Hướng dẫn giải Unit 9: Festivals around the world trang 26 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Hướng dẫn giải Unit 9: Festivals around the world trang 26 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 7 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Unit 9: Festivals around the world – Những lễ hội trên thế giới


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. festival (n) /’festɪvl/: lễ hội

2. fascinating (adj) /’fæsɪneɪtɪŋ/: thú vị, hấp dẫn

3. religious (adj) /rɪˈlɪdʒəs/: thuộc về tôn giáo

4. celebrate (v) /’selɪbreɪt/: tổ chức lễ

5. camp (n,v) /Kæmp/: trại,cắm trại

6. thanksgiving (n) /’θæŋksgɪvɪŋ/: lễ tạ ơn

7. stuffing (n) /’stʌfɪŋ/: nhân nhồi (vào gà)

8. feast (n) /fi:st/: bữa tiệc

9. turkey (n) /’tə:ki/: gà tây

10. gravy (n) /’ɡreɪvi/: nước xốt

11. cranberry (n) /’kranb(ə)ri/: quả nam việt quất

12. seasonal (adj) /’si:zənl/: thuộc về mùa

13. steep (adj) /sti:p/: dốc


GETTING STARTED trang 26 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Listen and read

Tạm dịch:

Giáo viên: Em chọn lễ hội nào, Nick?

Nick: Thật ra thì em chọn Lễ hội Việt Nam!

Giáo viên: Thật không? Em chọn lễ hội nào?

Nick: Em chọn Lễ hội Đua voi ở Đắc Lắc. Em nghĩ voi là loài động vật tuyệt vời. Chắc chắn sẽ rất thú vị khi xem chúng đua.

Giáo viên: Được. Thú vị đó. Còn em thế nào, Mai?

Mai: Em chọn Diwali. Đó là một lễ hội Ấn Độ.

Giáo viên: Tại sao em chọn lễ hội đó?

Mai: Dạ, nó được gọi là “Lễ hội Ánh sáng” và đó là một lễ hội tôn giáo. Em nghĩ những cây nến rất là lãng mạn và em thích pháo hoa. Có rất nhiều nến và pháo hoa trong lễ hội Diwali.

Giáo viên: Đó là một lựa chọn tuyệt vời đấy. Con em, Phong?

Phong: Em chọn lễ hội La Tomatina. Nó được tổ chức ở Tây Ban Nha, tại một ngôi làng nhỏ tên là Bunol. Đó là một lễ hội mùa màng đê ăn mừng việc thu hoạch cà chua.

Giáo viên: Em thích gì ở nó?

Phong: Người ta ném những quả cà chua vào nhau trong khoảng 1 giờ liền.

Giáo viên: Ồ! Nghe có vè kì lạ nhỉ. Cuối cùng là Mi.

Mi: Em chọn một thứ hơi khác biệt. Đó là lễ hội âm nhạc gọi là Burning Man.Nó được tổ chức hàng năm vào cuối tháng tám. Mọi người đi tới sa mạc, dựng lều trại và tổ chức tiệc.

Giáo viên: Chà, đó là một lễ hội mới với cô đấy. Nghe có vẻ thú vị đây. Được rồi, cô muốn các em viết bài báo cáo và nộp cho cô trước…

a) Answer the following questions.

(Trả lời những câu hỏi sau.)

Answer: (Trả lời)

1. No, she didn’t because she said “Oh really?” to show her surprise.

2. People light candles and display the fireworks.

3. It’s La Tomatina.

4. Because to ceblarate the festival, people go to the desert, make a camp, and have a party.

5. They should write up reports and hand them into the teacher.

Tạm dịch:

1. Giáo viên có nghĩ Nick chọn lễ hội Việt Nam không? Tại sao?/ Tại sao không? – Không, bởi vì cô ấy nói ràng “Thật vậy à?” để thể hiện sự ngạc nhiên của mình.

2. Mọi người làm gì để kỷ niệm lễ hội De wall? – Người ta thắp nến và trình diễn pháo hoa.

3. Lễ hội nào được tổ chức trong một thị trấn nhỏ? – Chính là La Tomatina.

4. Tại sao Mi nghĩ rằng lễ hội của cô ấy không bình thường? – Bởi vì để ăn mừng lề hội, người ta đi đến sa mạc cắm trại, và tổ chức tiệc.

5. Học sinh nên làm gì sau khi thảo luận với giáo viên? – Họ nên viết ra báo cáo và nộp cho giáo viên

b) Tick () true (T) or false (F)

(Đánh dấu chọn (đúng (T) hay sai (F).)

Answer: (Trả lời)

1. T 2. T 3. F 4. T

Tạm dịch:

1. Nick chọn lễ hội này bởi vì anh ấy muốn xem đua voi.

2. “LỄ HỘI ÁNH SÁNG” là một tên khác của Diwali.

3. Người ta ném cà chua vào nhau trong một ngày ở La Tomatina. (for one hour only)

4. Lễ hội Burning Man được tổ chức ở sa mạc.


2. Write the festivals in the box under the pictures. Then listen and repeat.

(Viết những lễ hội trong khung vào dưới hình mỗi. Sau đó nghe và lặp lại.)

Answer: (Trả lời)

1. Water festival (Lễ hội Nước)

2. Cannes Film Festival (Liên hoan phim Cannes)

3. