạm dịch:

Có người đã gây một đám cháy trong rừng. Tom thừa nhận rằng anh đã làm điều đó. ⇒ Tom thừa nhận đã gây hỏa hoạn trong rừng.

1. Trong cuộc thi Trồng cây, các học sinh trong Nhóm 11G đã trồng nhiều cây nhất trong sân trường. Họ đã được khen ngợi vì điều đó.⇒ Các học sinh trong Nhóm 11G được ca ngợi vì đã trồng nhiều cây nhất trong sân trường trong Cuộc thi Trồng Cây.

2. Có người đã chặt cây lâu đời nhất trong công viên. Cảnh sát nghi ngờ Mike làm việc này. ⇒ Cảnh sát nghi ngờ Mike đã chặt cây cổ thụ trong công viên.

3. Anh ta đã đổ rất nhiều rác vào bãi biển. Anh ta đã chối. ⇒ Anh ta phủ nhận đã đổ rác vào bãi biển.

4. Bạn đã cứu sống hàng trăm loài động vật hoang dã. Cảm ơn vì điều đó. ⇒ Cảm ơn vì đã cứu sống hàng trăm con vật hoang dã.

5. Họ đã săn bắn và giết nhiều động vật hoang dã. Sau đó, họ hối hận về những gì họ đã làm. ⇒ Họ hối hận khi săn bắn và giết nhiều động vật hoang dã.

6. Nhà máy đã đổ hàng tấn chất thải độc hại xuống sông. Nó bị phạt nặng vì điều đó. ⇒ Nhà máy bị phạt nặng vì đã đổ rác thải độc hại xuống sông.

7. Denis đã tham gia tích cực vào các hoạt động Xanh. Anh ấy đã được thưởng cho điều đó. ⇒ Denis được khen thưởng đã tham gia tích cực vào các hoạt động Xanh.


SKILLS trang 10 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Reading trang 10 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Work with a partner and what problems are described in the pictures. Then answer the question: what do you know about the problems?

(Cùng trao đối với bạn về các vấn đề được mô tả trong tranh. Sau đó trả lời câu hỏi: em biết gì về những vấn đề này?)

Answer: (Trả lời)

– The first picture describes one of the causes of climate change. In the picture we can sec factories are burning fossil fuels that increases the amount of CO2 in the atmosphere. Increased levels of carbon dioxide contribute to the greenhouse effect; as the result, the earth is heating up. Warmer temperatures may cause many problems such as heat-related illnesses and reduced water and air quality, which in turn have a variety of adverse effects on human health.

– What can you see in the second picture? Running cars are sending smoke and fumes into the atmosphere, causing the Earth to warm up and increase its average temperature. To climate scientists, personal vehicles are a major cause of global warming.

– In the third picture we can see trees are cut down, for many reasons such as for land, paper, wood products or cooking fuel… Trees lemove carbon dioxide, a major greenhouse gas, from the atmosphere, while cycling oxygen back into it. When trees are cut down: however, the CO2 is released again. The area of land covered by forests in the world is reduced rapidly, causing climate change.

Tạm dịch:

– Hình ảnh đầu tiên mô tả một trong những nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu. Trong bức tranh, chúng ta có thể thấy các nhà máy đang đốt nhiên liệu hóa thạch làm tăng lượng khí CO2 trong bầu khí quyển. Tăng lượng carbon dioxide góp phần vào hiệu ứng nhà kính; kết quả là trái đất nóng lên. Nhiệt độ ấm hơn có thể gây ra nhiều vấn đề như các bệnh liên quan đến nhiệt và làm giảm chất lượng nước và không khí, do đó có nhiều tác động xấu đến sức khoẻ con người.

– Những gì bạn có thể nhìn thấy trong bức tranh thứ hai? Xe ô tô đang thả khói vào bầu khí quyển, làm Trái đất nóng lên và tăng nhiệt độ trung bình. Đối với các nhà khoa học về khí hậu, các phương tiện cá nhân là nguyên nhân chính gây nóng lên toàn cầu.

– Trong bức tranh thứ ba, chúng ta có thể thấy cây cối bị chặt, vì nhiều lý do như đất, giấy, sản phẩm từ gỗ hoặc nhiên liệu nấu ăn … Cây cối thải carbon dioxide, khí nhà kính chính ra khỏi khí quyển, trong khi lấy ôxy. Khi cây bị chặt: tuy nhiên CO2 sẽ được thải ra . Diện tích đất bị rừng che phủ trên toàn thế giới giảm, gây ra biến đổi khí hậu.


2. Read the text and select the statement that expresses its main idca.

(Đọc bài khóa chọn một câu thích hợp thể hiện ý chính của bài.)

Answer: (Trả lời)

C. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng nóng lên toàn cầu do con người gây ra và các tác động tiêu cực của nó đến đời sống con người.

Tạm dịch:

A. Hiện tượng nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ trên toàn thế giới.

B. Hiện tượng nóng lên toàn cầu dẫn đến sự tuyệt chủng hàng triệu loài động thực vật trên toàn thế giới.

C. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng nóng lên toàn cầu do con người gây ra và các tác động tiêu cực của nó đến đời sống con người.

D. Con người phải cùng nhau hành động nhàm giảm thiều các nguy cơ của hiện tượng nóng lên toàn cầu.

Hiện tượng nóng lên toàn cầu đang thực sự diễn ra

Hiện tượng nóng lên toàn cầu, sự gia tăng nhiệt độ xung quanh bầu khí quyển Trái Đất. Một trong những vấn đề lớn nhất mà ngày nay con người phải đối mặt. Theo kết quả của rất nhiều công trình nghiên cứu thì hiện tượng nóng lên toàn cầu đang thực sự xảy ra. Hiện tượng này chủ yếu do con người gây ra và ảnh hưởng của nó đến cuộc sống thật thảm khốc.

Nguyên nhân lớn nhất của hiện tượng nóng lên toàn cầu là sự phát thải khí CƠ2 từ nhà máy điện chạy bằng than đốt. Khi người ta đốt than để sản xuất điện, một lượng lớn khí CO2 bay vào không khí. Ở Mỹ, khoảng 40% lượng phát thải khí CO2 có nguồn gốc việc sản xuất điện. Nguồn phát thải khí CO2 lớn thứ hai là việc đốt cháy xăng dầu trong giao thông vận tải. Ở Mỹ, có đến khoảng 33% lượng khí CO2 được thải ra từ các loại xe cộ. Tình hình trở nên tồi tệ hơn khi nhu cầu sử dụng xe hơi ngày càng tăng nhanh trong thế giới hiện đại. Một lý do nữa làm gia tăng nhiệt độ Trái Đất là nạn chặt phá rừng lấy gỗ làm giấy và để khai hoang đất nông nghiệp. Rừng hấp thụ và giữ khí CO2 không cho thoát ra ngoài bầu khí quyển. Quá trình này bị gián đoạn bởi tốc độ chặt phá rừng ở mức báo động.

Ảnh hưởng tồi tệ nhất của hiện tượng nóng lên toàn cầu là sự dâng lên của mực nước biển trên toàn thế giới, có thể khiến hàng triệu người mất nhà cửa. Sự nóng lên toàn cầu cũng gây ra những thảm họa tự nhiên liên quan đến thời tiết như hạn hán, lũ lụt làm thiệt mạng hoặc bị thương rất nhiều người. Hiện tượng nóng lên toàn cầu với nhiệt độ càng gia tăng có thể khiến mùa màng trên thế giới thất thu, nguy cơ dẫn đến nạn đói. Nó còn được dự đoán có ảnh hưởng xấu nhất đến các nguồn nước. Việc thiếu nước có thể kìm hãm phát triển kinh tế, làm tổn hại hệ sinh thái. Hiện tượng nóng lên toàn cầu còn có một ảnh hưởng đáng sợ khác nữa là nguy cơ làm biến mất hàng triệu loài động thực vật trên thể giới. Việc mất đi các loài trên diện rộng là mối quan tâm lớn của con người vì chúng ta không thể tồn tại được nếu thiếu sự đa dạng loài trên trái đất.

