Hướng dẫn giải Unit 6. Places trang 62 sgk Tiếng Anh 6

Nội Dung

Hướng dẫn giải Unit 6 Places trang 62 sgk Tiếng Anh 6 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 6 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 6.

Unit 6. Places – Nơi chốn


A. Our house trang 62 sgk Tiếng Anh 6

1. Listen and read. Then ask and answer the questions trang 62 sgk Tiếng Anh 6

a. How old is Thuy?

b. What does she do?

c. What’s her brother’s name?

d. How old is he?

e. Where does Thuy live?

f. What’s there, near the house?

Answer: (Trả lời)

a. Thuy is twelve.

b. She is a student.

c. Her brother’s name is Minh.

d. He is twenty.

e. She lives in a house.

f. A lake is near her house.

Tạm dịch:

Chào. Tên của tôi là Thủy. Tôi 12 tuổi và tôi là học sinh. Tôi có một anh, tên Minh. Anh ấy 20 tuổi. Chúng tôi sống trong ngôi nhà gần một cái hồ. Nhà chúng tôi có một cái sân.

Ở đây đẹp. Có một dòng sông và một cái hồ. Có một khách sạn gần hồ. Có một công viên gần khách sạn. Có nhiều cây và hoa trong công viên. Có một ruộng lúa gần nhà chúng tôi.

a. Thủy bao nhiêu tuổi? ⇒ Thủy 12 tuổi.

b. Cô ấy làm nghề gì? ⇒ Cô ấy là một học sinh.

c. Anh trai cô ấy tên gì? ⇒ Anh trai cô ấy tên Minh.

d. Anh ấy bao nhiêu tuổi? ⇒ Anh ấy 20 tuổi.

e. Thủy sống ở đâu? ⇒ Cô ấy sống trong một ngôi nhà.

f. Có gì gần ngôi nhà? ⇒ Có một cái hồ (ao) ở gần nhà của cô ấy.


2. Practise with a partner. Ask and answer questions about the picture in exercise A1 trang 63 sgk Tiếng Anh 6

(Thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời những câu hỏi về bức tranh ở bài tập A1.)

Example:

What are those? They are trees.

What is that? It’s a rice paddy.

Answer: (Trả lời)

What is this? It’s a lake.

What are those? They’re flowers.

Tạm dịch:

Ví dụ:

Kia là những gì? Chúng là những cái cây.

Kia là gì? Kia là cánh đồng lúa.

***

Đây là gì? Nó là một cái ao (hồ).

Kia là gì? Kia là những bông hoa.


3. Write. Complete the sentences trang 63 sgk Tiếng Anh 6

(Viết. Hoàn chỉnh câu.)

Answer: (Trả lời)

– Our house has a yard. It is near a rice paddy.

– There is a hotel near the lake.

– There is a river and a park.

– There are trees and flowers in the park.

Tạm dịch:

– Ngôi nhà của chúng tôi có một cái sân. Nó gần một cánh đồng lúa.

– Có một khách sạn gần cái ao (hồ).

– Có một dòng sông gần công viên.

– Có những cái cây và hoa trong công viên.


4. Listen. Write the words you hear in your exercise book trang 64 sgk Tiếng Anh 6

house hotel school village

town country city yard

rice paddy river lake


5. Which of these are near your house? Write sentences in your exercise book trang 64 sgk Tiếng Anh 6

(Cái nào trong những cái này gần nhà em? Viết câu vào tập bài của em.)

Example: There is a hotel near our house. (Có một khách sạn gần nhà chúng tôi.)

Answer: (Trả lời)

a) There is a hotel near our house.

b) There is a park near our house.

c) There is a river near our house.

d) There is a lake near our house.

e) There is a school near our house.

f) There is a rice paddy near our house.

Tạm dịch:

a) Có một khách sạn gần nhà của chúng tôi.

b) Có một công viên gần nhà của chúng tôi.

c) Có một dòng sông gần nhà của chúng tôi.

d) Có một cái ao gần nhà của chúng tôi.

e) Có một trường học gần nhà của chúng tôi.

f) Có một cánh đồng gần nhà của chúng tôi.


6. Play with words trang 64 sgk Tiếng Anh 6

Houses and parks,
Flowers and trees,
Lakes and rivers,
We love these.

Tạm dịch:

Những ngôi nhà và công viên,
Những bông hoa và cái cây,
Những cái ao và dòng sông,
Chúng tôi yêu những thứ này.


