Hướng dẫn giải Unit 8. Places trang 79 sgk Tiếng Anh 7

Hướng dẫn giải Unit 8. Places trang 79 sgk Tiếng Anh 7 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 7 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 7.

Unit 8. Places – Nơi chốn


A. Asking the way trang 79 sgk Tiếng Anh 7

(Hỏi đường)

1. Name the places trang 79 sgk Tiếng Anh 7

(Nói tên những nơi này)

Answer: (Trả lời)

a) National Bank of Vietnam b) Saint Paul Hospital
c) Sofitel Metropole Hotel d) Post office
e) Ha Noi Railway Station f) Dong Xuan Market

Tạm dịch:

a) Ngân hàng nhà nước Việt Nam

b) Bệnh viện Xanh Pôn

c) Khách sạn Sofitel Metropole

d) Bưu điện

e) Ga Hà Nội

f) Chợ Đồng Xuân


2. Listen and repeat. Then practice the dialogue with a partner trang 80 sgk Tiếng Anh 7

(Nghe và lặp lại. Sau đó thực hành đoạn đối thoại với bạn cùng học)

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7

a) Tourist: Excuse me. Is there a souvenir shop near here?

Nga: Yes. There is one on Hang Bai Street.

Tourist: Could you tell me how to get there?

Nga: Go straight ahead. Take the second street on the left. The souvenir shop is on the right, opposite the post office.

Tourist: Thank you.

Nga: You’re welcome.

b) Tourist: Excuse me. Could you show me the way to the supermarket, please?

Lan: The supermarket? OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The supermarket is in front of you.

Tourist: Thanks a lot.

Lan: You’re welcome.

Dịch bài:

a) Du khách : Xin lỗi. Gần đây có cửa hàng đồ lưu niệm không ạ?

Nga: Có. Có một tiệm ở đường Hàng Bài

Du khách : Cô vui lòng chỉ tôi cách đến đó chứ?

Nga: Đi thẳng. Rẽ ở đường thứ hai bên trái. Cửa hàng đồ lưu niệm ở bên tay phải, đối diện với Bưu điện.

Du khách : Cảm ơn cô.

Nga:Dạ không có chi.

b) Du khách : Xin lỗi. Cô vui lòng chỉ tôi đường đi đến siêu thị?

Lan: Siêu thị à? Được. Đi thẳng. Rẽ ỡ đường thứ nhất phía tay phải. Siêu thị ở trước mặt ông.

Du khách :Cám ơn nhiều.

Lan: Dạ không có chi.


3. Look at this Street map. Practice the dialogue with a partner trang 81 sgk Tiếng Anh 7

(Nhìn vào bản đồ đường phố. Thực hành bài đối thoại với bạn cùng học)

Ask for and give directions to these places.

(Hỏi đường và chỉ đường đến những nơi này)

Answer: (Trả lời)

a) A : Excuse me. Is there a police station near here, please?

B : Yes, go ahead. Take the first street on the right. The police station is next to the museum. You’ll find it.

A : Thanks a lot.

B : You are welcome.

b) A : Excuse me. I’m looking for a shoe store. Could you show me the way to get there?

B : A shoe store? OK. Go straight ahead one block. Take the first street on the right. The shoe store is opposite the supermarket. You can’t miss it.

A : Thank you for your directions.

B : You’re welcome.

c) A : Excuse me. Is there a bookstore near here?

B : A bookstore? Yes. There’s one near the souvenir shop.

A : Can you tell me how to get there?

B : Go straight ahead. Take the second street on the right. It’s opposite the school. You’ll find it.

A : Thank you for your help.

B : You’re welcome.

d) A : Excuse me. Could you show me the way to a restaurant, please?

B : OK. Let me see. Go straight ahead. Take the first street on the right. The restaurant is at the end of the street on your left. It’s next to the shoe store. You can’t miss it.

A : Thanks a lot.

B : You’re welcome.

Tạm dịch:

a) A: Xin lỗi. Có một đồn cảnh sát gần đây không?

B: Có, đi thằng. Rẽ vào con phố đầu tiên bên phải. Trạm cảnh sát nằm cạnh viện bảo tàng. Bạn sẽ tìm thấy nó.

A: Cảm ơn rất nhiều.

B: Không có chi.

b) A: Xin lỗi. Tôi đang tìm một cửa hàng giầy. Bạn có thể chỉ cho tôi cách để đến đó không?

