Nội Dung
Hướng dẫn giải Unit 8: English speaking countries trang 16 sgk Tiếng Anh 8 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.
Unit 8: English speaking countries – Những quốc gia nói tiếng Anh
Vocabulary (Phần Từ vựng)
1. Aborigines (n) /ˌæbəˈrɪdʒəniz/ thổ dân châu Úc
2. absolutely (adv) /ˈæbsəluːtli / tuyệt đối, chắc chắn
3. accent (n) /ˈæksent/ giọng điệu4. awesome (adj) /ˈɔːsəm/ tuyệt vời
5. cattle station (n) / ˈkætl ˈsteɪʃn/ trại gia súc
6. ghost (n) /ɡəʊst/ ma
7. haunt (v) /hɔːnt/ ám ảnh, ma ám
8. icon (n) /ˈaɪkɒn/ biểu tượng
9. kangaroo (n) /ˌkæŋɡəˈruː/ chuột túi
10. koala (n) /kəʊˈɑːlə/ gấu túi
11. kilt (n) /kɪlt/ váy ca-rô của đàn ông Scotland
12. legend (n) /ˈledʒənd/ huyền thoại
13. loch (n) /lɒk/ hồ (phương ngữ ở Scotland)
14. official (adj) /əˈfɪʃl/ chính thống/ chính thức
15. parade (n) /pəˈreɪd/ cuộc diễu hành
16. puzzle (n) /ˈpʌzl/ trò chơi đố
17. schedule (n) /ˈʃedjuːl/ lịch trình, thời gian biểu
18. Scots/ Scottish (n) /skɒts/ ˈskɒtɪʃ/ người Scotland
19. state (n) /steɪt/ bang
20. unique (adj) /juˈniːk/ độc đáo, riêng biệt
GETTING STARTED trang 16 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
1. Listen and read
Tạm dịch:
How’s your summer camp? (Trại hè của bạn như thế nào?)
Nick: Trại hè quốc tế của bạn thế nào rồi Phong?
Phong: Tuyệt, tuyệt vời lắm.
Nick: Nghe có vẻ bạn đang rất vui. Bạn thích gì về nó?
Phong: Thật khó nói. Mọi thứ đều tuyệt vời: những người bạn mới, những nơi mà mình tham quan, các hoạt động nữa…
Nick: Ồ… Tiếng Anh của cậu đã được cải thiện nhiều rồi đấy!
Phong: Chắc chắn rồi. Mình sử dụng tiếng Anh hàng ngày mà, với những người từ những nhiều nước khác nhau.
Nick: Họ đến từ đâu vậy?
Phong: Mọi nơi! Những nơi như Ấn Độ, Canada… Tiếng Anh cũng là ngôn ngữ chính thức ở Singapore này.
Nick: Đúng vậy. Bạn có kết bạn với ai ở những nước nói tiếng Anh không?
Phong: Mình ở cùng nhóm với 2 bạn nam đến từ Úc và một bạn nữ đến từ Mỹ.
Nick: Bạn có thấy khó khăn trong việc hiểu họ nói không?
Phong: Mình thấy thật khó để hiểu họ, lúc đầu là vậy. Có lẽ bởi vì giọng địa phương của họ nhưng bây giờ thì ổn rồi.
Nick: Thật tuyệt khi bạn có thể thực hành tiếng Anh với người bản xứ. Khi nào bạn trở về?
Phong: Trại của chúng mình đóng vào ngày 15 tháng 7 và mình bắt chuyến bay đêm trở về cùng ngày.
Nick: Mong rằng gặp được cậu sau. Hãy tận hưởng nhé!
Phong: Cảm ơn cậu. Tạm biệt.
a) Find a word or an expression from the conversation which you use when you…
(Tìm một từ hoặc một cụm từ, từ bài đàm thoại mà em sử dụng khi em…)
Answer: (Trả lời)
1. nghĩ điều gì là tuyệt vời = awesome/ just awesome
2. đồng ý với ai đó = absolutely/ right
3. không thể quyết định = It’s hard to say
4. không chắc về điều gì = Perhaps
b) Read the conversation again and answer the questions.
(Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.)
Answer: (Trả lời)
1. He’s at an international summer camp (in Singapore).
2. They come from different countries.
3. He has made new friends, visited places, and taken part in different activities.
4. Because he uses English every day with people from different countries.
5. Two boys from Australia and a girl from the USA.
6. After July 15th.
Tạm dịch:
1. Phong đang ở đâu? Anh ấy ở trại hè quốc tế ở Singapore.
2. Những người của trại đến từ đâu? Họ đến từ những nước khác nhau.
3. Cho đến giờ Phong đã làm gì? Anh ấy đã kết bạn mới, thăm các nơi và tham gia những hoạt động khác.
4. Tại sao anh ấy có thể cải thiện tiếng Anh của mình? Bởi vì anh ấy sử dụng tiếng Anh hàng ngày với những người từ những nước khác nhau.
5. Ai là người cùng đội với Phong? Hai chàng trai từ úc và một cô gái từ Mỹ.
6. Khi nào Nick có thể gặp Phong? Sau ngày 15 tháng 7.
2. Complete the sentences with words/ phrases from the box.
(Hoàn thành những câu với những từ/ cụm từ trong khung.)
