Hướng dẫn giải Unit 7: Pollution trang 6 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Hướng dẫn giải Unit 7: Pollution trang 6 sgk Tiếng Anh 8 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Unit 7: Pollution – Ô nhiễm


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. affect (v) /əˈfekt/: làm ảnh hưởng

2. algea (n) /ˈældʒiː/: tảo

3. aquatic (adj) /əˈkwætɪk/: dưới nước

4. billboard (n) /ˈbɪlbɔːd/: biển quảng cáo ngoài trời

5. blood pressure (n) /blʌd ˈpreʃə/: huyết áp

6. cause (n,v) /kɔːz/: nguyên nhân, gây ra

7. cholera (n) /ˈkɒlərə/: bệnh tả

8. come up with (v) /kʌm ʌp wɪð/: nghĩ ra

9. contaminate (v) /kənˈtæmɪneɪt/: làm bẩn

10. contaminant (n) /kənˈtæmɪnənt/: chất gây bẩn

11. dump (v) /dʌmp/: vứt, bỏ

12. earplug (n) /ˈɪəplʌɡ/: cái nút tai

13. effect (n) /ɪˈfekt/: kết quả

14. fine (v) /faɪn/: phạt tiền

15. float (v) /f əʊt/: nổi

16. groundwater (n) /ˈɡraʊndwɔːtə/: nước ngầm

17. hearing loss (n) /ˈhɪərɪŋ lɒs/: mất thính lực

18. illustrate (v) /ˈɪləstreɪt/: minh họa

19. litter (n, v) /ˈlɪtə/: rác vụn (mẩu giấy, vỏ lon…), vứt rác

20. measure (v) /ˈmeʒə/: đo

21. non-point source pollution (n) /nɒn-pɔɪnt sɔːs pəˈluːʃn/: ô nhiễm không nguồn (nguồn phân tán)

22. permanent (adj) /ˈpɜːmənənt/: vĩnh viễn

23. point source pollution (n) /pɔɪnt sɔːs pəˈluːʃn/: ô nhiễm có nguồn

24. poison (n, v) /ˈpɔɪzn/: chất độc, làm nhiễm độc

25. pollutant (n) /pəˈluːtənt/: chất gây ô nhiễm

26. radioactive (adj) /ˌreɪdiəʊˈæktɪv/: thuộc về phóng xạ

27. radiation (n) /ˌreɪdiˈeɪʃn/: phóng xạ

28. thermal (adj) /ˈθɜːml/: thuộc về nhiệt

29. untreated (adj) /ˌʌnˈtriːtɪd/: không được xử lý

30. visual (adj) /ˈvɪʒuəl/: thuộc về thị giác


GETTING STARTED trang 6 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Listen and read

Tạm dịch:

A project on pollution (Một dự án về ô nhiễm)

Nick: Làng quê của bạn thật đẹp. Có rất nhiều cây, hoa và chim chóc.

Mi: Đúng vậy, đó là lý do tại sao mình thích trở về nơi đây vào mỗi kỳ nghỉ.

Nick: Mi, nhà máy đó là gì vậy? Trông nó mới nhỉ.

Mi: Mình không biết. Năm ngoái, không có nhà máy nào ở đây cả.

Nick: Mi, nhìn cái hồ kìa! Nước của nó gần như đen thui!

Mi: Chúng ta lại gần xem… Mình không thể tin vào mắt mình! Cá chết rồi!

Nick: Mình nghĩ chất thải từ nhà máy làm ô nhiễm hồ đấy. Cá chết bởi nước ô nhiễm.

Mi: Đúng vậy, nếu nhà máy tiếp tục gây độc hại nguồn nước, tất cả cá và những động vật dưới nước sẽ chết.

Nick: Hắt xì!

Mi: Cầu Chúa phù hộ cho bạn! Chuyện gì vậy?

Nick: Cảm ơn. Hắt xì! Mình nghĩ rằng có cả ô nhiễm không khí nữa. Nếu không khí không ô nhiễm, mình đã không hắt xì nhiều như vậy đâu. Hắt xì!

Mi: Mình vừa nảy ra một ý tưởng về một dự án môi trường! Chúng ta hãy trình bày một bài thuyết trình về ô nhiễm nước và không khí!

Nick: Ý kiến hay. Chúng ta hãy chụp vài bức hình về nhà máy và hồ để minh họa bài thuyết trình của chúng ta. Hắt xì!

a) Find the word/ phrase that means

(Tìm một từ/ cụm từ mà có nghĩa:)

Answer: (Trả lời)

1. no longer alive = dead

2. growing or living in, on or near water = aquatic

3. throwing away something you do not want, especially in a place which is not allowed = dump

4. a substance that can make people or animals ill or kill them if they eat or drink it = poison

5. made unclean or unsafe to use = polluted

6. to think of an idea or a plan = to come up with

Tạm dịch:

1. không còn sống = chết

2. lớn lên hoặc sống trong hoặc gần nước

3. ném đi thứ gì mà bạn không muốn, đặc biệt là ở nơi mà không được cho phép = thải

4. một vật mà có thể làm cho người hoặc động vật bị bệnh hoặc giết chúng nếu chúng ăn hoặc uống nó

5. àm cho không sạch hoặc không an toàn khi sử dụng

6. nghĩ về một ý tưởng hoặc một kế hoạch

b) Answer the questions

(Trả lời các câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. They are in Mi’s home village.

2. It’s almost black.

3. She’s surprised because she sees the fish dead.

4. It’s dumping poison into the lake.

5. He’s sneezing so much because the air is not clean.

Tạm dịch:

1. Nick và Mi ở đâu? Họ đang ở làng quê của Mi.

2. Nước ở trong hồ trông như thế nào? Nó gần như đen.

3. Tại sao Mi ngạc nhiên khi đến gần hồ? Cô ấy ngạc nhiên bởi vì cô ấy thấy cá chết.

4. Nhà máy xả thải cái gì xuống hồ? Nó xả chất độc xuống hồ.

5. Tại sao Nick hắt xì nhiều? Anh ấy hắt xì nhiều bởi vì không khí không sạch.

c) Tick (✓) true (T), false (F), or no information (NI)

(Chọn đúng (T) hay sai (F), hoặc không có thông tin (NI).)

Answer: (Trả lời)

1. F 2. T 3. NI 4. T 5. T

1. F → It’s polluted by the factory.

Tạm dịch:

1. Nước trong hồ bị ô nhiễm bởi một con tàu. Nước bị ô nhiễm bởi nhà máy.

2. Ô nhiễm nước trong hồ đã làm cá chết.

3. Thực vật dưới nước có thể chết vì ô nhiễm nước.

4. Nick sẽ không hắt xì nhiều nếu không khí sạch.

5. Nick và Mi sẽ có một bài nói về ô nhiễm nước và không khí.


2. There are different types of pollution. Write each type under a picture.

(Có sự khác nhau về loại ô nhiễm. Viết mỗi loại dưới một bức hình.)

Answer: (Trả lời)

A. radioactive pollution (ô nhiễm phóng xạ)

B. noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)

C. visual pollution (ô nhiễm tầm nhìn)

D. thermal pollution (ô nhiễm nhiệt)

E. water pollution (ô nhiễm nước)

F. land/soil pollution (ô nhiễm đất)

G. light pollution (ô nhiễm ánh sáng)

H. air pollution (ô nhiễm không khí)


3. Complete the sentences with the types of pollution.

(Hoàn thành câu với những loại ô nhiễm.)

Answer: (Trả lời)

1. thermal pollution (ô nhiễm nhiệt)

2. air pollution (ô nhiễm không khí)

3. radioactive pollution (ô nhiễm phóng xạ)

4. light pollution (ô nhiễm ánh sáng)

5. water pollution (ô nhiễm nước)

6. land/soil pollution (ô nhiễm đất)

7. noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)

8. visual pollution (ô nhiễm tầm nhìn)

Tạm dịch:

1. Khi ô nhiễm nhiệt xảy ra, nhiệt độ nước ở suôi, sông, hồ và đại dương thay đổi.

2. Ô nhiễm không khí xảy ra khi không khí chứa khí, bụi hoặc hương với số lượng nguy hại.

3. Khi phóng xạ đi vào đất, không khí hoặc nước được gọi là ô nhiễm phóng xạ.

4. Sử dụng quá nhiều ánh sáng điện tử trong thành phố có thể gây ô nhiễm ánh sáng.

5. Ô nhiễm nước là sự nhiễm độc của hồ, sông, đại dương hoặc nước ngầm thường do hoạt động của con người.

6. Ô nhiễm đất xảy ra khi những hoạt động của con người phá hủy bề mặt Trái đất

7. Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra bởi vì có quá nhiều âm thanh lớn trong môi trường.

8. Cảnh quá nhiều cột điện thoại quảng cáo pa nô, dây điện trên đầu, hoặc bảng hiệu cửa hàng gây ra ô nhiễm tầm nhìn.


4. Work in groups. Which types of pollution in 3 does your neighbourhood face? Rank them in order of seriousness. Give reasons for your group’s order.

Vote for the group with the best reasons.

(Làm theo nhóm. Loại ô nhiễm nào trong phần 3 mà xóm bạn đối mặt? Sắp xếp mức độ nghiêm trọng. Đưa ra lý do cho thứ tự nhóm.)

Answer: (Trả lời)

It’s air pollution, noise pollution and visual pollution.

Air pollution → noise pollution → visual pollution

Air pollution does harm to your health. Noise pollution can make you stressed. Visual pollution is not good for sight around.

Tạm dịch:

Đó là ô nhiễm không khí và ô nhiễm tiếng ồn và ô nhiễm tầm nhìn.

Ô nhiễm không khí gây hại cho sức khỏe. Ô nhiễm tiếng ồn có thể làm bạn căng thẳng. Ô nhiễm tầm nhìn không tốt cho khung cảnh xung quanh.


A CLOSER LOOK 1 trang 8 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Vocabulary trang 8 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Complete the table with appropriate verbs, nouns, and adjectives.

(Hoàn thành bảng vời động từ thích hợp, danh từ và tính từ thích hợp.)

Answer: (Trả lời)

Động từ Danh từ Tính từ
to poison (1) poison poisonous
(2) contaminate contamination
contaminant
contaminated
to pollute pollution
(3) pollutant
(4) polluted
to die (5) death dead
to damage damange (6) damaged

2. Complete the sentences with the words from the table in 1. You do not need to use all the words. The first letter of each word has been provided.

(Hoàn thành các câu với những từ trong bảng từ phần 1. Em không cần sử dụng tất cả các từ. Chữ cái đầu tiên của mỗi từ được cung cấp.)

Answer: (Trả lời)

1. poisonous 2. pollutants 3. dead
4. contaminated 5. damage 6. pollute

Tạm dịch:

1. Chất thải hóa chất độc hại được thải ra sông.

2. Bạn có biết chất gây ô nhiễm nào gây nên ô nhiễn không khí không?

3. Cá chết nổi trên nước.

4. Đừng uống nước đó. Nó bị nhiễm độc rồi.

5. Mưa axit đã gây nên sự nguy hại cho cây trong khu vực này.

6. Nếu chúng ta làm ô nhiễm không khí, ngày càng có nhiều người gặp vấn đề về hô hấp.


3.a) Decide which sentence in each pair of sentences is a cause and which is an effect. Write C9 for cause) or E (for effect) next to each sentence. Note that the words in brackets relate to Activity 3b.

(Quyết định câu nào trong mỗi cặp câu là nguyên nhân và cái nào là hậu quả. Viết C hoặc E cho mỗi câu. Ghi chú những từ trong ngoặc đơn liên quan đến Hoạt động 3b.)

Answer: (Trả lời)

1. Người ta ném rác trên đất. (C) Nhiều động vật ăn rác và bị bệnh. (E)

2. Những con tàu chảy dầu ra đại dương và sông. (C) Nhiều động vật dưới nước và cây bị chết. (E)

3. Những hộ gia đình thải rác ra sông. (C) Sông bị ô nhiễm. (E)

4. Giảm tỉ lệ sinh con. (E) Ba mẹ bị nhiễm phóng xạ. (C)

5. Chúng ta không thể thấy những ngôi sao vào ban đêm. (E) Có quá nhiều ô nhiễm ánh sáng. (C)

b) Combine the sentences in each pair into a new sentence that shows a cause/ effect relationship. Use the cause or effect signal word or phrase given in brackets. You will have to add, delete, or change words in most sentences.

(Kết hợp các câu trong mỗi cặp thành một câu mới thể hiện nguyên nhân/kết quả. Sử dụng từ chỉ nguyên nhân/ kết quả được cho trong ngoặc đơn. Em sẽ phải thêm, bỏ hoặc thay đổi những từ trong hầu hết các câu.)

Answer: (Trả lời)

1. Because people throw litter on the ground, many animals eat it and become sick.

2. Oil spills from ships in oceans and rivers lead to the death of many aquatic animals and plants.

3. Households dump waste into the river so it is polluted.

4. Since the parents were exposed to radiation, their children have birth defects.

5. We can’t see the stars at night due to the light pollution.

Tạm dịch:

1. Bởi vì mọi người vứt rác trên mặt đất, nhiều loài động vật ăn nó và trở nên bệnh.

2. Sự cố tràn dầu từ tàu trên đại dương và những con sông dẫn đến cái chết của nhiều loài động vật thủy sinh và thực vật.