B: Một cửa hàng giày? OK. Đi thẳng về phía trước một dãy nhà. Rẽ vào con phố đầu tiên bên phải. Cửa hàng giày nằm đối diện với siêu thị. Bạn không thể bỏ lỡ nó.

A: Cảm ơn bạn đã chỉ đường.

B: Không có chi.

c) A: Xin lỗi. Có tiệm sách gần đây không?

B: Một hiệu sách? Vâng. Có một ở gần cửa hàng lưu niệm.

A: Bạn có thể cho tôi biết làm thế nào để đạt được điều đó?

B: Đi thẳng về phía trước. Rẽ vào con phố thứ hai bên phải. Nó đối diện với trường học. Bạn sẽ tìm thấy nó.

A: Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.

B: Không có chi.

d) A: Xin lỗi. Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến một nhà hàng được không?

B: OK. Để tôi xem. Đi thẳng. Rẽ vào con phố đầu tiên bên phải. Nhà hàng nằm ở cuối con phố bên trái. Nó nằm cạnh cửa hàng giày. Bạn không thể bỏ lỡ nó.

A: Cảm ơn rất nhiều.

B: Không có chi.

Now, look at the street map again. Listen and write the places.

(Bây giờ nhìn lại bản đồ đường phổ. Nghe và viết nơi chốn)

Answer: (Trả lời)

a) souvenir shop.

b) shoe store.

c) supermarket

d) drugstore.

e) hotel

Audio script: (Bài nghe)

a) Go straight ahead to the second street. Turn left. What is on the right?

b) Go straight ahead. Turn right into the first street. What is on the left next to the restaurant?

c) What is on your left?

d) Go to the second street. Turn right. What is opposite the hotel?

e) What is on your right?

Tạm dịch:

a) Đi thẳng về đến con đường thứ hai. Rẽ trái. Có gì bên phải?

b) Đi thẳng về phía trước. Rẽ phải vào con phố đầu tiên. Cái gì ở bên trái bên cạnh nhà hàng?

c) Có gì bên trái của bạn?

d) Đi đến con phố thứ hai. Rẽ phải. Đối diện khách sạn là gì?

e) Cái gì ở bên phải của bạn?


4. Listen and repeat. Then practice the dialogue with a partner trang 82 sgk Tiếng Anh 7

Lan: You are from Hue. How far is it from Ha Noi, Hoa?

Hoa: I’m not sure. It’s a long way. It takes about 18 hours to get to Ha Noi by coach.

Lan: Have a guess.

Hoa: I think it’s about 680 km.

Lan: And how far is it from Hue to Ho Chi Minh City?

Hoa: I think it’s about 1,030 km.

Dịch bài:

Lan: Bạn quê ở Huế. Nó cách Hà Nội bao xa vậy Hoa?

Hoa: Mình không chắc. Nó xa lắm. Phải mất khoảng 18 giờ để đến Hà Nội bằng xe đò.

Lan: Hãy đoán thử xem.

Hoa: Mình nghĩ nó khoảng 680 km.

Lan: Và từ Huế đến thành phố Hồ Chí Minh bao xa?

Hoa: Mình nghĩ nó khoảng 1030 km.


5. Look at this table of distances in km. Ask and answer questions with a partner trang 82 sgk Tiếng Anh 7

(Hãy nhìn bảng khoảng cách này tính theo cây số. Hỏi và trả lời với bạn cùng học)

Answer: (Trả lời)

A : How far is it from Vinh to Ha Noi?

B : It’s about 319 km.

A : How far is it from Hue to Ha Noi?

B : It’s about 688 km.

A : How far is it from Da Nang to Ha Noi?

B : It’s about 719 km.

A : How far is it form Ho Chi Minh City to Ha Noi?

B : It’s about 1726 km.

Tạm dịch:

A: Vinh cách Hà Nội bao xa?

B: Khoảng 319 km.

A: Huế cách Hà Nội bao xa?

B: Khoảng 688 km.

A: Đà Nẵng cách Hà Nội bao xa?

B: Khoảng 719 km.

A: Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội bao xa?

B: Khoảng 1726 km.

Remember!

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7


B. At the post office trang 83 sgk Tiếng Anh 7

(Ở bưu điện)

1. Listen and read. Then practice with a partner trang 83 sgk Tiếng Anh 7

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7

Liz: Excuse me. I d like to send this letter to the USA. How much is it?