Answer: (Trả lời)
1. summer camp | 2. english speaking countries | 3. native speakers |
4. The USA | 5. accents | 6. official language |
Tạm dịch:
1. Năm rồi tôi đã có một khoảng thời gian vui vẻ ở một trại hè ở Anh.
2. Mỹ, Anh và New Zealand tất cả đều là những nước nói tiếng Anh.
3. Người Úc là người bản xứ nói tiếng Anh bởi vì họ sử dụng nó như ngôn ngữ mẹ đẻ.
4. Mỹ nằm ở Bắc Trung châu Mỹ.
5. Thông thường, người từ những nơi khác nhau trên một đất nước nói ngôn ngữ của họ với giọng khác nhau.
6. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức ở những quốc gia như Ấn Độ, Malaysia và Singapore.
3. Put the names of the countries under their flags.
(Đặt những tên nước bên dưới là cờ của nó.)
Answer: (Trả lời)
1. the USA | 2. the United Kingdom |
3. Singapore | 4. Australia |
5. Canada | 6. New Zealand |
4. GAME: Where are they?
(Trò chơi: Họ đang ở đâu?)
Tạm dịch:
Làm theo nhóm 5 hoặc 6 bạn. Xác định những nước trong phần 3 trên bản đồ bên dưới. Nhóm đầu tiên nào tìm ra các quốc gia sẽ chiến thắng.
A CLOSER LOOK 1 trang 18 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
Vocabulary trang 18 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
1. Write the names for the people who belong to these places. Then listen and repeat the words.
(Viết tên cho những người thuộc những nơi sau. Sau đó nghe và lặp lại các từ.)
Answer: (Trả lời)
Country | People |
1. the USA 2. England 3. Scotland 4. Wales 5. Ireland 6. Canada 7. Australia 8. New Zealand |
1. the Americans 2. the English 3. Scotish/ the Scots 4. the Welsh 5. the Irish 6. the Canadians 7. the Australians 8. the New Zealanders |
2. Changes the words into a noun (N), an adjective (A) or a verb (V).
(Thay đổi những từ thành một danh từ (N), một tính từ (A) hoặc một động từ (V))
Answer: (Trả lời)
1. historic (có tính lịch sử) | N = history |
2. symbol (biểu tượng) | V = symbolise |
3. legend (truyền thuyết) | A = legendary |
4. iconic (mang tính biểu tượng) | N = icon |
5. spectacle (cảnh tượng) | A = spectacular |
6. festive (liên quan đến lễ hội) | N = festival |
7. scenery (phong cảnh) | A = scenic |
8. attraction (sự hấp dẫn) | V = attract |
3. Use the words in the box to complete the sentences.
(Sử dụng những từ trong khung để hoàn thành các câu.)
Answer: (Trả lời)
1. icon | 2. symbolises | 3. scenic | 4. unique | 5. attracts |
Tạm dịch:
1. Cầu cổng vàng ở San Francisco là một biểu tượng của thành phố nổi tiếng này.
2. Big Ben là một công trình kỷ niệm chính ở London mà biểu tượng cho nước Anh.
3. New Zealand nổi tiếng về vẻ đẹp cảnh quang của rừng và núi.
4. Úc là nhà của những động vật độc đáo như chuột túi và gấu koala, mà là sinh ra ở úc.
5. Lễ hội Glastonbury ở Anh là một lễ tổ chức âm nhạc và thu hút hàng ngàn người.
4. Match the words/ phrases with the pictures.
(Nối những từ / cụm từ với hình ảnh.)
Answer: (Trả lời)
1. castle (lâu đài) | 2. loch (hồ) |
3. parade (diễu hành) | 4. monument (đài tưởng niệm) |
5. state (bang) | 6. cattle station (trại gia súc) |
Tạm dịch:
1. Cầu Cổng Vàng ở San Francisco là biểu tượng của thành phố nổi tiếng này.
2. Big Ben là một tượng đài lớn ở London tượng trưng cho Vương quốc Anh.
3. New Zealand nổi tiếng với vẻ đẹp tuyệt đẹp của núi và rừng.
4. Úc là nơi sinh sống của các loài động vật độc đáo như kangaroo và koala, có nguồn gốc từ Úc.
5. Lễ hội Glastonbury ở Anh là một kỷ niệm âm nhạc và nó thu hút hàng ngàn người.
Pronunciation trang 18 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
5. Listen in words
Tạm dịch:
6. Mark the stress in the under lined words. Then listen and repeat the sentences.
(Đánh dấu nhấn trọng âm trong những từ gạch dưới. Sau đó nghe và lặp lại các câu)
Answer: (Trả lời)
Tạm dịch:
1. Một phần 5 số người trên thế giới là người Trung Quốc.
2. Một người tị nạn là người bắt buộc phải rời khỏi một quốc gia
3. Con gái tôi là huấn luyện viên.
4. Tiếng Nhật là ngôn ngữ của người Nhật.
5. Máy in này được bảo hành 2 năm.
A CLOSER LOOK 2 trang 19 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
Grammar trang 19 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
1. Complete the sentences with the correct forms of the verbs (present simple, present continuous or present perfect).
(Hoàn thành câu với hình thức đúng của động từ (hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành)
Answer: (Trả lời)
1. has served | 2. is increasing | 3. symbolises |
4. form | 5. has celebrated | 6. is |
Tạm dịch:
1. Nhà hát Opera Sydney nổi tiếng đã phục vụ như một trung tâm nghệ thuật kể từ năm 1973.
2. Có khoảng 750 triệu người nói tiếng Anh trên thế giới và con số này đang tăng lên nhanh chóng.
3. Tượng Nữ thần Tự do ở New York là đài tưởng niệm mà biểu tượng cho sự tự do.
4. Anh Quốc, Scotland, Wales và Bắc Ireland cùng hình thành nên Vương Quốc Anh.
5. Nước Mỹ tổ chức ngày lễ Tạ ơn vào ngày thứ Năm của tuần thứ 4 tháng 11 kể từ năm 1864.
6. New Zealand được chia thành đảo Bắc và đảo Nam.
2. Four of the underlined verbs in the passage are incorrect in tense. Find and correct them.
(Bốn trong những động từ gạch dưới trong đoạn văn là không đúng về thì. Tìm và sửa nó.)
