Hướng dẫn giải Unit 7. Economic reforms trang 74 sgk Tiếng Anh 12

Hướng dẫn giải Unit 7. Economic reforms trang 74 sgk Tiếng Anh 12 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 12 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 12, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 7. Economic reforms – Cải cách kinh tế


A. READING trang 74 sgk Tiếng Anh 12

1. Before you read trang 74 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau.)

1. What can you see in the picture?

2. Do you think that the people in this picture lead a rich or a poor life?

3. What, in your opinion, should be done to improve the situation?

Answer: (Trả lời)

1.The picture shows us people’s life is very rustic. The living standard is very low. People live in thatched-roof houses with earthen walls. And there is no modern means of transport. In fact, there is no sign of modernity.

2. The people in this picture lead a very simple and poor life.

3. In my opinion, people should carry out economic reforms. They should change their old and obsolete way of living and working. It means they should change their way of thinking. In a word, people should re-structure their economy.

Tạm dịch:

1. Bạn nhìn thấy gì trong bức tranh này?

⟹ Bức tranh cho chúng ta thấy cuộc sống của con người rất mộc mạc. Đời sống rất thấp. Con người sống trong những ngôi nhà tranh tường làm bằng đất. Và không có phương tiện giao thông hiện đại. Thật ra không có dấu hiệu của sự hiện đại.

2. Bạn nghĩ những người trong tranh sẽ có cuộc sống giàu hay nghèo?

⟹ Người trong tranh hướng đến cuộc sống đơn giản và nghèo nàn.

3. Theo bạn, nên làm gì để cải thiện tình trạng này?

⟹ Theo tôi, con người nên tiến hành cải cách kinh tế. Họ nên thay đổi cách sống và làm việc đã lỗi thời. Nghĩa là họ nên thay đổi cách nghĩ. Tóm lại, con người nên tái cơ cấu nền kinh tế.


2. While you read trang 75 sgk Tiếng Anh 12

Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm bài tập kèm theo.)

One of the most important measures to be taken to promote the development of a country is to constantly carry out economic reforms. Being aware of this, in December 1986, at its Sixth National Congress, the Vietnamese Communist Party initiated an overall economic reform, commonly known as “Doi Moi” (Renovation). The aim of Doi Moi was to restructure the economy of Vietnam and to raise the living standards of the people.

Before Doi Moi our country experienced a lot of difficulties: the economy was under-developed and was dominated by traditional agriculture; the country was poor, the people led a poor life, production was stagnant; there was a shortage of schools and hospitals, and inflation could be seen in every sector of the economy. To solve these problems, our Government introduced a number of renovation measures: they eliminated government subsidies; they shifted economic priority from heavy industry to three major economic programmes, namely, production of food, production of consumer goods and production of exports; they reduced state intervention in business; they opened trade relations with all countries in the world and encouraged foreign and domestic private investment.

The subsequent National Congresses of the Vietnamese Communist Party held in 1991, 1996, and 2001 continued to reaffirm its commitment to Doi Moi, and called for more administrative and economic reforms. Under the Party’s guidelines, the Government adopted the Land Law in 1993 and the Enterprises Law in 2000. These have laid legal grounds for dissolving inefficient co-operatives, expanding more opportunities for farmers, and encouraging both domestic and foreign private investment.

Since Doi Moi, our country has undergone substantial changes: productivity and agricultural exports have constantly increased, the farmers have enjoyed land use rights and have had greater choice on how to use their agricultural land, the workers have worked harder as their time is their money, and the children, particularly those from ethnic minorities have had more opportunities to enjoy education and training.

We believe that with the strong commitment of our Party and Government to Doi Moi, we will gain greater achievements and build a better life for our people.

Tạm dịch:

Một trong những biện pháp quan trọng phải thực hiện để đẩy mạnh việc phát triển đất nước là kiên trì thực hiện những cuộc đổi mới kinh tế. Ý thức được điều này, tháng 12 -1986, ở Đại Hội toàn quốc lần thứ 6, Đảng Cộng Sản Việt Nam đã đề xướng cuộc đổi mới kinh tế toàn điện được biết thông thưởng là “Đổi Mới”. Mục tiêu của “Đổi Mới” là tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam và nâng cao mức sống nhân dân.

Trước “Đổi Mới”, đất nước chúng ta trải qua nhiều khó khăn, nền kinh tế kém phát triển và bị kìềm chế bởi nền nông nghiệp cổ truyền: đất nước nghèo, nhân dân sống cuộc đời nghèo khó,sản xuất trì trệ; thiếu trường học và bệnh viện và nạn lạm phát được nhìn thấy ở mọi thành phần kinh tế. Để giải quyết những khó khăn này, chính phủ của chúng ta giới thiệu nhiều biện, pháp đổi mới: họ xóa bỏ bao cấp của chính phủ, họ chuyển ưu tiên kinh tế từ công nghiệp nặng sang ba chương trình kinh tế trọng yếu, ấy là sản xuất lương thực, sản xuất hàng tiêu thụ và sản xuất xuất khẩu; họ giảm sự can thiệp của nhà nước vào kinh doanh; họ mở rộng quan hệ mậu dịch với tất cả quốc gia trên thế giới và cổ vũ đầu tư tư nhân trong và ngoài nước.

Những Đại Hội kế tiếp của Đảng Cộng Sản Việt Nam được tổ chức vào những năm 1991,1996,và 2001 tiếp tục tái xác nhận những cam kết đối với Đổi Mới, và yêu cầu nhiều đổi mới về kinh tế và hành chính. Theo nguyên tắc chỉ đạo của Đảng, chính phủ chấp nhận và thực hiện Luật Đất đai năm 1993 và Luật Doanh nghiệp năm 2000. Những luật này đặt cơ sở pháp lí cho việc giải thể những hợp tác xã không hiệu quả, mở rộng cơ hội cho nông dân và khuyến khích việc đầu tư tư nhân trong lẫn ngoài nước.

Từ khi Đổi Mới, đất nước chúng ta đã trải qua nhiều thay đổi đáng kể: năng suất và xuất khẩu nông nghiệp không ngừng phát triển, nông dân hưởng được quyền sử dụng đất đai và có sự chọn lựa nhiều hơn về sử dụng đất canh tác của mình, công nhân làm việc cần cù hơn vì thời gian của họ là tiền, và con cái họ, nhất là con cái của các dân tộc thiểu số, có nhiều cơ hội hơn để hưởng lợi ích của giáo dục và đào tạo.