Điều quan trọng con người phải hiểu rằng hiện tượng nóng lên toàn cầu do chính con người gây nên vẫn đang xảy ra và ảnh hưởng của nó đối với chúng ta rất nghiêm trọng. Tất cả mọi người phải hành động ngay để giảm thiểu các nguy cơ.


3. Match the words with their meanings.

(Hãy ghép từ với nghĩa phù hợp của từ.)

Answer: (Trả lời)

1. g 2. f 3. d 4. e 5. b 6. a 7. c

Tạm dịch:

1. thảm họa – thảm khốc

2. nạn đói – khi có nhiều người không có đủ thức ăn và nhiều người chết

3. hấp thụ – nhận vào (khí, chất lỏng, nhiệt) từ không gian hoặc bề mặt xung quanh

4. chụp – bắt và giữ ai đó / cái gì đó ở một nơi

5. không khí – hỗn hợp các khí xung quanh trái đất

6. hệ sinh thái – tất cả các sinh vật và thực vật sống trong một khu vực nhất định và mối quan hệ giữa chúng

7. tính đa dạng – thực tế là có nhiều loại người, động vật, thực vật hoặc vật khác nhau


4. Answer the following questions.

(Trả lời các câu hỏi sau đây.)

Answer: (Trả lời)

1. Humans/People/We are responsible.

2. It releases a large amount of carbon dioxide into the atmosphere.

3. Deforestation disrupts the process of absorbing and capturing CO2 from the atmosphere, which causes the world’s temperature to rise.

4. They could lose their homes.

5. They can reduce crop harvests globally.

6. Because humans cannot exist without species diversity on Earth.

Tạm dịch:

1. Ai là người chịu trách nhiệm chính về sự nóng lên toàn cầu? Loài người/ Con người / Chúng ta chịu trách nhiệm.

2. Điều gì xảy ra khi đốt than để tạo ra điện? Nó thải một lượng khí carbon dioxide lớn vào bầu khí quyển.

3. Nạn phá rừng góp phần vào sự nóng lên toàn cầu như thế nào? Nạn phá rừng làm gián đoạn quá trình hấp thụ và hấp thụ CO2 từ khí quyển, làm cho nhiệt độ thế giới tăng lên.

4. Điều gì có thể xảy ra cho người dân khi mực nước biển dâng cao? Chúng làm giảm mùa vụ toàn cầu.

5. Nhiệt độ cao có thể ảnh hưởng đến cây trồng như thế nào? Chúng có thể giảm vụ mùa toàn cầu.

6. Tại sao sự mất cân bằng lan rộng của các loài là mối quan tâm lớn đối với con người? Bởi vì con người không thể tồn tại mà không có sự đa dạng loài trên Trái Đất.


5. Work in groups. Discuss with a partner.

(Làm bài tập theo nhóm. Thảo luận với bạn bên cạnh.)

Answer: (Trả lời)

1. In my opinion, the most serious effect of global warming is droughts because it is killing millions of creatures on Earth. As temperatures rise globally, droughts will become more frequent and more severe, with potentially devastating consequences for agriculture, water supply. When people and other creatures do not have food to eat and water to drink, we will die.

2. There are lots of things we can do to stop global warming, like turning off the lights w leaving a room, taking shorter showers, and recycling… By doing small things, we learn how to use natural resouces wisely.

Tạm dịch:

1. Hiện tượng nóng lên toàn cầu có ảnh hưởng nào mà bạn cho là nghiêm trọng nhất? Theo tôi, tác động nghiêm trọng nhất của sự nóng lên toàn cầu là hạn hán vì nó đang giết chết hàng triệu sinh vật trên trái đất. Khi nhiệt độ tăng lên trên toàn cầu, hạn hán sẽ trở nên thường xuyên hơn và trầm trọng hơn, với những hậu quả có thể gây tàn phá đối với nông nghiệp, cấp nước. Khi con người và sinh vật khác không có thức ăn để uống và uống thì chúng ta sẽ chết.

2. Bạn nghĩ chúng ta nên làm gì để giảm bớt nguy cơ do hiện tượng nóng lên toàn cầu gây ra? Có rất nhiều thứ chúng ta có thể làm để ngăn chặn sự ấm lên toàn cầu, như tắt đèn trong khi rời khỏi phòng, tắm ngắn hơn, và tái chế … Bằng cách làm những điều nhỏ nhặt, chúng ta học cách sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách khôn ngoan.


Speaking trang 11 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Going green (Sống xanh)

1. Work in pairs. In your opinion, which of the activities in the table below can help t reduce global warming.

(Làm bài tập theo cặp. Theo ý kiến của em, hoạt động nào ở bảng bên dưới có thế giúp giảm thiểu hiện tượng nóng lên toàn cầu.)

Answer: (Trả lời)

1; 2; 4; 5; 6.

Tạm dịch:

1. Sử dụng lại và tái chế thuỷ tinh, chất dẻo, giấy và các sản phẩm khác.

2. Giảm bớt việc tiêu dùng các sản phẩm làm bằng giấy.

3. Du lịch vòng quanh thế giới bằng đường không để nghiên cứu hiện tượng nóng lên toàn cầu.

4. Cắt giảm tiêu dùng năng lượng: dùng bóng đèn LED và rút phích cấm của các thiết bị điện tử sau khi sử dụng.

5. Sử dụng các phương tiện giao thông xanh (thân thiện với môi trường): đạp xe hoặc đi bộ.

6. Trồng cây ở bất cứ nơi nào có thể.

7. Sống trong các khu rừng có quần thể loài đa dạng.


2. The table below presents the reasons why the activities in 1 can help reduce glob warming. Match them with the activities.

(Bảng dưới đây giải thích lý do tại sao các hoạt động ở mục 1 có thể giúp giảm thiểu hiện tượng nóng lên toàn cầu. Ghép lý do với các hoạt động đó.)

Answer: (Trả lời)

1. e 2. d 4. c 5. a 6. d

Tạm dịch:

1. Sử dụng phương tiện giao thông xanh: đi xe đạp hoặc đi bộ – Hoạt động này giúp giảm bớt lượng khí phát thải từ việc đốt cháy xăng dầu đề vận hành tàu xe.

2. Giảm sự dụng các sản phẩm giấy – Hoạt động này cứu được cây rừng vì đây là những sản phẩm làm bằng gỗ.

3. Cắt giảm sử dụng năng lượng: sử dụng bóng đèn LED và rút phích cắ các thiết bị điện tử không sử dụng – Đây là cách sử dụng điện năng hiệu quả và lâu bền hơn nhiều. Thậm chí khi máy được tắt, các thiết bị điện tử vẫn sử dụng điện.

4. Trồng cây bất cứ nơi nào có thể phát triển – Chúng hấp thụ khí CO2 và nhá khí O2. Một cây có thể hấp thụ khoảng một tấn khí Co2 trong toàn bộ vòng đời.

5. Tái sử dụng và tái chế thủy tinh, nhựa, giấy và các sản phẩm khác – Hoạt động này giúp giảm bớt lãng phí và ô nhiễm, đồng thời bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.


3. Lan, Mai and Minh arc talking about the activities presented in 1. Work in grou of three. Complete their conversation using the phrases in the box and then practise it.

(Lan, Mai và Minh đang nói về các hoạt động được trình bày ở mục 1. Thực hành theo nhóm 3 người. Sử dụng các cụm từ trong hộp để hoàn thành đoạn hội thoại, tập nói theo đoạn hội thoại đó.)

