Hướng dẫn giải Unit 8: Our world heritage sites trang 30 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Hướng dẫn giải Unit 8: Our world heritage sites trang 30 sgk Tiếng Anh 11 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo tiếng anh 11 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, communication, culture, looking back, project,… để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 8: Our world heritage sites – Các di sản thế giới của chúng ta


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. abundant /əˈbʌndənt/(adj):dồi dào, nhiều

2. acknowledge /əkˈnɒlɪdʒ/(v):chấp nhận, công nhận, thừa nhận

3. archaeological /ˌɑːkiəˈlɒdʒɪkl/ (adj):thuộc về khảo cổ học

4. authentic /ɔːˈθentɪk/(adj):thật, thực

5. breathtaking /ˈbreθteɪkɪŋ/(adj): đẹp đến ngỡ ngàng

6. bury /ˈberi/ (v):chôn vùi, giấu trong lòng đất

7. cave /keɪv/(n):hang động

8. citadel /ˈsɪtədəl/(n):thành trì (để bảo vệ khỏi bị tấn công)

9. complex /ˈkɒmpleks/(n): quẩn thể, tổ hợp

10. comprise /kəmˈpraɪz/(v): bao gổm, gổm

11. craftsman /ˈkrɑːftsmən/ (n):thợ thủ công

12. cruise /kruːz/ (n):chuyến du ngoạn trên biển

13. cuisine /kwɪˈziːn/(n):cách thức chế biến thức ăn, nấu nướng

14. decorate /ˈdekəreɪt/(v): trang trí

15. demolish /dɪˈmɒlɪʃ/(v): đổ sập, đánh sập

16. distinctive /dɪˈstɪŋktɪv/(adj): nổi bật, rõ rệt, đặc trưng

17. dome /dəʊm/(n) : mái vòm

18. dynasty /ˈdɪnəsti/(n): triểu đại

19. emerge /iˈmɜːdʒ/ (v): trồi lên, nổi lên

20. emperor /ˈempərə(r)/(n): đế vương, nhà vua

21. endow /ɪnˈdaʊ/(v):ban tặng

22. excavation /ˌekskəˈveɪʃn/(n): việc khai quật

23. expand /ɪkˈspænd/ (v): mở rộng

24. fauna /ˈfɔːnə/(n): hệ động vật

25. flora /ˈflɔːrə/(n): hệ thực vật

26. geological /ˌdʒiːəˈlɒdʒɪkl/(a): thuộc về địa chất

27. grotto /ˈɡrɒtəʊ/ (n): hang

28. harmonious /hɑːˈməʊniəs/(a): hài hòa

29. heritage /ˈherɪtɪdʒ/(n): di sản

30. imperial /ɪmˈpɪəriəl/ (a): thuộc về hoàng tộc

31. in ruins (idiom)/ˈruːɪn/ :bị phá hủy, đổ nát

32. intact /ɪnˈtækt/ (a): nguyên vẹn, không bị hư tổn

33. irresponsible /ˌɪrɪˈspɒnsəbl/ (a): thiếu trách nhiệm, vô trách nhiệm

34. islet /ˈaɪlət/(n): hòn đảo nhỏ

35. itinerary /aɪˈtɪnərəri/ (n): lịch trình cho chuyến đi

36. landscape /ˈlændskeɪp/ (n):phong cảnh ( thiên nhiên)

37. lantern /ˈlæntən/ (n):đèn lồng

38. limestone /ˈlaɪmstəʊn/ (n):đá vôi

39. magnificent /mæɡˈnɪfɪsnt/(a): tuyệt đẹp

40. masterpiece /ˈmɑːstəpiːs/(n): kiệt tác

41. mausoleum /ˌmɔːsəˈliːəm/ (n): lăng mộ

42. mosaic /məʊˈzeɪɪk/ (adj): khảm, chạm khảm

43. mosque /mɒsk/ (n): nhà thờ Hồi giáo

44. outstanding /aʊtˈstændɪŋ/ (adj) : nổi bật, xuất chúng

45. picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/(adj) : đẹp theo kiểu cổ kính

46. poetic /pəʊˈetɪk/(adj): mang tính chất thơ ca

47. preserve /prɪˈzɜːv/(v): bảo tồn

+ preservation /ˌprezəˈveɪʃn/(n) việc bảo tồn

48. relic /ˈrelɪk/(n): cổ vật

49. respectively /rɪˈspektɪvli/ (adv):theo thứ tự lắn lượt

50. royal /ˈrɔɪəl/ (adj): thuộc về nhà vua, hoàng gia

51. sanctuary /ˈsæŋktʃuəri/(n):thánh địa, địa điểm thẩn thánh

52. scenic /ˈsiːnɪk/ (adj): có cảnh quan đẹp

53. subsequent /ˈsʌbsɪkwənt/ (adj):tiếp theo, kế tiếp

54. tomb /tuːm/(n): lăng mộ

55. worship /ˈwɜːʃɪp/(n): thờ cúng, tôn thờ


GETTING STARTED trang 30 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Listen and read

Tạm dịch:

Khu Trung tâm Hoàng thành Thăng Long

Nam: Chào Dan. Bạn đã lên kế hoạch thăm quan thành phổ chưa?

Dan: Chưa. Bạn khuyên mình nên đi thăm nơi nào?

Nam: Bạn có thích ngắm cảnh phố xá về đêm không?

Dan: Thực sự không. Mình chỉ đi vòng quanh phố phường.

Nam: Chúng mình đi thăm khu Trung tâm Hoàng Thành Thăng Long nhé?

Dan: Chỗ đó có gì đặc biệt?

Nam: Đó là một trong tám địa danh ờ Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thế giới.

Dan: Thú vị thật! Chính xác nó là gì? Nói thêm cho mình biết đi.

Nam: Đó là một quần thể văn hoá bao gồm các cung điện hoàng gia và đền đài, miếu mạo.

Dan: Nó vẫn còn nguyên vẹn hay đã bị hư hại?

Nam: Phần lớn Hoàng Thành, đầu tiên được xây dựng dưới triều nhà Lý vào thế kỷ XI và sau đó được các triều đại kế tiếp mờ rộng đã bị phá huỷ vào đầu thế kỷ XX.

Dan: Tiếc thật! Thế bây giờ chúng ta có thổ di thăm khu vực nào của Hoàng Thành?

Nam: Công trình kiến trúc duy nhất vần còn nguyên vẹn là Cột cờ Hà Nội được xây dựng vào năm 1812 dưới thời nhà Nguyễnẽ Chúng ta có thể đi xem rồng đá ở Điện Kinh Thiên và các di tích liên quan đến nhiều gia đình hoàng gia Việt Nam được phát hiện trong những lần khai quật khảo cổ.

Dan: Tuyệt quá! Khi nào chủng ta sẽ đi?

Nam: Bạn thích đi vào ngày thường hay vào kỷ nghỉ cuối tuần?

Dan: Kỳ nghỉ cuối tuần sẽ thoái mái cho mình hơn. Chúng mình sẽ đến đó vào Chủ Nhật này nhé?

