Hướng dẫn giải Unit 7. The mass media trang 74 sgk Tiếng Anh 10

Hướng dẫn giải Unit 7. The mass media trang 74 sgk Tiếng Anh 10 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 10 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 7. The mass media – Phương tiện truyền thông đại chúng


A. READING trang 74 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you read trang 74 sgk Tiếng Anh 10

Work with a partner. Ask and answer the following questions.

(Làm việc với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

1. When do you often watch TV?

2. How many channels are there on our national TV?

3. How many hours per week do you watch TV?

Answer: (Trả lời)

1. I often watch TV after dinner.

2. Besides the channels of national TV Stations and HCM City TV channels, nearly every province has its own television station..

3. I usually watch TV about four hours per week.

Tạm dịch:

1. Bạn thường xem TV khi nào ? ⇒ Tôi thường xem TV sau bữa tối.

2. Có bao nhiêu kênh trên TV quốc gia của chúng ta? ⇒ Bên cạnh các kênh truyền hình quốc gia và các kênh truyền hình TP.HCM, hầu hết các tỉnh đều có đài truyền hình riêng.

3. Bạn xem TV bao nhiêu giờ mỗi tuần? ⇒ Tôi thường xem TV khoảng 4 giờ mỗi tuần.


2. While you read trang 74 sgk Tiếng Anh 10

Look at some popular programmes, and then do the tasks that follow.

(Nhìn vào vài chương trình phố biến, và sau đó làm bài tập theo sau.)

Dịch bài:

VTV1

05:35 : Thể dục buổi sáng

06:30 : Dân số và Phát triển

07:20 : Phim hoạt hình : Cuộc phiêu lưu của Chú Vịt Donald

08:00 : Phim truyện : Đường đời

09:00 : Tin tức

09:15 : Phim : Khi những con chim trở về

10:15 : Hài kịch : Những bí mật gia đình

11:00 : Nhạc

12:00 : Tin tức 15 phút

13:00 : Phim : Vẻ đẹp của cuộc sống

14:20 : Quân đội nhân dân

16:15 : Phim : Hình phạt

19:00 : Tin tức Thời sự

20:00 : Bình luận thể thao

21:30 : Dân ca

23:00 : Tin tức nổi bật

23:30 : Dự báo thời tiết

VTV2

15:15 : Thế giới động vật hoang dã

17:00 : Vòng quanh thế giới

18:30 : Phim tài liệu khoa học

19:00 : Bình luận kinh doanh

20:00 : Học tiếng Anh qua bài hát

VTV3

07:30 : Chương trình đố vui

09:1.5 : Sân khấu : Trái tim bị đánh cắp

10:00 : Âm nhạc cho thiếu nhi

11: 30 : Chân dung cuộc sống

12:00 : Phim : Hố sâu trong thành phố

14:30 : Sân khấu: Đời tôi

15:15 : Phim tài liệu : Bản chất của ngôn ngữ

16:00 : Văn hóa và Giáo dục

19:00 : Tin tức Thời sự

20:00: Thể thao

21:30: Phim : Những người khách của dân tộc

23:00 : Bóng đá : Liverpool với West Ham


Task 1 trang 75 sgk Tiếng Anh 10

The words in A appear in the reading passage. Match them with their definitions in B.

(Những từ ở cột A xuất hiện ở bài đọc. Ghép chúng với định nghĩa ở cột B.)

A B
1. cartoon a. a play for the theatre, television or radio
2. drama b. a film or a television programme giving facts about something
3. comedy c. a film made by photographing a series of changing drawings
4. documentary d. a film or a play that is intended to be funny, usually with a happy ending

Answer: (Trả lời)

1. c; 2. a; 3. d; 4. b

Tạm dịch:

1. hoạt hình: một bộ phim được thực hiện bằng cách chụp một loạt các bản vẽ thay đổi

2. kịch: một vở kịch cho nhà hát, truyền hình hoặc radio

3. hài kịch: một bộ phim hoặc một vở kịch có ý định vui nhộn, thường là với một kết thúc có hậu

4. phim tài liệu: một bộ phim hoặc một chương trình truyền hình cho sự thật về một cái gì đó


Task 2 trang 75 sgk Tiếng Anh 10

Decide whether the following statements are true (T) or false (F). Correct the false statements.

(Xác định xem những phát biểu sau là đúng(T) hay sai (F). Sửa thông tin sai.)

T F
1. There are five news programmes on the three channels.
2. There is a comedy programme on between 10:15 and 11: 00
3. The Nature of Language is a documentary programme at 15:15 on VTV2.
4. The film Punishment is shown at 4:15 p.m. on VTV1.
5. VTV1 starts at 5:35 and ends at 23:30.

