Hướng dẫn giải Unit 7. My neighborhood trang 63 sgk Tiếng Anh 8

Nội Dung

Hướng dẫn giải Unit 7. My neighborhood trang 63 sgk Tiếng Anh 8 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 8.

Unit 7. My neighborhood – Hàng xóm của tôi


GETTING STARTED trang 63 sgk Tiếng Anh 8

Match the names of places found in a neighborhood with the pictures.

(Em hãy ghép tên một nơi ở vùng lân cận với tranh thích hợp.)

Answer: (Trả lời)

a) grocery store b) stadium c) wet market
d) drugstore e) hairdresser’s f) swimming pool

Tạm dịch:

a) cửa hàng tạp hóa b) sân vận động c) chợ
d) tiệm thuốc e) tiệm cắt tóc f) hồ bơi

LISTEN AND READ trang 63 sgk Tiếng Anh 8

Nam: Hi. My name’s Nam.

Na: Hello. Nice to meet you, Nam. I’m Na.

Nam: Are you new around here?

Na: Yes. We’ve been here since last week.

Nam: I’m sure you’ll like this neighborhood.

Na: I hope so. How long have vou lived here?

Nam: Oh, we’ve lived here for about 10 years.

Na: You must know the area very well.

Nam: I do.

Na: Is there a restaurant close by? My mother is too tired to cook tonight.

Nam: There is one just around the corner.

Na: What is the food like?

Nam: It’s very good. We like to eat there. It serves Hue food and the pancakes are delicious. You should try them.

Na: I will. Thanks.

Dịch bài:

Nam: Chào bạn. Mình tên là Nam.

Na: Chào bạn. Rất vui được gặp bạn. Mình tên là Na.

Nam: Bạn mới đến đây à?

Na: Ừ. Mình đã ở đây từ tuần trước.

Nam: Minh tin chắc bạn sẽ thích vùng này cho mà xem.

Na: Hy vọng là mình sẽ thích. Bạn sống ờ đây bao lâu rồi?

Nam: Ô, mình sống ở đây chừng 10 năm rồi.

Na: Chắc bạn biết vùng này rất rõ.

Nam: Mình biểt chứ.

Na: Gần đây có nhà hàng nào không nhỉ? Mẹ mình quá mệt không thể nấu cơm tối nay được.

Nam: Có một nhà hàng ở ngay góc đường đằng kia thôi.

Na: Thức ăn ở đó như thế nào?

Nam: Rất ngon. Chúng mình thích ăn ở đó. Ở đó phục vụ món ăn Huế và bánh khoái thì rất ngon. Bạn nên ăn thử.

Na: Mình sẽ ăn. Cám ơn bạn nhé.


1. Practice the dialogue with a partner.

(Hãy luyện hội thoại với bạn em.)


2. Complete the sentences. Use the words from the dialogue.

(Hãy hoàn thành các câu sau, dùng từ ở hội thoại trên.)

a) Na is _______ to the neighborhood.

b) She and her family arrived ________ .

c) Na’s mother is very________ .

d) There is a in the area.

e) The restaurant serves food from________ .

f) Nam thinks the ________ are tasty.

Answer: (Trả lời)

a) Na is new to the neighborhood.

b) She and her family arrived last week.

c) Na’s mother is very tired.

d) There is a restaurant in the area.

e) The restaurant serves food from Hue.

f) Nam thinks the pancakes are tasty.

Tạm dịch:

a) Na là người mới đến khu phố.

b) Cô ấy và gia đình cô ấy đến vào tuần trước.

c) Mẹ của Na rất mệt mỏi.

d) Trong khu vực có một nhà hàng

e) Nhà hàng phục vụ đồ ăn từ Huế.

f) Nam thấy bánh khoái rất ngon.


SPEAK trang 64 sgk Tiếng Anh 8

1. Practice the dialogue with a partner.

(Hãy luyện hội thoại với bạn em.)

Clerk: Next, please!

Mrs. Kim: I want to send this parcel to Quy Nhon.

Clerk: Do you want to send it airmail or surface mail?

Mrs. Kim: I’ m not sure. How much is airmail?

Clerk: I’ll have to weigh the parcel first. Mmm.

Five kilograms. That’ll be 32,500 dong.

Mrs Kim: Oh! That’s expensive.

Clerk: Surface mail is much cheaper. It’s only 19,200 dong.

Mrs. Kim: That’s better. I’ll send it surface.

Clerk: All right.

Dịch bài:

Nhân viên: Mời người tiếp theo!