Answer: (Trả lời)
4 động từ sai | Correct (Sửa lại) |
---|---|
(2) visit | → have visited |
(3) increases | → is increasing |
(5) has celebrated | → celebrates |
(7) are dancing | → dance |
Tạm dịch:
California là quê hương của công viên giải trí hình mẫu của thế giới – Disneyland. Hơn 670 triệu người đã đến thăm quan kể từ khi nó mở cửa vào năm 1950 và con số đó đang tăng lên nhanh chóng. Nhiều loại hình giải trí khác nhau được cung cấp khắp cả công viên. Cuộc diễu hành các nhân vật của chuột Mickey, sự kiện phổ biến nhất, đã tôn vinh âm nhạc từ những bộ phim Disney nổi tiếng. Trong đoàn diễu hành, những nhân vật nổi tiếng của Disney diễu hành dọc trên đường, hoặc trên xe diễu hành hoặc đi bộ. Họ nhảy múa theo nhạc, chào khách tham quan, nói chuyện với trẻ em và tạo dáng chụp hình. Mọi người đều được chào đón tham gia trong niềm vui.
3.a) Read the schedule and underline the verbs in the sentences describing the activities.
(Đọc thời khóa biểu và gạch dưới những động từ trong câu miêu tả những hoạt động.)
1. The Debating Competition takes place in the Main Hall on April 3rd.
2. The bus for excursion to the chocolate factory leaves at 8.00 am on April 14th.
Answer: (Trả lời)
Tạm dịch:
1. Cuộc thi tranh luận diễn ra ở hội trường chính vào ngày 3 tháng 4.
2. Xe buýt tham quan nhà máy sô-cô-la rời đi lúc 8 giờ sáng ngày 14 tháng 4.
b) Work in groups. Discuss the questions.
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận những câu hỏi.)
Answer: (Trả lời)
1. The future
2. The present simple
Tạm dịch:
1. Các câu đề cập đến thời gian nào: hiện tại hay tương lai? Tương lai
2. Những động từ trong câu ở thì nào? Thì hiện tại đơn
4. Use the verbs in the box in their correct forms to complete the sentences describing other activitiec in 3a.
(Sử dụng những động từ trong khung ở dạng dúng đê hoàn thành các câu miêu tả những hoạt động trong phần 3a.)
Answer: (Trả lời)
1. starts – finishes | 2. takes place | 3. holds | 4. hosts | 5. lasts |
Tạm dịch:
1. Phần nói trước công chúng bắt đầu lúc 11:15 và kết thúc lúc 12:45 ở phòng số 6, Tòa nhà Felix.
2. Lễ hội thể thao diễn ra ở trung tâm thể thao vào ngày 18 tháng 4. Nó là ngày để tuyên truyền sự tham gia của trẻ em trong các hoạt động thể thao.
3. Liên hiệp báo chí trường học tổ chức lễ khai mạc câu lạc bộ báo chí của họ vào ngày 16 tháng 4 ở thư viện trường.
4. Thư viện trường chủ trì cuộc triển lãm ảnh.
5. Cuộc triển lãm ảnh kéo dài 2 ngày từ ngày 28 đến ngày 29 tháng 4.
5. Make notes of some activities your school has planned for next week. Write five sentences about the activities, using the simple present with a future meaning.
(Ghi chú vài hoạt động mà trường em đã lên kế hoạch cho tuần tới. Viết các câu về hoạt động, sử dụng thì hiện tại đơn với ý nghĩa tương lai.)
Answer: (Trả lời)
Monday: we has the English speaking Contest at the main hall.
Tuesday: the school celebrates drawing activites about sea and islands at the library.
Wednesday: the school holds an exhibition of good drawings at the main hall.
Thursday: the school hosts an opening of photographing club at the main hall.
Friday: the school has a sport activity to celebrate the sea and island festival.
Tạm dịch:
Thứ hai: chúng tôi có cuộc thi nói tiếng Anh ở hội trường chính.
Thứ ba: trường tổ chức những hoạt động về về biển đảo ở thư viện.
Thứ tư: trường học tổ chức triển làm những bức vẽ đẹp ở hội trường.
Thứ năm: trường tổ chức cuộc khai mạc câu lạc bộ nhiếp ảnh ở hội trường.
Thứ sáu: trường có hoạt động thể thao để mừng lễ hội biển đảo.
COMMUNICATION trang 21 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
QUIZ (CÂU ĐỐ)
1. Do the quiz and choose the correct answers.
(Làm câu đố và chọn ra câu trả lời chính xác.)
Answer: (Trả lời)
1. C | 2. A | 3. C | 4. B | 5. B |
6. B | 7. C | 8. A | 9. A | 10. A |
Tạm dịch:
1. ………… đều được bao quanh bởi biển. (Úc và New Zealand đều được bao quanh bởi biển.)
A. Vương quốc Anh và Mĩ
B. Canada và New Zealand
C. Úc và New Zealand
D. Mỹ và Úc
2. Trong số các quốc gia này, …………. là quốc gia trẻ nhất. (Trong những nước này, úc là trẻ nhất.)
A. Úc B. Canada
C. Mĩ D. Vương quốc Anh
3. Thủ đô của New Zealand là ……………….. . (Thủ đô của New Zealand là Wellington.)
A. Canada B. Thủ đô Washington
C. Wellington D. Ottawa
4. ………….. đa dạng nhất về địa lí và khí hậu. (Mỹ đa dạng nhất về địa lý và khí hậu.)