Clerk: It’s 9,500 dong.

Liz: And I need some envelopes. How much are those?

Clerk: They are 2,000 dong.

Liz: OK. I’ll take them. How much is that altogether, please?

Clerk: Well, the stamps for your letter cost 9,500 dong. The envelopes are 2,000 …. That is 11,500 dong altogether then, please.

Liz: Here you are. 15,000 dong.

Clerk: And here is your change. Thanks.

Liz: Thank you. Bye.

Dịch bài:

Liz đang ở bưu điện

Liz: Xin lỗi. Cháu muốn gửi lá thư này đi Mỹ. Giá bao nhiêu ạ?

Nhân viên: 9500 đồng.

Liz: Và cháu cần vài phong bì. Mấy phong bì này giá bao nhiêu ạ?

Nhân viên: 2000 đồng

Liz: Vâng. Cháu mua chúng. Tất cả là bao nhiêu ạ?

Nhân viên: À, tem cho lá thư của cháu là 9500 đồng, các phong bì là 2000. Vậy vui lòng cho tất cả là 11500 đồng.

Liz: Tiền đây ạ, 15.000 đồng

Nhân viên: Đây là tiền thừa lại của cháu. Cám ơn.

Liz: Cám ơn cô ạ. Tạm biệt.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời các câu hỏi.)

a) Where will Liz mail her letter?

b) How much does Liz pay altogether?

c) How much change does she receive?

About you (Về bạn)

d) Where is your nearest post office?

e) How do you get there from your home?

Answer: (Trả lời)

a) Liz will mail her letter to the USA.

b) She pays 11.500 dong altogether.

c) She receives 3.500 dong change.

d) The nearest post office in my area is on Nguyen Van Troi street.

e) I often walk there, for it is not far from my house.

Tạm dịch:

a) Liz sẽ gửi lá thư của cô ấy đi đâu? ⇒ Liz sẽ gửi thư đến Mỹ.

b) Liz trả tổng cộng bao nhiêu tiền?) ⇒ Cô ấy trả tổng cộng 11.500 đồng.

c) Cô ấy nhận lại bao nhiêu tiền thừa? ⇒ Cô ấy nhận 3.500 đồng tiền thừa.

d) Bưu điện gần nhất của bạn ở đâu?) ⇒ Bưu điện gần nhất trong khu vực ở trên đường Nguyễn Văn Trỗi.

e) Bạn đi từ nhà đến đó bằng phương tiện gì? ⇒ Tôi thường đi bộ đến đây vì nó không xa nhà tôi lắm.


2. Listen and read. Then answer the questions trang 84 sgk Tiếng Anh 7

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7

Nga and Hoa are going to the post office after school.

Nga: What do you want from the post office, Hoa?

Hoa: I’d like some local stamps and some stamps for overseas mail. I have a pen pal in America. His name is Tim.

Nga: How nice! How often do you write to each other?

Hoa: Very regularly – about once a month. He tells me all about his life in America. Oh, I need to buy a phone card at the post office, too.

Nga: Why do you need a phone card?

Hoa: I phone my parents once a week.

Nga: OK. Here is the post office. Let’s go in and get the things you need.

Dịch bài:

Nga và Hoa định đến bưu điện sau giờ học

Nga : Hoa này, bạn cần gì ở bưu điện?

Hoa : Mình muốn mua vài con tem cho thư trong nước và vài tem cho thư nước ngoài. Mình có người bạn tâm thư ở Mỹ. Bạn ấy tên Tim.

Nga : Tuyệt nhỉ? Thường bao lâu các bạn viết thư cho nhau một lần?

Hoa : Đều lắm. Khoảng 1 lần một tháng. Bạn ấy kế cho mình nghe về cuộc sống của bạn ấy ở Mỹ. Ồ, mình cần mua một thẻ điện thoại nữa.

Nga : Sao bạn lại cần thẻ điện thoại?

Hoa : Mình điện thoại cho bố mẹ mỗi tuần một lần

Nga : Được. Bưu điện đây rồi. Chúng mình hãy vào và mua những thứ bạn cần đi.

Questions. (Câu hỏi)

a) What does Hoa need from the post office?

b) Why does she need stamps for overseas mail?

c) Why does she need a phone card?

