Skip to content

Hướng dẫn giải Unit 8. Life in the future trang 84 sgk Tiếng Anh 12

Hướng dẫn giải Unit 8. Life in the future trang 84 sgk Tiếng Anh 12 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 12 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 12, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 8. Life in the future – Cuộc sống ở tương lai


A. READING trang 84 sgk Tiếng Anh 12

1. Before you read trang 84 sgk Tiếng Anh 12

(Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc từng đôi. Thảo luận những câu hỏi sau.)

1. Do you think life will be better in the future ? Why/ Why not?

2. List three things that might happen in the future

Answer: (Trả lời)

1. Yes, because of many new advancemernts in science and technology, especially in medicine, man’s life will be better. Man no longer fear or fear anxious about incurable diseases, which were considered fatal ones, such as cancer, diabets, smallpox…

2. In the future, three things might happen, I think.

First, man can travel into outerspace : to the moon, and other planets in the universe. Next, all dometic chores are done by machine or by robots, and finally, offices will go electronic and people can do most of things with computers such as shopping, buying goods or tickets,…

Tạm dịch:

1. Bạn có nghĩ cuộc sống sẽ tốt hơn trong tương lai? Tại sao tại sao không?

⟹ Vâng, vì nhiều tiến bộ mới trong khoa học và công nghệ, nhất là trong y học, cuộc sống của con người sẽ tốt hơn. Người đàn ông không còn sợ hãi hoặc lo sợ về các bệnh không chữa được, được coi là gây tử vong, như ung thư, tiểu đường, bệnh đậu mùa …

2. Liệt kê ba điều có thể xảy ra trong tương lai

⟹ Trong tương lai, có ba điều có thể xảy ra, tôi nghĩ. Thứ nhất, con người có thể đi vào bên ngoài: trên mặt trăng, và các hành tinh khác trong vũ trụ. Tiếp theo, tất cả các công việc dometic được thực hiện bằng máy hoặc bằng robot, và cuối cùng, văn phòng sẽ đi điện tử và mọi người có thể làm được nhiều thứ bằng máy tính như mua sắm, mua hàng hoặc vé, …


2. While you read trang 85 sgk Tiếng Anh 12

Read the text and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm bài tập kèm theo.)

What will life be like in the future? Different people have different answers to this question; some are pessimistic while others optimistic.

Things will be much worse than they are nowadays, pessimists say. The whole world will experience a period of economic depression. Many large corporations will be wiped out and millions of jobs will be lost. The security of the earth will be threatened by terrorism as terrorist groups will become more powerful and more dangerous. On the contrary, optimists believe that life will be far better than it is today. We will be living in a much cleaner environment, breathing fresher air and eating healthier foods. We will also be better looked after by a more modern medical system. Domestic chores will no longer be a burden thanks to the inventions of labour-saving devices.

For better or worse, it is certain that in the future some things will be very different. Developments in micro technology – computers and telecommunication are bound to have a huge influence on various aspects of our lives. Take work, for instance. Robots will do most of the work in factories, so they will be cleaner places for fewer people to work in them. Offices, too, will go electronic with the result that paper will almost completely disappear. More people will work from home on computers linked to a head office. As for travel, it is likely that space-shuttle technology will be used in normal air travel achieving speeds of up to 15,000 kph. Cars will still be with us, but, instead of petrol, they will run on anything from electricity to methane gas. They will also be fitted with computers to tell us how efficiently we are driving and if there is anything wrong on the road ahead.

Whatever we expect from the future, remember that progress has never moved in straight lines, and history is full of unexpected developments. However, we are confident that the future is in our hands, and it is our responsibility to contribute to bettering our own lives.

Tạm dịch:

Trong tương lai cuộc sống sẽ như thế nào? Nhiều người khác nhau có những câu trả lời khác nhau cho câu hỏi này: một số người bi quan trong khi nhiều người khác lạc quan.

Những người bi quan nói mọi việc sẽ tệ hơn hiện nay nhiều. Toàn thế giới sẽ trải qua một thời kì kinh tế trì trệ. Nhiều tổng công ty lớn sẽ bị xóa sổ và hàng triệu việc làm sẽ mất. Sự an toàn của trái đất sẽ bị đe dọa bởi chủ nghĩa khủng bố vì những nhóm khủng bố sẽ mạnh hơn và nguy hiểm hơn. Trái lại những người lạc quan tin rằng cuộc sống tốt đẹp hơn ngày nay nhiều. Chúng ta sẽ sống trong một môi trường sạch sẽ hơn nhiều, hít thở không khí lành mạnh hơn, và ăn thức ăn bổ dưỡng hơn. Chúng ta cũng sẽ được chăm sóc tốt hơn bởi hệ thống y tế hiện đại hơn. Các công việc nhà sẽ không còn là gánh nặng nhờ những phát minh những phương tiện tiết kiệm lao động.

Dù tốt hơn hay xấu hơn, người ta chắc chắn rằng trong tương lai một số điều sẽ khác hẳn. Những phát triển trong kĩ thuật vi-mô – máy tính và viễn thông chắc chắn có nhiều ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh khác nhau của đời sống chúng ta. Thí dụ việc làm. Người máy sẽ làm đa số công việc trong nhà máy. vì thế chúng sẽ là những nơi sạch sẽ hơn cho ít người hơn làm việc nơi đó. Cũng thế, các văn phòng sẽ trở nên điện tử hóa với hậu quả là giấy sẽ gần như hoàn toàn biến mất. Nhiều người sẽ làm việc tại nhà hơn trên máy tính được nối kết với văn phòng chính. Đối với du lịch, có thể kĩ thuật tàu con thoi không gian sẽ được sử dụng trong du lịch hàng không thông thường đạt đến tốc độ đến 15.000 cây số một giờ. Xe sẽ vẫn còn tồn tại với chúng ta, nhưng thay vì bằng xăng, chúng sẽ chạy bằng bất kì thứ gì từ điện đến khí mê-tan. Chúng sẽ được lắp đặt với máy tính để bảo chúng ta rằng chúng ta đang lái xe hiệu quả thế nào và có điều gì bất ổn trên đường phía trước không.

Dù chúng ta mong đợi bất kì điều gì ở tương lai, hãy nhớ rằng tiến bộ không bao giờ đi trên đường thẳng tắp, và lịch sử đầy những phát triển bất ngờ. Tuy nhiên, chúng ta tin rằng tương lai ở trong tay của chúng ta, và đó là trách nhiệm của chúng ta để góp phần vào việc làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.


Task 1 trang 86 sgk Tiếng Anh 12

Find words or phrases in the passage which have the following meanings.

(Tìm những từ hay cụm từ trong đoạn văn có nghĩa sau.)

1. People who always expect bad things to happen

2. People who always expect good things to happen

3. A period when there’s little economic activity and many people are poor or without jobs

4. The use of violent action in order to achieve political aims or to force a government to act

5. Be destroyed or removed completely

6. Spacecraft designed to be used for travelling between the earth and a space station

Answer: (Trả lời)

1. pessimists người bi quan
2. optimists người lạc quan
3. economic depression suy thoái kinh tế
4. terrorism chủ nghĩa khủng bố
5. wiped out càn quét, quét sạch
6. space-shuttle tàu vũ trụ

Tạm dịch:

1. Những người luôn mong đợi điều xấu xảy ra ⟹ người bi quan

2. Những người luôn mong đợi điều tốt đẹp sẽ xảy ra ⟹ người lạc quan

3. Một giai đoạn có ít hoạt động kinh tế và nhiều người nghèo hoặc không có việc làm ⟹ suy thoái kinh tế

4. Việc sử dụng hành động bạo lực để đạt được mục tiêu chính trị hoặc buộc chính phủ phải hành động ⟹ chủ nghĩa khủng bố

5. Được tiêu hủy hoặc loại bỏ hoàn toàn ⟹ càn quét, quét sạch

6. Tàu vũ trụ được thiết kế để sử dụng cho việc di chuyển giữa trái đất và trạm không gian ⟹ tàu vũ trụ


Task 2 trang 86 sgk Tiếng Anh 12

Answer these following questions.