3. Các hộ gia đình đổ chất thải xuống sông nên nó bị ô nhiễm.

4. Kể từ khi cha mẹ đã tiếp xúc với bức xạ, con cái của họ có khuyết tật bẩm sinh.

5. Chúng tôi không thể nhìn thấy các ngôi sao vào ban đêm do tình trạng ô nhiễm ánh sáng.


4. Work in groups. Look at the pairs of pictures. Give as many sentences as possible to show cause/ effect relationships.

(Làm theo nhóm. Nhìn vào những cặp hình. Đưa ra nhiều câu để thể hiện nguyên nhân/ kết quả.)

Answer: (Trả lời)

1. People cough because they breathe in the fumes from cars.

2. The soil is polluted, so plants can’t grow.

3. We won’t have fresh water to drink because of water pollution.

4. We plant trees, so we can have fresh air.

Tạm dịch:

1. Người ta ho vì họ hít thở khói từ xe hơi.

2. Đất bị ô nhiễm, vì vậy cây không thể lớn được.

3. Chúng ta sẽ không có nước sạch để uống bởi vì ồ nhiễm nước.

4. Chúng ta trồng cây, vì vậy chúng ta có không khí sạch.


Pronunciation trang 9 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

5. Listen and mark the stress in each word, then repeat it.

(Nghe và đánh dấu nhấn trong mỗi từ, sau đó lặp lại nó.)


6. Underline the words ending in -ic and circle the words ending in -al in the following sentences. Mark the stress in each word. Listen and check your answer, then repeat the sentences.

(Gạch dưới những phần cuối từ -ic và khoanh tròn phần cuối từ – al trong những câu sau. Đánh dấu vào mỗi từ. Nghe và kiểm tra những câu trả lời của em, sau đó lặp lại các câu.)

Answer: (Trả lời)

1. scien’tific 2.’national 3.’medical 4. ‘chemical 5. dra’matic

Tạm dịch:

1. Theo nghiên cứu khoa học, những vật chất siêu nhỏ có thể giúp làm sạch ô nhiễm phóng xạ.

2. Chất lượng nước đã trở thành một vấn đề quốc gia.

3. Nhiều người nhận được sự chữa trị y tế vì bị bệnh

4. Chất thải hóa học có thể gây ô nhiễm nước.

5. Việc giảm ô nhiễm không khí rõ rệt trong năm rồi.


A CLOSER LOOK 2 trang 9 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Grammar trang 9 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Conditional sentencestype 1 (Câu điều kiện – Loại 1)

1. Put the verbs in brackets into the correct form.

(Đặt những động từ trong ngoặc đơn vào đúng hình thức.)

Answer: (Trả lời)

1. recycle; will help

2. won’t dump; fines

3. travel; will be

4. will save; don’t waste

5. use; will have

Tạm dịch:

1. Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn; chúng ta sẽ giúp Trái đất.

2. Những nhà máy sẽ không xả chất thải vào sông nếu chính phủ phạt họ rất nặng.

3. Nếu người ta đi làm bằng xe buýt, sẽ ít có khí thải xe hơi hơn.

4. Chúng ta sẽ cứu hàng ngàn cây nếu chúng ta không lãng phí giấy.

5. Nếu chúng ta sử dụng nước cẩn thận, ngày càng có nhiều người có nước sạch.


2. Combine each pair of sentences to make a conditional sentence type 1.

(Kết hợp những cặp câu để làm thành câu điều kiện loại l)

Answer: (Trả lời)

1. Students will be aware of protecting the environment if teachers teach environmental issues at school.

2. When light pollution happens, animals will change their behaviour patterns.

3. The levels of radioactive pollution will decrease if we switch from nuclear power to renewable esaerzy axares.

4. If the water temperature increases, some aquatic creatures will be unable to reproduce.

5. People will get more disease if the water is contaminated.

Tạm dịch:

1. Học sinh sẽ nhận thức việc bảo vệ môi trường nếu giáo viên dạy những vấn đề môi trường ở trường.

2. Khi ô nhiễm ánh sáng xảy ra sẽ thay đổi kiểu ứng xử của chúng.

3. Mức độ ô nhiễm phóng xạ sẽ giảm nếu chúng ta thay năng lượng hạt nhân bằng nguồn năng lượng tái sinh.

4. Nếu nhiệt độ nước tăng, vài sinh vật dưới nước sẽ không thể sinh sản.

5. Người ta bị bệnh càng nhiều nếu nước bị nhiễm dộc.


Conditional sentences – Type 2 (Câu điều kiện – Loại 2)

3. Match an – if-clause in A with a suitable main clause in B.

(Nối mệnh đề if trong phần A với mệnh đề chính trong phần B.)

Answer: (Trả lời)

1 – b: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tìm một nơi mới để sống.

2 – c: Nếu Lan không bị bệnh, cô ấy sẽ tham gia hoạt động trồng cây của chúng ta.

3 – d: Nếu có ít xe hơi trên đường, sẽ có ít ô nhiễm.

4 – e: Nếu người ta thật sự quan tâm về môi trường, họ sẽ không thải chất thải vào hồ.

5 – a: Nếu không có nước sạch trên thế giới, điều gì sẽ xảy ra?


4. Put the verb in brackets into the correct form.

(Đặt những động từ ngoặc đơn thành hình thức đúng.)

Answer: (Trả lời)

1. were; would… do

2. exercised; would be

3. had; would build

4. tidied; wouldn’t be

5. was/were; would grow

Tạm dịch:

1. Nếu bạn là tổng thống, bạn sẽ làm gì để giúp môi trường?

2. Họ bị bệnh rất thường xuyên. Nếu họ luyện tập nhiều hơn, họ sẽ khỏe mạnh hơn.

3. Nếu tôi có 1 triệu đô la Mỹ, tôi sẽ xây thêm công viên trong thành phố chúng ta.

4. Mẹ Ngọc không vui. Nếu Ngọc dọn dẹp phòng cô ấy mỗi ngày, mẹ cô ấy sẽ không bực bội như vậy.

5. Không có một khu vườn ở nhà chúng tôi. Nếu có, chúng tôi sẽ trồng rau.


5. Write a conditional sentence type 2 for each situation, as in the example.

(Viết loại câu điều kiện loại 2 cho mỗi tình huống, như trong ví dụ.)