Chúng ta tin rằng với sự cam kết chắc chắn của Đảng và Nhà nước về Đổi Mới, chúng ta sẽ đạt được những thành tựu lớn lao hơn nữa và xây dựng cuộc sống hạnh phúc hơn cho nhân dân.


Task 1 trang 76 sgk Tiếng Anh 12

Give the Vietnamese equivalents to the following words and phrases.

(Cho nghĩa tiếng Việt tương đương cho những từ và cụm từ sau.)

Answer: (Trả lời)

– National Congress Đại Hội Quốc Gia / Toàn Quốc
– renovation đổi mới, cách tân
– inflation lạm phát
– government commitment cam kết của chính phủ
– under – developed kém phát triển
– dominate chi phối, thống trị
– stagnant trì trệ
– government subsidies bao cấp của chính phủ
– dissolve tan rã
– substantial lớn lao, đáng kế-

Task 2 trang 76 sgk Tiếng Anh 12

Decide whether the statements are irue (T) or false (F).

(Quyết định những câu nói này đúng (T) hay sai (F).)

1. Economic reform is the most important measure to be taken to promote the development of a country.

2. Doi Moi was initiated by the Vietnamese Government in 1986.

3. Before Doi Moi, inflation was present in all branches of the national economy.

4. To make Doi Moi to be successful, the Government shifted only economic priority from heavy industry to three major economic programmes.

5. The Land Law and the Enterprises Law have encouraged both domestic and foreign private investment.

Answer: (Trả lời)

1. F; 2. F; 3. T; 4. F; 5. T

Tạm dịch:

1. Cải cách kinh tế là biện pháp quan trọng nhất cần được thực hiện để thúc đẩy sự phát triển của một quốc gia.

2. Đổi mới do Chính phủ Việt Nam khởi xướng năm 1986.

3. Trước Đổi mới, lạm phát có mặt ở tất cả các ngành kinh tế quốc dân.

4. Để Đổi mới thành công, Chính phủ chỉ chuyển ưu tiên kinh tế từ ngành công nghiệp nặng sang ba chương trình kinh tế lớn.

5. Luật Đất đai và Luật Doanh nghiệp đã khuyến khích cả đầu tư tư nhân trong và ngoài nước.


Task 3 trang 76 sgk Tiếng Anh 12

Answer the following questions.

(Trả lời những câu hỏi sau )

1. When and by whom was Doi Moi officially initiated?

2. What was the aim of Doi Moi?

3. Name the renovation measures the Government introduced to implement Doi Moi.

4. How has Vietnam changed since Doi Moi?

5. What do we believe?

Tạm dịch:

1. Khi nào và bởi ai là Đổi mới chính thức khởi xướng?

2. Mục đích của Đổi Mới là gì?

3. Đưa ra các biện pháp đổi mới mà Chính phủ đã giới thiệu để thực hiện Đổi Mới.

4. Việt Nam đã thay đổi kể từ Đổi mới như thế nào?

5. Chúng ta tin điều gì?

Answer: (Trả lời)

1. It was officially initiated in 1986 by our Vietnamese Communist Party.

2. Its aim was to re-structure the national economy and to raise the living standard of the people.

3. The measures the Government introduced to implement Doi Moi were:

– eliminating the government subsidies;

– shifting economic priority from heavy industry to three major economic programs: production of food, production of consumer goods and production of exports;

– reducing state intervention in business;

– opening trade relations with all countries in the world;

– encouraging foreign and domestic private investment.

4. Since Doi Moi. Vietnam has gained substantial changes.

– productivity and agricultural exports have constantly increased;

– farmers have enjoyed land use rights and (have) had greater choice on how to use their agricultural land;

– workers have worked harder;

– children, particularly those from ethnic minorities, have had more opportunities to enjoy education and training.

5. We believe that with the strong commitment of the Party and Government to Doi Moi, we will gain greater achievements and build a better life for or people.

Tạm dịch:

1. Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức khởi xướng từ năm 1986.

2. Mục tiêu của nó là tái cấu trúc nền kinh tế quốc dân và nâng cao đời sống của nhân dân.

3. Các biện pháp mà Chính phủ đưa ra để thực hiện Đổi Mới là:

– Loại bỏ trợ cấp của chính phủ;

– Chuyển ưu tiên kinh tế từ ngành công nghiệp nặng sang ba chương trình kinh tế chính: sản xuất lương thực, sản xuất hàng tiêu dùng và sản xuất hàng xuất khẩu;

– Giảm sự can thiệp của nhà nước trong kinh doanh;

– Mở rộng quan hệ thương mại với tất cả các nước trên thế giới;

– Khuyến khích đầu tư nước ngoài và trong nước.

4. Kể từ khi Đổi Mới. Việt Nam đã có những thay đổi đáng kể.

– Năng suất và xuất khẩu nông nghiệp liên tục tăng lên;

– nông dân đã được hưởng quyền sử dụng đất và (đã) có sự lựa chọn nhiều hơn về cách sử dụng đất nông nghiệp;

– công nhân đã làm việc chăm chỉ hơn;

– Trẻ em, đặc biệt là người dân tộc thiểu số, có nhiều cơ hội để được hưởng học vấn và đào tạo.

5. Chúng tôi tin rằng với cam kết mạnh mẽ của Đảng và Chính phủ đối với Đổi Mới, chúng ta sẽ đạt được những thành tựu to lớn hơn và xây dựng cuộc sống tốt đẹp hơn cho người dân.


3. After you read trang 77 sgk Tiếng Anh 12

Scan the passage and make brief notes of the following points.

(Đọc lướt bài đọc và ghi chú ngắn những điểm sau)

● Vietnam before Doi Moi

● The Government’s renovation measures

● Vietnam since Doi Moi

Answer: (Trả lời)

● Vietnam before Doi Moi

– The economy was under-developed and dominated by traditional agriculture;

– Both the country and the people were poor:

– The production was stagnant;

– Shortage of schools and hospitals;

– Inflation.

● The Government’s renovation measures

– Eliminating government subsidies;

– Opening trade relations with all countries in the world:

– Shifting economic priority from heavy industry to three major economic programs : production of food, production of consumer goods and production of exports:

– Reducing the stale’s intervention in business:

– Encouraging foreign and domestic private investment.