(Trả lời những câu hỏi sau.)

1. What will happen in an economic depression?

2. Why, according to pessimists, will the security of the earth be threatened?

3. What will life be like in the future, according to optimists?

4. What are the most important factors that will bring about dramatic changes in different aspects of our lives?

Answer: (Trả lời)

1. Many large corporations will he wiped out and millions of jobs will be lost.

2. Because of terrorism as terrorists will be more powerful and more dangerous.

3. People will be living in a much cleaner environment, breathing fresher air and eating healthier foods. They will he better looked after by a more modern medical.

4. People will be living in a much cleaner environment, breathing fresher air and eating healthier foods. They will be better looked after by a more modem medical system. Their domestic chores will no longer be a burden thanks to the inventions of labour-saving devices.

5. They are developments in micro-technology – computers and telecommunication.

Tạm dịch:

1. Điều gì sẽ xảy ra trong thời kỳ kinh tế suy thoái? ⟹ Nhiều công ty lớn sẽ bị xóa sổ và hàng triệu người mất việc làm.

2. Tại sao, theo những người bi quan, an ninh của trái đất sẽ bị đe dọa? ⟹ Vì khủng bố, vì những kẻ khủng bố sẽ mạnh mẽ hơn và nguy hiểm hơn.

3. Theo những người lạc quan sẽ sống như thế nào trong tương lai? ⟹ Mọi người sẽ sống trong một môi trường sạch hơn, hít thở không khí tươi hơn và ăn thực phẩm lành mạnh. Họ sẽ chăm sóc tốt hơn bằng một nền y tế hiện đại hơn.

4. Những yếu tố quan trọng nhất sẽ mang lại những thay đổi đáng kể trong các khía cạnh khác nhau của cuộc sống của chúng ta?

⟹ Mọi người sẽ sống trong một môi trường sạch hơn, hít thở không khí tươi hơn và ăn thực phẩm lành mạnh. Họ sẽ được chăm sóc tốt hơn bởi một hệ thống y tế hiện đại hơn. Công việc nội trợ của họ sẽ không còn là một gánh nặng vì những phát minh của các thiết bị tiết kiệm lao động. Đó là sự phát triển của công nghệ vi mô – máy tính và viễn thông.


Task 3 trang 86 sgk Tiếng Anh 12

Complete the notes about how technology will influence our life in the future.

(Hoàn chỉnh những ghi chú về phương cách kĩ thuật sẽ ảnh hưởng cuộc sống chúng ta trong tương lai.)

– work: _______________

– travel:_______________

Answer: (Trả lời)

– Work : factories will be run by robots; offices go electronic; many people will work from home.

– Travel : normal air travel by very fast space-shuttle, at 15.000 kph; cars will be run on electricity or methane gas and fitted with computers

Tạm dịch:

– Công việc: các nhà máy sẽ được điều khiển bởi robot; văn phòng đi điện tử; nhiều người sẽ làm việc ở nhà.

– Du lịch: bình thường đi máy bay bằng tàu con thoi rất nhanh, với tốc độ 15.000 km/h; ô tô sẽ chạy bằng điện hoặc khí mê-tan và được lắp máy tính


3. After you read trang 86 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. Discuss the advantages and disadvantages of robots.

(Làm việc từng nhóm. Thảo luận những điều lợi và bất lợi của người máy.)

Answer: (Trả lời)

A: In the future, most work will be done by robots. Certainly there are advantages and disadvantages both, I think. What advantages do you think can result from it?

B: First, life will be easier and safer. And we can save much labour from factory work to household chores.

C: Dangerous work will be done by robots, so workers are prevented from deadly risks at work.

D: As a result of this, man will have more leisure time to enjoy life, do more creative work or charity activities.

B: But in my opinion, there are also disadvantages about robots. The major disadvantage is so many people will lose their jobs for much more work will be done by machine or automatically.

C: Next, you may get lazy because of much free time.

A: In addition, the maintenance cost is high because of high and complicated technology.

B: Whatever it may happen, man’s life in the future is certainly easier and more comfortable if we know how to use these modem devices wisely.

Tạm dịch:

A: Trong tương lai, hầu hết các công việc sẽ được thực hiện bởi robot. Chắc chắn có những lợi thế và bất lợi, tôi nghĩ. Bạn nghĩ những lợi ích nào có thể phát sinh từ nó?

B: Thứ nhất, cuộc sống sẽ dễ dàng và an toàn hơn. Và chúng ta có thể tiết kiệm rất nhiều lao động từ nhà máy đến công việc gia đình.

C: Công việc nguy hiểm sẽ được thực hiện bởi robot, do đó, công nhân được ngăn ngừa nguy cơ chết người tại nơi làm việc.

D: Do đó, con người sẽ có nhiều thời gian rỗi để tận hưởng cuộc sống, làm việc sáng tạo hơn hoặc các hoạt động từ thiện.

B: Nhưng theo tôi, cũng có những bất lợi về robot. Bất lợi lớn nhất là nhiều người sẽ mất việc làm vì ngày càng nhiều công việc sẽ được thực hiện bằng máy móc hay tự động hóa.

C: Tiếp theo, bạn có thể lười biếng vì có nhiều thời gian rảnh rỗi.

A: Thêm vào đó, chi phí bảo trì cao do công nghệ cao và phức tạp.

B: Dù nó có thể xảy ra, cuộc sống của con người trong tương lai chắc chắn sẽ dễ dàng hơn và thoải mái hơn nếu chúng ta biết cách sử dụng các thiết bị hiện đâị một cách khôn ngoan.


B. SPEAKING trang 87 sgk Tiếng Anh 12

1. Task 1 trang 87 sgk Tiếng Anh 12

Look at the newspaper cuttings from the future, and say what will have happened by the end of the 21th century.

(Nhìn vào những mẩu tin cắt ở báo về tương lai, và nói những gì sẽ xảy ra trước cuối thế kỉ 21.)

Example:

– By the end of the 21st century, Chinese astronauts will have landed on Mars.

Tạm dịch:

Phi hành gia Trung Quốc đặt chân lên sao Hỏa vào 25 tháng 10 năm 2009.

THÀNH PHỐ MẶT TRĂNG MỚI ĐÃ MỞ RA – Thành phố thứ ba trên mặt trăng được tuyên bố là mở cửa ngày hôm qua. Thành phố mới có dân số hơn 200.000 người. Ngày 16 tháng 5 năm 2089.

Chiến tranh lạnh kết thúc – Các nhà khoa học đã tìm ra phương pháp chữa bệnh cảm cúm thông thường vào ngày 4 tháng 9, năm 2099.

Tiệc sinh nhật lần thứ 150! Công dân lớn tuổi nhất trên thế giới đã kỷ niệm ngày sinh nhật thứ 150 của mình ngày hôm qua. Ngày 2 tháng 7 năm 2087

KHU NGHỈ DƯỠNG TRÊN SAO MỘC – Du lịch Việt Nam đón chào người tổ chức sự kiện nghỉ dưỡng năm mươi trở lại từ sao Mộc. 12 tháng 4 năm 2098

Ô TÔ CHẠY TRÊN BIỂN – Cuối cùng, chiếc xe đầu tiên chạy trên biển đã được hoàn thành hôm qua. Ngày 9 tháng 8 năm 2087

Ví dụ:

– Trước cuối thế kỷ 21, Phi hành gia Trung Quốc sẽ đặt chân lên sao Hỏa.

Answer: (Trả lời)

1. By the end of the 21st century, there will bave been several cities on the moon with a population of over hundreds of thousands.

2. By the end of the 21st century, the common cold will have ended because scientists have found a cure for it.

3. By the end of the 21st century, many peole will have lived up to the age of more than one hundred, even to 150.

Tạm dịch:

1. Vào cuối thế kỷ 21. sẽ có rất nhiều thành phố trên mặt trăng có dân số trên hàng trăm ngàn người.

2. Đến cuối thế kỷ 21, bệnh cảm lạnh thông thường sẽ kết thúc vì các nhà khoa học đã tìm ra phương pháp chữa trị cho nó.