Answer: (Trả lời)

1. If people didn’t rubbish in the street, it would look attractive.

2. If there weren’t so many billboards in our city, people could enjoy the view.

3. If there wasn’t so much light in the city at night, we could see the stars clearly.

4. If we didn’t turn on the heater all the time, we wouldn’t have to pay three million dong for electricity a month.

5. If the karaoke bar doesn’t make so much noise almost every night, the residents wouldn’t complain to its owner.

6. She wouldn’t have a headache after work every day if she didn’t work in a noisy office.

Tạm dịch:

1. Nếu người ta không xả rác trên đường, nó sẽ trông thu hút hơn.

2. Nếu không có quá nhiều bảng hiệu trên đường phố, người ta có thể tận hưởng được quang cảnh.

3. Nếu không có quá nhiều ánh sáng trong thành phố vào ban đêm, chúng ta có thể thấy những ngôi sao thật rõ.

4. Nếu chúng ta không bật máy điều hòa suốt ngày, chúng ta sẽ không trả 3 triệu đồng cho tiền điện một tháng.

5. Nếu quán karaoke không gây nhiều tiếng ồn mỗi đêm, người dân sẽ không than phiền chủ của nó.

6. Cô ấy sẽ không bị đau đầu sau khi làm việc mỗi ngày nếu cô ấy không làm việc ở một văn phòng ồn ào.


6. Chain game (Trò chơi nối kết)

Work in groups. Student A begins witha conditional sentence type 1 or type 2. Student B uses the end of student A’s sentence to begin his/her own sentence. Student C does the same. Continue the game until the teacher tells you to stop.

(Làm việc theo nhóm. Học sinh A bắt đầu với câu điều kiện loại 1 hoặc loại 2. Học sinh B sử dụng câu cuối của học sinh a để bắt đầu câu của anh ấy. Học sinh c làm tương tự. Tiếp tục trò chơi cho đến khi giao viên bảo ngừng.)

Answer: (Trả lời)

A: If each person plats a tree, there will be a lot of trees.

B: If there are a lot of trees, the air will be cleaner.

C: If the air is cleaner, fewer people will be ill.

A: If it is sunny tomorrow, I will go to the park.

B: If I go to the park, I will see my friends.

C: If I see my friends, we will play football together.

D: if we play football together, we will feel hungry after that.

E: If we feel hungry after that, we will eat some hamburgers.

Tạm dịch:

A: Nếu mỗi người trồng 1 cái cây, sẽ có nhiều cây.

B: Nếu có nhiều cây, không khí sẽ sạch hơn.

C: Nếu không khí sạch hơn, sẽ ít người bị bệnh.

A: Nếu ngày mai trời nắng, tôi sẽ đến công viên.

B: Nếu tôi đi đến công viên, tôi sẽ gặp bạn bè của tôi.

C: Nếu tôi thấy bạn bè của mình, chúng tôi sẽ chơi bóng đá cùng nhau.

D: nếu chúng tôi chơi bóng đá cùng nhau, chúng tôi sẽ cảm thấy đói sau đó.

E: Nếu sau đó chúng tôi cảm thấy đói, chúng tôi sẽ ăn một ít bánh mì kẹp thịt.


COMMUNICATION trang 6 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Noise pollution is more common and more damaging than many people realise. The Green Organisation is doing a survey on how much teanagers know about this type of pollution. Help answer the questions.

(Ô nhiễm tiếng ồn phổ biến hơn và gây hại hơn nhiều người nhận thấy. Tổ chức Xanh đang làm một khảo sát về bao nhiêu thanh niên hiểu biết về loại ô nhiễm này. Giúp họ trả lời câu hỏi.)

QUESTIONNAIRE (BẢNG CÂU HỎI)

Please help us complete the questionnaire by circling the correct answer A, B, or C.

(Vui lòng giúp chúng tôi hoàn thành bảng câu hỏi bằng việc khoanh tròn câu trả lời đứng A, B hoặc C.)

Answer: (Trả lời)

1.B 2.C 3.A 4.B 5.C 6.A 7.A 8.C

Tạm dịch:

1. Ô nhiễm tiếng ồn là…

A: bất bỳ âm thanh nào làm bạn thư giãn và bình yên.

B. bất kỳ âm thanh nào mà lớn và không dứt.

C. bất kỳ âm thanh nào mà bạn nghe trên đường.

2. Một đơn vị đo độ ồn của âm thanh là deciben (dB). Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi độ lớn của âm thanh là…

A. hơn 30 dBs.

B. hơn 50 dBs.

C. hơn 70 dBs.

3. Tiếng ồn nào có thể gây mất chức năng nghe vĩnh viễn sau 8 giờ?

A. Xe máy.

B. Sóng biển,

C. Huýt gió.

4. Tiếng ồn nào sau đây có thể gây mất chức năng nghe vĩnh Viễn và ngay lập tức?

A. Xe máy.

B. Hòa nhạc,

C. Máy hút bụi.

5. Nếu bạn trải qua ô nhiễm tiếng ồn trong một thời gian dài, bạn có thể bị … và mất khả năng nghe.

A. đau đầu

B. cao huyết áp

C. cả a và B

6. Nếu bạn đang nghe nhạc và người khác nghe được âm thanh từ tai nghe của bạn, điều đó có nghĩa gì?

A. Âm thanh quá lớn.

B. Bạn thích âm nhạc rất nhiều

C. Những người khác không thích âm nhạc.

7. Cái gì là triệu chứng cho thấy tiếng ồn ảnh hưởng đến bạn?

A. Dường như có tiếng chuông hoặc tiếng rù rì trong tai bạn.

B. Bạn nhảy lên xuống.

C. Bạn ngủ ngay khi nằm xuống giường.

8. Những cách nào sau đây có thể giảm ảnh hưởng của sự ô nhiễm tiếng ồn?

A. Mang bịt tai khi bạn đi nghe hòa nhạc hoặc những sự kiện ồn ào khác.

B. Nghe âm nhạc thông qua tai nghe hoặc bịt tai ở mức độ an toàn,

C. Cả A và B


2. Compare your anwers with those of a classmate. How many different answers have you got?

(So sánh câu trả lời của em với những bạn học. Em có bao nhiêu câu trả lời khác.)


3. Now listen to a short presentation about noise pollution. How many correct answers have you got?

(Nghe một bài thuyết trình về ô nhiễm tiếng ồn. Em có bao nhiêu câu trả lời đúng?)

Answer: (Trả lời)

1. B 2. C 3. A 4. B 5. C 6. A 7. A 8. C

Audio script: (Bài nghe)

Noise is constant and loud sound. To measure the loudness, or volume of sounds, people use a unit called a decibel. When a sound is louder than 70 decibels, it can cause noise pollution. Do you know that the noise from a vacuum cleaner or a motorcycle can result in permanent hearing loss after eight hours? The sounds of a concert are even more serious. They can reach as high as 130 decibels and may cause immediate and permanent hearing loss. Noise pollution can also lead to headaches and high blood pressure. If you are listening to music through headphones, and other people can hear it. it means the music is too loud and unsafe. If there seems to be a ringing or buzzing in your ears, it means the noise is affecting you and damaging your hearing- Wearing earplugs when you go to concerts or other loud events, and listening to music through headphones or headsets at safe levels can help you reduce the effects of noise pollution.

