Hướng dẫn giải Unit 7: Recipes and eating habbits trang 6 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Hướng dẫn giải Unit 7: Recipes and eating habbits trang 6 sgk Tiếng Anh 9 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 9 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh, luyện thi vào lớp 10.

Unit 7: Recipes and eating habbits – Nguyên liệu và các thói quen ăn uống


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. chop (v) /tʃɒp/: chặt

2. cube (n) /kjuːb/: miếng hình lập phương

3. deep-fry (v) /diːp-fraɪ/: rán ngập mỡ

4. dip (v) /dɪp/: nhúng

5. drain (v) /dreɪn/: làm ráo nước

6. garnish (v) /ˈɡɑːrnɪʃ/: trang trí (món ăn)

7. grate (v) /ɡreɪt/: nạo

8. grill (v) /ɡrɪl/: nướng

9. marinate (v) /ˈmærɪneɪt/: ướp

10. peel (v) /piːl/: gọt vỏ, bóc vỏ

11. purée (v) /ˈpjʊəreɪ/: xay nhuyễn

12. roast (v) /rəʊst/: quay

13. shallot (n) /ʃəˈlɒt/: hành khô

14. simmer (v) /ˈsɪmə(r)/: om

15. spread (v) /spred/: phết

16. sprinkle (v) /ˈsprɪŋkl/: rắc

17. slice (v) /slaɪs/: cắt lát

18. staple (n) /ˈsteɪpl/: lương thực chính

19. starter (n) /ˈstɑːtə(r)/: món khai vị

20. steam (v) /stiːm/: hấp

21. stew (v) /stjuː/: hầm

22. stir-fry (v) /stɜː(r)-fraɪ/: xào

23. tender (adj) /ˈtendə(r)/: mềm

24. versatile (adj) /ˈvɜːsətaɪl/: đa dụng

25. whisk (v) /wɪsk/: đánh (trứng…)


GETTING STARTED trang 6 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1. Listen and read.

Tạm dịch:

Mẹ Nick: Hôm nay chúng ta sẽ làm món salad tôm, một món ưa thích của cô.

Mi: Thật tuyệt! Cháu thích salad lắm.

Mẹ Nick: Món salad này đơn giản nhưng rất ngon. Đây là những nguyên liệu chúng ta cần: tôm, cần tây, hành hoa, sốt mayonnaise, nước cốt chanh, muối và tiêu.

Nick: Chúng ta sẽ làm gì đầu tiên vậy mẹ?

Mẹ Nick: Lấy cho mẹ cái bát. Sau đó rửa cần tây cho mẹ.

Nick: Được ạ.

Mi: Để cháu rửa hành hoa, bác Warner nhé.

Mẹ Nick: Được rồi. Bác sẽ luộc tôm.

Mi: Người Anh hay ăn salad bác nhỉ?

Mẹ Nick: Ừ nhất là mùa hè. Người ta thường xem salad là món khai vị. Nhưng salad cũng có thể được dùng như bữa trưa hay bữa tối tốt cho sức khỏe.

Mi: Đúng đấy ạ. Món ăn này có rất nhiều công dụng. Mình có thể cho bất cứ thứ gì vào salad.

Nick: Mẹ. Tôm chuyển sang màu hồng rồi kìa.

Mẹ Nick: Chúng chuyển hồng rồi ư?

Nick: Vâng ạ.

Mẹ Nick: Tốt lắm, chúng chín rồi. Mẹ sẽ đổ nước luộc đi. Nick, con giúp mẹ lột vỏ nhé. Mi, cháu giúp bác cắt cần tây với hành nhé? Cẩn thận với cái dao màu đỏ nhé. Nó rất sắc đấy.

Mi: Vâng ạ. Tất cả đã sẵn sàng. Chúng ta làm gì tiếp ạ?

Mẹ Nick: Được rồi. Đầu tiên, trộn tôm với cần tây trong bát. Thêm 2 thìa cà phê mayonnaise, nửa thìa cà phê muối, nửa thìa cà phê tiêu với 1 ít nước cốt chanh. Sau đó trộn đều các gia vị với nhau.

Nick: Vâng được rồi ạ.

Mẹ Nick: Cuối cùng là rắc hành hoa lên trên. Đậy nắp rồi để trong tủ lạnh 1 tiếng. Các con làm tốt lắm.

Mi: Cháu không chờ thêm được nữa rồi.

Nick: Tớ cũng đang rất đói đây. 1 tiếng lâu quá.

a) Can you find a word that means:

(Tìm từ có nghĩa sau: )

Answer: (Trả lời)

1. starter 2. versatile 3. drain
4. peel 5. chop 6. combine

Tạm dịch:

1. một món ăn nhẹ phục vụ như là phần đầu tiên của bữa ăn – món tráng miệng

2. có nhiều cách sử dụng – linh hoạt

3. đổ nước đi – tiêu nước đi

4. lấy lớp ngoài của thức ăn – gọt vỏ

5. cắt thức ăn thành từng miếng bằng dao – cắt, bổ

6. trộn – kết hợp

b) Find all the words related to the topic of food in the conversation. Put them in the word webs.

(Tìm từ liên quan đến chủ đề đồ ăn trong đoạn hội thoại. Đặt chúng vào sơ đồ. )

Answer: (Trả lời)

Ingredients: salt, pepper, prawns, lemon juice, spring onions, celery, mayonnaise.

Preparing and cooking: wash, boil, combine, chop, peel, drain, mix, add.

Tạm dịch:

Thành phần: muối, tiêu, tôm, nước chanh, hành tây, cần tây, mayonnaise.

Chuẩn bị và nấu: rửa, đun sôi, trộn, cắt, lột vỏ, đổ nước đi, trộn, thêm vào.

c) Answer the questions.

(Trả lời câu hỏi )

Answer: (Trả lời)

1. Nick’s mum.

2. Because it’s simple and delicious.

3. In the summertime.

4. They are versatile, and you can use lots of different ingredients in a salad.

5. Nick’s mum boils and drains the prawns. Nick washes the celery, peels the prawns, and mixes the ingredients. Mi washes the spring onions, chops the celery and spring onions, and mixes the ingredients.

6. Because he is finding it difficult to wait for one hour.

Tạm dịch:

1. Ai biết được công thức cho món salad này? Mẹ của Nick.

2. Tại sao mẹ của Nick thích món salad này? Bởi vì nó đơn giản và ngon.

3. Sald phổ biến ở Anh khi nào? Vào mùa hè.

4. Mi thích gì về món salad? Chúng rất linh hoạt, và bạn có thể sử dụng nhiều thành phần khác nhau làm salad.

5. Mỗi người làm gì để chuẩn bị món salad? Mẹ của Nick nấu sôi và đổ nước luộc tôm đi. Nick rửa cần tây, lột vỏ tôm, và trộn đều các thành phần. Mi rửa hành , cắt hành tây và hành củ, trộn các nguyên liệu.

6. Làm thế nào để chúng ta biết rằng Nick muốn ăn salad? Bởi vì anh ta đang thấy khó khăn khi chờ đợi một giờ.


2. Write the name of each dish in the box under each picture.

(Viết tên món ăn dưới mỗi bức tranh)

Answer: (Trả lời)

A. Cobb salad salad Cobb
B. sushi sushi
C. steak pie bánh thịt nướng
D. fajitas fajitas
E. lasagne lasagne
F. mango sticky rice Xôi xoài
G. beef noodle soup bún bò
H. curry món ca ri

3.a) In pairs, discuss which country from the box is associated with each dish in 2.

(Theo cặp, thảo luận xem đất nước nào liên quan tới các món ăn ở bài 2.)

Answer: (Trả lời)

A. The USA B. Japan
C. The UK D. Mexico
E. Italy F. Thailand
G. Viet Nam H. India

b) Fill each blank with the name of a dish in 2.

(Điền vào chỗ trống tên các món ăn ở bài 2.)

Answer: (Trả lời)

1. Lasagne 2. curry
3. steak pie 4. Fajitas 5. sushi

Tạm dịch:

1. Lasagne là một món ăn truyền thống được làm từ các lớp mì ống, sốt thịt và sốt cà chua. Nó phổ biến trên khắp thế giới.

