Hướng dẫn giải Unit 8. Celebrations trang 90 sgk Tiếng Anh 11

Hướng dẫn giải Unit 8. Celebrations trang 90 sgk Tiếng Anh 11 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 11 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 8. Celebrations – Lễ kỉ niệm


A. READING trang 90 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you read trang 90 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Look at the picture and discuss the questions.

(Làm việc theo cặp. Hãy nhìn hình và thảo luận các câu hỏi sau.)

1. What time of the year is it?

2. What are the people in the picture doing?

3. What else do you see in the picture?

Answer: (Trả lời)

1. It is Lunar New Year.

2. They exchange New Year’s wishes, give and receive lucky money.

3. I can see apricot flowers on the left and a kumquat tree on the right of the picture.

Tạm dịch:

1. Đây là thời điểm nào trong năm? ⇒ Đây là Tết âm lịch.

2. Những người trong hình đang làm gì? ⇒ Họ đang chúc Tết nhau, cho và nhận tiền lì xì.

3. Bạn còn thấy gì khác trong hình? ⇒ Tôi còn thấy hoa mai ở bên trái và cây quất ở bên phả bức hình.

Work in pairs. Tell your partner which of these activities you enjoy doing most at Tet Are there any other things you like doing?

(Làm việc theo cặp. Kể cho nhau nghe hoạt động nào sau đây bạn thích nhất trong dịp Tết. Bạn còn thích hoạt động nào khác nữa không?)

a. making banh chung

b. decorating the house

c. eating special Tet foods

d. going to the flower market

e. going to the pagoda

f. watching fireworks

g. receiving “lucky money”

h. visiting relatives and friends

Tạm dịch:

a. gói bánh chưng

b. trang trí nhà cửa

c. ăn các món đặc biệt của ngày Tết

d. đi chợ hoa

e. đi chùa

f. xem bắn pháo hoa

g. nhận tiền mừng tuổi

h. thăm họ hàng và bạn bè


2. While you read trang 91 sgk Tiếng Anh 11

Read the text about Tet in Vietnam, and then do the tasks that follow.

(Đọc bài khóa sau đây viết về Tết ở Việt Nam và làm các bài tập theo sau.)

Lunar New Year, or Tet, is Vietnam’s main holiday. It is the grandest and most important occasion in the year which falls sometime between 19th January and 20′1‘ February on the Western calendar. Tct marks the beginning of spring and, for agrarian people, the start of a new year.

Tet’s preparations and celebrations used to be spread over months, but nowadays the holiday is much shorter. A great deal of excitement still builds up well before Tet. however. Streets are decorated with coloured lights and red banners. Shops are full of goods. People arc busy buying gifts, cleaning and decorating their houses and cooking traditional foods.

Homes are often decorated with plants and flowers at this time. Peach blossom is traditional at Tet in the North while apricot blossom is traditional in the South. The kumquat tree with its ripe deep orange fruits is popular throughout the country. One of Tet’s most special foods is banh chung, which is made from sticky rice, green beans and fatty pork. Mut, which is candied fruit such as sugared apples, plums or tomatoes, is also popular.

On the days of Tet everyone tries to be nice and polite to each other. People believe that what they do on the first day of the year will influence their luck during the whole year. Thus, only positive comments should be made. People visit other family members or friends, and they exchange New Year’s wishes. Children receive their “lucky money” inside red envelopes. Many people go to pagoda to pray for a happy year for themselves and their family. Both children and adults take part in games and various forms of entertainment. Tet is really a time of fun and festivals throughout the country.

Dịch bài:

Tết Nguyên Đán, hay Tết, là ngày nghỉ chính của Việt Nam. Đó là dịp trọng đại nhất trong năm rơi vào khoảng giữa 19 tháng 1 và 20 tháng 2 dương lịch. Tết đánh dấu sự bắt đầu của mùa xuân, và đối với nhà nông là sự khởi đầu một năm mới.

Việc chuẩn bị và tổ chức lễ trước đây đã từng kéo dài hàng tháng nhưng ngày nay ngày nghỉ ngắn hơn nhiều. Tuy nhiên, cũng có sự nhộn nhịp trước khi Tết. Đường phố được trang trí đèn màu và các băng-rôn đỏ. Các cửa hàng thì đầy ắp hàng hóa. Mọi người bận rộn mua quà, quét dọn, trang trí nhà cửa và nấu các món ăn truyền thống.

