Hướng dẫn giải Unit 8. Out and about trang 82 sgk Tiếng Anh 6

Nội Dung

Hướng dẫn giải Unit 8 Out and about trang 82 sgk Tiếng Anh 6 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 6 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 6.

Unit 8. Out and about – Đi đây đó


A. What are you doing? trang 82 sgk Tiếng Anh 6

(Bạn đang làm gì đó?)

1. Listen and repeat trang 82 sgk Tiếng Anh 6

Tạm dịch:

– I am playing video games: Tôi đang chơi trò chơi video.

– I am riding my bike: Tôi đang cưỡi xe đạp.

– I am driving my car: Tôi đang lái xe hơi.

– We are walking to school: Chúng tôi đang đi bộ đi học.

– We are traveling to school by bus: Chúng tôi đang đi học bằng xe buýt.

– We are waiting for a train: Chúng tôi đang chờ xe lửa.

a. He is playing video games: Ông ấy đang chơi trò chơi video.

b. She is riding her bike: Chị ấy đang đi xe đạp.

c. He is driving his car: Ông ấy đang lái xe hơi.

d. They are walking to school: Chúng đang đi bộ đi học.

e. They are traveling to school by bus: Chúng đang đi học bằng xe buýt.

f. They are waiting for a train: Họ đang chờ xe lửa.


2. Ask and answer questions about all the people in the pictures and about you trang 83 sgk Tiếng Anh 6

(Hỏi và trả lời câu hỏi về tất cả người trong các bức tranh và về bạn.)

What is he doing? He is …ing … .

What is she doing? She is …ing … .

What are they doing? They are …ing … .

What are you doing? I am …ing … .

Answer: (Trả lời)

– What’s he doing? ⇒ He’s playing video games.

– What’s she doing? ⇒ She’s riding her bike.

– What’s he doing ?⇒ He’s driving his car.

– What are they doing? ⇒ They’re walking to school./ ⇒ They’re traveling to school by bus./⇒ They’re waiting for a train.

– What are you doing? ⇒ I’m playing video games./ ⇒ I’m riding my bike./ ⇒ I’m driving my car./ ⇒ We’re walking to school./ ⇒ We’re traveling to school by bus./ ⇒ We’re waiting for a train.

Tạm dịch:

– Anh ấy đang làm gì? ⇒ Anh ấy đang chơi trò chơi điện tử.

– Cô ấy đang làm gì? ⇒ Cô ấy đang đạp xe.

– Anh ấy đang làm gì? ⇒ Anh ta đang lái xe.

– Họ đang làm gì? ⇒ Họ đang đi bộ đến trường./ ⇒ Họ đang đi đến trường bằng xe buýt./ ⇒ Họ đang chờ một chuyến tàu.

– Bạn đang làm gì đấy? ⇒ Tôi đang chơi trò chơi điện tử./ ⇒ Tôi đang đạp xe./ ⇒ Tôi đang lái xe./ ⇒ Chúng tôi đang đi bộ đến trường./ ⇒ Chúng tôi đi đến trường bằng xe buýt./ ⇒ Chúng tôi đang chờ một chuyến tàu.


3. Answer. Then write the answers in your exercise book trang 83 sgk Tiếng Anh 6

(Trả lời. Sau đó viết các câu trả lời vào tập bài tập của em.)

Answer: (Trả lời)

1. What are you doing? ⇒ I’m reading an English book.

2. What’s she doing? ⇒ She’s riding her bike.

3. What’s he doing? ⇒ He’s driving his car.

4. What are they doing? ⇒ They’re waiting for a bus.

Tạm dịch:

1. Bạn đang làm gì? ⇒ Tôi đang đọc một cuốn sách tiếng Anh.

2. Cô ấy đang làm gì? ⇒ Cô ấy đang đạp xe.

3. Anh ấy đang làm gì? ⇒ Anh ấy đang lái xe.

4. Họ đang làm gì? ⇒ Họ đang chờ xe buýt.


4. Listen and number the picture as you hear trang 84 sgk Tiếng Anh 6

(Lắng nghe và viết số của hình khi em nghe.)