Answer: (Trả lời)

T F
1. There are five news programmes on the three channels.
2. There is a comedy programme on between 10:15 and 11: 00
3. The Nature of Language is a documentary programme at 15:15 on VTV2.
4. The film Punishment is shown at 4:15 p.m. on VTV1.
5. VTV1 starts at 5:35 and ends at 23:30.

Tạm dịch:

Đúng Sai
1. Có năm chương trình tin tức trên ba kênh.
2. Có chương trình hài kịch từ 10:15 đến 11:00
3. Bản chất ngôn ngữ là một chương trình tài liệu lúc 15:15 trên VTV2.
4. Phim Punishment được chiếu lúc 4:15 chiều trên VTV1.
5. VTV1 bắt đầu lúc 5:35 và kết thúc lúc 23:30.

Correct (Sửa lại):

3. The Nature of Language is a documentary programme at 15:15 on VTV2.

⟹ The Nature of Language is the documentary programme at 15:15 on VTV3. It’s an educational programme.


Task 3 trang 75 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lởi câu hỏi sau.)

1. How many films are on?

2. What time can you watch the news?

3. Which chanel do you recommend to someone who like animals?

4. What programme is on on VTV3 at 7:30?

5. Which channel will you watch if you like folk songs?

6. What is the last programme on VTV3 ?

Answer: (Trả lời)

1. Five films are on.

2. I can watch the news at 9:00, 12:00 noon; 19:00 and 23:00 on VTV1 and at 19:00 on VTV3.

3. VTV2

4. The programme on VTV3 at 7:30 is the “Quiz Show”.

5. You should watch VTV1 at 21:30.

6. The last programme on VTV3 is the “Football”

Tạm dịch:

1. Có bao nhiêu bộ phim đang chiếu? ⇒ Năm phim đang chiếu.

2. Bạn có thể xem tin tức vào thời gian nào? ⇒ Tôi có thể xem tin tức lúc 9:00, 12:00 trưa; 19:00 và 23:00 trên VTV1 và lúc 19:00 trên VTV3.

3. Bạn muốn giới thiệu kênh nào cho những người thích những động vật? ⇒ VTV2

4. Chương trình nào có trên VTV3 lúc 7:30? ⇒ Chương trình trên VTV3 lúc 7:30 là “Quiz Show”.

5. Bạn sẽ xem kênh nào nếu bạn thích các bài hát dân gian? ⇒ Bạn nên xem VTV1 lúc 21:30.

6. Chương trình cuối cùng trên VTV3 là gì? ⇒ Chương trình cuối cùng trên VTV3 là “Bóng đá”


3. After you read trang 76 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Tell your partner about one of the TV programs you like watching best and explain why.

(Làm việc từng đôi. Hãy kể cho bạn cùng học với em về một trong những chương trình truyền hình em thích xem nhất và giải thích tại sao.)

Answer: (Trả lời)

I like watching the programmes such as the ’‘Wildlife World” and “Culture and Education” best, because these programmes provide me with the Knowledge of the life of wild animals and of the matters of various cultures and of education in our country and around the world. Thanks to these. I can broaden the horizon of my knowledge .

Tạm dịch:

Tôi thích xem các chương trình như “Thế giới hoang dã” và “Văn hóa và Giáo dục” nhất, bởi vì các chương trình này cung cấp cho tôi kiến thức về cuộc sống của động vật hoang dã và các vấn đề về văn hóa và giáo dục ở nước ta và xung quanh. Tôi có thể mở rộng chân trời kiến thức của mình.


B. SPEAKING trang 76 sgk Tiếng Anh 10

1. Task 1 trang 76 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Which of the following are the types of the mass media? Pill a tick (✓) next to the words

(Làm việc từng đôi. Hình thái nào trong những hình thái sau đây là phương tiện truyền thông đại chúng? Ghi dấu (✓) kế bên các từ.)

Answer: (Trả lời)

Soạn Unit 7 lớp 10: Speaking | Tiếng Anh 10 và giải bài tập tiếng Anh lớp 10


2. Task 2 trang 76 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs Work out when feature(s) the types of the mass media have in common and what main feature(s) each of them has. Use the cues below.

(Làm việc theo cặp. Vạch ra những đặc điểm chung của các loại phương tiện truyền thông đại chúng và những nét chính của mỗi loại.)

