Hướng dẫn giải Unit 9. Deserts trang 96 sgk Tiếng Anh 12

Hướng dẫn giải Unit 9. Deserts trang 96 sgk Tiếng Anh 12 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 12 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 12, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 9. Deserts – Sa mạc


A. READING trang 96 sgk Tiếng Anh 12

1. Before you read trang 96 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

1. What do you know about deserts?

2. What kinds of plants and animals live in a desert?

3. Name some of the countries which have deserts

Answer: (Trả lời)

1. Deserts are the large areas of sand without tree and water, but with severe climates, very hot during the day, and very cold at night. There is very little rainfall there; very few people and animals live except for in oases.

2. In a desert, only cacti and a kind of spinifex can grow. No kind of animals can live in deserts.

3. Australia, Mongolia, the USA and in north Africa have deserts.

Tạm dịch:

1. Bạn biết gì về sa mạc?

⟹ Sa mạc là những vùng đất cát rộng lớn không có cây cối và nước, nhưng với khí hậu khắc nghiệt, rất nóng vào ban ngày, và rất lạnh vào ban đêm. Ở đó có rất ít mưa ; rất ít người và động vật sống ngoại trừ trong các ốc đảo.

2. Loại thực vật và động vật sống trong sa mạc? ⟹ Trong sa mạc, chỉ có xương rồng và một loại cây lá kim mới có thể phát triển. Không một loại động vật nào có thể sống trong sa mạc.

3. Gọi tên một số nước có sa mạc. ⟹ Úc, Mông Cổ, Hoa Kỳ và ở Bắc Phi có sa mạc.


2. While you read trang 97 sgk Tiếng Anh 12

Read the passage and do the tasks that follow.

(Đọc đoạn văn làm bài tập kèm theo.)

Three great stretches of sandy desert almost circle the centre of Australia. To the north of Nullabor Plain stretches the Great Victoria Desert. In the west, the Gibbon, Great Sandy, and Tanami Deserts comprise an enormous sandy area. North of Lake Eyre lies the Simpson Desert, the last part of Australia to be explored.

The Simpson Desert lies between Lake Eyre in the south, the Macdonnel Ranges in the north, the Mulligan and the Diamantina Rivers in the east, and the Macumba and Finke Rivers in the west. The first European entered the Simpson Desert in 1845. But the desert remained a mystery until Madigan made an aerial survey in 1929. He named the desert after Simpson, President of the South Australian Branch of the Royal Geographical Society of Australia.

In 1936, Colson and an Australian Aborigine took camels across the desert. They travelled along the border of South Australia and the Northern Territory. Three years later Madigan led a scientific expedition across the sand dunes on a more northerly route. Colson and Madigan both travelled eastward across the Simpson Desert.

In the Simpson Desert there are different types of dunes. In the western part of the desert, there is a network of short dunes, mostly less than 10 metres high. Hummock grasses grow in loose sand on the crest and spinifex grows in the corridors between dunes and on the more stable slopes.

In the northern part of the desert, the dunes are parallel and separated by corridors of low, open shrubland. Spinifex grows on the slopes of the dunes. These dunes are deep red-brown, but the sand is pale in the area where Queensland, South Australia and Northern Territory meet. Dry salt lakes up to 70 kilometres long and 15 kilometres wide lie between long dunes with crests 20 metres high

Dịch bài:

Ba dải đât rộng lớn của sa mạc cát hầu như bao quanh phần trung tâm của nước Úc. Về phía bắc của bình nguyên Nullabor trải dài Đại Sa mạc Victoria. Về phía tây, sa mạc Gibbon, Great Sandy và sa mạc Tanami bao gồm một khu vực cát mênh mông. Phía bắc cùa hồ Eyre trải dài sa mạc Simpson, phần cuối cùng của nước Úc được khám phá.

Sa mạc Simpson nằm giữa Hồ Eyre ở phía nam, dãy Macdonnel ở phía bắc, hai dòng sông Mulligan và Diamantina ở phía đông, hai sông Macumba và Finke ở phía tây. Những người Âu châu vào sa mạc Simpson năm 1845, nhưng sa mạc vẫn là nơi bí hiểm cho đến khi Madigan thực hiện cuộc khảo sát trên không vào năm 1929. Ông đặt tên cho sa mạc là Simpson, tên của Chù tịch Chi nhánh phía nam của Hội Địa lí Hoàng gia Úc.

Năm 1936, Colson và một thổ dân úc dùng lạc đà băng qua sa mạc. Họ đi dọc theo ranh giới Nam úc và Northern Territory. Ba năm sau, Madigan dẫn một đoàn thám hiểm băng qua những đồi cát theo đường tiến xa về phía bắc hơn. Cả hai Colson và Madigan đi về phía đông băng qua sa mạc Simpson.

Ở sa mạc Simpson có nhiều loại hình đồi cát khác nhau. Ở phía tây của sa mạc, có một mạng lưới đồi cát thấp, phần lớn cao không tới 10 mét. Cỏ đồi cát mọc trên cát xốp trên đỉnh và cây lá nhọn mọc ở phần đất giữa những đồi cát và trên những triền dốc ổn định hơn.

Về phía bắc của sa mạc, những đồi cát chạy song song và được phân cách bởi những đường hành lang của những vùng đất có cây bụi trống và thấp. Cây lá nhọn mọc trên triền dốc của đồi cát. Những đồi cát này màu nâu đỏ sẫm, nhưng cát màu lợt ở những khu vực Queensland, Nam úc và Northern Territory gíao nhau. Những hồ muối khô dài đến 70 cây số, rộng 15 cây số nằm giữa những đồi cát dài với đỉnh cao 20 mét.


Task 1 trang 98 sgk Tiếng Anh 12

Give the Vietnamese equivalents to the following words or phrases.

(Cho nghĩa tiếng Việt tương đương cho những từ hay cụm từ sau.)