Nam: Đồng ý. Hẹn gặp lại vào sáng Chủ Nhật. Mình sẽ đến đón bạn lúc 7 giờ.

Dan: Cảm ơn Nam. Mình sẽ đợi bạn.

Nam: Không có gì.


2. Read the conversation again. Are the following sentences true (T) or false (F)? Explain your choice.

(Đọc lại đoạn hội thoại. Những câu dưới đây đúng (T) hay sai (F) Hãy giải thích sự lựa chọn của mình.)

Answer: (Trả lời)

1. F (He wants to go sightseeing)

2. T

3. F (Most of the citadel was demolished in the early 20th century)

4. T

Tạm dịch:

1. Đan muốn nhìn thấy cuộc sống về đêm ở thành phố.

2. Nam đề nghị tham quan Khu Trung tâm của Hoàng Thành Thăng Long.

3. Khu vực Trung tâm của Hoàng thành Thăng Long vẫn còn nguyên vẹn.

4. Du khách có thể nhìn thấy Cột Cờ của Hà Nội và những con rồng đá ở Điện Kính Thiên.

5. Đan và Nam sẽ đến thăm Hoàng Thành Thăng Long vào cuối tuần.


3. Match the words in the conversation with the appropriate definitions.

(Ghép từ nằm trong đoạn hội thoại với định nghĩa thích hợp.)

Answer: (Trả lời)

1. b 2. d 3. e 4. f 5. a 6. c

Tạm dịch:

1. di sản – truyền thống, nghệ thuật… từ quá khứ vẫn còn tồn tại đến ngày nay.

2. phức tạp – một nhóm các đồ vật được kết nối, đặc biệt là các tòa nhà, được thiết kế cho một mục đích cụ thể.

3. nguyên vẹn – hoàn thành, không bị hư hỏng

4. triều đại – một loạt các nhà cai trị từ cùng một gia đình

5. di tích – một đối tượng, một truyền thống … từ quá khứ vẫn tồn tại đến ngày nay

6. khai quật – hoạt động đào dưới đất để khám phá những tòa nhà hoặc đồ vật từ quá khứ


4. Find the sentences in the conversation which have the same meaning as the following sentences.

(Tìm những câu trong đoạn hội thoại đồng nghĩa với những câu dưới đây)

Answer: (Trả lời)

1. It is a cultural complex comprising royal palaces and monuments.

2. Most of the citadel, first built during the Ly Dynasty in the 11th century and then expanded by subsequent dynasties, was demolished in ihe early 20lh century.

3. The only structure to remain intact is the Flag Tower of Ha Noi.

Tạm dịch:

1. Đây là một phức hợp văn hóa bao gồm cung điện và cung điện hoàng gia.

Đây là một phức hợp văn hóa bao gồm cung điện hoàng gia và tượng đài.

2. Hầu hết các thành trì được xây dựng trong thời Lý vào thế kỷ 11 và sau đó được mở rộng bởi các triều đại tiếp theo đã bị phá hủy vào đầu thế kỷ 20.

Phần lớn các thành trì, thành trì đầu tiên được xây dựng vào thời Lý vào thế kỷ thứ 11 và sau đó được mở rộng bởi các triều đại tiếp theo, đã bị phá hủy vào đầu thế kỷ 20.

3. Cấu trúc duy nhất vẫn còn nguyên vẹn là Cột Cờ của Hà Nội.

Cấu trúc duy nhất còn nguyên vẹn là Cột Cờ của Hà Nội.


5. Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Làm bài tập theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi dưới đây.)

Answer: (Trả lời)

1. Have you ever visited the Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long?

Yes: The Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long is located at the heart of Ha Noi capital, at 18 Hoang Dieu Street. It is an interesting archaeological area I have ever visited. I was really impressed with the Flag Tower of Ha Noi, an old stone fortress which is very popular with visitors. I was excited to see the relics on display here such as bronze coins, ceramics, and pottery…

2. If yes, tell your partner about your visit. If no, would you like to visit it? Why/Why not?

No: Of course. I would like to visit the Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long because I love to see old things. I have heard a lot of Thang Long – Ha Noi, so I love to know how the King of the Ly Dynasty built Ha Noi and the country.

Tạm dịch:

1. Bạn đã từng đi thăm khu Trung tâm Hoàng Thành Thăng Long chưa?

Có: Khu vực Trung tâm của Hoàng thành Thăng Long nằm ở trung tâm thủ đô Hà Nội, số 18 Hoàng Diệu. Đây là một khu vực khảo cổ học thú vị mà tôi từng ghé thăm. Tôi thực sự ấn tượng với Cột Cờ của Hà Nội, một pháo đài bằng đá cổ xưa rất phổ biến với du khách. Tôi rất vui khi thấy các di vật được trưng bày ở đây như đồng xu, đồ gốm …

2. Nếu đã đi thăm, hãy kể cho bạn bên cạnh nghe về chuyến tham quan của mình. Nếu chưa, em có muốn đi thăm không? Tại sao, hoặc tại sao không?

Không: Tất nhiên. Tôi muốn đến thăm Trung tâm của Hoàng thành Thăng Long bởi vì tôi thích nhìn thấy những thứ cổ. Tôi đã nghe rất nhiều về Thăng Long – Hà Nội, vì vậy tôi muốn biết vua của thời Lý đã xây dựng Hà Nội và đất nước như thế nào.


LANGUAGE trang 32 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Vocabulary trang 32 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Fill the blanks with the right form of the words from the box.

(Điền vào chỗ trống bằng dạng đúng của các từ cho sẵn trong khung.)

Answer: (Trả lời)

1. heritage 2. dynasties 3. excavations
4. intact 5. relics 6. complex

Tạm dịch:

1. Những tòa nhà lịch sử này là một phần quan trọng của di sản Hà Nội và cần được bảo tồn.

2. Trong suốt các triều đại khác nhau, Hoàng Thành Thăng Long được mở rộng.

3. Các cuộc khai quật khảo cổ đã dẫn tới việc khám phá thành phố cổ này kéo dài vài năm.

4. Rất nhiều ngôi nhà cổ ở Hội An vẫn còn nguyên vẹn ngay cả sau vài trăm năm.

5. Rất nhiều di vật từ thời cổ đại được trưng bày tại bảo tàng di sản quốc gia.

6. Các ngôi nhà cũ đã được phá bỏ để xây dựng một khu dân cư hiện đại.


2. Use the correct form of the word in brackets to complete each sentence.

(Sử dạng đúng của từ cho sẵn trong ngoặc kép để hoàn thành các câu dưới đây.)

Answer: (Trả lời)

1. archaeological

2. natural

3. Cultural

4. attraction

5. preservation

Tạm dịch:

1. Tại khu vực Trung tâm của Hoàng thành Thăng Long, du khách có thể xem khu khảo cổ học tại số 18 Hoàng Diệu và một số di tích nổi tiếng.

2. Vịnh Hạ Long được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vì vẻ đẹp tự nhiên và giá trị địa chất vào năm 1994 và 2000.

3. Tháng 12 năm 1993, UNESCO công nhận Tổ hợp di tích văn hoá Huế là di sản văn hoá thế giới – khu vực đầu tiên ở Việt Nam được thêm vào danh sách Di sản Thế giới.