• provide information and entertainment orally (through mouth)

• receive information aurally (through ears)

• present information and entertainment visually (through eyes)

• receive information visually (through eyes)

• present information and entertainment orally (through mouth) and visually (through eyes)

• get information aurally (through ears) and visually (through eyes)

• provide / deliver information and entertainment

Answer: (Trả lời)

The mass media – provide/ deliver information and entertainment
Radio – provide information and entertainment orally (through mouth)
– receive information aurally (through ears)
Fimls – present information and entertainment visually
Newspaper – present information and entertainment visually (through eyes)
– receive information visually (through eyes)
Television – present information and entertainment orally (through mouth) and visually (through eyes)
– get information aurally (through ears) and visually (through eyes)
Internet – provide, deliver or get information and entertainment visually and aurally.

– TV presents information and entertainment visually and we receive them through our eyes.

– Films present information and entertainment visually.

– The Internet provides, delivers us information and entertainment and we can get them through our eyes and ears.

Tạm dịch:

– TV trình bày thông tin và giải trí một cách trực quan và chúng tôi nhận được chúng qua đôi mắt của chúng tôi.

– Phim trình bày thông tin và giải trí một cách trực quan.

– Internet cung cấp, cung cấp cho chúng tôi thông tin và giải trí và chúng tôi có thể đưa chúng qua mắt và tai của chúng tôi.


3. Task 3 trang 76 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Talk about different types of the mass media. Answer the following questions.

(Làm việc theo nhóm. Nói về những loại phương tiện truyền thông đại chúng khác nhau. Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What are different types of the mass media?

2. What feature(s) do they have in common?

3. What are their distinctive features?

Answer: (Trả lời)

1. The different types of the mass media are the types which provide information and entertainment orally, aurally and visually, that is we receive or get the information and entertainment through cars, eyes or mouth.

2. The feature these types of the mass media have in common is they provide and deliver information and entertainment to people.

3. The radio provides information and entertainment orally and through the radio, we can get information and entertainment.

– The television gets and provides information and entertainment visually and aurally.

– The Internet provides, delivers and gets information and entertainment visually and aurally.

– Newspapers and magazines provides information and entertainment visually. They receive information orally and visually.

– Films provides us information and entertainment visually and aurally.

Tạm dịch:

1. Các loại phương tiện thông tin đại chúng khác nhau là gì? Các loại phương tiện thông tin đại chúng khác nhau là các loại cung cấp thông tin và giải trí bằng miệng, một cách tự nhiên và trực quan, đó là chúng tôi nhận hoặc nhận thông tin và giải trí thông qua xe hơi, mắt hoặc miệng.

2. Chúng có điểm chung nào? Các tính năng của các loại phương tiện thông tin đại chúng có điểm chung là chúng cung cấp và cung cấp thông tin và giải trí cho mọi người.

3. Các tính năng đặc biệt của chúng là gì?

– Các đài phát thanh cung cấp thông tin và giải trí bằng miệng và thông qua các đài phát thanh, chúng tôi có thể nhận được thông tin và giải trí.

– Truyền hình nhận và cung cấp thông tin và giải trí một cách trực quan và qua tai

– Internet cung cấp, cung cấp và nhận thông tin và giải trí một cách trực quan và bằng tai.

– Báo và tạp chí cung cấp thông tin và giải trí một cách trực quan. Họ nhận được thông tin bằng miệng và trực quan.

– Phim cung cấp cho chúng ta thông tin và giải trí một cách trực quan và bằng tai.


C. LISTENING trang 77 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you listen trang 77 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

1. How often do you listen to the radio?

2. How many hours per week do you listen to it?

3. What programme do you like listening to and why?

Answer: (Trả lời)

1. I rarely listen to the radio.

2. I spare little time to listen to the radio.

3. I rarely listen to the news and learning-English programmes in foreign languages on the radio, because almost all pieces of news have already been broadcast on TV. Morever, the news on TV are the latest and more interesting because they are broadcast with pictures.

Tạm dịch:

1. Bạn có thường xuyên nghe radio không? ⇒ Tôi hiếm khi nghe radio.

2. Bạn nghe nó bao nhiêu tiếng mỗi tuần? ⇒ Tôi dành ít thời gian để nghe radio.

3. Bạn thích chương trình nào và tại sao? ⇒ Tôi hiếm khi nghe các chương trình tin tức và học tiếng Anh bằng tiếng nước ngoài trên đài phát thanh, bởi vì hầu hết các tin tức đã được phát sóng trên TV. Hơn nữa, tin tức trên TV là mới nhất và thú vị hơn bởi vì chúng được phát sóng với hình ảnh.


2. While you listen trang 77 sgk Tiếng Anh 10

Audio script: (Bài nghe)

The time is 7 o’clock and here is the news summary.