● Vietnam since Doi Moi

– Productivity and agricultural exports have increased:

– Farmers have enjoyed land use rights, had greater choice to use their agricultural land:

– Workers have worked harder, and got easy life.

– And children, particularly those from ethnic minorities, have had more opportunities to enjoy education and training.

Tạm dịch:

* Việt Nam trước Đổi Mới

– Nền kinh tế kém phát triển và bị chi phối bởi nông nghiệp truyền thống

– Cả nước và người dân đều nghèo nàn

– Sản xuất bị đình trệ

– Thiếu trường học và bệnh viện

– Lạm phát

* Các biện pháp đổi mới của Chính phủ

– Loại bỏ trợ cấp của chính phủ

Mở quan hệ thương mại với tất cả các nước trên thế giới

– Chuyển đổi ưu tiên kinh tế từ ngành công nghiệp nặng sang ba chương trình kinh tế chính: sản xuất lương thực, sản xuất hàng tiêu dùng và sản xuất hàng xuất khẩu

– Giảm sự can thiệp của doanh nghiệp trong kinh doanh

– Khuyến khích đầu tư nước ngoài và trong nước

* Việt Nam kể từ Đổi mới

– Năng suất và xuất khẩu nông nghiệp tăng lên

– Nông dân đã được hưởng quyền sử dụng đất, được lựa chọn nhiều hơn để sử dụng đất nông nghiệp

– Người lao động đã làm việc chăm chỉ hơn và có cuộc sống dễ dàng

Và trẻ em, đặc biệt là người dân tộc thiểu số, đã có nhiều cơ hội để được hưởng học vấn và đào tạo.


B. SPEAKING trang 77 sgk Tiếng Anh 12

1. Task 1 trang 78 sgk Tiếng Anh 12

Study the pictures and answer the following questions.

(Nghiên cứu các hình và trả lời các câu hỏi sau.)

1. What does each pair of pictures tell you?

2. What changes can you see in each pair of pictures?

3. What do you think people have done to achieve these changes?

Answer: (Trả lời)

1. It tell us the contrast between the present and past situations.

2. a. The pair of upper pictures tells us about education : two different schools.

– the one before Doi Moi: small and low thatched-roof houses, no playground.

– and the one after Doi Moi: tall buildings with a large playground

b. The pair of lower pictures tells about industry or production: two factories.

– The left picture : the one before Doi Moi shows ihe machines were old and bulky and there were a lot of workers. Much work was done by hand.

– The right picture : the one after Doi Moi refers to a modern factory with modem machines and few workers because all products are made by assembly-line.

3. They must have taken some renovation measures.

Tạm dịch:

1. Mỗi cặp hình ảnh cho bạn biết điều gì? ⟹ Nó cho chúng ta biết sự tương phản giữa tình huống hiện tại và quá khứ.

2. a. Những thay đổi bạn có thể nhìn thấy trong mỗi cặp hình ảnh? ⟹ Hai hình trên cho chúng ta biết về giáo dục: hai trường khác nhau.

– cái trước Đổi Mới: nhà mái tranh nhỏ và thấp, không có sân chơi.

– và một sau khi Đổi Mới: những tòa nhà cao với sân chơi lớn

b. Hai hình ảnh thấp hơn nói về ngành công nghiệp hoặc sản xuất: hai nhà máy.

– Hình ảnh bên trái: Một bức tranh trước Đổi Mới cho thấy máy móc cũ và cồng kềnh và có rất nhiều công nhân. Nhiều công việc đã được thực hiện bằng tay.

– Hình ảnh bên phải: Một cái sau khi Đổi mới là một nhà máy hiện đại với máy móc hiện đại và một số ít công nhân bởi vì tất cả các sản phẩm đều được sản xuất bằng dây chuyền lắp ráp.

3. Bạn nghĩ mọi người đã làm gì để đạt được những thay đổi này? ⇒ Họ phải có một số biện pháp đổi mới.


2. Task 2 trang 78 sgk Tiếng Anh 12

The country of Fantasia started its overall reforms in the early 1970s. The reform has brought about positive effects in many sectors of the economy, particularly in education, health care and agriculture.

Work in groups. Suggest what the Government and the people of Fantasia have done to improve their economy in these sectors. Use the cues below.

(Quốc gia Fantasia đã bắt đầu cuộc cải cách toàn diện vào đầu thập niên 1970. Cuộc cải cách đem lại nhiều chuyển biến (hiệu quả) tích cực trong nhiều thành phần kinh tế, đặc biệt trong giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và nông nghiệp.

Làm việc từng nhóm. Đề nghị những gì chính phủ và nhân dân Fantasia đã làm để cải tiến nền kinh tế của họ trong những lãnh vực này. Dùng những ý đề nghị dưới đây.)

Education:
● Curriculum and textbooks
● more schools
● teaching and learning methods
● more equipment and facilities
● teachers’ salaries
● more scholarships for poor or disadvantaged students
Health care:
● more hospitals•
● more highly qualified doctors
●more medical equipment and facilities
● doctors’ and nurses’ salaries
● sensitivity of doctors and nurses to their professional responsibilities
● health insurance
Agriculture:
● appropriate policies to encourage farmers to work more efficiently
●new and advanced farming techniques
● fertilisers, pesticides, insecticides
●more dykes and dams, irrigation and drainage systems
●more advanced fanning facilities and equipment

Tạm dịch:

Giáo dục:
● Chương trình giảng dạy và sách giáo khoa
● nhiều trường học hơn
● phương pháp giảng dạy và học tập
● trang thiết bị và phương tiện
● lương của giáo viên
● học bổng cho học sinh nghèo hoặc kém may mắn
Chăm sóc sức khỏe:
● nhiều bệnh viện hơn•
● bác sĩ có trình độ cao hơn
● trang thiết bị và phương tiện y tế
● lương của bác sĩ và y tá
● sự nhạy cảm của bác sĩ và y tá với trách nhiệm
nghề nghiệp của họ
● bảo hiểm sức khoẻ
Nông nghiệp:
● Các chính sách thích hợp để khuyến khích nông dân làm việc hiệu quả hơn
● kỹ thuật canh tác mới và tiên tiến
● phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc trừ sâu
● nhiều đê và đập, hệ thống tưới tiêu và thoát nước
● các thiết bị và thiết bị quạt tiên tiến hơn

Answer: (Trả lời)

A: As we have seen, Fantasia has gained a lot of positive effects in its overall reforms since the early 1970.