Tạm dịch:

Tiếng ồn là âm thanh không đổi và lớn. Để đo độ to, hoặc âm lượng của âm thanh, mọi người sử dụng một đơn vị gọi là decibel. Khi âm thanh to hơn 70 decibel, âm thanh có thể gây ô nhiễm tiếng ồn. Bạn có biết rằng tiếng ồn từ máy hút bụi hoặc xe máy có thể dẫn đến mất thính lực vĩnh viễn sau tám giờ không? Âm thanh của một buổi hòa nhạc thậm chí còn nghiêm trọng hơn. Chúng có thể đạt tới 130 decibel và có thể gây mất thính giác ngay lập tức và vĩnh viễn. Ô nhiễm tiếng ồn cũng có thể dẫn đến nhức đầu và huyết áp cao. Nếu bạn đang nghe nhạc qua tai nghe và những người khác có thể nghe thấy. nó có nghĩa là âm nhạc quá to và không an toàn. Nếu có tiếng chuông hoặc ù tai, có nghĩa là tiếng ồn đang ảnh hưởng đến bạn và làm hỏng thính giác của bạn- Đeo nút tai khi bạn đi đến các buổi hòa nhạc hoặc các sự kiện lớn khác và nghe nhạc qua tai nghe hoặc tai nghe ở mức an toàn có thể giúp bạn giảm thiểu tác động của ô nhiễm tiếng ồn.


4. Work in groups. Discuss other ways to prevent noise pollution.

Vote for the best ways.

(Làm theo nhóm. Thảo luận những cách khác đê ngăn ô nhiễm tiếng ồn.

Bầu cho cách hay nhất)

Answer: (Trả lời)

You should wear earplug when you go the concert or other loud events.

And you should listen to music through headphones or headsets at safe levels.

Tạm dịch:

Bạn nên mang bịt tai khi bạn đi nghe hòa nhạc hoặc những sự kiện ồn ào khác.

Và bạn nên nghe âm nhạc thông qua tai nghe hoặc bịt tai ở mức độ an toàn.


SKILLS 1 trang 12 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Reading trang 12 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Work in pairs. One of you looks at picture A, and the other looks at picture B on page 15. Ask each other questions to find out the differences between your pictures.

(Làm theo cặp. Một trong các bạn nhìn vào hình A và bạn khác nhìn vào B trong trang 15. Hỏi mỗi câu hỏi để tìm ra điểm khác nhau giữa hai bức hình.)

Answer: (Trả lời)

– What colour are these ducks?

– What colour is the water?

– Is there a factory in the picture ?

– What color is the sky?

– Is there any exhaust in the sky?

Picture A Picture B
– The ducks are white. – The ducks are black.
– They’re going to the lake. – They’re going from the lake.
– There aren’t any factories near the lake. – There are some factories near the lake.
– The lake water is clean. – The lake water is dirty.

Tạm dịch:

Hình A Hình B
– Những con vịt thì trắng. – Những con vịt thì đen.
– Chúng đang đi đến hồ nước. – Chúng đang đi ra từ hồ nước.
– Không có bất kỳ nhà máy nào gần hồ. – Có vài nhà máy gần hồ.
– Nước hồ sạch. – Nước hồ thì dơ.

2. Mi and Nick have decided to give a presentaion on water pollution to the class. Read what they have prepared and answer the questions.

(Mi và Nick đã thảo luận dưa ra bài thuyết trình về ô nhiễm nước cho lớp. Đọc những gì họ đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. The second paragraph tells us about the causes of water pollution.

2. The third paragraph tells us about the effects of water pollution.

3. It’s the water beneath the Earth’s surface.

4. They are industrial waste, sewage, pesticides and herbicides.

5. They are pollutants from storm water and the atmosphere.

6. They use herbicides to kill weeds.

Tạm dịch:

Ô nhiễm nước là sự nhiễm độc của những cá thể nước như hồ, sông, đại dương và nước ngầm (nước bên dưới bề mặt Trái đất). Nó là một trong những loại ô nhiễm nghiêm trọng.

Ô nhiễm nước có thể có nhiều nguyên nhân khác nhau. Những nhà máy thải chất thải công nghiệp vào hồ và sông. Chất thải rắn từ các hộ gia đình cũng là nguyên nhân khác. Nông trại sử dụng thuốc trừ sâu có thể dẫn đến ô nhiễm nước. Những nhân tố này gây nên “nguồn điểm” ô nhiễm khi những chất gây ô nhiễm từ nước lũ và không khí dẫn đến việc ô nhiễm không nguồn.

Ô nhiễm nước có thể có những ảnh hưởng rõ rệt. Ở nhiều quốc gia nghèo, có những sự bùng phát bệnh tả và những bệnh khác bởi vì người ta uống nước chưa qua xử lý. Con người thậm chí có thể chết nếu họ uống nước bị nhiễm độc. Nước ô nhiễm cũng gây nên cái chết của động vật dưới nước như cá, cua và chim. Những động vật khác ăn những động vật chết này và có thể cũng bị bệnh. Hơn nữa, thuốc trừ sâu trong nước có thể giết những cây dưới nước và gây hại đến môi trường.

Vì vậy chúng ta nên làm gì để giảm ô nhiễm nước?

1. Đoạn văn thứ hai nói cho bạn biết điều gì? Đoạn văn thứ hai nói về nguyên nhân của ô nhiễm nước.

2. Đoạn văn thứ ba nói cho bạn điều gì? Đoạn văn thứ ba nói về những ảnh hưởng của ô nhiễm nước.

3. Nước ngầm là gì? Nó là nước bên dưới bề mặt trái đất.

4. Những chất gây ô nhiễm nguồn là gì? Chúng là chất thải công nghiệp, chất thải rắn, thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ.

5. Những chất gây ô nhiễm không nguồn là gì? Chúng Là chất gây ô nhiễm từ nước lũ và không khí.

6. Tại sao người ta sử dụng thuốc trừ sâu? Họ sử dụng thuốc trừ sâu để diệt cỏ dại.


3. Read the text again and complete the notes about the effects of water pollution. Fill each blank with no more than three words.

(Đọc đoạn văn lần nữa và hoàn thành ghi chú về những tác động của ô nhiễm nước. Điển vào mỗi chỗ trống với không hơn 3 từ.)