2. Nếu bạn thích thức ăn cay, bạn nên thử cà ri. Đó là một món ăn của thịt hoặc rau, nấu với sốt cay, thường dùng với cơm.

3. Bánh thịt nướng là một chiếc bánh thịt truyền thống ở Anh. Thịt bít tết bò và nước thịt được gói bởi một vỏ bánh ngọt và nướng trong lò.

4. Fajitas là một món ăn có thịt và rau cắt dài. Nó được nấu chín và gói trong một chiếc bánh phẳng.

5. Nếu bạn muốn ăn gì đó khỏe mạnh, hãy thử sushi. Đó là một món bánh cơm nguội nhỏ, có hương vị dấm và phục vụ với gỏi cá, bơ, vv


4. Food quiz (Câu đố về thức ăn )

Answer: (Trả lời)

1. beef

2. prawn, potato

3. cheese, butter, ice cream

4. strawberry, lychee, cherry, pomegranate

5. broccoli, spinach, lettuce, celery, kohlrabi.

Tạm dịch:

1. Một loại thịt: thịt bò

2. Hai loại thực phẩm bạn phải bóc vỏ: tôm, khoai tây

3. Ba loại thực phẩm được làm từ sữa: phô mai, bơ, kem

4. Bốn trái cây màu đỏ: dâu, vải thiều, anh đào, lựu

5. Năm loại rau xanh: bông cải xanh, rau bina, rau diếp, cần tây, cải xoăn.


A CLOSER LOOK 1 trang 9 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Vocabulary trang 9 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1. Write a food preparation verb from the box under each picture.

(Viết các động từ trong bảng dưới những bức tranh )

Answer: (Trả lời)

A. chop chặt
B. slice cắt miếng
C. grate nạo
D. marinate ướp
E. whisk đánh (trứng)
F. dip nhúng
G. sprinkle rắc
H. spread phết

2. Complete the sentences with the correct form of the verbs in 1.

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của từ ở bài 1.)

Answer: (Trả lời)

1. chop; Slice 2. grates; sprinkles 3. Marinate
4. whisk 5. Dip 6. spread

Tạm dịch:

1. Đừng chặt dưa chuột thành khối. Hãy cắt lát nó.

2. Mẹ của tôi thường nạo một ít phô mai và rắc lên mì ống.

3. Ướp thịt gà trong rượu vang trắng một giờ trước khi rang.

4. Để làm cái bánh này thành công, bạn nên đánh trứng bông.

5. Nhúng tôm vào bột.

6. Bạn có thể phết bơ lên bánh mì này cho tôi được không?


3. Match each cooking verb in A with its definition in B

(Nối mỗi động từ nấu ăn ở cột A với định nghĩa của nó ở cột B)

Answer: (Trả lời)

1. g 2. f 3. h 4. c 5. e 6. a 7. d 8. b

Tạm dịch:

1. xào – nấu rau hoặc thịt mỏng bằng cách khuấy chúng bằng dầu nóng

2. rán ngập mỡ – chiên thức ăn trong dầu hoàn toàn

3. quay – nấu thịt hoặc rau mà không có chất lỏng, trong lò nướng hoặc trên lửa

4. nướng – làm chín thức ăn dưới nhiệt độ mạnh

5. nướng trong lò – làm chín bánh mì trong lò

6. hấp – đặt thứ ăn trên nước sôi để nó chín trong hơi nước

7. hầm – làm chín thức ăn trong môi trường kín, nhiệt độ nhỏ

8. om – làm chín thức ăn bằng cách giữ nó ở thời điểm gần sôi


4.a) What can you see in the pictures? Do you know what dish these ingredients are used for?

(Bạn nhìn thấy gì trong bức tranh? Bạn có biết những gia vị này dùng cho món ăn nào không?)

Answer: (Trả lời)

tomato sauce, onion, cheese, apple, bacon, pizza base ⇒ pizza

Tạm dịch:

sốt cà chua, hành, phô mai, táo, lạp xưởng, vỏ pizza ⇒ pizza

b) Complete the instructions below with the verbs in 1 and 3. One verb is used twice.

(Hoàn thành những chỉ dẫn dưới đây với các động từ ở bài 1 và bài 3. Một động từ được sử dụng 2 lần.)

Do you think you can make a pizza yourself? (Bạn có nghĩ bạn có thể tự làm pizza được không?)

Answer: (Trả lời)

1. Chop 2. Grate 3. Spread
4. Sprinkle 5. Spread 6. Bake

Tạm dich:

1. Băm hành tây, thịt xông khói và một quả táo.

2. Lắc phô mai.

3. Phết nước sốt cà chua lên vỏ bánh pizza.

4. Rắc phô mai lên vỏ pizza.

5. Rắc hành tây cắt nhỏ, thịt xông khói và táo lên trên.

6. Nướng bánh pizza trong lò trong khoảng 10 phút.


Pronunciation trang 10 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

5. Listen to the conversations. Draw ↘ or ↗ at the end of each line. Practise the conversations with a partner.

(Lắng nghe đoạn hội thoại. Vẽ ở cuối dòng. Luyện tập đoạn hội thoại với người bên cạnh)

A: What do we need to make a pizza?

B: A pizza base, some cheese, some bacon, an onion, and an apple.

A: An apple?

B: Yes, an apple.

A: What’s for dinner?

B: We’re eating out tonight.

A: We’re eating out?

B: Right.

A: I can’t eat this dish.

B: Why not?

A: I’m allergic to prawns.

B: Allergic to prawns?

A: Yes, my skin turns red when I eat them.

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. A: Chúng ta cần gì để làm pizza?

B: Một vỏ bánh pizza, một ít phô mai, một ít thịt xông khói, hành tây, và một quả táo.

A: Một quả táo?

B: Vâng, 1 quả táo.

2. A: Ăn gì cho bữa tối?

B: Tối nay chúng ta ăn tối bên ngoài.

A: Chúng ta ăn tối bên ngoài?

B. Đúng vậy.

3. A: Tôi không thể ăn món này.

B: Tại sao không?

A: Tôi dị ứng với tôm.

B: Dị ứng với tôm?

A: Vâng, da của tôi nổi mẩn màu đỏ khi tôi ăn chúng.


6.a) Work in pairs. Complete the mini-dialogues with suitable statement questions.

(Làm việc theo cặp. Hoàn thành những đoạn đối thoại nhỏ với những câu hỏi thích hợp)

1. A: Let’s have pasta tonight.

B: I don’t like pasta.

A: ?

B: No. It makes me fat.

2. A: What should I do next?

B: Add some salt to the salad.

A: ?

I thought you didn’t like salty food.

B: But it’s so tasteless.

Answer: (Trả lời)

1. A: You don’t like pasta?/Don’t like pasta?

2. A: Add some salt?

Tạm dịch:

1. A: Tối nay ăn mì Ý nhé.

B: Tớ không thích mì Ý.

A: Bạn không thích mì Ý hả?

B: Không. Nó làm tôi béo lên.

2. A: Tiếp theo chúng ta nên làm gì đây?

B: Thêm muối vào rau trộn.

A: Thêm muối á?

Tôi nghĩ bạn không thích những món nhiều muối.

B: Nhưng nó nhạt quá.

b) Practise the mini-dialogues using the correct intonation.

(Thực hành những đoạn đối thoại nhỏ dùng đúng âm điệu).


A CLOSER LOOK 2 trang 11 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Grammar trang 11 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Quantifiers: review (Các từ định lượng: Ôn tập)

1. Fill each blank with a, an, some, or any.

(Điền vào chỗ trống với a,an, some, hoặc any)

Tom: Nina, you’re drinking (1)__________ cola for breakfast?

Nina: Yes, (2)______ glass of Coke and (3) crisps. That’s my favourite.

Tom: Don’t you know that is a very bad way to start your day?

Nina: Why is it bad?

Tom: Breakfast is the first meal of the day, so it’s very important to eat nutritious things.

Nina: Such as?