Bà Kim: Tôi muốn gửi bưu kiện này đến Quy Nhơn.

Nhân viên: Bà muốn gửi nó bằng đường hàng không hay đường bộ?

Bà Kim: Tôi cũng không chắc. Gửi bằng đường hàng không hết bao nhiêu tiền?

Nhân viên: Tôi sẽ phải cân bưu kiện trước . Mmm.

Năm kilôgam. Số tiền phải trả là 32,500 đồng.

Bà Kim: Ồ! Giá hơi đắt.

Nhân viên: Gửi bằng đường bộ giá rẻ hơn rất nhiều. Chỉ có 19,200 đồng.

Bà Kim: Được đấy. Tôi sẽ gửi bằng đường bộ.

Nhân viên: Vâng.


2. Look at the following brochure and the information in the box. Make similar dialogues.

(Em hãy xem tập quảng cáo sau và những thông tin cho trong khung và làm các hội thoại tương tự.)

Answer: (Trả lời)

1. Clerk: Can I help you?

You: I’d like to send this letter to Kon Turn.

Clerk: Do you want to send it airmail or surface mail?

You: I’m not sure. How much is surface mail?

Clerk: I’ll have to weigh the letter first. Well, 20 grams. That’ll be 800 dong.

You: OK. I’ll send it surface mail.

Clerk: All right.

2. Clerk: Next, please.

You: I want to send this postcard to Ho Chi Minh City.

Clerk: Do you want to send it airmail or surface mail?

You: I’m not sure. How much is airmail?

Clerk: I’ll have to weigh the postcard first. Well, 15 grams. That’ll be 1,200 dong.

You: OK. I’ll send it airmail.

Clerk: All right.

3. Clerk: Can I help you?

You: I’d like to send this parcel to Ca Mau.

Clerk: Do you want to send it airmail or surface mail?

You: I’m not sure. How much is airmail?

Clerk: I’ll have to weigh the parcel first. Mmm. Two kilograms. That’ll be 13.000 dong.

You: OK! That’s not very expensive. I’ll send it airmail.

Clerk: All right.

4. Clerk: Can I help you?

You: I’d like to send this parcel to Buon Me Thuot.

Clerk: Do you want to send airmail or surface mail?

You: I’m not sure. How much is airmail?

Clerk: I’ll have to weigh the parcel first. Mmm. Five kilograms. That’ll be 32.000 dong.

You: Oh! That’s expensive.

Clerk: Surface mail is much cheaper. It’s only 19.200 dong.

You: That’s better. I’ll send it surface.

Clerk: All right.

Tạm dịch:

1. Nhân viên: Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Bạn: Tôi muốn gửi thư này tới Kon Turn.

Nhân viên: Bạn muốn gửi nó bằng đường hàng không hay đường bộ?

Bạn: Tôi không chắc nữa. Gửi bằng đường bộ hết bao nhiêu tiền?

Nhân viên: Tôi sẽ phải cân lá thư trước. Vâng, 20 gram. Số tiền phải trả là 800 đồng.

Bạn: OK. Tôi sẽ gửi bằng đường bộ.

Nhân viên: Vâng.

2. Nhân viên: Mời người tiếp theo.

Bạn: Tôi muốn gửi bưu thiếp này đến Thành phố Hồ Chí Minh.

Nhân viên: Bạn muốn gửi nó bằng đường hàng không hay đường bộ?

Bạn: Tôi cũng không chắc. Gửi bằng đường hàng không hết bao nhiêu tiền?

Nhân viên: Tôi sẽ phải cân bưu thiếp trước. Vâng, 15 gram. Số tiền phải trả sẽ là 1.200 đồng.

Bạn: OK. Tôi sẽ gửi bằng đường hàng không.

Nhân viên: Vâng.

3. Nhân viên: Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Bạn: Tôi muốn gửi bưu kiện này đến Cà Mau.

Nhân viên: Bạn muốn gửi nó bằng đường hàng không hay đường bộ?

Bạn: Tôi cũng không chắc. Gửi bằng đường hàng không hết bao nhiêu tiền?

Nhân viên: Tôi sẽ phải cân trước bưu kiện. Mmm. 2 kg. Số tiền phải trả là 13.000 đồng.

Bạn: OK. Cũng không đắt lắm. Tôi sẽ gửi bằng đường hàng không.

Nhân viên: Vâng.

4. Nhân viên: Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Bạn: Tôi muốn gửi bưu kiện này đến Buôn Mê Thuột.

Nhân viên: Bạn muốn gửi nó bằng đường hàng không hay đường bộ?

