Hướng dẫn giải Unit 7. World population trang 80 sgk Tiếng Anh 11

Hướng dẫn giải Unit 7. World population trang 80 sgk Tiếng Anh 11 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 11 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 7. World population – Dân số thế giới


A. READING trang 80 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you read trang 80 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

1. Where can you find these scenes?

2. What does each of the pictures tell you?

3. Do you think that the larger in population a country is, the stronger it is? Why/ Why not?

Answer: (Trả lời)

1. In under-developed countries.

2. Picture 1: It describes a poor large family in the countryside. It tells us that if we have a big family, we may not support our children properly and give them a good life and education.

– Picture 2: It describes a poor slum in a small town. It indicates that population explosion can lead to poverty and unemployment.

3. No, I don’t think so. A strong country is a country having developed economy and people in that country have a good life.

Tạm dịch:

1. Bạn có thể có thấy những cảnh này ở đâu? ⇒ Ở những nước kém phát triển.

2. Mỗi bức ảnh trên cho bạn biết về điều gì? ⇒ Ảnh 1: Nó mô tả một gia đình đông con nghèo túng ở nông thôn. Nó cho chúng ta biết rằng nếu chúng ta có một gia đình đông con chúng ta không thể nuôi nấng các con chu đáo và cho chúng cuộc sống và giáo dục tốt. Ảnh 2: Nó mô tả một khu ổ chuột nghèo ở một thị trấn nhỏ. Nó cho thấy rằng bùng nổ dân số có thể dẫn đến sự nghèo nàn và thất nghiệp.

3. Bạn có nghĩ rằng một nước có dân số càng đông thì nó càng mạnh không? Tại sao có? Tại sao không? ⇒ Không, tôi không nghĩ vậy. Một đất nước giàu mạnh là có nền kinh tế phát triển và người dân có cuộc sống ấm no.


2. While you read trang 81 sgk Tiếng Anh 11

Read the passage and then do the tasks that follow.

(Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)

The population of the world has been increasing faster and faster. In 10,000 B.C., there were probably only 10 million people. In A.D. 1, there were 300 million. It took 1,750 years for the world population to reach 625 million. In 1850, only one hundred years later, the population reached the figure of 1,300 million. In 1950, the figure had more than doubled to reach 2,510 million. In 1985, only 35 years later, there were 4,760 million people. In 2000. the world’s population was about 6.6 billion, and by 2015 it is expected to be over 7 billion.

Does the Earth have enough resources to support this many people? Different scientists give different answers to this question. Some say that there are enough resources to support 8 billion people. Others say that we must limit population growth because our resources are limited. Only 10 percent of the earth’s land can be used for farming and another 20 percent for raising animals. There is a limit to the water we can use. There are also limits to the amounts of petroleum, iron, silver, gold, and other metals.

Research has shown that the average Third World woman has more children than she wants. Among the women who do not think they have too many children, half of them do not want any more. However, although millions of women want to limit the size of their families, they know of no safe way to have fewer children. Safe birth-control methods for family planning are not available to them. It is time governments and international organisations did something to help them so that the world population growth can start to decrease instead of continuing to increase.

Dịch bài:

Dân số thế giới đang gia tăng ngày càng nhanh. Vào năm 10000 trước công nguyên, thế giới có lẽ chỉ có khoảng 10 triệu người. Vào năm thứ nhất sau công nguyên, có khoảng 300 triệu người. Phải mất 1750 năm sau thì dân số thế giới mới đạt đến 625 triệu người. Vào năm 1850, chỉ cách 100 năm sau đó, dân số thế giới lên đến con số 1 tỉ 300 triệu người. Vào năm 1950, con số đó tăng lên gấp đôi đến 2 tỉ 510 triệu người. Vào năm 1985, chỉ 35 năm sau, thế giới có 4 tỉ 760 triệu người. Vào năm 2000, dân số thế giới khoảng 6,6 tỉ và đến năm 2015 dân số thế giới có thể hơn 7 tỉ.

Liệu Trái đất có đủ nguồn tài nguyên để phục vụ cho số đông người như thế này không? Nhiều nhà khoa học đã đưa ra những câu trả lời khác nhau cho câu hỏi này. Một số cho rẳng có đủ tài nguyên để phục vụ cho 8 tỉ người, số khác nói rằng chúng ta phải hạn chế sự phát triển dân số vì nguồn tài nguyên có giới hạn. Chỉ 10 phần trăm đất đai của thế giới có thể được sử dụng cho canh tác và 20 phần trăm dành cho chăn nuôi. Nguồn nước chúng ta sử dụng thì giới hạn. Trữ lượng dầu hỏa, sắt, bạc, vàng và các kim loại khác cũng có giới hạn.

Việc nghiên cứu đã chỉ ra rằng phụ nữ ở Thế giới thứ ba có nhiều con hơn ý muốn. Trong số phụ nữ mà không nghĩ rằng mình có quá nhiều con, thì phân nửa không muốn có con nữa. Tuy nhiên, mặc dù hàng triệu phụ nữ muốn hạn chế việc sinh con, họ không biết cách an toàn nào để có con ít hơn. Những biện pháp hạn chế sinh đẻ an toàn để kế hoạch hóa gia đình thì không được phổ biến với họ. Đã đến lúc các chính phủ và các tổ chức quốc tế nên làm điều gì đó giúp họ để sự phát triển dân số thế giới có thể bắt đầu giảm đi thay vì cứ tiếp tục tăng.


Task 1 trang 82 sgk Tiếng Anh 11

The words in the box all appear in the passage. Fill each blank with a suitable word.

(Change the form of the word and use the dictionary when necessary).

(Tất cả các từ trong khung đều đã có trong đoạn văn. Điền vào mỗi chỗ trong bảng một từ thích hợp. (Thay đổi dạng từ và sử dụng từ điển nếu cần thiết.))

limit figures method although

control increase international resources

1. ………… most journalists studied journalism in college, some older writers never attended a university.

2. Can you explain the…………… for changing salt water to fresh water?

3. The number of injuries from automobile accidents…………… every year.

4. Some countries are poor because they have very few natural……………

5. These are all……………: 1, 75, 293.

6. There is a(n)……………of 20 minutes for this short test. Students must turn in their papers at the end of the 20th minute.

7. The United Nations is a(n)…………..organisation.

8. Some children behave badly and their parents can’t…………….them.

Answer: (Trả lời)

1. Although; 2. method; 3. increases; 4. resources; 5. figures;  6. limit; 7. international; 8. control

Tạm dịch:

1. Mặc dù hầu hết các nhà báo đều học ngành báo chí ở đại học, nhưng các nhà văn trước đó đã không học đại học.

2. Bạn có thể giải thích phương pháp chuyển đổi nước muối thành nước sạch?

3. Số người bị thương do tai nạn ô tô tăng mỗi năm.

4. Một số quốc gia nghèo vì có rất ít tài nguyên thiên nhiên.

5. Đây đều là những con số: 1, 75, 293.

6. Bài kiểm tra ngắn có giới hạn thời gian 20 phút. Học sinh phải nộp bài ở cuối phút thứ 20.

7. Liên hợp quốc là một tổ chức quốc tế.

8. Một số trẻ em cư xử kém và bố mẹ chúng không thể kiểm soát chúng.


Task 2 trang 82 sgk Tiếng Anh 11

Answer the questions on the passaae.

(Trả lời các câu hỏi sau dựa theo đoạn văn.)

1. What was the population of the world in 10.000 B.C, 1750, 1850, 1950, 1985 and 2000?

2. How many people is the world expected to have by the year 2015?

3. Can the Earth have enough resources to support its population?

4. Do most Third World women want to have a lot of children?

5. Why can’t women in the world limit the size of their families?

Answer: (Trả lời)

1. The population of the world in 10.000 B.C was 10 million, in 1750 it was 625 million, in 1850 it was 1300, in 1950 it was 2510 million, in 1985 it was 4760 million, in 2000 it was 6.6 billion.

2. By the year 2015, the population of the world is expected to be 7 billion.

3. Some scientists say it can, but others say it can’t.

4. No, they don’t.

5. Because they know of no safe way to have fewer children.

Tạm dịch:

1. Dân số thế giới vào các năm 1000 trước công nguyên,năm 1750, 1850, 1950, 1985 và 2000 sau công nguyên là bao nhiêu? ⇒ Dân số thế giới vào các năm 1000 trước công nguyên là 10 triệu, năm 1750 là 625 triệu, năm 1850 là 1300 triệu, năm 1950 là 2510 triệu, năm 1985 là 4760 triệu, năm 2000 là 6,6 tỉ.

2. Đến năm 2015, thế giới có thể có bao nhiêu người? ⇒ Đến năm 2015 dân số thế giới được dự đoán là 7 tỉ.

3. Trái Đất có đã nguồn tài nguyên để phục vụ dân số của nó không? ⇒ Một số nhà khoa học nói là có thể, một số khác lại nói rằng không.

4. Hầu hết phụ nữ ở các nước thuộc Thế giới thứ ba muốn có nhiều con phải không? ⇒ Không.

5. Tại sao phụ nữ trên thế giới không thể giới hạn số lượng thành viên trong gia đình mình? ⇒ Bởi vì họ không biết cách an toàn để có ít con hơn.


3. After you read trang 82 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Discuss with a partner and find out five world largest countries in population. Say where they are and which is the richest and which is the poorest country.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận với một bạn học và tìm ra 5 nước có dân số đông nhất thế giới. Kể những nước đó ở đâu và nước nào giàu nhất, nghèo nhất.)