Heavy rain during the night has caused floods all over the country today. Many people have left their homes because rivers have risen. Some roads in the north-west are under two metres of water. The rain has stopped at the moment, but it’s still cloudy and there’s strong wind. Because of the bad weather people can’t go out to work.

A ninety-year-old woman has climbed Mount Whitney in California for the twenty-third times. At 4.418 metres, Mount Whitney is the highest mountain in California. The woman says the view from the top is wonderful. She also says that mountain has kept her young and healthy. In spite of her old age the woman tries to climb the mountain very often.

Dịch bài:

Bây giờ là 7 giờ và đây là bản tóm tắt tin tức.

Mưa lớn trong đêm đã gây ra lũ lụt trên toàn quốc hiện nay. Nhiều người đã rời khỏi nhà vì sông đã tăng lên. Một số con đường ở phía tây bắc dưới hai mét nước. Mưa đã dừng lại vào lúc này, nhưng trời vẫn còn nhiều mây và có gió mạnh. Vì thời tiết xấu nên mọi người không thể đi làm.

Một phụ nữ chín mươi tuổi đã leo lên đỉnh Whitney ở California trong hai mươi ba lần. Tại 4.418 mét, Núi Whitney là ngọn núi cao nhất ở California. Người phụ nữ nói cảnh thật là tuyệt vời. Bà cũng nói rằng ngọn núi đã giữ cho bà trẻ và khỏe mạnh. Bất chấp tuổi già, người phụ nữ cố gắng leo lên núi rất thường xuyên.


Task 1 trang 77 sgk Tiếng Anh 10

Listen to the two radio news stories and tick the words you hear in the right column under News story 1 and News story 2.

(Hai hai bản tin trên đài và tích vào các từ mà em nghe thấy ở cột bên phải bên dưới News story 1 và News story 2)

News story 1 News story 2
healthy
strong
young
cloudy
highest
wonderful
fine

Answer: (Trả lời)

News story 1 News story 2
healthy
strong
young
cloudy
highest
wonderful
fine

Tạm dịch:

Câu chuyện tin tức 1 Câu chuyện tin tức 2
khoẻ
mạnh mẽ
trẻ
có mây
cao nhất
tuyệt vời
ổn

Task 2 trang 77 sgk Tiếng Anh 10

Listen to the radio news stories again and fill in the missing words.

(Nghe lại các bản tin và điền từ còn thiếu.)

Heavy rain causes floods all over the country

Heavy rain during the night (1)______all over the country today. Many people (2)______because rivers (3)______. Some roads in the north-west are under (4)______of water. The rain (5)_______at the moment, but it’s still (6)_______and there’s a (7)______. Because of the bad weather, people can’t go out to work.

90-year-old American woman climbs Mount Whitney

A ninety-year-old woman has climbed Mount Whitney in California for the (1)_____ time. At (2)_____metres, Mount Whitney is the highest mountain in (3)______. The woman says the view from the top is (4)_____ , so she tries to climb it often. She also says that the mountain has kept her (5)______. In spite of her old age, the woman tries to climb the mountain very often.

Answer: (Trả lời)

– Heavy rain causes floods at over the country

1. has caused floods

2. have left their homes

3. have risen

4. two metres

5. has stopped

6. cloudy

7. strong wind

– 90-year-old American woman climbs Mount Whiteney

1. twenty-third

2. 4,418

3. Calilornia

4. wonderful

5. young and heallhy

Tạm dịch:

Mưa lớn trong đêm đã gây ra lũ lụt trên toàn quốc hiện nay. Nhiều người đã rời khỏi nhà vì sông đã tăng lên. Một số con đường ở phía tây bắc dưới hai mét nước. Mưa đã dừng lại vào lúc này, nhưng trời vẫn còn nhiều mây và có gió mạnh. Vì thời tiết xấu nên mọi người không thể đi làm.

Một phụ nữ chín mươi tuổi đã leo lên đỉnh Whitney ở California trong hai mươi ba lần. Tại 4.418 mét, Núi Whitney là ngọn núi cao nhất ở California. Người phụ nữ nói cảnh thật là tuyệt vời. Bà cũng nói rằng ngọn núi đã giữ cho bà trẻ và khỏe mạnh. Bất chấp tuổi già, người phụ nữ cố gắng leo lên núi rất thường xuyên.


Task 3 trang 78 sgk Tiếng Anh 10

Listen again and answer the following questions.

(Nghe lại và trả lời các câu hỏi sau.)

