Hướng dẫn giải Unit 8. The story of my village trang 82 sgk Tiếng Anh 10

Hướng dẫn giải Unit 8. The story of my village trang 82 sgk Tiếng Anh 10 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 10 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 8. The story of my village – Chuyện làng tôi


A. READING trang 82 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you read trang 82 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Look at the picture. Discuss the questions.

(Làm việc từng đôi. Nhìn hình và thảo luận câu hỏi.)

1. What are the people in the picture doing?

2. How are they working?

3. What do you think of the crop?

4. What helps produce good crops?

Answer: (Trả lời)

1. They’re harvesting the crop/ rice from the fields.

2. They’re working hard and merrily.

3. I think it’s a good crop/ bumper crop.

4. To get good crops, besides good farming method(s), it requires hard work and suitable weather.

Tạm dịch:

1. Những người trong ảnh đang làm gì? ⇒ Họ đang thu hoạch vụ / lúa từ các cánh đồng.

2. Họ làm việc như thế nào? ⇒ Họ đang làm việc chăm chỉ và vui vẻ.

3. Bạn nghĩ gì về vụ mùa? ⇒ Tôi nghĩ đây là vụ mùa bội thu.

4. Điều gì giúp tạo ra cây trồng tốt? ⇒ Để có được cây trồng tốt, ngoài phương thức tốt, nó đòi hỏi làm việc chăm chỉ và thời tiết thích hợp.


2. While you read trang 83 sgk Tiếng Anh 10

Read the passage, and then do the tasks that follow.

(Đọc đoạn văn,và sau đó làm bài tập theo sau.)

Many years ago, my village was very poor. The villagers had to work hard in the fields all day and could hardly make ends meet. Their lives were simple and they were in need of many things. Many people had to live in houses made of straw and mud, and few families had a radio or a TV set. However, in spite of the shortages, the villagers managed to send their children to school and college. They hoped that with an education of science and technology, their children could find a way of bettering their lives.

The children have met their parents’ wishes. When they came back from college or technical high school, they introduced new fanning methods, which resulted in bumper crops. They also helped the villagers grow cash crops for export. Soon, the lifestyle of my village changed. Today, people live in brick houses. In the evening, they can listen to the news on the radio or watch TV for entertainment. Sometimes they go to town on their motorbikes to do some shopping or to visit their friends.

“Our lives have changed a lot thanks to the knowledge our children brought home,” said an old farmer, “and I always tell my grandchildren to study harder so that they can do even more for the village than their parents did.”

Dịch bài:

Nhiều năm trước đây, làng tôi rất nghèo. Dân làng phải làm lụng vất vả cả ngày trên cánh đồng mà hầu như không đủ sống. Cuộc sống của họ đạm bạc và họ cần nhiều thứ. Nhiều người phải sống trong nhà tranh vách đất, và hầu như chẳng có gia đình nào có đài hay tivi. Mặc dù cuộc sống còn nhiều thiếu thốn, dân làng vẫn cố gắng cho con đến trường và đi học đại học. Họ hi vọng rằng với học vấn về khoa học và công nghệ, con cái cùa họ có thể tìm cách làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.

Con cái thực hiện được mong ước của bố mẹ. Khi chúng tốt nghiệp đại học hay trung cấp kỹ thuật trở về làng, chúng đã giới thiệu phương pháp canh tác mới đem lại những vụ mùa bội thu. Chúng cũng giúp dân làng trồng cây thương phẩm để xuất khẩu. Chẳng bao lâu sau cuộc sống ở làng tôi đã thay đổi. Ngày nay người dân đã có nhà gạch. Tối đến họ có thể nghe tin tức trên đài hay xem tivi để giải trí. Thỉnh thoảng họ đi xe máy ra phố mua sắm hay thăm bạn bè.

“Cuộc sống của chúng tôi đã thay đổi nhiều nhờ kiến thức mà bọn trẻ mang về”, một lão nông nói, “và tôi luôn bảo con cháu mình phải học hành chăm chỉ hơn để có thể đóng góp cho xóm làng nhiều hơn bố mẹ chúng trước đây.”


Task 1 trang 83 sgk Tiếng Anh 10

The words in A appear in the readine passage. Match them with their definitions in B.

(Những từ ở cột A xuất hiện ở bài đọc. Ghép chúng với định nghĩa của chúng ở cột B.)

A B
1. make ends meet
2. in need of many things
3. bettering one’s life
4. bumper crops
5. cash crops
a. making one’s life better
b. have just enough money to pay for the things that you need
c. crops to be sold, not for use by the people who grow it
d. having to have many things that you do not have
e. good crops

Answer: (Trả lời)

1. b; 2. d; 3. a; 4. e; 5. c

Tạm dịch:

1. make ends meet: chỉ có đủ tiền để trả cho những thứ bạn cần

2. in need of many things: phải có nhiều thứ mà bạn không có

3. bettering one’s life: làm cho cuộc sống của một người tốt hơn

4. bumper crops: vụ mùa tốt

5. cash crops: cây trồng được bán, không phải cho những người trồng nó


Task 2 trang 84 sgk Tiếng Anh 10

The reading passage tells us about many changes in the village. Complete the following table.

(Bài đọc kế cho chúng ta về nhiều điều thay đổii ở làng. Hoàn thành bảng sau):

Areas of change Before Now
houses made of straw amd mud
radio and TV
farming methods
crops
travel motorbike

Answer: (Trả lời)

Areas of change Before Now
houses made of straw and mud made of brick
radio and TV few families had a radio or a TV set many families has a radio or a TV set
farming methods old new
crops poor good/bumper
travel on foot/ by cart motorbike

Tạm dịch:

Lĩnh vực thay đổi Trước kia Bây giờ
nhà làm bằng rơm và bùn làm bằng gạch
radio và TV ít gia đình có radio hoặc TV nhiều gia đình có radio hoặc TV
phương pháp canh tác mới
vụ mùa tệ tốt
đi lại đi bộ xe máy

Task 3 trang 84 sgk Tiếng Anh 10

Answer the following questions.

(Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What was life like in the author’s village many years ago?

2. Why did the villagers want to send their children to school and college in spite of their shortages?

3. How did the children help improve the lifestyle in the village when they finished college or technical high school?

4. What did an old farmer say about the effect of the knowledge the young people brought home?

5. What exactly did he tell his grandchildren?

Answer: (Trả lời)

1. It was poor and simple.

2. Because they hoped that with an education of science and technology, their children could find a way of bettering their lives.

3. They introduced new farming methods which resulted in bumper crops. They also helped to grow cash crops for export.

4. He said their lives had changed a lot thanks to the knowledge their children brought home from technical high schools or colleges.

5. He told his grandchildren, “Study harder so that you can even do more for the village than your parents did”.

Tạm dịch:

1. Cuộc sống trong làng PDF EPUB PRC AZW miễn phí đọc trên điện thoại – máy tính, ứng dụng đọc file epub, prc reader, azw reader của tác giả cách đây nhiều năm như thế nào? ⇒ Nó nghèo và đơn giản.

2. Tại sao người dân muốn gửi con đến trường và đại học mặc dù nghèo? ⇒ Bởi vì họ hy vọng rằng với một nền giáo dục khoa học và công nghệ, con cái của họ có thể tìm thấy một cách để cải thiện cuộc sống của họ.

3. Làm thế nào trẻ em có thể giúp cải thiện lối sống trong làng khi học xong trung học hoặc trung học kỹ thuật? ⇒ Họ giới thiệu các phương pháp canh tác mới dẫn đến vụ mùa bội thu. Họ cũng giúp trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.

4. Một nông dân già nói gì về hiệu quả của kiến thức mà những người trẻ tuổi mang về? ⇒ Ông nói cuộc sống của họ đã thay đổi rất nhiều nhờ vào kiến thức mà con cái họ mang về từ các trường trung học kỹ thuật hoặc cao đẳng.

5. Chính xác ông đã nói gì với cháu của mình? ⇒ Ông nói với cháu của mình, “Học tập chăm chỉ hơn để cháu thậm chí có thể làm nhiều cho làng hơn bố mẹ cháu đã làm”.


3. After you read trang 84 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Discuss the following question.

(Làm việc từng đôi. Thảo luận câu hỏi sau.)

How can people with an education help make the life of their community better?

(Người ta có thể giúp cuộc sống cộng động tốt hơn bằng học vấn như thế nào?)

Answer: (Trả lời)

People with an education can help to make the life of the community better by applying new methods, new technique and knowledge in working. And thanks to this, the work gets more effective and produces better results.

Tạm dịch:

Những người được hưởng nền giáo dục có thể giúp cải thiện cuộc sống của cộng đồng bằng cách áp dụng các phương pháp mới, kỹ thuật và kiến thức mới trong công việc. Và nhờ đó, công việc trở nên hiệu quả hơn và tạo ra kết quả tốt hơn.


B. SPEAKING trang 85 sgk Tiếng Anh 10

1. Task 1 trang 85 sgk Tiếng Anh 10

The villagers of Ha Xuyen are discussing plans to improve their life in the village. Match each of the plans with its possible result.

(Dân làng Hà Xuyên đang thảo luận các kế hoạch để cải thiện cuộc sống của họ trong làng. Ghép mỗi kế hoạch với kết quả có thể có của nó.)

Plans Possible results
1. widen the roads
2. raise and resurface the roads
3. build a medical centre
4. build a football ground
5. grow cash crops
6. build a bridge over the canal
7. build a new school
a. children have better learning conditions
b. cars and lorries can get to the village
c. villagers have a shorter way to town
d. people’s health is looked after
e. young people can play sports
f. people can export the crops and have more money
g. roads will not be muddy and flooded after it rains, and people get around more easily

Answer: (Trả lời)

1. b; 2. g; 3. d; 4. c; 5. f; 6. c; 7. a

Tạm dịch:

1. mở rộng đường: xe hơi và xe tải có thể đến làng

2. nâng cao và làm lại mặt đường của các con đường: đường sẽ không bị lầy lội và ngập lụt sau khi trời mưa, và mọi người sẽ dễ dàng đi lại

3. xây dựng một trung tâm y tế: sức khỏe của người dân được chăm sóc

4. build a football ground: dân làng có một cách ngắn hơn để đến thị trấn

5. trồng cây công nghiệp: mọi người có thể xuất khẩu cây trồng và có nhiều tiền hơn

6. xây dựng một cây cầu trên kênh: dân làng có một cách ngắn hơn để đến thị trấn

7. xây dựng một trường học mới: trẻ em có điều kiện học tập tốt hơn


2. Task 2 trang 85 sgk Tiếng Anh 10

The villagers are discussing their plans. Read and practise the conversation in groups of three.

(Dân làng đang thảo luận những kế hoạch của họ. Đọc và luyện tập bài hội thoại theo từng nhóm ba người.)

A: I know what we should do first. We should widen the roads.

B: That’s a good idea. If the roads are widened, cars and lorries can get to our village.

C: Yes. And if lorries can get to the v illage, we won’t have to cart heavy loads of farming products to the city.

A: And we should also resurface and raise the roads.

B: Yes. If we resurface and raise the roads, they won’t be flooded and muddy when it rains.

C: And the villagers will be able to get around more easily, too.

Tạm dịch:

A: Tôi biết điều gì chúng ta nên làm trước tiên. Chúng ta nên mở rộng đường xá.

B: Ý kiến hay! Nếu đường xá được mở rộng xe du lịch và xe tải có thể đến làng của chúng ta.

C: Vâng. Và nếu xe tải có thể đến làng, chúng ta sẽ không phải chở những hàng nông sản nặng nề bằng xe bò đến thành phố.

A: Và chúng ta nên nâng cao và trải lại mặt đường.

B: Nếu chúng ta nâng cao và trải lại mặt đường, chúng sẽ không bị ngập và lầy lội khi trời mưa.

C: Và dân làng sẽ cũng có thể đi đó dễ dàng hơn.


3. Task 3 trang 85 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Continue the conversation, using the ideas in the table in Task 1. Add some more possible results if you like.

(Làm việc theo nhóm. Tiếp tục hội thoại, sử dụng các ý trong bảng ở Bài tập 1. Và thêm vào một vài kết quả có thể xảy ra nếu bạn thích.)

Answer: (Trả lời)

A: Next we should build a new school.

B: It’s a good idea. If we build a new school, our children can have a better learning place.

C: OK. And I think we should also buy more modern equipment for the school. With the help of equipment, our children can get better learning conditions.

D: And we ought to build a medical centre.

A: I completely agree to this idea. If we build a medical centre, the villagers’ health can be easily and quickly looked alter. We’re no longer afraid of taking much time to get to the town hospital every time we unluckily get ill.

Tạm dịch:

A: Tiếp theo chúng ta nên xây dựng một ngôi trường mới.

B: Đó là một ý tưởng hay. Nếu chúng ta xây dựng một ngôi trường mới, con cái chúng ta có thể có một nơi học tập tốt hơn.