Answer: (Trả lời)

Five world largest countries in population are China, India, Russia, the USA and Indonesia. China, India and Indonesia are in Asia, Russia is in Europe, and the USA is in North America. The richest country is the USA and the poorest country may be India.

Tạm dịch:

Năm nước đông dân nhất trên thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, Nga, Mỹ và Indonesia. Trung Quốc, Ấn Độ và Indonesia ở châu Á, Nga ở châu Âu và Mỹ ở Bắc Mỹ. Nước giàu nhất là Mỹ và nước nghèo nhất có lẽ là Ấn Độ.


B. SPEAKING trang 83 sgk Tiếng Anh 11

1. Task 1 trang 83 sgk Tiếng Anh 11

Below are some of the causes of population explosion. Put them in order of importance and explain why.

(Dưới đây là một số trong những nguyên nhân bùng nổ dân số. Đặt chúng theo thứ tự tầm quan trọng và giải thích tại sao.)

□ Fewer children die at birth.

□ People are not aware of the problem of overpopulation.

□ People are not properly educated.

□ People believe that having many children means happiness.

□ Religion doesn’t encourage people to have fewer children.

□ Many people believe that having a large family is a form of insurance.

Tạm dịch:

1. Trẻ em mất từ lúc mới sinh ra ít hơn.

2. Con người không ý thức được vấn đề quá tải dân số.

3. Con người không được giáo dục hợp lý.

4. Con người tin rằng có nhiều con sẽ vui hơn.

5. Tôn giáo không khuyến khích con người có ít con hơn.

6. Nhiều người tin rằng gia đình đông con là một hình thức bảo hiểm.


2. Task 2 trang 83 sgk Tiếng Anh 11

List the problems facing poor and overpopulated countries. Then report your results to the class.

(Liệt kê các vấn đề phải đối mặt với các nước nghèo và đông dân. Sau đã trình bày kết quả của bạn trước lớp.)

Useful language:

poor living conditions

low living standards

not enough food

lack / shortage of school / hospital / teacher / doctor / nurse

Answer: (Trả lời)

A: What problems do you think are facing and overpopulated countries?

B: I think poverty leads to the shortage of food…

A: That’s true.

B: I think you must count one more important effect of poverty…

A: This factor links to the high charges…

B: So, these two effects. I guess…

A: Sure it is…

Tạm dịch:

Ngôn ngữ hữu ích:

nghèo điều kiện sống

thấp tiêu chuẩn đời sống

không đủ thức ăn

thiếu trường học/ bệnh viện/ giáo viên/ bác sĩ/ y tá

A: Bạn nghĩ các nước quá tải dân số đang đối mặt với vấn đề gì?

B: Mình nghĩ sự nghèo nàn dẫn đến thiếu thức ăn …

A: Đúng rồi.

B: Mình nghĩ bạn nên kể đến một ảnh hưởng nghiêm trong hơn của nghèo nàn …

A: Nhân tố này dẫn đến chi phí đời sống cao …

B: Vậy, hai nhân tố này. Mình đoán …

A: Chắc chắn nó là …


3. Task 3 trang 83 sgk Tiếng Anh 11

Work out the solutions to the problems of overpopulation. Report your results to the class. (Đưa ra các giải pháp cho các vấn đề về bùng nổ dân số. Trình bày kết quả trước lớp.)

Useful language:

raise an awareness of the problems of overpopulation

living standards

exercise / implement reward and punishment policies

carry out population education programmes

family planning programmes

use birth control methods

Answer: (Trả lời)

A: Over population is now one of the most serious problems of countries in the world.

B: It’s true what solution can people to do it?

C: We should educate people about the dangers of overpopulation…

Tạm dịch:

Ngôn ngữ hữu ích:

nâng cao nhận thức của con người về vấn đề quá tải dân số

tiêu chuẩn sống

thực hiện chính sách thưởng và phạt

tiến hành chương trình giáo dục dân số

chương trình kế hoạch hóa gia đình

sử dụng các phương pháp kiểm soát tỉ lệ sinh

A: Ngày nay bùng nổ dân số là một trong những vấn đề nghiêm trọng nhất của các nước trên thế giới.

B: Đúng vậy, con người có thể có giải pháp gì cho nó?

C: Chúng ta nên giáo dục cho con người hiểu về những mối nguy hiểm khi bùng nổ dân số …


4. Task 4 trang 83 sgk Tiếng Anh 11

Talk about the problems of overpopulation and offer solution, using the results of Task 2 and 3.

(Thảo luận về các vấn đề về bùng nổ dân và cung cấp giải pháp, sử dụng kết quả của Task 2 và 3. )

Answer: (Trả lời)

Nowadays, many countries are facing up to overpopulation-serious problem. Because it leads to lots of results. The first one is shortage of food as well as low living standards. And another result of overpopulation is poor living conditions.

We understand the danger of problem, we should find the way to solve them. We should carry out family planning programs, birth control methods. Besides we exercise reward and punishment policies.