Answer: (Trả lời)

1. Picture (b); 2. Picture (a)

3. Picture (d); 4. Picture (e)

5. Picture (c); 6. Picture (f)

Audio script: (Bài nghe)

1. He’s driving his car.

2. He’s riding his bike.

3. They’re riding a motorbike.

4. She’s waiting for a bus.

5. She’s walking to work.

6. She’s waiting for a train.

Tạm dịch:

1. Anh ấy đang lái ô tô. ⇒ Ảnh b.

2. Anh ấy đang đi xe đạp. ⇒ Ảnh a.

3. Anh ấy đang đi xe máy. ⇒ Ảnh d.

4. Cô ấy đang chờ xe buýt. ⇒ Ảnh e.

5. Cô ấy đang đi bộ đi làm. ⇒ Ảnh c.

6. Cô ấy đang đợi tàu hỏa. ⇒ Ảnh f.


*5. Play with word trang 84 sgk Tiếng Anh 6

Flying Man, Flying Man,
Up in the sky.
Where are you flying,
Flying so high?

Over the mountains
And over the sea.
Flying Man, Flying Man,
Please take me.

Tạm dịch:

Người đàn ông đang bay, người đang ông đang bay,
Trên bầu trời.
Bạn đang bay đi đâu đó,
Sao bay cao thế?

Bay qua núi
Và qua những đại dương.
Người đàn ông đang bay, người đàn ông đang bay,
Hãy mang tôi theo với.


5. Read. Then ask and answer questions with: Who, What, Where, How trang 85 sgk Tiếng Anh 6

(Đọc. Sau đó hỏi và trả lời câu hỏi với: Who, What, Where, How.)

Example

Who is that? ⇒ That is Lan.

What does she do? ⇒ She is a student.

Where is she going? ⇒ She is going to her school.

How is she traveling? ⇒ She is traveling by bike.

Tạm dịch:

Ví dụ

Kia là ai? ⇒ Đó là Lan.

Cô ấy làm nghè gì? ⇒ Cô ấy là học sinh.

Cô ấy đang đi đâu? ⇒ Cô ấy đang đi học.

Cô ấy đang đi bằng phương tiện gì? ⇒ Cô ấy đang đi bằng xe đạp.

a) Ông Hà là một doanh nhân. Ông ấy đang đi Hà Nội.

b) Cô Hoa là một giáo viên. Cô ấy đang đi đến trường.

c) Ông Tuấn và bà Vui là bác sĩ. Họ đang đi đến bệnh viện.

Answer: (Trả lời)

a) – Who is that? ⇒ It’s Mr Ha.

– What does he do? ⇒ He’s a businessman.

– Where’s he going? ⇒ He’s going to Hanoi.

– How’s he going there? ⇒ He’s going there by plane.

b) – Who is that? ⇒ It’s Miss Hoa.

– What does she do? ⇒ She’s a teacher.

– Where’s she going? ⇒ She’s going to school.

– How’s she going? ⇒ She’s walking to school.

c) – Who are those? ⇒ They’re Mr Tuan and Mrs Vui.

– What do they do? ⇒ They’re doctors.

– Where are they going? ⇒ They’re going to the hospital.

– How are they going there? ⇒ They’re going there in their car.

Tạm dịch:

a) – Đó là ai? ⇒ Đó là anh Hà.

– Anh ấy làm nghề gì? ⇒ Anh ấy là một doanh nhân.

– Anh ấy đang đi đâu? ⇒ Anh ấy đang đến Hà Nội.

– Anh ấy đến đó bằng phương tiện gì? ⇒ Anh ấy đến đó bằng máy bay.

b) – Đó là ai? ⇒ Đó là cô Hoa.

– Cô ấy làm gì? ⇒ Cô ấy là giáo viên.

– Cô ấy đang đi đâu? ⇒ Cô ấy đang đi đến trường.

– Cô ấy đang đến đó bằng phương tiện gì? ⇒ Cô ấy đang đi bộ đến trường.

c) – Họ la ai? ⇒ Họ là ông Tuấn và bà Vui.

– Họ làm gì? ⇒ Họ là bác sĩ.

– Họ đang đi đâu vậy? ⇒ Họ đang đến bệnh viện.

– Họ đến đó bằng cách nào? ⇒ Họ đang đến đó bằng xe của họ.