Vào dịp này, người ta thường trang trí nhà cửa với các loại cây và hoa. Các loại hoa truyền thống trong ngày Tết là hoa đào ở miền Bắc và hoa mai ở miền Nam. Ngoài ra, cây quất mang trái chín có màu vàng cam sậm cũng rất phổ biến trên khắp cả nước. Một trong những thức ăn đặc biệt nhất của ngày Tết là bánh chưng, loại bánh được làm từ nếp, một loại đậu xanh có hạt vàng và thịt lợn mỡ. Mứt là loại trái cây tẩm đường như táo, mận, và ngay cả cà chua tẩm đường, cũng rất được ưa chuộng.

Vào những ngày Tết đầu tiên, mọi người cố gắng tử tế và lịch sự với những người khác. Người ta tin rằng những điều mà họ làm vào ngày đầu tiên trong năm sẽ ảnh hưởng đến vận may rủi của họ trong suốt cả năm. Người ta chỉ dành những lời lẽ tốt đẹp cho nhau. Mọi người thăm hỏi các thành viên khác trong gia đình hoặc bạn bè và chúc nhau lời chúc năm mới. Trẻ em nhận tiền mừng tuổi đựng trong bao màu đỏ. Nhiều người đi chùa để cầu phúc cho mình và cho gia đình mình. Tết thật sự là thời gian vui chơi và lễ hội trên khắp cả nước.


Task 1 trang 92 sgk Tiếng Anh 11

Kind what the following words mean in the text (Use a dictionary if necessary.)

(Tìm các từ sau đây có nghĩa gì trong bài đọc. Dùng từ điển khi cần thiết)

Answer: (Trả lời)

1. grand: to lớn, hoành tráng

2. agrarian: thuộc về nông nghiệp

3. banner: khẩu hiệu

4. pray: cầu nguyện

5. sugared apples: táo tẩm đường

6. excitement: sự nô nức, nhộn nhịp


Task 2 trang 92 sgk Tiếng Anh 11

Decide whether the statements are True (T) or False (F).

(Quyết định cúc câu sau đúng hay sai.)

1. Tet is always on 20th February on the Western calendar

2. According to the text, for people anywhere in the world the beginning of spring is the start of a new year.

3. Tet used to be longer than it is nowadays.

4. According to the text, “lucky money’5 is given to everyone at Tet

5. Kumquat trees are popular both in the North and in the South of Vietnam.

6. People try to be nice and polite to each other because they want to have good luck on New Year’s Day.

Answer: (Trả lời)

1. F; 2. F; 3. T; 4. F; 5. T; 6. F

Correct (Sửa lại):

1. F → It falls sometime between 19 January and 20 February on the Western calendar.

2. F → The beginning of spring is the start of a new year for agarian people.

4. F → Only children receive lucky money.

5. T

6. F → They want to have good luck during the whole year.

Tạm dịch:

1. Tết luôn rơi vào ngày 20 tháng 2 dương lịch.

2. Theo bài đọc, đối với người dân ở bất kì nơi đâu trên thế giới, bắt đầu mùa xuân là sự khởi đầu một năm mới.

3. Tết trước đây đã từng kéo dài hơn ngày nay.

4. Theo bài khóa, tiền lì xì được tặng cho mọi người vào dịp Tết.

5. Cây quất phổ biến ở cả hai miền Nam và Bắc Việt Nam.

6. Mọi người cố gắng tử tế và lịch sự với người khác vì họ muốn được may mắn vào ngày Tết.


Task 3 trang 92 sgk Tiếng Anh 11

Answer the following questions.

(Trả lời các câu hỏi sau.)

1. When is Tet holiday in Vietnam?

2. How long did Tet preparations and celebrations last in the past?

3. What do Streets look like before Tet?

4. What do people often do to prepare for Tet?

5. What is banh chung made from?

6. What is “mut”?

7. What are some popular activities at Tet?

Answer: (Trả lời)

1. It’s sometimes between 19 January and 20 February on the Western calendar.

2. They lasted for months.

3. Streets are decorated with colored lights and banners.

4. They buy gifts, clean and decorate their houses and cook traditional foods.

5. It is made from sticky rice.

6. It is candied fruit.

7. Visiting friends and other family members, exchanging wishes, going to the pagoda, playing games, etc.

Tạm dịch:

1. Tết ở Việt Nam diễn ra khi nào? ⇒ Nó thường giữa 19 tháng 1 và 20 tháng 2 dương lịch.

2. Trước đây, những việc chuẩn bị và tổ chức lễ Tết kéo dài bao lâu? ⇒ Nó kéo dài khoảng 2 tháng.

3. Đường phố trông như thế nào trước ngày Tết? ⇒ Đường phố được trang trí với đèn và khẩu hiệu đầy màu sắc.