A. Canada B. Mĩ
C. Vương quốc Anh D. New Zealand
5. Thác Niagara là thác nước biểu trượng ở ………… (Thác Nicagara là thác nước biểu tượng ở Canada)
A. Wales B. Canada
C. Anh D. Úc
6. …………… gần Bắc Cực nhất. (Canada gần Bắc Cực nhất.)
A. Mĩ B. Canada
C. New Zealand D. Úc
7. Hình nào bên dưới minh họa cách mà người Maori ở New Zealand chào nhau? (chạm mũi)
A. chạm ngón chân B. chạm trán
C. chạm mũi D. chạm tay
8. Váy là trang phục truyền thống cho …………… (Một cái váy là trang phục truyền thống cho đàn ông Scotland.)
A. đàn ông Scotland B. người Maori ở New Zealand
C. người Mĩ D. người bản địa ở Châu Úc
9. Động vật này, ………… là biểu tượng của nước Úc. (Động vật này, chuột túi là biểu tượng của nước úc.)
A. chuột túi B. gấu túi
C. thỏ D. đà điểu
10. ……………. nằm ở London. (Quảng trường Trafalgar nằm ở London.)
A. Quảng trường Trafalgar
B. Quảng trường Thời đại
C. Tháp Sky
D. Khối đá Ayers
2. Write the names of the countries next to their facts.
(Viết tên của những nước gần những sự kiện)
Answer: (Trả lời)
Tạm dịch:
Thông tin | Quốc gia |
1. Nó có 50 bang. | Mỹ |
2. Nó có dân số ít nhất. | New Zealand |
3. Nó có những câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng nhất thế giới. | Vương quốc Anh |
4. Nó có những phần lãnh thổ bên trong vòng Nam Cưc | Canada |
5. Nó vừa là môt nước vừa là môt lục đia. | Úc |
3. Game (Trò chơi)
HOW MUCH DO YOU KNOW ABOUT A COUNTRY? (BẠN BIẾT BAO NHIÊU VỀ MỘT Quốc Gia?)
a) Work in groups. Choose a country an together find out as much about it as possible. Then prepare a small introduction of that country. Don’t say the name of the country.
(Làm theo nhóm. Chọn một nước và cùng nhau tìm ra càng nhiều thông tin về nó cùng tốt. Chuẩn bị một bài giới thiệu ngắn về quốc gia đó. Đừng nói tên quốc gia.)
Answer: (Trả lời)
This country is in the north of Asia. It has the biggest population in th world. It has the biggest square in the world- Its capital is Beijing.
This country is in the south of Asia. It is the second most populous in the world. It’s capital is New Delhi.
Tạm dịch:
Nước này nằm ở phía Bắc châu Á. Nó có dân số đông nhất thế giới. Nước có diện tích lớn nhất thế giới. Thủ đô của nó là Bắc Kinh.
Nước này nằm ở phía Nam châu Á. Nó có dân số đông thứ hai thế giới. Thủ đô của nó là New Delhi.
b) Each group then presents their introduction to the class. The class…
(Mỗi nhóm sau đó trình bày bài giới thiệu cho lớp. Lớp sẽ…)
Tạm dịch:
1. cố gắng tìm ra nước nào,
2. bầu cho bài giới thiệu thú vị và đầy đủ thông tin nhất.
Answer: (Trả lời)
Good moring teacher and friends,
Today our group want to introduction about a neighbor country of our country. It is located in Easten Asia along the western shore of the Pacific Ocean. It is the country, whose the largest population in the world and it is also the world’s third largest country by total area. Due to its vast land, this country has different types of climate all over its regions. But generally, it has hot and rainy summer and cold and dry winter. Its capital is Beijing. This country has a massive construction called the Great Wall, one of the five wonders of the world. Its national flag is a red flag with five yellow stars. More interestingly, this nation also celebrates Lunar New Year like in our country. Thank you for listening!
Can you guess what is this country?
Tạm dịch:
Giáo viên và bạn bè tốt
Hôm nay nhóm của chúng tôi muốn giới thiệu về một quốc gia láng giềng của nước ta. Nó nằm ở Đông Á dọc theo bờ phía tây Thái Bình Dương. Đây là quốc gia có dân số đông nhất thế giới và cũng là quốc gia lớn thứ ba thế giới về tổng diện tích. Do vùng đất rộng lớn, đất nước này có các loại khí hậu khác nhau trên khắp các vùng. Nhưng nhìn chung, nó có mùa hè nóng và mưa và mùa đông lạnh và khô. Thủ đô của nó là Bắc Kinh. Đất nước này có một công trình đồ sộ gọi là Vạn Lý Trường Thành, một trong năm kỳ quan của thế giới. Quốc kỳ của nó là một lá cờ đỏ với năm ngôi sao vàng. Thú vị hơn, quốc gia này cũng đón Tết Nguyên đán như ở nước ta. Cám ơn vì đã lắng nghe!
Bạn có thể đoán đất nước này là gì?
SKILLS 1 trang 22 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
Reading trang 22 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
1. Discuss the questions. Then read the passage.
(Thảo luận những câu hỏi. Sau đó đọc đoạn văn.)
Answer: (Trả lời)
1. It’s in the north of Great Britain.
2. It’s famous for its rich and unique culture as well as its amazing natural beauty, historic castles, traditional festivals and whisky.