C: OK. Và tôi nghĩ chúng ta cũng nên mua thêm trang thiết bị hiện đại cho trường. Với sự giúp đỡ của thiết bị, con cái của chúng ta có thể có được điều kiện học tập tốt hơn.

D: Và chúng ta nên xây dựng một trung tâm y tế.

A: Tôi hoàn toàn đồng ý với ý tưởng này. Nếu chúng ta xây dựng một trung tâm y tế, sức khỏe của dân làng có thể dễ dàng và nhanh chóng thay đổi. Chúng ta không còn sợ tốn nhiều thời gian để đến bệnh viện thị trấn mỗi khi chúng ta vô tình bị bệnh.


C. LISTENING trang 86 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you listen trang 86 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Look at the two pictures of the same town. Discuss the differences between them.

(Làm việc từng đôi. Nhìn vào hai hình của cùng một thành phố. Thảo luận những sự khác biệt giữa chúng.)

Answer: (Trả lời)

– In the past, in the town there used to have small houses, but now there are tall and modern buildings

– In the past, there were not any hotels and bill department stores, but now there are a lot of them with large car parks and some supermarkets.

– In the past, the streets were small and narrow, but now they are replaced by wide and asphalled (tráng nhựa) ones.

– In the past, there used to have large pieces of grassland where you can see cattle grazing on both sides of the roads, but now you can see tall houses and buildings instead.

– In the past, there were a lot of trees on the both side of Streets, now there are only a few or none.

Tạm dịch:

– Trong quá khứ, ở thị trấn đã từng có những ngôi nhà nhỏ, nhưng bây giờ có những tòa nhà cao và hiện đại.

– Trong quá khứ, không có bất kỳ khách sạn và cửa hàng bách hóa nào, nhưng hiện nay có rất nhiều khách sạn có bãi đỗ xe lớn và một số siêu thị.

– Trong quá khứ, các đường phố nhỏ và hẹp, nhưng bây giờ chúng được thay thế bởi đường rộng và tráng nhựa.

– Trong quá khứ, đã từng có những đồng cỏ lớn nơi bạn có thể nhìn thấy chăn thả gia súc ở cả hai bên đường, nhưng bây giờ bạn có thể nhìn thấy những ngôi nhà cao tầng và các tòa nhà.

– Trong quá khứ, có rất nhiều cây ở cả hai bên đường phố, bây giờ chỉ có một vài hoặc không có.


2. While you listen trang 86 sgk Tiếng Anh 10

You will hear someone talking about the changes in his hometown. Listen to thee talk and do the tasks that follow.

(Bạn sẽ nghe một người nào đó nói về sự đổi thay trong thị trấn của anh ta. Nghe bài nói và làm các bài tập theo sau.)

Audio script: (Bài nghe)

Popffero used to be a small quiet town on the south coast of England. But it has become a crowded and busy tourist resort now. They’re completely destroyed its old atmosphere. The small old houses have been pulled down, and tall buildings have been put there instead. They’re also built a big hotel in the middle of town. The narrow streets have been widened and resurfaced, so the big trees on the two sides of the streets have been cut down.

The large area of grass land in the suburbs of the town has been turned into an ugly car park. Even the old comer shop isn’t there any more. It has been replaced by a big department store. And there is an expensive restaurant where there used to be an old tea shop. Many people in Popffero are happy with the changes as there are more jobs for them. But some people don’t like the changes they miss the quiet and peaceful life of the old town.

Tạm dịch:

Popffero từng là một thị trấn nhỏ yên tĩnh trên bờ biển phía nam nước Anh. Nhưng nó đã trở thành một khu du lịch đông đúc và bận rộn hiện nay. Họ hoàn toàn phá hủy bầu không khí cũ của nó. Những ngôi nhà cũ nhỏ đã bị dỡ xuống và các tòa nhà cao tầng đã được đặt ở đó. Họ cũng xây dựng một khách sạn lớn ở giữa thị trấn. Những con phố chật hẹp đã được mở rộng và tái tạo bề mặt, vì vậy những cây lớn ở hai bên đường đã bị chặt.

Diện tích đất trồng cỏ rộng lớn ở ngoại ô thị trấn đã biến thành một bãi đỗ xe xấu xí. Ngay cả những cửa hàng cũ không còn nữa. Nó đã được thay thế bởi một cửa hàng bách hóa lớn. Và có một nhà hàng đắt tiền, nơi từng là một quán trà cũ. Nhiều người trong Popffero hài lòng với những thay đổi vì có nhiều việc làm hơn cho họ. Nhưng một số người không thích những thay đổi họ nhớ cuộc sống yên tĩnh và thanh bình của khu phố cổ.


Task 1 trang 86 sgk Tiếng Anh 10

Decide if the following statements are true (T) or false (F) according to the talk.

(Xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F) dựa vào nội dung bài nói.)

T F
1. Popffero is on the west coast of England.
2. Popffero used to be a tourist resort.
3. The town no longer has its old atmosphere.
4. There are more green trees in the town now than there used to be.
5. Everybody in the town likes its changes.

Answer: (Trả lời)

T F
1. Popffero is on the west coast of England.
2. Popffero used to be a tourist resort.
3. The town no longer has its old atmosphere.
4. There are more green trees in the town now than there used to be.
5. Everybody in the town likes its changes.

Tạm dịch:

Đúng Sai
1. Popffero nằm ở bờ biển phía tây nước Anh.
2. Popffero từng là một khu du lịch.
3. Thị trấn không còn có bầu không khí cũ của nó.
4. Hiện tại có nhiều cây xanh hơn trong thành phố.
5. Mọi người trong thị trấn thích những thay đổi của nó.

Correct (Sửa lại):

1. Popffero is on the west coast of England. ⟹ It’s on the south coast of England.

2. Popffero used to be a tourist resort. ⟹ It used to be a small quiet town.

4. There are more green trees in the town now than there used to be. ⟹ A lot of trees have been cut down for wider streets.)

5. Everybody in the town likes its changes. ⟹ Some people don’t like the change, they prefer the quiet and peaceful life of the old town.


Task 2 trang 87 sgk Tiếng Anh 10

Listen to the talk again, and write in the missing words.

(Nghe lại câu chuyện, và điền từ thiếu.)

The small old (1)_______ have been pulled down, and tall buildings have been put there instead. They’ve also built a big (2)_______in the middle of the town. The narrow streets have been (3)_______and resurfaced, so the big trees on the two sides of the streets have been (4)_______down. The large area of grass land in the suburbs of the town has been turned into an ugly (5)_______ park. Even the old comer (6)______ isn’t there any more. It has been replaced by a big (7)______store. And there is an (8)______restaurant where there used to be an old tea shop.