7. Remember trang 85 sgk Tiếng Anh 6

Tiếng Anh 6 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 6


B. A truck driver trang 86 sgk Tiếng Anh 6

(Một tài xế lái xe tải)

1. Listen and read. Then ask and answer the questions trang 86 sgk Tiếng Anh 6

Tạm dịch:

a. Bây giờ năm giờ sáng, ông Quang là tài xế xe tải và ông đang đi đến một nông trại.

b. Ông Quang đang đến nông trại. Một bác nông dân đang chờ ông.

c. Ông Quang và bác nông dân đang chất rau cải lên xe tải.

d. Ông Quang đang lái xe đến Hà Nội. Ông ấy đang chở rau đến chợ.

e. Ông Quang ở tại chợ. Ông ấy đang dỡ rau xuống xe.

f. Bây giờ bảy giờ và ông Quang đang ăn sáng trong một quán ăn.

Questions

a) What does Mr. Quang do?

b) Where is he going at five in the morning?

c) Who is waiting for him?

d) Where is he taking the vegetables to?

e) What is he doing at seven o’clock?

f) Where is he eating?

Answer: (Trả lời)

a) He is a truck driver.

b) He’s going to a farm.

c) A farmer is waiting for him.

d) He’s taking the vegetables to a market.

e) He’s eating his breakfast.

f) He’s eating at a foodstall.

Tạm dịch:

a) Ông Quang làm gì? ⇒ Ông ấy là một tài xế xe tải.

b) Anh ta đi đâu vào lúc 5 giờ sáng? ⇒ Ông đi đến nông trại.

c) Ai đang chờ ông ấy? ⇒ Một người nông dân đang chờ ông ấy.

d) Ông ấy mang rau đến đâu? ⇒ Ông ấy mang rau đến chợ.

e) Ông ấy làm gì lúc 7 giờ? ⇒ Ông ấy ăn sáng.

f) Ông ấy ăn ở đâu? ⇒ Ông ấy ăn ở một cửa hàng thức ăn.


2. Listen and repeat. Then answer the questions trang 87 sgk Tiếng Anh 6

Lan: What are you doing?

Ba: I’m doing my homework.

Lan: Are you doing math?

Ba: Yes, I am.

Lan: Are you copying Nam’s work?

Ba: No, I am not. I’m correcting it.

Lan: Is Tuan working?

Ba: No, he isn’t.

Lan: Is he playing soccer?

Ba: Yes, he is.

Lan: Are Nga and Huong working?

Ba: No, they aren’t.

Lan: Are they playing soccer, too?

Ba: Yes, they are.

Tạm dịch:

Lan: Bạn đang làm gì vậy?

Ba : Tôi đang làm bài tập ở nhà.

Lan : Có phải bạn đang làm toán không?

Ba : Vâng.

Lan : Có phải bạn đang chép bài của Nam không?

Ba : Không. Không phải. Tôi đang sửa nó.

Lan : Có phải Tuấn đang làm việc không’?

Ba : Không, không phải.

Lan : Có phải anh ấy đang chơi bóng đá không?

Ba : Vâng.

Lan : Có phải Nga và Hương đang làm việc không?

Ba : Không, không phài.

Lan: Có phải các bạn ấy cũng đang chơi bóng đá không?

Ba : Vâng.

Questions

a) What is Ba doing?

b) Is he doing his math?

c) Is he copying Nam’s work?

d) What is Tuan doing?

e) Are Nga and Huong working?

Answer: (Trả lời)

a) He’s doing his homework.

b) Yes, he is.

c) No, he isn’t. He’s correcting it.

d) He’s playing soccer.

e) No, they aren’t.

Tạm dịch:

a) Ba đang làm gì? ⇒ Bạn ấy đang làm bài tập về nhà.

b) Bạn ấy đang làm toán à? ⇒ Đúng vậy.

c) Bạn ấy đang chép bài của Nam à? ⇒ Không, bạn ấy đang sửa lỗi cho nó.

d) Tuấn đang làm gì? ⇒ Bạn ấy đang chơi bóng đá.

e) Nga và Hương đang làm việc à? ⇒ Không phải.


*3. Play with words trang 88 sgk Tiếng Anh 6

“Are you working?”
Says the fly to the spider.
“Yes, I am,”
Says the spider to the fly.

“What are you doing?”
Says the fly to the spider.
“I am making a web,”
Says the spider to the fly.