1. stretch; 2. sandy; 3. aerial survey

4. Royal Geograhical Society of Australia

5. Australian Aborigine; 6. dune (n);

7. sloping; 8. steep; 9. hummock

10. crest; 11. pinifex

Answer: (Trả lời)

1. stretch trải dài
2. sandy có cát
3. aerial survey cuộc khảo sát trên không
4. Royal Geograhical Society of Australia Hội Địa lí Hoàng gia Úc
5. Australian Aborigine thổ dân Úc, dân bản xứ Úc
6. dune (n) đồi cát
7. sloping dốc thoai thoải
8. steep dốc đứng
9. hummock gò, đống
10. crest đỉnh
11. pinifex cỏ lá nhọn (ở sa mạc Úc)

Task 2 trang 98 sgk Tiếng Anh 12

Decide whether the statements are true (T) or false (F).)

(Quyết định những câu nói đúng (T) hay sai (F).)

1. According to the passage, there are three great deserts in Australia.

2. The Simpson Desert is the largest one in Australia.

3. The desert was named after Simpson in 1929.

4. Colson and Madigan travelled across the Simpson Desert in 1936.

5. There are more dunes in the western part of the desert.

6. Dry salt lakes are in the northern part of the desert.

Answer: (Trả lời)

1. F; 2. F; 3. T; 4. F; 5. F; 6. T

Tạm dịch:

1. Theo đoạn văn, có ba sa mạc lớn ở Úc.

2. Sa mạc Simpson là sa mạc lớn nhất ở Úc.

3. Sa mạc được đặt theo tên của Simpson vào năm 1929.

4. Colson và Madigan đi qua sa mạc Simpson vào năm 1936.

5. Có nhiều cồn ở phía tây sa mạc.

6. Các hồ muối khô nằm ở phía bắc sa mạc.


Task 3 trang 98 sgk Tiếng Anh 12

Answer the following questions.

1. What are the names of the three great stretches of sandy desert which circle the centre of Australia?

2. Where is the Simpson Desert?

3. When did the first European enter the desert?

4. Who was Simpson?

5. How did E. A. Colson and an Australian Aborigine travel across the desert?

6. What are the dunes like in the western and northern parts of the desert?

7. How many kinds of grass grow in the Simpson Desert? What are they?

Answer: (Trả lời)

1. They are Great Victoria, Gibbon, Great Sandy, Tanami Deserts and Simpson Desert.

2. It lies between Late Eyre in the south, the Macdonnel Ranges in the north, the Mulligan and the Diamantia Rivers in the east, and the Macumba and Finke Rivers in the west.

3. In 1845.

4. He was the President of the South Australian Branch of the Royal Geographical Society of Australia.

5. They took camels across the desert.

6. In the western part, they are short, mostly less than 10 meters high, and in the northern part, they are paralell and up to 20 meters high.

7. Two. They are hummock grasses and spinifex.

Tạm dịch:

1. Tên của ba dải sa mạc cát dài bao quanh trung tâm của Úc là gì? ⟹ Chúng là Great Victoria, Gibbon, Great Sandy, Tanami Deserts và Desert Simpson.

2. Sa mạc Simpson ở đâu? ⟹ Nó nằm giữa cuối Eyre ở phía Nam, Macdonnel Ranges ở phía bắc, Mulligan và sông Diamantia ở phía đông, và sông Macumba và Finke ở phía tây.

3. Người châu Âu đầu tiên vào sa mạc khi nào? ⟹ Vào năm 1845.

4. Simpson là ai? ⟹ Ông là Chủ tịch Chi nhánh Nam Úc của Hội Địa lý Hoàng gia Úc.

5. E. A. Colson và thổ dân Úc đi qua sa mạc như thế nào? ⟹ Họ đã đưa lạc đà trên sa mạc.

6. Những đụn cát ở phía tây và phía bắc của sa mạc trông giống như cái gì? ⟹ Ở phía tây, chúng ngắn, phần lớn là dưới 10 mét, và ở phía bắc, chúng là song song và cao tới 20 mét.

7. Có bao nhiêu loại cỏ phát triển trong sa mạc Simpson? Họ là ai? ⟹ Hai. Chúng là những cỏ sa mạc và có lá kim.


3. After you read trang 99 sgk Tiếng Anh 12

Read this story and answer the questions that follow.

(Đọc câu chuyện này và trả lời câu hỏi kèm theo.)

At a restaurant, a Vietnamese interpreter was having dinner with an American businessman. It was a delicious dinner and both of them enjoyed it enormously. Before the dinner was over, the interpreter asked the American businessman: “What would you like for your desert?” After a pause, the American businessman answered: “Trees and water”.

1. Is the story funny?

2. Where is the fun?

Answer: (Trả lời)

1. Yes, it really is.

2. It’s the interpreter’s pronunciation. He pronounced the word “dessert” wrongly, which made the American businesman misunderstand him. That’s really a great pity or shame.

Tạm dịch:

Ở một nhà hàng, một thông dịch viên người Việt đang dùng cơm tối với một thương gia Mĩ. Bữa ăn tối ngon và cả hai rất thích thú. Trước khi bữa ăn kết thúc, người thông dịch hỏi thương gia Mĩ, “ông muốn gì cho sa mạc của ông?” Sau khi suy nghĩ một tí, thương gia Mĩ trả lời. “Cây và nước.”

1. Câu chuyện có hài hước không? ⟹ Có. Câu chuyện hài hước.

2. Hài hước đấy ở chỗ nào? ⟹ Đó là phát âm của người phiên dịch. Anh ấy phát âm từ “dessert” sai, làm cho doanh nhân Mỹ hiểu nhầm ý anh ấy. Thật là đáng tiếc hay ngại ngùng.


B. SPEAKING trang 99 sgk Tiếng Anh 12

1. Task 1 trang 99 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Check the trees and animals that you think might exist in a desert. Explain your choice.