3. Vào cuối thế kỷ 21, nhiều tầng lầu sẽ sống đến độ tuổi hơn một trăm, thậm chí 150.


2. Task 2 trang 88 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Which of these predictions are likely / unlikely to happen? Give at least two reasons for each.

(Làm việc từng đôi. Lời tiên đoán nào trong những lời này có thể xảy ra/có thể không? Cho ít nhất hai lí do cho mỗi tiên đoán.)

Example:

– I think it’s very unlikely that by the end of the 21st century Chinese astronauts will have landed on Mars, because it is too far from the earth.

Likely Unlikely
Reasons ● developments in science and technology
● living standards improved
● cures for fatal diseases found
● too far
● no water
● thin atmosphere
● too costly
● too cold/hot
● more diseases
● just impossible

Tạm dịch:

Ví dụ:

– Tôi nghĩ rất khó có thể vào cuối những nhà du hành Trung Quốc vào thế kỷ 21 sẽ đổ bộ lên sao Hỏa, bởi vì nó quá xa so với trái đất.

Có thể Không thể
Lý do ● phát triển trong khoa học và công nghệ
● mức sống được cải thiện
● tìm ra phương pháp chữa bệnh hiểm nghèo
● quá xa
● không có nước
● bầu không khí loãng
● quá tốn tiền
● quá lạnh/nóng
● nhiều bệnh tật hơn
● không thể

Answer: (Trả lời)

1. I think it’s likely that people will be living longer thanks to improved living standards and to the inventions of modern and effective medicines and cures.

2. I think it’s unlikely that by the end of the 21st century people will be living to the age of 100 or more, even to 150, because there will be more and more fatal and dangerous diseases and the living environment will be more toxic and harmful for man. What’s more it is the threat of terrorism.

3. In my opinion, it’s unlikely man will travel to Mars or Jupiter by the end of the 21st century, because at present man cannot know for sure anything about these planets and they are very far from our earth and too costly as well.

Tạm dịch:

1. Tôi nghĩ con người sẽ sống thọ hơn vì đời sống được cải thiện và những phát minh thuốc và biện pháp chữa trị hiện đại và hiệu quả.

2. Tôi nghĩ là đến thế kỷ 21 con người không thể sống đến 100 tuổi hoặc hơn thậm chí là 150 tuổi, bởi vì có ngày càng nhiều những căn bệnh chết người và môi trường sống sẽ bị nhiễm độc và gây hại cho con người. Hơn nữa là nạn khủng bố.

3. Theo tôi, con người sẽ không thể đi đến sao Hỏa hay sao Mộc bởi vì hiện tại con người chưa chắc chắn gì về những hành tinh này và chúng rất xa Trái Đất và chi phí quá đắt đỏ.


3. Task 3 trang 88 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. Make some more predictions about what life will be like one hundred years from now.

(Làm việc từng nhóm. Cho một vài tiên đoán nữa về CUỘC sống sẽ ra sao trong 100 năm nữa.)

Answer: (Trả lời)

A: I think it’s very likely that life will be easier and more comfortable one hundred years from now thanks to the great developments in Science and technology.

B: But the living environment will be much worse because of the growing rate of pollution, unless there are no appropriate measures for it.

C: What’s more man’s life is likely to set more unstable and at risk of being removed due to the uncxpeclcd changes of the earth’s climate. And the global wanning has been becoming the most fatal threat 10 man with deadly burnine-hot droughts and terrible floods in some parts in ihe world.

D: Simultaneously, some seriously deadly diseases have happened such as AIDS, and menial diseases are threatening man’s life expectancy.

A: Personally, in spite of the present underlying dangers, we are strongly confident that man’s life in hundred years from now will probably be much easier once the whole mankind is aware of the benefits of co-operating for the common good.

Tạm dịch:

A: Tôi nghĩ rất có thể cuộc sống sẽ dễ dàng hơn và thoải mái hơn trong một trăm năm qua nhờ những phát triển tuyệt vời của Khoa học và Công nghệ.

B: Nhưng môi trường sống sẽ tồi tệ hơn nhiều vì tỷ lệ ô nhiễm ngày càng tăng, trừ khi không có biện pháp thích hợp cho nó.

C: Cuộc sống của người đàn ông có nhiều khả năng sẽ trở nên không ổn định và có nguy cơ bị tháo dỡ do những thay đổi bất thường của khí hậu trái đất. Và sự tàn phá toàn cầu đang trở thành mối đe doạ nghiêm trọng nhất với 10 người bị hạn hán nóng bức và lũ lụt khủng khiếp ở một số nơi trên thế giới.

D: Đồng thời, một số bệnh chết người nghiêm trọng đã xảy ra như AIDS, và các bệnh do người hói đang đe doạ tuổi thọ của con người.

A: Cá nhân, bất chấp những nguy cơ tiềm ẩn hiện tại, chúng tôi tin tưởng rằng cuộc sống của con người trong 100 năm tới sẽ rất dễ dàng hơn khi toàn thể nhân loại nhận thức được lợi ích của hợp tác vì lợi ích chung.


C. LISTENING trang 88 sgk Tiếng Anh 12

1. Before you listen trang 88 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Discuss the question : “Which of the following factors do you think might help people have a long and healthy life?”

(Làm việc từng đôi. Thảo luận câu hỏi “Em nghĩ yếu tố nào trong những, yếu tố sau có thể giúp dân chúng có cuộc sống lâu và khoẻ mạnh?”)

eating healthy food – ăn uống lành mạnh
laughing a lo – cười rất nhiều
drinking a lot – uống nhiều
doing exercise – tập thể dục
going to bed early – đi ngủ sớm
eating a lot of meat – ăn nhiều thịt

Answer: (Trả lời)

A: Which of the suggested factors do you think might help people to have a long and healthy life?

B: Well, I think it’s eating healthy foods and doing exercise.

A: But I’m told that “early to bed and early to rise make man wise, … and healthy.”

B: Besides we should have a moderate diet in eating and drinking, for example not eating too much or drinking too much, specially hard drinks.

A: In addition, in my opinion, we should have the moments of relaxation in life and avoid being strapped in stressful situations.

Tạm dịch:

A: Bạn nghĩ những yếu tố nào có thể giúp mọi người có cuộc sống thọ và lành mạnh?

B: À, tôi nghĩ là ăn thực phẩm lành mạnh và tập thể dục.

A. Nhưng tôi được nói rằng “đi ngủ sớm và thức dậy sớm làm cho người minh mẫn, … và khỏe mạnh.”

B: Bên cạnh đó chúng ta nên có chế độ ăn uống vừa phải trong ăn uống, ví dụ không ăn quá nhiều hoặc uống quá nhiều, đặc biệt là đồ uống mạnh.

A: Ngoài ra, theo ý kiến của tôi, chúng ta nên có những khoảnh khắc thư giãn trong cuộc sống và tránh bị mắc vào những tình huống căng thẳng.

• Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

incredible – đáng kinh ngạc centenarian – nhân mã life expectancy- tuổi thọ
fatal – gây tử vong eradicated – diệt trừ eternal life – cuộc sống vĩnh cửu

2. While you listen trang 89 sgk Tiếng Anh 12

Listen to the interview about people’s life expectancy in the future and do the tasks that follow.

(Nghe bài đối thoại về tuổi thọ của con người trong tương lai và làm những bài tập kèm theo.)

Task 1 trang 89 sgk Tiếng Anh 12

Decide whether the statememts are true (T) or false (F).

(Quyết định những câu nói đúng (T) hay sai (F).)

Answer: (Trả lời)

1. F; 2. F; 3. F; 4. T; 5.T

Tạm dịch:

1. Không ai có thể dự đoán thời gian chúng ta sẽ có thể sống được thế kỷ 21.

2. Y tế chung của người dân sẽ cải thiện vì họ ăn nhiều nấm.

3. Ngày nay, nếu người ta tự chăm sóc mình, họ có thể sống là 90.

4. Trong vòng 30 năm, 80% bệnh ung thư sẽ được chữa khỏi.

5. Cuộc sống vĩnh cửu không phải là không thể.

Audio script: (Bài nghe)

Dr. David, a Dutch biologist, is being interviewed about people’s life expectancy in the future.