Tạm dịch:
1. Scotland là ở đâu? Nó nằm ở phía bắc Vương quốc Anh.
2. Vùng đất này nổi tiếng về gì? Nó nổi tiếng về văn hóa độc đáo và giàu có cũng như vẻ đẹp thiễn nhiên tuyệt vời, những lâu đài lịch sử, lễ hội truyền thống và rượu whisky.
Scotland nằm ở phía bắc Vương quốc Anh. Nó nổi tiếng về văn hóa độc đáo và giàu có cũng như vẻ đẹp thiên nhiên tuyệt vời. Khách tham quan vùng đất này có thể dành suốt cả ngày để khám phá những lâu đài cổ hàng thế kỷ. Nhưng hãy cẩn trọng – truyền thuyết nói rằng vài trong số chúng bị những hồn ma ám. Những người thích vui vẻ có thể trải nghiệm lễ hội nổi tiếng thế giới của nó, trò chơi cao nguyên nơi mà họ có thể thưởng thức những hoạt động của người Scotland độc đáo như chui ống, đánh trống và nhảy múa. Họ cũng có thể thấy những loại thể thao truyền thống, hoặc uống rượu whisky với người dân địa phương. Lái xe qua những đồng cỏ xanh bao la, hoặc chèo thuyền trên hồ phong cảnh – hoặc hồ nhỏ – là những điểm thu hút khác mà Scotland mang đến.
Những người vĩ đại của vùng đất truyền thuyết này cũng đã cho đi những phát minh quan trọng của thế giới như điện thoại, ti vi, thuốc penicilin và áo mưa. Edinburgh, thủ đô là thành phố đầu tiên trên thế giới có đội chữa cháy riêng của nó vào năm 1824. Đại học Edinburgh đã chào đón nữ sinh viên y khoa đầu tiên ở Anh vào năm 1869.
2. Match each place or event with its two features.
(Nối mỗi nơi hoặc sự kiện với 2 ý.)
Answer: (Trả lời)
1 – d, f | 2 – a, c | 3 – b, h | 4 – e, g |
Tạm dịch:
1. Edinburgh:
d. đội chữa cháy đầu tiên trên thế giới
f. nữ sinh viên y khoa đầu tiên
2. lâu đài:
a. bị ma ám
c. cũ hàng thế kỷ
3. Trò chơi cao nguyên:
b. chơi ống và đánh trống
h. thể thao truyền thống
4. hồ:
e. phong cảnh
g. đi thuyền
3. Read the passage again and answer the questions.
(Đọc đoạn văn lần nữa và trả lời các câu hỏi.)
Answer: (Trả lời)
1. Yes, it is.
2. A ghost.
3. Piping, drumming and dancing.
4. The television, telephone, penicilin, the rain coat .
5. In 1824.
Tạm dịch:
1. Scotland nổi tiếng về giàu văn hóa phải không? Đúng vậy.
2. Bạn có thể thấy gì khi khám phá lâu đài? Một con ma.
3. Vài hoạt động mà bạn có thể thấy trò chơi ở cao nguyên Scotland? Chơi ống, đánh trống và nhảy múa
4. Vài thứ được phát minh ở Scotland là gì? Ti vi, điện thoại, thuốc penicilin, áo mưa.
5. Đội cứu hỏa đầu tiên trên thế giới được lập ra khi nào? Trong năm, 1824.
Speaking trang 22 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
4. Work in pairs. Talk about the thing(s) you like most about Scotland. Give reasons.
(Làm theo cặp. Nói về những điều mà hầu hết các em thích về Scotland. Đưa ra lý do.)
Answer: (Trả lời)
A: What do you like about Scotland?
B: I like Isle of Skye
A: Why?
B: Because it is one of the most beautiful places in all the world.
C: What do you like about Scotland?
D: I like the Scottish people.
C: Why?
D: Because they are kind, generous, and not afraid to speak their minds.
E: What do you like about Scotland?
F: I like Men in Kilts.
E: Why?
F: Because a male in full Scottish dress and kilt is a fantastic thing to see.
G: What do you like about Scotland?
H: I like Scotch Whisky.
G: Why?
H: Because it is among the world’s most revered spirits.
Tạm dịch:
A: Bạn thích gì ở Scotland?
B: Tôi thích Isle of Skye
A: Tại sao?
B: Bởi vì đó là một trong những nơi đẹp nhất trên thế giới.
C: Bạn thích gì ở Scotland?
D: Tôi thích người Scotland.
C: Tại sao?
D: Bởi vì họ tốt bụng, hào phóng và không ngại nói lên suy nghĩ của mình.
E: Bạn thích gì ở Scotland?
F: Tôi thích Đàn ông trong Kilts.
E: Tại sao?
F: Bởi vì một người đàn ông mặc trang phục Scotland đầy đủ và kilt là một điều tuyệt vời để xem.
G: Bạn thích gì ở Scotland?
H: Tôi thích Scotch Whisky.
G: Tại sao?
H: Bởi vì đó là một trong những linh hồn được tôn kính nhất thế giới.
5. Work in groups. Read and discuss these interesting facts about Australia. Prepare a short introduction of Australia. Then present it to the class.
(Làm theo nhóm. Đọc và thảo luận những sực việc thú vị này về nước Úc. Chuẩn bị một bài giới thiệu ngắn về nước úc. Sau đó trình bày cho lớp.)
Answer: (Trả lời)
It is the world’s only country which covers an entire continent. It is the world’s capital of sports and outdoor activities (70% of polupation regularly participate). It is the longest fence (5,400 km) which was built to protect the world’s largest population of sheep (about 175 million) and is claimed to be seen from outer space. It has the world’s largest cattle station (Anna Creek station) and larger than Belgium.