B: Sure, particulary in education, health care and agriculture.

C: Well. Frist, what measure did it take to improve its education?

D: I think they certainly reformed the overall education system, from the curriculum, textbooks to methods of teaching and learning.

A: And the necessary facilities in education such as schools, teaching aids, etc …

B: Oh, a more important factor is teachers’ salary: a noticeable pay raise.

C: What about health care? What have they done?

D: First, they have built a lot of modem hospitals and moderrnized the old ones with modern equipment or facilities.

A: And the more important thing in the category is they have more highly qualified doctors and nurses.

B: And the sense of responsibility and moral conscience of doctors and nurses is always improved or encouraged

C: In addition, they introduced health insurance policy to help the poor.

A: I see there are a lot of progress and improvements in agriculture, too.

B: Sure. The government has certainly carried out many renovations in farming techniques as well as introduced appropriate policies to encourage fanners to produce.

Tạm dịch:

A: Như chúng ta thấy, Fantasia đã có được nhiều ảnh hưởng tích cực trong cải cách tổng thể kể từ đầu năm 1970.

B: Chắc chắn, đặc biệt trong giáo dục, y tế và nông nghiệp.

C: Vâng. Đầu tiên biện pháp nào đã làm để cải thiện giáo dục?

D: Tôi nghĩ rằng họ chắc chắn cải cách hệ thống giáo dục tổng thể, từ chương trình giảng dạy, sách giáo khoa đến các phương pháp giảng dạy và học tập.

A: Và các phương tiện cần thiết trong giáo dục như trường học, dụng cụ trợ giảng, vv …

B: Oh, một yếu tố quan trọng hơn là lương của giáo viên: mức tăng lương đáng chú ý.

C: Còn về chăm sóc sức khoẻ thì sao? Họ đã làm gì?

D: Thứ nhất, họ đã xây dựng rất nhiều bệnh viện modem và tân trang lại những thiết bị cũ với trang thiết

bị hiện đại.

A: Và điều quan trọng hơn trong danh mục này là họ có nhiều bác sĩ và y tá có trình độ cao hơn.

B: Ý thức trách nhiệm và lương tâm đạo đức của bác sĩ và y tá luôn được cải thiện hoặc khuyến khích

C: Thêm vào đó, họ đưa ra chính sách bảo hiểm y tế để giúp người nghèo.

A: Tôi thấy có rất nhiều tiến bộ và cải tiến trong nông nghiệp.

B: Chắc chắn. Chính phủ đã thực hiện nhiều đổi mới về kỹ thuật canh tác cũng như đưa ra các chính sách thích hợp để khuyến khích các nhà sản xuất trang phục.


3. Task 3 trang 78 sgk Tiếng Anh 12

Report to the class on the measures the Government and the people of Fantasia have taken to develop their country in education, health care and agriculture.

(Tường thuật trước lớp về những biện pháp Chính phủ và nhân dân Fantasia đã áp dụng để phát triển đất nước của họ trong giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và nông nhiệp.)

Answer: (Trả lời)

The Government and the people of Fantasia have taken the important measures to develop their country.

First, in education, the government have renovated the curriculum, textbooks and teaching and learning methods. At the same trime, they’ve replaced old and obsolete teaching aids, equipment and facilities. The most important thing seen in education is raising teachers’ teaching skills and the pay raise.

In health care, many hospitals have been built or modernized. Doctors and nurses are highly qualified. A remarkable reform is the inưoducing of health insurance policy to people, which has helped the poor to enjoy die progress of medicine.

In agriculture, the Government has carried out appropriate policies to encourage farmers to produce more effectively. They’ve obviously introduced new and modern farming techniques and equipment as well as advanced fanning facilities and fertilizers. They’ve also built dams and irrigation and drainage systems to help increase the outputs.

Tạm dịch:

Chính phủ và nhân dân Fantasia đã có những biện pháp quan trọng để phát triển đất nước của họ.

Thứ nhất, trong giáo dục, chính phủ đã đổi mới chương trình giảng dạy, sách giáo khoa và phương pháp giảng dạy và học tập. Đồng thời, họ đã thay thế các dụng cụ trợ giúp, thiết bị và phương tiện cũ kỹ và lỗi thời. Điều quan trọng nhất trong giáo dục là nâng cao kỹ năng giảng dạy của giáo viên và tăng lương.

Trong chăm sóc sức khoẻ, nhiều bệnh viện đã được xây dựng hoặc hiện đại hóa. Các bác sĩ và y tá có trình độ cao. Một cải cách đáng chú ý là việc thực hiện chính sách bảo hiểm y tế cho người dân đã giúp người nghèo hưởng được tiến bộ về y khoa.

Trong nông nghiệp, Chính phủ đã có những chính sách thích hợp để khuyến khích nông dân sản xuất hiệu quả hơn. Họ rõ ràng đã giới thiệu các kỹ thuật và trang thiết bị canh tác mới và hiện đại cũng như các cơ sở quạt và phân bón tiên tiến. Họ cũng đã xây dựng các đập nước và các hệ thống tưới tiêu để giúp tăng cường đầu ra.


C. LISTENING trang 79 sgk Tiếng Anh 12

1. Before you listen trang 79 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Discuss the question: “Do you think drug-taking should be banned? Why/ Why not?”

(Làm việc từng đôi. Thảo luận câu hỏi: “Em nghĩ việc sử dụng ma túy phải được cấm không? Tại sao cấm? Tại sao không?)

Answer: (Trả lời)

A: What do you think about drug-taking?

B: Drug-taking? A serious issue worthes being banned.

A: Why do you say so?

B: I think you’re joking. Drue-taking is, at present, a very dangerous matter interesting everyone in the world.

A: Is that serious? People in some parts in the world such as Columbia. Afghanistan, Myanmar becomc rich or very rich by trading drug.

B: But don’t you know most people on this planet have been fighting against drug-taking or outlawing trading drug? Personally, people should get rid of drug- taking and impose very heavy sentence on anyone that uses or trades drug.

A: Why?

B: Because drug-taking brings about very bad effects on not only ihe pcrsom himself / herself but also the whole society and family. Anyone that uses or gets addicted to drug becomes lazy and loses all of his / her awareness of responsibility.