Answer: (Trả lời)

a) Hoa needs some local stamps and overseas stamps, and a phone card.

b) Because she has a penpal in the USA and she sends him letters regularly.

c) Because she needs it to phone her parents once a week.

Tạm dịch:

a) Hoa cần gì ở bưu điện? ⇒ Hoa cần một vài con tem địa phương và tem nước ngoài, và một thẻ điện thoại.

b) Tại sao cô ấy cần tem nước ngoài? ⇒ Vì cô ấy có một người bạn tâm thư ở Mỹ và cô ấy gửi thư cho anh ấy thường xuyên.

c) Tại sao cô ấy cần thẻ điện thoại? ⇒ Vì cô ấy cần nó để gọi điện cho bố mẹ mỗi tuần 1 lần.


3. Complete the dialogue. Then make similar dialogues, use the words in the box trang 84 sgk Tiếng Anh 7.

(Điền vào bài đối thoại. Sau đó làm bài đối thoại tương tự. Dùng từ trong khung)

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7

stamp(s); envelope(s); writing pad(s)
postcard(s); phone card(s)

Hoa: I would ______ five local stamps and two stamps for America.

Clerk: Here you ______. Is that all?

Hoa: I also need a fifty-thousand dong phone card. How ______ is that alto­gether?

Clerk: That ______ seventy-five thousand dong.

Hoa: ______ is eighty thousand dong.

Clerk: Thanks. Here is your ______.

Answer: (Trả lời)

Hoa: I would like five local stamps and two stamps for America.

Clerk: Here you are. Is that all?

Hoa: I also need a fifty-thousand dong phone card. How much is that alto­gether?

Clerk: That is seventy-five thousand dong.

Hoa: Here is eighty thousand dong.

Clerk: Thanks. Here is your change.

***

a) Clerk: Hello. Can I help you?

Tuan: I’d like a writing pad. The good one.

Clerk: Here you are. Is that all?

Tuan: Ah, I also need some envelopes. How much is that altogether?

Clerk: Well, the writing pad is ten thousand dong. Five envelopes are one thousand. That’s eleven thousand dong altogether.

Tuan: Here is fifteen thousand dong.

Clerk: Thanks. Here is your change.

b) Linh: Hello, I’d like some postcards of Ho Chi Minh City. Do you have them?

Clerk: Yes. of course. Here you are. They’re very beautiful. You can choose the ones you like.

Linh: I’ll get three postcards with different sights.

Clerk: OK. Is that all?

Linh: Oh, I also need a phone card. I’d like a one-hundred-thousand card. So, how much is that altogether?

Clerk : Well, three postcards are fifteen thousand dong. The phone card is one hundred thousand dong. That’s one hundred and fifteen thousand dong.

Linh : Here is one hundred and twenty thounsand dong.

Clerk : Thank you. Here is your change.

Tạm dịch:

Hoa: Cháu cần năm tem địa phương và hai tem gửi đi Mỹ.

Thư ký: Đây rồi. Đó là tât cả à?

Hoa: Cháu cũng cần một thẻ điện thoại năm mươi ngàn đồng. Tổng cộng bao nhiêu ạ?

Thư ký: Tổng cộng bảy mươi lăm ngàn đồng.

Hoa: Đây là tám mươi nghìn đồng ạ.

Thư ký: Cảm ơn. Đây là tiền thừa của cháu.

***

a) Thư ký: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho anh?

Tuấn: Tôi muốn có một giấy viết thư. Loại tốt.

Thư ký: Đây rồi. Đó là tât cả à?

Tuấn: À, tôi cũng cần một số phong bì. Tổng cộng bao nhiêu?

Thư ký: Vâng, Giấy viết thư 10000 đồng. Năm phong bì là một ngàn. Tổng cộng mười một nghìn đồng.

Tuấn: Đây là mười lăm ngàn đồng.

Thư ký: Cảm ơn. Đây là tiền thừa của anh.

b) Linh: Xin chào, cháu cần một số bưu thiếp của Thành phố Hồ Chí Minh. Cô có chúng không ạ?

Thư ký: Có, tất nhiên. Của cháu đây. Chúng rất đẹp. Cháu có thể chọn những cái bạn thích.

Linh: Cháu sẽ lấy ba bưu thiếp với các điểm tham quan khác nhau.

Thư ký: OK. Đó là tât cả à?

Linh: Ồ, cháu cũng cần một thẻ điện thoại. Cháu muốn có thẻ 100 nghìn. Vậy, tổng cộng bao nhiêu ạ?