4. Chuyến du lịch tới hang động và hệ thống hang động là điểm thu hút chính cho khách du lịch trong Vườn Quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.

5. Điều đặc biệt về Phố cổ Hội An là ở trạng thái bảo tồn tốt.


Pronunciation trang 32 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Listen to these exchanges and pay attention to the intonation pattern of the question.

(Nghe những mẩu hội thoại dưới đây, chú ý đến kiểu ngữ điệu của các câu hỏi.)

Tạm dịch:

1. A: Khu bảo tồn Mỹ Sơn là di sản văn hoá thế giới tự nhiên hay văn hoá?

B: Đó là một di sản văn hoá.

2. A: Chúng ta sẽ đi đến Thành nhà Hồ hay là bạn muốn xem một cảnh đẹp khác?

B: Hãy đi đến Citadel.

3. A: Bạn muốn ghé thăm di sản thế giới nào? Vịnh Hạ Long, vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng, hoặc khu cảnh quan Trảng An?

B: Tôi muốn thăm Vịnh Hạ Long.

4. A: Khi nào là thời gian tốt nhất để đến thăm Khu di tích Tổ hợp Huế? Vào tháng 4 hoặc tháng 6?

B: Vào tháng Tư.

5. A: Bạn có muốn ghé thăm khu phố cổ hoặc khu phức hợp hiện đại?

B: Tôi muốn nhìn thấy phố cổ.


2. Now listen to 1 again and practise saying these exchanges.

(Hãy nghe bài tập 1 một lần nữa và tập nói lại các mấu hội thoại này.)


Grammar trang 33 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Underline the correct word or phrase in each sentence

(Gạch dưới từ / cụm từ đúng trong mỗi câu dưới đây.)

Answer: (Trả lời)

1. lying 2. dating 3. destroyed
4. made 5. to see 6. to be recognised

Tạm dịch:

1. Bạn đã đến thăm những ngôi chùa nằm trên phố Trần Phú ở Hội An chưa?

2. Khách du lịch không được làm hỏng khu khảo cổ học và một số di tích có niên đại từ triều đại cầm quyền cuối cùng.

3. Những ngôi nhà cổ bị phá hủy bởi đám cháy đang được tái cấu trúc.

4. Hầu hết khách du lịch thích mua quần áo, đèn lồng, và các nghề thủ công được làm từ thợ thủ công địa phương ở Hội An.

5. Điều duy nhất để nhìn thấy ở thành nhà Hồ là những bức tường đá.

6. Khu di tích Huế là di tích lịch sử đầu tiên ở Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thế giới.


2. Rewrite the sentences replacing the relative clauses with participle or to-infinitive clauses.

(Viết lại những câu dưới đây, thay thế mệnh đề quan hệ bằng phân từ động từ nguyên mẫu có TO.)

Answer: (Trả lời)

1. Some of the relics found at the achaeological site of the Central Sector of the Imj Citadel of Thang Lone belong to the Ly Dynasty.

2. The Japanese Bridge built in the early 1600s became a main tourist attraction in Hoi

3. Tourists should avoid purchasing unusual relics illegally removed from prote heritage sites.

4. He was the last emperor to rule both parts of the empire.

5. We visited an ancient house overlooking the Thu Bon River in Hoi An.

6. Trang An Scenic Landscape Complex is the 8th World Heritage Site in Viet Nam to be recognised by UNESCO.

Tạm dịch:

1. Một số di tích đã được tìm thấy tại khu khảo cổ học thuộc Khu vực Trung tâm của Hoàng Thành Thăng Long thuộc thời Lý.

2. Cầu Nhật Bản được xây dựng vào đầu những năm 1600 đã trở thành điểm thu hút khách du lịch chính tại Hội An.

3. Khách du lịch nên tránh mua những di vật bất thường đã bị vận chuyển trái phép khỏi các di sản được bảo tồn.

4. Ông là vị hoàng đế cuối cùng cai trị cả hai phần của đế chế.

5. Chúng tôi thăm một ngôi nhà cổ kính nhìn ra sông Thu Bồn ở Hội An.

6. Khu cảnh quan Tràng An là di sản thế giới thứ 8 tại Việt Nam đã được UNESCO công nhận.


SKILLS trang 34 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Reading trang 34 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. You are going to read a text about Ha Long Bay. Tick the reasons why people visit Ha Long Bay. Add other possible reasons if you can.

(Em sẽ đọc một bài viết về vịnh Hạ Long. Đánh dấu những lý do giải thích vì sao mọi người thích đến thăm vịnh Hạ Long. Bổ sung thêm những lý do khác nếu có thể.)

Tạm dịch:

1. Vịnh Hạ Long có phong cảnh đẹp.

2. Khí hậu hoàn hảo cho các hoạt động du lịch suốt cả năm.

3. Người dân địa phương rất hiếu khách và hữu ích.

4. Nó cung cấp hải sản ngon.

5. Có nhiều hoạt động khác nhau phù hợp với sở thích của khách du lịch.

6. Nhà ở và dịch vụ có giá cả hợp lý.


2. Read the text quickly. What is it about?

(Đọc nhanh bài đọc. Hãy cho biết bài đọc viết về chủ đề gì?)

Answer: (Trả lời)

C. Làm thế nào Vịnh Hạ Long thu hút du khách

Tạm dịch:

A. Đặc điểm địa lý Vịnh Hạ Long

B. Cơ hội việc làm tại thành phố Hạ Long

C. Làm thế nào Vịnh Hạ Long thu hút du khách

Vịnh Hạ Long, thuộc tỉnh Quảng Ninh của Việt Nam, được UNESCO công nhận là di sản thế giới vào năm 1994. Ọua nhiều năm, vịnh Hạ Long đã thu hút đông đảo du khách đến đây thường thức cảnh đẹp choáng ngợp và trải nghiệm nhiều hoạt động khác nhau.

Vịnh Hạ Long nổi tiếng với cảnh quan tuyệt đẹp. Nhờ có hàng nghìn vách đá và hang động nhô lên khói mặt nước, vịnh Hạ Long đã giành được sự công nhận của quốc tế. Khi khám phá địa danh hùng vĩ này, du khách luôn bị bất ngờ.

Những chuyến du lịch trên biển rất phổ biến ở vịnh Hạ Long. Có nhiều tuyến đường biển khác nhau, vì thế du khách có thể ghé thăm nhiều hang động, trải nghiêm văn hoá địa phương và cuộc sống trên biển. Theo cách đó, một chuyến đi có thể kéo dài vài giờ đến một ngày, thậm chí cả một đêm trên thuyền, mang lại cho du khách một trải nghiệm thực sự ấn tượng.

Nghệ thuật ẩm thực của vịnh Hạ Long thể hiện một sự lôi cuốn nữa đối với du khách. Nơi này nổi tiếng với hải sản tươi sống như cua, tôm và trai biến. Chuyến du lịch tới vịnh Hạ Long không thể trọn vẹn nếu du khách chưa nếm thử các món ăn dúng kiểu địa phương được phục vụ ở nhiều nhà hàng trong vùng.