4. Người ta thường làm gì để chuẩn bị Tết? ⇒ Người ta mua quà, quét dọn và trang trí nhà cửa và nấu những món truyền thống.

5. Bánh chưng được làm từ nguyên liệu gì? ⇒ Bánh chưng được làm từ nếp.

6. Mứt là gì? ⇒ Mứt là hoa quả tẩm đường.

7. Một số hoạt động phổ biến trong ngày Tết là gì? ⇒ Viếng thăm bạn bè và các thành viên khác trong gia đình, chúc tết nhau, đi chùa và chơi các trò chơi,…


3. After you read trang 92 sgk Tiếng Anh 11

Work in groups. Tell each other about your last Tet holiday, focusing on the following main points:

– how you prepared for

– how you decorated your house

– who you visited

– what special foods you ate

– what activities you enjoyed doing most during Tet

Tạm dịch:

Làm việc theo nhóm. Kể cho nhau nghe về ngày nghỉ Tết năm trước của bạn tập trung các điểm chính sau đây.

– Bạn đã chuẩn bị Tết như thế nào

– Bạn trang trí nhà cửa như thế nào

– Bạn đã thăm hỏi ai

– Thức ăn đặc biệt mà bạn ăn

– Các hoạt động bạn thích nhất trong ngày Tết


B. SPEAKING trang 93 sgk Tiếng Anh 11

1. Task 1 trang 93 sgk Tiếng Anh 11

Mai is talking with Anna, her new English friend, about Tet holiday in Vietnam. Work in pairs. Practise reading the dialogue.

(Mai đang nói chuyện với Anna, người bạn Anh mới của cô về Tết ở Việt Nam. Làm việc theo cặp. Luyện tập đọc đoạn hội thoại sau.)

Mai : Do you know that Tet holiday is next month?

Anna : What is Tet?

Mai : It’s the time when Vietnamese people celebrate the beginning of spring. It’s also the start of the lunar new year.

Anna : When is it exactly?

Mai : Well, this year it’s on the 9th of February.

Anna : What do you usually do at Tet?

Mai : Well, we eat a lot of special foods, we dress up and visit friends and relatives, and we also play some traditional games.

Anna : Oh, that sounds really interesting.

Tạm dịch:

Mai: Bạn có biết tháng sau là nghỉ Tết không?

Anna: Tết là gì?

Mai: Đó là khi người Việt Nam tổ chức lễ bắt đầu mùa xuân. Cũng là bắt đầu của năm mới âm lịch.

Anna: Chính xác là khi nào?

Mai: À, năm nay là ngày 9 tháng 2.

Anna: Bạn thường làm gì vào dịp Tết?

Mai: À, mình ăn nhiều món đặc biệt, chúng mình ăn mặc đẹp và đi thăm bạn bè và họ hàng, và chúng mình cũng chơi một số trò truyền thống.

Anna: Ồ, nghe có vẻ thú vị nhỉ.


2. Task 2 trang 93 sgk Tiếng Anh 11

Below are some popular holidays and celebrations in Vietnam and in the world.

Work in pairs. Match holidays with their main purpose and activities.

(Dưới đây là một số ngày lễ phổ biến và lễ kỉ niệm ở Việt Nam và trên thế giới. Làm việc theo cặp. Ghép những ngày nghỉ với mục đích và hoạt động của chúng.)

Answer: (Trả lời)

1 – c – C; 2. a – A; 3. b – B

Tạm dịch:

Kỳ nghỉ/ Dịp lễ Mục đích chính Hoạt động
1. Lễ Tạ ơn ( ngày thứ 5 của tuần thứ 3 tháng 11) a. Con người thể hiện tình cảm với nhau A. Họ tặng nhau sô-cô-la, hoa hoặc quà đến người họ yêu.
2. Lễ Tình nhân ( ngày 14 tháng 2) b. Con người tổ chức lễ mặt trăng tròn lớn nhất trong năm B. Trẻ con đeo mặt nạ, đi diễu hành trên đường, tổ chức tiệc với món bánh đặc biệt và nhiều hoa quả, vân vân.
3. Tết Trung thu ( ngày 15 tháng 8 âm lịch) c. Con người mừng vụ mùa thu hoạch C. Các thành viên trong gia đình sum họp. Họ tổ chức bữa ăn lớn với gà tây nướng.

3. Task 3 trang 94 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Ask and answer about the holidays above, using the dialogue in Task 1 as the model.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về những ngày nghỉ nói trên bằng cách sử dụng các cuộc đối thoại trong Task 1 như bài mẫu.)

Answer: (Trả lời)

A: What do you know about Mid-Autumn Festival?