Thư ký: Vâng, ba bưu thiếp là mười lăm ngàn đồng. Thẻ điện thoại là một trăm ngàn đồng. Tổng cộng là một trăm mười lăm ngàn đồng.

Linh: Đây là một trăm hai mươi ngàn đồng.

Thư ký: Cảm ơn cháu. Đây là tiền thừa của cháu.


4. Listen and write the price of each of these five items trang 85 sgk Tiếng Anh 7

(Nghe và viết giá của từng món hàng này)

Answer: (Trả lời)

a) Five stamps: 500 dong each, 2.500 done in total.

b) A packet of envelopes: 2.000 dong.

c) A writing pad: 3.000 dong.

d) A pen: 1.500 dong.

e) A phone card: 50.000 dong.

f) What is the total cost?

⇒ The total cost is fifty-nine thousand dong.

g) How much change will Mrs. Robinson have from 60,000 dong?

⇒ Mrs. Robinson has one thousand dong change.

Audio script: (Bài nghe)

Mrs Robinson goes to a stationary store and buy a packet of envelopes at 2000dong and a pen at 1500 dong.

She also buys writing pad at 3000dong.

Then she goes to the post office and buys five stamps at 500 dong each and a 50.000 dong phone card.

Add up how much Mrs Robinson spends altogether.

Tạm dịch:

a) 5 con tem: mỗi con 500 đồng, tổng cộng 2500 đồng.

b) Một gói phong bì: 2000 đồng.

c) Một giấy viết thư: 3000 đồng.

d) Một cây bút: 1500 đồng.

e) Một thẻ điện thoại: 50000 đồng

f) Tổng cộng bao nhiêu? ⇒ Tổng cộng là 59.000 đồng.

g) Bà Robinson nhân lại bao nhiêu tiền thừa từ 60.000 đồng? ⇒ Bà Robinson nhận lại 1.000 đồng tiền thừa


5. Answer the questions trang 85 sgk Tiếng Anh 7

(Trả lời câu hỏi)

a) How much is it to mail a local letter in Viet Nam?

b) How much is a letter to America?

c) What does the post office sell apart from stamps?

d) Do you write to anyone overseas? Who?

Answer: (Trả lời)

a) A local letter in Vietnam costs eight hundred dong.

b) A letter to America costs about ten thousand dong.

c) Apart from stamps, the post office also sells envelopes, postcards, phone cards, writing pads, newspapers and magazines.

d) Yes, I do. I sometimes write to my friends in the USA.

Tạm dịch:

a) Ở Việt Nam gửi một lá thư trong nước giá bao nhiêu tiền? ⇒ Một lá thư ở Việt Nam 800 đồng.

b) Gửi một lá thư đi Mỹ giá bao nhiêu tiền? ⇒ Một lá thư gửi đến Mỹ 10.000 đồng.

c) Ngoài các con tem, bưu điện còn bán những gì? ⇒ Ngoài các con tem, bưu điện còn bán phong bì, bưu thiếp, giấy viết thư, báo và tạp chí.

d) Bạn có viết thư cho ai ở nước ngoài không? Ai? ⇒ Có. Tôi thỉnh thoảng viết thư cho các bạn ở Mỹ

Remember!

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7


C. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– altogether /ˌɔːltəˈgeðər/ (adv): tổng cộng, tính gộp lại

– change /tʃeɪndʒ/ (n): tiền lẻ, tiền thừa

– coach /koʊtʃ/ (n): xe chạy đường dài

– cost /kɒst/ (n,v): chi phí, có giá là

– direction /da ɪˈrekʃən/ (n): phương hướng

– guess /ges/ (v): sự phỏng đoán

– mail /meɪl/ (v): gửi thư

– overseas /ˌəʊvəˈsiːz/ (adj): ở nước ngoài

– phone card /fəʊn kɑːd/ (n): thẻ điện thoại

– plain /pleɪn/ (n): đồng bằng

– regularly /ˈregjʊləli/ (adv): thường xuyên

– send /Send/ (v): gửi đi

– souvenir /ˌsu:vənˈɪər/ (n): đồ lưu niệm

– total /ˈtəʊtəl/ (n, adj): tổng, toàn bộ

– police station / pəˈliːs ˈsteɪʃən/ (n): đồn cảnh sát

– bakery /ˈbeɪkəri/ (n): hiệu bánh

– envelope /ˈenvələʊp/ (n): phong bì

– price /praɪs/ (n): giá tiền

– item /ˈaɪtəm/ (n): món hàng

– ask /ɑːsk/ (v): hỏi


D. Grammar (Ngữ pháp)

1. Hỏi đường

Để hỏi đường, chúng ta thường dùng một trong các mẫu câu sau:

Excuse me. Could you tell me how to get to …, please? Xin lỗi. Xin ông/bà/anh … vui lòng chỉ cho tôi làm thế nào đi đến …?
Excuse me. I’m looking for … . Can you tell me how to get there? Xin lỗi. Tôi đang tìm … . Xin ông/bà/anh … vui lòng chỉ tôi làm thế nào để đến đó?
Excuse me. Is there a … near here, please? Xin lỗi. Vui lòng gần đây có … không?
Excuse me. Where’s the …, please? Xin lỗi. Vui lòng … ở đâu?

2. Chỉ đường

Khi chỉ đường, chúng ta thường dùng mẫu câu mệnh lệnh sau lời mở đầu.

a) Đồng ý chỉ đường (biết đường để chỉ):

Yes, of course. Let me see …: Vâng, được. Để tôi xem …
Go straight ahead … : Đi thẳng.
Take the second/third … street/turning on the left/right. Rẽ ở đường thứ hai/ba phía tay trái/phải.
Go up this street for two blocks: Đi ngược lên theo con đường này hai khu phố.
Go down this street for one blocks: Đi xuôi theo con đường này một con phố.
Take the first left/right: Rẽ ở đường thứ nhất bên trái/phải.
Go to the end: Đi đến cuối đường.
On your left/right: Phía trái/phải của bạn.
Turn right/left: Rẽ phải/trái.

Lời cảm ơn:

Thank you for your directions: Cám ơn lời chỉ đường của ông/bà/…
Thanks a lot for your help: Cám ơn sự giúp đỡ của ông/bà/…

b) Khi không biết đường để chỉ:

Sorry. I don’t know. I’m not from around here. Xin lỗi. Tôi không biết. Tôi không ở vùng này.

Lời cám ơn trong trường hợp này:

Thanks anyway. Dù sao cũng cám ơn.

c) Để chấm dứt lời chỉ đường, chúng ta thường dùng:

You can’t miss it. Ông/bà/… sẽ không thể không gặp nó.
You’ll find it. Ông/bà/… sẽ tìm thấy nó.

3. Tính từ kép (Compound Adjectives)

Tính từ kép có thể được cấu tạo bởi một số + danh từ số ít. Ví dụ: twenty–minute, ten–dollar, four–year, …

We have a twenty–minute recess. Chúng tôi có giờ ra chơi chính là 20 phút.
This is a ten–dollar bill. Đây là tờ giấy bạc 10 do la.
He’s taking a four–year course. Anh ấy đang theo một khóa học 4 năm.

Lưu ý: Danh từ ở tính từ kép này luôn luôn ở dạng số ít và giữa các từ có dấu nối.

4. I would like (I’d like)

I’d like … = I want …: dùng để diễn tả điều gì chúng ta muốn cách lịch sự hay ở một tình huống đặc thù.

I’d like … thường được dùng ở cửa hàng, cơ quan, …

a) At a shop

A: Hello. Can I help you? Xin chào. Ông/bà cần gì?
B: Yes. I’d like a hat, please. Vâng. Vui lòng tôi muốn mua một cái nón.

b) At an office

C: Good morning. What can I do for you? Xin chào. Ông/bà cần gì?
D: Yes. I’d like to meet Mr.John, please. Vâng. Vui lòng cho tôi gặp ông John.

c) My bike is very old. I’d like a new one. Xe đạp của tôi cũ quá. Tôi muốn một chiếc mới.

5. How much …?: Hỏi giá

Để hỏi giá với How much …?, chúng ta có thể sử dụng hai cấu trúc:

How much + be + N?

How much is this hat? Cái mũ này giá bao nhiêu?
How much are the oranges? Cam giá bao nhiêu?

How much + do + N + cost?

How much does this hat cost? Cái mũ này giá bao nhiêu?
How much does this pair of trousers cost? Cái quần này giá bao nhiêu?


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 8. Places trang 79 sgk Tiếng Anh 7 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com