(Làm việc từng đôi. Chọn cây và thú em nghĩ có thể tồn tại ở sa mạc. Giải thích sự chọn lựa của em.)

banana chuối crocodile cá sấu
eucalyptus bạch đàn camel lạc đà
cactus cây xương rồng fox con cáo
date palm cây chà là dog con chó
grass cỏ lizard con thằn lằn
frog con ếch rabbit con thỏ
horse con ngựa goat con dê
buffalo con trâu sheep con cừu

Answer: (Trả lời)

A: What trees and animals do you think may exist in a desert?

B: The trees I think may exist in a desert are : cacti and (hummock) grasses because they can stand the severe climate there.

A: OK. What about animals?

B: No animal can live in such a extremely severe climate, I think. Very hot during the day and very cold at night.

Tạm dịch:

A: Bạn nghĩ cây cối và động vật nào có thể tồn tại trong sa mạc?

B: Cây tôi nghĩ có thể tồn tại trên sa mạc là: xương rồng và cỏ (hummock) vì chúng có thể chịu được khí hậu khắc nghiệt ở đó.

A: OK. Còn động vật thì sao?

B: Không có động vật nào có thể sống trong một bầu khí hậu cực kỳ khắc nghiệt như vậy. Rất nóng trong ngày và rất lạnh vào ban đêm.


2. Task 2 trang 99 sgk Tiếng Anh 12

Wort in pairs. Find out many natural features of a desert as possible. Then compare your notes with Other pairs’. Use the cues below.

(Làm việc từng đôi. Tìm nhiều đặc điểm thiên nhiên của một sa mạc càng tốt. Sau đó so sánh những ghi chú của hai em với ghi chú của các đôi khác. Dùng những từ gợi ý dưới đây)

– climate – khí hậu – plants/trees – thực vật/cây – soil – đất
– rainfall – mưa rào – animals – động vật – seasons – mùa

Answer: (Trả lời)

A: Let’s talk about the natural features of a desert.

B: OK. The main thing we can find in a desert is sand, only sand.

A: As for trees or plants, we can find few kinds of plants and grass, no trees. They are cacti or hummock grasses

B: The frightening feature of a desert to man is its harsh climate: hot and dry with very little rainfall, but too much hot sunshine.

A: As a result, very few people can be seen there except for in oases.

B: In sum, no beings can exist in a desert for long because of lack of water and food.

Tạm dịch:

A: Hãy nói về những đặc điểm tự nhiên của sa mạc.

B: OK. Điều chính chúng ta có thể tìm thấy trong sa mạc là cát, chỉ có cát.

A: Đối với cây cối hoặc cây cỏ, chúng ta có thể tìm thấy vài loại cây và cỏ, không có cây. Chúng là xương rồng hoặc cỏ ướp

B: Đặc tính đáng sợ của sa mạc đối với con người là khí hậu khắc nghiệt của nó: nóng và khô với lượng mưa rất ít, nhưng nắng nóng quá nhiều.

A: Kết quả là, rất ít người có thể được nhìn thấy ở đó ngoại trừ trong ốc đảo.

B: Tóm lại, không có chúng sinh có thể tồn tại trong sa mạc lâu dài vì thiếu nước và thức ăn.


3. Task 3 trang 99 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. You are going on an expedition across a desert with some of your friends. Discuss and choose the five most important things you should bring along with you. Explain your choice.

(Làm việc từng nhóm. Em dự định thực hiện chuyến thám hiểm băng qua sa mạc với một số bạn của em. Thảo luận và chọn năm vật quan trọng các em sẽ mang theo. Giải thích sự chọn lựa của em.)

– a knife – con dao – a gun – cái súng – a horse – con ngựa – food – thức ăn
– a box of match – hộp diêm – a car – ô tô – a camel – lạc đà – a blanket – chăn
– water – nước – a mosquito net – muỗi – a cell phone – điện thoại – a Walkman – máy nghe nhạc khi đi bộ

Answer: (Trả lời)

A: What should we bring with us?

B: First of all, I think we should have camels. We can’t use a car because there are no petrol stations in a desert and we can’t store enough petrol for a expedition.

C: Next we should bring enough food, maybe canned food, and water as there are no shops and water in a desert.

D: The fourth thing is knives in case we run out of water, we can use them to cut cacti for water.

A: And the last thing I think we should bring with is boxes of matches, to make fires at night to warm or signals.

B: OK. In my opinion these things are necessary for us in the expedition.

Tạm dịch:

A: Chúng ta nên mang theo với chúng tôi điều gì?

B: Trước hết, tôi nghĩ chúng ta nên mang theo lạc đà. Chúng tôi không thể sử dụng một chiếc xe vì không có trạm xăng trong sa mạc và chúng tôi không thể dự trữ xăng đủ để đi thám hiểm.

C: Tiếp theo chúng ta nên mang theo đủ thức ăn, có thể thức ăn đóng hộp, và nước vì không có cửa hàng và nước trong sa mạc

D: Vật thứ tư là dao trong trường hợp chúng ta hết nước nước, chúng ta có thể sử dụng chúng để cắt xương rồng lấy nước.

A: Và vật cuối cùng tôi nghĩ chúng ta nên mang là hộp diêm, để tạo ra lửa vào ban đêm để sưới ấm hoặc phát tín hiệu.

B: OK. Theo tôi những điều này là cần thiết cho chúng ta trong cuộc thám hiểm.


C. LISTENING trang 100 sgk Tiếng Anh 12

1. Before you listen trang 100 sgk Tiếng Anh 12

Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời những câu sau.)

1. What is a desert?

2. How is a desert formed?

3. Can human beings make a desert? Why/Why not?

Answer: (Trả lời)

1. A desert is a large area of land where it is always very hot and dry and there is a lot of sand.

2. A desert can be formed by various causes, the major of which is global climatic change. The second cause is the misulilisation of land by humans such as poor land management and poor water management, and at present the deforestation.