Answer: (Trả lời)

1. energy use

2. electronic devices

3. planting trees

4. carbon dioxide

5. reusing and recycling

Tạm dịch:

Lan: Minh, cái nào trong số các hoạt động này bạn cho là hiệu quả nhất để giảm thiểu hiện tượng nóng lên toàn cầu?

Minh: Theo ý mình thì hoạt động có hiệu quả nhất là việc cắt giảm sử dụng năng lượng. Nếu bạn sử dụng bóng đèn chiếu sáng LED hoặc tất các thiết bị điện tử khi không dùng đến chúng, bạn có thể tiết kiệm một lượng lớn điện năng.

Lan: Ừ. mấy việc này không khó thực hiện. Thế ý kiến của bạn thế nào, Mai?

Mai: Mình cho rằng trồng cây là cách giảm bớt sự nóng lên toàn cầu có hiệu quả nhất.

Minh: Mình không chắc về điều này. Lý do gì khiến bạn nghĩ vậy?

Mai: Vì cây hấp thụ khí CO2 và nhả khí O2. Mỗi cây có thể hấp thụ khoảng một tấn CO2 trong toàn bộ vòng đời. Bạn có đồng ý với mình không Lan?

Lan: Hừm, mình không nghĩ những hoạt động này có thể giảm đáng kể hiện tượng nóng lên toàn cầu. Mình tin rằng việc tái sử dụng và tái chế là cách làm hiệu quả hơn bởi vì chúng giảm bớt lãng phí và ô nhiễm, đồng thời bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.


4. What do you think about these solutions to global warming? Work in groups of 3. Use the ideas in 1 & 2 to a have similar conversation.

(Em có suy nghĩ gì về các giải pháp giảm bớt sự nóng lên toàn cầu. Thực hành nói theo nhóm 3 người. Sử dụng các ý tường ở mục 1 & 2 để xây đựng một đoạn hội thoại tương tự)

Answer: (Trả lời)

– In my opinion, we should turn off all electronic devices such as televisions, stereo equipment, computers, battery chargers when they are not in use. It seems that we have to spend more money on them when off than when on, so unplug them instead.

– As far as I am concerned, forests are just the lungs of the Earth. Trees clean the air, provide oxygen, cool streets and cities, conserve energy and save water… Trees are cut down every day, so we should think of ways to save trees: using recycled paper, reducing the use of wood products, plant more trees…

Tạm dịch:

– Theo tôi, chúng ta nên tắt tất cả các thiết bị điện tử như tivi, thiết bị âm thanh nổi, máy tính, bộ sạc pin khi không sử dụng. Dường như chúng ta phải dành nhiều tiền hơn bật chúng hơn tắt, vì vậy hãy rút phích cắm thay thế.

– Theo tôi quan tâm, rừng là phổi của Trái đất. Cây làm sạch không khí, cung cấp oxy, đường phố mát mẻ và thành phố, tiết kiệm năng lượng và tiết kiệm nước … Cây cối bị chặt hàng ngày, vì vậy chúng ta nên nghĩ đến cách bảo vệ cây cối: sử dụng giấy tái chế, giảm việc sử dụng sản phẩm gỗ, nhiều cây hơn …


Listening trang 12 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. a. Match the words with the pictures and answer the question.

(Ghép các từ và tranh dưới đây cho phù hợp, sau đó trả lòi câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. c (drought) 2. d (flood) 3. a (famine) 4. e (water shortage) 5. b (forest fire)

Tạm dịch:

1. hạn hán 2. lũ 3. nạn đói 4. thiếu nước 5. cháy rừng

b. What is the common cause of all the disasters depicted in the pictures above

(Nguyên nhân chung của các thảm hoạ được mô tả trong tranh là gì?)


2. Professor Linn is talking to a class of grade 11 students about global warming Listen to the talk and choose the best answers.

(Giáo sư đang nói chuyện với học sinh lớp 11 về hiện tượng nóng lên toàn cầu. Nghe bài nói chuyện và chọn những câu trả lời đúng nhất)

Answer: (Trả lời)

1. D 2. B 3. B 4. C 5. A

Tạm dịch:

1. Câu nào sau đây KHÔNG được đề cập trong cuộc nói chuyện?

A. Nóng lên toàn cầu là gì.

B. Nguyên nhân gây ra sự nóng lên toàn cầu.

C. Ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu.

D. Làm thế nào để làm giảm sự nóng lên toàn cầu.

2. Mục đích chính của bài giảng của giáo sư Linn là gì?

A. Làm cho học sinh hiểu được sự nóng lên toàn cầu.

B. Để làm cho học sinh hiểu rằng đó là nhiệm vụ của họ để giảm sự nóng lên toàn cầu.

C. Để giúp học sinh hiểu được khí nhà kính là gì.

D. Để làm cho học sinh hiểu rằng sự nóng lên toàn cầu dẫn đến các mô hình thời tiết thảm khốc.

3. Có bao nhiêu nguồn thải khí nhà kính mà GS. Linn nhắc đến?

A. một; B. hai; C. ba; D. bốn

4. Có bao nhiêu người có thể phải chịu ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu?

A. Một triệu người.

B. Hàng trăm người.

C. Hàng trăm triệu người.

D. 20-30% dân số thế giới.

5. Theo cuộc nói chuyện này, bước đầu tiên để làm gì để giúp giảm sự ấm lên toàn cầu?

A. Để có rất nhiều thông tin về chủ đề.

B. Thay đổi lối sống của bạn.

C. Để thông báo cho người khác về chủ đề.

D. Để truyền cảm hứng cho người khác thay đổi.

Audio script: (Bài nghe)

Hi, everybody. In my talk today, I’ll discusss global warming, and its causes and effects on our lives. I hope you can all understand that it’s everyone’s duty to help reduce global warming right now.

You all know that global warming is the rise in the average temperature of the earth due to the increase of greenhouse gases such as carbon dioxide, carbon monoxide, methane, and water vapour. Climate scientists now believe that humans are mainly responsible for this. The burning of fossil fuels such as coal, oil, and natural gas. and the cutting down of large areas of forests have contributed to the emission of a large amount of harmful gases into the atmosphere in recent years. The thick layer of these gases traps more heat from the sun, which leads to the increase in the earth’s temperature.

Global warming results in climate change and catastrophic weather patterns such as heat waves, Hoods, droughts and storms, which can affect human lives. Hundreds of millions of people may suffer from famine, water shortages, and extreme weather conditions if we do not reduce the rate of global warming. This could also result in a 20-30% loss of animal and plant species.

Being well-informed about the effects of global warming is the first important step towards solving this problem. You’ll be more willing to change your lifestyle if you understand the impact of global warming. Moreover, you’ll be able to inform others and inspire change.

Tạm dịch:

Chào mọi người. Trong bài nói chuyện của tôi hôm nay, tôi sẽ thảo luận về sự nóng lên toàn cầu, các nguyên nhân và ảnh hưởng của nó đối với cuộc sống của chúng ta. Tôi hy vọng tất cả các bạn đều hiểu rằng nhiệm vụ của mọi người là giúp giảm sự nóng lên toàn cầu ngay bây giờ.

Bạn đều biết rằng sự nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ trung bình của trái đất do sự gia tăng các khí nhà kính như carbon dioxide, carbon monoxide, khí mê-tan và hơi nước. Các nhà khoa học khí hậu hiện nay tin rằng con người chủ yếu chịu trách nhiệm về điều này. Việc đốt các nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ, và khí tự nhiên. và việc cắt giảm các khu rừng rộng lớn đã góp phần phát thải một lượng lớn khí độc hại vào bầu khí quyển trong những năm gần đây. Các tầng lớp dày nhận nhiệt nhiều hơn từ mặt trời, dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ của trái đất.