Interviewer: Many scientists predict that in the 21st century people will be living into the incredible age of 130. What do you think about it?

Dr. David: Well, I quite agree with them. They have reasons to be confident about that

Interviewer: What are the reasons?

Dr. David: In fact their prediction is based on research and on the fact that the centenarian population is mushrooming as our general health improves.

Interviewer: Can you explain this further?

Dr. David: A century ago, average age expectancy in Europe was 45. Today, providing we look after ourselves, eat more healthily, cut down on things like butter, alcohol and cigarettes, we can add nearly 35 years to that figure.

Interviewer: So these are the factors that help people live longer.

Dr. David: Yes. But the most important factor is the development in medical science.

Interviewer: What do you mean?

Dr. David: Nobody die from old age, but just from diseases that affect people when they get older.

Interviewer: So scientists are trying to find cures for fatal diseases like cancer and AIDS?

Dr. David: Right. Nowadays, about 50% of cancers are curable, and I really believe that within 30 years this will increase to 80%. And in ten years’ time. AIDS will also be brought under control, too.

Interviewer: That sounds interesting. What about living forever?

Dr. David: So far. Eternal life is just science fiction. But with the advance of science, it’s not impossible.

Tạm dịch:

Tiến sĩ David, nhà sinh học người Hà Lan, đang được phỏng vấn về tuổi thọ của người dân trong tương lai.

Người phỏng vấn: Nhiều nhà khoa học dự đoán rằng trong thế kỷ 21 mọi người sẽ sống ở tuổi 130 đáng kinh ngạc. Bạn nghĩ gì về nó?

Tiến sĩ David: Vâng, tôi hoàn toàn đồng ý với họ. Họ có lý do để tự tin về điều đó.

Người phỏng vấn: Lý do là gì?

Tiến sĩ David: Thực tế, dự đoán của họ dựa trên nghiên cứu và trên thực tế là số người sống hơn 100 tuổi đang bùng nổ khi sức khoẻ tổng quát của chúng ta cải thiện.

Người phỏng vấn: Bạn có thể giải thích điều này rõ hơn không?

Tiến sĩ David: Cách đây một thế kỷ, tuổi thọ trung bình ở châu Âu là 45. Hôm nay, chúng ta tự chăm sóc bản thân, ăn uống lành mạnh hơn, cắt giảm các thứ như bơ, rượu và thuốc lá, chúng ta có thể thêm gần 35 năm cho con số đó.

Người phỏng vấn: Vậy đây là những yếu tố giúp con người sống lâu hơn.

Tiến sĩ David: Vâng. Nhưng yếu tố quan trọng nhất là sự phát triển về y tế khoa học.

Phỏng vấn viên: Ý bạn là sao nhỉ?

Tiến sĩ David: Không ai chết vì tuổi già, mà chỉ là do bệnh tật ảnh hưởng đến con người khi họ già đi.

Người phỏng vấn: Vì vậy, các nhà khoa học đang tìm cách chữa trị các bệnh chết người như ung thư và AIDS?

Tiến sĩ David: Đúng vậy. Ngày nay, khoảng 50% bệnh ung thư có thể chữa được, và tôi thực sự tin rằng trong vòng 30 năm sẽ tăng lên 80%. Và trong 10 năm tới, AIDS cũng sẽ được kiểm soát.

Người phỏng vấn: Nghe có vẻ hay đấy. Còn cuộc sống mãi mãi thì sao?

Tiến sĩ David: Cho đến nay, cuộc sống vĩnh cửu chỉ là khoa học viễn tưởng. Nhưng với sự tiến bộ của khoa học, nó không phải là không thể.


Task 2 trang 89 sgk Tiếng Anh 12

Listen again and answer the questions about-the- interview.

(Nghe lại và trả lời câu hỏi về cuộc phỏng vấn.)

Questions

1. What are the factors that help people have longer life expectancy according to Dr. Davis?

2. Which factor is the most important one? Why?

3.What will we have been able to do about AIDS in ten years’ time?

Answer: (Trả lời)

1. They are eating more healthily, cutting down on things like butter, alcohol and cigarettes.

2. It’s the development in medical science, because many new medicines and new therapies on treatments as well as modern equipment will be invented.

3. In ten years’ time, AIDS will also be brought under control.

Tạm dịch:

1. Các nhân tố giúp mọi người có tuổi thọ dài hơn theo Tiến sĩ Davis? ⟹ Họ đang ăn uống lành mạnh hơn, cắt giảm những thứ như bơ, rượu và thuốc lá.

2. Yếu tố nào quan trọng nhất? Tại sao? ⟹ Đó là sự phát triển của khoa học y khoa, bởi vì sẽ có nhiều loại thuốc mới và phương pháp điều trị mới cũng như các thiết bị hiện đại.

3. Chúng ta có thể làm gì với AIDS trong 10 năm? ⟹ Trong 10 năm tới, AIDS cũng sẽ được kiểm soát.


3. After you listen trang 89 sgk Tiếng Anh 12

Work ill pairs. Discuss the advantages and disadvantages of having a very long life.

(Làm việc từng đôi. Thảo luận điều lợi và bất lợi của việc có cuộc sống trường thọ.)

Answer: (Trả lời)

A: What do you think about having a very long life? Whether doesn’t it bring about advantages or not?

B: Well, if you ask me, living a very long life is an advantage.

A: Why?

B: First, people can do things they want to do. Secondly they can enjoy life more.

A: I see. Old people can help their children or grandchildren by giving them experience and good advice.

B: And “Old grandparents and parents is a wonderdful grace for children” because they have a precious opportunity to show their filial duties.

A: But living a very long life does, actually, have some disadvantages.

B: What makes you have that idea?

A: Very old people are usually too weak, so they hardly do anything and they can get ill easily.

B: You mean they will become a burden for their children.

A: And for society, too. Additionally, very old people themselves feel lonely because their children and grandchildren have grown up and are busy with their daily work and own lives.

B: And their peers are dead.

A: So in a rather pessimist view, long life is not completely happy but it gives a contribution to the world’s population growth, instead.

B: It’s impossible to reject that factor, of course.

Tạm dịch:

A: Bạn nghĩ gì về việc có một cuộc sống rất dài? Liệu sống thọ có mang lại lợi ích hay không?

B: À, nếu bạn hỏi tôi, sống tho rất có ích.

A: Tại sao?

B: Thứ nhất, mọi người có thể làm những điều họ muốn làm. Thứ hai họ có thể tận hưởng cuộc sống nhiều hơn.

A: Tôi hiểu. Người già có thể giúp con cái hoặc cháu của mình bằng cách cho họ kinh nghiệm và lời khuyên tốt.

B: Và “Ông bà và cha mẹ là một ân huệ kỳ diệu cho trẻ con” bởi vì họ có một cơ hội quý báu để thể hiện bổn phận hiếu thảo của mình.

A: Nhưng sống quá thọ, thực ra, có một số bất lợi.

B: Sao bạn lại nghĩ thế?

A: Người già rất yếu, vì vậy họ hầu như không làm bất cứ điều gì và họ dễ bị mắc bệnh.

B: Ý bạn là họ sẽ trở thành gánh nặng cho con cái của họ.

A: Và đối với xã hội nữa. Thêm vào đó, những người già thường cảm thấy cô đơn vì con cái và cháu của họ đã lớn lên và bận rộn với công việc hàng ngày và cuộc sống của họ.

B: Các bạn đồng lứa của họ đã chết.

A: Theo quan điểm bi quan, cuộc sống lâu dài không hoàn toàn hạnh phúc nhưng thay vào đó, nó đóng góp vào sự tăng trưởng dân số thế giới.

B: Tất nhiên,không thể phủ nhận điều đó.


D. WRITING trang 89 sgk Tiếng Anh 12

Describing the world in which you would like to live in the year 2020.

(Mô tả thế giới trong đó em muốn sống vào năm 2020.)

1. Task 1 trang 89 sgk Tiếng Anh 12

Your school organizes a competition for students to write about “ The world in which I would like to live in the year 2020.” Below is an essay by one of the students. Work in pairs. Read and answer the questions about it.