Bạn: Tôi cũng không chắc. Gửi bằng đường hàng không hết bao nhiêu tiền?

Nhân viên: Tôi sẽ phải cân trước bưu kiện. Mmm. Năm kilôgam. Số tiền phải trả là 32.000 dong.

Bạn: Oh! Giá hơi đắt.

Nhân viên: Gửi bằng đường bộ rẻ hơn rất nhiều. Chỉ có 19.200 đồng.

Bạn: Tốt đấy. Tôi sẽ gửi bằng đường bộ.

Nhân viên: Vâng.


LISTEN trang 65 sgk Tiếng Anh 8

Na is new to the neighborhood. She’s talking with Nam about what she going to do on the weekend. Look at the advertisement of “What is on this week?”.

(Na là người mới ở vùng này. Cô ấy đang nói chuyện với Nam về những gì cô ấy sắp làm vào ngày nghi cuối tuần này. Hãy xem quãng cáo về “Có gì trong tuần này?”)

1. Listen to the conversation. Then fill the blank in each of the advertisement with one phrase from the box.

(Em hãy nghe hội thoại rồi điền vào mỗi chỗ trống trong quảng cáo sau một cụm từ thích hợp cho trong khung)

Questions

The Town Ground English Speaking Contest
The Newcomer Culture House

Answer: (Trả lời)

(1) The Newcomer

(2) Town Ground

(3) English Speaking Contest

(4) Culture House

Tạm dịch:

1. Rạp phim MILLENNIUM CINEMA

Hai suất chiếu

Thứ 2 – Thứ 7

5h chiều – 8h tối

2. BÓNG ĐÁ

Trường Lê Đô và trường Quang Trung

Sân thị trấn

Trận đấu bắt đầu lúc 4h chiều

Thứ bảy, ngày 24 tháng 3

3. Cuộc thi hùng biện tiếng Anh

Trường Nguyễn Khuyến

Thứ 5, ngày 22 tháng 3

7h30 – 9h30 tối

4. Triển lãm ảnh

Hàng trăm bức ảnh được chụp bởi các nhiếp ảnh gia trẻ.

Nhà Văn hóa

Thứ 2 – Thứ 5

Mở cửa từ: 9h sáng – 9h tối


2. Listen to the conversation again and check (✓) the correct box for True. False or No Information.

(Hãy nghe lại hội thoại và đánh dấu (✓) vào cột Đúng, Sai hoặc Không có thông tin.)

True False No Information
a) Na does not know the neighborhood very well.
b) Na doesn’t like movies.
c) Na will go to the photo exhibition this weekend.
d) Na won’t go to the English speaking contest.
c) Na will go to the soccer match with Nam.
f) Nam is a soccer fan.

Answer: (Trả lời)

True False No Information
a) Na does not know the neighborhood very well.
b) Na doesn’t like movies.
c) Na will go to the photo exhibition this weekend.
d) Na won’t go to the English speaking contest.
c) Na will go to the soccer match with Nam.
f) Nam is a soccer fan.

Tạm dịch:

Đúng Sai Không có thông tin
a) Na không biết nhiều về khu phố.
b) Na không thích xem phim.
c) Na sẽ đi đến cuộc triển lãm ảnh vào cuối tuần.
d) Na sẽ không đến cuộc thi hùng biện tiếng Anh.
c) Na sẽ đến xem trận đá bóng với Nam.
f) Nam là một người hâm mộ môn bóng đá.

Audio script: (Bài nghe)

Na: Hi, Nam.

Nam: Hello, Na. What are you going to do this weekend?

Na: I’m not sure. I just don’t know what to do and where to go in this new neighborhood.

Nam: Why don’t we look at “What’s on this week?” in the newspaper.

Na: Good idea. Can you suggest what I should do?

Nam: Do you like movies? There’s a new film at the Millennium Cinema.

Na: What’s that? The Newcomer, Australian film. I’ve seen this film before. I saw it on Star Movies.

Nam: You did?

Na: Yes. Here, the photo exhibition at the Culture House sounds exciting!

Nam: But it does not open during the weekend. And you can not go to the English Speaking contest either. It is on Thursday. Ah, yes. Here, soccer, a match between Le Do school and Quang Trung school, the best U15 teams in our province. I will definitely go and see it with Ba and Minh.

Na: Where do they play?

Nam: At the Town Ground. This is a very special event in town, I can tell you. Do you like to join us?

Na: Oh. yes. I’d love to. I’ve never been to a soccer match before. It must be fun to watch a real match at the stadium. And I’d like to visit the Town Ground, too.