“I am going home,”
Says the fly to the spider.
“Goodbye,”
Says the spider to the fly.

Tạm dịch:

“Bạn đang làm việc à?”
Con ruồi nói với con nhện.
“Đúng vậy”
Con nhện nói với con ruồi.

“Bạn đang làm gì đấy?”
Con ruồi nói với con nhện.
“Tôi đang tạo mạng nhện”
Con nhện nói với con ruồi.

“Tôi đang về nhà,”
Con ruồi nói với con nhện.
“Tạm biệt,”
Con nhện nói với con ruồi.


4. Remember trang 88 sgk Tiếng Anh 6

Tiếng Anh 6 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 6


C. Road signs trang 89 sgk Tiếng Anh 6

(Biển báo)

1. Listen and read trang 89 sgk Tiếng Anh 6

can and cannot/ can’t

Hello. My name is Hoan.
I am a policeman.
I have a difficult job.

Look at that man on a motorbike.
He is going into that street.
The sign says “One way”.
You cannot go into that street.

Dịch bài:

Xin chào. Tên của tôi là Hoan.
Tôi là cảnh sát viên.
Tôi có một việc làm khó khăn.

Hãy nhìn người đàn ông kia trên xe gắn máy.
Anh ấy, đang đi vào đường kia.
Biển chỉ “đường một chiều”.
Các bạn không được đi vào đường đó.

a) Một số biển chỉ rằng các bạn có thể làm điều gì đó. Tấm biển này chỉ “Các bạn có thể đậu xe ở đây”.

b) Một số biển chỉ rằng các bạn không thể (được) làm điều gì đó. Tấm biển này chỉ “Các bạn không được đậu xe ở đây.”


2. What do these road signs mean? Add can or can’t trang 89 sgk Tiếng Anh 6

(Những biển chỉ đường này có nghĩa gì? Hãy thêm can hoặc can’t.)

Answer: (Trả lời)

a) You can turn left.

b) You can’t turn right.

c) You can go ahead.

d) You can’t ride a motorbike.

Tạm dịch:

a) Bạn có thể rẽ trái.

b) Bạn không thể rẽ phải.

c) Bạn có thể đi thẳng.

d) Bạn không thể đi xe gắn máy trên đường này.


3. Listen and read trang 90 sgk Tiếng Anh 6

must and mustn’t

Our roads are dangerous places.
There are many accidents on our roads.
We must have discipline.
Road signs help us.

Some road signs warn us.
This sign warns us.
There is an intersection ahead.
What must we do?
We must slow down.
We must not go fast.

This sign says “Stop!”
We must stop.
We must not go straight ahead.

This sign says “No right turn”.
We must not turn right.
We must go straight ahead or turn left.

Dịch bài:

Đường của chúng ta là những nơi nguy hiểm.
Có nhiều tai nạn trên đường của chúng ta.
Chúng ta phải có kỉ luật.
Các biển giao thông giúp chúng ta.

Một số biển cảnh giác chúng ta.
Tấm biển này cảnh giác chúng ta.Có một ngã tư ở phía trước.
Chúng ta phải làm gì?
Chúng ta phải đi chậm lại.Chúng ta không được đi nhanh.

Tấm biền này bảo ‘‘Dừng’’.
Chúng ta phải dừng lại.
Chúng ta không được đi thẳng tới trước.

Tấm biển này bảo “Không được rẽ phải”.
Chúng ta không được rẽ phải.
Chúng ta phải đi thẳng hoặc rẽ trái.


4. Listen. Which sign? Number the sign as you hear trang 91 sgk Tiếng Anh 6

(Lắng nghe. Tấm biển nào? Ghi số biển giao thông như em nghe.)