1. What has happened during the night?

2. Why have people left their homes?

3. How many times has the old woman climbed Mount Whitney?

4. Why does she climb it so often?

Answer: (Trả lời)

1. Heavy rain has happened all over the country during the night.

2. People have left their homes because the rivers have risen.

3. The old woman has climbed Mount Whileney twenty-three times.

4. She climbs it so often because this has kept her young and healthy.

Tạm dịch:

1. Điều gì đã xảy ra trong đêm? ⇒ Mưa lớn đã xảy ra trên khắp cả nước trong đêm.

2. Tại sao có người rời khỏi nhà của họ? ⇒ Mọi người đã rời khỏi nhà của họ bởi vì các sông đã dâng lên.

3. Người phụ nữ lớn tuổi leo lên đỉnh Whitney bao nhiêu lần? ⇒ Người phụ nữ đã leo lên núi Whileney hai mươi ba lần.

4. Tại sao bà thường xuyên leo lên nó? ⇒ Bà leo lên nó thường xuyên vì điều này đã giữ cho bà trẻ và khỏe mạnh.


3. After you listen trang 78 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Choose one of the news stories and tell your classmates about it.

(Làm việc nhóm. Chọn một trong các bản tin và kể cho các bạn cùng lớp nghe.)

Answer: (Trả lời)

A ninety-year-old woman has climbed the highest mountain in California, Mount Whitney, for the twenty-third times. She says that the view from the top is wonderful and that she tries to climb it very often despite her old age because the mountain has kept her young and healthy.

Tạm dịch:

Một phụ nữ chín mươi tuổi đã leo lên ngọn núi cao nhất ở California, Núi Whitney, trong hai mươi ba lần. Bà nói rằng cảnh trên đỉnh núi thật là tuyệt vời và bà cố gắng để leo lên nó rất thường xuyên mặc dù tuổi của mình vì núi đã giữ cho bà trẻ và khỏe mạnh.


D. WRITING trang 78 sgk Tiếng Anh 10

Writing about advantages and disadvantages of television.

(Viết về những lợi ích và bất lợi của truyền hình).

1. Task 1 trang 78 sgk Tiếng Anh 10

Read about the advantages and disadvantages of television below.

(Đọc những lợi ích và bất lợi của truyền hình dưới đây.)

Advantages of television Disadvantages of television
● Television helps us to learn more about the world and to know and see many new things.
● Television can make things memorable because it presents information in an effective way.
● It entertains us. Watching it is an enjoyable way to relax.
● It increases the popularity of sports and games.
● It makes us aware of our global responsibilities.
● Television can make us passive. We don’t have to think so our brains become lazy.
● It encourages us to buy things that we don’t need.
● It takes time away from activities such as reading and games.
● Some television programmes may make people violent.
● Television interferes with family life and communication.

Tạm dịch:

Lợi ích của truyền hình Tác hại của truyền hình
● Truyền hình giúp chúng ta biết nhiều hơn về thế giới, biết và thấy được nhiều điều mới mẻ.
● Truyền hình có thể làm cho mọi điều dễ nhớ vì nó diễn đạt thông tin một cách có hiệu quả.
● Nó giúp chúng ta giải trí. Xem tivi là cách thư giãn thú vị.
● Nó quảng bá các môn thể thao và trò chơi.
● Nó giúp ta ý thức được trách nhiệm của mình với thế giới.
● Truyền hình làm chúng ta thụ động. Chúng ta không cần phải suy nghĩ nên bộ não của chúng ta trở nên lười biếng.
● Nó khuyến khích chúng ta mua những thứ mà chúng ta không cần.
● Nó chiếm hết thời gian của các hoạt động như đọc sách và trò chơi.
● Một số chương trình truyền hình có thể làm cho người ta trở nên hung dữ.
● Truyền hình cản trở cuộc sống gia đình và giao tiếp.

2. Task 2 trang 79 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs . Discuss the advantages and disadvantages of the mass media, and write them down in the columns below.

(Thảo luận các lợi ích và tác hại của phương tiện truyền thông đại chúng, và ghi chúng vào các cột dưới đây.)

Advantages Disadvantages
Radio
Newspapers
The Internet

Answer: (Trả lời)

Advantages Disadvantages
Radio – It entertains people.
– It makes life enjoyable.
– It makes people lazy.
Newspaper – It enlarges people’s knowledge and understanding. – It costs time and money.
The Internet – It provides quick access to information and entertainment. – It has great influence on the way people think.
– It makes people lazy and addicted to it.
– It harms people’s eyes.

3. Task 3 trang 79 sgk Tiếng Anh 10

Write a paragraph about the advantages and disadvantages of one of the mass media discussed in Task 2.

(Viết một đoạn văn về lợi ích và bất lợi của một trong những phương tiện truyền thông đại chúng được thảo luận đến ở Bài tập 2.)