A: And they neglect to work. To make it much worse, drug-takur’s health gets worse and worse until the day his / her life comes to an end.

B: And it also influences on the country’s economy and security.

A: So, in summary, we should definitely make drue-taking illegal and impose a prison sentence or, if possible, put to death those who trade or use drug.

B. I think it’s the best solution.

• Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

Tango – Điệu tăng go discourage – gây chán nản cho drug-taker – người nghiện ma túy
rationally – hợp lý ruin – tàn tích solution – dung dịch
unfortunately – không may measures – biện pháp islanders – dân đảo

2. While you listen trang 79 sgk Tiếng Anh 12

You will hear Dr. Brown, a world population expert, talk about the world population. Liten to the interview and do the tasks that follow.

(Em sẽ nghe tiến sĩ Brown, chuyên viên dân số thế giới nói về dân sỗ thế giới. Nghe cuộc đối thoại và làm bài tập kèm theo.)

Task 1 trang 79 sgk Tiếng Anh 12

Listen to the passage about the inhabitants of Tango Island and decide whether the statements are true (T) or false (F).

(Nghe đoạn văn về cư dân ở đảo Tango và quyết định những câu nói đúng (T) hay sai (F).)

Answer: (Trả lời)

1. F; 2. F; 3. T; 4. T; 5. F; 6. F; 7. T; 8. T; 9. F

Tạm dịch:

1. Đảo Tango nằm ở Nam Đại Tây Dương.

2. Họ tìm thấy một loại thuốc.

3. Thuốc gây khó khăn cho người dân suy nghĩ một cách hợp lý.

4. Toàn bộ dân số ngừng hoạt động vì ma túy.

5. Thủ tướng Chính phủ đã cảnh báo người dân nhiều lần trên đài phát thanh về ma túy.

6. Người dân đảo lấy lời khuyên của Thủ tướng Chính phủ.

7. Chính phủ đưa ra luật để làm cho ma túy bất hợp pháp.

8. Luật pháp không thể có hiệu lực.

9. Chính phủ xuất khẩu thuốc sang một nước khác.

Audio script: (Bài nghe)

The inhabitants of Tango, a small island in the Atlantic Ocean, discovered a plant which contained a powerful drug. They grew the plant all over thr island and they look the drug every day. This made it more difficult for them to think rationally – it stopped them worrying about the future and enabled them to forget all their problems. At the same time, it made it much easier for them lo relax and enjoy themselves. And beeause of the drug, the whole populaton of the island slopped working and spent all their time singing and dancing and looking at the sea.

Unfortunately this had very bad eflects on the country’s economy, The workers and farmers became lazy, the children did no want to go to school and the whole population began to run short of food. This, however, did not discourse people from taking the drug. The Prime Minister made speeches on the TV warning them about the drug, but nobody look any notice, and before long the economy of the country was in ruins. This forced the Government to take measures. They introduced a law to make the drug illegal. But that only made the situation worse. The law couldn’t prevent the people from taking drug. On the contrary, the fact that the drug was illegal encouraged people to lake it more. They put the drug-takers into prison. But this did not have any effect, there were not enough prisons for them. Eventuslly, the Government found a solution: they exporled the drug to other countries. This saved the islanders from having to work more than one day a week, and allowed them to spend the rest of their time sitting in the sun without any care in the world.

Tạm dịch:

Những cư dân của Tango, một hòn đảo nhỏ ở Đại Tây Dương, đã khám phá ra một loại cây có chứa một loại thuốc mạnh. Họ trồng cây trên khắp hòn đảo và mỗi ngày họ nhìn thuốc. Điều này khiến họ khó suy nghĩ một cách hợp lý hơn – họ đã ngăn họ lo lắng về tương lai và cho phép họ quên đi tất cả các vấn đề của họ. Đồng thời, nó làm cho nó dễ dàng hơn nhiều cho họ lo thư giãn và tận hưởng bản thân mình. Và bởi vì ma túy, toàn bộ dân cư của hòn đảo này đã lao động và đã dành cả thời gian để hát và nhảy múa và nhìn ra biển.

Thật không may mắn điều này ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế của đất nước. Người lao động và nông dân trở nên lười biếng, các em không muốn đi học và toàn bộ dân chúng bắt đầu thiếu thức ăn. Tuy nhiên, điều này không thuyết phục người ta uống thuốc. Thủ tướng Chính phủ đã lên tiếng trên truyền hình cảnh báo họ về ma túy, nhưng không ai chú ý đến bất kỳ thông tin nào, và trước đó nền kinh tế của đất nước đã bị tàn phá. Điều này buộc Chính phủ phải có biện pháp. Họ đưa ra một đạo luật để làm cho loại thuốc này bất hợp pháp. Nhưng điều đó chỉ làm tình hình tồi tệ hơn. Luật pháp không thể ngăn người dân lấy ma túy. Ngược lại, thực tế là thuốc là bất hợp pháp khuyến khích mọi người để hồ nhiều hơn. Họ đưa những người nghiện ma túy vào tù. Nhưng điều này không có hiệu quả, không có đủ nhà tù cho họ. Eventuslly, Chính phủ tìm ra một giải pháp: họ exporled thuốc cho các nước khác. Điều này giúp người hải đảo không phải làm việc nhiều hơn một ngày trong tuần, và cho phép họ dành phần còn lại của thời gian ngồi dưới ánh mặt trời mà không cần quan tâm trên thế giới.


Task 2 trang 79 sgk Tiếng Anh 12

Listen again and answer tlhe questions (Nghe lại và trả lời câu câu hỏi.)