Tạm dịch:

Ngày nay, nhiều nước đang đối mặt với vấn đề bùng nổ dân số nghiêm trọng. Bởi vì nó dẫn đến nhiều hậu quả. Đầu tiên là thiếu thức ăn cũng như tiêu chuẩn đời sống thấp. Một hậu quả khác là điều kiện sống nghèo nàn.

Chúng ta hiểu sự nguy hiểm của vấn đề này, chúng ta nên tìm cách để giải quyết chúng. Chúng ta nên tiến hành chương trình kế hoạch hóa gia đình, các phương pháp kiểm soát tỉ lệ sinh. Bên cạnh đó chúng ta cần thực hiện các chính sách thưởng và phạt.


C. LISTENING trang 84 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you listen trang 84 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)

1. Do you think that our world is overpopulated?

2. What continent has the largest population?

Answer: (Trả lời)

1. Yes, I do.

2. Asia does.

Tạm dịch:

1. Bạn có nghĩ rằng thế giới chúng ta hiện đang quá đông dân? ⇒ Có, tôi nghĩ vậy.

2. Châu lục nào có dân số đông nhất? ⇒ Châu Á.

Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

Latin America particularly inexpensive

developing countries punishment rank

improvement shortage generation


2. While you listen trang 84 sgk Tiếng Anh 11

You will hear Dr. Brown, a world population expert, talk about the world population. Listen to the interview and do the tasks that follow.

(Bạn sẽ nghe tiến sĩ Brown, một chuyên gia dân số thế giới, nói về dân số thế giới. Nghe cuộc phỏng vấn và làm các bài tập theo sau.)

Task 1 trang 84 sgk Tiếng Anh 11

Choose the best answer A, B, C or D for the following statements and questions.

(Chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D cho các câu sau)

1. The expert says that there are………..people in the world today.

A. over 6.7 billion

B. 6.7 billion

C. about 6.7 million

D. 6.6 billion

2. According to the expert, the population of the world increases by……….a year.

A. 66 million

B. about 66 million

C. 76 billion

D. about 76 million

3. According to the expert, the area that has the highest population growth rate is………

A. Africa

B. Asia

C. Latin America

D. the Middle East

4. Scientists say that the main reason for population explosion is……………

A. death rates

B. birth rates

C. an increase in death rates

D. a decrease in death rates

5. Which of the following problems is NOT mentioned by the speaker?

A literacy

B. lack of hospitals and schools

C. shortage of food

D. poor living conditions

6. Which of the following solutions is NOT mentioned by the speaker?

A. providing safe, inexpensive birth control methods

B. educating people

C. advising people to use birth control methods

D. strictly implementing a family planning policy

Answer: (Trả lời)

1. A; 2. B; 3. C; 4. D; 5. A; 6. C

Tạm dịch:

1. Chuyên gia nói rằng có ……… .. người trên thế giới ngày nay.

A. trên 6,7 tỷ

B. 6,7 tỷ

C. khoảng 6,7 triệu

D. 6.6 tỷ

2. Theo chuyên gia, dân số thế giới tăng lên ……… một năm.

A. 66 triệu

B. khoảng 66 triệu

C. 76 tỷ

D. khoảng 76 triệu

3. Theo chuyên gia, khu vực có tỷ lệ tăng dân số cao nhất là …… …

A. Châu Phi

B. Châu Á

C. Châu Mỹ Latinh

D. Trung Đông

4. Các nhà khoa học cho rằng nguyên nhân chính của sự bùng nổ dân số là ……………

A. tỷ lệ chết

B. tỷ lệ sinh

C. tăng tỷ lệ tử vong

D. giảm tỷ lệ tử vong

5. Những vấn đề sau đây KHÔNG được người nói đề cập đến?

A. trình độ học vấn

B. thiếu các bệnh viện và trường học

C. sự thiếu hụt thức ăn

D. điều kiện sống nghèo nàn

6. Những giải pháp sau đây KHÔNG được người nói đề cập đến?

A. cung cấp các phương pháp kiểm soát sinh sản an toàn và không tốn kém

B. giáo dục con người

C. tư vấn cho người dân sử dụng phương pháp kiểm soát sinh sản

D. thực hiện đúng chính sách kế hoạch hóa gia đình

Audio script: (Bài nghe)

Interviewer: Good evening ladies and gentlemen. In our program tonight, we are honoured to have Dr. Brown, a world famous population expert. Dr. Brown, could you tell us something about the world population?

Dr. Brown: Well, there arc over 6.700 million people in the world today, and the total is increasing at the rate of about 76 million a year. Experts say that the population of the world could be over 7 billion by the year 2015.

Interviewer: Do all parts of the world have the same rate of population growth?

Dr. Brown: No, they don’t. The population is growing more quickly in some parts of the world than others. Latin America ranks first. Africa second, and Asia third.

Interviewer: What is the main reason for the population explosion?