3. Yes. They can make a desert by the misutilization of land, and by the deforestation or overcultivation and incorrect irrigation methods.

Tạm dịch:

1. Sa mạc là gì? ⟹ Sa mạc là một vùng đất rộng lớn nơi luôn luôn nóng và khô và có rất nhiều cát.

2. Sa mạc được hình thành như thế nào? ⟹ Một sa mạc có thể được hình thành bởi nhiều nguyên nhân, trong đó chủ yếu là sự thay đổi khí hậu toàn cầu. Nguyên nhân thứ hai là sự nhầm lẫn của đất đai đối với con người như quản lý đất nghèo và quản lý nước kém, và hiện nay nạn phá rừng.

3. Con người có thể gây ra sa mạc không? Tại sao/Tại sao không? ⟹ Có. Con người có thể gây ra sa mạc bằng cách sử dụng đất không đúng mục đích, và do nạn phá rừng hoặc trồng trọt quá mức và các phương pháp tưới không hợp lý.

Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

frightening speed Sahara petroleum
Australia firewood Mauritania

2. While you listen trang 100 sgk Tiếng Anh 12

Task 1 trang 100 sgk Tiếng Anh 12

You will hear an expert talking about deserts, what they are and how they are formed. Listen to his talk and decide whether the statements are true (T) or false (F).

(Em sẽ nghe một chuyên viên nói về sa mạc, chúng là gì và được tạo thành như thế nào. Nghe bài nói chuyện của ông và quyết định những câu nói đúng (T) hay sai (F).)

Answer: (Trả lời)

1. F; 2. T; 3. T; 4. F; 5. T

Tạm dịch:

1. Trong sa mạc, mọi thứ đều khó.

2. Chỉ những cây có kim cứng mới có thể phát triển trong sa mạc.

3. Không gian dường như không có giới hạn trong sa mạc.

4. Thiên nhiên gây ra sự thay đổi về quy mô và vị trí của các sa mạc trên thế giới.

5. Thỏ là một trong những tác nhân giúp làm sa mạc ở Úc.

Audio script: (Bài nghe)

Hello, everybody. In today’s talk, I’m going to tell you something about deserts, what they are and how they are formed.

Desert is a hot, dry, sandy place. A desert is also a beautiful land of silence and space. The sun shines, the wind blows, and time and space seem endless. Nothing is soft. The sand and the rocks are hard, and many of the plants, such as the cactus, have hard needles instead of leaves.

The size and location of the world’s deserts are always changing. Over millions of years, as climates change and mountains rise, new dry and wet areas develop. But within the last 100 years, deserts have been growing at a frightening speed. This is partly because of the natural changes, but the greatest desert makers are humans.

In the 19th century some people living in English colonies in Australia got rabbits from England. Today there are millions of rabbits in Australia, and they eat every plant they can find. The great desert that covers the centre of Australia is growing.

Farming first began in the Tigris-Euphrates, but today the land there is a desert. In dry areas, people can plant crops on dry and poor land. When there are one or two very dry years, the plants die, and the land becomes desert

In developing countries, 90 percent of the people use wood for cooking and heat. They cut down trees for firewood. But trees are important. They cool the land under them and keep the sun off smaller plants. When leaves fall from a tree, they make the land richer. When the trees are gone, the smaller plants die, and the land becomes desert.

Humans can make deserts, but humans can also prevent their growth. Algeria planted a green wall of trees across the edge of the Sahara to stop the desert sand from spreading. Mauritania planted a similar wall around its capital. Iran puts a thin covering of petroleum on sandy areas and plant trees. Other countries build long canals to bring water to the desert areas.

Tạm dịch:

Chào mọi người. Trong buổi trò chuyện hôm nay, tôi sẽ kể cho bạn một vài điều về sa mạc, chúng là gì và chúng được hình thành như thế nào.

Sa mạc là một nơi nóng, khô và nhiều cát. Sa mạc cũng là một vùng đất tuyệt đẹp của sự im lặng và mênh mông. Mặt trời chiếu sáng, gió thổi, thời gian và không gian dường như vô tận. Không có gì mềm. Cát và đá cứng, và nhiều cây cối, chẳng hạn như cây xương rồng, có kim cứng thay vì lá.

Kích cỡ và vị trí của các sa mạc trên thế giới luôn thay đổi. Hơn hàng triệu năm, khi khí hậu thay đổi và dãy núi cao, các vùng khô và ướt mới phát triển. Nhưng trong vòng 100 năm qua, các sa mạc đã phát triển với tốc độ đáng sợ. Điều này một phần do những thay đổi tự nhiên, nhưng các nhà sản xuất sa mạc lớn nhất là con người.

Trong thế kỷ 19 một số người sống ở các thuộc địa Anh ở Úc đã thỏ từ Anh. Ngày nay có hàng triệu con thỏ ở Úc, và chúng ăn hàng cây chúng tìm thấy. Sa mạc lớn cái mà bao phủ trung tâm của Úc đang phát triển.

Việc canh tác đầu tiên bắt đầu ở Tigris-Euphrates, nhưng ngày nay vùng đất có một sa mạc. Ở những vùng khô hạn, người dân có thể trồng cây trên đất khô và đất nghèo. Khi có một hoặc hai năm khô hạn, cây cối chết, và đất đai biến thành sa mạc

Ở các nước đang phát triển, 90% người dân sử dụng gỗ để nấu ăn và sưởi ấm. Họ chặt cây lấy gỗ. Nhưng cây là quan trọng. Chúng làm mát đất bên dưới và giữ cho mặt trời không chiếu rọi vào cây con. Khi lá rơi từ cây, chúng làm cho đất đai trở nên giàu có hơn. Khi cây đã mất, những cây nhỏ hơn chết, và đất trở thành sa mạc.