Tom: If you can’t cook (4)_______ food yourself, have(5) bowl of cereal and (6) milk. Then eat (7)_____ apple.

Nina: But there isn’t (8)_______ milk in the fridge.

Tom: Go out and buy (9)_______ .

Answer: (Trả lời)

Some + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều (thường dùng trong câu khẳng định)

a/ an + danh từ số ít

Any + danh từ không đếm được / danh từ số nhiều (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)

1. some 2. a 3. some
4. some/any 5. a 6. some
7. an 8. any 9. some

Tạm dịch:

Tom: Bạn có muốn uống 1 lon Coca cho bữa ăn sáng không?

Nina: Vâng. Một cốc Cola và một ít khoai tấy chiên. Chúng là những món tôi ưa thích.

Tom: Bạn không rằng nó rất tồi tệ để bắt đầu một ngày của bạn à?

Nina: Sao nó lại không tốt?

Tom: Bữa ăn sáng là bữa đầu tiên trong trong ngày, vì vậy bạn cần ăn những món giàu dinh dưỡng.

Nina: Ví dụ như?

Tom: Chẳng hạn nếu bạn không thể tự nấu ăn. Bạn nên ăn một bát ngũ cốc và một ít sữa. Sau đó là 1 quả táo.

Nina: Nhưng không có sữa trong tủ lạnh.

Tom: Đi ra ngoài và mua một ít về.


2. Match the food quantifiers with the nouns. Some quantifiers can go with more than one noun.

(Nối lượng thức ăn với danh từ. Một vài lượng có thể đi với nhiều hơn 1 danh từ)

Answer: (Trả lời)

1. a, g 2. a 3. f, g 4. c
5. h 6. b, d 7. e, f 8. b

Tạm dịch:

1. Một thìa súp / một muỗng canh sữa / đường

2. Một chai sữa

3. 300 gam thịt bò / đường

4. Một cọng cần tây

5. Một chùm nho

6. Một đầu bắp cải / 1 đầu củ tỏi

7. Một lát xúc xích/ thịt bò

8. Một cây đinh hương


3.a) Read the instructions to make a chicken salad. Fill each blank with a word/phrase in the box

(Đọc hướng dẫn để làm món salad gà. Điền vào ô trống một từ hoặc một cụm từ cho trong khung)

Answer: (Trả lời)

1. 200 grams 2. an 3. tablespoons
4. teaspoon 5. teaspoon 6. some

Tạm dịch:

Đun sôi 200g thịt gà đã rửa sạch. Trong khi luộc gà, rửa hai quả dưa chuột, bổ ra làm đôi rồi thái lát. Sau đó, gọt vỏ hành tây rồi thái lát. Trộn dưa chuột và hành tây đã thái trong 1 cái tô. Thêm 2 thìa súp giấm, 1 thìa canh muối và 1 thìa canh đường vào tô rồi trộn kỹ. Để hỗn hợp đó thấm gia vị trong 10 phút. Giờ, thái gà đã chín trộn với hỗn hợp trên. Trước khi ăn thêm ít ớt.

b) Work in pairs. Think about a simple salad. Write the instructions on how to make it using the quantifiers and cooking verbs you have learnt. Share the instructions with the whole class. Vote for the best salad.

(Làm việc theo nhóm. Nghĩ về một món salad đơn giản. Viết hướng dẫn làm sao để làm ra món đó, sử dụng lượng từ và động từ chỉ việc nấu ăn mà bạn đã được học. Chia sẻ hướng dẫn đó với cả lớp. Bầu chọn cho món salad ngon nhất.)

Answer: (Trả lời)

Chicken Caesar salad

Cut the bread into medium pieces and bake for 8-10 minutes until they brown evenly. Lay the chicken breasts on the pan for 4 minutes then turn them and cook for another 4 minutes. While waiting for the chicken, crush the garlic and mix with the cheese, mayonnaise and white wine vinegar, stir in a few teaspoon water if you want. Chop the chicken into bite-size, add the mixture to chicken and toss. Sprinkle some cheese on top and serve right away.

Tạm dịch:

Salat gà La Mã

Cắt bánh mì thành miếng vừa và nướng trong 8-10 phút cho đến khi chúng có màu nâu đều. Đặt ức gà lên chảo trong 4 phút sau đó xoay chúng và nấu thêm 4 phút nữa. Trong khi chờ gà, nghiền tỏi và trộn với phô mai, mayonnaise và giấm rượu vang trắng, khuấy trong một vài muỗng cà phê nước nếu bạn muốn. Chặt gà thành miếng vừa ăn, thêm hỗn hợp vào thịt gà và quăng. Rắc một ít phô mai lên trên và phục vụ ngay.


4. Read these sentences from the conversation in GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part and answer the questions.

(Đọc những câu trong đoạn hội thoại GETTING STARTED. Chú ý đến phần gạch chân và trả lời những câu hỏi)

Mi: I can wash the spring onions if you like, Mrs Warner.

Nick’s mum:… You should be careful if you use the red knife – it’s sharp.

1. What does can in first sentence express?

2. What does should in the second sentence express?

Answer: (Trả lời)

1. Ability

2. Advice

Tạm dịch:

Mi: Cháu có thể rửa hành hoa nếu cô muốn, cô Warner.

Mẹ của Nick: Con nên cẩn thận nếu sử dụng con dao đỏ đó – nó rất sắc (bén).

1. Từ “can” trong câu đầu diễn tả điều gì? khả năng

2. Từ “should” trong câu thứ 2 diễn tả điều gì? lời khuyên


5. Match the first half of the sentence in A with the second half in B.

(Ghép một phần của câu trong cột A với phần còn lại của câu trong cột B)

Answer: (Trả lời)

1. c 2. e 3. a 4. b 5. f 6. d

Tạm dịch:

1. Nếu chúng tôi có tiền chúng tôi có thể ra ngoài ăn thường xuyên hơn.

2. Nếu cô ấy ăn ít thức ăn có chất béo, cô ấy có thể giảm cân.

3. Anh ấy phải rửa rau củ cẩn thận nếu anh ấy muốn ăn sống.

4. Nếu bạn nấu ăn cho Hưng, bạn nên cho ít muối thôi.

5. Mẹ của tôi có thể rất ngạc nhiên nếu bố tôi nấu bữa tối.

6. Nếu tôi nay bạn ăn thực phẩm tốt cho sức khỏe, ngày mai bạn có thể ăn 1 thanh sô-cô-la.


6. What will you say in these situations? Use suitable modal verbs with conditional sentences type 1.

(Bạn sẽ nói gì trong những tình huống dưới đây? Sử dụng động từ phù hợp với câu điều kiện loại 1.)

Answer: (Trả lời)

1. If you want to have good health, you must reduce the amount of salt in your food.

2. If my brother is hungry, he can eat three bowls of rice.

3. You can take a cooking class if it is at the weekend.

4. If I eat this undercooked pork, I may have a stomachache.

5. You should whisk the eggs for 10 minutes if you want a lighter cake.

Tạm dịch:

Ví dụ:

Bạn của bạn, Mai, không giỏi nấu ăn, nhưng cô ấy muốn đi du học. Bạn nghĩ học nấu ăn là một ý tưởng hay vì cô ấy có thể tự nấu khi xa nhà. Cho cô ấy vài lời khuyên. → Nếu bạn muốn du học, bạn nên học nấu ăn.

1. Bố của bạn thích thức ăn mặn, nhưng bạn nghĩ cần giảm lượng muối trong thức ăn của ông ấy. Nếu không sức khỏe sẽ có vấn đề. Bạn chia sẻ ý kiến của bạn với ông ấy. → Nếu bố muốn có sức khỏe tốt, bố phải giảm muối trong khẩu phần ăn của bố.

2. Anh của bạn ăn rất khỏe. Anh ấy có thể ăn 3 bát cơm khi đói. Bạn kể điều này cho bạn của bạn nghe. → Nếu anh trai bạn đói, anh ấy có thể ăn 3 bát cơm.