B: People celebrate the largest full moon in the year and it’s a special day for children.

A: When is it exactly?

B: It falls on the fifteenth day of the 8th lunar month.

A: What do people do on that day?

B: People eat mooncakes, fruit, drink tea and admire the full moon.

A: What about the children?

B: Children have mooncakes and lots of fruit. Then they carry their beautiful glowing lanterns along the streets in their neighbourhood. Dragon dance is also a special activity on this day.

A: Oh, that sounds really interesting.

Tạm dịch:

A: Bạn biết gì về Tết trung thu?

B: Mọi người ăn mừng mặt trăng tròn lớn nhất trong năm và đó là một ngày đặc biệt dành cho trẻ em.

A: Chính xác nó diễn ra khi nào?

B: Nó rơi vào ngày 15 tháng 8 âm lịch.

A: Mọi người làm gì vào ngày đó?

B: Mọi người ăn bánh trung thu, trái cây, uống trà và ngắm nhìn mặt trăng.

A: Trẻ con thì sao?

B: Trẻ con ăn bánh trung thu và nhiều hoa quả. Sau đó chúng mang lồng đèn đi khắp các con đường trong xóm. Múa rống cũng là một hoạt động đặc biệt trong ngày này.


C. LISTENING trang 94 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you listen trang 94 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Guess which of the following activities the Japanese often do on their New Year’s Days.

(Làm việc theo cặp. Hãy đoán người Nhật thường làm hoạt động nào sau đây trong ngày nghỉ năm mới của họ.)

– exchanging gifts and cards

– giving/ receiving lucky money

– decorating the house with peace flowers

– going to the pagoda

– wearing kimonos or special dress

– visiting friends

What other things do you think the Japanese also do at the New Year ?

Tạm dịch:

– tặng quà và thiệp chúc mừmg

– cho/nhận tiền mừng tuổi

– trang trí hoa anh đào trong nhà

– đi chùa

– mặc kimono, hoặc trang phục đặc biệt

– thăm hỏi bạn bè

Bạn nghĩ người Nhật còn làm việc gì khác nữa trong dịp năm mới?

Listen and repeat.

similarities housewives longevity constancy

kimono shrine pine trees represent


2. While you listen trang 95 sgk Tiếng Anh 11

Task 1 trang 95 sgk Tiếng Anh 11

You will hear two people talking about how the New Year is celebrated in Japan. Listen and tick (✓) the things you hear.

(Bạn sẽ nghe hai người nói về cách năm mới được cử hành ở Nhật. Lắng nghe và đánh dấu (✓) vào những điều bạn nghe.)

Questions

□ 1. They put on special clothes.

□ 2. Everyone cleans the house.

□ 3. Bells ring 108 times.

□ 4. Housewives prepare special foods.

□ 5. They decorate their houses with kumquat trees.

□ 6. They go to a shrine.

□ 7. They give each other “lucky money”.

□ 8. They drink rice wine.

□ 9. They play cards.

□ 10. They watch television.

□ 11. They eat a special meal.

Answer: (Trả lời)

✓ 1. They put on special clothes.

✓ 2. Everyone cleans the house.

✓ 3. Bells ring 108 times.

✓ 4. Housewives prepare special foods.

□ 5. They decorate their houses with kumquat trees.

✓ 6. They go to a shrine.

□ 7. They give each other “lucky money”.

✓ 8. They drink rice wine.

□ 9. They play cards.

✓ 10. They watch television.

✓ 11. They eat a special meal.

Tạm dịch:

1. Họ mặc y phục đặc biệt.

2. Mọi người lau dọn nhà cửa.

3. Chuông đổ 108 lần.

4. Các bà nội trợ chuẩn bị thức ăn đặc biệt.

5. Họ trang trí cây quất trong nhà.

6. Họ đi chùa.

7. Họ tặng tiền mừng tuổi lẫn nhau.

8. Ho uổng rượu sake.

9. Họ chơi đánh bài.

10. Họ xem ti vi.

11. Họ có một bữa ăn đặc biệt.

Audio script: (Bài nghe)

Lan: You have lived in Japan for more than two years, could you tell me something about Japanese New Year, Mai? When is the New Year observed?

Mai: It’s on 1st January, and it lasts three days through 3rd January.

Lan: Do people do the same things as we do in Vietnam?

Mai: Well, there are some similarities and also some differences.

Lan: Please, tell me about them.

Mai: The preparations begin a few days before the New Year when housewives start cooking special food for New Year’s Day.

Lan: Do they clean and decorate their houses?