Con người có thể gây ra sa mạc, nhưng con người cũng có thể ngăn chặn sự phát triển của chúng. Algeria trồng một bức tường cây xanh bằng cây cối ngang bờ sa mạc Sahara để ngăn cát sa mạc lan rộng. Mauritania đã trồng một bức tường tương tự xung quanh thủ đô của nó. Iran đặt một lớp dầu mỡ mỏng vào các khu vực cát và cây trồng. Các quốc gia khác xây dựng kênh rạch dài để đưa nước vào các khu vực sa mạc.


Task 2 trang 100 sgk Tiếng Anh 12

Listen again and answer the following questions.

(Nghe lại và trả lời các câu hỏi sau.)

Questions

1. What central theme does the talk examine?

2. What is a desert?

3. What causes the growing of the world’s deserts?

4. In what way do rabbits contribute to the growing of deserts in Australia?

Answer: (Trả lời)

1. It examines deserts, what they are and how they are formed.

2. It is a hot, dry and sandy place. It is also a beautiful land of silence and space. The sun shines, the wind blows and time and space seem endless.

3. They are nature and humans.

4. They do it by eating every plant they find. This makes the land become desert.

Tạm dịch:

1. Nội dung chính của cuộc thảo luận là gì? ⟹ Giải thích về sa mạc, chúng là gì và chúng hình thành như thế nào.

2. Sa mạc là gì? ⟹ Đó là một nơi nóng, khô và cát. Đây cũng là một vùng đất tuyệt đẹp của sự im lặng và không gian. Mặt trời chiếu sáng, gió thổi, thời gian và không gian dường như vô tận.

3. Nguyên nhân của sự gia tăng sa mạc trên thế giới? ⟹ Đó là thiên nhiên và con người.

4. Con thỏ đóng góp gì cho sự phát triển của các sa mạc ở Úc? ⟹ Chúng làm việc đó bằng cách ăn hàng cây chúng tìm thấy. Điều này làm cho đất trở thành sa mạc.


Task 3 trang 101 sgk Tiếng Anh 12

Listen to part of the expert’s talk again and fill in the missing word(s).

(Nghe một phần của bài nói chuyện của chuyên viên một lần nữa và điền (những) từ thiếu.)

In developing countries, (1)……………of the people use wood for cooking and heat. They cut down trees for firewood. But trees are important. They cool the land under them and keep the sun off (2)……………… When leaves fall from a tree, they make the land richer. When the trees are gone, the smaller plants die and the land becomes desert.

Humans can make deserts, but humans can also (3)…………..their growth. Algeria planted a green wall of trees across the edge of the Sahara to stop the desert sand from (4) …………… Mauritania planted a similar wall around its (5) ……….. Iran puts a thin covering of petroleum on sandy areas and plant trees. Other countries build long (6)…………to bring water to the desert areas.

Answer: (Trả lời)

1. 90% 2. smaller plants 3. prevent
4. spreading 5. capital 6. canals

Tạm dịch:

Ở các nước đang phát triển, 90% người dân sử dụng gỗ để nấu ăn và sưởi ấm. Họ chặt cây củi. Nhưng cây là quan trọng. Họ làm nguội đất dưới chân họ và giữ cho mặt trời khỏi những cây nhỏ hơn Khi lá rơi từ cây, chúng làm cho đất đai trở nên phong phú hơn. Khi cây đã mất, những cây nhỏ hơn chết và đất trở nên sa mạc.

Con người có thể làm sa mạc, nhưng con người có thể ngăn chặn sự tăng trưởng của chúng. Algeria trồng một bức tường cây xanh của cây cối ngang bờ sa mạc để ngăn cát sa mạc lan rộng ở Mauritania, đặt một bức tường tương tự xung quanh thủ đô của mình, Iran đặt một lớp vỏ mỏng dầu mỏ lên các khu vực cát và cây cối. Các quốc gia khác xây dựng kênh rạch dài để đưa nước vào các khu vực sa mạc.


3. After you listen trang 101 sgk Tiếng Anh 12

Work in groups. Summarize the main ideas of the expert’s talk. Use the following suggestions.

• What is a desert?

• What causes the growth of a desert?

• What should humans do to prevent the growth of deserts?

Tạm dịch:

(Làm việc từng nhóm. Tóm tắt những ý chính của bài nói chuyện của chuyên viên. Dùng những ý đề-nghị sau.

– Sa mạc là gì

– Điều gì gây ra sự bành trướng của sa mạc?

– Con người nên làm gì để ngăn chặn sự bành trướng của sa mạc?)

Answer: (Trả lời)

A: We all know a desert is a hot, dry and sandy place as well as a beautiful land of silence and space full of sunshine and wind.

B: The size and location of a desert is always changing.

C: Deserts in the world are countries growing due to humans’ destruction to his living environment: cutting down trees and destroying forests.

D: Facing this event, peoples on the earth are trying to prevent it. They plant green walls of trees across the edges of deserts.

A: Some governments have banned burning forests for farmland or cutting trees for firewood.

B: In other parts, people use other techniques such as pouring a covering of oil on sand areas, or building long canals or water-pipes to desert areas.

Tạm dịch:

A: Chúng ta đều biết một sa mạc là một nơi nóng, khô và cát cũng như một vùng đất tuyệt đẹp của sự im lặng và không gian đầy nắng và gió.

B: Kích cỡ và vị trí của sa mạc luôn thay đổi.

C: Những sa mạc trên thế giới là những nước đang phát triển do sự hủy hoại của con người đối với môi trường sống của mình: chặt phá cây cối và phá hủy rừng.

D: Đối mặt với sự kiện này, các dân tộc trên trái đất đang cố gắng ngăn chặn nó. Họ trồng những bức tường xanh của cây cối ngang các sa mạc.

A: Một số chính phủ đã cấm đốt rừng làm đất hoặc chặt cây lấy củi.

B: Ở những nơi khác, người ta sử dụng các kỹ thuật khác như đổ một lớp dầu trên cát, hoặc xây dựng các kênh dài hoặc đường ống nước cho các khu vực sa mạc.