Tạm dịch:
Nước Úc – Những điều thú vị
– quốc gia duy nhất trên thế giới bao phủ cả một lục địa.
– thủ phủ của thế giới về thể thao và những hoạt động ngoài trời (70% dân số tham gia thường xuyên).
– hàng rào dài nhất thế giới (5. 400km); được xây dựng để bảo vệ số lượng cừu lớn nhất thế giới (khoảng 175 triệu con); được cho là có thể nhìn thấy từ không gian.
– trại gia súc lớn nhất thế giới (trại Anna Creek); lớn hơn cả Bỉ.
Nó là quốc gia duy nhất trên thế giới mà bao phủ cả một lục địa. Nó là thủ đô của thế giới về thể thao và những hoạt động ngoài trời (70% dân số thường tham gia). Nó là hàng rào dài nhất thế giới (5400km); được xây dựng để bảo vệ dân số cừu đông nhất thế giới (175 triệu con) và được cho là có thể được nhìn thấy từ không gian. Nó có trạm gia súc lớn nhất thế giới (Anna Creek) và lớn hơn cả Bỉ.
SKILLS 2 trang 23 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
Listening trang 23 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
1. Listen and fill in the time for the schedule of events.
(Nghe và điền vào thời gian cho lịch trình của sự kiện.)
Answer: (Trả lời)
(1) 9:30 | (2) 12:30 | (3) 4:00 | (4) 4:15 |
Tạm dịch:
(1) 9:30 – đến Thế giới câu đố
(2) 12:30 – rời Thế giới câu đố
(3) 4:00 – gặp ở hồ Wanaka
(4) 4:15 – xe buýt rời đi
2. Listen again and choose the right answer A, B, or C)
(Nghe lần nữa và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
Answer: (Trả lời)
1. B | 2. C | 3. C | 4. B | 5. A |
Tạm dịch:
1. Điều đầu tiên bạn thấy trong thế giới câu đố là Tháp tựa.
2. Phòng ảo giác đem đến cho bạn một bộ suli tập những kỹ xảo 3 chiều.
3. Thế giới câu đố là điều thu hút được chụp hình nhiều nhất ở New Zealand.
4. Hồ Wanaka được gọi là thiên đường tự nhiên.
5. Ở hồ Wanaka bạn có thể đạp xe và đi bộ.
Audio script: (Bài nghe)
Good morning. I hope you all had a good sleep. We are now heading for Wanaka. We arrive at the first destination, Puzzing World at 9.30. The first puzzling thing which welcomes you is the Leaning Tower. When you get inside the spacious café, you will find yourself among various wooden puzzles and games. The Illusion Room is must-see as there’s nothing else like it in the world. Puzzling World is possibly the most photographed attraction in New Zealand.
At 12.30 we leave for Lake Wanaka, New Zealand’s fourth largest lake. This natural paradise’ has something for everyone. Adventure lovers may follow the biking and walking tracks through the park. Relaxation seekers may stay by the lake, taking a boat ride, or just sitting and watching its changing beauty. We meet up at 4 o’clock and the bus leaves at exactly 4.15. I hope…
Tạm dịch:
Chào buổi sáng. Tôi hy vọng tất cả các bạn có một giấc ngủ ngon. Chúng tôi đang hướng đến Wanaka. Chúng tôi đến điểm đến đầu tiên, Puzzing World lúc 9.30. Điều kì bí đầu tiên chào đón bạn là Tháp Nghiêng. Khi bạn nhận được bên trong quán cà phê rộng rãi, bạn sẽ tìm thấy chính mình trong số các câu đố và trò chơi bằng gỗ khác nhau. Phòng ảo tưởng là không thể thấy được vì không có gì khác trên thế giới. Puzzling World có lẽ là điểm thu hút nhiều ảnh nhất ở New Zealand.
Lúc 12 giờ 30, chúng tôi rời Hồ Wanaka, hồ lớn thứ 4 của New Zealand. Thiên đường tự nhiên này có một điều gì đó cho tất cả mọi người. Những người yêu thích phiêu lưu có thể theo dõi các đường đi xe đạp và đi bộ qua công viên. Những người tìm kiếm thư giãn có thể ở bên hồ, đi thuyền hoặc chỉ ngồi và ngắm vẻ đẹp thay đổi của nó. Chúng tôi gặp nhau lúc 4 giờ và xe buýt rời đi chính xác 4,15. Tôi hi vọng…
Writing trang 23 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
3.a) Choose four activitiesfrom the list that you would like to do in a two-day visit to Washington D.C., the capital of the USA.
(Chọn ra 4 hoạt động từ danh sách mà em muốn làm trong 2 agày tham quan Washington DC, thủ đô của Mỹ.)
Tạm dịch:
1. Đi ca nô dọc kênh C&O, ngắm nhìn phong cảnh đẹp.
2. Khám phá Washington D.C. trên xe điện lên xuống.
3. Tham quan nhà Trắng, nơi tổng thống Mĩ sống.
4. Thăm Bảo tàng Trẻ em Quốc gia.
5. Đạp xe trong Công viên Quốc gia.
6. Thưởng thức mùa hoa anh đào nở tại Tidal Basin.
b) Schedule your visit.
(Lên lịch chuyến tham quan của em.)
Answer: (Trả lời)
4. Write a passage describing the schedule for your visit. You can start with.
(Viết một đoạn văn miêu tả chuyến thăm của em. Em có thể bắt đầu với:)
Answer: (Trả lời)
This is the schedule for my 2-day visit to Washington D.C. On the first day, we arrive at Reagan Airport at 6. 00 A.M, take a cab to hotel nearby. After checking in, we go to the White House and take some pictures. At about 10. 00, we visit the Capitol. After lunch, we visit the Washington National Cathedral and spend the rest of the day visiting National History Museum.