Hậu quả của sự nóng lên toàn cầu dẫn đến sự thay đổi khí hậu và các kiểu thời tiết khắc nghiệt như sóng thần, lũ lụt, hạn hán và bão, có thể ảnh hưởng đến cuộc sống của con người. Hàng trăm triệu người có thể bị nạn đói, thiếu nước và điều kiện thời tiết cực đoan nếu chúng ta không làm giảm tỷ lệ ấm lên toàn cầu. Điều này cũng có thể dẫn đến mất 20-30% các loài động vật và thực vật.

Được thông tin đầy đủ về tác động của sự nóng lên toàn cầu là bước đầu tiên quan trọng để giải quyết vấn đề này. Bạn sẽ sẵn sàng thay đổi lối sống của mình nếu bạn hiểu được tác động của sự nóng lên toàn cầu. Hơn nữa, bạn sẽ có thể thông báo cho người khác và tạo cảm hứng cho sự thay đổi.


3. Listen to the talk again and answer the questions.

(Nghe lại bài nói chuyện và trả lời câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. Carbon dioxide, carbon monoxide, methane, water vapour.

2. The thick layer of the greenhouse gases traps more heat from the sun leading to the increase of the temperature on the earth.

3. Heat waves, floods, droughts and storm surges.

4. Famine, water shortages, extreme weather conditions and a 20-30% loss of anima. and plant species.

5. When you have a lot of information about the topic, you’ll be more willing to change your lifestyle and you’ll be able to inform others and inspire change.

Tạm dịch:

1. Theo GS. Linn, khí nhà kính là gì? Carbon dioxide, carbon monoxide, mêtan, hơi nước.

2. Điều gì dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ? Lớp dày của khí nhà kính nhận nhiệt nhiều hơn từ mặt trời dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ trên trái đất.

3. Những loại hình thời tiết khắc nghiệt nào được đề cập đến trong cuộc nói chuyện? Sóng thần , lũ lụt, hạn hán và bão.

4. Các mô hình thời tiết thảm khốc có thể mang lại những gì? Nạn đói, thiếu nước, điều kiện thời tiết cực đoan và mất 20-30% các loài động vật và thực vật.

5. Tại sao cần phải được thông tin đầy đủ về chủ đề? Khi bạn có nhiều thông tin về chủ đề này, bạn sẽ sẵn sàng thay đổi lối sống của mình hơn và bạn sẽ có thể thông báo cho người khác và tạo cảm hứng cho sự thay đổi.


4. Work in groups. Discuss if the weather patterns in Viet Nam have changed over the last ten years. Provide some examples. Then report the results to the class.

(Làm bài tập theo nhóm. Thảo luận xem trong 10 năm qua các kiểu khí hậu ở Việt Nam có thay đổi không. Cho ví dụ, sau đó trình bày kết quả trước cả lớp.)

Answer: (Trả lời)

Over the last ten years, there have been noticeable changes in Vietnam’s climate due to the rise in temperatures and sea level. It is hotter and hotter and the temperatures reach 40c or even over. Summer rainfall has declined, causing droughts in many areas, for example in central and central highland provinces. In rainny season, the levels of flooding and storms have increased rapidly. They are often unpredictable. The most vulnerable areas are Quang Binh, Quang Tri, Thua Thien Hue, Quang Ngai, Phu Yen.

Tạm dịch:

Trong 10 năm qua, đã có những thay đổi đáng chú ý trong khí hậu Việt Nam do sự gia tăng nhiệt độ và mực nước biển. Trời nóng hơn và nóng hơn và nhiệt độ đạt 40c hoặc thậm chí hơn. Lượng mưa mùa hè đã giảm, gây ra hạn hán ở nhiều vùng, ví dụ ở các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên. Vào mùa mưa, mức độ ngập lụt và bão đã tăng nhanh. Chúng thường không thể đoán trước. Các vùng dễ bị tổn thương nhất là Quảng Bình, Quáng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Phú Yên.


Writing trang 13 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Which are the causes and which are the effects of global warming. Complete the diagram w ith the ideas below.

(Các nguyên nhân và hậu quả của hiện tượng nóng lên toàn cầu là gì. Hoàn thành sơ đồ bằng các ý nêu bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. Bệnh tật và tử vong liên quan đến nhiệt nóng, và sự lây lan của các bệnh truyền nhiễm

2. Khí thải carbon dioxide từ việc đốt nhiên liệu hoá thạch trong các nhà máy điện và xe có động cơ

3. Sự tan chảy băng tại Bắc cực và mực nước biển dâng cao

4. Thiệt hại cho đất nông nghiệp, gỗ và giấy

5. Người vô gia cư

6. Mô hình thời tiết cực đoan như bão lớn, sóng nóng, lũ lụt và hạn hán

7. Việc sử dụng phân bón hoá học ngày càng tăng trên đất trồng trọt

8. Sự tuyệt chủng trên diện rộng của các loài

9. Thiếu nước và lương thực


2. Work in pairs. Discuss and complete the outline using the ideas from 1. Brainstem some possible solutions.

(Làm bài tập theo cặp. Thảo luận và lập dàn bài dựa trên các ý tưởng ở bài tập 1. Suy nghĩ tìm một số giải pháp thích hợp.)

Answer: (Trả lời)

1. Introduction (Introduce the topic and the main content of the essay)

– one of the biggest issues facing humans nowadays

– caused mainly by humans

– most catastrophic effects on humans

– humans have to take actions to reduce the risks

– the essay will discuss the causes and effects, and possible solutions

2. What global warming is and its causes

– the rise in the average temperature of the earth due to the increase of greenhous gases in the atmosphere

– causes:

+ carbon dioxide emissions from the burning of fossil fuels

+ deforestation for farmland, wood and paper

+ increasing use of chemical fertilizers on croplands

3. Effects of global warming

– heat-related illnesses and death, and spread of infectious diseases

– melting of polar ice caps and rising of sea level

– extreme weather patterns such as severe storms, heat waves, floods and droughts

– widespread extinction of species

4. Some possible solutions

– reducing energy use

– planting trees or plants

– using green methods of transport

5. Conclusion (Summarise the main points and state your opinion)

Tạm dịch:

1. Giới thiệu (Giới thiệu chủ đề và nội dung chính của bài luận)

– một trong những vấn đề lớn nhất mà con người phải đối mặt hiện nay

– chủ yếu gây ra bởi con người

– những hậu quả thảm khốc nhất trên người

– con người phải hành động để giảm rủi ro

– bài luận sẽ thảo luận về các nguyên nhân và các hiệu ứng, và các giải pháp khả thi

2. Sự nóng lên toàn cầu là gì và nguyên nhân của nó (Hiện tượng nóng lên toàn cầu là gì, trọng tâm chính)

– sự gia tăng nhiệt độ trung bình của trái đất do sự gia tăng của khí trong bầu khí quyển

– Nguyên nhân:

+ lượng khí thải CO2 từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch

+ nạn phá rừng đối với đất nông nghiệp, gỗ và giấy

+ Tăng cường sử dụng phân bón hoá học trên đất trồng trọt

3. Ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu

– bệnh và tử vong liên quan đến nhiệt, và sự lây lan của các bệnh truyền nhiễm

– sự tan chảy của mũ Bắc cực và mực nước biển dâng cao

– các mô hình thời tiết cực đoan như bão lớn, sóng nhiệt, lũ lụt và hạn hán

– sự tuyệt diệt của loài

4. Một số giải pháp có thể

– giảm sử dụng năng lượng

– trồng cây hoặc gây rừng

– sử dụng các phương pháp vận chuyển xanh

5. Kết luận (Tóm tắt các điểm chính và nêu ý kiến của bạn)


3. Now write your essay (between 160-180 words) using the helpful expressions in the box, the outline and your notes in 2.