D. WRITING trang 102 sgk Tiếng Anh 12

THE SAHARA DESERT

Study the information in the table below and write a composition about the Sahara Desert.

(Nghiên cứu thông tin ở bản dưới đây và viết nội bài luận về sa mạc Sahara.)

General information
Location – largest desert in the world
– in northern Africa
– extends from the Atlantic Ocean eastward past the Red Sea to Iraq
– lies largely in Morocco. Algeria. Tunisia, Libya, Egypt, Mauritania, Mali. Niger and Sudan
Area – total area: more than 9,065.000 sq km
– 1,610 km wide and about 5,150 km long from east to west
Natural

features

– arid land, dry climate (moisture is almost totally absent), very hot in summer and very cold in winter
– few oases exist
– sandy land and large dunes of sand
– tableland with an average elevation from 400 to 500 m
Trees and animals – few forms of animal and vegetable life
– main trees: cactus, the date palm, and a form of acacia
– main animals: gazelle, antelope, fox, jackal, camel

Tạm dịch:

Thông tin chung
Địa điểm – sa mạc lớn nhất trên thế giới
– ở Bắc Phi
– kéo dài từ Đại Tây Dương về phía đông qua Biển Đỏ đến Irac
– Phần lớn nằm ở Ma-rốc. Algeria. Tunisia, Libya, Ai Cập, Ma ríttania, Mali. Niger và Sudan
Khu vực – Tổng diện tích: hơn 9.065.000 km2
– rộng 1.610 km và dài 5.150 km từ Đông sang Tây
Đặc trưng thiên nhiên – đất khô cằn, khí hậu khô (hơi ẩm hầu như vắng mặt), rất nóng vào mùa hè và rất lạnh vào mùa đông
-Có ít ốc đảo
– cát và cát cát lớn
– vùng đất có độ cao trung bình từ 400 đến 500 m
Cây và động vật – Một vài hình thức sống động vật và thực vật
– Cây chính: cây xương rồng, cây cọ ngày, và một loại cây keo
– động vật chính: linh dương, linh dương, cáo, chó rừng, lạc đà

Answer: (Trả lời)

The Sahara Desert, the largest desert in the world, is located in the northern Africa and occupied approximately 10 percent of the African continent

From the Atlantic Ocean in the west, the Sahara Desert stretches across Africa to the Red Sea and down to the highlands of Ethiopia, covering an area of 9,100 000 square kilometres, 1,610 kilometres wide and about 5,150 kilometres long from east to west.

The Sahara is one of the hottest region in the world, with arid land, and dry climate. In the hottest months, temperatures can rise over 50°c, and temperatures can fall below freezing point in winter. A single daily variation is from -0,5°c to 37,5°c. The Sahara is also extreme windy, which creates dust devils which can make the temperatures even hotter.

The surface of the desert ranges from large areas of sand dunes to stone plateaus, gravel plains, dry valleys and salt flats. People, can find some tablelands with an average elevation from 400 to 500 metres. Very few forms of animal and vegetable life can be seen in the Sahara. Plants and animals of the Sahara are more threatened by desiccation than the fauna and flora in other parts. The main trees can be seen are cactus, date palm and a form of Acacia.

In the vast area of sand and wind, people can find some species of mammals such as desert antelopes, gazelle, fox and jackal. Besides, there are some species of birds and reptiles.

The Sahara Desert is not well-protected. Unless people take appropriate measures to preserve, the flora and fauna of the Sahara is critically threatened with extinction.

Tạm dịch:

Sa mạc Sahara, sa mạc lớn nhất trên thế giới, nằm ở phía bắc châu Phi và chiếm khoảng 10% lục địa châu Phi Từ Đại Tây Dương ở phía tây, sa mạc Sahara trải dài qua châu Phi đến Biển Đỏ và xuống vùng cao nguyên của Ethiopia, có diện tích 9.100.000 km2, rộng 1.610 kilômét và khoảng 5.150 cây số dài từ đông sang tây.

Sahara là một trong những vùng nóng nhất trên thế giới, với đất khô cằn, và khí hậu khô. Trong những tháng nóng nhất, nhiệt độ có thể tăng trên 50°C và nhiệt độ có thể giảm xuống dưới điểm đông vào mùa đông. Một biến thể duy nhất hàng ngày từ -0,5°c đến 37,5°c. Sahara cũng cực kỳ lộng gió, tạo ra quỷ bụi khiến nhiệt độ thậm chí còn nóng hơn.

Bề mặt của sa mạc bao gồm từ các khu vực rộng lớn của cồn cát đến cao nguyên đá, đồng bằng sỏi, thung lũng khô và căn hộ muối. Con người, có thể tìm thấy một số lá cờ có độ cao trung bình từ 400 đến 500 mét. Rất ít hình thức cuộc sống động vật và thực vật có thể được nhìn thấy ở Sahara. Cây cối và động vật của Sahara bị đe dọa bởi sự khô hạn hơn các động vật và thực vật ở các bộ phận khác. Cây chính có thể được nhìn thấy là cây xương rồng, ngày cọ và một dạng Keo.

Trong khu vực rộng lớn của cát và gió, người ta có thể tìm thấy một số loài động vật có vú như linh dương sa mạc, linh dương, cáo và chó rừng. Ngoài ra còn có một số loài chim và bò sát.

Sa mạc Sahara không được bảo vệ tốt. Trừ khi mọi người có biện pháp thích hợp để bảo vệ, hệ thực vật và động vật ở Sahara đang bị đe dọa nghiêm trọng bởi sự tuyệt chủng.


E. Language Focus trang 103 sgk Tiếng Anh 12

1. Pronunciation trang 103 sgk Tiếng Anh 12

Reading the following phrases. Pay attention to how the full and contracted forms of the auxiliaries are pronounced.