Mai: Sure, they do. On the New Year’s Eve every household does a big cleaning up. The idea is to get rid of the dirt of the past year and welcome the new one.

Lan: Do they decorate the house with trees and flowers?

Mai: Yes. They usually decorate their houses with some small pine trees on both sides of the door, which represent longevity and constancy. People also exchange cards and gifts.

Lan: I see. And what do they usually do on the New Year’s Eve?

Mai: Family members sit around and start watching the national singing contest on television. But the last notes must be sung before midnight. Then television or radio will broadcast 108 bells. As soon as the 108lh bell is rung, people all say “Happy New Year”.

Lan: What do they usually do next?

Mai: Some families put on special kimonos or dress to go to visit their shrine. Then they come home and eat their special New Year Day’s food and drink a lot of rice wine. New Years Day is mostly celebrated with family only.

Dịch bài:

Lan: Bạn đã sống ở Nhật trong hơn hai năm, bạn có thể cho mình biết điều gì về năm mới của Nhật Bản không, Mai? Khi nào thì năm mới được diễn ra?

Mai: Đó là vào ngày 1 tháng 1, và kéo dài ba ngày cho đến ngày 3 tháng 1.

Lan: Người ta có làm những điều tương tự như chúng ta làm ở Việt Nam không?

Mai: Vâng, có một số điểm tương đồng và cũng có một số khác biệt.

Lan: Hãy cho tôi biết về họ.

Mai: Việc chuẩn bị bắt đầu một vài ngày trước khi năm mới khi các bà nội trợ bắt đầu nấu thức ăn đặc biệt cho ngày đầu năm.

Lan: Họ có dọn dẹp và trang trí nhà cửa không?

Mai: Chắc chắn có. Vào ngày đầu năm mới, mọi gia đình đều dọn dẹp. Ý nghĩa là để rũ sạch bụi bẩn trong năm vừa qua và chào đón năm mới.

Lan: Họ có trang trí nhà bằng cây và hoa không?

Mai: Có. Họ thường trang trí nhà cửa của họ với một số cây thông nhỏ ở cả hai bên cửa, nó thể hiện tuổi thọ và sự kiên định. Mọi người cũng trao đổi thiệp mừng và quà.

Lan: Mình hiểu rồi. Và họ thường làm gì vào đêm giao thừa?

Mai: Các thành viên trong gia đình ngồi xung quanh và bắt đầu xem cuộc thi hát quốc gia trên truyền hình. Nhưng những nốt nhạc cuối cùng phải được hát trước nửa đêm. Sau đó đài phát thanh hoặc truyền hình sẽ phát 108 chuông. Ngay khi chuông thứ 108 ngân lên, mọi người đều nói “Chúc mừng năm mới”.

Lan: Họ thường làm gì tiếp theo?

Mai: Một số gia đình mặc kimono đặc biệt hoặc ăn mặc đẹp để đi viếng ngôi đền. Sau đó, họ trở về nhà và ăn món ăn đặc biệt của Năm Mới và uống nhiều rượu gạo. Ngày Năm Mới chủ yếu chỉ được tổ chức cùng với gia đình.


Task 2 trang 96 sgk Tiếng Anh 11

Listen again and answer the following questions.

(Nghe lại và trả lời các câu hỏi sau.)

Questions

1. Why do the Japanese do a big clean up before the New Year come?

2. Where do the Japanese hear the bells from?

3. What do the Japanese often wear when they no to visit their shrines?

4. Do the Japanese often celebrate the New Year with their friends?

Answer: (Trả lời)

1. Because they want to get rid of the dirt of the old year and welcome the new one.

2. They hear the bells from television or the radio.

3. They wear kimonos or special dress.

4. No. They don’t. New Year’s Day is mostly celebrated with family only.

Tạm dịch:

1. Tại sao người Nhật tổng vệ sinh nhà cửa trước khi năm mới đến? ⇒ Vì họ muốn rũ sạch bụi bẩn của năm cũ và chào đón năm mới.

2. Người Nhật nghe tiếng chuông từ đâu? ⇒ Họ nghe tiếng chuông từ tivi hoặc radio.

3. Người Nhật thường mặc y phục gì khi đi chùa? ⇒ Họ thường mặc kimono hoặc trang phục đặc biệt.

4. Người Nhật có thường tổ chức lễ năm mới với bạn bè không? ⇒ Không. Năm mới hầu như chỉ được tổ chức với gia đình.


3. After you listen trang 96 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Compare the following aspects of the Vietnamese New Year with those of the Japan one.