(Hãy viết một bài luận dài từ 160-180 từ, sử dụng các cách diễn đạt ở hộp bên dưới, dàn bài và phần ghi chép ở bài tập 2)

Answer: (Trả lời)

One of the biggest problems facing humans nowadays is global warming. The Earth is heating up: warmer temperatures are causing changes in climate around the world. Human demand for natural resources has increased rapidly, especially in developing countries. Human activities have led to the pollution of the environment, threatening living conditions for millions of species, including people themselves. If we do not take actions to reduce the risks now, the impacts of global warming on us will become more and more severe. The essay will discuss the problem of global warnning, its causes and effects and suggest some solutions for it.

Global warming is the rise in the average temperature of the earth due to the increase of greenhouse gases like carbon dioxide, carbon monoxide, methane and others in the atmosphere. People pollute the environment by burning fossil fuels; cutting down trees for farmland, wood and paper; increasing the use of chemical fertilizers on croplands… Human activities have serious consequences on the life on Earth. We have so far witnessed more severe storms, heat waves, droughts, floods and hight tides. Under extreme weather conditions, people have to suffer heat-related illnesses and infectious diseases.

Global wanning is seriously affecting our life on Earth in many ways, so everyone of us should do something to reduce it. Begin at home by reducing energy use: unplug all electronic devices when they are not use, avoid lighting at day time, use solar energy instead; saving clean water; planting trees or growing our own foods. Walking and biking to work are green methods of transport, good for health.

In conclusion, global warming is throating human beings and millions of species Earth. The Earth is the common home for all of us and because of this great attent should be paid to environmental problems. Taking small but effective actions such reducing energy use, saving natural resources, planting trees or using green means L transportation can make the Earth a better place to live.

Tạm dịch:

Một trong những vấn đề lớn nhất mà con người phải đối mặt hiện nay là sự nóng lên toàn cầu. Trái đất đang nóng lên: nhiệt độ ấm hơn đang gây ra sự thay đổi khí hậu trên toàn thế giới. Nhu cầu về tài nguyên thiên nhiên của con người đã tăng lên nhanh chóng, đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Các hoạt động của con người đã dẫn tới tình trạng ô nhiễm môi trường, đe doạ đến điều kiện sống của hàng triệu loài, bao gồm cả con người. Nếu chúng ta không có hành động để giảm bớt những rủi ro hiện nay, những tác động của sự nóng lên toàn cầu đối với chúng ta sẽ ngày càng nghiêm trọng hơn. Bài luận sẽ thảo luận về vấn đề cảnh báo toàn cầu, nguyên nhân và các hiệu ứng của nó và đề xuất một số giải pháp cho nó.

Sự nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ trung bình của trái đất do sự gia tăng khí nhà kính như carbon dioxide, carbon monoxide, mêtan và các chất khác trong khí quyển. Người gây ô nhiễm môi trường bằng cách đốt nhiên liệu hoá thạch; chặt cây cho đất nông nghiệp, gỗ và giấy; tăng cường sử dụng phân hoá học trên đồng cỏ … Hoạt động của con người có những hậu quả nghiêm trọng đối với cuộc sống trên trái đất. Chúng tôi đã chứng kiến những cơn bão, sóng thần, hạn hán, lũ lụt và thủy triều cao. Trong điều kiện thời tiết cực đoan, người dân phải chịu đựng các bệnh liên quan đến nhiệt và các bệnh truyền nhiễm.

Sự thay đổi toàn cầu đang ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của chúng ta trên Trái Đất bằng nhiều cách, vì vậy tất cả mọi người trong chúng ta nên làm gì đó để giảm thiểu nó. Bắt đầu ở nhà bằng cách giảm sử dụng năng lượng: rút ổ điện tất cả các thiết bị điện tử khi không sử dụng, tránh bật đèn vào ban ngày, thay vào đó sử dụng năng lượng mặt trời; tiết kiệm nước sạch; trồng cây hoặc trồng thức ăn của riêng mình. Đi bộ và đi xe đạp để làm việc là những phương tiện giao thông thân thiện với môi trường, tốt cho sức khoẻ.

Tóm lại, sự nóng lên toàn cầu đang đe dọa con người và hàng triệu loài trái đất. Trái đất là ngôi nhà chung cho tất cả chúng ta và vì sự quan trọng lớn này nên chú ý tất cả các vấn đề môi trường. Thực hiện các hành động nhỏ nhưng có hiệu quả như giảm sử dụng năng lượng, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, trồng cây xanh hoặc sử dụng phương tiện giao thông vận tải thân thiện với môi trường có thể làm cho trái đất trở thành một nơi tốt hơn để sinh sống.


COMMUNICATION AND CULTURE trang 14 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Communication trang 14 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Green Teens Club is a youth organisation whose purpose is to protcct the environmen You are members of the club. Work in groups. Discuss and select ONE main cause global warming, and prepare a talk to present in the club meeting. Your talk shou include the following parts:

(Green Teens Club là một to chức thanh niên hoạt động với mục đích bảo vệ môi trường. Các em là thành viên của câu lạc bộ. Làm bài tập theo nhóm. Thảo luận và chọn trình bày một trong những nguyên nhân chính của hiện tượng nóng lên toàn cầu trong buổi gặp mặt của câu lạc bộ. Bài nói chuyện của em sẽ gồm các phần sau:)

Tạm dịch:

A. Phần mở đầu

1. Thu hút sự chú ý: Xin chào. Xin được bắt đầu.

2. Giới thiệu chủ đề và mục đích của bài nói chuyện: Chủ đề của bài trình bày 1 bài nói chuyện của tôi ngày hôm nay là… Tôi sẽ trình bày đề tài…

3. Giới thiệu tổng quan về bài nói chuyện: Có … phần chính trong: bài trình bày của tôi: Trong phần đầu tiên, tôi sẽ nói về …, phần thứ hai sẽ tập trung vào …. sau đó trong phần thứ ba. tôi sẽ …

B. Thân bài

1. Miêu tả một trong những nguyên nhân chính

2. Giải thích các ảnh hưởng của nó

3. Đề xuất một số giải pháp khả thi (những điều chúng ta cần làm)

C. Kết luận

1. Nhắc lại thông điệp của bạn: Tóm lại. Một điều quan trọng cần ghi nhớ là…

2. Cảm ơn người nghe đã chú ý theo dõi

Answer: (Trả lời)

Hello, everybody! Nice to meet you again. The topic of my talk today is deforestation, which is one of the main causes of global warming. There are 3 main parts in my presentation: In the first part, I’ll talk about the importance of forests in terms of global warming, the second part will focus on how deforestation affects our lives on Earth, and then in the third part, I will suggest some solutions for preserving our forests.

We plant trees, first of all, for their beauty and to provide shade for us but they do more than that. Trees create an ecosystem to provide habitat and food for animals. They cool the air, land, and save water. In terms of global warming, trees absorb carbon dioxide and potentially harmful gases, such as sulfur dioxide, carbon monoxide, from the air and release oxygen. It means they help reduce the amounts of carbon dioxide sent to the atmosphere, so reduce the greenhouse effect.

Trees are so important to our daily life; however, they are cut down every day in the process called deforestation. Deforestation is the cutting down of trees from an area without intention of replanting. Trees are cut down for paper and wood products, to clear land for building houses or constructions, and to expand farming areas. Unfortunately, people are not fully aware of the danger of cutting down trees or forests. Deforestation has many negative effects on the environment. It leads to a loss of habitat for millions of species. It drives climate change by affecting the soil and the water cycle. It also speeds up global warming by permitting more amounts of carbon dioxide that we release to remain in the atmosphere. As we can see clearly, deforestation changes local weather: the temperature of many regions has increased; there have been more floods, storms or droughts…

Take action on global warming today! Thing we should do first is to stop cutting down trees. Peope of all ages are encouraged to plant more trees and live in a way that does not harm the environment. As students, we can share information with friends and family members on deforestation, so that as many people as possible will be aware of its danger. We need to do everything, despite the smallest, to save our planet!