Nam: Great. I’ll tell Minh and Ba to come to your home and we all go together. Remember the match starts at 4 pm, but we must be there by 3.30 if we don’t want to miss the opening show.

Dịch bài:

Na: Xin chào, Nam.

Nam: Xin chào, Na. Bạn định sẽ làm gì vào cuối tuần này?

Na: Mình cũng không chắc. Mình vẫn chưa biết phải làm gì và đi đâu ở khu phố mới này.

Nam: Tại sao chúng ta không xem mục “Có gì trong tuần này?” trên báo.

Na: Ý tưởng hay đấy. Bạn có thể gợi ý cho mình nên làm gì không?

Nam: Bạn có thích xem phim không? Có một bộ phim mới tại rạp Millennium Cinema.

Na: Phim gì thế? “The Newcomer”, phim của Úc. Mình đã xem bộ phim này trước đây. Mình xem trên kênh Star Movies.

Nam: Thật ư?

Na: Ừ. Ở đây, triển lãm ảnh tại Nhà văn hóa nghe thật thú vị!

Nam: Nhưng nó không mở cửa vào cuối tuần. Và bạn cũng không thể tham dự cuộc thi Nói tiếng Anh. Hôm đó là vào thứ năm. À, ừ. Đây, bóng đá, trận đấu giữa trường Lê Đô và trường Quang Trung, đội U15 xuất sắc nhất tỉnh ta. Mình chắc chắn sẽ đi xem nó với Ba và Minh.

Na: Họ chơi ở đâu?

Nam: Ở sân thị trấn. Đây là một sự kiện rất đặc biệt trong thị trấn mà mình có thể kể cho bạn. Bạn có thích tham gia với chúng mình không?

Na: Ồ. Có. Mình rất thích. Mình chưa bao giờ đến xem một trận đấu bóng đá trước đây. Sẽ thật thú vị khi xem trận đấu thực sự tại sân vận động. Và mình cũng muốn tham quan sân thị trấn nữa.

Nam: Tuyệt quá. Mình sẽ bảo Minh và Ba đến nhà bạn và tất cả chúng ta sẽ đi cùng nhau. Hãy nhớ rằng trận đấu bắt đầu lúc 4 giờ chiều, nhưng chúng ta phải ở đó trước 3h30 nếu chúng ta không muốn bỏ lỡ buổi khai mạc.


READ trang 67 sgk Tiếng Anh 8

A new shopping mall is opening in Nam’s neighborhood today. It is very different from the present shopping area. All the shops are under one roof. That will be very convenient, especially during the hot and humid summer months. Customers will shop in comfort and won’t notice the weather.

Some people in the neighborhood, however, are not happy about the changes. The owners of the small stores on Tran Phu Street think the mall will take their business. Some of the goods in the new stores will be the same as the ones in the small shops, but the stores in the mall will offer a wider selection of products, some at cheaper prices.

The residents and store owners have been concerned about the new mall for a few months. They have organized a community meeting in order to discuss the situation.

Dịch bài:

Ngày hôm nay một khu mua sắm mới khai trương ở quận của Nam. Khu mua sắm này khác với khu mua sắm hiện tại. Tất cả các cửa hiệu đều ở dưới một mái nhà. Điều đó sẽ rất tiện lợi, đặc biệt là trong những tháng hè nóng và ấm ướt. Khách hàng sẽ mua sắm thoải mái và chẳng cần đế ý gì đến thời tiết.

Tuy nhiên, một vài người ở quận này không cảm thấy vui vì những thay đổi này. Chủ các cửa hiệu nhỏ trên đường Trần Phú nghĩ rằng khu vực mua sắm này sẽ chiếm hết việc kinh doanh của họ. Một vài mặt hàng ở các cửa hiệu mới cũng sẽ giống như các mặt hàng ở các cửa hiệu nhỏ, nhưng các cửa hiệu ở khu vực mua sắm như vậy sẽ trưng ra một lượng sản phẩm nhiều hơn cho khách hàng tha hồ chọn lựa; một vài sản phẩm lại có giá rẻ hơn ngoài.

Người dân trong vùng và các chủ cửa hiệu quan tâm rất nhiều đến khu vực mua sắm mới này đã vài tháng nay. Họ đã tôổchức một cuộc họp cộng đồng để thảo luận về việc này.