Answer: (Trả lời)

1 – (c); 2 – (d); 3 – (h); 4 – (a); 5 – (g); 6 – (b); 7 – (f); 8 – (e)

Typescript: (Bản word)

1. You can’t turn right here.

2. There’s a stop sign. I must stop.

3. You can park your car here.

4. You must slow down. There’s an intersection ahead.

5. You can enter that road. Look at the sign.

6. We can turn left here.

7. You can’t ride the motorbike on this street.

8. I know I mustn’t park here.

Tạm dịch:

1. Bạn không thể rẽ phải ở đây.

2. Có một biển báo dừng. Tôi phải dừng ở đây.

3. Bạn có thể đỗ xe hơi ở đây.

4. Bạn phải giảm tốc độ. Có một giao lộ (ngã tư) phía trước.

5. Bạn có thể chạy vào con đường đó. Nhìn biển báo này.

6. Chúng ta có thể rẽ trái ở đây.

7. Bạn không thể chạy xe máy trên đường này.

8. Tôi biết tôi không được đỗ xe ở đây.


5. Play with words trang 91 sgk Tiếng Anh 6

Crossing the road,
Crossing the road,
We must be careful
Crossing the road,
Look to the left
Look to the right.
If there is no traffic
Cross the road
Cross the road with care.

Tạm dịch:

Băng qua đường,
Băng qua đường,
Chúng ta phải cẩn thận
Băng qua đường,
Nhìn sang bên trái
Nhìn sang bên phải.
Nếu không có giao thông
Qua đường
Băng qua đường cẩn thận.


6. Remember trang 91 sgk Tiếng Anh 6

Tiếng Anh 6 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 6


D. Grammar practice trang 92 sgk Tiếng Anh 6

1. Present simple tense trang 92 sgk Tiếng Anh 6

(Thì hiện tại đơn)

a) go

How do you … to school?

I… to school by bus.

b) travel

How does he … to Ha Noi?

He … by plane.

c) walk

Do you … to school?

No. I to school.

… she … to school?

Yes. She … to school.

Answer: (Trả lời)

a) go

How do you go to school?

I go to school by bus.

b) travel

How does he travel to Hanoi?

He travels to Hanoi by plane.

c. walk

Do you walk to school?

No, I don’t walk to school.

Does she walk to school?

Yes, she walks to school.

Tạm dịch:

a) đi

Bạn đi học bằng phương tiện gì?

Mình đi học bằng xe buýt.

b) đi lại

Anh ấy đến Hà Nội bằng phương tiện gì?

Anh ấy đến Hà Nội bằng máy bay.

c) đi bộ

Bạn đi bộ đến trường à?

Không, mình không đi bộ đến trường.

Cô ấy đi bộ đến trường à?

Vâng, cô ấy đi bộ đến trường.


2. Present progressive tense trang 92 sgk Tiếng Anh 6

(Thì hiện tại tiếp diễn)

a. Minh………..his bike. (ride)

b. They.……….for a bus. (wait)

c. She …………. television. (watch)

d. We …………. soccer. (play)

e. He ……………. to music. (listen)

f. They…………to school. (walk)

g. He …………….. to Ha Noi. (travel)

Answer: (Trả lời)

a. Minh is riding his bike.

b. They are waiting for a bus.

c. She is watching television.

d. We are playing soccer.

e. He is listening to music.

f. They are walking to school.

g. He is traveling to Hanoi.

Tạm dịch:

a. Minh đang đi xe đạp.

b. Họ đang chờ xe buýt.

c. Cô ấy đang xem tivi.

d. Chúng tôi đang chơi bóng đá.

e. Anh ấy đang nghe nhạc.

f. Họ đang đi bộ đến trường.

g. Anh ấy đang đi đến Hà Nội.


3. Complete the exercise with the words in the box trang 93 sgk Tiếng Anh 6

(Hoàn chỉnh bài tập với từ trong khung.)

Look at the food store. A girl is … the store. A boy is waiting………the store. There are mountains … the store and some houses … it. There are some trees………the store. There is a truck………the store.

Answer: (Trả lời)

Look at the food store. A girl is in the store. A boy is waiting in front of the store. There are mountains behind the store and some houses opposite it. There are some trees to the right of the store. There is a truck to the left of the store.

Tạm dịch:

Nhìn vào cửa hàng thực phẩm. Một cô gái đang ở trong cửa hàng. Một cậu bé đang đợi trước cửa hàng. Có những ngọn núi phía sau cửa hàng và một số nhà đối diện nó. Có một số cây ở bên phải của cửa hàng. Có một chiếc xe tải ở bên trái của cửa hàng.


4. Question words trang 93 sgk Tiếng Anh 6

(Từ để hỏi)

a) …. is Lan going?

She is going to the store.

b) … is waiting for Lan?

Nga is waiting for her.

c) … is Lan carrying?