(Đọc các cụm từ sau. Chú ý đến việc các hình thức đầy đủ và hợp đồng của các chất trợ lực được phát âm như thế nào)

– Practise reading these sentences (Luyện tập đọc những câu sau)

I think I’ll buy a motorbike.

You’ll notice that there’s a girl coming. It’ll be much better if you could do it. We’ll have to talk to her.

She’s feeling much better now.

They’re students.

He’ll be 17 next month.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ rằng tôi sẽ mua một chiếc xe máy.

Bạn sẽ nhận thấy rằng có một cô gái đến.

Sẽ tốt hơn nếu bạn có thể làm được.

Chúng ta sẽ phải nói chuyện với cô ấy. Cô ấy cảm thấy tốt hơn bây giờ.

Họ là sinh viên.

Anh ấy sẽ 17 tuổi vàotháng tới.


2. Grammar trang 103 sgk Tiếng Anh 12

Exercise 1 trang 103 sgk Tiếng Anh 12

Add so or but and a comma where appropriate.

(Thêm “so” hoặc “but” và dấu phẩy nơi thích hợp.)

1. I didn’t have an umbrella…………….I got wet.

2. I didn’t have an umbrella………………I didn’t get wet because I was wearing a raincoat.

3. The water was cold……………I didn’t so swimming.

4. The water was cold……………I went swimming anyway.

5. Luan’s directions to his house weren’t clear………………Binh got lost.

6. The directions weren’t clear…………….Binh found Luan’s house anyway.

7. Her friend lied to her ………………..she still likes and trusts him.

8. Her friend lied to her………………..she doesn’t trust him anymore.

Answer: (Trả lời)

1. so 2. but 3. so 4. but
5. so 6. but 7. But 8. so

Tạm dịch:

1. Tôi không có ô nên tôi bị ướt.

2. Tôi không có ô nhưng tôi không bị ướt vì tôi mặc áo mưa.

3. Nước lạnh vì vậy tôi không bơi.

4. Nước lạnh nhưng tôi vẫn bơi.

5. Hướng dẫn của Luận đến nhà ông không rõ ràng nên Bình đã bị lạc.

6. Các hướng dẫn không rõ ràng nhưng Bình tìm thấy nhà của Luận bằng mọi cách.

7. Người bạn của cô đã lừa dối cô nhưng cô vẫn thích và tin tưởng anh ta.

8. Người bạn của cô ấy đã nói dối cô ấy nên cô ấy không tin anh ấy nữa.


Exercise 2 trang 104 sgk Tiếng Anh 12

Underline the correct alternative in the following sentences.

(Gạch dưới từ thay thế đúng ở những câu sau.)

1. Dan didn’t study for the exam, however/but Lan did.

2. You could fly via Vienna; but/however it isn’t the only way.

3. They have lived next door to us for years, yet/however we hardly ever see them.

4. My friend and I were tired, so/however we went home early.

5. We had wanted to stay until the end of the game, but/however it got too late for us.

6. I understand your point of view. However/Although I don’t agree with it.

7. The normal pulse for an adult is between 60 and 80 beats per minute, so/but/however excitement will make a pulse much faster.

8. The food didn’t look appetizing, but/however many people started eating.

Answer: (Trả lời)

1. but 2. however 3. yet 4. so
5. but 6. However 7. however 8. but

Tạm dịch:

1. Dan đã không học cho kỳ thi, nhưng Lan đã học.

2. Bạn có thể bay qua Vienna; tuy nhiên nó không phải là cách duy nhất.

3. Họ đã sống bên cạnh chúng tôi trong nhiều năm, nhưng chúng tôi hầu như không nhìn thấy họ.

4. Bạn của tôi và tôi đã mệt mỏi, vì vậy chúng tôi về nhà sớm.

5. Chúng tôi đã muốn ở lại cho đến khi kết thúc trò chơi, nhưng đã quá muộn.

6. Tôi hiểu quan điểm của bạn. Tuy nhiên dù tôi không đồng ý với nó.

7. Nhịp tim bình thường của người lớn là từ 60 đến 80 nhịp / phút, tuy nhiên sự phấn khích sẽ làm cho mạch đập nhanh hơn.

8. Thức ăn trông không hấp dẫn, nhưng nhiều người bắt đầu ăn.


Exercise 3 trang 105 sgk Tiếng Anh 12

Add so, therefore or however where appropriate.

(Thêm so, therefore hoặc however nơi thích hợp.)

1. He worked hard,……………….he could earn much money.

2. The shrimp was only 2 dollars a kilo this week,……………….I bought three kilos.

3. He’s been studying really hard, …………………….he can pass the exams.

4. She is still not good at Maths,……………she cannot be the best student in her class.

5. OK, you can take Chemistry as your major. ………………. you should remember that it is not easy to learn Chemistry.

6. The boy has chosen to do an MBA programme in Australia. …………..I think you should let him go.

7. It was already 6 p.m.,…………….we closed the office and went home.

8. Advertisers often say that their products are the best. ……………….the real quality is not as good as it is advertised.

Answer: (Trả lời)

1. therefore 2. so 3. so 4. therefore
5. However 6. Therefore 7. so 8. However

Tạm dịch:

1. Anh ấy làm việc chăm chỉ, do đó anh ấy có thể kiếm được nhiều tiền.

2. Tôm chỉ 2 đô la một kg trong tuần này, vì vậy tôi đã mua 3kg.

3. Anh ấy đang học tập thật chăm chỉ, vì vậy anh ấy có thể thi đỗ.

4. Cô ấy vẫn không giỏi Toán, do đó cô ấy không thể là sinh viên giỏi nhất trong lớp của cô ấy.

5. OK, bạn có thể lấy Hóa học làm chuyên ngành của bạn. Tuy nhiên bạn nên nhớ rằng nó không phải là dễ dàng để tìm hiểu Hóa học.