Question

1. What did the people of Tango discover?

2. What did they do with the plant?

3. What negative effects did the drug bring about?

4. How many measures did the Government take and what were they?

5. What did the Government of Tanso decide to do eventually?

Answer: (Trả lời)

1. They discovered a plant which contained a powerful drug.

2. They grew it all over the island.

3. The negative effects the drug brought about were :

– the workers and farmers became lazy

– children did not want to go to school

– and the whole population began to run short of food

4. They took three measures:

– introducins a law to make it illegal

– putting the drua-takers into prisons

– exporting drug to other countries

5. Eventually the government decided to export the drug to other countries.

Tạm dịch:

1. Con người của Tango đã khám phá ra điều gì? ⟹ Họ phát hiện ra một loại cây có chứa một loại thuốc mạnh.

2. Họ đã làm gì với cây trồng? ⟹ Họ đã phát triển nó trên khắp hòn đảo.

3. Những tác động tiêu cực nào mà thuốc gây ra? ⟹ Các tác động tiêu cực của thuốc mang lại:

– công nhân và nông dân trở nên lười biếng

– Trẻ em không muốn đi học

– và toàn bộ dân số bắt đầu thiếu ăn

4. Chính phủ đã có bao nhiêu biện pháp và họ là gì? ⟹ Họ đã có ba biện pháp:

– giới thiệu một luật để làm cho nó bất hợp pháp

– đặt các người Do Thái vào tù

– xuất khẩu thuốc sang các nước khác

5. Chính phủ Tanso đã quyết định làm gì? ⟹ Cuối cùng chính phủ quyết định xuất khẩu thuốc sang các nước khác.


3. After you listen trang 80 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. Discuss the question: “Do you think that the decision of the Government of Tango to export the drug to other countries was a better solution Why/ Why not?”

(Làm việc từng nhóm. Thảo luận câu hỏi: “Em có nghĩ rằng quyết định của Chính phù Tango xuất khẩu ma túy sang những nước khác là giải pháp tốt hơn không” Tại sao tốt / Tại sao không ?”)

Answer: (Trả lời)

A: Do you think the decision of the Government of Tango to export drug to other countries was a better solution?

B: I don’t think it’s a better solution.

C: I do have the same idea.

D: Why do you have that opinion? Trading drug is commonly considered the fastest way to make a bit: fortune. And if the people in a country became rich, their country will get powerful.

A: But it also brings about very bad effects, on the contrary. The Government cannot prevent their people from taking drug.

B: And as a result of it, most of their people get addicted to it.

C: And what makes it much worse is exporting drug also brines the same very bad effects to other countries’ population as to Tango islanders : disastrous effects of the drug addict: people’s health and the economy of the country are in ruins.

D: By reason of this, it’s very inhuman to export drug to any other country.

A: All governments should make drug exporting illegal.

Tạm dịch:

A: Bạn có nghĩ rằng quyết định của Chính phủ Tango để xuất khẩu thuốc sang các nước khác là một giải pháp tốt hơn?

B: Tôi không nghĩ rằng đó là một giải pháp tốt hơn.

C: Tôi cũng có ý tưởng như vậy.

D: Tại sao bạn có ý kiến đó? Thương mại thuốc thường được coi là cách nhanh nhất để làm cho một chút: tài sản. Và nếu người dân ở một đất nước trở nên giàu có, đất nước của họ sẽ có sức mạnh.

A: Nhưng nó cũng mang lại hiệu quả rất xấu, ngược lại. Chính phủ không thể ngăn người của họ uống thuốc.

B: Và kết quả của nó, hầu hết mọi người đều nghiện nó.

C: Và điều tệ hại hơn nữa là việc xuất khẩu ma túy cũng gây ra những ảnh hưởng rất xấu đến dân số của các quốc gia khác như người Tango: ảnh hưởng tai hại của người nghiện ma tuý: sức khoẻ của người dân và nền kinh tế của đất nước đang bị tàn phá.

D: Vì lý do này, thật vô nhân đạo khi xuất khẩu ma túy sang bất kỳ nước nào khác.

A: Tất cả các chính phủ nên làm cho xuất khẩu thuốc bất hợp pháp.


D. WRITING trang 80 sgk Tiếng Anh 12

(Bảng dưới đây trình bày những thành tựu mà Chính phủ và nhân dân Tango đã đạt được ở một số ngành kinh tế sau hai thập kỷ cải cách kinh tế. Đọc thông tin trong bảng và thực hiện các tác vụ tiếp theo.)

Nông nghiệp

Ngư nghiệp

Lâm nghiệp

Công nghiệp

Xây dựng

Xuất khẩu


1. Task 1 trang 80 sgk Tiếng Anh 12

Answer the following questions.

1. What was the economic situation in Tango before 1980?

2. What can you say about the economic situation in Tango from 1980 to 2000?

3. What do you think the Government and the people of Tango have done to achieve these results?

Answer: (Trả lời)

1. It was completely under-developed and stagnant. All aspects of the economy was in

2. It is said that the economic situation in Tango has increasing steadily in every aspect, specially in export, from zero percent in 1980 mounting to 5.3 percent in 2000.

3. It was certain that the Government and Tango’s people carried out economic reforms radically.

Tạm dịch:

1. Tình hình kinh tế của Tango trước năm 1980 thế nào? ⟹ Nó hoàn toàn kém phát triển và trì trệ. Tất cả các khía cạnh của nền kinh tế đã bị tàn phá.

2. Bạn có thể nói gì về tình hình kinh tế ở Tango từ năm 1980 đến năm 2000? ⟹ Người ta nói rằng tình hình kinh tế của Tango ngày càng tăng dần theo mọi khía cạnh, đặc biệt là xuất khẩu, từ mức 0% năm 1980 đến 5.3% năm 2000.

3. Bạn nghĩ gì về Chính phủ và nhân dân Tango đã làm để đạt được những kết quả này? ⟹ Chắc chắn rằng Chính phủ và nhân dân Tango tiến hành cải cách kinh tế một cách triệt để.


2. Task 2 trang 80 sgk Tiếng Anh 12

Based on the information given in the table, write a report of 150 words on the economic development of Tango. Your report should include details such as.

(i). the economic situation of Tango before 1980

(ii). the measures taken by the Government and the people of Tango to overcome the problems

(iii). the achievements (as presented in the table) they have made as a result of the reform

Tạm dịch:

(Dựa vào thông tin được cho ở bả,. viết một bài tường thuật 150 từ về sự phát triển kinh tế của Tango, bản tườngthuật của em phải bao gồm những chi tiết như sau)

(i) tình hình kinh tế Tango trước 1980.

(ii). những hiện pháp được chính phủ và nhân dân Tango thực hiện để vượt qua những; khó khăn,

(iii). những thành tựu (như được trình bày ở bản) họ đã đạt được như là kết quả của đổi mới.

Answer: (Trả lời)

Before 1980, it is said the economy of Tango had been in ruins in most areas. Especially people can see no activities of export in the country.In face of this under­developed situation, the Tango Government initiated an overall economic reform policies in the country. In agriculture, ihey iniroduced new and advanced farming techniques, facilities and equipment as well as new seeds, fertilizers and pesticides.