Dr. Brown: Well, I think the main reason is a fall in death rates. This is due to the improvement of the living conditions and medical care.

Interviewer: I believe the explosion of population has caused many problems. Is it right?

Dr. Brown: Yes, it is. It caused a lot of problems such as shortage of food, lack of hospitals and schools, illiteracy, and low living standards.

Interviewer: Can you make some suggestions on how to solve these problems?

Dr. Brown: I think, there are a number of solutions to the problems. The first is to educate people and make them aware of the danger of having more children. The second is to provide safe, inexpensive birth- control methods. The third is to strictly implement a family planning policy. And the fourth is to exercise strict and fair reward and punishment policies.

Interviewer: Thank you very much for being with us tonight, Dr. Brown.

Dr. Brown: You’re welcome.

Dịch bài:

Phóng viên: Chào buổi tối các quý bà và các quý ông. Trong chương trình của chúng tôi tối nay, chúng tôi rất vinh dự được chào đón tiến sĩ Brown, một chuyên gia về dân số nổi tiếng thế giới. Tiến sĩ Brown, ông có thể cho chúng tôi biết đôi điều về dân số thế giới?

Tiến sĩ Brown: Vâng, có trên 6.700 triệu người trên thế giới hiện nay, và tổng số này đang tăng với tốc độ khoảng 76 triệu một năm. Các chuyên gia nói rằng vào năm 2015, dân số thế giới có thể lên tới 7 tỷ người.

Phóng viên: Liệu tất cả các nước trên thế giới có cùng tốc độ tăng dân số không?

Dr. Brown: Không, họ không. Dân số tăng nhanh ở một số nơi trên thế giới so với các nước khác. Châu Mỹ Latinh đứng đầu. Châu Phi thứ hai và châu Á thứ ba.

Phóng viên: Lý do chính cho sự bùng nổ dân số là gì?

Tiến sĩ Brown: Vâng, tôi nghĩ lý do chính là sự giảm tỷ lệ tử vong. Điều này là do sự cải thiện của điều kiện sống và chăm sóc y tế.

Phóng viên: Tôi tin rằng sự bùng nổ của dân số đã gây ra nhiều vấn đề. Đúng không?

Tiến sĩ Brown: Vâng, đúng vậy. Nó gây ra rất nhiều vấn đề như thiếu lương thực, thiếu các bệnh viện và trường học, mù chữ và mức sống thấp.

Phóng viên: Ông có thể đưa ra một số gợi ý về cách giải quyết những vấn đề này không?

Tiến sĩ Brown: Tôi nghĩ, có một số giải pháp cho vấn đề. Thứ nhất là giáo dục con người và làm cho họ nhận thức được nguy cơ có thêm con. Thứ hai là cung cấp các biện pháp kiểm soát sinh sản an toàn, không tốn kém. Thứ ba là thực hiện đúng chính sách kế hoạch hóa gia đình. Và thứ tư là thực hiện các chính sách thưởng và phạt nghiêm ngặt và công bằng.

Phóng viên: Cảm ơn rất nhiều vì đã ở cùng chúng tôi tối nay, bác sỹ Brown.

Tiến sĩ Brown: Không có gì.


Task 2 trang 85 sgk Tiếng Anh 11

Listen again and answers the following questions.

(Nghe lại và trả lời các câu hỏi sau.)

1. According to experts, what will the population of the world be by the year 2015?

2. What did the expert say about the population growth rates in some parts of the world?

3. According to the expert, what is the reason for a fall in the death rates?

4. According to the expert, what problems does population explosion cause to the world, particularly to developing countries?

5. How many solutions did the expen offer and what are they?

Answer: (Trả lời)

1. Over 7 billion.

2. He said that the population growth rates in some parts of the world are not the same. The population grows more quickly in some parts of the world than others.

3.The reason for a fall in the death rates is the improvement of public health services and medical care.

4. They are shortage of foods, lack of hospitals and schools, illiteracy, and poor living conditions.

5. The expert offered 4 solutions. They are

– to educate people and make them aware of the danger of having more children

– to provide safe, inexpensive birth-control methods

– to strictly implement a family planning policy

– to exercise strict and fair reward and punishment policies.

Tạm dịch:

1. Theo các chuyên gia, đến năm 2015 dân số thế giới là bao nhiêu? ⇒ Hơn 7 tỉ.

2. Chuyên gia nói gì về tỉ lệ phát triển dân số ở một số nơi trên thế giới? ⇒ Ông nói rằng tỉ lệ tăng trưởng dân số thế giới ở các nơi khác nhau trên thế giới không giống nhau. Dân số phát triển ở một số nơi nhanh hơn nơi khác.

3. Theo chuyên gia, vì sao tỉ lệ tử vong giảm? ⇒ Nguyên nhân là do giảm tỷ lệ tử vong là cải thiện dịch vụ sức khỏe cộng đồng và chăm sóc y tế.