6. Anh chàng đã chọn tham gia chương trình Quản trị kinh doanh tại Úc. Vì vậy tôi nghĩ bạn nên để anh ta đi.

7. Đã 6 giờ chiều, vì vậy chúng tôi đóng cửa văn phòng và về nhà.

8. Các nhà quảng cáo thường nói rằng sản phẩm của họ là tốt nhất. Tuy nhiên chất lượng thực sự không tốt như quảng cáo.


F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– almost /’ɔ:lmoust/ (adv): hầu như, gần như

– circle /ˈsɜːkl/ (n): đường tròn; (v): xoay quanh, lượn quanh

– acacia /ə’kei∫ə/ (n): cây keo

– aerial /’eəriəl/ (a): trên trời, trên không

– antelope /ˈæntɪləʊp/ (n): nai sừng tầm

– cactus /ˈkæktəs/ (n): cây xương rồng

– camel /ˈkæml/ (n): lạc đà

– colony /’kɔləni/ (n): thuộc địa, bầy, đàn

– crest /krest/ (n): đỉnh, nóc, ngọn

– dune /dju:n/ (n): cồn cát, đụn cát

– expedition /,ekspi’di∫n/ (n): cuộc thám hiểm, cuộc thăm dò

– gazelle /gə’zel/ (n): linh dương gazen

– hummock /’hʌmək/ (n): đống

– jackal /ˈdʒækl/ (n): chó hoang sa mạc

– rainfall /ˈreɪnfɔːl/ (n): lượng mưa, trận mưa rào

– slope /sloup/ (n): dốc, độ dốc

– spinife (n): cỏ lá nhọn (úc)

– stretch /stret∫/ (v): kéo dài, căng ra

– tableland /ˈteɪbllænd/ (n): vùng cao nguyên

– explore /iks’plɔ:/ (v): thám hiểm

– branch /brɑːntʃ/ (n): nhánh(sông), ngả (đường), cành cây

– lead /li:d/ (v): chỉ huy, dẫn đường

– route /ru:t/ (n): tuyến đường; lộ trình, đường đi

– grass /ɡrɑːs/ (n): cỏ,(v): trồng cỏ

– corridor /’kɔridɔ:/ (n): hành lang

– parallel /ˈpærəlel/ (a): song song, tương tự

– eastward /’i:stwəd/ (a)(n): hướng đông

– network /’netwə:k/ (n): mạng lưới, hệ thống

– loose (a): lỏng,mềm (v): thả lỏng

– wide /waid/ (a): rộng

– survey /’sə:vei/ (v):quan sát, sự điều tra

– aborigine /ˌæbəˈrɪdʒəni/ (n): thổ dân, thổ sản

– steep /stiːp/ (n):(a): dốc

– enormous /i’nɔ:məs/ (a): to lớn, khổng lồ

– interpreter /in’tə:pritə/ (n):người phiên dịch

– eucalyptus /ju:kə’liptəs/ (n): cây bạch đàn

– frog /frɔg/ (n): con ếch

– horse /hɔ:s/ (n): ngựa

– crocodile /’krɔkədail/ (n): cá sấu

– lizard /lizəd/ (n): con thằn lằn

– goat /gout/ (n): con dê

– rabbit /ˈræbɪt/ (n): con thỏ

– sheep /∫i:p/ (n): con cừu

– Walkman (n): máy cát-xét nhỏ

– buffalo /’bʌfəlou/ (n): con trâu

– cow /kau/ (n): bò cái

– blanket /ˈblæŋkɪt/ (n): mền, chăn

– mosquito /məs’ki:tou/ (n): con muỗi

– agent /’eidʒənt/ (n): tác nhân, đại lý

– needle /ni:dl/ (n): kim, khu, lách qua

– cause /kɔ:z/ (n): nguyn nhn,(v): gây ra

– similar /’similə/(a):(n): giống nhau,tương tự

– petroleum /pə’trouliəm/ (n): dầu mỏ

– firewoo d /’faiəwud/(n): củi

– plant /plɑːnt/ (n): thực vật

– growth /ɡrəʊθ/ (n): sự phát triển, sự gia tăng


G. Grammar (Ngữ pháp)

1. So và therefore

So và therefore có thể nói chúng có nghĩa như nhau, đều dùng cho mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, đôi khi có thể dùng thay thế cho nhau nhưng ta cần phải phân biệt 2 từ này nhằm hiểu và sử dụng cho đúng:

– so dùng khi nói nguyên nhân – kết quả, nó ngẫu nhiên nhất thời, cứ 1 nguyên nhân 1 kết quả, còn therefore kết quả là một quá trình có logic, có thể nhiều nguyên nhân;

– so không đứng đầu câu (trong văn viết), thường đứng giữa câu và trước có dấu phẩy;

– therefore đứng đầu câu, sau đó có dấu phẩy;

– therefore đứng giữa câu, trước có dấu chấm phẩy, sau có dấu phẩy hoặc không có, hoặc có dấu phẩy cả trước và sau;

– therefore đứng cuối câu, trước có dấu phẩy;

– so dùng thông dụng trong văn nói, therefore trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết;

Ví dụ:

It started to rain hard; therefore we decided to stay at home to watch TV.

It was midnight, so they closed the restaurant and went home.

2. But và however

But và however có thể nói có nghĩa tương tự nhau, nhưng:

– But nghĩa là nhưng nối 2 mệnh đề trái ngược nhau hoàn toàn hoặc vế trước là đối nghịch của nguyên nhân gây ra cái sau;

– However nghĩa là tuy nhiên, nó thể hiện sự nhượng bộ, cũng nói về sự trái ngược nhưng không đối nghịch nhau hoàn toàn, và ý định nhận mạnh phần sau hơn phần trước, hoặc là ý nói phần trước không đáng kể so với phần sau;

Ví dụ:

This is the shortest way to the city center; however it is not the only way.

The boy was able to learn English, but he is very lazy.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 9. Deserts trang 96 sgk Tiếng Anh 12 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com