In conclusion, forests are very important to all living things on Earth because of the benefits they bring. Forests are home to millions of animals, provide resources and healthy environment for us to live on Earth, help reduce the effects of global warming. It is important for us to understand the vital role they play in the environment and the impact of deforestation. When forests are cut down massively, extreme weather events would be expected to occur more often and there would be more natural disasters. With education, people can be taught the value of forests and the importance of caring for them. Remember that everyone can help preserve our forests and fight deforestation. Live green and inspire others to do the same.

I hope you have enjoyed my presentation. Thank you for listening!

Tạm dịch:

Chào mọi người! Rất vui được gặp lại bạn. Chủ đề của cuộc nói chuyện của tôi ngày hôm nay là nạn phá rừng, đó là một trong những nguyên nhân chính của sự nóng lên toàn cầu. Có ba phần chính trong bài trình bày của tôi: Trong phần thứ nhất, tôi sẽ nói về tầm quan trọng của rừng đối với vấn đề nóng lên toàn cầu, phần thứ hai sẽ tập trung vào cách thức phá rừng làm ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta trên trái đất, và trong phần thứ ba, Tôi sẽ đề xuất một số giải pháp để bảo vệ rừng của chúng tôi.

Chúng tôi trồng cây, trước hết, vì vẻ đẹp của chúng và để cung cấp bóng mát cho chúng tôi nhưng họ làm nhiều hơn thế. Cây tạo ra một hệ sinh thái để cung cấp môi trường sống và thức ăn cho động vật. Họ làm mát không khí, đất đai, và tiết kiệm nước. Xét về sự ấm lên toàn cầu, cây cối hấp thụ khí cacbonic và các khí độc có thể gây ra, như sulfur dioxide, carbon monoxide, từ không khí và giải phóng oxy. Nó có nghĩa là chúng giúp làm giảm lượng khí cacbonic đi vào bầu khí quyển, do đó làm giảm hiệu ứng nhà kính.

Cây cối rất quan trọng đối với cuộc sống hàng ngày của chúng ta; tuy nhiên, chúng bị chặt mỗi ngày trong quá trình được gọi là nạn phá rừng. Nạn phá rừng là việc chặt cây ở một khu vực mà không có ý định trồng lại. Cây cối bị chặt làm giấy và sản phẩm gỗ, làm sạch đất để xây nhà hoặc công trình và mở rộng diện tích canh tác. Thật không may, người dân không nhận thức đầy đủ về nguy cơ chặt cây hoặc rừng. Nạn phá rừng có nhiều tác động tiêu cực đến môi trường. Nó dẫn đến sự mất mát môi trường sống của hàng triệu loài. Nó làm thay đổi khí hậu bằng cách ảnh hưởng đến đất và môi trường. Nó cũng đẩy nhanh sự nóng lên toàn cầu bằng cách cho phép nhiều lượng khí carbon dioxide mà chúng ta thải ra để duy trì trong khí quyển. Như chúng ta có thể thấy rõ ràng, mất rừng làm thay đổi thời tiết địa phương: nhiệt độ của nhiều vùng đã tăng; đã có nhiều trận lụt, bão hoặc hạn hán …

Hãy hành động vì sự nóng lên toàn cầu ngay hôm nay! Điều chúng ta nên làm đầu tiên là ngừng chặt cây. Mọi người ở mọi lứa tuổi đều được khuyến khích trồng nhiều cây cối và sống theo cách không gây hại cho môi trường. Là học sinh, sinh viên, chúng ta có thể chia sẻ thông tin với bạn bè và người thân trong gia đình về nạn phá rừng, để càng nhiều người càng có thể nhận thức được nguy cơ của nó. Chúng ta cần phải làm tất cả mọi thứ, mặc dù nhỏ nhất, để cứu vãn hành tinh của chúng ta!

Tóm lại, rừng rất quan trọng đối với tất cả sinh vật trên trái đất vì lợi ích mà chúng mang lại. Rừng là nơi có hàng triệu động vật, cung cấp nguồn tài nguyên và môi trường lành mạnh để chúng ta sống trên trái đất, giúp giảm tác động của sự nóng lên toàn cầu. Điều quan trọng là chúng ta phải hiểu vai trò quan trọng của chúng trong môi trường và tác động của nạn phá rừng. Khi rừng bị chặt phá ồ ạt, các sự kiện thời tiết khắc nghiệt sẽ được dự kiến sẽ xảy ra thường xuyên hơn và sẽ có nhiều thiên tai hơn. Với giáo dục, con người có thể được dạy giá trị của rừng và tầm quan trọng của việc chăm sóc chúng. Hãy nhớ rằng mọi người có thể giúp bảo vệ rừng của chúng tôi và chống phá rừng. Lối sống xanh và truyền cảm hứng cho người khác cũng làm như vậy.

Tôi hy vọng bạn đã thích bài trình bày của tôi. Cám ơn vì đã lắng nghe!


Culture trang 15 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Read the paragraphs about how youths can contribute to reducing the risks of global warming and answer the questions.

(Đọc các đoạn văn dưới đây về những đóng góp của tuổi trẻ nhằm giảm bứt nguy cơ của hiện tượng nóng lên toàn cầu, sau đó trả lời câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. It is a series of short films that tell real stories about the different ways young people have contributed to reducing the carbon footprint of their homes, schools, communities, and countries.

2. Because he has learnt about how trees can help to reduce the amount of carbon dioxide in the atmosphere.

3. To raise money for the clean-up of the BP oil spill in the Gulf of Mexico in 2010.

4. One student stood covered in plastic bags in front of city lawmakers and asked them to ban plastic bags.

Tạm dịch:

Thanh niên góp tiếng nói bảo vệ hành tinh là một loạt phim ngắn kể các câu chuyện có thật về những đóng góp của thanh niên trong việc sáng tạo các cách thức khác nhau nhằm giảm bớt lượng khí carbon do gia đình, trường học, cộng đồng hay quốc gia thải ra hàng ngày. Họ trồng cây, gây quỹ cho hoạt động bảo vệ động vật hoang dã, nâng cao nhận thức về các hiểm hoạ môi trường… Sau đây là ba câu chuyện cho thấy bất kỳ ai, thậm chí trẻ em, đều có thể đóng góp tích cực làm chậm lại tiến trình biến đổi khí hậu.

Sau khi được biết về vai trò của cây xanh trong việc giảm bớt lượng khí carbon dioxide trong không khí, cậu bé Felix Finkbeiner đã bắt đầu dự án “Trồng cây vì Hành tinh”. It lâu sau, dự án này đã giúp trồng được 2,5 tỉ cây xanh ở Đức và 12 tỉ cây xanh trên toàn thế giới. “Nếu người lớn không làm gì, chúng ta sẽ phải làm bởi vì chúng ta sẽ hiện diện trên hành tinh này thêm 80 năm nữa và con cháu chúng ta thậm chí còn lâu hơn,” Felix Finkbeiner nói.

Năm 11 tuồi Olivia Bouler, người New York, nghe kể về sự cố tràn dầu ở Vịnh Mexico và đã quyết định giúp đỡ. Em làm và bán tranh về chim để gây quỹ cho hoạt động dọn dẹp các vết dầu loang trên biển. Em quyên góp được hơn 200.000 đô la cho Hiệp hội Quốc gia Audubon, một tố chức bảo vệ chim và các loài động vật hoang dã. “Hãy sử dụng sức mạnh.” Olivia nói. “Tôi chỉ là một đứa trẻ bình thường muốn giúp đỡ mà thôi.