Du khách có thể đi lại và thăm thú nhiều nơi ở vịnh Hạ Long với giá cả phải chăng. Họ có thể tiết kiệm tiền do ở đây có các khách sạn và những chuyến đi biển giá rẻ. Cũng có nhiều lựa chọn cho những người có tiền du lịch rủng rỉnh hơn. Họ có thể tận hưởng sự thoải mái và tinh tế của các khách sạn năm sao và những con tàu du lịch biển sang trọng.

Trải nghiệm của các du khách đến thăm vịnh Hạ Long có phần khác nhau. Một vài người có thể nhớ họ đã thức dậy ngắm mặt trời mọc giữa các vách đá, các hòn đảo nhỏ hay hang động. Một số khác có thể không bao giờ quên đã dùng bữa tối trong hang hoặc ngẳm một cảnh đẹp đến nín thở từ đỉnh núi cao nhìn xuống vịnh. Tuy nhiên, tất cả đều sê có ấn tượng với những ký ức không thể nào quên về chuyến du lịch tới vịnh Hạ Long.


3. Find the words in the text that have the following meanings. Write the words in the space provided.

(Tìm những từ trong bài đọc có nghĩa bên dưới. Viết những từ đó vào những khoảng trống cho sẵn)

Answer: (Trả lời)

1. islets 2. breathtaking 3. cuisine
4. magnificient 5. abundant

Tạm dịch:

1. hòn đảo nhỏ hòn đảo nhỏ
2. rất thú vị hoặc ấn tượng trầm trồ
3. một phong cách nấu ăn, đặc biệt là của một quốc gia hoặc vùng cụ thể ẩm thực
4. cực kỳ đẹp hoặc ấn tượng tráng lệ
5. có quá nhiều dồi dào

4. Read the text carefully. Answer the following questions.

(Đọc kỹ bài đọc. Trả lời những câu hỏi dưới đây.)

Answer: (Trả lời)

1. In 1994.

2. They can visit different caves, and experience the local culture and life on the water.

3. It’s famous for its fresh seafood, such as crabs, prawns, and sea clams.

4. Yes. Because Ha Long Bay offers lots of things at a reasonable price.

5. These people can enjoy the comfort and elegance of five-star hotels and luxury cruise ships.

6. Some may wake up to a beautiful sunrise among the rocks, islets and caves; others may enjoy the cave dinner or the breathtaking view from a mountain top overlooking the bay.

Tạm dịch:

1. Khi nào vịnh Hạ Long được công nhận là di sản thế giới? Vào năm 1994.

2. Khách du lịch có thể làm gì trong chuyến đi du lịch vịnh Hạ Long? Họ có thể thăm những hang động khác nhau, và trải nghiệm văn hoá địa phương và cuộc sống trên mặt nước.

3. Loại thức ăn nào ở Vịnh Hạ Long nổi tiếng? Nó nổi tiếng với hải sản tươi sống của nó, chẳng hạn như cua, tôm, và ngao biển.

4. Có thể cho mọi người đến thăm Vịnh Hạ Long với ngân sách thấp? Tại sao / tại sao không? Có. Bởi vì vịnh Hạ Long cung cấp rất nhiều thứ ở một mức giá hợp lý.

5. Những gì có sẵn cho những người có ngân sách cao? Những người này có thể tận hưởng sự thoải mái và sang trọng của các khách sạn năm sao và các tàu du lịch sang trọng.

6. Một số kinh nghiệm không thể nào quên được nhắc đến?

Một số có thể thức dậy ngắm mặt trời mọc đẹp trong số hòn đảo và hang động; những người khác có thể thưởng thức bữa ăn tối hang động hoặc ngắm cảnh từ một ngọn núi nhìn ra vịnh.


5. Discuss with partner.

(Thảo luận với bạn bên cạnh.)

Would you like to spend your holiday in Ha Long Bay? Why / why not?

Tạm dịch:

(Em có thích đi nghỉ ở vịnh Hạ Long không? Tại sao có / tại sao không?)


Speaking trang 35 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Read the information about some attactions in Hue. Work in pairs. Choose one place in Hue you would like to visit. Tell your partner about it.

(Đọc thông tin về một số điểm du lịch ở Huế. Làm bài tập theo cặp. Chọn một địa danh ở Huế mà em muốn đi thăm. Nói với bạn ngồi bên cạnh về điều này)

Answer: (Trả lời)

I would like to visit Tu Duc’s Tomb because I am quite fascinated by the nice description of it. The tomb is set in a poetic scenery of a pine forest and a magnificent lake. I know that the King was also a poet. He wanted to crcate a romantic landscape around him, so that he could enjoy sightseeing and making poem. Visitors who come here often have strong impression on Xung Khiem Ta, built on the lake and often surrounded by the pink lotus in summer. That’s why many travel bloggers have written beautiful words for the tomb.

Tạm dịch:

Kinh Thành Huế

• nơi chính để ngắm cảnh ở Huế
• một hướng dẫn có kiến thức sẵn có để giúp bạn tìm hiểu về thành cổ, lịch sử và truyền thống

Lăng Hoàng gia

• Thăm lăng mộ hoàng gia để tìm hiểu về cuộc sống của các gia đình hoàng gia

Lăng Tự Đức

• xây dựng 13 năm trước khi hoàng đế chết
• đặt trong khung cảnh thơ mộng của một khu rừng thông và một hồ tuyệt đẹp
• Một ấn tượng mạnh mẽ đối với nhiều du khách

Lăng Minh Mạng

• một trong những ngôi mộ hoàng gia thú vị nhất đến thăm Huế
• nằm trên đồi Cam Kẻ, cách trung tâm thành phố khoảng 12 km về phía tây sông Hương (sông Hương)

Lăng Khải Định

• một sự kết hợp của kiến trúc phương Đông và phương Tây
• cấu trúc khảm đẹp bên trong
• trang trí tuyệt vời trên tường

Chùa Thiên Mụ

• một ngôi chùa đẹp và được bảo tồn tốt
• có lẽ là dấu mốc dễ nhận biết nhất của Huế
• tháp chuông và đài bảy tầng ở phía trước của chùa

Trường Quốc Học Huế

• một trong những trường trung học lâu đời nhất ở Việt Nam với những tòa nhà đẹp cổ kính
• một trong những trường trung học uy tín nhất trong cả nước
• trường trung học nơi Chủ tịch Hồ Chí Minh và nhiều học giả đã học
• Cảm giác của thời Việt Nam xưa khi đi dạo quanh trường

Tôi muốn ghé thăm Lăng mộ vua Tự Đức vì tôi khá thích thú vẻ đẹp của nó. Ngôi mộ được đặt trong khung cảnh thơ mộng của một khu rừng thông và một hồ tuyệt đẹp. Tôi biết rằng nhà vua cũng là một nhà thơ. Ông muốn che dấu một cảnh quan lãng mạn xung quanh Ông, để Ông có thể thưởng thức tham quan và làm thơ. Du khách đến đây thường có ấn tượng mạnh mẽ về Xung Khiêm Tạ, được xây dựng trên hồ và thường được bao quanh bởi hoa sen hồng vào mùa hè. Đó là lý do tại sao nhiều blogger du lịch đã viết những từ đẹp cho ngôi mộ.