Answer: (Trả lời)

1. cholera 2. die 3. polluted water
4. dead 5. aquatic plants

Tạm dịch:

1. Nếu nước uống chưa được xử lý, một sự bùng phát bệnh tả có thể xảy ra.

2. Người ta uống nước bị nhiễm độc có thê chết.

3. Cá, cua hoặc chim có thể cũng chết bởi vì nước ô nhiễm.

4. Những động vật khác có thể trở thành bệnh nếu chúng ăn những động vật bị chết.

5. Thuốc diệt cỏ giết cả cỏ dại và cây dưới nước.


Speaking trang 12 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

4. Work in groups and discuss the solutions to water pollution. Make notes of your answer.

(Làm việc theo nhóm và thảo luận những giải pháp cho ô nhiễm nước. Ghi chú những câu trả lời của em.)

Answer: (Trả lời)

Solution 1: Give heavy fines to companies that are found doing this.

Solution 2: Educate companies about the environment.

Solution 3: Give tax breaks to companies that find “clean” ways to dispose of their waste.

Tạm dịch:

Giải pháp 1: Phạt nặng những công ty bị phát hiện làm điều này.

Giải pháp 2: Giáo dục các công ty về môi trường.

Giải pháp 3: Miễn thuế cho những công ty tìm ra cách xả thải sạch.


5. Now complete the diagram of water pollution. Use the information from the text for the causes and effects and your group’s ideas for the solutions.

(Bây giờ hoàn thành biểu đồ về ô nhiễm nước. Sử dụng thông tin từ bài đọc để biết nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiễm nước và đưa ra các ý tường giải pháp của nhóm bạn.)

Answer: (Trả lời)

Water pollution The contamination of bodies of water such as lakes, rivers, oceans and groundwater.
Cause: – point source pollutants: industrial waste, sewage, pesticides, herbicides
– non-point pollutants: pollutants from storm water and atmosphere
Effect Human: die if they drink contaminated water
– animals: die
– plants: killed
Sollution Give heavy fines to companies that are found doing this.

Tạm dịch:

Ô nhiễm nguồn nước Sự Ô nhiễm của các nguồn nước như ao hồ, sông ngòi, đại dương và nước ngầm
Nguyên nhân: ô nhiễm không nguồn điểm: chất gây ô nhiễm từ nước mưa và không khí
Hậu quả Con người: chết nếu họ uống nước bị ố nhiễm
– động vật: chết
– thực vật: tiêu diệt
Giải pháp Phạt nặng những công ty làm điều này

SKILLS 2 trang 13 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Listening trang 13 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Describe what you see in the pictures and talk about the relationship between them.

(Miêu tả những gì em xem trong hình và nói về mối quan hệ giữa chúng.)

Answer: (Trả lời)

The first picture shows an algal bloom in coastal seawater.

The second picture shows the cooling towers from a power station.

They are both related to thermal pollution.

Tạm dịch:

Hình ảnh dầu tiên cho thấy sự nở hoa của tảo trong nước biển ven bờ.

Hình ảnh thứ hai cho thấy các tháp làm mát từ một trạm điện.

Cả hai đều liên quan đến ô nhiễm nhiệt.


2. Listen to part of a conversation on TV between a reporter and an environmentalist about thermal pollution. Complete the diagram. Use no more than three words for each blank.

(Nghe phần bài thoại trên ti vi giữa một phát thành viên và nhà môi trường học về ô nhiễm nhiệt. Hoàn thành bảng biểu. Sử dụng không hơn 3 từ cho mỗi chỗ trống.)

Answer: (Trả lời)

(1) hotter (2) cooler (3) cool (4) warm rivers (5) warm water
((6) fish populations (7) harmful (8) colour (9) poison (10) cool down

Tạm dịch:

Ô nhiễm nhiệt

Định nghĩa: nước nóng hơn hoặc mát hơn Nguyên nhân:

– Nhà máy nhiệt điện sử dụng nước để làm mát thiết bị.

– Thải nước nóng vào những dòng sông.

Hậu quả:

– Nước nóng hơn làm giảm lượng ôxi.

– ít ôxi làm hại đàn cá.

– Sự phát triển của những tảo gây hại cũng là hậu quả khác.

– Có thể thay đổi màu sắc của nước và gây ngộ độc cá.

Giải pháp:

– Xây dựng những tháp làm mát để làm nguội nước.

Audio script: (Bài nghe)

Reporter: Does thermal pollution mean that bodies of water get hotter, Mr Nam?

Mr Nam: Not always. Sometimes the water becomes colder, and that’s also thermal pollution means a change in the water temperature.

Reporter: That’s interesting! What causes?

Mr Nam: Power station are one factor. They use water in the nearby lakes or rivers to cool their equipment, which heats up the water. Then they dump the hot water back into its source.

Reporter: Are there any other causes?

Mr Nam: Yes. Thermal pollution may also happen due to the discharge of cold water from reservoirs into warm rivers.

Reporter: Thermal pollution can have dramatic effects. Right?

Mr Nam: Certainly. Most aquatic creatures need a certain temperature to survive. Warmer water has less oxygen in it, and this can harm fish populations. Besides, warmer water can cause harmful algal blooms. This can change the colour of the water like in the first picture and, more seriously, the algae poisons the fish.

Reporter: What can we do, Mr Nam?

Mr Nam: In many places, they build cooling towers like in the second picture to cool down the water from power stations.

Reporter: Anything else we can do? …

Tạm dịch:

Phóng viên: Ô nhiễm nhiệt có phải làm các nguồn nước nóng lên không, ông Nam?

Mr Nam: Không hoàn toàn đúng. Đôi khi nước trở nên lạnh hơn, và điều đó cũng làm ô nhiễm nhiệt nghĩa là thay đổi nhiệt độ nước.

Phóng viên: Thật thú vị! Nguyên nhân là gì vậy?

Mr Nam: Nhà máy điện là một yếu tố. Họ sử dụng nước ở các hồ hoặc sông gần đó để làm mát thiết bị của họ, làm nóng nước. Sau đó, họ đổ nước nóng trở lại nguồn của nó.

Phóng viên: Có nguyên nhân nào khác không?

Ông Nam: Vâng. Ô nhiễm nhiệt cũng có thể xảy ra do việc xả nước lạnh từ các hồ chứa vào các con sông ấm.

Phóng viên: Ô nhiễm nhiệt có thể có tác động mạnh mẽ. Có đúng không?

Ông Nam: Chắc chắn rồi. Hầu hết các sinh vật thủy sinh cần một nhiệt độ nhất định để tồn tại. Nước ấm hơn có ít ôxy hơn, và điều này có thể gây hại cho quần thể cá. Bên cạnh đó, nước ấm hơn có thể gây ra tảo nở hoa có hại. Điều này có thể thay đổi màu sắc của nước như trong bức hình đầu tiên và, nghiêm trọng hơn, tảo đầu độc cá.