Một nhóm học sinh trường trung học Santa Monica, bang California đã cùng nhau thảo luận để nâng cao nhận thức về sự nguy hiểm do túi ni lông gây ra cho động vật biên và mỏi trường. Một em học sinh đã trùm túi ni lông lên người, đứng trước các nhà lập pháp cùa thành phổ và yêu cầu họ cấm sử dụng túi ni lông. Các em đã thành công. Santa Monica là một trong những thành phố đầu tiên của nước Mỹ cấm sử dụng túi ni lông.

1. “Tiếng nói giới trẻ cho hành tinh” là gì? Đây là một loạt phim ngắn kể về những câu chuyện có thật về những cách khác nhau mà những người trẻ tuổi đã góp phần giảm lượng carbon trong nhà, trường học, cộng đồng và các quốc gia.

2. Tại sao Felix Finkbeiner bắt đầu dự án ‘Trồng cây cho Hành tinh’? Bởi vì anh ấy đã học được cây có thể giúp làm giảm lượng carbon dioxide trong khí quyển.

3. Tại sao Olivia Bouler lại tạo ra và bán các bức tranh của loài chim? Để gây quỹ cho việc dọn sạch sự cố tràn dầu BP tại Vịnh Mexico vào năm 2010.

4. Học sinh tại Trường Trung học Santa Monica ở California, làm sao để nâng cao nhận thức về sự nguy hiểm của túi nhựa với động vật biển và môi trường? Một học sinh đứng đậy trong túi nhựa trước các nhà lập pháp thành phố và yêu cầu họ cấm túi nhựa.


2. Discuss with a partner.

(Hãy thảo luận với bạn bên cạnh.)

Answer: (Trả lời)

What do young Vietnamese people do to reduce the carbon footprint of their homes. I schools, communities, arid country?

Do small things such as: unplug your electronic devices, even your chargers, when thev are not in use; take public transit, choose a laptop over a desktop because it is energy efficient, use water efficiently, plant a tree, be green in your yard, tell family and friends that energy efficiency is good for their homes and the environment because it lowers greenhouse gas emissions and air pollution…

Do you know any stories about young Vietnamese people who have helped to reduce global warming?

My story is about a group of young Vietnamese people aeed 13-17 in Quang Binh province who were trained to make an educational film on climate change The vwaac; people planned, scripted and filmed a 6-minute video telling a story of a fishing community in the province, where a number of homes and a school were washed away by frequent and devastating storms. “Everyone should feel they have a responsibilin to reduce climate change”, 15 year-old Võ Giang Hà said proudly. “Children and young people are the most vulnerable to climate change, but they are also the people who can make a change and become part of the solution” Hà added. The filming group hoped the video would contribute to raise awareness of climate change in Viet Nam and let everyone know they can take action to reduce its impacts on the life on Earth.

Tạm dịch:

Những người trẻ Việt Nam làm gì để giảm lượng khí thải carbon trong nhà của họ. Tôi trường học, cộng đồng, đất nước khô cằn? Làm những việc nhỏ như: rút phích cắm thiết bị điện tử của bạn, thậm chí cả bộ sạc của bạn, khi không sử dụng; đi phương tiện công cộng, chọn máy tính xách tay qua máy tính để bàn vì nó tiết kiệm năng lượng, sử dụng nước hiệu quả, trồng cây, làm xanh trong sân nhà, nói với gia đình và bạn bè rằng hiệu quả năng lượng tốt cho nhà cửa và môi trường vì nó làm giảm khí nhà kính Khí thải và ô nhiễm không khí …

Bạn có biết câu chuyện nào về những người trẻ Việt Nam đã giúp giảm sự nóng lên toàn cầu không?

Câu chuyện của tôi là về một nhóm thanh niên Việt Nam, 13-17 ở tỉnh Quảng Bình, được đào tạo để làm một bộ phim giáo dục về biến đổi khí hậu Vwaac; mọi người đã lên kế hoạch, viết kịch bản và quay một đoạn video dài 6 phút kể một câu chuyện về một cộng đồng đánh cá trong tỉnh, nơi một số ngôi nhà và một ngôi trường bị cuốn trôi bởi những cơn bão thường xuyên và tàn phá. Tất cả mọi người nên cảm thấy họ có một phản ứng để giảm thiểu biến đổi khí hậu, Võ Giang Hà, 15 tuổi, nói một cách tự hào. Trẻ em và thanh thiếu niên dễ bị tổn thương nhất với biến đổi khí hậu, nhưng họ cũng là những người có thể thay đổi và trở thành một phần của giải pháp “Hà nói thêm. Nhóm quay phim hy vọng video sẽ góp phần nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu ở Việt Nam Nam và cho mọi người biết họ có thể hành động để giảm tác động của nó đến sự sống trên Trái đất.


LOOKING BACK trang 16 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Pronunciation trang 16 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Listen and repeat the questions paying attention to the rising intonation.

(Nghe và lặp lại các câu hỏi, chú ý đến ngữ điệu lên.)

Tạm dịch:

1. Bạn có biết rằng sự nóng lên toàn cầu đang gia tăng?

2. Bạn đã tắt ánh sáng trước khi rời nhà chưa?

3. Liệu chúng ta có thực sự làm giảm lượng khí carbon trong nhà của chúng ta?

4. Bạn có nhận thức được sự nguy hiểm của túi nhựa đối với môi trường không?

5. Bạn đã từng xem những bộ phim “Tiếng nói giới trẻ cho Hành tinh”?


2. Listen and mark the rising intonation on the echo questions (↗). Then practise reading the exchanges.

(Nghe và đánh dấu ngữ điệu lên trong các câu hỏi lặp lại. Tập đọc các mẩu hội thoại dưới đây.)

1. A: “Plant for the Planet” helped plant 12 billion trees worldwide.

B: Twelve billion trees worldwide? ↗

2. A: Even when turned off, electronic devices use energy.

B: Yes, they can still use energy.

3. A: Cutting down on energy use is the best way to help reduce global warming?

B: The best way to do what? ↗

4. A: Global warming has catastrophic effects on humans.

B: Global warming has what on humans? ↗

5. A: A single tree can absorb about one ton of carbon dioxide during its lifetime.

B: How long can a tree live?

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. A: ‘Trồng cây cho Hành tinh’ đã giúp trồng 12 tỷ cây trên toàn thế giới.

B: Mười hai tỷ cây trên toàn thế giới?

2. A: Ngay cả khi tắt điện, các thiết bị điện tử sử dụng năng lượng.

B: Vâng, họ vẫn có thể sử dụng năng lượng.

3. A: Giảm sử dụng năng lượng là cách tốt nhất để giúp làm giảm sự ấm lên toàn cầu.

B: Cách tốt nhất để làm gì?

4. A: Sự nóng lên toàn cầu có những hậu quả nghiêm trọng với con người.

B: Nóng lên toàn cầu có hiệu quả gì nghiêm trọng với con người?

5. A: Một cây xanh có thể hấp thụ khoảng một tấn carbon dioxide trong suốt tuổi của nó.

B: Cây sống bao lâu?


Vocabulary trang 16 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Complete the sentences with the words in the box.

(Hoàn thành câu bằng cách điền vào chỗ trống những từ / cụm từ cho sẵn trong hộp.)