2. Work in groups. Imagine that you have one day to explore Hue. Which attractions would you visit? Discuss and decide on two places you all want to see. Use the phrases below.

(Thực hành nói theo nhóm. Hãy hình dung em có một ngày đến Huế để khám phá thành phố. Em sẽ đi thăm những điểm du lịch nào? Thảo luận và quyết định hai nơi em muốn tới. Sử dụng các cụm từ cho sẵn bên duới.)

Answer: (Trả lời)

A: Well, there are a lot of things to see in Hue, but we’ll only have a day there. Which attractions do you think we should visit?

B: Let’s go to Minh Mang’s Tomb. This majestic tomb is situated in a sublime forest on the west bank of the Huong River, about 12km from the city centre. It is renowned for its architecture. We can go there by boat. By the way, we could see best views along the Huong River.

C: It sounds great! I’m thinking about one more attraction. Why don’t we visit Thien Mu Pagoda. It is a sacred place in Hue, and I think it would be a good chance for us to say prayers for the ones we love. The pagoda is on the same route. On the way going back to the city, we can visit the pagoda.

A: It wouldn’t be better. I hope we can have a nice time in Hue.

Tạm dịch:

A: Vâng, có rất nhiều thứ để xem ở Huế, nhưng chúng tôi sẽ chỉ có một ngày ở đó. Bạn nghĩ chúng ta nên đến thăm những điểm thu hút nào?

B: Đi lăng mộ Minh Mạng. Ngôi mộ hùng vĩ này nằm trong một khu rừng cao nguyên ở bờ tây sông Hương, cách trung tâm thành phố khoảng 12 km. Kiến trúc của nó nổi tiếng. Chúng ta có thể đến đó bằng thuyền. Nhân tiện, chúng ta có thể nhìn thấy cảnh đẹp nhất dọc theo sông Hương.

C: Nghe có vẻ tuyệt vời! Tôi đang nghĩ về một điểm thu hút khác. Tại sao chúng ta không đến chùa Thiên Mụ. Đây là một nơi thiêng liêng ở Huế, và tôi nghĩ rằng đó sẽ là cơ hội tốt để chúng ta cầu nguyện cho những người mình yêu thương. Chùa nằm trên cùng một tuyến. Trên đường trở về thành phố, chúng ta có thể ghé thăm chùa.

A: Không còn gì tuyệt vời hơn. Tôi hy vọng chúng ta có thể có một khoảng thời gian vui vẻ ở Huế.


3. Work in groups. Choose a cultural or natural site you think your class would like to explore. What can you see and do there? Present your group’s ideas to the class.

(Thực hành nói theo nhóm. Chọn một địa danh văn hoá hay thiên nhiên mà em nghĩ là cả lớp sẽ hứng thú khám phá. Em sẽ xem những gì và làm gì ở đó. Trình bày ý tưởng của nhóm trước cả lớp.)

Listening trang 37 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Phong Nha – Ke Bang National Park (Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng)

1. You are going to listen to a radio programme about Phong Nha – Kc Bang National Park, one of the world heritage sites in Viet Nam. What do you know about this place? Use the words and phrases in the box to describe it.

(Em sắp nghe một chương trình phát thanh về Phong Nha – Kẻ Bàng, một trong những di sản ở Việt Nam. Em biết gì về nơi này? Dùng từ / cụm từ cho trong khung để mô tả nó.)

Answer: (Trả lời)

This place is famous for its numerous caves. / The caves are Phong Nha – Ke Be main attraction. / Tourists cane explore various caves in Phong Nha – Ke Bang.

It has forests with diverse flora and fauna.

There are a lot of underground rivers in the caves.

Mountain climbing is a popular activity for visitors to Phong Nha – Ke Bang.

Phong Nha – Ke Bang can be compared to a huge geological museum.

Tạm dịch:

Nơi này nổi tiếng với nhiều hang động. / Các hang động là điểm thu hút chính của Phong Nha – Kẻ Bàng. / Khách du lịch khám phá những hang động khác nhau ở Phong Nha – Kẻ Bàng.

Nó có rừng với hệ thực vật và động vật đa dạng.

Có rất nhiều sông ngầm trong các hang động.

Leo núi là một hoạt động phổ biến cho du khách đến Phong Nha – Kẻ Bàng.

Phong Nha – Kẻ Bàng có thể so sánh với một bảo tàng địa chất rất lớn.


2. Match the words with the correct pictures.

(Ghép từ tương ứng với những bức tranh.)

Answer: (Trả lời)

1.c: động 2.c: suối 3.a:đá vôi
4.b: leo núi 5.f: sông ngầm 6.d: hang

3. Listen to a nature radio programme and choose the correct answer.

(Em hãy nghe một chương trình phát thanh nói về thiên nhiên và chọn câu trả lời đúng)

Answer: (Trả lời)

C. Đây là một địa điểm địa chất quan trọng

Tạm dịch:

Tại sao Phong Nha – Kẻ Bàng được công nhận là Di sản Thế Giới?

A. Nó đã tồn tại hàng chục triệu năm

B. Nó có hệ thực vật và động vật đặc biệt

C. Đây là một địa điểm địa chất quan trọng

Audio script: (Bài nghe)

Welcome to Radio 3 Nature Programme. Today. I’ll talk about Phong Nha- Ke Bans National Park, one of the eight world heritage sites in Viet Nam. It is located in central ofQuang Binh Province, about 500 km south of Ha Noi. the capital of Viet Nam. Thanks to its complex geological structure with different kinds of stone, Phong Nha – Bang can be compared to a huge geological museum. Phong Nha- Ke Bang mountair can provide a lot of valuable information about the Earth’s geological developing through various periods. One geological characteristic to notice here is the system underground rivers, grottos and caves in the limestone mountains.

The park is in an area with a high average rainfall; however, few rivers and streams can be seen here because the water is absorbed inside the limestone mountains. As a resiL tens of millions of years, water has been eroding the rocks, creating numerous grottos aril] caves. Phong Nha- Ke Bang is famous for its caves such as Phong Nha, Tien Son and Thien Duong Caves. Son Doong Cave is considered to be the largest one in the worid with 200 metres in height, 200 metres in width, and at least 8.5 kilometres in length.

Because of its geological value, Phong Nha- Ke Bang was recognised as a World Heritage Site by UNESCO in 2003. I strongly recommend that you find time to visit Phong Nha- Ke Bang Park. It’d be worthwhile exploring its caves and grottos, and seeing the diversity of its flora and fauna. If you enjoy mountain climbing, there are some steep mountains over 1,000 metres high, which can be a real challenge for adventurous climbers.

Thank you for joining me today! And don’t forget to tune in tomorrow at the same time.