(Làm việc theo cặp. So sánh các điểm sau của Tết Việt Nam và các điểm của Tết Nhật.)

preparations

foods and clothes

activities on New Year’s Eve

people to celebrate with

Answer: (Trả lời)

Activities Japan Viet Nam
Preparations Begin a few days before the New Year begin many days before the New Year
Foods and clothes Cook special food, special kimonos or dress traditional foods. dress, ao dai
Activitises on New Year’s Eve clean up, pine trees, watch the national singing contest on TV clean up, peach/apricot flowers, watch TV
People to celebrate with … is celebrate among family only … is celebrated with every family/ relatives

Tạm dịch:

Các hoạt động Nhật Bản Việt Nam
Sự chuẩn bị bắt đầu một vài ngày trước năm mới bắt đầu nhiều ngày trước năm mới
Thức ăn và trang phục nấu món ăn đặc biệt, mặc kimono hoặc trang phục đặc biệt món ăn truyền thống, mặc áo dài
Các hoạt động đêm giao thừa dọn dẹp nhà cửa, cây thông, xem thi hát quốc gia trên TV dọn dẹp nhà cửa, hoa mai/ hoa đào, xem TV,…
Mọi người tổ chức với chỉ với gia đình với gia đình hoặc họ hàng

D. WRITING trang 96 sgk Tiếng Anh 11

Describing a celebration. (Miêu tả lễ hội.)

Write a description of one of the popular celebrations in Vietnam (e.g. Mid- Autumn Festival, National Independence Day, Teachers’ Day, Women’s Day, etc.). The description should include 6 main points:

– name of the festival

– time of the festival

– purpose of the festival

– main activities of the festival/ what people do in the festival

– your feeling about the festival (whether you like it or not and the reason(s))

Answer: (Trả lời)

It was a delight to me when I attended the celebration of last Mother’s Day at my cousin’s house. This special day falls on the second Sunday of May every year. This celebration provides the children with a special occasion to express their love and filial piety to their mother. This day is also the birthday of my cousin’s mother. On that day, my cousin bought a special present for his mother, a nice shawl. Moreover, he had special dinner with his mother’s favourite foods and with a cake, of course. Before the meal, his mother, he with all members of the family – his wife and children – gathered around the dinner table. We all sang ”Happy Birthday” to her. When the song finished, he and his wife gave the present to his mother and kissed her. Then his mother cut the cake. How touching this scene was! And I felt an undescribabie feeling overwheming my mind. This scene reminded me of my mother. I think this celebration should be observed by every child nationwide.

Tạm dịch:

Viết bài miêu tả một trong những ngày lễ phổ biến ở Việt Nam (Tết trung thu, Lễ Ouốc khánh, Ngày Nhà giáo, Ngày phụ nữ…). Bài miêu tả bao gồm các điểm chính sau đây.

– Tên của ngày lễ

– Thời gian ngày lễ

– Mục đích của ngày lễ

– Các hoạt động chính của lễ

– Cảm nghĩ của bạn về ngày lễ (bạn thích nó không và nêu lí do)

Tôi rất vui khi tham gia lễ kỉ niệm Ngày của Mẹ vừa rồi tại nhà anh họ. Ngày đặc biệt này rơi vào Chủ nhật tuần thứ 2 của tháng Năm hàng năm. Dịp lễ này cho các con cơ hội thể hiện tình yêu và lòng hiếu thảo với mẹ của mình. Ngày này cũng là sinh nhật của mẹ của anh họ tôi. Hôm đó, anh ấy đã một quà đặc biệt cho mẹ, một chiếc khăn choàng thật đẹp. Hơn nữa, anh ấy còn chuẩn bị bữa ăn đặc biệt với những món mà mẹ anh ấy yêu thích. Trước bữa ăn, mẹ anh ấy cùng với tất cả các thành viên trong gia đình – vợ và các con anh ấy – tập trung quanh bàn ăn. Tất cả chúng tôi đều hát ” Happy Birthday” với mẹ anh ấy. Khi bài hát kết thúc, anh và vợ tặng mẹ món quà đặc biệt và hôn bà. Sau đó mẹ cắt bánh. Khung cảnh thật cảm động! Và tôi cảm giác thật khó tả nên lời. Khung cảnh này gợi nhớ cho tôi về mẹ mình. Tôi nghĩ dịp kỉ niệm này nên được tổ chức bới mỗi người con trên đất nước.