Phóng viên: Chúng ta có thể làm gì, ông Nam?

Ông Nam: Ở nhiều nơi, họ xây dựng các tháp làm mát như trong bức hình thứ hai để làm mát nước từ các nhà máy điện.

Phóng viên: Chúng ta có thể làm bất cứ điều gì khác không? …


Writing trang 13 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

3. Work in pairs. Discuss the causes and effect of one type of pollution in your area. Make notes in the diagram.

(Làm theo cặp. Thảo luận những nguyên nhân và hậu quả của một trong những loại ô nhiễm trong khu vực em. Ghi chú vào biểu đồ.)

Answer: (Trả lời)

Air pollution

Definition: Air pollution occurs when the air contains gases, dust, fumes or odour in harmful amounts

Cause: industrial watse, exhaust from car and plane…

Effect: causing diseases, death to humans, damage to other living organisms such as animals and food crops, or the natural or built environment.

Tạm dịch:

Ô nhiễm không khí

Định nghĩa: Ô nhiễm không khí xảy ra khi không khí chứa khí độc, bụi, khói hoặc mùi hôi với số lượng nguy hiểm.

Nguyên nhân: chất thải công nghiệp, khí thải từ xe hơi và máy bay…

Hậu quả: gây ra những căn bệnh, cái chết cho con người, gây hại đến quần thể sống như động vật và vụ mùa thực phẩm, hoặc môi trường thiên nhiên hoặc kiến trúc môi trường.


4. Imagine that you two are writing an article for the local newspaper about a type of pollution in your area. One of you writes about the causes and the other writes about the effects of the pollution type you have just discussed in 3.

(Tưởng tượng rằng em đang viết một bài báo cho một tờ báo địa phương về một loại ô nhiễm trong khu vực em. Một trong các bạn viết về nguyên nhân và những người khác viết về hậu quả, sau đó thảo luận.)

Answer: (Trả lời)

– Soil pollution happens when human activities destroy the earth’s surface.

– Cause: pesticides, herbicides, chemical industrial watse, deforestation…

– Effect: soil pollution, the upper layer of soil is damaged, effect on wild-life…

Nowadays, air pollution has a big impact on the environment. Air pollution is the release of particulates, biological molecules or other harmful materials into Earth’s atmosphere. It causes diseases and death to humans, damage to other living organisms. There are a lot of causes and effects of air pollution. I’d like to explain more in the following paragraphs.

There are some causes of pollution such as: burning of fossil fuels, agricultural activities, exhaust from favorite and industries,mining operations and indoor air pollution. These activities contribute to air pollution. We need to raise awareness in the community about these causes to reduce them.

These causes lead to so many effects such as respiratory and heart problems, globals warming , acid rain, effect on wildlife and depletion of the ozone layer. These effects damage human life dramatically . they are the reason why we need to prevent air pollution as much as possible to create a better habitat.

Tạm dịch:

– Ô nhiễm đất xảy ra khi những hoạt động của con người phá hủy bề mặt trái đất.

– Nguyên nhân: thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất thải công nghiệp hóa chất, nạn phá rừng…

– Tác động: ô nhiễm đất, lớp đất mặt bị hư, tác động lên động vật hoang dã…

Ngày nay ô nhiễm không khí gây ảnh hưởng lớn đến môi trường. Ô nhiễm không khí là sự xâm nhập của các chất, các phân tử sinh học hay các độc tố vào bầu khí quyển Trái Đất. Nó gây ra bệnh tật, chết chóc cho con người, gây hại tới các sinh vật sống. Có nhiều nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường. Tôi sẽ giải thích rõ hơn trong các đoạn văn sau đây.

Có một vài nguyên nhân gây ô nhiễm như : sự đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch , các hoạt động nông nghiệp, các chất thải từ các nhà máy và các khu công nghiệp, các hoạt động khai khoáng mỏ và ô nhiễm không khí trong nhà. Các hoạt động này đều góp phần gây ô nhiễm môi trường. Chúng ta cần nâng cao nhận thức trong cộng đồng về các nguyên nhân này để làm giảm chúng.

Những nguyên nhân này dẫm tới nhiều hậu quả như các bệnh về tim mạch và hô hấp, sự nóng lên toàn cầu, mưa a-xit, gây ra các hậu quả gây lên đời sống động vật hoang dã và tầng Ozone. Các hậu quả ngày càng ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống con người. Đó là lí do tại sao chúng ta cần ngăn chặn ô nhiễm môi trường hết mức có thể để có một môi trường sống tốt hơn.


5. Read each other’s work an put them together to make a complete article.

(Đọc bài của mỗi người và sắp xếp chúng lại với nhau để làm thành một bài hoàn chỉnh.)


LOOKING BACK trang 14 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Vocabulary trang 14 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.

(Hoàn thành các câu với hình thức đúng của những từ trong ngoặc đơn.)

Answer: (Trả lời)

(1) pollution (2) contaminated (3) death
(4) Poisonous (5) pollutants

Tạm dịch:

Tôi sống ở ngoại ô thành phố ở Việt Nam. Cách đây 3 năm, khu tôi ở rất sạch sẽ và xinh đẹp, với cánh đồng lúa và cây xanh. Tuy nhiên, trong 2 năm gần đây, vài nhà máy đã xuất hiện ở nơi tôi sống. Chúng gây nên sự ô nhiễm nước nghiêm trọng bằng việc thải chất thải công nghiệp vào hồ. Nước bị ô nhiễm đã dẫn đến cái chết của động vật dưới nước và cây cỏ. Những tòa nhà dân cư cao cũng thay thế những cánh đồng lúa. Nhiều người ơn cũng dẫn đến có nhiều xe hơi và xe máy. Khí độc hại từ những xe cộ này là chất gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng.


2. Write types of pollution in the word web.

(Viết những loại ô nhiễm trong mạng lưới từ.)

Answer: (Trả lời)

Types of pollution:

1. noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)

2. air pollution (ô nhiễm không khí)

3. visual pollution (ô nhiễm tầm nhìn)

4. thermal pollution (ô nhiễm nhiệt)

5. water pollution (ô nhiễm nước)

6. radioactive pollution (ô nhiễm phóng xạ)

7. land pollution (ô nhiễm đất)

8. light pollution (ô nhiễm ánh sáng)


3. Rewrite the sentences, using the words in brackets.

(Viết lại các câu, sử dụng những từ trong ngoặc đơn.)