Answer: (Trả lời)

1. houses 2. hotel 3. widened

4. cut 5.car 6. shop

7. department 8. Expensive

Tạm dịch:

Những ngôi nhà cũ nhỏ đã bị dỡ xuống và các tòa nhà cao tầng đã được đặt ở đó. Họ cũng xây dựng một khách sạn lớn ở giữa thị trấn. Những con phố chật hẹp đã được mở rộng và tái tạo bề mặt, vì vậy những cây lớn ở hai bên đường đã bị chặt.

Diện tích đất trồng cỏ rộng lớn ở ngoại ô thị trấn đã biến thành một bãi đỗ xe xấu xí. Ngay cả những cửa hàng cũ không còn nữa. Nó đã được thay thế bởi một cửa hàng bách hóa lớn. Và có một nhà hàng đắt tiền, nơi từng là một quán trà cũ.


3. After you listen trang 87 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Discuss the changes in your own hometown or home village.

(Làm việc từng đôi. Thảo luận những thay đổi ở thành phố hay làng quê của em.)

Answer: (Trả lời)

In my hometown, There have been a lot of changes and improvements in recent years.

In the past, the school was very small and low. In rainy days, schoolchildren had to study in the dark and get wet because of the leaks in the roofs, but now the school is a big three-floor building with lots of modern equipment and a large library.

In the past, a great number of streets were narrow or with potholes (ổ gà). They were flooded when there were heavy rains. Now they are raised and widened with light posts on the both sides.

In the past, the hospital comprised old houses, but now it is replaced by tall and modern air-conditioned buildings.

In the past, there was only an old market with a low and dark house. Now there are some tall and modern supermarkets and big department stores offering a large choice of various goods to shoppers.

And a remarkable change in my hometown is the big park in the centre, where people can go for fresh air or pleasure after a day’s hard work.

Tạm dịch:

Ở quê tôi, đã có nhiều thay đổi và cải tiến trong những năm gần đây.

Trong quá khứ, trường học rất nhỏ và thấp. Vào những ngày mưa, học sinh phải học trong bóng tối và bị ướt vì bị rò rỉ trên mái nhà, nhưng giờ đây trường là một tòa nhà ba tầng lớn với nhiều trang thiết bị hiện đại và một thư viện lớn.

Trong quá khứ, một số lượng lớn các đường phố hẹp hoặc có ổ gà. Chúng bị ngập lụt khi có mưa lớn. Bây giờ chúng được nâng lên và mở rộng với các cột ánh sáng trên cả hai mặt.

Trong quá khứ, bệnh viện bao gồm những căn nhà cũ, nhưng bây giờ nó được thay thế bởi những tòa nhà máy lạnh cao và hiện đại.

Trong quá khứ, chỉ có một chợ cũ với một ngôi nhà thấp và tối. Bây giờ có một số siêu thị cao và hiện đại và các cửa hàng bách hóa lớn cung cấp nhiều lựa chọn hàng hóa khác nhau cho người mua sắm.

Và một sự thay đổi đáng kể ở quê hương của tôi là công viên lớn ở trung tâm, nơi mọi người có thể tận hưởng không khí trong lành hoặc niềm vui sau một ngày làm việc vất vả.


D. WRITING trang 87 sgk Tiếng Anh 10

Giving directions (Cho lời chỉ đường)

1. Task 1 trang 87 sgk Tiếng Anh 10

Jim has decided to come to Ann’s place for his holiday. Ann writes him a letter giving directions to her house. Work in pairs. Read the letter and look at the map. Find Ann’s house on the map.

(Jim quyết định đến nhà Ann vào kì nghỉ. Ann viết cho anh ấy một bức thư chỉ đường tới nhà cô ấy. Làm việc theo cặp. Đọc lá thư và nhìn vào bản đồ. Tìm nhà của Ann trên bản đồ.)

Dịch bài:

Jim thân mến,

Mình rất vui khi nghe tin bạn quyết định đến đây nghỉ. Mình viết thư này để chỉ cho bạn đường đi từ Nhà ga Roston đến nhà mình.

Khi bạn ra khỏi nhà ga hãy rẽ phải. Tiếp tục đi bộ khoảng 5 phút, bạn sẽ thấy một cây cầu nhỏ trước mặt. Đi qua cầu, rồi qua trung tâm y tế, sau đó rẽ trái ở chỗ rẽ đầu tiên. Đi tiếp đến cuối đường rồi rẽ phải. Đi qua một cửa hàng nhỏ. Nhà mình là ngôi nhà thứ hai sau cửa hàng đó, đối diện với tiệm sách. Nó là ngôi nhà có cổng màu xanh lá cây. Bạn không thể không thấy nó. Mình gửi kèm theo đây tấm bản đồ để bạn có thể đi theo lời hướng dẫn của mình một cách dễ dàng.

Mong sớm gặp bạn.

Thân,

Ann

Answer: (Trả lời)

Ann’s house is at H, the second house after the shop, on Parker Avenue.

Tạm dịch:

Nhà của Ann ở H, ngôi nhà thứ hai sau cửa hàng, trên đại lộ Parker.


2. Task 2 trang 88 sgk Tiếng Anh 10

Read the letter again. Underline the words and phrases you can use to give directions. Then write them down in your notebook.

(Đọc lá thư lần nữa. Gạch dưới các từ và cụm từ bạn có thể sử dụng để đưa ra lời chỉ đường. Sau đó chép chúng vào vở bài tập.)

Answer: (Trả lời)

– when you come out of …
– turn right/left
– go over
– take the first turning on the left
– you can’t miss it
– keep walking for
– walk past a small shop
– keep on until
– opposite

Tạm dịch:

– khi bạn ra khỏi …
– rẽ phải / trái
– đi qua
– rẽ đầu tiên bên trái
– bạn không thể bỏ lỡ nó
– tiếp tục đi bộ cho
– đi bộ qua một cửa hàng nhỏ
– tiếp tục cho đến
– đối diện

3. Task 3 trang 88 sgk Tiếng Anh 10

Your house is A on the map. Write a letter to Jim, telling him the way to your house from Roston Railway Station.

(Nhà bạn ở A trên bản đồ. Viết một lá thư cho Jim, nói cho anh ấy đường tới nhà bạn từ Nhà ga Roston.)

Answer: (Trả lời)

Dear Jim

I’m very glad to hear you have intention of coming here for your holiday and stay at my house. I’m writing to you to tell you the way to my house from Roston Railway Station.