E. Language Focus trang 97 sgk Tiếng Anh 11

– Pronunciation: /fl/ – /fr/ – /θr/

– Grammar and vocabulary:

+ Pronouns one(s), someone, no one, anyone, everyone

+ Vocabulary about holidays and celebrations

Tạm dịch:

– Phát âm: /fl/ – /fr/ – /θr/

– Ngữ pháp và từ vựng:

+ Các đại từ one(s), someone, no one, anyone, everyone

+ Từ vựng về các dịp lễ hội và ngày lễ


1. Pronunciation trang 97 sgk Tiếng Anh 11

Listen and repeat.(Nghe và lặp lại)

Practise reading aloud this dialogue. (Thực hành đọc to những câu sau)

A: Don’t throw these little flags onto the floor, Fred.

B: Oh, I’m sorry, Florrie. I’ll pick them up.

A: That’s all right, Fred. And are you hungry? Dinner’s ready.

B: Oh, good! What shall we have for dinner today, Florrie?

A: We’ll have three dishes: French fries, fried fish and cauliflower.

B: Good! I like all three of them. What about dessert?

A: I’ve made a fruit cake. But first, have some fruit juice.

It’s good for your throat and keeps away the flu.

B: Thanks, Florrie.

Tạm dịch:

A: Đừng vứt những lá cờ nhỏ lên sàn nhà, Fred.

B: Ồ, con xin lỗi, Florrie. Con sẽ nhặt chúng lên.

A: Được rồi, Fred. Con đói không? Bữa tôi xong rồi.

B: Ồ, hay quá. Tối nay mình ăn gì ạ, Florrie?

A: Chúng ta sẽ ăn 3 món: khoai tây chiên, cá chiên và súp lơ.

B: Tuyệt! Con thích cả 3 món. Món tráng miệng thì sao ạ?

A: Mẹ đã làm bánh hoa quả. Nhưng trước hết con hãy uống nước hoa quả đã. Nó tốt cho họng con và giúp tránh cảm cúm.

B: Cảm ơn, Florrie.


2. Grammar trang 98 sgk Tiếng Anh 11

Exercise 1 trang 98 sgk Tiếng Anh 11

Complete the sentences, using someone, anyone, no one or everyone. Use each word twice.

(Hoàn thành các câu, sử dụng someone, anyone, no one hoặc everyone. Sử dụng mỗi từ hai lần.)

1. I don’t think ………… likes the film. It’s so boring.

2. ………… phoned while you were out, but they didn’t leave a message.

3. Does ………… mind if I eat first?

4. There’s …………… at the door. Can you go and see who it is?

5. He didn’t come to class for three days, and ………… knows where he is.

6. Can we start now? Has ………… arrived?

7. Everyone said they would attend the party, but ………… turned up.

Answer: (Trả lời)

1. everyone; 2. Someone; 3. anyone; 4. someone; 5. no one; 6. everyone; 7. no one.

Tạm dịch:

1. Mình không nghĩ mọi người thích phim này. Nó nhàm chán quá.

2. Ai đó đã gọi điện cho bạn khi bạn ra ngoài, nhưng họ không để lại lời nhắn.

3. Có ai phiền nếu mình ăn trước không nhỉ?

4. Có ai đó ở cửa. Bạn thể đi xem là ai không?

5. Anh ấy đã không đến lớp 3 hôm nay rồi, và không ai biết anh ấy ở đâu.

6. Chúng ta có thể bắt đầu bây giờ rồi chứ? Mọi người đã đến đủ chưa?

7. Mọi người nói họ sẽ tham gia bữa tiệc, nhưng không ai đến.


Exercise 2 trang 98 sgk Tiếng Anh 11

Rewrite the sentences, using the pronoun one(s).

(Viết lại các câu, sử dụng đại từ one(s).)

1. Of the three bags I like the blue bag.

2. Mai is making a fruit cake. Huong is making a fruit cake, too.

3. I like reading books, especially the books about the natural world.

4. I don’t have a computer, and my father doesn’t want me to have a computer.

5. They let me choose a pencil, and I took the red pencil.

6. There are several national celebrations in Vietnam, but perhaps the most meaningful celebration is Tet holiday.

7. We told each other both happy stories and sad stories about our lives.

Answer: (Trả lời)

1. Of three bags, I like the blue one.

2. Mai is making a fruit cake. Huong is making one, too.

3. I like reading books, espccial the ones about the natural world.

4. I don’t have a computer, and my father doesn’t want me to have one.

5. They let me choose a pencil, and I took the red one.

6. There are several national celebrations in Vietnam, but perhaps the most meaningful one is Tet holiday.

7. We told each other both happy stories and sad ones about our lives.

Tạm dịch:

1. Trong 3 lá cờ, tôi hình cờ màu xanh.

2. Mai đang làm bánh hoa quả. Hương cũng đang làm một cái nữa.

3. Tôi thích đọc sách, đặc biệt là sách về thế giới hoang dã.

4. Tôi không có máy vi tính, nhưng bố không muốn tôi có máy vi tính.

5. Họ để tôi chọn bút chì, tôi chọn bút chì đỏ.

6. Có một số lễ hội quốc gia ở Việt Nam, nhưng có lẽ ý nghĩa nhất là Tết.

7. Chúng tôi kể cho nhau nghe những chuyện vui buồn trong cuộc sống.


Exercise 3 trang 99 sgk Tiếng Anh 11

Use the words from the box to complete the following sentences.