Answer: (Trả lời)

In our modern society, newspapers play a vital role in our daily life. Newspapers bring us a lot of conveniences including their usefulness and importance.

Newspapers is the main source of detailed information about what is going on around us and in the world. They also broaden our knowledge, they help us to learn about other countries and peoples. They help us daily in shopping through announcements and advertisements in markets. Moreover, newspapers can also entertain us with stories, comics. …etc… And another importance of newspapers in free countries is they serve not only as a means of prompting understanding between peoples in the world but also of protecting people from being oppressed.

In general, however, newspapers should be read with caution, for its capacity to do harm is great, that is they exert a profound influence on the minds of their readers.

Tạm dịch:

Trong xã hội hiện đại của chúng ta, báo chí đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Báo chí mang lại cho chúng ta rất nhiều tiện ích bao gồm cả tính hữu ích và tầm quan trọng của chúng.

Báo chí là nguồn thông tin chi tiết chính về những gì đang diễn ra xung quanh chúng ta và trên thế giới. Chúng cũng mở rộng kiến thức của chúng ta, chúng giúp chúng ta tìm hiểu về các quốc gia và dân tộc khác. Chúng giúp chúng ta hàng ngày trong việc mua sắm thông qua các thông báo và quảng cáo trên thị trường. Hơn nữa, báo chí cũng có thể giải trí với những câu chuyện, truyện tranh,vv. Và một tầm quan trọng khác của báo chí ở các quốc gia tự do là chúng phục vụ không chỉ như một phương tiện thúc đẩy sự hiểu biết giữa các dân tộc trên thế giới mà còn bảo vệ con người khỏi bị áp bức.

Nói chung, tuy nhiên, báo chí nên được đọc thận trọng, vì khả năng làm hại của nó là rất lớn, đó là chúng gây ảnh hưởng sâu sắc đến tâm trí của độc giả của chúng.


E. Language Focus trang 79 sgk Tiếng Anh 10

Pronunciation (Phát âm) /ei / – /ai/ – /ɔɪ/

Grammar (Ngữ pháp)

1. The present perfect

2. Because of và in spite of


1. Pronunciation trang 79 sgk Tiếng Anh 10

Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

/ei / /ai/ /ɔɪ/
play time voice
today wildlife noise
radio height toy
newspaper buy enjoy
they type destroy

Practise these sentences. (Luyện tập các câu sau)

1. I’m afraid you’ve made a mistake.

2. They changed the timetable at the end of April.

3. I have ninety-nine pages to type by Friday.

4. Would you like to go for a ride with me on Friday?

5. This is the noisiest Rolls Royce I’ve ever heard.

6. While you’re changing the oil, I’ll go and visit my boy.

Tạm dịch:

1. Tôi e rằng bạn đã phạm sai lầm.

2. Họ đã thay đổi thời khóa biểu vào cuối tháng Tư.

3. Tôi có chín mươi chín trang để đánh máy vào thứ Sáu.

4. Bạn có muốn đi xe với tôi vào thứ Sáu không?

5. Đây là Rolls Royce ồn ào nhất mà tôi từng nghe.

6. Trong khi bạn đang thay dầu, tôi sẽ đi thăm con trai tôi.


2. Grammar and vocabulary trang 80 sgk Tiếng Anh 10

Exercise 1 trang 80 sgk Tiếng Anh 10

Complete the letter, using the present perfect of the verbs in the box.

(Hoàn thành lá thư, sử dụng thì Hiện tại hoàn thành của các động từ trong khung.)

do be watch live
meet have take

Answer: (Trả lời)

1. have been 2. has lived 3. have met

4. have done 5. have had 6. have taken

7. have watched

Tạm dịch:

Gửi Tom,

Tôi đã ở New York! Tôi đã ở đây hai tuần và nó rất thú vị.

Bạn tôi, Nancy (Tôi gặp cô ấy ở London năm 1992.) đã sống ở New York 7 năm, vì thế cô ấy biết mọi thứ về nó. Tôi đã gặp nhiều người và tôi đã làm những gì khách du lịch thường làm. Tôi đã ăn bữa trưa nóng hổi tại thị trấn người Hoa. Tôi đã có chuyến đi đến tượng nữ thần tự do.

Tôi thậm chí đã xem trận bóng trên TV!

Tôi sẽ trở về vào ngày 19.

Gặp bạn sau,

Bob.


Exercise 2 trang 80 sgk Tiếng Anh 10

Complete the following sentences, using for, since or ago.

(Điền các câu sau, dùng for, since hoặc ago.)