3. Bạn muốn tham gia lớp học nấu ăn. Mẹ bạn đồng ý nhưng bảo bạn chọn lớp học vào cuối tuần. Đây là lời bà ấy nói với bạn. → Bạn có thể tham gia lớp học nấu ăn nếu nó có vào cuối tuần.

4. Bạn của bạn cho bạn miếng thịt lợn, nhưng bạn thấy nó chưa chín. Bạn từ chối bởi vì nó có thể làm bạn đau bụng. Bạn nói điều này với cô ấy. → Nếu bạn ăn thịt lợn chưa chín, bạn có thể đau bụng.

5. Chị gái của bạn đang làm bánh. Bạn khuyên chị ấy nên đánh trứng khoảng 10 phút để bánh mịn hơn. → Bạn nên đánh trứng trong 10 phút nếu bạn muốn có chiếc bánh mịn hơn.


COMMUNICATION trang 13 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1. Look at the picture. Answer the questions.

(Nhìn vào bức tranh. Trả lời những câu hỏi)

Answer: (Trả lời)

1. Can you guess the name of the dish in the picture?

⇒ Pumpkin soup.

2. What do you think the ingredients are for this dish?

⇒ Pumpkin, shallots, celery, butter, fresh cream, salt.

Tạm dịch:

1. Bạn có thể đoán được tên của món ăn trong bức tranh? ⇒ Súp bí ngô.

2. Bạn nghĩ các thành phần của món ăn là gì? ⇒ Bí ngô, hẹ, cần tây, bơ, kem tươi, muối.


2.a) Now listen to the first part of a talk where Mi is presenting how to prepare the ingredients. Check your answers.

(Bây giờ nghe phần đầu của của nói chuyện nơi mà Mi đang trình bày cách để chuẩn bị các nguyên liệu. Kiểm tra những câu trả lời của bạn)

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. Súp bí ngô

2. Bí ngô, cần tây, hẹ, bơ, muối, kem

b) Listen to the first part of the talk again. Fill each blank with a word/phrase.

(Nghe phần đầu của cuộc nói chuyện một lần nữa. Điền từ hoặc một cụm từ vào mỗi ô trống)

Answer: (Trả lời)

1. a kilo 2. two 3. two sticks
4. two tablespoons 5. two tablespoons 6. a pinch
7.peel 8. chop 9. peel
10. slice 11. leaves

Tạm dịch:

Thành phần:
– (1) một kg bí đỏ
– (2) hai củ hành khô
– (3) hai nhánh cần tây
– (4) hai muỗng canh bơ
– (5) hai muỗng canh kem tươi
– (6) một nhúm muối

Chuẩn bị:
– (7) gọt vỏ bí đỏ, và (8) cắt nó thành khối
– (9) lột vỏ hành khô và (10) cắt chúng
– rửa cần tây và cắt bỏ (11) lá

Audio script: (Bài nghe)

Pumpkin soup is my family’s favorite soup. We usually have it for breakfast with some slices of bread. It’s quick and simple to cook.

The ingredients are: a kilo of pumpkin, two shallots, two sticks of celery, two tablespoons of butter, two tablespoons of fresh cream, and a pinch of salt.

Before cooking, peel the pumpkin and chop it into cubes. Peel the shallots and slice them. Next, wash the celery and remove the leaves.

Tạm dịch:

Súp bí ngô là món canh yêu thích của gia đình tôi. Chúng tôi thường dùng bữa sáng với một vài lát bánh mì. Nó nhanh và đơn giản để nấu.

Các thành phần gồm có: một cân bí, hai củ hành, hai nhánh cần tây, hai muỗng canh bơ, hai muỗng canh kem tươi, và một chút muối.

Trước khi nấu, gọt vỏ bí đỏ và cắt nó thành cục. Lột vỏ hành khô và cắt chúng. Tiếp theo, rửa cần tây và cắt bỏ lá.


3.a) Read the steps to make the dish. Rearrange them into the correct order.

(Đọc các bước làm sao để làm ra món ăn. Sắp xếp chúng theo thứ tự đúng)

a. Add the cream and simmer for 2 to 3 minutes.

b. Heat the butter in a deep pan, add the shallots and celery and stir fry for a few minutes.

c. Purée the soup in a mixer until it is smooth.

d. For the finishing touch, garnish it with some celery leaves.

e. Add the pumpkin and stir fry for a few more minutes.

f. Add 750ml of water and a pinch of salt and cook until the pumpkin is tender. Cool for 10 minutes.

Answer: (Trả lời)

b → e → f → c → a → d

Tạm dịch:

b: Đun bơ trong 1 cái nồi sâu, thêm cần tây và củ hành khô và xào vài phút

e: thêm bí ngô vào và xào thêm vài phút nữa

f: thêm 750ml nước và 1 nhúm muối và nấu cho đến khi bí ngô nhừ. Để nguội 10 phút.

c: Làm nhuyễn súp trong máy trộn cho đến khi nhuyễn.

a: thêm kem và nấu vừa sôi khoảng 2-3 phút

d: Để hoàn thiện món ăn, trang trí nó với vài lá cần tây

b) Listen to the second part of the talk and check your answer.

(Nghe đoạn thứ hai của cuộc nói chuyện và kiểm tra câu trả lời của bạn)

Audio script: (Bài nghe)

Here are the steps to make the soup:

– Heat the butter in a deep pan, add shallots and celery and stir fry for a few minutes.

– Add the pumpkin and stir fry for a few more minutes.

– Add 750 ml of water and a pinch of salt and cook until the pumpkin is tender. Cool for 10 minutes.

– Puree the soup in a mixer until it is smooth.

– Add the cream and simmer for 2 to 3 minutes.

– For the finishing touch, garnish it with somw celery leaves.

Tạm dịch:

Dưới đây là các bước để nấu món súp:

– đun bơ trong 1 cái nồi sâu, thêm cần tây và củ hành khô và xào vài phút

– thêm bí ngô vào và xào thêm vài phút nữa

– thêm 750ml nước và 1 nhúm muối và nấu cho đến khi bí ngô nhừ. Để nguội 10 phút.

– làm nhuyễn súp trong máy trộn cho đến khi nhuyễn.

– thêm kem và nấu vừa sôi khoảng 2-3 phút

– để hoàn thiện món ăn, trang trí nó với vài lá cần tây

c) Listen to the second part again. What are the health benefits of this dish?

(Nghe lại đoạn thứ hai một lần nữa. Những lợi ích của món ăn là gì)

Answer: (Trả lời)

– a good source of fibre, minerals, and vitamins, especially vitamin A

– improve your eyesight and protect yourself from certain cancers

Tạm dịch:

– Nguồn chất xơ, khoáng chất, và vitamin tốt đặc biệt là vitamin A

– Cải thiện thị lực và bảo vệ khỏi một số bệnh ung thư


4.a) Work in groups. Choose a dish you like. Discuss its ingredients, how to prepare it and the steps to cook it. Write your ideas on a large sheet of paper.

(Làm việc theo nhóm. Chọn một món ăn bạn thích. Thảo luận về thành phần của món ăn, làm sao để chuẩn bị nó và các bước để nấu món ăn. Viết ý tưởng của bạn trên tờ giấy lớn.)

Answer: (Trả lời)

Name of the dish: Chicken and vegetable soup

Ingredients:
– 1 tablespoon of olive oil
– 1 onion
– a pinch of pepper
– 3 stick of parsley
– 6 (3 – inch) strips lemon zest
– 1 small head of fennel
– 1 and 1/2 pounds bone
– in chicken breasts, skin removed
– 8 cups of chicken broth
– 2 carrots
– 2 stalks celery
– a pinch of salt
– 2 cups, whole
– wheat extra
– wide noodle style pasta
– 3 cups of baby spinach
– lemon juice

Preparation:
– chop the onion
– chop the parsley
– slice the fennel thinly
– slice the carrots
– slice the celery and spinach

Step:

1. Heat the oil in a oven set over medium heat. Add the onion and pepper and cook until the onions begin to soften, 5 minutes. Meanwhile, tie the parsley, lemon zest, and fennel tops together. Add the herb bundle (parsley, lemon zest, and fennel tops), broth, chicken breasts, 2 cups of water. Bring to a very gentle simmer and simmer until the chicken is just cooked through, about 8 minutes. Transfer the chicken to a cutting board and set aside until cool enough to handle. Remove the meat from the bones in large strips, and set aside.