4. Theo chuyên gia, sự bùng nổ dân số gây ra vấn đề gì cho thế giới, đặc biệt là các nưởc đang phát triển? ⇒ Đó là sự thiếu thức ăn, thiếu bệnh viện và trường học, mù chữ và điều kiện sống nghèo nàn.

5. Chuyên gia đã đưa ra bao nhiêu giải pháp và những giải pháp đó là gì?

⇒ Chuyên gia đưa ra 4 giái pháp. Đó là

– giáo dục con người và làm cho họ ý thức được mối nguy hiểm khi có nhiều con hơn

– cung cấp biện pháp kiểm soát tỉ lệ sinh an toàn và không tốn kém

– thực hiện nghiêm chính sách kế hoạch hóa gia đình

– thực hiện các chính sách thưởng phạt công bằng và nghiêm minh.


3. After you listen trang 85 sgk Tiếng Anh 11

Listen again. Work in groups. The summarise the main ideas of the passage.

(Nghe lại. Làm việc theo nhóm. Tóm tắt đại ý của đoạn hội thoại.)

Answer: (Trả lời)

Học sinh có thể tóm tắt bằng các câu lời các câu hỏi sau:

– How many questions did the interview ask?

– What is the interview about?

– What did the expert say about the population of the world, the causes of population explosion, the problems it causes to the world, particularly to developing countries, and the solutions to the problems?

Tạm dịch:

– Phóng viên đã hỏi bao nhiêu câu hỏi?

– Cuộc phỏng vấn về cái gì?

– Chuyên gia đã nói gì về dân số thế giới, nguyên nhân bùng nổ dân số, các vấn đề gây ra cho thế giới đặc biệt là các nước đang phát triển, và giải pháp của vấn đề này là gì?


D. WRITING trang 86 sgk Tiếng Anh 11

Study the chart carefully then write a paragraph of 100 – 120 words, describing the information in the chart.

(Nghiên cứu kĩ biểu đồ dưới đây, sau đó viết một đoạn văn khoảng 100 – 120 từ, miêu tả thông tin trong biểu đồ.)

Useful language:

– it can be seen that

– distributed unevenly

– account for … per cent

– more than double the population of

– half as much as/ nearly half of

– rank first/last

You may begin with:

The chart shows the distribution of world population by region. …

Answer: (Trả lời)

The chart shows the distribution of world population be region. In general, it can be seen that the world’s population is distributed unevenly in the world. The population rate in Asia is the highest of the four continents: 32% in South Asia and 26% in East Asia. Most countries in Asia are developing ones. People aren’t often aware of the result of the population explosion. Therefore, their families are usually big ones. They can’t support their children well and lead a poor life whereas in Europe, the population rate in 15% and 11% in Africa. Most countries in Europe are developed ones and people’s living conditions are much better than those in Asia and Africa, which has most poor people in the world. In America, the population rate is 14% – 8% in Latin America, where many people whose living standards are low, and 6% in Nonhen America, where there are many rich people. In the oceanic regions, the number of residents is much lower and the population rate is only 2%.

Tạm dịch:

Ngôn ngữ hữu ích:

– có thể nhìn thấy rằng

– được phân bố không đồng đều

– chiếm khoảng … phần trăm

– hơn gấp đôi dân số của

– bằng phân nửa của

– xếp hạng cao nhất/ thấp nhất

Bạn có thể bắt đầu bằng: Biểu đồ thể hiện sự phân bố của dân số thế giới theo khu vực. …

Biểu đồ cho thấy sự phân bố của dân số thế giới theo khu vực. Nhìn chung, có thể thấy rằng dân số thế giới được phân bố không đều trên thế giới. Tỷ lệ dân số ở châu Á là cao nhất trong bốn châu lục: 32% ở Nam Á và 26% ở Đông Á. Hầu hết các quốc gia ở Châu Á đều là những nước đang phát triển. Mọi người thường không nhận thức được hậu quả của sự bùng nổ dân số. Vì vậy, gia đình của họ thường là những gia đình đông con. Họ không thể hỗ trợ con cái của họ tốt và dẫn đến cuộc sống nghèo nàn, trong khi tại châu Âu, tỷ lệ dân số ở 15% và 11% ở châu Phi. Hầu hết các quốc gia ở Châu Âu đều là những nước phát triển và điều kiện sống của người dân tốt hơn nhiều so với ở châu Á và châu Phi, nơi có nhiều người nghèo nhất trên thế giới. Ở Mỹ, tỷ lệ dân số ở Mỹ Latinh là 14% – 8%, nơi có nhiều người có mức sống thấp và 6% ở Bắc Mỹ, nơi có nhiều người giàu có. Ở các vùng đại dương, số lượng cư dân thấp hơn nhiều và tỷ lệ dân số chỉ là 2%.