Tạm dịch:

Chào mừng đến với kênh Radio số 3 Chương trình Thiên nhiên. Hôm nay. Tôi sẽ nói về Vườn Quốc Gia Phong Nha-Kẻ Bàng, một trong 8 di sản văn hoá thế giới tại Việt Nam. Nó nằm ở trung tâm của tỉnh Bình Thuận, cách Hà Nội khoảng 500 km về phía nam. thủ đô của Việt Nam. Nhờ cấu trúc địa chất phức tạp của nó với các loại đá khác nhau, Phong Nha – Kẻ Bàng có thể so sánh với một bảo tàng địa chất lớn. Phong Nha – Kẻ Bàng có thể cung cấp rất nhiều thông tin giá trị về sự phát triển địa chất của Trái đất qua nhiều thời kỳ. Một đặc điểm địa chất nổi bật ở đây là hệ thống sông ngầm ngầm, hang động và hang động trên núi đá vôi.

Công viên nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình cao; tuy nhiên, có ít dòng sông và suối ở đây bởi vì nước được hấp thụ bên trong các ngọn núi đá vôi. Trong hàng chục triệu năm trở lại đây, nước đã làm xói mòn các tảng đá, tạo ra nhiều hang động hẻo lánh]. Phong Nha – Kẻ Bàng nổi tiếng với những hang động như Động Phong Nha, Động Tiên Sơn và Động Thiên Đường. Động Sơn Đoòng được coi là hang động lớn nhất trong quần đảo với chiều cao 200 mét, chiều rộng 200 mét, và có chiều dài ít nhất 8,5 km.

Vì giá trị địa chất, Phong Nha – Kẻ Bàng đã được UNESCO công nhận là di sản thế giới vào năm 2003. Tôi khuyên bạn nên dành thời gian để ghé thăm Công viên Phong Nha – Kẻ Bàng. Bạn sẽ được khám phá hang động tuyệt vời này và thấy sự đa dạng của hệ thực vật và động vật của nó. Nếu bạn thích leo núi, có một số dãy núi cao trên 1.000 mét, có thể là một thách thức thực sự cho những người leo núi phiêu lưu.

Cảm ơn bạn đã tham gia cùng tôi hôm nay! Và đừng quên giờ này ngày mai mở kênh này.


4. Listen again and complete the sentences with no more than three words.

(Nghe lại đoạn băng lần nữa và hoàn thành câu với không quá ba từ.)

Answer: (Trả lời)

1. 500 km south

2. geological museum

3. mountains

4. rivers and streams

5. in the world

6. mountain climbing

Tạm dịch:

1. Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng cách Hà Nội khoảng 500 km về phía nam.

2. Phong Nha – Kẻ Bàng có thể so sánh với một bảo tàng địa chất lớn vì cấu trúc địa chất phức tạp của nó.

3. Có rất nhiều thông tin giá trị về sự phát triển địa chất của trái đất từ những ngọn núi của nó.

4. Mặc dù lượng mưa trung bình trong khu vực này có thể nhìn thấy vài con suối ở đây.

5. Với chiều cao 200 m, chiều rộng 200 m và chiều dài ít nhất là 8,5 km, hang Động Sơn Đoòng được coi là lớn nhất trên thế giới.

6. Ngoài việc khám phá những hang và động, và quan sát hệ thực vật của nó, du khách cũng có thể leo núi ở những ngọn núi dốc.


5. Work in groups. Discuss the following questions.

(Làm việc theo nhóm, thảo luận những câu hỏi dưới đây)

Tạm dịch:

1. Bạn sẽ làm gì ở Vườn Quốc Gia Phong Nha – Kẻ Bàng nếu bạn có cơ hội đến thăm nó?

2. Hãy nói với cả lớp về kế hoạch của bạn.


Writing trang 38 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Ask and answer the questions below.

(Hỏi và trả lời câu hỏi bên dưới.)

Tạm dịch:

1. Bạn biết gì về khu du lịch Tràng An?

2. Bạn đã bao giờ đến đó chưa? Nếu rồi, bạn đã thấy gì ở đó? Nếu chưa, bạn nghĩ khách tham quan có thể thấy gì?


2. Complete an outline of an essay explaining the reasons why Trang An Scenic Landscape Complex was recogniscd as a World Heritage Site.

(Hoàn thành dàn ý cho bài viết giải thích lý do tại sao Quần thể danh thắng Tràng An được công nhận là Di sản thế giới.)

Answer: (Trả lời)

Cultural value (in any order): c, d

Natural beauty: a, b

Geological value: b

Preservation of heritage: e

Tạm dịch:

Khu Thắng cảnh Tràng An, được công nhận là di sản thế giới, nổi tiếng về giá trị văn hoá, vẻ đẹp tự nhiên, giá trị địa chất và bảo tồn di sản.

• Giá trị văn hoá

Nơi có nhiều ngôi chùa, đền, và nơi thờ tự.
Khám phá khảo cổ học về hoạt động của con người kéo dài gần 30.000 năm.

• Vẻ đẹp tự nhiên

Tràng An – Khu du lịch sinh thái Tam Cốc – Bích Động.
Một phong cảnh tuyệt đẹp của đỉnh núi đá vôi bao quanh bởi các thung lũng và núi dốc.

• Giá trị địa chất

Một cảnh quan tuyệt đẹp của núi đá vôi được bao quanh bởi các thung lũng và đá dốc.

• Bảo tồn di sản

Là nhà của hơn 800 loài thực vật và động vật.
Khu thắng cảnh Tràng An đã được UNESCO công nhận là Di sản thế giới vào năm 2014 với tư cách là một tài sản thiên nhiên và văn hoá hỗn hợp.


3. Use the information and the completed outline in 2 to write your essay about Trang An Scenic Landscape Complex.

(Sử dụng thông tin và dàn ý đã làm ở bài tập 2 đế viết bài văn của em về Quần thể danh thang Tràng An.)

Answer: (Trả lời)

Trang An Scenic Landscape Complex, recognised as a World Heritage Site, is famous for its cultural value, natural beauty, geological value, and preservation of heritage.

The most outstanding feature of this site is its cultural value. Archaeologists have discovered signs of human activity dating back almost 30,000 years. With such a long- lasting history, Trang An Scenic Landscape Complex is home to many temples, pagodas, and places of worship.

The natural beauty of the place with its geological value is another outstanding feati Trang An – Tam Coc – Bich Dong not only has a natural scenic landscape but also is ecological site. Moreover, the area is famous for its magnificient landscape of limestone ( mountain tops surrounded by valleys and steep rocks.

As a place of cultural and natural value, Trang An Heritage is well-preserved protected. Visitors are amazed to discover that the site is home to more than 800 speci of flora and fauna.

Having met UNESCO criteria for outstanding universal value to humanity, Trang An Scenic Landscape Complex was added to the World Heritage Site List in 2014 as a mixec natural and cultural property.

Tạm dịch:

Khu danh thắng Tràng An, được công nhận là di sản thế giới, nổi tiếng về giá trị văn hoá, vẻ đẹp tự nhiên, giá trị địa chất và bảo tồn di sản.

Giá trị nổi bật nhất của cảnh đẹp này là giá trị văn hoá của nó. Các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra dấu hiệu của hoạt động của con người có từ gần 30.000 năm. Với một lịch sử lâu dài như vậy, khu Danh thắng Tràng An là nơi có nhiều đền, chùa và địa điểm thờ tự.