She is carrying a bag.

d) … time is it?

It is twelve o’clock.

Answer: (Trả lời)

a) Where is Lan going? ⇒ She is going to the store.

b) Who is waiting for Lan? ⇒ Nga is waiting for her.

c) What is Lan carrying? ⇒ She is carrying a bag.

d) What time is it? ⇒ It is twelve o’clock.

Tạm dịch:

a) Lan đang đi đâu vậy? ⇒ Cô ấy đang đến cửa hàng.

b) Ai đang chờ đợi Lan? ⇒ Nga đang đợi cô ấy.

c) Lan đang mang cái gì? ⇒ Cô ấy đang mang theo một cái túi.

d) Mấy giờ rồi? ⇒ Bây giờ là mười hai giờ.


5. Contrast: present simple and present progressive tenses trang 94 sgk Tiếng Anh 6

(Tương phản: Thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn.)

a) (play)

They play volleyball every day.

They are playing volleyball now.

b) (ride)

She … her bike to school.

She ….her bike now.

c) (go)

We … to school by bus every day.

We…… to school by bus today.

d) (walk)

I… to school every day.

I……to school now.

e) (drive)

He … his truck.

He …….his truck at the moment.

Answer: (Trả lời)

b) She rides her bike to school.

She is riding her bike now.

c) We travel to school by bus.

We are traveling to school by today.

d) I walk to school every day.

I am walking to school now.

e) He drives his truck.

He is driving his truck at the moment.

Tạm dịch:

a) Họ chơi bóng chuyền mỗi ngày.

Bây giờ họ đang chơi bòng chuyền.

b) Cô ấy đi xe đạp đến trường.

Bây giờ cô ấy đang đi xe đạp.

c) Tôi đi bộ đến trường mỗi ngày.

Bây giờ tôi đang đi bộ đến trường.

d) Anh ấy lái xe tải.

Hiện tại anh ấy đang lái xe tải.


6. Must and must not/ mustn’t trang 94 sgk Tiếng Anh 6

a. At an intersection, you … slow down. You … go fast.

b. Here, you … turn left. You … turn right. You … go straight on.

c. Here, you … stop. You … go straight on.

Answer: (Trả lời)

a. At an intersection, you must slow down. You must not go fast.

b. Here, you must turn left. You must not turn right. You must not go straight on.

c. Here, you must stop. You must not go straight on.

Tạm dịch:

a. Tại giao lộ, bạn phải giảm tốc độ. Bạn không được đi nhanh.

b. Ở đây, bạn phải rẽ trái. Bạn không được rẽ phải. Bạn không được đi thẳng.

c. Ở đây, bạn phải dừng lại. Bạn không được đi thẳng.


7. Can and cannot/ can’t trang 95 sgk Tiếng Anh 6

Answer: (Trả lời)

– You can’t park

– You can park.

– You can’t ride a bike here.

Tạm dịch:

– Bạn không thể đỗ xe.

– Bạn có thể đỗ xe.

– Bạn không thể đi xe gắn máy ở đây.

Dưới đây là phần Từ vựng tiếng anh lớp 6 Unit 8 Out and about trang 82:


E. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– to play video games/ˈvɪdiəʊ ɡeɪmz/ : chơi trò chơi video

– to ride a bike/raɪd/ : đi xe đạp

– to drive /draɪv/ : lái xe( ô tô)

– to wait for someone /weɪt/ : chờ, đợi ai đó .

– a policeman /pəˈliːsmən/: công an, cảnh sát

– difficult /ˈdɪfɪkəlt/(adj) : khó khăn .

– a sign /saɪn/: biển (báo).

– one-way : đường một chiều

– to park : đỗ xe.

– turn letf / right : rẽ trái/ phải

– go straight : đi thẳng

– dangerous (adj) : nguy hiểm.

– an accident : tai nạn.

– an intersection : giao lộ.

– to slow down : giảm tốc độ

– to go fast : đi nhanh, tăng tốc

Dưới đây là phần Ngữ pháp tiếng anh lớp 6 Unit 8 Out and about trang 82:


F. Grammar (Ngữ pháp)

1. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Cách thành lập: am/is/are + V-ing

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả:

– Một hành động xảy ra ở thời điểm nói. Trong câu thường có từ now, right now, at the moment, at present, …

The pupils are doing the exercise in class now. Bây giờ học sinh đang làm bài tập trong lớp.
What are they doing at the moment? Lúc này họ đang làm gì vậy?