Answer: (Trả lời)

1. energy use 2. extinction 3. emissions 4. carbon footprint
5. absorb 6. deforestation 7. diversity 8. catastrophic

Tạm dịch:

1. Tôi tin rằng cách duy nhất để chúng ta giảm sự nóng lên toàn cầu là giảm sử dụng năng lượng.

2. Nhiều loài đang bị đe doạ bởi sự tuyệt chủng do nạn phá rừng và mất môi trường sống.

3. Các phương tiện chạy bằng xăng thải ra một lượng khí thải CO2 lớn.

4. Có rất nhiều cách để chúng ta giảm lượng khí thải carbon để tiết kiệm môi trường.

5. Cần trồng cây khác nhau vì chúng hấp thụ CO2 và thải oxy.

6. Tỷ lệ báo động của nạn phá rừng làm giảm chất lượng đất đai.

7. Rừng mưa nhiệt đới có sự đa dạng loài cao nhất trên trái đất.

8. Sự nóng lên toàn cầu đã chứng tỏ sự thảm khốc cho môi trường.


Grammar trang 16 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Rewrite the sentences using perfect participles.

(Viết lại các câu sau, sử dụng Perfect participles.)

Answer: (Trả lời)

1. Having learnt about the benefits of recycling and reusing, the students start ec I collecting waste paper, bottles and cans to recycle and reuse.

2. Having refused Nam’s offer of a lift in his car, Mai had to walk home.

3. Having read some documents about Green Earth, Ha decided to join the organisation.

4. Having used too much chemical fertiliser on their iarm. the fanners now have to drink I polluted water.

5. Having replaced all the light bulbs in the house with LED lights, she saved a lot of I money on her electricity bills.

6. Having become too dependent on the use of electricity, we have to find alternative I sources of energy before fossil fuel runs out.

Tạm dịch:

1. Sau khi học sinh đã biết được lợi ích của tái chế và tái sử dụng, họ bắt đầu thu gom giấy, chai và lon để tái chế và tái sử dụng. Tìm hiểu về những lợi ích của việc tái chế và tái sử dụng, học sinh bắt đầu thu gom giấy, chai lọ và thùng rác để tái sử dụng.

2. Vì Mai đã từ chối đề nghị của Nam lên xe của anh ấy, cô ấy đã phải đi bộ về nhà. Từ chối lên xe của Nam, Mai phải đi bộ về nhà.

3. Sau khi Hà đã đọc một số tài liệu về Trái đất Xanh, cô ấy quyết định tham gia tổ chức. Đọc một số tài liệu về Trái Đất xanh, Hà quyết định tham gia tổ chức.

4. Do người nông dân sử dụng quá nhiều phân hoá học trong nông trại nên họ phải uống nước bị ô nhiễm. Sử dụng quá nhiều phân hoá học trong nông trại của mình, bây giờ nông dân phải uống nước bị ô nhiễm.

5. Sau khi cô ấy thay thế tất cả các bóng đèn trong nhà của cô với đèn LED, cô ấy đã tiết kiệm rất nhiều tiền trên hóa đơn điện của cô. Thay thế tất cả các bóng đèn trong nhà bằng đèn LED, cô ấy đã tiết kiệm rất nhiều tiền trong hóa đơn điện.

6. Vì chúng ta đã trở nên quá phụ thuộc vào việc sử dụng điện, chúng ta phải tìm các nguồn năng lượng thay thế trước khi nhiên liệu hóa thạch bị cạn kiệt. Trở nên quá phụ thuộc vào việc sử dụng điện, chúng ta phải tìm các nguồn năng lượng thay thế trước khi nhiên liệu hóa thạch hết.


2. Combine the sentences using perfcct gerunds.

(Nối hai câu với nhau bằng Perfect gerunds.)

Answer: (Trả lời)

1. Tonya was strongly criticised for having dumped a lot of rubbish on the beach.

2. Sam regretted not having worked hard enough in his previous job.

3. People admired Tony for having rescued the kids from the fire.

4. I remember having seen him before.

5. The politician denied having lied to the villagers.

6. Thanh admitted having forgotten to turn off the gas cooker before leaving the house/be tore he left his house.

Tạm dịch:

1. Tonya đã đổ rất nhiều rác trên bãi biển. Cô đã bị chỉ trích mạnh mẽ vì điều đó. Tonya đã bị chỉ trích mạnh mẽ vì đã đổ rác nhiều ra bãi biển.

2. Sam đã không làm việc chăm chỉ cho công việc trước đây. Anh ấy hối hận. Sam hối hận vì đã không làm việc chăm chỉ cho công việc trước đây.

3. Tony đã giải cứu lũ trẻ khỏi lửa. Mọi người ngưỡng mộ anh ta vì điều đó. Mọi người ngưỡng mộ Tony vì đã giải cứu lũ trẻ khỏi lửa.

4. Tôi đã từng gặp anh ấy trước đây. Tôi nhớ điều đó. Tôi nhớ đã gặp anh ấy trước đây.

5. ‘Bạn đã lừa dối chúng tôi,’ dân làng nói. Nhà chính trị đã bác bỏ điều đó. Nhà chính trị đã phủ nhận việc lừa dối dân làng.

6. Thanh đã quên tắt bếp gas trước khi rời khỏi nhà. Anh ấy thừa nhận điều đó. Thanh thừa nhận đã quên tắt bếp gas trước khi rời khỏi nhà.


PROJECT trang 17 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Work in groups. Discuss which of the following activities your group can do to help reduce the carbon footprint of your school and community.

(Thực hành theo nhóm. Thảo luận xem nhóm của mình có thể làm được gì trong số các hoạt động dưới đây để giúp giảm lượng khí thải CO2 ở trường hay cộng đồng.)

Tạm dịch:

– Trồng cây

– Bắt đầu chiến dịch 3R (3R = Giảm thiểu, Tái sử dụng, Tái chế)

– Tổ chức cộng đồng dọn sạch

– Tăng quỹ để bảo vệ động vật hoang dã

– Nâng cao nhận thức của người dân về những nguy hiểm của sự nóng lên toàn cầu và làm thế nào để giảm tác động của nó

– Các hoạt động khác


2. Give your group’s activity a campaign name and think about its purpose. Then make a detailed plan using the table below.

(Đặt tên cho hoạt động của nhóm và nghĩ ra mục đích hoạt động. Sau đó lập một kế hoạch chi tiết theo bảng bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

Name: Green Summer

Purpose: add beauty to our school and community, provide shade for the schoolyard, highten students* awareness of the environment and appreciation for living things

Detailed plan:

– Tasks: Planting trees

– Person in charge: All students of the class

– Time/place:

Time: spring, in February 2016

Place: school and surrounding community

– Possible difficulties:

Raising fund for the activity

Seedlings: where to get them?

Planting technique: get support from who?

– Effects on your school/community: Clean and healthy atmosphere for all students and other people, beautiful landscape, getting closer and beine friendly to nature

Tạm dịch:

Tên: Mùa hè xanh

Mục đích: tăng vẻ đẹp cho trường học và cộng đồng của chúng ta, tạo bóng mát cho sân trường, tăng sinh viên nhận thức về môi trường và sự đánh giá cao đối với sinh vật

Kế hoạch chi tiết:

– Nhiệm vụ: Trồng cây

– Người phụ trách: Tất cả học sinh của lớp

– Thời gian / địa điểm:

Thời gian: mùa Xuân, vào tháng 2 năm 2018

Địa điểm: trường học và cộng đồng xung quanh

– Có thể khó khăn:

Gây quỹ cho hoạt động

Cho động vật ăn: nơi để tìm thấy chúng?

Kỹ thuật trồng trọt: có được hỗ trợ từ ai?

– Ảnh hưởng đến trường học / cộng đồng của bạn: Không khí sạch sẽ và lành mạnh cho tất cả học sinh và người khác, cảnh quan đẹp, gần gũi hơn và thân thiện với thiên nhiên.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 6: Global warming trang 6 sgk Tiếng Anh 11 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com