E. Language Focus trang 86 sgk Tiếng Anh 11

Pronunciation: /kl/ – /gl/ – /kr/ – /gr/ – /kw/

Grammar:

1. Conditional types 1 and 2 (revision)

2. Conditional type 3 (revision)

3. Conditional in reported speech

Tạm dịch:

– Phát âm: /kl/ – /gl/ – /kr/ – /gr/ – /kw/

– Ngữ pháp:

1. Câu điều kiện loại 1 và 2 (ôn tập)

2. Câu điều kiện loại 3 (ôn tập)

3. Câu điều kiện trong câu tường thuật


1. Pronunciation trang 87 sgk Tiếng Anh 11

Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)


Practise reading aloud this dialogue. (Thực hành đọc to những câu sau)

A: Didn’t you go to the cricket club?

B: Yes, I did go to the cricket club.

A: Was it crowded?

B: Quite crowded.

A: Was Greg there?

B: Greg was there, yes. And Robert Queen was there, too.

A: Does Robert Queen like cricket?

B: No, he doesn’t. He quarrelled with Greg. He went to the pub and drank some glasses of beer.

A: Oh dear!

B: Mm. Shall I take your clothes to the cleaner’s?

Tạm dịch:

A: Bạn đã đến câu lạc bộ đá cầu à?

B: Ừm, mình đã đến câu lạc bộ đá cầu.

A: Có đông nhiều không?

B: Khá đông.

A: Greg có đó không?

B: Greg ở đó, có. Và Robert Queen cũng ở đó nữa.

A: Robert Queen thích đá cầu à?

B: Không. Anh ấy cãi nhau với Greg. Họ đến quán rượu và uống vài cốc bia.


2. Grammar trang 87 sgk Tiếng Anh 11

Exercise 1 trang 87 sgk Tiếng Anh 11

Put the verbs in brackets into the correct form. Add ’ll/will or ’d/would if necessary.

(Chia các động từ trong ngoặc ở dạng đúng. Thêm ‘ll/will, hoặc ‘d/would nếu cần thiết.)

1. I (drive)………… to work if I had a car.

2. Where in Vietnam would you like to live if you (can) ……….choose?

3. If the weather (be) ………….good, we will have lunch outside.

4. If the company offers me a job, I think I (take) ………..it.

5. Many people would be out of work if that factory (close) ………….down.

6. It you finish before 4:30, I (come) …………..and pick you up.

Answer: (Trả lời)

1. world drive 3. Is 5. closed

2. could choose 4. will take 6. will come

Tạm dịch:

1. Tôi sẽ lái ô tô đi làm nếu tôi có ô tô.

2. Bạn sẽ sống ở đâu của Việt Nam nếu bạn có thể chọn lựa?

3. Nếu thời tiết đẹp, chúng ta sẽ ăn trưa ngoài trời.

4. Nếu công ty cho tôi việc làm, tôi nghĩ tôi sẽ nhận.

5. Nhiều người sẽ thất nghiệp nếu nhà máy đóng cửa.

6. Nếu bạn hoàn thành trước 4:30 mình sẽ đến và đón bạn.


Exercise 2 trang 88 sgk Tiếng Anh 11

Put the verbs in brackets into the correct form.

(Chia các động từ trong ngoặc ở dạng đúng.)

1. They would have paid you more if they (be told)……….of its value.

2. If I (realise) ………..that Greg wanted to get up early, I would have woken him up.

3. If you had had breakfast, you (not/be)………….hungry.

4. If they had had enough money, they (buy)……………that house.

5. If he (study) ……………harder, he would have passed the exams.

Answer: (Trả lời)

1. had been told 4. would have bought

2. had realized 5. had studied

3. wouldn’t have been

Tạm dịch:

1. Họ sẽ trả tiền cho bạn nếu họ được báo giá.

2. Nếu tôi nhận ra Greg muốn dậy sớm tôi sẽ đánh thức anh ấy.

3. Nếu bạn ăn sáng bạn sẽ không đói bụng.

4. Nếu họ có đủ tiền họ sẽ mua căn nhà đó.

5. Nếu anh ấy học chăm chỉ hơn, anh ấy sẽ đỗ kỳ thi.


Exercise 3 trang 89 sgk Tiếng Anh 11

Change the following conditional sentences into reported speech.

(Chuyển các câu điều kiện sau thành câu tường thuật.)

1. “I will come to see you if I have time,” the man said to her.

2. “What would you say if someone stepped on your feet?” he asked her.

3. “If it doesn’t rain, we will go out with you,” they said to me.

4. “What would you do if you were a billionaire?” the man asked the woman.

5. “If you had asked me, I would have lent you my motorbike.” the man said to me.

6. “They would be very disappointed if you did not come,” the man said to his daughter.

7.“I’m sure they will understand if you explain the situation to them” the boy said to the girl.