In fishery, they improved the new advanced methods of fishing and aquaculture. At the same time, they promoted the export of seafoods.

In forestry, the government encouraged people to plant more forests and woods and conserve them as well.

In industry, they shifted economic priority from heavy indusưy lo economy of production and processing. And to speed this up and promote the export potentials, they opened trade relations with many other countries

By using these measures, the Government and the people of Tango gained great achievements in many areas of their economy. And their economy has steadily incresased since then.

Tạm dịch:

Trước năm 1980, người ta nói rằng nền kinh tế của Tango đã bị tàn phá ở hầu hết các khu vực. Đặc biệt, người ta không thể thấy các hoạt động xuất khẩu trong nước. Trước tình hình kém phát triển này, Chính phủ Tango đã khởi xướng một chính sách cải cách kinh tế tổng thể trong nước. Trong nông nghiệp, Ihey đã sản xuất các kỹ thuật canh tác mới, tiên tiến, trang thiết bị cũng như các hạt giống mới, phân bón và thuốc trừ sâu.

Trong nghề cá, họ đã cải tiến các phương pháp đánh bắt cá và nuôi trồng thủy sản mới. Đồng thời, họ thúc đẩy xuất khẩu hải sản.

Trong lâm nghiệp, chính phủ khuyến khích người dân trồng nhiều rừng và rừng và bảo tồn chúng tốt hơn.

Trong ngành công nghiệp, họ đã chuyển ưu tiên kinh tế từ nền kinh tế sản xuất và chế biến nặng nề của nền công nghiệp. Và để tăng tốc và thúc đẩy các tiềm năng xuất khẩu, họ mở ra quan hệ thương mại với nhiều nước khác

Bằng cách sử dụng các biện pháp này, Chính phủ và nhân dân Tango đã đạt được những thành tựu to lớn trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế. Và kể từ đó, nền kinh tế của họ đã dần dần phát triển.


E. Language Focus trang 81 sgk Tiếng Anh 12

1. Pronunciation trang 81 sgk Tiếng Anh 12

Pronunciaton: Strong and weak forms of auxiliaries

(Ngữ âm: Âm mạnh và yếu của trợ từ)

Tạm dịch:

Đọc các cụm từ sau đây. Chú ý đến dạng nhấn mạnh và yếu của trợ động từ được phát âm.

Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

Practise reading the following ( Luyện tập đọc đoạn hội thoại sau)

A. Can you speak English?
B. Yes, I can.
A. Shall we go now?
B. I think we ought to.
A. Must we go now?
B. I think we must.
A. Will you come tomorrow?
B. Yes, I will.
A. Have you met Quang?
B. Yes, I have.
A. Do you really have time for it?
B. Yes, I do
A. Has she gone?
B. Yes, she has.

Tạm dịch:

A. Bạn có thể nói được tiếng Anh không?
B. Có, tôi có thể.
A. Chúng ta sẽ đi bây giờ?
B. Tôi nghĩ chúng ta nên đi.
A. Chúng ta phải đi bây giờ?
B. Tôi nghĩ chúng ta phải.
A. Bạn sẽ đến vào ngày mai chứ??
B. Có chứ.
A. Cô ấy đã đi à?
B. Ừm cô ấy đi rồi.
A. Bạn thực sự có thời gian cho nó không?
B. Tôi có.

2. Grammar trang 82 sgk Tiếng Anh 12

Exercise 1 trang 82 sgk Tiếng Anh 12

Combine the sentences with although, even though.

(Kết hợp câu với although/ even though.)

1. It rained a lot. We enjoyed our vacation.

2. We had planned everything carefully. A lot of things went wrong.

3. The doctor has advised him to quit. Bob smokes 20 cigarettes a day.

4. It was cold and rainy. We managed to go to class in time.

5. Luong has studied English only for six months. He can speak English very well.

6. I didn’t go to bed early. I was really sleepy.

Answer: (Trả lời)

1. Although it rained a lot, we enjoyed our vacation.

2. Although we had planned everything carefully, a lot of things went wrong.

3. Although the doctor has advised him to quit. Bob smokes 20 cigarettes a day.

4. Although it was cold and rainy, we managed to go to class on time.

5. Even though Luong has studied English only for six months, he can speak English very well.

6. Although I was really sleepy, I didn’t go to bed early.

Tạm dịch:

1. Trời mưa nhiều. Chúng tôi rất thích kỳ nghỉ của chúng tôi.

2. Chúng tôi đã lên kế hoạch mọi thứ một cách cẩn thận. Rất nhiều thứ đã sai.

3. Bác sĩ đã khuyên anh ta nên bỏ thuốc. Bob hút 20 điếu thuốc một ngày.

4. Trời lạnh và mưa. Chúng tôi đã đi học đúng giờ.

5. Lượng chỉ học tiếng Anh trong 6 tháng. Anh ấy có thể nói tiếng Anh rất tốt.

6. Tôi đã không đi ngủ sớm. Tôi đã thực sự buồn ngủ.


Exercise 2 trang 82 sgk Tiếng Anh 12

Complete the sentences, using although + a clause from the box.

(Hoàn chỉnh câu, dùng although với mệnh đề trong khung.)

1. _______, I couldn’t sleep.

2. _______,I recognized her from the distance.

3. She wasn’t wearing a coat ______

4. We thought we’d better invite them to the party ______

5. _______, I managed to make myself understood.

6. _______, the room wasn’t very warm.

7. I didn’t recognize her ______

8. We’re not very good friends _______

Answer: (Trả lời)

1. Although I was very tired,………….

2. Although I had never seen her before,………….

3. … although it was rather cold.

4. … although we don’t like them very much.

5. Although I didn’t speak the laguage….

6. Although the heat was on….

7. … although I had met her twice before.

8. … although we have known each other for a long time.