– Một hành động đang diễn tiến bất chợt một hành động khác xảy ra ở hiện tại. (Hành động bất chợt xen vào giữa này được diễn tả ở thì Hiện tại đơn)

Today, when I am going to school, I meet my uncle. Hôm này khi tôi đang đi học, tôi gặp chú tôi.
When he is studying, his friend comes in. Khi cậu ấy đang học, bạn cậu ta vào phòng.

– Một hành động xảy ra thời điểm xung quanh hiện tại.

Tom’s friends are working in a bank. Các bạn của Tom đang làm việc ở ngân hàng.
His sister is studying at college. Chị của cậu ta đang học đại học.

– Hai hoặc nhiều hành động xảy ra cùng một lúc ở hiện tại.

Now when I am studying in class, my father is working in the office. Bây giờ khi tôi đang học trong lớp, bố tôi đang làm việc ở văn phòng.

– Một sự sắp xếp hay một kế hoạch trong tương lai. (Trong câu thường có từ chỉ thời gian trong tương lai.)

What are you doing this weekend? Cuối tuần này bạn định làm gì?
Where are they going for their next holiday? Họ định đi đâu vào kì nghỉ hè tới này?

Dạng phủ định:

Cấu trúc: S + am/is/are + NOT + V-ing …

He is not doing his homework. Cậu ta không phải đang làm bài tập về nhà.
They are not going to work. Họ không phải đang đi làm.

Dạng nghi vấn:

Cấu trúc: (Từ để hỏi) + am/is/are + S + V-ing … ?

Where are you living now? Bạn đang sống ở đâu vậy?
Are they playing soccer at the moment? Lúc này có phải họ đang chơi đá bóng không?

Động từ không dùng trong thì Hiện tại tiếp diễn: Có một số động từ không được sử dụng trong thì Hiện tại tiếp diễn, đó là:

Like: thích; Own: sở hữu
Hate: ghét; Seem: dường như
Want: muốn; Remember: nhớ
Need: cần; Forget: quên
Know: biết; Think: nghĩ
Believe: tin; Prefer: thích hơn
See: thấy; Look: trông có vẻ
Hear: nghe; Notice: để ý
Fear: sợ; Imagine: tưởng tượng
Understand: hiểu; Have: có (chỉ sở hữu)

He needs some tables. Anh ấy cần vài cái bàn.

Chúng ta không nói: He is needing some tables.

Qui tắc thêm đuôi ING vào sau động từ

Thông thường chúng ta thêm đuôi ING vào sau động từ trong thì hiện tại tiếp diễn.

read → reading
go → going …

Động từ tận cùng bằng e câm, các em bỏ e rồi sau đó thêm ing.

write → writing
live → living …

Ngoại lệ:

singe (cháy sém) → singeing
dye (nhuộm) → dyeing …

Động từ tận cùng bằng một phụ âm, trước có một nguyên âm thì các em gấp đôi phụ âm rồi thêm ing.

run → running
sit → sitting …

Động từ HAI vần có trọng âm ở vần thứ HAI mà tận cùng bằng một phụ âm trước có một nguyên âm thì các em cũng gấp đôi phụ âm rồi thêm ing.

begin → beginning
occur → occurring …


2. Đại từ tân ngữ

Đại từ tân ngữ là gì?

Đại từ tân ngữ cũng là Đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ.

Đại từ chủ ngữ Đại từ tân ngữ
Ngôi thứ nhất I me (tôi)
Ngôi thứ nhất We us (chúng tôi/ta)
Ngôi thứ hai (số ít) You you (bạn)
Ngôi thứ hai (số nhiều) You you (các bạn)
Ngôi thứ ba He him (anh ta)
Ngôi thứ ba She her (cô ta)
Ngôi thứ ba (số ít) It it (nó – chỉ đồ vật, con vật)
Ngôi thứ ba (số nhiều) They them (họ, chúng)

Vị trí của Đại từ tân ngữ

Đại từ tân ngữ thường đứng:

– Sau động từ:

I meet him at school. Tôi gặp anh ấy tại trường.
Our teacher gives us a lot of exercises. Giáo viên của chúng tôi cho chúng tôi rất nhiều bài tập.