Khai trương hôm nay

Trung tâm thương mại Trần Phú

Mọi thứ cùng chung dưới một mái nhà

– 50 cửa hàng đặc sản có điều hòa

– 4 rạp chiếu phim

– 10 nhà hàng

– khu vui chơi cho thiếu nhi

Mở cửa hàng ngày từ 8h sáng đến 10h tối

Khuyến mãi đặc biệt trong hai tuần đầu tiên.

Hãy cùng các bạn của bạn đến đây.


1. True or false? Check (✓) the boxes. Then correct the false sentences and write them in your exercise book.

(Hãỵ đánh dấu (✓) vào cột đúng hay sai, sau đó sửa câu sai lại cho đúng và viết vào vở bài tập của em.)

a) The mall is open six days a week.

b) There are more than 50 stores in the mall.

c) Everyone in the neighborhood is pleased about the new mall.

d) It will be more comfortable to shop in the mall than in the present shopping area.

e) Some of the stores on Tran Phu Street may have to close.

Answer: (Trả lời)

T F
a. The mall is open six days a week.
⟶ The mall is open seven days a week.
b. There are more than 50 stores in the mall.
⟶ There are 50 stores in the mall.
c. Everyone in the neighborhood is pleased about the new mall.
⟶ Not everyone is pleased with the mall.
d. It will be more comfortable to shop in the mall than in the present shopping area.
e. Some of the stores on Tran Phu Street may have to close.

Tạm dịch:

Đúng Sai
a. Trung tâm mua sắm mở cửa sáu ngày một tuần.
⟶ Trung tâm mua sắm mở cửa bảy ngày một tuần.
b. Có hơn 50 cửa hàng trong khu mua sắm.
⟶ Có 50 cửa hàng trong khu mua sắm.
c. Mọi người trong khu phố đều hài lòng về trung tâm mua sắm mới.
⟶ Không phải ai cũng hài lòng với trung tâm mua sắm.
d. Các cửa hàng trong khu trung tâm mua sắm thoải mái hơn các cửa hàng ở khu mua sắm hiện tại.
e. Một số cửa hàng trên đường Trần Phú có thể phải đóng cửa.

2. Answer.

a) What is special about the new shopping mall?

b) What facilities are available in the shopping mall?

c) What do the small store owners think about the new shopping mall?

d) What kinds of goods will the stores in the mall offer?

Answer: (Trả lời)

a) All the shops are under one roof.

b) The facilities such as air-conditioners, movie theatres, restaurants and children’s play area are available in the shopping mall.

c) They think that the new shopping mall will take their business.

d) The stores in the mall offer a wider selection of products, some of which are sold at cheaper prices.

Tạm dịch:

a) Trung tâm mua sắm mới có điều gì đặc biệt? ⇒ Tất cả các cửa hàng đều nằm dưới một mái nhà.

b) Những tiện nghi nào có trong trung tâm mua sắm? ⇒ Các tiện nghi như điều hòa, rạp chiếu phim, nhà hàng và khu vực vui chơi cho trẻ em có tại trung tâm mua sắm.

c) Chủ các cửa hàng nhỏ nghĩ gì về trung tâm mua sắm mới? ⇒ Họ nghĩ rằng trung tâm mua sắm mới sẽ lấy đi doanh thu của họ.

d) Các cửa hàng trong trung tâm mua sắm cung cấp những loại hàng hóa nào? ⇒ Các cửa hàng trong trung tâm mua sắm cung cấp nhiều lựa chọn sản phẩm hơn, một số được bán với giá rẻ hơn.


WRITE trang 68 sgk Tiếng Anh 8

Dịch bài:

Chủ cửa hàng và cư dân đường Trần Phú

HỌP BÀN VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI MỚI

Ngày: 20 tháng 5 Giờ: 8h tối

Địa điểm: Cửa hàng thiết bị của ông Bình, số 12 Hàng Da.

Vui lòng liên lạc ông Phạm Văn Tài theo địa chỉ trên để biết thêm thông tin chi tiết.


1. Read the community notice

(Hãy đọc bảng thông báo.)


2. Use the similar format to write a notice about the English Speaking contest below.

(Tương tự như trên em hãy viết thông báo về Cuộc thi hùng biện tiếng Anh dưới đây.)

The school English Speaking Club is going to hold a speaking contest to celebrate the Teachers’ Day. The contest will be at Hall 204, Building G, from 7.30 pm to 10.00 pm on November 15. The person to contact is Tran Thi Thu Hang of class 8H.