7. Remember trang 64 sgk Tiếng Anh 6

Tiếng Anh 6 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 6


B. In the city trang 65 sgk Tiếng Anh 6

(Trong thành phố)

1. Listen and read. Then answer the questions trang 65 sgk Tiếng Anh 6

Minh lives in the city with his mother, father and sister.

Their house is next to a store.

On the street, there is a restaurant, a bookstore and a temple.

In the neighborhood, there is a hospital, a factory, a museum and a stadium.

Minh’s father works in the factory. His mother works in the hospital.

Tạm dịch:

Minh sống ở thành phố với cha, mẹ và chị. Nhà của họ ở kế một cửa hàng. Trên đường, có một nhà hàng, một tiệm sách và một ngôi đình.

Ở vùng lân cận, có một bệnh viện, một nhà máy, một bảo tàng và một sân vận động. Cha của Minh làm việc ở nhà máy. Mẹ cậu ấy làm việc ở bệnh viện.

Answer true or false. (Trả lời đúng hoặc sai.)

a) Minh lives in the country.

b) There are four people in his family.

c) Their house is next to a bookstore.

d) There is a museum near their house.

e) Minh’s mother works in a factory.

f) Minh’s father works in a hospital.

Answer: (Trả lời)

a) Minh lives in the country. False (Minh sống ở nông thôn.)

b) There are four people in his family. True (Có 4 người trong gia đình Minh.)

c) Their house in next to a bookstore. False (Nhà của họ ngay bên cạnh cửa hàng sách.)

d) There is a museum near their house. True (Có một bảo tàng ở gần nhà họ.)

e) Minh’s mother works in a factory. False (Mẹ của Minh làm việc trong nhà máy.)

f) Minh’s father works in a hospital. False (Ba của Minh làm việc trong bệnh viện.)


2. Read Exercise B1 again. Then complete the sentences trang 66 sgk Tiếng Anh 6

(Đọc lại bài tập B1. Sau đó hoàn chỉnh các câu.)

a. Minh and his family live in the … .

b. On their street, there is a … , a … and a … .

c. His mother works in a … .

d. Minh’s house is next to a … .

e. His father works in a … .

Answer: (Trả lời)

a. Minh and his family live in the city.

b. On their street, there is a restaurant, a bookstore and a temple.

c. His mother works in a hospital.

d. Minh’s house is next to a store.

e. His father works in a factory.

Tạm dịch:

a. Minh và gia đình sống ở thành phố.

b. Trên đường của họ, có một nhà hàng, một nhà sách và một ngôi đền.

c. Mẹ của bạn ấy làm việc ở bệnh viện.

d. Nhà của mình cạnh một cửa hàng.

e. Cha của bạn ấy làm việc ở nhà máy.


3. Listen. Write the words you hear in your exercise book trang 67 sgk Tiếng Anh 6

Tiếng Anh 6 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 6

Answer: (Trả lời)

a) museum

b) bookstore

c) river

d) street


*4. Play with words trang 67 sgk Tiếng Anh 6

Tiếng Anh 6 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 6

I live in a house
On a street,
In a city.
I live in a house
On a street,
In a city,
Near a restaurant
Where friends meet
To eat.

Tạm dịch:

Tôi sống trong một ngôi nhà
Trên một con đường,
Trong một thành phố.
Tôi sống trong một ngôi nhà
Trên một con đường,
Trong một thành phố,
Gần một nhà hàng
Nơi những người bạn gặp gỡ
Để ăn uống.


5. Remember trang 67 sgk Tiếng Anh 6

Tiếng Anh 6 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 6


C. Around the house trang 68 sgk Tiếng Anh 6

(Vòng quanh ngôi nhà)

1. Listen and read Then ask and answer the questions trang 68 sgk Tiếng Anh 6

Look at the house.

In front of the house, there is a big yard.

Behind the house, there are tall trees.

Behind the tall trees, there are mountains.

To the left of the house, there is a well.

To the right of the house, there are flowers.

Tạm dịch:

Hãy nhìn ngôi nhà.

Trước nhà có một sân rộng.

Sau nhà có nhiều cây cao.

Sau những cây cao có nhiều núi.

Phía bên trái nhà có một cái giếng.

Phía bên phải nhà, có nhiều hoa.

Questions: (Câu hỏi)

a. Where is the yard?

b. Where are the tall trees?

c. Where are the mountains?

d. Where is the well?

e. Where are the flowers?

f. Where is the house?

Answer: (Trả lời)

a. The yard is in front of the house.

b. The tall trees are behind the house.

c. The mountains are behind the trees

d. The well is on the left of the house.

e. The flowers are on the right of the house.

f. The house is between the well and the flowers.