Now, when you come out of the station, turn right. Then go over the bridge and keep on this street, and take the second turning on your left. You’re on Bright Street. My house is just past the shoe shop on your left, opposite the souvenir shop. You can’t miss it.

I’ve enclosed a map so that you can follow my directions easily.

I’m looking forward to hearing from you soon.

Yours sincerely,

Nam

Tạm dịch:

Gửi Jim

Tôi rất vui khi biết bạn có ý định đến đây cho kỳ nghỉ của bạn và ở lại nhà tôi. Tôi viết thư cho bạn để cho bạn biết đường đến nhà tôi từ Ga Roston.

Bây giờ, khi bạn ra khỏi nhà ga, rẽ phải. Sau đó đi qua cây cầu và tiếp tục trên con phố này, và rẽ trái ở ngã rẽ thứ hai. Bạn đang ở trên Phố Bright. Nhà tôi vừa qua cửa hàng giày ở bên trái, đối diện với cửa hàng lưu niệm. Bạn không thể bỏ lỡ nó.

Tôi đã đính kèm bản đồ để bạn có thể dễ dàng theo dõi chỉ đường của tôi.

Tôi mong sớm được nghe tin từ bạn.

Trân trọng,

Nam


E. Language Focus trang 88 sgk Tiếng Anh 10

Pronunciation:/au / – /əʊ/

Grammar:

1. Reported speech: Statements (Câu gián tiếp: câu nói thông thường)

2. Conditional sentence type 1 (Câu điều kiện loại 1)


1. Pronunciation trang 89 sgk Tiếng Anh 10

Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại)

/au / /əʊ/
cow house coat bowl
town couch phone note
how mouse bone close

Practise the sentences. (Luyện tập các câu sau)

1. Don’t shout so loudly.

2. Ours is the nicest house in the town.

3. At last we found the mouse under the couch.

4. Look at the red rose on the snow.

5. Come over to the window.

6. I’ll put my coat on and go out.

Tạm dịch:

1. Đừng hét lớn tiếng như thế.

2. Nhà của chúng ta là ngôi nhà đẹp nhất trong thị trấn.

3. Cuối cùng, chúng tôi tìm thấy con chuột dưới chiếc ghế dài.

4. Hãy nhìn bông hồng đỏ trên tuyết kìa.

5. Hãy đến cửa sổ.

6. Tôi sẽ mặc áo khoác và đi ra ngoài.


2. Grammar and vocabulary trang 89 sgk Tiếng Anh 10

Reported speech: Statements (Câu gián tiếp: Câu nói)

Exercise 1 trang 89 sgk Tiếng Anh 10

Report these statements, using the verbs suggested.

(Hãy tường thuật những câu này, sử dụng động từ cho sẵn.)

1. “Our lives have changed a lot thanks to the knowledge our children brought home.”

An old fanner said____________ .

2. “I’m going to Ho Chi Minh City soon.”

She said____________.

3. “The film will be interesting.”

I thought____________.

4. “I can’t help you because 1 have too much to do.”

She said___________.

5. “Anne has written Jim a letter.”

Rick told me___________.

6. “It took me three hours to get here because the roads were muddy and slippery.”

He told me___________ .

7. “I think it’s a crazy idea. It won’t work.”

She said___________.

8. “Breakfast is served between 7:00 and 9:00.”

He announced________.

Answer: (Trả lời)

1. An old man said (that) their lives had changed a lot thanks to the knowledge their children (had) brought home.

2. She said ( that) she was going to Ho Chi Minh City soon

3. I thought (that) the film would be interesting.

4. She told me (that) She couldn’t help me because she had too much to do.

5. Rick told me (that) Anne had written Jim a letter.

6. He told me (that) it had taken him three hours to get there because the roads had been muddy and slippery.

7. She said (that) she thought it was a crazy idea and ( that) it wouldn’t work

8. He announced (that) breakfast was served between 7:00 and 9:00.

Tạm dịch:

1. Một ông lão nói (rằng) cuộc sống của họ đã thay đổi rất nhiều nhờ vào những kiến thức mà con cái của họ đã mang về nhà.

2. Cô ấy nói (rằng) cô ấy sẽ sớm đến Thành phố Hồ Chí Minh

3. Tôi nghĩ (rằng) bộ phim sẽ rất thú vị.

4. Cô ấy nói với tôi (rằng) cô ấy không thể giúp tôi vì cô ấy có quá nhiều việc phải làm.

5. Rick nói với tôi (rằng) Anne đã viết cho Jim một lá thư.

6. Anh ấy nói với tôi (rằng) anh mất ba giờ để đến đó bởi vì những con đường đã lầy lội và trơn trượt.

7. Cô ấy nói (rằng) cô ấy nghĩ đó là một ý tưởng điên rồ và (rằng) nó sẽ không có tác dụng.

8. Ông đã thông báo (rằng) bữa sáng được phục vụ từ 7:00 đến 9:00.


Exercise 2 trang 90 sgk Tiếng Anh 10

Complete the sentences, using the correct orm of say tell or talk.

(Hoàn chỉnh câu, dùng dạng đúng của say, tell hoặc talk.)

1. Jack______ me that he was enjoying his new class.

2. Tom______it was a nice restaurant, but I didn’t like it very much.

3. The doctor______that I would have to rest for at least one week.

4. My aunt______ us that she wouldn’t be able to come the next weekend.

5. At the meeting the teacher______about the problems our school had.

Answer: (Trả lời)

1. told 2. said 3. said

4. told 5. talked

Tạm dịch:

1. Jack nói với tôi rằng anh ấy thích lớp học mới của mình.

2. Tom nói đó là một nhà hàng tốt, nhưng tôi không thích lắm.

3. Bác sĩ nói rằng tôi sẽ phải nghỉ ngơi ít nhất một tuần.

4. Dì của tôi nói với chúng tôi rằng cô ấy sẽ không thể đến vào cuối tuần tới.

5. Tại cuộc họp, giáo viên đã nói về những vấn đề mà trường chúng tôi có.


Conditional sentence type 1 (Câu điều kiện loại 1)

Exercise 3 trang 90 sgk Tiếng Anh 10

Look at what Ha Anh hopes will happen in the future. Make sentences, using If ….,… will …

(Hãy xem những gì Hà Anh hi vọng sẽ xảy ra trong tương lai. Dựng các câu, sử dụng If …., … will … .)

Answer: (Trả lời)

If I don’t go out so much, I’ll do more homework.

If I do more homework, I’ll pass the exam.

If I pass the exam, I’ll go to medical college.

If I go to medical college, I’ll study medicine…

If I study medicine, i’ll become a doctor.