2. Meanwhile, add the sliced fennel, carrots, and celery to the broth and season with salt, to taste. Continue to simmer -until the vegetables are just tender, 5 minutes. Stir in the noodles and cook about 5 minutes. Stir in the reserved chicken and baby spinach until the chicken is heated through and the spinach is wilted. Discard the herb bundle. Stir in lemon juice, to taste. Ladle the soup into serving bowls and garnish it with some celery leaves.

Benefits of the dish: This chicken soup is packed with zesty rich flavors and lots of vegetables good for you. By enhancing prepared low – sodium broth with lots of herbs and lemon and fresh chicken you get a soup that tastes like you simmered it all day long.

Tạm dịch:

Tên món ăn: Súp gà và rau

Thành phần:
– 1 muỗng canh dầu ô liu
– 1 củ hành
– một nhúm hạt tiêu
– 3 thanh rau mùi tây
– 6 (3 – inch) vỏ chanh
– 1 đầu nhỏ của cây thì là
– 1 và 1/2 pound xương
– ở ức gà, bỏ da
– 8 chén nước dùng gà
– 2 củ cà rốt
– Cần tây 2 cọng
– một nhúm muối
– 2 chén, toàn bộ – mì thêm – mì ống kiểu rộng
– 3 chén rau bina
– nước chanh

Chuẩn bị:
– cắt hành
– chặt rau mùi tây
– cắt lát mỏng thì là
– cắt lát cà rốt
– cắt lát cần tây và rau bina

Các bước:

1. Làm nóng dầu trong lò đặt trên lửa vừa. Thêm hành tây và hạt tiêu và nấu cho đến khi hành tây bắt đầu mềm, 5 phút. Trong khi đó, buộc rau mùi tây, vỏ chanh và ngọn thì là với nhau. Thêm bó thảo mộc (rau mùi tây, vỏ chanh và ngọn thì là), nước dùng, ức gà, 2 cốc nước. Đun sôi nhỏ lửa và đun nhỏ lửa cho đến khi gà vừa chín qua, khoảng 8 phút. Chuyển gà vào thớt và đặt sang một bên cho đến khi đủ mát để xử lý. Lấy thịt ra khỏi xương thành dải lớn, và đặt sang một bên.

2. Trong khi đó, thêm mộc nhĩ thái lát, cà rốt và cần tây vào nước dùng và nêm muối, cho vừa ăn. Tiếp tục đun nhỏ lửa – cho đến khi rau vừa chín, 5 phút. Khuấy mì và nấu khoảng 5 phút. Khuấy trong thịt gà dành riêng và rau chân vịt cho đến khi gà được làm nóng qua và rau bina bị héo. Vứt bỏ bó thảo mộc. Khuấy trong nước chanh, cho vừa ăn. Múc súp vào bát phục vụ và trang trí nó với một số lá cần tây.

Lợi ích của món ăn: Món súp gà này được đóng gói với hương vị đậm đà và nhiều loại rau tốt cho bạn. Bằng cách tăng cường nước dùng natri thấp đã chuẩn bị với nhiều loại thảo mộc và chanh và thịt gà tươi, bạn sẽ có được một món súp có vị giống như bạn đun sôi cả ngày.

b) Organise a gallery walk. Move around to each group and listen to their presentation. Vote for the best dish.

(Tổ chức một buổi triển lãm. Di chuyển xung quanh các nhóm và nghe họ trình bày. Bầu chọn cho món ăn tốt nhất.)


SKILLS 1 trang 14 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Reading trang 14 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1. Work in pairs. Answer the questions.

(Làm việc theo nhóm. Trả lời những câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. What can you see in each picture?

Picture A: different types of sushi

Picture B: miso soup

Picture C: a bowl of rice

Picture D: sliced cucumber/pickled cucumber

2. Have you ever tried the dishes in the pictures? If so, how did you find them?

I have never tried the dishes.

Tạm dịch:

1. Bạn nhìn thấy gì trong mỗi bức tranh?

Tranh A: Các loại sushi

Tranh B: Súp miso

Tranh C: 1 bát cơm

Tranh D: Dưa chuột đã thái / dưa chuột muối

2. Bạn đã bao giờ thử các món như trong hình? Nếu có, bạn đã thưởng thức món ăn đó trong hoàn cảnh nào? Tôi chưa bao giờ thử các món ăn.


2. Now read an article about Japanese eating habits. Match the headings (1-3) with the paragraphs (A-C).

(Bây giờ hãy đọc bài báo về thói quen ăn của người Nhật. Nối các tiêu đề (1-3) với các đoạn băng (A-C).

Answer: (Trả lời)

A.3 B.2 C.1

Tạm dịch:

1. Nghệ thuật sắp xếp món ăn

2. Thói quen ăn thực phẩm sống và nước sốt nguyên chất

3. Thành phần trong bữa ăn điển hình của người Nhật

Người Nhật nổi tiếng về chế độ ăn uống cân bằng tốt cho sức khỏe. Đó là lý do chính khiến họ sống rất thọ.

A: Thông thường, một bữa ăn của người Nhật bao gồm cơm, canh miso, những món chính và dưa muối. Cơm là món chính và đóng vai trò trung tâm trong thói quen ăn uống của mọi người. Cơm của người Nhật dẻo và giàu dinh dưỡng, vì vậy khi được kết hợp với những món chính và canh, chúng tạo thành bữa ăn hoàn chỉnh. Những khẩu phần của mỗi món ăn đều được phục vụ cho từng cá nhân.

B: Đặc điểm quan trọng nhất trong thói quen ăn uống của họ là họ thích ăn thực phẩm sống và không dùng nước chấm với hương vị quá đậm. Hai ví dụ điển hình là sashimi và sushi. Người Nhật làm sashimi đơn giản bằng cách cắt cá tươi. Sau đó họ ăn với nước chấm được làm từ nước tương và cải ngựa cay của Nhật (wasabi). Sushi cũng tương tự. Cơm được nấu ngâm giấm có thể được kết hợp với cá tươi, quả bơ, dưa chuột hay trứng. Sushi thường được thưởng thức với nước tương và gừng ngâm dưa muối.

C: Người ta thường bảo rằng người Nhật ăn bằng mắt. Vì vậy, việc bày trí của món ăn là một đặc điểm quan trọng khác trong thói quen ăn uống của người Nhật. Nếu bạn tham gia vào một bữa ăn của người Nhật, bạn sẽ rất thích thú nhìn thấy những món ăn nhiều màu sắc được sắp xếp theo phong cách truyền thống. Thêm vào đó, có những đĩa và bát với thiết kế và kích thước khác nhau. Chúng được trình bày cẩn thận để phù hợp với món ăn mà họ mang theo.


3. Read the article again and answer the questions.

(Đọc bài viết lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. They like raw food and do not use sauces with a strong flavour.

2. They cut fresh fish.

3. Both can be served with soy sauce.

4. There are four (rice, miso soup, main dish(es), pickles).

5. Rice is the staple food and is very nutritious.

6. Because the dishes are presented in different bowls and plates, and are arranged carefully according to a traditional pattern.

Tạm dịch:

1. Đặc trưng quan trọng nhất trong thói quen ăn của người Nhật là gì? Họ thích thực phẩm sống và không dùng với nước chấm với hương vị quá đậm

2. Họ làm món “sashimi” như thế nào? Họ cắt cá tươi.

3. Nước sốt nào được dùng với cả món sashimi vs sushi? Cả hai đều có thể dùng với nước tương.

4. Có bao nhiêu thành phần trong bữa ăn điển hình của người Nhật? Có 4 – cơm, canh miso, các món chính, dưa muối.

5. Tầm quan trọng của cơm trong bữa ăn của người Nhật như thế nào? Cơm là thành phần chính và rất dinh dưỡng.

6. Tại sao người ta nói rằng người Nhật ăn bằng mắt? Bởi vì những món ăn được trình bày trong những chiếc đĩa và bát, và được sắp xếp cẩn thận theo phong cách truyền thống.