On the second day, we go to National Gallery of Art. We have lunch at the American Indian Museum Restaurant. In the afternoon we go to Washington Monument and American History Museum.
I hope I enjoy my time in this city.
Tạm dịch:
Đây là lịch trình cho chuyến thăm 2 ngày của tôi đến thủ đô Washington D. C. Vào ngày đầu tiên, chúng tôi sẽ đến sân hay Reagan vào lúc 6 giờ sáng, đón tắc-xi đến một khách sạn gần đấy. Sau khi làm thủ tục, chúng tôi sẽ đi đến Nhà Trang và chụp một số ảnh. Khoáng 10 giờ, chúng tôi thăm Điện Capitol. Sau khi ăn trưa xong, chúng tôi sẽ đến thăm Nhà thờ Chính toà Quốc gia Washington và dành phần thời gian còn lại trong ngày thăm Viện Bảo tàng Lịch sử Quốc gia.
Vào ngày thứ hai, chúng tôi sẽ đến Phòng Triển lãm Nghệ thuật Quốc gia. Chúng tôi sẽ dùng cơm trưa tại Nhà hàng Bảo tàng Người Da đó Mĩ. Vào buổi chiều, chúng tôi sẽ đi đến Đài Tưởng niệm Washington và Viện Bảo tàng Lịch sử Mĩ.
Tôi hi vọng sẽ thích thú với thời gian ở thành phố này.
LOOKING BACK trang 24 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
Vocabulary trang 24 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
1. Match the words with the definitions.
(Nối những từ với định nghĩa.)
Answer: (Trả lời)
1 – c | 2 – e | 3 – f | 4 – b | 5 – d | 6 – a |
Tạm dịch:
1 – c: loch – một từ Scotland chỉ về hồ
2 – e: kilt – một cái váy nam mà thường được mặc vào những dịp đặc biệt
3 – f: puzzling – bối rối hoặc còn thắc mắc
4 – b: castle – nơi ở được bảo vệ tốt một cách riêng biệt
5 – d: legend – một câu chuyện cổ về một nơi một người mà có hoặc không có thật
6 – a: accent – một cách độc đáo về phát âm ở một khu vực quốc gia
2. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences.
(Chọn ra câu trả lời hay nhất A, B hoặc c để hoàn thành câu.)
Answer: (Trả lời)
1. C | 2. A | 3. C | 4. B | 5. B | 6. A |
Tạm dịch:
1. Nước Úc có trại gia súc lớn nhất thế giới.
2. Hơn 1000 “máy bay biển” đến và đi trên hồ sân bay Hood ở Alaska. Nó thật là một cảnh thật vui để xem.
3. Ngôn ngữ người Maori và văn hóa của họ có một tác động lớn đến cuộc sống New Zealand.
4. Thác Niagara là điểm nổi bật lớn nhất ở biên giới Mỹ và Canada. Hàng ngàn du khách tham quan đến xem nó mỗi tháng.
5. Người dân ở những nước như Mỹ, Anh, New Zealand sử dụng tiếng Anh như ngôn ngũ bản địa của họ.
6. Vào mùa hè, trẻ em thường tham gia trại hè địa phương hoặc quốc tế.
Grammar trang 24 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
3. Decide if the sentences have a present meaning (P) or a future meaning (F).
(Quyết định những câu mà có ý nghĩa hiện tại (P) và ý nghĩa tương lai (F).)
Answer: (Trả lời)
1. F | 2. F | 3. P | 4. P | 5. F |
Tạm dịch:
1. Vui lòng gọi cho tôi ngay khi bạn đến Canberra.
2. Có một phim tài liệu về Oxford trên ti vi tối nay. Đừng quên xem nó nhé.
3. Thông thường vào giao thừa, hàng ngàn người tụ tập ở quảng trường. Thời Đại ở New York để chào đón năm mới.
4. Khi người ta đi du lịch. Họ sử dụng một bản đồ để tìm đường xung quanh.
5. Ngày lễ của chúng tôi ở Queenstown kéo dài 6 ngày. Tôi cảm thấy rất hào hứng.
4. Complete the sentences with the appropriate present tense of the verb in brackets.
(Hoàn thành câu với thì hiện tại thích hợp của động từ trong ngoặc đơn.)
Answer: (Trả lời)
1. faces | 2. doesn’t set | 3. has won |
4. has done | 5. is | 6. are trying |
Tạm dịch:
1. Alaska, một bang ở Mỹ, giáp với cả Bắc Cực và Thái Bình Dương.
2. Ở Adelaide, miền nam nước úc, mặt trời không lặn mãi cho đến 9 giờ tối vào mùa hè.
3. Mặc dù Anh có vài đội bóng đá tốt, nhưng nó chỉ vô địch World Cup 1 lần.
4. Chính phủ New Zealand đã làm rất nhiều để bảo tồn văn hóa của người Maori, người dân bản địa của vùng đất này.
5. Ở Canada, phục vụ cà phê vào cuối. buổi tối là một dấu hiệu đã đến lúc khách rời đi.
6. Ở nhiều văn hóa, nó được xem là thô lỗ nếu bạn cố gắng đẩy người ta ra khỏi xe buýt hoặc tàu lửa.
Communication trang 25 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
5. Work in groups. Discuss if the statements are correct.
(Làm theo nhóm. Thảo luận thử lời phát biểu đúng hay không.)
Tạm dịch:
Wellington là thủ đô của Vương Quốc Anh.