If I’m a doctor, I’ll cure diseases and help sick people.

Tạm dịch:

Nếu tôi không đi ra ngoài quá nhiều, tôi sẽ làm bài tập về nhà nhiều hơn.

Nếu tôi làm bài tập về nhà nhiều hơn, tôi sẽ vượt qua kỳ thi.

Nếu tôi vượt qua kỳ thi, tôi sẽ vào đại học y khoa.

Nếu tôi học đại học y khoa, tôi sẽ học y học …

Nếu tôi học y khoa, tôi sẽ trở thành bác sĩ.

Nếu tôi là bác sĩ, tôi sẽ chữa bệnh và giúp đỡ người bệnh.


Exercise 4 trang 90 sgk Tiếng Anh 10

Put when or if into each gap.

(Viết when hoặc if vào mỗi chỗ trống.)

1.______ there is a good programme on TV tonight, I’ll watch it.

2.______ I go home tonight, I’ll have a bath.

3. My family will go to the beach for our holiday_______ we have enough money.

4.______ it’s a nice day tomorrow, we’ll go swimming.

5. I’ll lend you my book_______I finish reading it.

Answer: (Trả lời)

1. If 2. When 3. if

4. If 5. when

Tạm dịch:

1. Nếu có một chương trình hay trên TV tối nay, tôi sẽ xem nó.

2. Khi tôi về nhà tối nay, tôi sẽ đi tắm.

3. Gia đình tôi sẽ đi đến bãi biển cho kỳ nghỉ của chúng tôi nếu chúng tôi có đủ tiền.

4. Nếu đó là một ngày đẹp vào ngày mai, chúng tôi sẽ đi bơi.

5. Tôi sẽ cho bạn mượn sách của tôi khi tôi đọc xong.


F. TEST YOURSELF C trang 91 sgk Tiếng Anh 10

I. Listening trang 91 sgk Tiếng Anh 10

Audio script: (Bài nghe)

I live in a small village called Henfield – there are about 500 people here. I love it because it’s quiet and life is slow and easy. You never have to queue in shops or banks. The village is clean – people look after it and don’t throw their rubbish in the streets. The air is also clean because there is not much heavy traffic. It’s much more friendly here them in a city. Everyone knows everyone and if someone has a problem, there are always people who can help.

There aren’t many things I don’t like about Henfield. One thing is that there’s not much to do in the everning – we haven’t got any cinemas or theatres. Another problem is that people always talk about each other and everyone knows what everyone else is doing. But I still prefer the village life to life in a big city.

Dịch bài:

Tôi sống trong một ngôi làng nhỏ tên là Henfield – có khoảng 500 người ở đây. Tôi thích nó bởi vì nó yên tĩnh và cuộc sống chậm và đơn giản. Bạn không bao giờ phải xếp hàng trong các cửa hàng hoặc ngân hàng. Ngôi làng sạch sẽ – mọi người chăm sóc nó và không vứt rác trên đường phố. Không khí cũng sạch vì không có nhiều xe cộ lưu thông. Mọi người thân thiện hơn ở đây so với ở thành phố. Mọi người đều biết nhau và nếu ai đó có vấn đề, luôn có những người có thể giúp đỡ.

Không có nhiều thứ tôi không thích về Henfield. Có một điều là không có nhiều việc để làm trong thời gian sắp tới – chúng tôi chưa có rạp chiếu phim hay nhà hát nào. Một vấn đề khác là mọi người luôn nói về nhau và mọi người đều biết người khác đang làm gì. Nhưng tôi vẫn thích đời sống làng quê hơn là một thành phố lớn.

A. Listen to what Sheila Brooks says about her village and decide whether the statements are true (T) or false (F).

(Lắng nghe những gì Sheila Brooks nói về ngôi làng của cô ấy và xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hoặc sai (F).)

T F
1. Sheila lives in a small village near Henfield.
2. Villagers have to queue in shops or banks.
3. The village is always kept clean.
4. There’s no heavy traffic, so the air is clean, too.
5. Villagers are very friendly and helpful.

Answer: (Trả lời)

T F
1. Sheila lives in a small village near Henfield.
2. Villagers have to queue in shops or banks.
3. The village is always kept clean.
4. There’s no heavy traffic, so the air is clean, too.
5. Villagers are very friendly and helpful.

Tạm dịch:

Đúng Sai
1. Sheila sống trong một ngôi làng nhỏ gần Henfield.
2. Dân làng phải xếp hàng trong các cửa hàng hoặc ngân hàng.
3. Ngôi làng luôn được giữ sạch sẽ.
4. Không có giao thông đông đúc, vì vậy không khí cũng sạch sẽ.
5. Dân làng rất thân thiện và hữu ích.

B. Listen again and fill each blank with the word you hear.

(Nghe lại và điền vào mỗi ô trống với từ bạn nghe thấy.)

There (1)______ many things I don’t like about Henfield. One thing is that there’s not much to do in the (2)_____ we haven’t got any (3) ______or (4) ______. Another problem is that people always talk about each other and everyone (5)______ what everyone else is doing.

Answer: (Trả lời)

1. aren’t 2. evening 3. cinemas

4. threatres 5.knows

Tạm dịch:

Không có nhiều thứ tôi không thích về Henfield. Có một điều là không có nhiều việc để làm trong thời gian sắp tới – chúng tôi chưa có rạp chiếu phim hay nhà hát nào. Một vấn đề khác là mọi người luôn nói về nhau và mọi người đều biết người khác đang làm gì.


II. Reading trang 91 sgk Tiếng Anh 10

Read the passage, and then answer the questions that follow.

(Đọc đoạn văn, và sau đó trả lời câu hỏi kèm theo.)

Television now plays such an important role in so many people’s life that it is essential for us to decide whether it is good or bad.

First of all, television is not only a convenient source of entertainment, but also a rather cheap one. For a family of four, for example, it is more convenient as well as cheaper to sit comfortably at home than to go out. There is no transport to arrange. They don’t have to pay for expensive seats at the theatre or in the cinema. All they have to do is to turn a switch, and they can see plays and films of every kind, not to mention political discussions and the latest exciting football matches. Some people, however, say that this is just where the danger is. The TV viewer needs to do nothing. He doesn’t even use his legs. He makes no choices. He is completely passive and has everything presented to him. TV informs us about current events, the latest developments in science and politics, and presents us with an endless series of programmes. The most faraway countries and the strangest customs are brought into one’s living room. Yet, here again there is a danger. We gel to like watching TV so much that it begins to dominate our lives, and we don’t have time to talk to each other and do other things.