Vẻ đẹp tự nhiên của nơi có giá trị địa chất là một điểm nổi bật khác của Tràng An – Tam Cốc – Bích Động không chỉ có cảnh quan thiên nhiên mà còn là khu sinh thái. Hơn nữa, khu vực này nổi tiếng với phong cảnh hùng vĩ của núi đá vôi (núi đỉnh được bao quanh bởi các thung lũng và đá dốc.)

Là một nơi có giá trị văn hoá và tự nhiên, Di sản Tràng An được bảo tồn tốt. Du khách ngạc nhiên khi thấy rằng danh thắng này có hơn 800 loài thực vật và động vật.

Khu di tích thắng cảnh Tràng An đã được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới năm 2014, đã đạt được các tiêu chuẩn của UNESCO sự tổng hòa thiên nhiên và văn hóa nhân loại.


COMMUNICATION AND CULTURE trang 39 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Communication trang 39 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Work in groups. Your group needs to decidc on a heritage site to visit on your nexxt field trip.

(Làm việc theo nhóm. Nhóm em cần quyết định chọn một khu di sản để đi thăm trong chuyến thực địa sắp tới.)

Tạm dịch:

Bạn được quyền chọn một trong 5 di sản thế giới ở Việt Nam có ở trong bài này và bao gồm cả 3 địa danh khác là: Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn, hay Thành nhà Hồ.

Phố cổ Hội An

• Một khu bảo tồn rất tốt của Đông Nam Á, là cửa ngõ thương mại từ thế kỷ 15 đến thế kỷ 19.
• Các điểm thu hút du khách: các đền, chùa, nhà cổ, khu di tích Sa Huỳnh và Văn hóa Chăm, sông Hội An, Bãi biển Cửa Đại, cù lao Chàm.

Thánh địa Mỹ Sơn

• Một khu quần thế di tích tôn giáo bao gồm hơn 70 công trình kiến trúc như các tòa tháp, đền và các lăng mộ.

Thành nhà Hồ

• Thành trì bằng đá duy nhất ở Đông Nam Á.
• Phần lớn các khối đá vẫn còn nguyên vẹn nhờ kiến trúc xây dựng độc đáo.
• Nằm trên một khung cảnh rất đẹp.


2. Present your group’s decision on the heritage site to visit to the class. Try to convince your classmates that this would be the best place to see.

(Trình bày quyết định của nhóm em về khu di sản sẽ đến thăm trước lớp. Cố gắng thuyết phục các bạn cùng lớp rằng đó là nơi tốt nhất nên đến thăm.)


Culture trang 39 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Look at the photo of Taj Mahal, a World Heritage Site. Answer the questions.

(Hãy nhìn tấm ảnh về ngôi đền Taj Mahal, một di sản thế giới rồi trả lời những câu hỏi dưới đây.)

Tạm dịch:

1. Bạn nghĩ đó là đâu?

2. Bạn nghĩ bạn có thể nhìn thấy gì ở đó?


2. Read the text. Match the highlighted words in the text with the definitions below.

(Đọc bài khóa, ghép những từ được tô đậm trong bài đọc với đúng định nghĩa bên dưới)

Answer: (Trả lời)

1. dome 2. masterpiece 3. mausoleum 4. mosque

Tạm dịch:

Taj Mahal là một lăng vĩ đại làm từ đá cẩm thạch trắng ở Arga, Ấn Độ. Nó được xây dựng theo lệnh của hoàng đế Shah Jahan để tưởng nhớ người vợ yêu quý nhất của ông Mumtaz Mahal, đã mất khi sinh hạ đứa con thứ 14 vào năm 1631. Truyền thuyết kể rằng Shah Jahan đã hứa xây dựng một ngôi mộ đẹp nhất chưa ai từng thấy. Công cuộc xây dựng bắt đầu năm 1632 và hoàn thành năm 1648. Những phần khác của công trình phứ: tạp này như nhà thờ, nhà khách và cổng chính được bổ sung sau đó và hoàn thành năm 1653. Nét lộng lẫy nhất của Taj Mahal đáng chú ý là kiến trúc mái vòm trung tâm trẻ đinh mộ. Đỉnh của mái vòm này được trang trí bằng họa tiết hoa sen cao 35m.

Được UNESCO công nhận, Taj Mahal đại diện cho thành tựu nghệ thuật và kiến trúc vĩ đại nhất của nghệ thuật Hồi giáo. Công trình này được xem là một kiệt tác của kiểu kiến trúc về kỹ thuật thiết kế và xây dựng. Sir hòa quyện cân đối, hài hòa giữa các yếu tố khác nhau đã góp phần vào vẻ đẹp độc đáo của nó. Được công nhận là di sản thế giới năr 1983, quần thể Taj Mahal bao gồm mộ, nhà thờ, nhà khách và cống chính đã gìn giữ nguyên gốc chất lượng của những tòa nhà.

1. một mái vòm tròn có mặt tròn mái vòm
2. một tác phẩm nghệ thuật tuyệt vời kiệt tác
3. tòa nhà ấn tượng có ngôi mộ hoặc một nhóm mộ lăng mộ
4. một nơi dành cho người Hồi giáo để thờ phụng nhà thờ Hồi giáo

3. Answer the questions.

Answer: (Trả lời)

1. It was built by order of the Mughal emperor Shah Jahan in memory of his favour wife, Mumtaz, who died in childbirth.

2. It took 21 years, from 1632 to 1653.

3. Taj Mahal features a magnificient marble dome on the top of the tomb, decorated w a lotus design. It represents the greatest architectural and artistic achievement Muslim art. Its unique beauty comes from the balance and harmonious blending various elements.

Tạm dịch:

1. Tại sao Taj Mahal được xây dựng? Nó được xây dựng theo lệnh của hoàng đế Mughal Shah Jahan để tưởng niệm người vợ yêu quý của ông, Mumtaz Mahal, đã chết khi sinh con.

2. Mất bao lâu để hoàn thành việc xây dựng lăng mộ Taj Mahal? Phải mất 21 năm, từ 1632 đến 1653.

3. Tại sao Taj Mahal được coi là một tác phẩm xuất sắc của nghệ thuật? Taj Mahal có mái vòm bằng đá cẩm thạch lộng lẫy trên đỉnh mộ, được trang trí với thiết kế hoa sen. Nó tượng trưng cho thành tựu kiến trúc và nghệ thuật vĩ đại nhất của nghệ thuật Hồi giáo. Vẻ đẹp độc đáo của nó đến từ sự cân bằng và pha trộn hài hòa của các yếu tố khác nhau.


4. If you had the opportunity to travel, would you visit Taj Mahal? Give reasons for your decision.

(Nếu em có cơ hội đi du lịch, em có đến thăm Taj Mahal không? Nếu lý do cho sự lựa chọn của em.)


LOOKING BACK trang 40 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Pronunciation trang 40 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Listen to the following short exchanges. Mark ↗ (rising intonation) or ↘ (falling intonation) on the choice questions in these exchanges.

(Hãy nghe những câu hỏi đáp ngắn, đánh dấu ↗ (ngữ điệu lên) hoặc ↘ (ngữ điệu xuống) cho những câu hỏi lựa chọn trong những câu hỏi đáp này.)