Dịch bài:

Câu lạc bộ Hùng biện tiếng Anh của trường sẽ tổ chức một cuộc thi hùng biện để kỷ niệm Ngày nhà giáo. Cuộc thi sẽ diễn ra tại Hội trường 204, nhà G, từ 7h30 đến 10h tối ngày 15 tháng 11. Liên lạc với bạn Trần Thị Thu Hằng của lớp 8H.

Answer: (Trả lời)

The school English Speaking Club
HOLDING A SPEAKING CONTEST
TO CELEBRATE THE TEACHERS ’ DAY
Date: November 15
Time: 7.30 pm – 10.00 pm
Place: Hall 204, Building G
Please contact Tran Thi Thu Hang of Class 8H at the above address for more information.

Tạm dịch:

Câu lạc bộ Hùng biện tiếng Anh của trường
TỔ CHỨC CUỘC THI HÙNG BIỆN
ĐỂ KỶ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO
Ngày: ngày 15 tháng 11
Giờ: 7.30 pm – 10.00 pm
Địa điểm: Hội trường 204, nhà G
Vui lòng liên lạc với bạn Trần Thị Thu Hằng lớp 8H để biết thêm thông tin chi tiết.

3. Write one or two notices about your class meeting and / or your Sports Club meeting.

(Hãy viết một hoặc hai thông báo về cuộc họp lớp và hoặc cuộc họp Câu lạc bộ Thể thao.)

Answer: (Trả lời)

Class 8A

HOLDING A CLASS MEETING TO MAKE PLANS FOR THE CAMPING TRIP NEXT MONTH

Date: April 25

Time: 8 am

Place: Room 12, Building B

Please contact Nguyen Anh Tuan of Class 8A at the above address for more information.

Tạm dịch:

Lớp 8A

TỔ CHỨC HỌP LỚP ĐỂ LÊN KẾ HOẠCH CHO CHUYẾN ĐI DÃ NGOẠI THÁNG SAU

Ngày: 25 tháng 4

Thời gian: 8 giờ sáng

Địa điểm: Phòng 12, nhà B

Vui lòng liên hệ bạn Nguyễn Anh Tuấn lớp 8A tại địa chỉ trên để biết thêm thông tin chi tiết.


Language Focus trang 69 sgk Tiếng Anh 8

1. Match each verb to its past participle.

(Em hãy ghép động từ với phân từ quá khứ của nó.)

Answer: (Trả lời)


2. Complete the expressions. Use for or since.

(Hoàn thành các diễn đạt sau, dùng since hoặc for.)

for a period of time since a point of time
for five months since Tuesday

Dịch bài:

for a period of time: trong một khoảng thời gian

for five months: trong năm tháng

since a point of time: từ một mốc thời gian

since Tuesday: từ thứ Ba

….. five minutes
….. January
….. 1990
….. the summer
….. three hours
….. two weeks
….. Friday
….. 20 years

Answer: (Trả lời)

for five minutes
since January
since 1990
since the summer
for three hours
for two weeks
since Friday
for 20 years

Tạm dịch:

for five minutes: trong 5 phút

for three hours: trong 3 giờ

since January: từ tháng 1

for two weeks: trong 2 tuần

since 1990: từ năm 1990

since Friday: từ thứ 6

since the summer: từ mùa hè

for 20 years: trong 20 năm


3. Complete the sentences. Use the present perfect form of the verbs in brackets.

(Hãy hoàn thành các câu sau, dùng thì hiện tại hoàn thành cho động từ trong ngoặc.)

a) I ______ here since last week. (live)

b) We _______ in that restaurant for two weeks. (not eat)

c) I ______ her since yesterday. (not see)

d) They _______ Quang Trung School since last year. (attend)

e) My Dad _______ for this company for 20 years. (work)

f) Ba _______ stamps since 1995. (collect)

Answer: (Trả lời)

a) I have lived here since last week.

b) We haven’t eaten in that restaurant for two weeks.

c) I haven’t seen her since yesterday.

d) They have attended Quang Trung School since last year.

e) My Dad has worked for this company for 20 years.

f) Ba has collected stamps since 1995.

Tạm dịch:

a) Tôi đã sống ở đây từ tuần trước.

b) Chúng tôi đã không ăn trong nhà hàng đó trong hai tuần.

c) Tôi chưa gặp cô ấy kể từ hôm qua.

d) Họ đã theo học trường Quang Trung từ năm ngoái.

e) Bố tôi đã làm việc cho công ty này trong 20 năm.

f) Ba đã sưu tâm tem từ năm 1995.


4. Complete the conversation. Use the correct form of the verbs in the box.

(Hoàn thành hội thoại sau, dùng Hình thức đúng của động từ cho trong khung.)

hope be (3) live see look want

Ba: Hi. My name’s Ba.