1. Lan and Minh have lived in Ho Chi Minh City______1999.

2. Hoa and Quan quarreled with each other some time_______ .

3. The house is very dirty. We haven’t cleaned it______ ages.

4. We haven’t had a good meal______three weeks.

5. ______ Christmas, the weather has been quite good.

6. They have known each other______a long time.

7. They first met a long time_______.

8. They arrived home ten minutes_______.

9. It’s two years_______ I last saw Quoc Anh.

10. How long is it_______you last saw Linda?

Answer: (Trả lời)

1. since 2. ago 3. for 4. for

5. Since 6. for 7. ago 8. ago

9. since 10. since

Tạm dịch:

1. Lan và Minh đã sống ở Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1999.

2. Hoa và Quân đã cãi nhau một thời gian trước đây.

3. Ngôi nhà rất bẩn. Chúng tôi đã rất lâu không lau sạch nó.

4. Chúng tôi đã không có một bữa ăn ngon trong ba tuần.

5. Kể từ Giáng sinh, thời tiết khá tốt.

6. Họ đã biết nhau trong một thời gian dài.

7. Họ gặp nhau lần đầu tiên từ rất lâu.

8. Họ về nhà mười phút trước.

9. Đã hai năm kể từ lần cuối tôi gặp Quốc Anh.

10. Đã bao lâu kể từ lần cuối bạn nhìn thấy Linda?


Exercise 3 trang 81 sgk Tiếng Anh 10

Complete the following sentences, using the information in the box.

(Điền các câu sau, dùng thông tin trong khung.)

a. We could not see what was going on.

b. He had to cancel the appointment.

c. We kept the fire burning all day.

d. He managed to come to school.

e. There were enough seats for everyone.

f. We all wore shorts.

g. They enjoyed living there.

h. Everyone is living on beans.

i. The council demolished it.

j. We have managed to get some beef.

1. Because of the cold weather __________

In spite of the cold weather___________

2. Because of his illness_______________

In spite of his illness _______________

3. Because of the large crowds__________

In spite of the large crowds___________

4. Because of the meat shortage_________

In spite of the meat shortage__________

5. Because of the bad condition of the house _______

In spite of the bad condition of the house _______

Answer: (Trả lời)

1. c – f; 2. b – d; 3. a – e; 4. h – j; 5. i – g

Tạm dịch:

1. Vì thời tiết lạnh, chúng tôi đã giữ lửa cả ngày. Mặc dù thời tiết lạnh, tất cả chúng tôi đều mặc quần short.

2. Vì bệnh của mình, anh phải hủy cuộc hẹn. Bất chấp bệnh của mình, anh đã đến trường.

3. Bởi vì đám đông, chúng tôi không thể nhìn thấy những gì đang xảy ra. Bất chấp đám đông, có đủ chỗ cho mọi người.

4. Do thiếu thịt, mọi người đều sống bằng đậu. Mặc dù thiếu thịt, chúng tôi đã xoay xở để có được thịt bò.

5. Do tình trạng xấu của ngôi nhà, hội đồng đã phá hủy nó. Bất chấp tình trạng xấu của ngôi nhà, họ rất thích sống ở đó.


F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– mass /mæs/(n) : số nhiều

– medium [‘mi:diəm] (s.n) :phương tiện truyền thông

+ media [‘mi:diə] (pl.n) :

– mass media (n) : phương tiện thông tin đại chúng

– channel [‘t∫ænl] (n) : kênh truyền hình

– Population and Development : [,pɔpju’lei∫n] [di’veləpmənt]: dân số và phát triển