(Trường em tổ chức cuộc thi cho học sinh viết về “ Thế giới trong đó muốn sống vào năm 2020.” Dưới đây là bài luận cùa một trong những học sinh đó. Làm việc từng đôi. Đọc và trả lời câu hỏi về nó.)

My ideal world would be a peaceful one. There are no wars or conflicts between nations. People won’t have to live under the threat of terrorism but all live together in harmony. Everyone has a job to do, and there is a good healthy standard of living for all. I would also wish to live in a clean healthy environment with less noise and less pollution. There are more and larger parks where children can play and wildlife can be protected. But mv main desire is to see people less materialistic, less selfish, less violent and more loving than they are now.

1. What are the student’s concerns about:

– world peace?

– employment?

– the environment?

– the people?

2. Are your concerns similar to those?

3. Do you have other concerns? What are they?

Answer: (Trả lời)

1. The student concerns about

– world peace: a peaceful world, no war, no conflicts, no threat of terrorism, and everyone lives together in harmony.

– living environment for all beings: clean and healthy, less noise, less pollution, more and larger parks, wildlife is protected.

– employment: everyone has a job.

– people’s lifestyle: less materialistic, less selfish, less violent, and more loving.

2. Yes. I have the same concerns as his.

3. No, I don’t.

Tạm dịch:

Thế giới lí tưởng của em là một thế giới hòa bình. Không có chiến tranh hoặc xung đột giữa các dân tộc. Người dân sẽ không phải sống dưới sự đe dọa của chủ nghĩa khủng bố. nhưng tất cả sống trong hòa hợp với nhau. Mọi người có công việc để làm. và tất cả có mức sống rất khoẻ mạnh. Em cũng ước ao sống trong môi trường trong sạch, lành mạnh với ít tiếng ồn hơn và ít ô nhiễm hơn. Có nhiều công viên lớn hơn và rộng hơn nơi đó trẻ con có thể nô đùa và động vật hoang dã có thể được bảo vệ. Nhưng ước mơ chính của em là tất cả mọi người ít chú trọng vật chất hơn, ít vị kỉ hơn, ít bạo lực hơn và yêu thương nhau hơn hiện nay.

1. Các mối quan tâm của học sinh về:

– hòa bình thế giới?

– việc làm?

– môi trường?

– người dân?

⟹ Các sinh viên quan ngại về – hòa bình thế giới: một thế giới hòa bình, không chiến tranh, không xung đột, không đe doạ khủng bố, và mọi người sống cùng nhau trong sự hòa hợp.

– môi trường sống cho tất cả chúng sinh: sạch sẽ và lành mạnh, ít tiếng ồn, ô nhiễm ít hơn, công viên nhiều hơn và lớn hơn, động vật hoang dã được bảo vệ.

– việc làm: mọi người đều có một công việc.

– lối sống của người dân: ít vật chất, ít ích kỷ, ít bạo lực, và yêu thương hơn.

2. Các mối quan tâm của bạn có giống với những điều đó? ⟹ Có. Tôi cũng có những mối quan tâm như anh ấy.

3. Bạn có những mối quan tâm khác không? Đó là gì? ⟹ Không, tôi không.


2. Task 2 trang 90 sgk Tiếng Anh 12

Write about the ideal world in which you would like to live in the year 2020, using the ideas you have discussed in Task 1.

(Viết về một thế giới lí tường trong đó em muốn sống vào năm 2020, dùng những ý tưởng em đã thảo luận ở Task 1)

Answer: (Trả lời)

I would like to live in a peaceful and clean world. I would also wish in the future, all cars that run on petrol would be replaced by solar cars, so the environment will become very cleaner and healthier. There will be less air pollution around us. We won`t be disturbed by the noise of vehicles. Our children will have larger parks to play in. Every one has a good job. When people have good jobs, they will not have any conflicts. Their living standards will be improved. At that time all of us will be living in harmony. Everybody will be less selfish, less violent, and more loving. My main desire is a peaceful world, in which, there will be no war, no threat of terrorism.

Tạm dịch:

Tôi muốn sống trong một thế giới hòa bình và trong lành. Tôi cũng muốn trong tương lai, tất cả những chiếc xe chạy bằng xăng sẽ được thay thế bằng ô tô năng lượng mặt trời, vì vậy môi trường sẽ trở nên sạch hơn và trong lành hơn. Sẽ có ít ô nhiễm không khí xung quanh chúng ta. Chúng ta sẽ không bị quấy rầy bởi tiếng ồn của xe cộ. Con cái của chúng ta sẽ có những công viên lớn để chơi. Mọi người đều có một công việc tốt. Khi người ta có việc làm tốt, họ sẽ không có xung đột. Mức sống của họ sẽ được cải thiện. Vào thời điểm đó tất cả chúng ta sẽ sống trong sự hòa hợp. Mọi người sẽ ít ích kỷ, ít bạo động, và yêu thương hơn. Mong muốn chính của tôi là một thế giới hòa bình, trong đó, sẽ không có chiến tranh, không có mối đe dọa khủng bố.


E. Language Focus trang 90 sgk Tiếng Anh 12

1. Pronunciation trang 90 sgk Tiếng Anh 12

Pronunciation : Contracted forms of auxiliaries (continued)

(Ngữ âm: Dạng rút gọn của trợ từ)

Read the following phrases. Pay attention to how the full and contracted forms of the auxiliaries are pronounced.

(Đọc các cụm từ sau. Chú ý đến việc các hình thức đầy đủ và viết tắt của các trợ động từ được phát âm như

thế nào.)

Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

Practise reading these sentences. (Luyện tập đọc những câu sau)

I’ve got something for you.

You’ve got something for me?

We’ve failed and they’ve passed.

I haven’t always lived in this cottage, you know.

Haven’t you? You’ve not been here long, of course.

I haven’t. But I’ve grown to love it already.

He’s left, and she’s gone to work, too.

Hasn’t the doctor come yet?

Tạm dịch:

Tôi có được một cái gì đó cho bạn.

Bạn đã có một cái gì đó cho tôi?

Chúng tôi đã thất bại và họ đã qua.

Tôi không phải lúc nào cũng sống trong ngôi nhà này, bạn biết đấy.

Phải không? Bạn đã không ở đây lâu dài, tất nhiên.

Tôi không có. Nhưng tôi đã trưởng thành để yêu nó rồi.

Anh ấy rời đi, và cô ấy cũng đã đi làm.

Bác sĩ chưa đến à?


2. Grammar trang 91 sgk Tiếng Anh 12

Exercise 1 trang 91 sgk Tiếng Anh 12

Choose the appropriate prepositions.

(Chọn giới từ thích hợp.)

1. Luckily, you are in/on time for the meeting.

2. Many people are dying of/by various types of cancer.

3. I will not be here next week. I am going to be on/in business in Mexico.

4. At/In the end of the book, they get married and live happily ever after.

5. Thank you for everything you’ve done. You are a true friend of/to me.

6. I can’t believe in/to you. You always let me down.

7. I have warned you on/about the difficulties you have to face when applying for the job.

8. Britney Spears is famous by/for her beautiful face and sweet voice.

9. The bookshop is among/between the chemist’s and the butcher’s and across/opposite the library.

10. Next year, I am going to set married to/with John and we are going to move to Bristol.

Answer: (Trả lời)

1. in/on time; 2. of; 3. on; 4. At; 5. to; 6. in; 9. between, opposite; 10. to

Tạm dịch:

1. May mắn thay, bạn đến kịp cuộc họp.

2. Nhiều người đang chết dần vì các loại ung thư khác nhau.

3. Tôi sẽ không có mặt ở đây vào tuần tới. Tôi sẽ đi công tác ở Mexico.

4. Ở cuối cuốn sách, họ kết hôn và sống hạnh phúc mãi mãi.