Tom: Nice to meet you, Ba. I’m Tom.

Ba: Are you a newcomer here?

Tom: Yes. I (1)_______ here since last week.

Ba: I’m sure you’ll love this place.

Tom: I (2) _______ so. How long _____ you (3) _______ here?

Ba: For 15 years.

Tom: So you must know the area very well. (4)_______ there a post office near here?

Ba: Yes. There’s one next to my house. Why?

Tom: Ah! I (5) ________ to send this postcard to my parents.

Ba: Let me have a look. Oh! It (6) ________ very beautiful. Where’s your house?

Tom: In London. _______ you ever (7) ________ there?

Ba: Not yet. But I (8) _______ it through films and magazines. I’m going there with my father next summer.

Tom: That’s great. I hope to see you again over there.

Answer: (Trả lời)

(1) have been (2) hope (3) have you lived (4) Is
(5) want (6) looks (7) Have you ever been (8) saw

Tạm dịch:

Ba: Xin chào. Tên mình là Ba.

Tom: Rất vui được gặp bạn, Ba. Mình là Tom.

Ba: Bạn có phải là người mới đến đây không?

Tom: Đúng vậy. Mình đã ở đây từ tuần trước.

Ba: Mình chắc chắn bạn sẽ thích nơi này.

Tom: Mình hy vọng vậy. Bạn sống ở đây bao lâu rồi?

Ba: 15 năm rồi.

Tom: Vậy chắc là bạn phải biết khu vực rất rõ. Có bưu điện nào gần đây không?

Ba: Có. Có một cái bên cạnh nhà tôi. Bạn có việc gì hả?

Tom: Ừ! Mình muốn gửi bưu thiếp này cho bố mẹ mình.

Ba: Cho mình xem với. Oh! Nó trông rất đẹp. Nhà của bạn ở đâu?

Tom: Ở London. Đã bao giờ bạn tới đó chưa?

Ba: Chưa. Nhưng mình đã thấy nó qua các bộ phim và tạp chí. Mình sẽ đến đó với cha mình vào mùa hè tới.

Tom: Thật tuyệt. Mình hy vọng sẽ gặp lại bạn ở đó.


5. Look at the pictures. Complete the sentences. Use the words in the box. You will have to use some words more than once.

(Hãy nhìn tranh và hoàn thành các câu sau, sử dụng từ cho trong khung. Em sẽ phải dùng một vài từ hơn một lần.)

different expensive cheap
modern long same large

a) The magazine is not as large as the newspaper.

b) Lipton tea is different from Dilmah tea.

c) The red dictionary is ________ the blue dictionary.

d) The bag on the left is________ the bag on the right.

e) The toy cat is_______ the toy dog.

f) Hoa’s backpack is________ Lan’s backpack.

g) The snake is_______ the rope.

h) The pocket-watch is________ the wristwatch.

i) The ruler is________ the eraser.

Answer: (Trả lời)

a) The magazine is not as large as the newspaper.

b) The English newspaper is different from the Vietnamese newspaper.

c) The red dictionary is different from the blue dictionary.

d) The bag on the left is the same as the bag on the right.

e) The cat is not as large as the dog.

f) Hoa’s backpack is the same as Lan’s backpack.

g) The snake is not as long as the rope.

h) The pocket-watch is not as modern as the wristwatch.

i) The ruler is not as cheap as the eraser.

Tạm dịch:

different (adj): khác

expensive (adj): đắt

cheap (adj): rẻ

modern (adj): hiện đại

long (adj): dài

same (adj): giống

large (adj): rộng

a) Tờ tạp chí không lớn bằng tờ báo.

b) Báo tiếng Anh khác với báo tiếng Việt.

c) Quyển ừ điển màu đỏ khác với quyển từ điển màu xanh.

d) Chiếc túi bên trái cũng giống như túi bên phải.

e) Con mèo không lớn bằng con chó.

f) Ba lô của Hoa cũng giống như ba lô của Lan.

g) Con rắn không dài bằng sợi dây thừng.

h) Đồng hồ bỏ túi không hiện đại như đồng hồ đeo tay.

i) Cái thước không rẻ bằng cục tẩy.