Tạm dịch:

a. Cái sân ở đâu? ⇒ Cái sân ở trước nhà.

b. Những cây cao ở đâu? ⇒ Những cây cao ở phía sau nhà.

c. Những ngọn núi ở đâu? ⇒ Những ngọn núi ở phía sau những cái cây.

d. Cái giếng ở đâu? ⇒ Cái giếng ở phía bên trái của ngôi nhà.

e. Những bông hoa ở đâu? ⇒ Những bông hoa ở bên phải của ngôi nhà.

f. Ngôi nhà ở đâu? ⇒ Ngôi nhà ở giữa cái giếng và những bông hoa.


2. Listen and find the right picture. Then write about the three houses in your exercise book trang 69 sgk Tiếng Anh 6

(Lắng nghe và tìm hình đúng. Sau đó viết về ba ngôi nhà trong vở bài tập của em.)

Answer: (Trả lời)

a. (A)

b. (B)

c. (B)

Audio script: (Bài nghe)

a) Which is Ba’s house?

⇒ Ba’s house has the yard. There are flowers in the yard. The yard is in front of the house.

b) Which is Lan’s house?

⇒ There’s a tree near Lan’s house . The tree is in the right of Lan’s house.

c) Which is Tuan’s house?

⇒ Tuan has the house with the well. The well is to the left of the house. The flowers are to the right of Tuan’s house.

Dịch bài:

a) Nhà nào là của Ba? ⇒ Nhà của Ba có cái sân. Có những bông hoa trong sân. Cái sân ở trước nhà.

b) Cái nào là nhà của Lan? ⇒ Có một cái cây gần nhà của Lan. Cái cây ở bên phải nhà của Lan.

c) Cái nào là nhà của Tuấn? ⇒ Tuấn có một ngôi nhà với một cái giếng. Cái giếng ở bên trái của ngôi nhà. Những bông hoa ở bên trái nhà của Tuấn.


3. Listen and read trang 70 sgk Tiếng Anh 6

– The photocopy store is next to the bakery.

– The movie theater is between the bakery and the drugstore.

– The restaurant is opposite the drugstore.

– The police station is next to the restaurant.

– The toystore is between the police station and the bookstore.

– The children are m the bookstore.

Tạm dịch:

– Tiệm photo ở kế bên lò bánh mì.

– Rạp chiếu phim ở giữa lò bánh mì và tiệm thuốc.

– Nhà hàng đối diện với tiệm thuốc.

– Đồn cảnh sát kế bên nhà hàng.

– Tiệm bán đồ chơi ở giữa đồn cảnh sát và tiệm sách.

– Các đứa trẻ ở trong tiệm sách.


4. Practise with a partner trang 70 sgk Tiếng Anh 6

a) Ask and answer questions about the picture in Exercise C3.

(Hỏi và trả lời các caau hỏi về bức tranh ở bài tập C3.)

Example:

Where is the … ? It is opposite the … .

It is between the … and the … .

Answer: (Trả lời)

a. Where’s the police station? ⇒ It’s opposite the movie theatre.

b. Where’s the drugstore? ⇒ It’s next to the movie theatre.

c. Where’s the restaurant? ⇒ It’s opposite the drugstore.

Tạm dịch:

a. Đồn cảnh sát ở đâu? ⇒ Nó đối diện rạp chiếu phim.

b. Nhà thuốc ở đâu? ⇒ Nó bên cạnh rạp chiếu phim.

c. Nhà hàng ở đâu? ⇒ Nó đối diện nhà thuốc.

b) Play a guessing game. (Chơi trò chơi đoán.)

Example : It’s opposite the movie theatre. What’s it?

It’s the police station.

That’s right.

1) It’s opposite the bakery.

2) It’s between the bakery and the drugstore.

3) It’s next to the bakery.

4) It’s opposite the bookstore.

5) It’s next to the movie theater.

Answer: (Trả lời)

1) P1: It’s opposite the bakery. What is it?

P2: It’s the toystore.

P1: That’s right.

2) P1: It’s between the bakery and the drugstore. What is it?

P2: It’s the movie theatre.

P1: That’s right.

3) P1: It’s next to the bakery. What’s it?

P2: It’s the photocopy store.

P1 : That’s right.

4) P1: It’s opposite the bookstore. What is it?

P2: It’s the photocopy store.

P1 : That’s right.

5) P1: It’s next to the movie theatre. What is it?

P2: It’s the drugstore.

P1: That’s right.

Tạm dịch:

Ví dụ: Đối diện với rạp chiếu phim. Nó là gì?

Đó là đồn cảnh sát.

Đúng rồi.

1) Nó đối diện với tiệm bánh.