There are many arguments for and against TV. I think we must understand that TV, in itself, is neither good nor bad. TV is as good or as bad as we make it.

Dịch bài:

Ngày nay truyền hình đóng một vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của con người đến nỗi rất cần thiết cho chúng ta cân nhắc xem liệu truyền hình có lợi hay có hại.

Trước hết truyền hình là nguồn giải trí không những thuận tiện mà còn rẻ tiền. Ví dụ, với một gia đình bốn người thì việc ngồi ở nhà thoải mái xem tivi thì vừa thuận tiện hơn và rẻ liền hơn là đi xem ở ngoài. Họ không cần phải đi lại. Họ cũng không phải trả tiền để có chỗ ngồi ở nhà hát hay rạp chiếu phim. Điều họ phải làm là bấm nút tivi là có thể xem kịch, xem phim đủ mọi thể loại, đó là chưa kể đến những buổi bình luận chính trị và những trận bóng đá sôi động gần đây nhất. Tuy nhiên, một số người xem tivi chẳng cần phải làm gì cả. Họ thậm chí không phải động chân, động tay. Họ không có sự lựa chọn. Họ hoàn toàn thụ động vì mọi thứ đã bày ra trước mắt. Truyền hình thông báo cho chúng ta biết các sự kiện đang diễn ra, những phát triển mới nhất về khoa học và chính trị, và trình chiếu cho chúng ta vô số các chương trình. Người ta cũng có thể xem các hình ảnh về những đất nước xa xôi nhất, các phong tục kỳ lạ nhất ngay tại phòng khách. Tuy nhiên, đây lại là một mối nguy cơ. Chúng ta quá thích xem tivi đến nỗi nó bắt đầu ngự trị cuộc sống của chúng ta, và chúng ta không còn thời gian để trò chuyện cùng nhau và làm những việc khác.

Có nhiều tranh luận ủng hộ cũng như phản đối truyền hình. Tôi cho rằng chúng ta phải hiểu bản thân truyền hình không tốt cũng chẳng xấu. Truyền hình tốt hay xấu là do chúng ta tạo ra.

Answer the questions

(Trả lời các câu hỏi)

1. Why is TV a convenient and cheap source of entertainment?

2. What can people see on TV?

3. Why is the TV viewer completely passive?

4. What will happen if we get to like watching TV too much?

5. Is TV good or bad?

Answer: (Trả lời)

1. Because people can sit comfortably at home to watch films or plays without any cost of transport or seats.

2. On TV, people can see plays or films of any kind, apart from news of all topics in life, political discussions or exciting football matches.

3. Because the TV viewers need to do nothing, even use his leg for everything is presented to them.

4. If we get to like watching TV too much, our lives are certainly dominated, and even we don’t have time for friends and relatives or do necessary other things.

5. In my opinion, TV itself is neither good or bad. Whether it’s good or bad depends completely on the way we use it.

Tạm dịch:

1. Tại sao TV lại là một nguồn giải trí tiện lợi và rẻ tiền? ⇒ Bởi vì mọi người có thể ngồi thoải mái ở nhà để xem phim hoặc các vở kịch mà không mất phí di chuyển hoặc chỗ ngồi.

2. Mọi người có thể xem gì trên TV? ⇒ Trên TV, mọi người có thể xem vở kịch hoặc phim dưới bất kỳ hình thức nào, ngoài tin tức về tất cả các chủ đề trong cuộc sống, thảo luận chính trị hoặc các trận đấu bóng đá thú vị.

3. Tại sao người xem TV hoàn toàn bị động? ⇒ Vì người xem TV không cần phải làm gì, thậm chí sử dụng chân của mình cho tất cả mọi thứ được trình bày cho họ.

4. Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta thích xem TV quá nhiều? ⇒ Nếu chúng ta thích xem TV quá nhiều, cuộc sống của chúng ta chắc chắn bị chi phối, và thậm chí chúng ta không có thời gian cho bạn bè và người thân hoặc làm những việc cần thiết khác.

5. TV tốt hay xấu? ⇒ Theo tôi, bản thân TV không tốt hay xấu. Cho dù tốt hay xấu phụ thuộc hoàn toàn vào cách chúng ta sử dụng nó.


III. Grammar trang 92 sgk Tiếng Anh 10

Fill in each blank With the correct fom of a verb in the box.

(Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ trong khung.)

pay be think say

give tell have get

take come

1. I______in London for a month, but so far I______time to visit the Tower.

2. You ______ me quite enough, Sir. The bill is \$ 20 and you_______me only \$ 19.

3. Ann______to me she would leave a message for Peter.

4. I was told that it_______the children nearly 2 hours to get to their school because of the flood.

5. We_______that they_______ to the party, but they were busy.

6. She ______Lan, “You______my hat. Yours is over there.”

Answer: (Trả lời)

1. have been – haven’t had

2. haven’t give – have paid

3. said

4. had taken

5. thought – would come

6. told – have got

Tạm dịch:

1. Tôi đã ở Luân Đôn trong một tháng, nhưng cho đến nay tôi vẫn không có thời gian để tham quan Tháp.

2. Ngài đã không đưa cho tôi đủ, thưa Ngài. Hóa đơn là 20 đô la và ngài chỉ trả cho tôi 19 đô la.

3. Ann nói với tôi rằng cô ấy sẽ để lại lời nhắn cho Peter.

4. Tôi được thông báo rằng trẻ em đã mất gần 2 giờ để đến trường vì lũ lụt.

5. Chúng tôi nghĩ rằng họ sẽ đến dự tiệc, nhưng họ lại bận.

6. Cô nói với Lan, “Bạn cầm mũ của tôi. Mũ của bạn ở kia.”


IV. Writing trang 93 sgk Tiếng Anh 10

Look at the map, and use the cues below to write the directions to your friends, who will come to the area by bus, to meet you at the Indian Restaurant. Begin your writing with “When you come out of the bus station,…

(Nhìn vào bản đồ, và sử dụng gợi ý bên dưới để viết lời chỉ đường cho bạn em, người sẽ đến khu vực đó bằng xe buýt, để gặp em ở Nhà hàng Ấn. Bắt đầu bài viết với When you come out of the bus station, … .)

traffic lights turn right / left come out

easy to find walk alone after

on the left go straight until

Answer: (Trả lời)

When you come out of the bus station, turn right. You go straight ahead to the end of this street, and you’ll see the traffic lights, turn left. You’re on Redham Road. The Indian Restaurant is at the beginning of the first block on our left. You can’t miss it.