Answer: (Trả lời)

1. The man told her he would come to see her if he had time.

2. He asked her what she would say if someone stepped on her feet.

3. They told me if it didn’t rain, they would go out with me.

4. The man asked the woman what she would do if she were a billionaire.

5. The man told me if I had asked him, he would have lend me his motorbike.

6. The man told his daughter the would be very disappointed if she didn’t come.

7. The boy told the girl he was sure they would understand if she explained the situation to them.

Tạm dịch:

1. Người đàn ông nói với cô ấy ” Tôi sẽ đến gặp cô nếu tôi có thời gian.” ⇒ Người đàn ông nói với cô ấy rằng ông sẽ đến gặp cô nếu ông có thời gian.

2. Anh ấy hỏi cô ấy ” Bạn sẽ làm gì nếu ai đó giẫm lên chân bạn?” ⇒ Anh ấy hỏi cô ấy rằng cô ấy sẽ làm gì nếu có ai đó giẫm lên chân cô.

3. Họ nói với tôi ” Nếu trời không mưa tôi sẽ đi ra ngoài với bạn.” ⇒ Họ nói với tôi rằng nếu trời không mưa họ sẽ đi ra ngoài với tôi.

4. Người đàn ông hỏi người phụ nữ ” Bà sẽ làm gì nếu bà là tỉ phú?” ⇒ Người đàn ông hỏi người phụ nữ rằng bà ấy sẽ làm gì nếu bà là tỉ phú.

5. Người đàn ông nói với tôi ” Nếu bạn hỏi tôi tôi sẽ cho bạn mượn xe máy của tôi.” ⇒ Người đàn ông nói với tôi rằng nếu tôi hỏi ông ấy thì ông sẽ cho tôi mượn xe máy của ông.

6. Người đàn ông nói với con gái ” Họ sẽ rất thất vọng nếu con không đến.” ⇒ Người đàn ông nói với con gái rằng họ sẽ rất thất vọng nếu cô bé không đến.

7. Cậu bé nói với cô bé ” Mình chắc là họ sẽ hiểu nếu bạn giải thích tình huống với họ.” ⇒ Cậu bé bảo với cô bé rằng cậu bé chắc chắn họ sẽ hiểu nếu cô bé giải thích tình huống với họ.


F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

Từ Phân loại Phát âm Nghĩa
birth-control method /ˈbɜːθ kəntrəʊlˈmeθəd/ phương pháp hạn chế sinh đẻ
decrease v /dɪˈkriːs/ giảm đi
double v /ˈdʌbl/ gấp đôi
family planning /ˌfæməli ˈplænɪŋ/ kế hoạch hóa gia đình
figure n /ˈfɪɡə(r)/ con số
increase v /ɪnˈkriːs/ gia tăng, tăng lên
limit v /ˈlɪmɪt/ hạn chế, giới hạn
overpopulation n /ˌəʊvəˌpɒpjuˈleɪʃn/ sự đông dân quá mức
petroleum n /pəˈtrəʊliəm/ dầu mỏ, dầu lửa
probably adv /ˈprɒbəbli/ có lẽ, có thể
raise animals /reɪz ˈænɪml/ nuôi động vật
Third World thế giới thứ ba

G. Grammar (Ngữ pháp)

1. Ôn tập câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

Công thức câu điều kiện loại 1

Công thức: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Đảo ngữ: Should + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Ví dụ:

If you come into my garden, my dog will bite you.

Should you come into my garden, my dog will bite you.

2. Ôn tập câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Công thức: If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)

Đảo ngữ: Were + S + to + V (nguyên mẫu), S + would + V (nguyên mẫu)

Ví dụ:

If I learnt Russian, I would read a Russian book.

Were I to learn Russian, I would read a Russian book.

3. Ôn tập câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Công thức: If + S + had + V(quá khứ phân từ), S + would + have + V(quá khứ phân từ)

Đảo ngữ: Had + S + V(quá khứ phân từ), S + would have + (quá khứ phân từ)

Ví dụ:

If he had trained hard, he would have won the match.

Had he trained hard, he would have won the match.

4. Câu điều kiện trong lời nói gián tiếp (conditional in reported speech)

Câu điều kiện loại 1 chuyển sang loại 2

Ví dụ: He said, ” If it rain heavily, I will stay at home” → He said (that) if it rained heavily, he would stay at home.

Câu điều kiện loại 2 và 3: Không đổi động từ

Ví dụ:

She said ,”If I had enough money, I would buy a new car.

→ She said (that) if she had enough money , she would buy a new car.

The teacher said, “If Jones had studied harder, he wouldn’t have failed his exam.”

→ The teacher said (that) if Jones had studied harder, he wouldn’t have failed his exam.

Note: Khi chuyển 1 câu hỏi từ trực tiếp sang gián tiếp, cần chú ý vị trí của chủ ngữ, động từ và không còn dấu chấm hỏi.

Ví dụ: She asked me,”What would he do if he were a king?”

→ She asked me what he would do if he were a king.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 7. World population trang 80 sgk Tiếng Anh 11 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com