5. Cảm ơn mọi thứ bạn đã làm. Bạn là một người bạn thực sự của tôi.

6. Tôi không thể tin vào bạn. Bạn luôn luôn làm tôi thất vọng.

7. Tôi đã cảnh báo bạn về những khó khăn bạn phải đối mặt khi xin việc.

8. Britney Spears nổi tiếng nhờ khuôn mặt đẹp và giọng hát ngọt ngào của cô.

9. Nhà sách ở giữa cửa hàng hóa phẩm và hàng thịt và đối diện thư viện.

10. Năm tới, tôi sẽ kết hôn với John và chúng tôi sẽ chuyển đến Bristol.


Exercise 2 trang 92 sgk Tiếng Anh 12

Put a / an / the or in each space to complete the following sentences.

(Điền a/an /the hoặc không từ nào vào mỗi chỗ trống để hoàn thành những câu sau.)

1. We went by……………….train to the west of England.

2. …………..people who live in ………….Scotland are called………..Scots.

3. ………….Columbus was one of………….first people to cross……….Atlantic.

4. Davis learned to play………….. violin when he was at……..university.

5. Did you read………….. book I lent you…………..last week?

6. Is that ………… present Bill gave you for……….Christmas?

7. …….. computer has already changed………….our lives dramatically.

8. there was……….. accident yesterday at ………corner of……….street.

9. I need ………….time to think about ……..offer you gave me.

10. …………..little knowledge is……….dangerous thing.

Answer: (Trả lời)

1. 0 2.0,0,0 3.0, the,the 4. the, 0 5. The, 0
6. the, 0 7. The, 0 8. an. the, the 9. 0, the 10. a, a

Tạm dịch:

1. Chúng tôi đi bằng tàu tới hướng tới phía tây nước Anh.

2. Người sống ở Scotland được gọi là Scots.

3. Columbus là một trong những người đầu tiên phải vượt qua Đại tây dương.

4. Davis học chơi violin khi anh ấy học đại học.

5. Bạn đã đọc cuốn sách tôi đã cho bạn mượn tuần trước chưa?

6. Có phải đây là món quà mà Bill đã đưa cho bạn trong ngày Giáng sinh không?

7. Máy vi tính đã thay đổi cuộc sống của chúng tôi rất nhiều.

8. Có vụ tai nạn ngày hôm qua tại cuối con đường

9. Tôi cần thời gian để suy nghĩ về lời đề nghị của bạn

10 Thiếu hiểu biết là điều nguy hiểm.


F. TEST YOURSELF C trang 93 sgk Tiếng Anh 12

I. LISTENING trang 93 sgk Tiếng Anh 12

Listen to a passage making predictions about the second half of the twenty-first century. Choose the best answer from the options A, B or C.

(Nghe đoạn văn tiên đoán về nửa cuối thế kỉ 21. Chọn câu trả lời đúng nhất từ những lựa chọn A, B hoặc C)

Questions

1. The world’s population will increase from 6 billion to 10 billion, mostly in………

A. America and Asia

B. Africa, Asia and Latin America

C. Africa, Asia and America

2. The earth’s climate will become warmer, which will create………….

A. droughts and famine in Africa

B. droughts and famine in southern Europe

C. Both A and B

3. In the second half of the 21st century,………………. .

A. the world’s supplies of petroleum will run out

B. people can’t produce electric vehicles

C. we’ll go on using our normal cars

4. With the help of new technology,……………………

A. people will communicate easily in the same place

B. people won’t need to be in the same place to communicate

C. people can use computers and videophones at home

5. Patterns of work may change. People………………

A. won’t need to go to banks, offices

B. won’t have to go to schools, universities or shops any more

C. Both A and B

Answer: (Trả lời)

1. B; 2.C; 3.A; 4. B; 5.C

Tạm dịch:

1. Dân số thế giới sẽ tăng từ 6 tỷ lên 10 tỷ, chủ yếu là ………

A. Châu Mỹ và Châu Á

B. Châu Phi, Châu Á và Châu Mỹ Latinh

C. Châu Phi, Châu Á và Mỹ

2. Khí hậu của trái đất sẽ trở nên ấm hơn, sẽ tạo ra ………….

A. Hạn hán và nạn đói ở Châu Phi

B. Hạn hán và nạn đói ở Nam Âu

C. cả A và B

3. Trong nửa sau của thế kỷ 21, ………………. .

A. nguồn cung dầu mỏ trên thế giới sẽ hết

B. người không thể sản xuất xe điện

C. chúng ta sẽ tiếp tục sử dụng những chiếc xe thông thường của chúng ta

4. Với sự trợ giúp của công nghệ mới, ……………………

A. mọi người sẽ giao tiếp dễ dàng ở cùng một nơi

B. người ta sẽ không cần phải ở cùng nơi để giao tiếp

C. người ta có thể sử dụng máy vi tính và máy quay video tại nhà

5. Các mẫu công việc có thể thay đổi. Những người………………

A. không cần phải đi đến ngân hàng, văn phòng

B. không phải đi học, trường đại học hoặc cửa hàng nữa

C. cả A và B

Audio script: (Bài nghe)

The following are predictions about the second half of the twenty-first century.

The world’s population will increase from the present 6 billion to 10 billion. Most of this increase will be in Africa. Asia and Latin America.

The earth’s climate will become warmer. This will create major problems for agriculture and we will see droughts and famine in Africa. We will even see these problems in southern Europe.

Attempts to produce an electric vehicle will fail and we’ll continue to use our normal cars in the second half of the 21st century, however, the world’s supplies of petroleum will turn out.

With the new technology people won’t need to be in the same place to communicate easily. They’ll be able to stay at home and do everything by computer and videophone.

Patterns of work may change. People might decide that they don’t actually need to go to banks, offices, schools, universities, or shops any more.

Tạm dịch:

Dưới đây là những dự đoán về nửa sau của thế kỷ 21.

Dân số thế giới sẽ tăng từ 6 tỷ lên 10 tỉ hiện nay. Phần lớn sự gia tăng này sẽ là ở châu Phi. Châu Á và Mỹ Latinh.

Khí hậu của trái đất sẽ trở nên ấm hơn. Điều này sẽ tạo ra những vấn đề lớn cho nông nghiệp và chúng ta sẽ thấy hạn hán và nạn đói ở Châu Phi. Thậm chí chúng ta thậm chí còn thấy những vấn đề này ở Nam Âu.

Những nỗ lực sản xuất xe điện sẽ không thành công và chúng tôi sẽ tiếp tục sử dụng những chiếc xe thông thường của chúng tôi trong nửa sau của thế kỷ 21, tuy nhiên, nguồn cung xăng dầu thế giới sẽ ra mắt.

Với công nghệ mới, mọi người sẽ không cần phải ở cùng một nơi để giao tiếp dễ dàng. Họ sẽ có thể ở nhà và làm mọi thứ bằng máy tính và videophone.

Công việc có thể thay đổi. Mọi người có thể quyết định họ không thực sự cần phải đi đến ngân hàng, văn phòng, trường học, trường đại học, hoặc các cửa hàng nữa.


II. READING trang 94 sgk Tiếng Anh 12

Read the passage and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Đọc đoạn văn và quyết định những câu nói đúng (T) hay sai (F).)

People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly that we don’t even know what our own lives will be like in a few years. What follows is not science fiction. It’s how experts see the future.

You’re daydreaming behind the wheel of your car, but that’s OK. You have it on automatic pilot, and with its high-tech computers and cameras, your car “knows” how to get you home safely.

What’s for lunch? In the old days, you used to stop off to buy a hamburger or pizza. Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs. You find out you need more vegetables and less fat. Your food-preparation machine makes you a salad.

After lunch, you go down the hall to your home office. Here you have everything you need for doing your work. Thanks to your information screen and your new computer, you almost never go into the office any more. The information screen shows an urgent message from a co­worker in Brazil. You set the screen to translate Portuguese into English, then you read and reply to the message.

Tạm dịch:

Người ta đã từng biết ít nhiều về con cái họ sống như thế nào. Bây giờ mọi sự đã thay đổi nhanh đến nỗi chúng ta không biết ngay cả cuộc sống chúng ta sẽ thế nào trong vài năm nữa. Những gì nối tiếp không phải khoa học giả tưởng. Đó là cách các chuyên viên nhìn tương lai.