Speaking trang 14 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

4. Work in groups. Discuss the eating habits of Vietnamese people. You can use the following questions as cues.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận về thói quen ăn của người Việt Nam. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi dưới đây để làm gợi ý.)

Answer: (Trả lời)

1. What is the most important feature of Vietnamese eating habits?

⇒ Vietnamese people usually have big dinner with at least 3 dishes and use many kinds of special sauces for each dish.

2. What are the typical components in a Vietnamese meal?

⇒ Rice is the typical components in a Vietnamese meal.

3. What is the staple of our country?

⇒ Rice is the staple.

4. How are the dishes arranged?

5. Are there any other characteristics of our eating habits that you know?

⇒ Vegetable and soup are two dishes that always appear in a typical Vietnamese meal; after a meal, we usually eat fruit for desserts.

6. In general, do Vietnamese people have healthy eating habits?

⇒ Yes, because we eat a lot of vegetables and fruits.

Tạm dịch:

1. Đặc điểm quan trọng nhất của thói quen ăn uống của người Việt là gì? Người Việt Nam thường có bữa ăn tối lớn với ít nhất 3 món và sử dụng nhiều loại nước sốt đặc biệt cho mỗi món ăn.

2. Các thành phần tiêu biểu trong bữa ăn Việt Nam là gì? Gạo là thành phần tiêu biểu trong bữa ăn của người Việt.

3. Nguyên liệu của đất nước chúng ta là gì? Gạo là lương thực chính.

4. Các món ăn được sắp xếp như thế nào?

5. Có bất kỳ đặc điểm nào khác của thói quen ăn uống của chúng tôi mà bạn biết không? Rau và súp là hai món ăn luôn xuất hiện trong một bữa ăn điển hình của người Việt; Sau bữa ăn, chúng ta thường ăn trái cây cho món tráng miệng.

6. Nói chung, người Việt Nam có thói quen ăn uống lành mạnh? Có, bởi vì chúng tôi ăn nhiều rau và trái cây.


5. Imagine that you take part in an international competition in which competitors talk about the eating habits of their own country. Present your group’s ideas about Vietnamese eating habits.

(Tưởng tượng rằng bạn tham gia vào một cuộc thi quốc tế trong đó các ứng cử viên nói về thói quen ăn của đất nước họ. Trình bày ý tưởng của nhóm bạn về thói quen ẩm thực của người Việt Nam.

Answer: (Trả lời)

Vietnamese eating habits

Vietnamese food is varied and distinctive. It is considerably low fat and high in carbohydrates. Traditional Vietnamese cooking usually uses fresh ingredients, little dairy and oil, and various herbs and vegetables. Different sauces such as fish sauce, shrimp paste, and soya sauce are quite popular in various regions.

There is no concept of ‘courses’ in a Vietnamese meal. A meal consists of various dishes: main dish (meat, fish, egg or tofu), vegetable, soup and rice. Rice is the staple in Viet Nam. In many families, people eat around a tray of food with a small bowl of fish sauce in the middle. Around this bowl are the dishes. If people place the food on a table, a similar arrangement is followed. Dishes are served communally. Usually there is a big dish/bowl of each dish, and people use chopsticks and spoons to get their share.

In general, Vietnamese food is considered healthy and is popular in other countries.

Tạm dịch:

Thói quen ăn uống của người Việt Nam.

Thức ăn Việt Nam đa dạng và khác biệt. Nó có hàm lượng chất béo và carbohydrate thấp. Món ăn truyền thống Việt Nam thường sử dụng các nguyên liệu tươi, ít sữa và dầu, và nhiều loại thảo mộc và rau. Các loại nước sốt khác nhau như nước mắm, tôm , nước tương tương đối phổ biến ở nhiều vùng khác nhau.

Không theo một “bài bản” trong một bữa ăn Việt Nam. Một bữa ăn bao gồm các món ăn khác nhau: món chính (thịt, cá, trứng hoặc đậu phụ), rau, súp và cơm. Gạo là mặt hàng chủ lực của Việt Nam. Ở nhiều gia đình, mọi người ăn chung một khay thức ăn với một bát nhỏ nước mắm ở giữa. Xung quanh bát này là những món ăn. Nếu người ta đặt thức ăn trên bàn, thì cũng có một sự sắp xếp tương tự. Món ăn được phục vụ cộng đồng. Thông thường có một món ăn / bát mỗi món ăn, và mọi người sử dụng đũa và muỗng để có được chia sẻ của họ.

Nhìn chung, thực phẩm Việt Nam được coi là lành mạnh và phổ biến ở các nước khác.


SKILLS 2 trang 15 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Listening trang 15 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1. Work in pairs. One of you looks at Picture A, and the other looks at Picture B on page 17. Ask each other questions to find out the differences between your pictures.

(Làm việc theo cặp. Một bạn nhìn vào bức tranh A và bạn còn lại nhìn vào bức tranh B ở trang 17. Hỏi nhau những câu hỏi để tìm ra sự khác biệt giữa tranh của các bạn)

Answer: (Trả lời)

Picture A: A boy is eating chocolate. On the table there are junk foods such as crisps, a hamburger, soft drinks, and sweets. The boy looks fat.

Picture B: A girl is having rice. On the table we can see soup, fish, vegetables, and watermelon. The girl looks slim and fit.

Meaning: They show the contrast between healthy eating and unhealthy eating.

Tạm dịch:

Bức tranh A: một cậu bé đang ăn sô-cô-la. Trên bàn là thức ăn vặt như khoai tây, hamberger, nước ngọt và đồ ăn ngọt. cậu bé có vẻ béo.

Bức tranh B: Một cô bé đang ăn cơm. Trên bàn chúng ta có thể thấy canh, cá, rau củ và dưa hấu. Cô bé trông mảnh mai và thon gọn.

Ý nghĩa: họ thể hiện sự tương phản giữa ăn tốt cho sức khỏe và ăn không tốt.


2. 4Teen Radio is asking two students about their eating habits. Listen to what they say and decide if the statements are true (T) or false (F).

(4Teen Radio đang hỏi hai học sinh về thói quen ăn uống của họ. nghe họ nói và quyết định những câu sau đây là đúng hay sai)

Answer: (Trả lời)

1.T 2.F 3.T 4.F 5.T 6.F

Tạm dịch:

1. Nicolas thức dậy quá muộn để ăn sáng đầy đủ. ⇒ Đúng

2. Thật khó để mua bữa ăn trưa cho anh ấy ở căn tin của trường. ⇒ Sai

3. Anh ấy đang cân nhắc thay đổi thói quen ăn uống.⇒ Đúng

4. Cả Maya và anh của cô ấy đều có thói quen ăn uống rất tốt. ⇒ Sai

5. Cô ấy nghĩ bữa ăn sáng nên gồm có những món ăn dinh dưỡng ⇒ Đúng

6. Cô ấy nấu bữa ăn tối cho gia đình.⇒ Sai

Audio script: (Bài nghe)

Nicolas: I don’t have a proper breakfast. I never have time because I always get up late. Normally, my mum buys a packet of biscuits and I have some on the school bus. At lunchtime, I’m always hungry, so I have a hamburger, a packet of crisps, and a cola. I can easily get them at the school canteen. For dinner, I like fried beef, noodles, and eggs, rent really eat vegetables because they aren’t tasty. My mum says rating habits are unhealthy. I’m thinking about changing them. If I continue eating like this, I may become overweight.

Maya: My brother doesn’t have healthy eating habits, but I do. For breakfast, I usually have a bowl of cereal, a glass of milk, and a banana. It’s important to start a new day with a good breakfast, so I tend to have nutritious things. I don’t buy lunch at school; instead, I prepare my lunch box with two slices of bread, a boiled egg, and salad. Sometimes, my mum makes sushi for my lunch. In the evening, my mum and I cook dinner. My favourite is steamed fish. Lean grilled chicken is also a dish I like for dinner.