(Sử dụng các từ từ hộp để hoàn thành các câu sau.)

traditional excitement polite good luck

celebrating grand agrarian gifts

1. Before Tet, housewives are always busy cooking ……… foods.

2. The Prince’s wedding was a very ………… occasion.

3. Christmas is also the time for people to give and receive ………..

4. Each nation has its own way of …………. the New Year.

5. On the first day of the New Year, people often try to be nice and ………..

6. People go to pagoda to pray for ……….

7. If you walk on the street before Tet, you’ll find great……….everywhere

Answer: (Trả lời)

1. traditional 2. grand

3. gifts 4. celebrating

5. polite 6. good luck 7. excitement

Tạm dịch:

1. Trước Tết, các bà nội trợ thường bận rộn nấu những món ăn truyền thống.

2. Hôn lễ của hoàng tử là một lễ hội rất lớn.

3. Giáng sinh cũng là khoảng thời gian để mọi người tặng và nhận quà.

4. Mỗi quốc gia có những cách thức riêng để tổ chức Năm Mới.

5. Vào ngày đầu năm mới mọi người cố gắng tử tế và lịch sự.

6. Nếu trước Tết bạn đi dạo trên đường, bạn sẽ thấy sự nhộn nhịp rộn ràng khắp nơi.


F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

Từ Phân loại Phát âm Nghĩa
agrarian a /əˈɡreəriən/ thuộc về nghề nông
blossom v /ˈblɒsəm/ ra hoa, trổ hoa
comment n /ˈkɒment/ lời nhận xét
dress up /dres ʌp/ ăn mặc đẹp
fireworks n /ˈfaɪəwɜːks/ pháo hoa
get together /ˈɡet təɡeðə(r)/ tụ tập, đoàn tụ
grand a /ɡrænd/ hoành tráng, quan trọng
green bean /ˌɡriːn ˈbiːn/ đỗ xanh
influence v /ˈɪnfluəns/ ảnh hưởng
kumquat tree /ˈkʌmkwɒt triː/ cây quất
longevity n /lɒnˈdʒevəti/ trường thọ
lucky money /ˈlʌki ˈmʌni/ tiền mừng tuổi
parade n /pəˈreɪd/ cuộc diễu hành
pine tree /paɪn triː/ cây thông
plum /plʌm/ quả mận
pray v /preɪ/ cầu mong, cầu nguyện
represent v /ˌreprɪˈzent/ đại diện, tượng trưng cho
shrine n /ʃraɪn/ đền thờ

G. Grammar (Ngữ pháp)

Các đại từ (pronouns)

1. someone

– Động từ chia số ít

– Thường dùng trong câu khẳng định

Ví dụ: Someone has stolen my wallet.

2. anyone

– Động từ chia số ít

– Thường dùng trong câu phủ định, nghi vấn

Ví dụ: Don’t speak to anyone.

3. everyone

– Động từ chia số ít

– Thường dùng trong câu khẳng định

Ví dụ: Everyone in my family likes sports.

4. no one

– Động từ chia số ít

– Thường dùng trong câu xác định

Ví dụ: No one likes him.

Lưu ý:

– Các động từ theo sau những đại từ bất định này luôn được chia ở số ít.

– Khi cần thay thế bằng đại từ: everyone/anyone/no one = they, someone = he.

– Cách dùng trong câu khẳng định, phủ định, hay nghi vấn chỉ mang tính tương đối – thường dùng thôi chứ không phải bắt buộc mà phải dịch theo nghĩa của câu.

5. one(s)

– Chúng ta sử dụng “one” thay cho một danh từ đếm được số ít được nói ở trước.

– “Ones” là dạng số nhiều của “one”, thay thế cho danh từ đếm được số nhiều.

Ví dụ:

A: There are three robots on the table.

B: Which one do you like?

A: I like the red one.

Lưu ý:

– Chúng ta không sử dụng “one/ones” thay cho danh từ không đếm được.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 8. Celebrations trang 90 sgk Tiếng Anh 11 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com