Tạm dịch:

Khi bạn ra khỏi bến xe, rẽ phải. Bạn đi thẳng về phía trước đến cuối con phố này và bạn sẽ thấy đèn giao thông, rẽ trái. Bạn đang trên đường Redham. Nhà hàng Ấn Độ nằm ở đầu khu đầu tiên bên trái của chúng ta. Bạn không thể bỏ qua nó được.


G. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– crop (n) [krɔp]: vụ mùa

– produce (v) [prə’dju:s]: làm , sản xuất

– harvest (v) [‘hɑ:vist]: thu họach

– rice field (n) [‘rais’fi:ld]: cánh đồng lúa

– make ends meet (v): kiếm đủ tiền để sống

– to be in need of (a) : thiếu cái gì

– straw (n) [strɔ:]: rơm

– mud (n) [mʌd]: bùn

– brick (n) [brik]: gạch

– shortage (n) [‘∫ɔ:tidʒ]: túng thiếu

– manage [‘mænidʒ] (v) to do sth : giải quyết , xoay sở.

– villager (n) [‘vilidʒə]: dân làng

– techical high school (n): trường trung học kĩ thuật

– result in (v) [ri’zʌlt]: đưa đến, dẫn đến.

– introduce (v) [,intrə’dju:s]: giới thiệu

– farming method (n) [fɑ:miη, ‘meθəd]: phương pháp canh tác

– bumper crop (n): mùa màng bội thu

– cash crop (n) [‘kæ∫krɒp]: vụ mùa trồng để bán

– export (v) [‘ekspɔ:t]: xuất khẩu

– thanks to (conj.): nhờ vào

– knowledge (n) [‘nɔlidʒ]: kiến thức

– bring home [briη, houm]: mang về

– lifestyle (n) [laifstail]: lối sống

– better (v) [‘betə]: cải thiện, làm cho tốt hơn.

– science (n) [‘saiəns] : khoa học

– medical centre (n) [‘medikl,’sentə]: trung tâm y tế

– canal (n) [kə’næl]: kênh

– lorry (n) [‘lɔri]: xe tải

– resurface (v) [,ri:’sə:fis]: trải lại, thảm lại (mặt đường)

– muddy (a) [‘mʌdi]: lầy lội

– flooded (a) [flʌded]: bị ngập lụt

– cart (v) [kɑ:t]: chở bằng xe bò, chở bằng xe ngựa kéo.

– loads [‘loudz] of (n): nhiều

– suburbs (n) [‘sʌbə:bz]: khu vực ngọai ô

– pull down (v) [pul, daun]: phá bỏ

– cut down (v) [kʌt, daun]: chặt bỏ

– atmosphere (n) [‘ætməsfiə]: bầu không khí

– peaceful (a) [‘pi:sfl]: yên tĩnh

– enclose (v) [in’klouz]: gửi kèm

– entrance (n) [‘entrəns]: lối vào, cổng vào

– go straight [streit] ahead (exp.): đi thẳng về phía trước

– crossroads (n) [‘krɔsroudz]: giao lộ, bùng binh


H. Grammar (Ngữ pháp)

1. Câu tường thuật/câu gián tiếp (reported speech)

Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật và ý nghĩa không thay đổi.

Ví dụ: Jane said “ I don’t like ice-cream”. ⇒ Jane said that she didn’t like ice-cream.

Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Quy tắc chung: Khi đổi lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp chúng ta cần tuân thủ những quy tắc sau về:

+ Động từ tường thuật (reporting verbs);

+ Thì của lời nói trực tiếp (tenses);

+ Đại từ;

+ Trạng từ chỉ thời gian nơi chốn và một số từ đặc biệt (Time, Place, and peculiar words).

a. Động từ tường thuật (reporting verbs)

Động từ tường thuật được đổi theo ý nghĩa và dạng câu cùa Lời nói trực tiếp. Những động từ tường thuật thường dùng: say, tell, ask, want to know, request, advise, invite, suggest,…

Ví dụ:

He said:”There’s been a fire in the town.” ⇒ He said (that) there had been a fire in the town.

Ann said to Tom:“Are you going to the lecture?” ⇒ Ann asked Tom if/ whether he was going to the lecture.

He said to me:”It’s very nice of you.” ⇒ He told me (that) it was very nice of me.

b. Thì (tenses)

– Trường hợp không đổi thì

Nếu lời nói trực tiếp ở thì hiện tại đơn, tương lai đơn, hiện tại hoàn thành đơn thì động từ ở mệnh đề tường thuật không đổi thì.

Nếu lời nói trực tiếp ở thì quá khứ nhưng diễn tả một chân lí, sự thật hiển nhiên, một định luật khoa học hay thiên nhiên, một ước muốn,…thì động từ ở mệnh đề tường thuật không đổi thì.

Ví dụ:

He says:“I’m going to study engineering.” ⇒ He says (that) he’s going to study engineering.

He said:“The earth goes round the sun.” ⇒ He said(that) the earth goes round the sun.

– Trường hợp đổi thì

Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ.

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Hiện tại đơn Quá khứ đơn
Hiện tại tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành Quá khứ hoàn thành
Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành Không đổi
Tương lai đơn: will/ shall would/ should
Tương lai gần: be going to was/were going to

Ví dụ: He said:“The train arrived an hour ago.” ⇒ He said (that) the train had arrived an hour before.

c. Đại từ

Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:

Đại từ Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Đại từ nhân xưng I
we
you
me
us
you
he/she
they
they/I/he/her
him/her
them
them/me/him/her
Đại từ sở hữu my
our
your
mine
ours
yours
her/his
their
them/my/his/her
his/hers
theirs
theirs/mine/his/hers
Đại từ chỉ định this
these
that
those

Ví dụ:

He said to me:“You must Study harder.” ⇒ He told me (that) I had to study harder.

He said to Mary:“Is your bike blue?” ⇒ He asked Mary if her bike was blue.

He said:“I watch TV every evening.” ⇒ He said (that) he watched TV every morning.

d. Các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
here there
now then
today that day
ago before
tomorrow The next day / the following day
The day after tomorrow In two day’s time / two days after
Yesterday The day before / the previous day
The day before yesterday Two days before
Next week The following week
Last week The previous week / the week before
Last year The previous year / the year before

Ví dụ: He said: “Did you meet him here?” ⇒ He asked me if I had met him there.

d. Một số động từ khuyết thiếu

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
can could
will would
shall should
must had to
may might

2. Ôn tập câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

Công thức: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Đảo ngữ: Should + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Ví dụ:

If you come into my garden, my dog will bite you.

Should you come into my garden, my dog will bite you.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 8. The story of my village trang 82 sgk Tiếng Anh 10 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com