Vocabulary (Phần Từ vựng)

– discuss /dɪˈskʌs/(v): thảo luận

– wet market (n): chợ cá tươi sống

– situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/ (n): tình huống

– area /ˈeəriə/(n): vùng, khu vực

– discount /ˈdɪskaʊnt/(n): sự giảm giá

– pancake /ˈpænkeɪk/ (n): bánh bột mì

– facility /fəˈsɪləti/(n): cơ sở vật chất

– tasty /ˈteɪsti/(a): ngon, hợp khẩu vị

– available /əˈveɪləbl/(a): có sẵn

– parcel /ˈpɑːsl/(n): gói hàng, bưu kiện

– contact /ˈkɒntækt/(v): liên hệ, tiếp xúc

– airmail /ˈeəmeɪl/(n): thư gửi bằng đường hàng

– a period of time: một khoảng thời gian

– a point of time: một điểm thời gian

– exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/(n): cuộc triển lãm

– company /ˈkʌmpəni/(n): công ty

– contest /ˈkɒntest/(n): cuộc thi

– air-conditioned /ˈeə kəndɪʃnd/(a): có điều hòa nhiệt độ

– product /ˈprɒdʌkt/(n): sản phẩm

– mall /mɔːl/(n): khu thương mại

– serve /sɜːv/(v): phục vụ

– convenient /kənˈviːniənt/(a): tiện lợi, thuận tiện

– especially /ɪˈspeʃəli/(adv): đặc biệt

– humid /ˈhjuːmɪd/(a): ẩm ướt

– comfort /ˈkʌmfət/(n): sự thoải mái

– resident /ˈrezɪdənt/(n): cư dân

– concern about /kənˈsɜːn/(v): lo lắng về

– organize /ˈɔːɡənaɪz/(v): tổ chức

– in order to: để


Grammar (Ngữ pháp)

1. Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành

– Diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại.

My mom has tidied up my room. It looks neat now. (Mẹ của tôi vừa mới dọn phòng của tôi. Bây giờ trông nó rất gọn gàng.)

I have finished my homework. I feel really tired now. (Tôi vừa hoàn thành xong bài tập về nhà. Bây giờ tôi thực sự cảm thấy rất mệt mỏi.)

– Diễn tả một sự việc đã xảy ra và còn tiếp diễn ở hiện tại.

We have lived in this house for 10 years. (Chúng tôi đã sống ở ngôi nhà này được 10 năm rồi.)

They have been married since last year. (Họ đã kết hôn kể từ năm ngoái.)

– Diễn tả một sự việc đã xảy ra được bao nhiêu lần rồi tính đến thời điểm hiện tại.

I have watched this movie several times. (Tôi đã xem bộ phim này được mấy lần rồi.)

I have been to Paris twice. (Tôi đã đến Paris hai lần rồi.)

Công thức:

Khẳng định: S + have / has + V3/-ed

Phủ định: S + haven’t / hasn’t + V3/-ed

Nghi vấn: (Wh-) + have / has + S + V3/-ed …?

Dấu hiệu nhận biết. Trong câu thường có các từ sau:

– never: chưa bao giờ

– ever: có bao giờ, đã từng

– just: vừa mới

– since + mốc thời gian (since 2000 / last summer )

– for + khoảng thời gian (for ages / two years)

– already: đã rồi

– how long: bao lâu

– before: trước đây

– recently, lately: gần đây

– yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

– many times, several times: nhiều lần

– in the past (ten) years: trong (mười) năm qua

– in the last (years): những (năm) gần đây

– so far, up to now, up to the present: cho tới bây giờ

– this is the first time / the second time: đây là lần đầu / lần thứ hai


2. So sánh sự giống nhau

a) Cấu trúc so sánh với like

Chủ ngữ + động từ + tân ngữ (nếu có) + like + tân ngữ.

My sister has a dress just like mine. (Em gái tôi có chiếc váy giống hệt của tôi.)

She looks like her mother. (Cô ấy trông giống mẹ.)

b) Cấu trúc so sánh ngang bằng với as…as

Chủ ngữ + động từ + as + tính từ hoặc trạng từ + as + tân ngữ.

The pen is as expensive as the notebook. (Cái bút đắt bằng quyển sách.)

Bruce dresses as smartly as Liz. (Bruce ăn mặc chỉn chu giống như Liz.)

c) Cấu trúc so sánh với the same as

Chủ ngữ + động từ + the same + danh từ (có thể có hoặc không) + as + tân ngữ.

All students just do the same as their instructor. (Tất cả học sinh đều thực hiện động tác giống giáo viên của họ.)

You’re wearing the same dress as mine. (Bạn đang mặc một bộ váy giống hệt của tôi.)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 7. My neighborhood trang 63 sgk Tiếng Anh 8 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com