– Sau giới từ:

Our parents live with us. Cha mẹ chúng tôi sống cùng chúng tôi.
A farmer is waiting for him. Một bác nông dân đang chờ anh ấy.


3. Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)

Động từ khuyết thiếu là gì?

– Động từ khiếm khuyết (Modal Verb) là các động từ nhưng lại không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính. Động từ khuyết thiếu đóng vai trò là Trợ động từtrong câu.

– Trong tiếng Anh có các động từ khuyết thiếu sau: CAN, COULD, MAY, MUST, OUGHT TO, WILL, SHALL, NEED, WOULD, DARE. Trong phần này chúng ta sẽ cùng học về cách sử dụng các động từ khuyết thiếu CAN, MUST, NEED.

List sau liệt kê các lí do tại sao lại gọi là Động từ khuyết thiếu:

– Không thay đổi ở thì Hiện tại đơn (không chia tức là không thêm s hay es).

He can speak English. Anh ấy có thể nói tiếng Anh.
She must get up early. Cô ấy phải thức dậy sớm.

– Trong câu đầy đủ, sau động từ khuyết thiếu luôn luôn có động từ chính theo sau. Động từ chính này ở dạng nguyên thể (không chia, không có to).

He will go to school today. Anh ấy sẽ đi học hôm nay.
We can turn right on that corner. Chúng ta có thể rẽ phải ở góc đường kia.

Có nhiều nhất 2 THÌ: thì Hiện tại đơn và Quá khứ đơn, trong đó MUST, OUGHT TO và NEED chỉ có MỘT THÌ hiện tại.

Không cần trợ động từ (do, does, did, …) trong câu hỏi, phủ định. Chính các động từ khuyết thiếu này đóng luôn vai trò làm trợ động từ trong các câu này.

Can you read this letter? Bạn có thể đọc lá thư này không?

Ghi nhớ:

Ở dạng phủ định, từ not được viết liền với can → cannot

Với ought to thì ở dạng phủ định từ not được viết sau ought → ought not to

He ought not to work so hard. Anh ấy không nên làm việc vất vả quá.

Dạng phủ định rút gọn đặc biệt của can, will, shall là:

cannot → can’t
will not → won’t
shall not → shan’t

Dạng nghi vấn: (Từ để hỏi) + Modal verb + S + V + …?

Must we slow down? Chúng ta có phải đi chậm lại không?
What can he do now? Bây giờ anh ấy có thể làm gì?
Where will we go? Chúng ta sẽ đi đâu?

CAN (có thể)

Động từ khuyết thiếu can được sử dụng để chỉ:

– Khả năng:

He can speak English. Anh ấy có thể nói được tiếng Anh.
She can drive a car. Cô ta có thể lái được xe hơi.

– Sự cho phép:

You can park here. Bạn có thể đỗ xe ở đây.

CAN’T: chỉ sự cấm

You can’t turn left. Bạn không được rẽ trái.

MUST (phải):

MUST là động từ khuyết thiếu diễn tả sự bắt buộc hay sự cần thiết:

– Mang tính cá nhân:

I must do the exercises every day. Tôi phải làm bài tập mỗi ngày.

– Của chính hành động, sự kiện:

We must drive on the right. Chúng ta phải lái xe bên phải.
Pupils must go to school on time. Học sinh phải đi học đúng giờ.

– Mang tính mệnh lệnh:

You must do your homework. Bạn phải làm bài tập về nhà.

MUST NOT = MUSTN’T (không được): chỉ sự ngăn cấm

You must not talk in class. Các em không được nói chuyện trong lớp.
You must not stop here. Các bạn không được dừng ở đây.

Trong trường hợp này, mustn’t tương đương với can’t.

NEEDN’T (không phải, không cần): trái nghĩa với MUST

Must we copy this lesson? Chúng ta có phải chép bài này không?
No, you needn’t. Không, các bạn không cần/phải chép.

He must come here tomorow but I needn’t. Anh ta phải đến đây ngày mai nhưng tôi thì không (phải).


Bài trước

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài tập tiếng anh lớp 6 Unit 8. Out and about trang 82 sgk Tiếng Anh 6 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com