Tạm dịch:

Nicolas: Tôi không có một bữa ăn sáng thích hợp. Tôi không bao giờ có thời gian vì tôi luôn thức dậy muộn. Thông thường, mẹ tôi mua một gói bánh quy và tôi mang một ít trên xe buýt. Vào giờ ăn trưa, tôi luôn đói bụng, vì vậy tôi ăn một chiếc bánh hamburger, một gói khoai rán giòn và cola. Tôi có thể dễ dàng ăn ở trường hoặc căng tin. Đối với bữa tối, tôi thích thịt bò chiên, mì và trứng, thuê thực sự ăn rau vì chúng không ngon. Mẹ tôi nói rằng thói quen như vậy được đánh giá là không lành mạnh. Tôi đang nghĩ về việc thay đổi chúng. Nếu tôi tiếp tục ăn như thế này, tôi có thể bị thừa cân.

Maya: Anh tôi không có thói quen ăn uống lành mạnh, nhưng tôi có thói quen lành mạnh. Vào bữa sáng, tôi thường có một bát ngũ cốc, một ly sữa và chuối. Điều quan trọng là bắt đầu một ngày mới với bữa sáng tốt, vì vậy tôi có xu hướng ăn những thứ bổ dưỡng. Tôi không mua bữa trưa ở trường; thay vào đó, tôi chuẩn bị hộp ăn trưa với hai lát bánh mì, trứng luộc và salad. Đôi khi, mẹ tôi làm sushi cho bữa trưa. Buổi tối, mẹ tôi và tôi nấu bữa tối. Món yêu thích của tôi là cá hấp. Gà nướng cũng là một món ăn mà tôi thích ăn trong bữa tối.


3. Listen again and complete the table. Use no more than three words for each blank.

(Nghe lại lần nữa và hoàn thành bảng. sử dụng không nhiều hơn 3 từ cho mỗi chỗ trống)

Answer: (Trả lời)

1. Biscuits 2. Hamburger
3. Crisps 4. fried beef
5. vegetables 6. cereal
7. a banana 8. slices of bread
9. boiled egg 10. steamed fish

Writing trang 15 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

4. Work in pairs. Ask and answer questions about each other’s eating habits. Take notes of your partner’s answers in the table.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về thói quen ăn uống của nhau. Ghi chú lại câu trả lời của bạn vào bảng)

Answer: (Trả lời)

Name Breakfast Lunch Dinner
An Bread and milk Rice, pork, vegetables Rice, fish, vegetable
Binh Noddles Bread Rice, beef, pork
Linh Bread, egg, milk Noddle Rice, vegetables, fruit, pork.

⇒ I think An and Linh have healthy eating habits because they eat diverse food and a lot of vegetables; but Binh’s diet is not really healthy because he eats too much meat and rarely vegetables, he should eat more fruit and vegetables.

Tạm dịch:

Bạn nghĩ bạn của bạn có thói quen ăn uống tốt cho sức khỏe không? Tại sao có/ Tại sao không?

Có điều gì mà bạn ấy nên thay đổi nếu bạn ấy muốn khỏe mạnh hơn?

⇒ Tôi nghĩ An và Linh có thói quen ăn uống lành mạnh vì họ ăn nhiều loại thực phẩm và nhiều rau; Nhưng chế độ ăn kiêng Bình không thực sự lành mạnh vì anh ta ăn quá nhiều thịt và hiếm khi ăn rau, anh ta nên ăn nhiều trái cây và rau quả.


5.a) Write about your partner’s eating habits. Include information about his/her meals, your opinion about his/her eating habits and possible changes.

(Viết về thói quen ăn uống của bạn bạn. Bao gồm thông tin về những bữa ăn của bạn ấy, ý kiến của bạn về thói quen ăn uống của bạn ấy và những thay đổi nếu có)

Answer: (Trả lời)

My friend, Trang, does not have healthy eating habits. She sometimes skips breakfast. When she has it, she usually buys a hamburger and a soft drink from a café near our school. For lunch, her favourite is fried rice and deep-fried chicken. The good thing is that she prefers to have dinner at home. However, she likes eating a lot of rice and fatty pork for dinner. She rarely eats vegetables, but loves fruits.

I think Trang should change her diet. First, if she wants to have more energy for the day, she should never skip breakfast. Second, she must reduce the amount of fast food she eats. Also, eating more vegetables -vould be good for her. She should also eat less rice for dinner. These changes will definitely keep her fit.

Tạm dịch:

Bạn tôi, Trang, không có thói quen ăn uống lành mạnh. Đôi khi cô ấy bỏ bữa sáng. Khi cô ấy ăn sáng, cô ấy thường mua một chiếc bánh hamburger và đồ uống nhẹ từ một quán cà phê gần trường của chúng tôi. Đối với bữa trưa, món yêu thích của cô là cơm chiên và gà chiên. Điều tốt nhất là cô ấy thích ăn tối ở nhà. Tuy nhiên, cô ấy thích ăn nhiều cơm và thịt heo béo vào bữa tối. Cô ấy hiếm khi ăn rau nhưng lại thích trái cây.

Tôi nghĩ rằng Trang nên thay đổi chế độ ăn uống của mình. Thứ nhất, nếu cô ấy muốn có nhiều năng lượng hơn cho ngày, cô ấy không bao giờ nên bỏ bữa sáng. Thứ hai, cô ấy phải giảm lượng thức ăn nhanh mà cô ấy ăn. Ngoài ra, ăn nhiều rau – có thể tốt cho cô ấy. Cô ấy cũng nên ăn cơm ít hơn cho bữa tối. Những thay đổi này chắc chắn sẽ giữ cho phù hợp với cô ấy.

b) Exchange your work and give comments.

(Trao đổi bài làm của bạn và cho nhận xét)


LOOKING BACK trang 16 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Vocabulary trang 16 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1. Match the words in A with their description or definition in B.

(Nối các từ ở cột A với miêu tả hoặc định nghĩa của chúng ở cột B.)

Answer: (Trả lời)

1. d: Bày trí = Trang trí một đĩa thức ăn với một phần nhỏ thức ăn khác.

2. e: đa năng = Có nhiều công dụng/ lợi ích.

3. g: Xay nhuyễn = Làm trái cây và rau củ trong nước sốt mịn và dày, thường là trong máy xay.

4. b: Nhúng = đặt cái gì đó vào trong nước và lấy ra .

5. a: Rái rắc = cho một vài miếng hoặc nhỏ giọt lên trên một bề mặt.

6. c: Ướp = rót hỗn hợp, thường có dầu, rượu hoặc giấm và rau và… , lên trên là thịt và cá trước khi nấu để tăng thêm gia vị hoặc làm…

7. h: đánh ( trứng) = đánh trứng, kem, …để thêm không khí và làm cho món ăn mịn.

8. f: Gọt vỏ = bỏ đi lớp bên ngoài của thức ăn.


2. Write a verb for a cooking method under each picture. The first letter has been provided.

(Viết 1 động từ cho phương pháp nấu ăn dưới mỗi bức tranh. Ký tự đầu tiên đã được cho.)

Answer: (Trả lời)

A. steam hấp
B. deep-fly chiên ngập dầu
C. stir-fry xào
D. bake nướng bánh
E. roast nướng trong lò
F. grill nướng trên vỉ
G. simmer nấu vừa chín
H. stew ninh/ hầm

3. Fill each blank with a word/phrase in the box. There is one extra word.

(Điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ/cụm từ trong khung. Có 1 từ dư.)

Answer: (Trả lời)

1. hamburger 2. sushi 3. deep-fly 4. steam 5. stew

Tạm dịch:

Ừm, tôi nghĩ có vài cách để giữ dáng đẹp. Đầu tiên, chúng ta nên ăn uống một cách lành mạnh. Đừng ăn quá nhiều thức ăn nhanh. Một số người ăn một cái hamburger to và nước ngọt cho bữa trưa. Nó không phải là một ý hay bởi vì bữa ăn không bao gồm bất kỳ rau củ nào. Thay vào đó, nếu họ muốn có một bữa trưa nhanh và lành mạnh, họ nên mua một ít sushi bơ. Thứ hai, chúng ta không nên chiên rán thức ăn. Chúng ta nên hầm nó. Thức ăn nấu bằng hơi nước không sử dụng bất kỳ chất béo nào. Nếu bạn thích, bạn cũng có thể hầm thịt với rau củ. Món đó lành mạnh và giàu dinh dưỡng.