Tạm dịch:

1. Mặc dù tôi rất mệt nhưng tôi không thể ngủ được.

2. Mặc dù trước đó tôi chưa bao giờ gặp cô ấy nhưng tôi đã nhận ra cô ấy từ khoảng cách xa.

3. Cô ấy không đang mặc áo khoác mặc dù trời có vẻ lạnh hơn.

4. Chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi nên mời họ tới bữa tiệc mặc dù chúng tôi không thích họ lắm.

5. Mặc dù tôi không nói được ngôn ngữ, tôi đã xoay sở để có thể tự hiểu được.

6. Mặc dù nhiệt độ đã lên nhưng trong phòng không ấm.

7. Tôi đã không nhận ra cô ấy, mặc dù tôi đã gặp cô ấy 2 lần trước đó.

8. Chúng tôi không phải là bạn tốt của nhau mặc dù chúng tôi biết nhau rất lâu.


Exercise 3 trang 83 sgk Tiếng Anh 12

Use your own ideas to complete the following sentences.

(Dùng ý riêng của em hoàn chỉnh những câu sau.)

1. Although we had packed our bags the night before, ________

2. They didn’t eat anything although _______

3. Although Luong hadn’t studied English before ________

4. _______, he failed the exam

5. Although summer has come _______

Answer: (Trả lời)

1. we couldn’t leave on time due to the thick fog.

2. they were hungry.

3. he spoke it pretty well.

4. Although he had studied vary hard,

5. it’s still a bit cold.

Tạm dịch:

1. Mặc dù chúng tôi đã đóng gói túi của chúng tôi vào đêm trước, chúng tôi không thể rời đi đúng giờ do sương mù dày đặc.

2. Họ không ăn gì cả mặc dù họ đói.

3. Mặc dù trước đó Lương không học tiếng Anh, nhưng anh ấy nói khá tốt.

4. Mặc dù anh ấy học chăm chỉ, nhưng anh ấy đã trượt kỳ thi.

5. Mặc dù mùa hè đã đến nhưng trời vẫn hơi lạnh.


F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– commitment /kə’mitmənt/ (n): sự cam kết

– dissolve /di’zɔlv/ (v): giải tán, giải thể

– domestic /də’mestik/ (a): nội địa, trong nước

– drug /drʌg/ (n): ma tuý,thuốc ngủ

⟹ drug-taker (n): người sử dụng ma tuý

– eliminate /i’limineit/ (v): loại bỏ, loại trừ

– enterprises law /ˈentəpraɪz/ /lɔː/: luật doanh nghiệp

– ethnic minority /ˈeθnɪk/ /maɪˈnɒrəti/: người dân tộc thiểu số

– eventually /i’vent∫uəli/ (adv): cuối cùng là

– expand /ɪkˈspænd/ (v): mở rộng

– guideline /’gaidlain/ (n): nguyên tắc chỉ đạo

– illegal /[i’li:gəl/ (a): bất hợp pháp

– in ruins /ˈruːɪn/ : trong tnh trạng hư hại

– inflation /in’flei∫n/ (n): lạm phát

– inhabitant /ɪnˈhæbɪtənt/ (n): dân cư

– intervention /,intə’ven∫n/ (n): sự can thiệp

– investment /in’vestmənt/ (n):sự đầu tư; vốn đầu tư

– land law /lænd/ /lɔː/ :luật đất đai

– legal ground /ˈliːɡl/ /ɡraʊnd/:cơ sở pháp lí

– reaffirm /’ri:ə’fə:m/ (v): tái xác nhận

– reform /ri’fɔ:m/ (v),(n): cải cách,cải tổ

– renovation /,renə’vei∫n/ (n): sự đổi mới

– sector /’sektə/ (n): khu vực

– stagnant /ˈstæɡnənt/ (a): trì trệ

– subsidy /’sʌbsidi/ (n): sự bao cấp

– substantial /səbˈstænʃl/(a): lớn,đáng kể

– promote /prə’mout/ (v): xúc tiến, thăng cấp

– constantly /’kɔnstəntli/ (adv): luôn luôn; liên tục

– congress (n): đại hội[‘kɔngres]

– aware /ə’weə/ (a): nhận thức về…

– communist /’kɔmjunist/ (n): người cộng sản

– restructure /,ri:’strʌkt∫ə/ (v): tái cơ cấu

– dominate /’dɔmineit/(v): trội hơn, chế ngự

– salary /ˈsæləri/ (n): tiền lương

– production /prə’dʌk∫n/(n): sản xuất

– namely /’neimli/ (adv): cụ thể là; ấy là

– private /’praivit/ (a): riêng, tư, cá nhân

– subsequent /’sʌbsikwənt/(a): xảy ra sau

– train /trein/ (v): đào tạo;(n): xe lửa

– achievement /ə’t∫i:vmənt/ (n): thành tựu

– gain /gein/ (v): giành được,(n): lợi ích

– standard /ˈstændəd/ (n): tiêu chuẩn

– officially /ə’fi∫əli]/ (adv): một cách chính thức

– initiate /i’ni∫iit/ (v): khởi đầu, đề xướng

– method /ˈmeθəd/ (n): phương pháp

– include /in’klu:d/ (v): bao gồm, kể cả

– insurance /in’∫uərəns/ (n): sự (tiền) bảo hiểm

– equipment /i’kwipmənt/ (n): thiết bị

– efficiently /i’fi∫əntli/ (adv):có hiệu quả, hiệu nghiệm

– scholarship /’skɔlə∫ip/ (n):học bổng, sự uyên bác

– export /’ekspɔ:t/(v),(n): xuất khẩu

– import /ˈɪmpɔːt/ (n): nhập khẩu

– overcome /ˌəʊvəˈkʌm/ (v): khắc phục, chiến thắng

– recognize /’rekəgnaiz/ (v):công nhận, nhận ra

– industry /’indəstri/ (n): công nghiệp

– agriculture /ˈæɡrɪkʌltʃə(r)/ (n): nông nghiệp

– construction /kən’strʌk∫n/ (n): nghành xây dựng

– fishery /’fi∫əri/ (n): nghề cá

– forestry /’fɔristri/ (n): lâm nghiệp


G. Grammar (Ngữ pháp)

Ôn tập mệnh đề chỉ sự nhượng bộ với (al)though/even though (Adverbial clauses of concession)

Cấu trúc:

Though/Although/Even though + mệnh đề (chủ ngữ + động từ)

Lưu ý:

– Though/Although/Even though đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề.

– Although/though/even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu câu giúp câu nói trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề, còn even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn.

Ví dụ:

Although it rained a lot, we enjoyed our holiday.

I didn’t get a job although I had all the necessary qualifications.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 7. Economic reforms trang 74 sgk Tiếng Anh 12 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com