Answer: (Trả lời)

1. The residents of the street cannot sleep because of the loud noise from the music club.

2. Vy had a stomachache since she ate a big dinner.

3. The road in front of my house was flooded due to the heavy rain.

4. His mother is unhappy because his room is untidy.

5. Too much carbon dioxide (CO2) in the atmosphere causes global warming.

Tạm dịch:

1. Những dân cư của phố này không thể ngủ được bởi vì tiếng ồn lớn từ câu lạc bộ âm nhạc.

2. Vy bị bệnh đau bao tử bởi vì cô ấy đã ăn một bữa tối thật nhiều.

3. Con đường phía trước nhà tôi bị lụt do mưa lớn.

4. Mẹ anh ấy không vui bởi vì phòng anh ấy không gọn gàng.

5. Quá nhiều khí CO2 trong không khí gây nên việc ấm lên của trái đất.


Grammar trang 14 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

4. Put the verbs in bracket into the correct form.

(Đặt những động từ trong ngoặc đơn theo hình thức đúng của chúng.)

Answer: (Trả lời)

1. wont be; don’t take

2. continue; will be

3. were/was; would wear

4. do; will see

5. would… travel; didn’t have

6. wouldn’t be; didn’t take care

Tạm dịch:

1. Sẽ không thể cứu lấy Trái đất nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ.

2. Nếu nhiệt độ thế giới tiếp tục tăng lên, sẽ có ít tuyết hơn.

3. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mang cái trùm tai khi đi đến hòa nhạc.

4. Nếu chúng ta không làm gì để ngăn sự ấm dần lên của Trái đất, chúng ta sẽ thấy sự thay đổi lớn trong tương lai.

5. Nếu bạn có chiếc xe máy này, bạn sẽ đi du lịch khắp thế giới như thế nào?

6. Vườn chúng tôi thật đẹp sẽ không có bất kỳ hoa nào nếu chị tôi không chăm sóc nó mỗi ngày.


5. Complete the sentences, using your own ideas.

(Hoàn thành các câu, sử dụng ý kiến riêng của em.)

Answer: (Trả lời)

1. If I were an environmentalist, I would save the world.

2. If our school had a big garden, I would plant a lot of flowers.

3. If the lake wasn’t polluted, there would be many fishes alive.

4. If we have a day off tomorrow, we will go the the park.

5. If you want to do something for the planet, you should stop dropping the litter first.

Tạm dịch:

1. Nếu tôi là một nhà môi trường học, tôi sẽ cứu thế giới này.

2. Nếu trường tôi có một khu vườn lớn, tôi sẽ trồng thật nhiều hoa.

3. Nếu hồ không bị ồ nhiễm, sẽ có nhiều cá còn sống.

4. Nếu chúng ta có một ngày nghỉ vào ngày mai, chúng ta sẽ đi đèn còng viền.

5. Nếu bạn muốn làm gì đó cho hành tinh này, bạn nên ngừng xả rác trước tiên đã.


Communication trang 15 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

6. Work in groups. Discuss what you would do or say in each situation.

(Làm theo nhóm. Thảo luận những gì em làm hoặc nói trong mỗi tình huống.)

Answer: (Trả lời)

1. You should not to do this and I will warn people about your wrong action.

2. You should wear earplugs to protect your ears and not to do much.

3. You should put them in the right place and make the room tidy.

4. You should take a shower to save water.

Tạm dịch:

1. Hàng xóm bạn xả rác gần nhà bạn. Bạn không nên làm điều đó và mình sẽ cảnh báo mọi người về hành động sai trái của bạn.

2. Bạn của bạn đeo tai nghe mỗi ngày để nghe nhạc. Bạn nên mang thêm trùm tai để bảo vệ tai mình và không nên nghe nhạc quá nhiều.

3. Em trai bạn bỏ quần áo và vật dụng đi học trên sàn nhà. Bạn nên bỏ chúng đúng nơi và dọn phòng sạch sẽ.

4. Em gái bạn tắm mỗi ngày. Bạn nên tắm nước vòi sen đấy.


PROJECT trang 15 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

What would you do if…? (Bạn sẽ làm gì nếu…?)

Tạm dịch:

Bạn sẽ làm gì nếu …?

Tưởng tượng rằng nhóm em đang tham gia một cuộc thi với Câu lạc bộ Xanh trong trường em. Em được hỏi câu hỏi: Em sẽ làm gì để giảm ô nhiễm trong nước em nếu em làm một Bộ trưởng Tài nguyên Thiên nhiên và Môi trường?

Em được yêu cầu để tạo ra hình dán thể hiện điều em sẽ làm và đưa ra một bài thuyết trình về nó.

1. Làm theo nhóm và thảo luận những điều mà bạn sẽ làm.

2. Thu thập hình ảnh từ những nguồn khác nhau, hoặc vẽ hình.

3. Dán những hình vào mảnh giấy lớn.

4. Chuẩn bị bài thuyết trình. Nhớ phân công ai sẽ nói về nó.

5. Trình bày bài thuyết trình cho lớp.

Answer: (Trả lời)

If I were the Minister of Natural Resources and Environment, the first thing I would do is to launch a nationwide campaign of conserving energy: turning off lights, computers, and electric appliances when not in use; using energy efficient light bulbs and appliances. I would encourage using public transports instead of using private cars, and I myself would do it first. Besides, I would encourage every family, school, organization or association to carry out the THREE-R movement: REUSE, REDUCE, RECYCLE.

I would fine heavily the companies which dump industrial waste without treatment. I would fine people who do bad things to environment: littering, disafforestation, and waste dumping into rivers. I would build the waste treatment systems and build parks everywhere. I would hold many meaningful activities for the environment such as: growing trees, taking care of public parks, protecting the rare animals and plants.

Tạm dịch:

Nếu tôi là Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, việc đầu tiên tôi sẽ làm là phát động chiến dịch toàn quốc tiết kiệm năng lượng: tắt bớt đèn, máy tính và thiết bị điện khi không dùng; sử dụng đèn và thiết bị điện tiết kiệm năng lượng. Tôi sẽ khuyến khích sử dụng phương tiện công cộng thay vì dùng xe hơi riêng và tôi sẽ làm gương trước. Bên cạnh đó tôi sẽ khuyến khích mọi gia đình, trường học, tổ chức và đoàn thế thực hiện 3-R: Tái sử dụng – Giảm bớt – Tái chế.

Tôi sẽ phạt nặng các công ti xả thải mà không xử lí. Tôi sẽ phạt những người làm tổn hại đến môi trường như: xả rác bừa bãi, phá rừng, đổ chất thài xuống sông. Tôi sẽ xây dựng những hệ thống xử lí chất thải và xây dựng các công viên khắp nơi. Tôi sẽ tổ chức các hoạt động ý nghĩa cho môi trường như: trồng cây, chăm sóc các công viên, bảo vệ thú và các loài cây quý hiếm.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 7: Pollution trang 6 sgk Tiếng Anh 8 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com