2) Đó là giữa tiệm bánh và hiệu thuốc.

3) Bên cạnh tiệm bánh.

4) Nó đối diện hiệu sách.

5) Bên cạnh rạp chiếu phim.

***

1: Đối diện với hiệu bánh. Nó là gì?

P2: Đó là cửa hàng đồ chơi.

P1: Đúng vậy.

2) P1: Giữa tiệm bánh và hiệu thuốc. Nó là gì?

P2: Đó là rạp chiếu phim.

P1: Đúng vậy.

3) P1: Bên cạnh hiệu bánh. Nó là gì?

P2: Đó là cửa hàng photocopy.

P1: Đúng vậy.

4) P1: Đối diện với hiệu sách. Nó là gì?

P2: Đó là cửa hàng photocopy.

P1: Đúng vậy.

5) P1: Bên cạnh rạp chiếu phim. Nó là gì?

P2: Đó là hiệu thuốc.

P1: Đúng vậy.


*5. Ask and answer questions about your house with a partner trang 71 sgk Tiếng Anh 6

(Hỏi và trả lời câu hỏi về nhà của em với bạn cùng học.)

a. What is in front of your house?

b. What is behind your house?

c. What is to the left of your house?

d. What is to the right of your house?

Answer: (Trả lời)

a. In front of my house, there is a yard.

b. Behind my house, there are other houses.

c. To the left of my house, there is a slum.

d. To the right of my house, there is an other house.

Tạm dịch:

a) Phía trước nhà bạn là gì? ⇒ Phía trước nhà mình có một cái sân.

b) Cái gì ở phía sau nhà của bạn? ⇒ Phía sau nhà mình là những ngôi nhà khác.

c) Cái gì ở bên trái nhà của bạn? ⇒ Bên trái nhà của mình là một con hẻm.

d) Cái gì ở bên phải nhà của bạn? ⇒ Bên phải nhà của mình là một ngôi nhà khác.


6. Remember trang 71 sgk Tiếng Anh 6

Tiếng Anh 6 và ngữ pháp, bà i tập tiếng Anh lớp 6

Dưới đây là phần Từ vựng tiếng anh lớp 6 Unit 6 Places trang 62:


D. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– a lake /leɪk/: cái hồ

– a river /ˈrɪvə(r)/: con sông.

– trees /triː/ (n): cây cối.

– flowers /ˈflaʊə(r)/(n): bông hoa.

– a rice paddy /raɪs – ˈpædi/: cánh đồng

– a park /pɑːk/: công viên.

– a town /taʊn/: thị trấn, xã

– a village /ˈvɪlɪdʒ/: làng, xã.

– country /ˈkʌntri/ (n): miền quê/ đất nước

– a store/stɔː(r)/ : cửa hàng

– a restaurant /ˈrestrɒnt/: nhà hàng

– a temple /ˈtempl/: đền, miếu

– a hospital /ˈhɒspɪtl/: bệnh viện.

– a factory/ˈfæktri/ : nhà máy.

– a museum /mjuˈziːəm/: nhà bảo tàng

– a stadium /ˈsteɪdiəm/: sân vận động.

– in front of /frʌnt/: phía trước.

– behind /bɪˈhaɪnd/: phía sau.

– drugstore/ˈdrʌɡstɔː(r)/(n): hiệu thuốc tây

– toy store /tɔɪ – stɔː(r)/ (n): cửa hàng đồ chơi

– movie theater /ˈmuːvi θɪətə(r)/ (n): rạp chiếu phim.

– police station /pəˈliːs steɪʃn/(n): đồn công an.

– bakery /ˈbeɪkəri/(n): lò / tiệm bánh mì.

– between /bɪˈtwiːn/: ở giữa

– opposite /ˈɒpəzɪt/: đối diện

Dưới đây là phần Ngữ pháp tiếng anh lớp 6 Unit 6 Places trang 62:


E. Grammar (Ngữ pháp)

1. Giới từ chỉ nơi chốn

– Giới từ trong tiếng Anh gọi là Preposition.

– Giới từ là những từ đi với danh từ hay một giả danh từ để chỉ sự liên hệ giữa các danh từ ấy với một chữ nào khác trong câu.