Grammar trang 16 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

4. Circle the correct answer (Khoanh tròn câu trả lời đúng.)

1. Don’t put too much bacon in the dish. A pinch / slice is enough.

2. To make this soup, you need two slices/sticks of celery.

3. There isn’t some/any butter in the fridge. We should go to the supermarket to buy some/any.

4. Can you go to the convenience store and buy a tin/bag of rice?

5. Slice a clove/loaf of garlic, then add some honey.

6. Look! This bunch/cup of grapes is so fresh.

Answer: (Trả lời)

1. slice 2. sticks 3. any – some
4. bag 5. clove 6. bunch

Tạm dịch:

1. Đừng đặt quá nhiều thịt xông khói vào đĩa. Một lát là đủ rồi.

2. Để làm món súp này bạn cần 2 cây cần tây.

3. Không còn miếng bơ nào trong tủ lạnh. Chúng ta nên đi siêu thị mua một ít.

4. Bạn có thể đến của hàng tiện lợi và mua 1 túi gạo được không?

5. Thái lát đầu củ tỏi, sau đó thêm ít mật ong.

6. Nhìn kìa! Chùm nho này tươi quá.


5. Complete the sentences with your own ideas. Use the modal verbs provided.

(Hoàn thành các câu với ý kiến của chính em. Sử dụng động từ khuyết thiếu (khiếm khuyết) được cho.)

1. If you keep eating fast food,__________. (might)

2. If you promise to finish your homework tonight, __________. (can)

3. __________ if he doesn’t want to have toothache. (should)

4. __________ if she wants to lose weight. (must)

5. If you join this cooking lesson, __________. (can)

Answer: (Trả lời)

1. If you keep eating fast food, you might become overweight.

(Nếu bạn cứ ăn thức ăn nhanh, bạn có thể thừa cân)

2. If you promise to finish your homework tonight, you can go to the cinema with your friend.

(Nếu con hứa hoàn thành bài tập về nhà tối nay, con có thể đi xem phim với bạn)

3. He should eat less sweets if he doesn’t want to have toothache.

(Anh ấy nên ăn ít đồ ngọt đi nếu anh ấy không muốn đau răng)

4. She must eat less rice and bread if she wants to lose weight.

(Cô ấy phải ăn ít cơm và bánh mì hơn nếu cô ấy muốn giảm cân)

5. If you join this cooking lesson, you can cook many delicious dishes.

(Nếu bạn tham gia lớp nấu ăn này, bạn có thể nấu nhiều món ăn ngon)


Communication trang 17 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

6. Rearrange the lines to make a complete conversation

(Sắp xếp lại các dòng để làm thành 1 đoạn hội thoại hoàn chỉnh.)

A. That’s right. It’s the first time I’ve made them.

B. What a pleasant Sunday morning it is!

C. Shall I peel the bananas for you?

D. I can’t wait to try your first pancakes! They look delicious.

E. Yes. It’s cool and sunny. What are you doing?

F. I’m making some pancakes.

G. Sure, you can give me a hand if you want to.

H. Really? Will we have them with honey?

I. Some pancakes?

J. Yes, some honey and some slices of banana.

Answer: (Trả lời)

B → E → F → I → A → H → J → C → G → D

Tạm dịch:

B: Thật là một buổi sáng Chủ nhật thư giãn!

E: Đúng vậy, trời mát và có nắng. Cậu định sẽ làm gì?

F: Tớ sẽ làm một ít bánh pancake.

I: Bánh pancake à?

A: Đúng thế. Đây là lần đầu tiên tớ làm món này.

H: Thật á? Thế chúng ta có dùng mật ong không?

J: Có chứ, một chút mật ong và vài lát chuối nữa.

C: Tớ sẽ giúp cậu bóc vỏ chuối nhé?

G: Chắc chắn rồi, cậu có thể giúp tớ nếu cậu muốn.

D: Tớ không thể chờ đến lúc thử nếm món pancake của cậu! Trông chúng ngon quá.


PROJECT trang 17 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

A survey on eating habits (Khảo sát về thói quen ăn uống)

1. Work in groups. Go to other classes and ask different students about their eating habits. Write the students’ answers in the table.

(Làm việc theo nhóm. Đến những lớp khác và hỏi những học sinh khác về thói quen ăn uống của họ. Viết câu trả lời của học sinh vào bảng)

Tạm dịch:

Khảo sát thói quen ăn uống

Câu hỏi

1. Bạn thường ăn thức ăn nhanh không?

2. Bạn có thường ăn đồ ăn làm ở nhà không?

3. Bạn ăn bao nhiêu bữa mỗi ngày?

4. Bữa ăn nào quan trọng nhất đối với bạn?

5. Bạn thích cái nào nhất: ăn ở nhà hay ăn ở ngoài?

6. Món ăn yêu thích của bạn là gì?

Answer: (Trả lời)

Để học tốt tiếng anh 9 mới | Giải bài tập tiếng anh 9 mới


2. Now work together again. Analyse the answers you have got and organise them in the form of an answer to each question. This could be done using a visual organiser such as a chart.

(Bây giờ làm việc cùng nhau. Phân tích những câu trả lời mà bạn có và tổ chức ở dạng mỗi câu trả lời cho từng câu hỏi. Việc này có thể hoán thành bằng cách sử dụng thiết bị trực quan chẳng hạn như biểu đồ)


3. In general, do the students at your school have healthy eating habits? Present your group’s findings to the class.

(Nhìn chung, những học sinh ở trường bạn có thói quen ăn uống tốt cho sức khỏe không? Trình bày những phát hiện của nhóm bạn trước lớp).

Answer: (Trả lời)

Good morning teacher and friends,

Today I want to present about eating habits of students in our school. According to our group’s findings, almost students in our school do not have healthy eating habits. Firstly, they like fast food so much, which are not good for health, and eat this kind of food quite regularly. Secondly, although eating out may bring many risks of bad food sanitation, they tend to prefer eating out to eating at home. The food cooked at home, which is cleaner and more nutritious, is not their cup of tea. Lastly, they tend to eat much for dinner and do not give enough care to the breakfast. Contrary to popular belief, it’s not the dinner but the breakfast that is the most important meal of the day so you should eat a big breakfast and just a little in the evening. In conclusion, I suggest that students in our school should improve a healthier eating habits.

Tạm dịch:

Chào buổi sáng cô giáo và bạn bè,

Hôm nay tôi muốn trình bày về thói quen ăn uống của học sinh trong trường chúng tôi. Theo kết quả nghiên cứu của nhóm chúng tôi, hầu hết học sinh trong trường chúng tôi không có thói quen ăn uống lành mạnh. Thứ nhất, họ thích đồ ăn nhanh rất nhiều, không tốt cho sức khỏe và ăn loại thực phẩm này khá thường xuyên. Thứ hai, mặc dù ăn ngoài có thể mang lại nhiều rủi ro về vệ sinh thực phẩm xấu, họ có xu hướng thích ăn ngoài hơn ăn ở nhà. Thực phẩm nấu tại nhà, sạch hơn và bổ dưỡng hơn, không phải là tách trà của họ. Cuối cùng, họ có xu hướng ăn nhiều cho bữa tối và không chăm sóc đầy đủ cho bữa sáng. Trái với suy nghĩ của nhiều người, nó không phải là bữa tối mà là bữa sáng quan trọng nhất trong ngày vì vậy bạn nên ăn một bữa sáng lớn và chỉ một chút vào buổi tối. Tóm lại, tôi đề nghị học sinh trong trường chúng ta nên cải thiện thói quen ăn uống lành mạnh hơn.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 7: Recipes and eating habbits trang 6 sgk Tiếng Anh 9 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com