Bạn đang ngủ mơ màng trên tay lái xe bạn, nhưng điều đó ổn thôi. Bạn đặt nó dạng tự lái, và với những máy tính kĩ thuật cao và máy quay phim, xe của bạn “biết” cách đưa bạn đến nhà an toàn.

Bữa ăn trưa ăn gì? Ngày xưa bạn đã từng dừng lại để mua một bánh hăm-bơ-gơ hoặc piza. Ngày nay bạn dùng máy chẩn đoán để tìm ra thức ăn nào cơ thể bạn cần. Bạn tìm ra bạn cần rau cải hơn và ít chất béo hơn. Máy chuẩn bị thức ăn làm cho bạn món rau trộn.

Sau bữa ăn trưa, bạn đi xuống hành lang để đến văn phòng tại nhà của bạn. Nơi đây, bạn có mọi thứ bạn cần để làm công việc của bạn. Nhờ màn hình thông tin và máy tính mới của bạn, bạn gần như không bao giờ đến văn phòng nữa. Màn hình thông tin cho biết một tin nhắn từ một đồng nghiệp ở Bra-zin. Bạn đặt màn hình để dịch tiếng Bồ Đào Nha sang tiếng Anh, sau đó bạn đọc và trả lời tin nhắn.

Answer: (Trả lời)

1. F; 2. F; 3. T; 4. T; 5. F

Tạm dịch:

1. Các chuyên gia viết tiểu thuyết khoa học nghĩ về cuộc sống của chúng ta trong tương lai.

2. Bạn sẽ có thể về nhà một cách an toàn bằng xe hơi vì bạn mang theo máy tính và máy tính công nghệ cao của riêng bạn.

3. Để ăn trưa, máy đặc biệt của bạn sẽ giúp bạn chọn thực phẩm phù hợp và làm cho bạn một rau trộn.

4. Với sự trợ giúp của màn hình thông tin và máy tính mới, bạn sẽ có thể làm việc tại nhà mà không cần đến văn phòng.

5. Khi nhận được thông báo khẩn cấp từ một người ở Braxin, bạn sẽ có thể dịch nó từ tiếng Bồ Đào Nha sang tiếng Anh trước khi đọc và trả lời thư.


III. GRAMMAR trang 95 sgk Tiếng Anh 12

A. Put a / an, the or no article in each space to complete the sentence.

(Điền a/an, the hoặc không mạo từ vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh câu.)

1. I must go to…………..post office to buy some stamps

2. Would you like………………apple?

3. Mr. and Mrs. Smith invited us to……………dinner.

4. Did Jane get…………… job she applied for?

5. We took…………. taxi to the airport.

6. There are millions of stars in……………….space.

Answer: (Trả lời)

1. the; 2. an; 3. no article; 4. the; 5. A; 6. no article

Tạm dịch:

1. Tôi phải đi đến bưu điện để mua một số tem.

2. Bạn có muốn ăn táo không?

3. Ông và Bà Smith đã mời chúng tôi đến bữa ăn tối.

4. Jane đã nhận được công việc mà cô ứng tuyển?

5. Chúng tôi đã đi taxi đến sân bay.

6. Có hàng triệu ngôi sao trong không gian.


B. From each pair of sentences, make one sentence with although or Even though.

(Từ mỗi cặp câu, viết một câu với although hoặc even though.)

1. Nam worked very hard. He didn’t pass the exam.

2. I was very tired. I couldn’t sleep.

3. She had all the necessary qualifications. She didn’t get the job.

4. The traffic was bad. We arrived on time

Answer: (Trả lời)

1. Although Nam worked very hard, he didn’t pass the exam.

2. Although I was very tired, I couldn’t sleep.

3. Even though she had all the necessary qualifications, she didn’t get the job.

4. Although the traffic was bad, we arrived on time.

Tạm dịch:

1. Mặc dù Nam học tập rất chăm chỉ, nhưng không vượt qua kỳ thi.

2. Mặc dù tôi rất mệt mỏi, tôi không thể ngủ.

3. Mặc dù cô ấy có tất cả những năng lực cần thiết, cô ấy đã không nhận được công việc.

4. Mặc dù giao thông kém, chúng tôi đến đúng giờ.


IV. WRITING trang 95 sgk Tiếng Anh 12

In 150 words, write a passage about the changes in our lives in the next 30 years. You should focus on the following areas.

– People

– Foods and water

– Transportation

– Communications

Tạm dịch:

Trong 150 từ, viết một đoạn văn về những thay đổi trong cuộc sống của chúng ta trong 30 năm tới. Em nên tập trung những lĩnh vực sau:

– Con người – Thức ăn và nước

– Vận chuyển – Giao tiếp

Answer: (Trả lời)

For an idea of what our lives will be in 30 years from now, just look back 30 years from now for a clear view.

Nobody of us can definitely deny we are making a lot of changes, great and wonderful changes in every area of life. Right? Just imagine something about it.

About people’s health, we can see there is a trend in weight gain and obesity in various ages, from infancy to adult. Do you think it’s a dangerous threat to death? Now we are often heard about diabetes, heart disease and cancers in old age nearly everywhere. So can you say life in the future will be much better than now it is?

Although technology gives us many things, reducing the amount of physical effort, we have to work more and more for existence. That makes more worse, it’s the booming growth in population. And now we are facing the food crisis, and the underlying famine is threatening some poor countries. Fresh water? It is the most important problem for the whole mankind. With all the people living today, there is not enough fresh water to support life for the source of water is partly or completely polluted from farming and industry wastes.

For transportation, now traffic jams and accidents are the problem for citydwellers in spite of fast and comfortable vehicles..

With negative effects of present advancements, no one can say what our lives will look like!

Tạm dịch:

Để có một ý tưởng về cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao trong 30 năm tới, chỉ cần nhìn lại 30 năm sau đây để có một cái nhìn rõ ràng.

Không ai trong chúng ta chắc chắn có thể phủ nhận rằng chúng ta đang thực hiện rất nhiều thay đổi, những thay đổi lớn lao và tuyệt vời trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Đúng không? Chỉ cần tưởng tượng một chút về nó.

Về sức khoẻ của người dân, chúng ta có thể thấy có xu hướng tăng cân và béo phì ở các độ tuổi khác nhau, từ trẻ sơ sinh đến người lớn. Bạn có nghĩ rằng đó là một mối đe dọa nguy hiểm cho cái chết? Bây giờ chúng ta thường nghe về bệnh tiểu đường, bệnh tim và ung thư ở tuổi già gần như ở khắp mọi nơi. Vậy bạn có thể nói cuộc sống trong tương lai sẽ tốt hơn bây giờ không?

Mặc dù công nghệ mang lại cho chúng ta rất nhiều thứ, giảm tiêu hao sức lực thể chất, chúng ta phải làm việc nhiều hơn và nhiều hơn nữa để tồn tại. Điều đó càng tồi tệ hơn, nó là sự tăng trưởng bùng nổ trong dân số. Và bây giờ chúng ta đang đối mặt với cuộc khủng hoảng lương thực, và nạn đói đang đe dọa một số nước nghèo. Nước ngọt? Đó là vấn đề quan trọng nhất cho toàn thể nhân loại. Với tất cả người dân sống ngày nay, không có đủ nước ngọt để hỗ trợ cuộc sống cho nguồn nước bị ô nhiễm một phần hoặc hoàn toàn từ chất thải nông nghiệp và công nghiệp.

Đối với giao thông vận tải, bây giờ ùn tắc giao thông và tai nạn là vấn đề cho người ở thành phố mặc dù xe nhanh và thoải mái.

Với những ảnh hưởng tiêu cực của những tiến bộ hiện tại, không ai có thể nói cuộc sống của chúng ta sẽ như thế nào!


G. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– pessimistic /,pesi’mistik/ (a): bi quan

– optimistic /,ɔpti’mistik/ (a): lạc quan

– terrorist /terərist/(n): quân khủng bố

– harmony /’hɑ:məni/ (n): sự hoà hợp

– unexpected /,ʌniks’pektid/ (a): bất ngờ, gây ngạc nhiên

– contribute /kən’tribju:t/ (v): đóng góp

– incredible /in’kredəbl/ (a): không thể tin được

– centenarian /,senti’neəriən/ (n): người sống trăm tuổi

– eternal /i:’tə:nl/ (a): vĩnh cửu,bất diệt

– eradicate /ɪˈrædɪkeɪt/ (v): nhổ rễ;(a): bị tiêu huỷ

– depression /di’pre∫n/ (n): sự suy yếu

– instead of /in’sted/: thay cho,thay vì

– micro-technology /ˈmaɪkrəʊ/ /tekˈnɒlədʒi/ (n): công nghệ vi mô

– destroy /di’strɔi/ (v): phá hoại,triệt phá

– factor /ˈfæktə(r)/ (n): nhân tố

– threaten /ˈθretn/ (v): đe doạ

– dramatic /drəˈmætɪk/(a): gây xúc động

– Jupiter /dʒu:pitə/ (n): sao Mộc

– citizen / ‘sitizn/(n): công dân

– mushroom (n): nấm /’mʌ∫rum/

– curable /’kjuərəbl/ (a): chữa khỏi được

– cancer /ˈkænsə(r)/ (n): bệnh ung thư

– conflict /’kɔnflikt/ (n): sự xung đột

– pattern /ˈpætn/ (n): gương mẫu, mẫu mực

– diagnostic /,daiəg’nɔstik/(a): chẩn đoán

– high-tech (a): sản xuất theo công nghệ cao

– proper /’prɔpə/ (a): thích hợp

– telecommunications /,telikə,mju:ni’kei∫nz/ (n):viễn thông

– materialistic /mə,tiəriə’listik/(a):quá thiên về vật chất

– labour-saving /’leibə,seiviŋ/(a):tiết kiệm sức lao động

– violent /’vaiələnt/ (a):mạnh mẽ,hung bạo,dữ dội

– Demographic /,di:mə’grỉfik/ (a):(thuộc) nhân khẩu học


H. Grammar (Ngữ pháp)

1. Giới từ

a. Giới từ theo sau động từ

– About

agree about: đồng ý

dream about: mơ về

think about: nghĩ về

talk about: nói, nói chuyện về

tell about: nói, kể về

– At

laugh at: cười nhạo, chế nhiễu

look at: nhìn, ngắm, xem

stare at: nhìn chằm chằm

– For

ask for: hỏi xin

apply for: (nạp đơn) xin (một công việc,…)

look for: tìm, tìm kiếm

search for: tìm kiếm

wait for: chờ đợi điều gì/ai đó

thank someone for: cám ơn ai vì điều gì

– From

prevent someone from: ngăn cản

discourage someone from: làm ai nản lòng, làm ngã lòng

stop someone from: chặn lại, làm dừng lại

– In

believe in: tin tưởng, tin cậy vào

succeed in: thành công trong

take part in: tham gia vào

participate in: tham gia vào

– Of

die of: chết vì

dream of: mơ về

think of: nghĩ về

remind someone of : gợi cho ai nhớ về

– On

concentrate on: tập trung vào

congratulate someone on: chúc mừng ai

depend on: phụ thuộc vào, lệ thuvộc ào

rely on: tin vào, tin cậy vào

insist on: khăng khăng đòi, cố nài

– To

be used to: quen với

belong to: thuộc về

explain something to someone: giải thích

listen to: nghe, lắng nghe

reply to: trả lời, đáp lại

– With

agree with: đồng ý với

argue with: cãi vã/tranh luận với

begin with: bắt đầu với

deal with: đối xử

b. Giới từ chỉ thời gian

– At

at + một điểm thời gian cụ thể

at + night

We have class at 9 o’clock.

– In

in + tháng/năm cụ thể

in + the morning/the afternoon/the evening

My birthday is in January.

– On

on + ngày trong tuần

on + ngày tháng năm

– I have class on Monday.

– I was born on January 31, 1996.

– From … to:

from (a specific time) to (a specific time) (từ … đến)

We have class from 8.00 to 10.00.

– For

for + (a period of time)

(Ta dùng for + một khoảng thời gian để nói rằng một cái gì đó diễn ra bao lâu rồi / hay một người đã làm gì đó được bao lâu rồi.)

I am going away for a week in August.

– By

by + (a point of time)

by + một điểm thời gian có nghĩa là “trước, chậm nhất là”

I posted this letter today, so they should receive it by Friday.

– After

after + time

We’ll leave after lunch.

I’ll wait for you in front of the restaurant after shortly seven.

– Between

between + (a point of time) + and + (a point of time)

I’m usually free between Saturday and Monday.

– Till/Until

till/until + a definite point of time

It may last till Sunday.

c. Trạng từ chỉ nơi chốn

Giới từ on có nghĩa: Ở trên

There is a picture on the wall.

Don’t walk on the grass.

– Ở một đại lộ, một con đường

He lives on Nguyen Gia Thieu Street.

She lives on Grove Boulevard.

– Ở trên/trong hoặc vào trong một phương tiện chuyên chở

They are on the plane from Sai Gon to Ha Noi.

We will have lunch on the train.

– Trên, dựa trên hoặc gắn vào người nào/vật gì

He is riding on horseback.

She’s wearing a ring on her thumb finger.

At + địa chỉ

He lives at 84 Nguyen Gia Thieu Street.

In + tên nước/thành phố

Tom lives in the United Kingdom.

He lives in Manchester City.

Một số giới từ khác:

Giới từ Nghĩa
above bên trên
around xung quanh
behind đằng sau
below bên dưới
beside bên cạnh
in front of trước mặt
inside bên trong
next to cạnh
outside bên ngoài
under bên dưới

2. Mạo từ a, an, the

a. Mạo từ a, an

Mạo từ a, an được dùng cho danh từ đếm được số ít.

a: trước từ bắt đầu với âm phụ âm: a table, a pen…

an: trước từ bắt đâu với một âm nguyên âm: an orange, an item,…

Trường hợp sử dụng:

– Danh từ chỉ nghề nghiệp số ít

My brother is a student.

– Danh từ được giới thiệu lần đầu

This is a new computer.

Tuy nhiên nếu sự vật/người này được nhắc đến, chúng ta phải dùng “the”.

I see a pupil in the room. The pupil is wearing a while shirt and blue trousers. (Tôi thấy một học sinh trong phòng. Học sinh này mặc ảo sơ mi trắng và quần xanh.)

– Danh từ chỉ sự vật có tính tổng quát/chung chung,

A cat is an animal.

– a/an có nghĩa là một (one)

He bought a book.

– Trong câu cảm thán với what + danh từ đếm được số ít

What an interesting film! (Bộ phim hay làm sao!)

– Trong cụm từ chỉ số lượng, giá cả,…

a lof of, a little, a few, 50 miles an hour,…

– Trong cấu trúc “There is /was…”

There is a park in my town.

b. Mạo từ the được dùng trước

Mạo từ the được dùng trước:

– Danh từ xác định vì nó đã được nói đến rồi hay tình huống rõ ràng

He went to the hospital in the town.

– Danh từ được bổ nghĩa bởi một cụm từ/mệnh đề.

Giggs sits on the table near the door.

– Danh từ chỉ vật duy nhất

the sun, the moon, the earth….

– Trước so sánh tuyệt đối và số thứ tự

Who is the most intelligent in your class? My bedroom is on the second floor.

– Trước tên nhà hàng, khách sạn, rạp chiếu phim, tạp chí, đại dương, phương hướng, sông,…

There is a good film on at the National Cinema Center.

c. Trường hợp không dùng mạo từ

Ta không dùng mạo từ trước:

– Danh từ số nhiều hay không đếm được khi dùng với nghĩa phổ quát, chung chung

Roses are the queen of flowers.

– Danh từ tên của quốc gia, thành phố, đường

He’s studying Information and Technology in Singapore.

– Tên ngôn ngữ, môn học

Engish is spoken in almost every country.

– Danh từ chỉ bữa ăn (nói chung), phương tiện vận chuyển (sau từ “by”)

I often have breakfast at home.

They go to work by motorbike.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 8. Life in the future trang 84 sgk Tiếng Anh 12 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com