Trong phần này, chúng ta sẽ liệt kê cũng như trình bày cách sử dụng của các giới từ chỉ nơi chốn thường gặp trong tiếng Anh.

a) AT (tại) sử dụng với:

– một địa điểm xác định:

at school
at home
at my brother’s house

– một đia chỉ:

He lives at 165 Ham Nghi Street, District 1, Ho Chi Minh city. Anh ấy sống tại số 165 đường Hàm Nghi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

b) ON (trên) chỉ vật tiếp xúc trên một mặt phẳng hay một đường thẳng.

on the way: trên đường
on the river: trên sông
on the table: trên bàn

c) IN (trong) trong một phạm vi rộng hay trong không gian ba chiều.

in the box: trong hộp
in the village: trong làng

d) IN FRONT OF (ở trước) chỉ không gian.

in front of my house there is a small yard. Trước nhà tôi có cái sân nhỏ.

e) BEFORE (trước) chỉ về thời gian hay thứ tự.

He gets up before six o’clock. Anh ấy thức dậy trước 6 giờ.
Tom is before me in the first semester. Tom (có thứ hạng) trước tôi trong học kì 1.

f) BEHIND (ở sau) chỉ không gian.

Behind his house is a garden. Sau nhà anh ấy là một thửa vườn.

g) AFTER (sau) chỉ thời gian hay thứ tự.

After class, he often goes to the library. Sau buổi học, anh ấy thường đến thư viện.

h) BETWEEN – AMONG (giữa)

– BETWEEN: giữa HAI người, HAI vật, hoặc HAI điểm thời gian.

Tom sits between me and Mary. Tom ngỗi giữa tôi và Mary.
– He arrives here between eight and nine o’clock. Anh ấy đến đây khoảng giữa 8 và 9 giờ.

– AMONG: giữa nhiều người hay nhiều vật.

His house is among the trees. Nhà anh ấy ở giữa đám cây.
Tom is among the children. Tom ở giữa đám trẻ con.

i) TO (đến) thường được dùng sau động từ chỉ sự di chuyển như: go, come, return, travel, …

He goes to the bookshop. Anh ấy đến cửa hàng sách.
We get to the library at 10 o’clock. Chúng tôi đến thư viện lúc 10 giờ.


2. Câu hỏi với từ để hỏi

Các từ để hỏi trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có 9 từ để hỏi, đó là:

– Who (ai): chỉ người, được sử dụng để làm chủ từ.

– Whom (ai): chỉ người, được sử dụng để làm túc từ (tân ngữ).

– Whose (của ai): chỉ người, được sử dụng để chỉ sự sở hữu.

– What (gì, cái gì): chỉ vật, đồ vật, được sử dụng để làm chủ từ hoặc túc từ.

– Which (nào, cái nào): chỉ vật, con vật, được sử dụng để làm chủ từ hoặc túc từ.

– Where (đâu, ở đâu): chỉ nơi chốn

– When (khi nào): chỉ thời gian

– Why (tại sao): chỉ lí do, nguyên nhân.

– How (thế nào, cách nào): chỉ trạng thái, cách thức, phương thức, …

What, which, whose có thể được theo sau bởi một danh từ:

What time? Mấy giờ rồi?
Which grade are you in? Bạn học lớp mấy?
Whose pen is this? Đây là cây bút mực của ai?

How có thể được theo sau bởi một tính từ hay trạng từ:

How old is he? (How + tính từ) Anh ấy bao nhiêu tuổi?
How often does he write home? (How + trạng từ) Bao lâu anh ấy viết thư về nhà một lần?

Cách sử dụng các từ để hỏi

Từ để hỏi có thể làm chủ từ, túc từ hoặc bổ từ trong câu:

Who: luôn làm chủ từ.

What, which, whose: làm chủ từ hoặc túc từ.

When, where, why, how: làm bổ từ.

a) Làm chủ từ

Mẫu câu: Từ để hỏi + động từ + … ?

What is on that table? Cái gì ở trên chiếc bàn kia vậy?
Which is good? Cái nào tốt?
Whose book is here? Cuốn sách của ai ở đây?

b) Làm túc từ (tân ngữ)

Mẫu câu: Từ để hỏi + trợ động từ + S + động từ + …?

What do you do in the morning? Bạn làm gì vào buổi sáng?
Which colour do you like? Bạn thích màu nào?
Whose book do you have? Bạn giữ sách của ai vậy?

Ghi nhớ: Whom khi đứng đầu câu có thể được thay bằng Who.

Whom do you live with?
= Who do you live with? Bạn sống với ai?

c) Làm bổ từ (When, Where, Why, How)

Mẫu câu: When/Where/Why/How + trợ động từ + S + động từ + …?

When do you have math? Khi nào bạn có tiết Toán?
How are you today? Hôm nay bạn khỏe chứ?
Where is your school? Trường bạn ở đâu?


Bài trước

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài tập tiếng anh lớp 6 Unit 6 Places trang 62 sgk Tiếng Anh 6 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com