1. A: Would you like to visit a natural or a cultural world heritage site ?

B: I’d like to see a cultural one.

2. A: Which site is worth visiting in Hue? The Citadel or the Royal Tombs?

B: I think both of them are worth visiting.

3. A: Would you like to go to Phong Nha – Ke Bang National Park by car or by train?

B: By train.

4. A: Do you prefer mountain climbing or cave exploring?

B: I prefer mountain climbing.

5. A: Are the ancient houses in Hoi An in ruins or well-preserved?

B: Most of them are well-preserved.

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. A: Bạn có muốn thăm một di sản thế giới tự nhiên hay văn hoá?

B: Tôi muốn xem một văn hoá.

2. A: Trang web nào đáng tham quan ở Huế? Citadel hay Royal Tombs?

B: Tôi nghĩ rằng cả hai đều đáng tham quan.

3. A: Bạn có muốn đi đến Vườn Quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng bằng xe hơi hoặc bằng xe lửa?

B: Bằng tàu hỏa.

4. A: Bạn có thích leo núi hay khám phá hang động không?

B: Tôi thích leo núi.

5. A: Những ngôi nhà cổ ở Hội An có bị tàn phá hay được bảo tồn tốt?

B: Hầu hết chúng đều được bảo quản tốt.


2. Listen again and check your answers. Then practise asking and answering the questions.

(Nghe lại và kiểm tra câu trả lời của em, sau đó tập hỏi và trả lời câu hỏi.)


Vocabulary trang 40 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Underline the correct word in each sentence.

(Gạch dưới từ đúng trong mỗi câu.)

Answer: (Trả lời)

1. scenery 2. heritage 3. architecture 4. dynasty 5. ancient

Tạm dịch:

1. Khu di sản này nổi tiếng với cảnh quan đẹp của nó.

2. Các ngôi mộ nằm trong di sản lịch sử của chúng ta.

3. Tham quan Lăng Khải Định, du khách sẽ nhận thấy một sự pha trộn của kiến trúc phương Đông và phương Tây.

4. Triều đại cầm quyền có trách nhiệm tạo sự đoàn kết vương quốc.

5. Phần tốt nhất của chuyến đi của chúng tôi đến công viên quốc gia là các tour du lịch đến nhiều di tích cổ đại.


2. Complete the sentences with the correct form of the words in the box.

(Hoàn thành câu bằng dạng đúng của từ cho trong khung.)

Answer: (Trả lời)

1. geological 2. Exploring 3. archaeological

4. excavation 5. preservation

Tạm dịch:

1. Phong Nha – Kẻ Bàng có cấu trúc địa chất phức hợp với các loại đá khác nhau.

2. Khám phá những hang và động trong Vườn Quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng là hoạt động phổ biến nhất cho du khách.

3. Các nhà khoa học làm việc tại địa điểm này đã tìm thấy nhiều đồ cổ, mộ và đồ gốm, và thực hiện một số khám phá khảo cổ học quan trọng.

4. Các học giả tin rằng vẫn còn những di vật được chôn dưới ngôi mộ và chờ khai quật.

5. Thiếu sự bảo tồn công trình kiến trúc này đã dẫn đến thiệt hại cho các bức tường của nó.


Grammar trang 40 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Complete the sentences, using the correct form of the verbs in the box.

(Hoàn thành câu, dùng dạng đúng của động từ trong khung.)

Answer: (Trả lời)

1. ringing 2. invited 3. living
4. to offer 5. called 6. to be recognised

Tạm dịch:

1. Khi tôi đang ngủ gật dưới gốc cây trong chùa, tôi bị đánh thức bởi tiếng chuông bên tai tôi.

2. Một số khách mời tham dự Festival Huế năm 2014 không thể đến đúng giờ.

3. Cuộc sống đã trở nên dễ dàng hơn cho những người sống gần các di sản thế giới vì có nhiều công việc được trả lương cao hơn ở đó.

4. Công ty này là công ty duy nhất cung cấp cho tôi cơ hội thực hiện một số công việc tự nguyện với tư cách là hướng dẫn viên du lịch tại địa điểm khảo cổ học.

5. Một cậu bé tên là Nam đã gọi cho bạn trong khi bạn ra ngoài để hỏi về chuyến đi thực địa.

6. Khu thắng cảnh Tràng An là khu vực đầu tiên ở Việt Nam được công nhận là di sản văn hoá thiên nhiên phức hợp.


2. Combine the two sentences into one, using either an -ing or -ed participle.

(Nối hai câu thành một, sử dụng hiện tại phân từ (-ing) hoặc quá khứ phân từ (-ed).)

Answer: (Trả lời)

1. The taxi taking us to Hoi An Ancient Town broke down.

2. At the end of the street there’s a path leading to the Perfume River.

3. The Citadel gate damaged it11 he storm has now been repaired.

4. The excavation relics stolen from the museum haven’t been found yet.

5. Many of the foreign guests invited to the opening of the heritage museum were able to come.

Tạm dịch:

1. Một chiếc taxi đã đưa chúng tôi đến phố cổ Hội An. Nó bị nổ. ⇒ Xe taxi đưa chúng tôi đến Phố cổ Hội An đã bị nổ.

2. Có một con đường ở cuối con đường này. Con đường dẫn đến Sông Hương. ⇒ Ở cuối con đường có một con đường dẫn đến Sông Hương.

3. Cổng thành bị hư hại trong cơn bão. Nó đã được sửa chữa. ⇒ Cổng thành bị hư hỏng sau cơn bão đã được sửa chữa.

4. Một số di tích khai quật đã bị đánh cắp từ viện bảo tàng. Chúng chưa được tìm thấy. ⇒ Các di vật khai quật bị đánh cắp từ viện bảo tàng vẫn chưa được tìm thấy.

5. Một số khách nước ngoài được mời đến khai trương bảo tàng di sản. Nhiều người trong số họ không thể đến. ⇒ Rất nhiều khách mời nước ngoài được mời đến khai trương bảo tàng di sản không thể tới.


PROJECT trang 41 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Work in groups. Choose a heritage site in Viet Nani and find information about it. Then discuss and make a proposal for its preservation and protection. Present your ideas to the class.

(Làm việc theo nhóm, hãy chọn một di sản ở Việt Nam và tìm thông tin về nó, sau đó thảo luận và đưa ra đề nghị cho việc bảo tồn và gìn giữ di sản đó. Trình bày ý tưởng của em trước lớp.)

Tạm dịch:

• Tên di sản là gì?

• Nó nằm ở đâu?)

• Hiện nay di sản đó trong tình trạng thế nào?

• Nó được bảo quản tốt hay bị hư hỏng, tàn phá?

• Ai chịu trách nhiệm về tình trạng hiện nay?

• Theo em cần phải làm gì để cải thiện tình trạng đó?

• Có thể bảo quản di sản đó thế nào cho những thế hệ tương lai?

• Có thể bảo vệ di sản đó khỏi hư hỏng, trộm cướp hoặc hành vi vô trách nhiệm như thế nào?


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 8: Our world heritage sites trang 30 sgk Tiếng Anh 11 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com