– TV series (n) [‘siəri:z]: phim truyền hình dài tập

– folk songs (n) [fouk]: dân ca

– New headlines (n) [‘hedlain] : điểm tin chính

– weather Forecast (n) [‘fɔ:kæ:st] : dự báo thời tiết

– quiz show [kwiz]: trò chơi truyền hình

– portrait of life (n) [‘pɔ:trit]: chân dung cuộc sống

– documentary (n) [,dɔkju’mentri]: phim tài liệu

– wildlife World (n) [‘waildlaif]: thế giới động vật hoang dã

– around the world : vòng quanh thế giới

– adventure (n) [əd’vent∫ə(r)]: cuộc phiêu lưu

– Road of life : Đường đời

– punishment (n) [‘pʌni∫mənt]: sự trừng phạt

– People’s Army (n) [‘a:mi]: Quân đội nhân dân

– drama (n) [‘dra:mə] : kịch

– culture (n)[‘kʌlt∫ə]: văn hóa

– education (n) [,edju’kei∫n]: sự giáo dục

– comment (n) : [‘kɔment]: lời bình luận

– comedy (n)[‘kɔmidi] : hài kịch

– cartoon (n) [ka:’tu:n]: hoạt hình

– provide (v)[prə’vaid]: cung cấp

– orally (adv) [‘ɔ:rəli]: bằng lời, bằng miệng

– aurally (adv)[‘ɔ:rəli]: bằng tai

– visually (adv)[‘viʒuəli]: bắng mắt

– Deliver (v) [di’livə]: phát biểu, bày tỏ

– feature (n)[‘fi:t∫ə]: điểm đặc trưng

– distinctive (a) [dis’tiηktiv]: đặc biệt

– in common[‘kɔmən]: chung

– advantage (n)[əd’vantidʒ] : sự thuận lợi

– disadvantage (n) [,disəd’va:ntidʒ]: điều bất lợi

– memorable (a)[‘memərəbl]: đáng ghi nhớ

– present (v) [‘preznt]: trình bày

– effective (a)[‘ifektiv] : hữu hiệu

– entertain (v) [,entə’tein]: giải trí

– enjoyable (a) [in’dʒɔiəbl]:vui thích

– increase (v) [in’kri:s]: tăng thêm

– popularity (n)[,pɔpju’lærəti]: sự phổ biễn

– aware ( + of ) (a) [ə’weə]: nhận thấy

– global (a)[‘gləubl]: toàn cầu

– responsibility (n)[ris,pɔnsə’biləti]: trách nhiệm

– passive (a) [‘pæsiv]: thụ động

– brain (n)[brein] : não

– encourage (v) [in’kʌridʒ]: khuyến khích

– violent (a)[‘vaiələnt]: hung tợn, bạo lực

– interfere (v)[,intə’fiə]: can thiệp vào, xen vào

– communication (n)[kə,mju:ni’kei∫n]: sự thông tin

– destroy (v) [dis’trɔi]: phá hủy

– Statue of Liberty (n) [‘stæt∫u:][‘libəti]: tượng nữ thần tự do Mỹ

– quarrel (v)[‘kwɔrəl]: cãi nhau

– cancel (v)[‘kænsəl] : hủy bỏ

– appointment (n) [ə’pɔintmənt]:cuộc họp, cuộc hẹn

– manage (v) [‘mænidʒ]: trông nom , quản lý

– council (n) [‘kaunsl]: hội đồng

– demolish (v)[di’mɔli∫]: phá hủy

– shortage (n) [‘∫ɔ:tidʒ]: sự thiếu hụt


G. Grammar (Ngữ pháp)

1. Ôn tập thì hiện tại hoàn thành (the present perfect)

– Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.

Ví dụ: I have learned English for 10 years.

– Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.

Ví dụ: I have met her several times.

Cách dùng:

Khẳng định: Chủ ngữ + Trợ động từ (have/has) + Động từ phân từ II

Ví dụ: I have graduated from my university since 2015.

Phủ định: Chủ ngữ + haven’t/hasn’t + Động từ phân từ II

Ví dụ: We haven’t met each other for a long time.

– Nghi vấn:

Hỏi: Have/Has + Chủ ngữ + Động từ phân từ II ?

Trả lời: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

No, I/ we/ you/ they + haven’t. – No, he/ she/ it + hasn’t.

Ví dụ: Has she arrived London yet? – Yes, she has.

Dấu hiệu nhận biết:

– Trong câu có các trạng từ: already (đã), ever (đã từng), never (chưa bao giờ), yet (chưa), so far (cho đến bây giờ), just (vừa mới), recently (gần đây), lately (gần đây), up to now/up to present/up to this moment (cho tới tận bây giờ),…

– Since + mốc thời gian: kể từ …

– Since + mệnh đề

– for + khoảng thời gian: trong vòng …

– It is the first time/This is the first time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành.

Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

– already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

– already: cũng có thể đứng cuối câu.

– yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

– so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/for/during/ over + the past/last + thời gian: có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

2. Cấu trúc với “because of” và “in spite of”

a. Cấu trúc “because of”

“because of” được dùng để chỉ một nguyên nhân, lí do nào đó.

because of + Danh từ/Cụm danh từ

Ví dụ: Because of his illness he had to cancel the appointment.

b. Cấu trúc “in spite of”

“in spite of” có ý nghĩa trái lại với “because of”, thể hiện ý nghĩa bất chấp, mặc dù (tương tự although).

in spite of + Danh từ/Cụm danh từ/Danh động từ

hoặc in spite of + the fact that + mệnh đề

Ví dụ:

In spite of his illness he managed to come to school.

In spite of the fact that he was ill he managed to come to school.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 7. The mass media trang 74 sgk Tiếng Anh 10 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com