A: Không, thủ đô Vương Quốc Anh là Luân Đôn. Mình nghĩ Wellington là thủ đô của Úc.
B: Không đúng. Mình chắc rằng thủ đô của ức là Canberra, Wellington là thủ đô New Zealand.
1. Người Maori ở New Zealand mặc váy.
2. Trong số những nước nói tiếng Anh, Canada có dân số lớn nhất.
3. Disneyland ở California, một bang của ức.
4. Kangaroo và gấu koala sống ở New Zealand.
5. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức duy nhất ở Canada.
Answer: (Trả lời)
1. The Maori in New Zealand wear kilts.
A: No, the Maori in New Zealand wear Maori Dress. I think, kilt is traditional clothing of Canada.
B: I don’t think so. I think, kilts are Scottish skirts for men.
2. Of English speaking countries, Canada has the biggest population.
A: It’s not true. In my opinion, the United Kingdom has the biggest population. I think, that’s Australia.
B: Oh, from my point of view, of English speaking countries, the USA has the biggest population.
3. Disneyland is in California, a state of Australia.
A: Oh. My guess Disneyland is in California, a state of Canada.
B: That’s not right. California is a state of the USA.
4. Kangaroos and koalas live in New Zealand.
A: That’s right. We live in New Zealand.
B: In my opinion, Kangaroos live in Australia and koalas live in New Zealand.
C: It’s not absolutely! Both kangaroos and koalas live in Australia. We are symbol of this country.
5. English is the only offical language in Canada.
A: That’s right. Canadian speak only English.
B: Oh. It’s not total right. English and Franch are offical language in Canada.
Tạm dịch:
1. Người Maori ở New Zealand mặc kilts.
A: Không, người Maori ở New Zealand mặc trang phục Maori. Tôi nghĩ, kilt là quần áo truyền thống của Canada.
B: Tôi không nghĩ vậy. Tôi nghĩ, kilts là váy Scotland cho nam giới.
2. Trong số các quốc gia nói tiếng Anh, Canada có dân số lớn nhất.
A: Điều đó không đúng. Theo tôi, Vương quốc Anh có dân số đông nhất. Tôi nghĩ, đó là Úc.
B: Ồ, theo quan điểm của tôi, về các quốc gia nói tiếng Anh, Hoa Kỳ có dân số đông nhất.
3. Disneyland ở California, một tiểu bang của Úc.
A: Ồ. Tôi đoán Disneyland là ở California, một tiểu bang của Canada.
B: Điều đó không đúng. California là một tiểu bang của Hoa Kỳ.
4. Kanguru và gấu túi sống ở New Zealand.
A: Đúng vậy. Chúng tôi sống ở New Zealand.
B: Theo tôi, Kanguru sống ở Úc và gấu túi sống ở New Zealand.
C: Nó không hoàn toàn! Cả kanguru và gấu túi đều sống ở Úc. Chúng tôi là biểu tượng của đất nước này.
5. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức duy nhất ở Canada.
A: Đúng vậy. Người Canada chỉ nói tiếng Anh.
B: Ồ. Nó không hoàn toàn đúng. Tiếng Anh và Franch là ngôn ngữ chính thức ở Canada.
PROJECT trang 25 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
Explore us! (KHÁM PHÁ CHÚNG TÔI!)
Tạm dịch:
(Những thành phố thủ đô này là các địa điểm thu hút lớn. Thực hành theo các nhóm từ 4 – 5 người. )
1. Tiến hành một vài nghiên cứu về một trong những thành phố trên, sau đó lập danh sách những địa điểm và hoạt động mà bạn nghĩ sẽ thu hút du khách đến với thành phố.
2. Thiết kế một áp phích quảng cáo cho thành phố với đầy đủ hình ảnh và thông tin.
3. Trình bày áp phích trước lóp và giới thiệu về thành phố.
4. Lớp bình chọn áp phích thu hút nhất.
Answer: (Trả lời)
Washington D.C.
Places: The White House, C&O canal, the National Children’s Museum, National park, Tidal Basin.
Activities:
– Canoeing along the C&O canal, enjoying the beautiful scenery.
– Exploring Washington D.C. on hop-on-hop-off trolley.
– Visiting the White House, where the President of the USA lives.
– Visiting the National Children’s museum.
– Cycling on bike trails in the National Park.
– Enjoying the cherry blossoms at the Tidal Basin.
Tạm dịch:
Thủ đô Washington
Địa điểm: Nhà trắng, kênh C&O, Bảo tàng Trẻ em Quốc gia, công viên quốc gia, hồ Todal Basin
Hoạt động:
– Bơi xuồng dọc kềnh C&O, thưởng thức cảnh đẹp.
– Khám phá Washington DC trên xe điện lên xuống.
– Thăm Nhà Trắng nơi tổng thống Mỹ sống.
– Thăm Bảo tàng Trẻ em Quốc gia.
– Đi xe đạp quanh công viên quốc gia.
– Thưởng thức hoa anh đào nở ở hồ Tidal Basin.
Bài trước:
Bài tiếp theo:
Xem thêm:
- Các bài Tiếng Anh 8 (mới) khác
- Để học tốt môn Toán lớp 8
- Để học tốt môn Ngữ văn lớp 8
- Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8
- Để học tốt môn Vật lí lớp 8
- Để học tốt môn Hóa học lớp 8
- Để học tốt môn Sinh học lớp 8
- Để học tốt môn Lịch sử lớp 8
- Để học tốt môn Địa lí lớp 8
- Để học tốt môn Tin học lớp 8
- Để học tốt môn GDCD lớp 8
Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 8: English speaking countries trang 16 sgk Tiếng Anh 8 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“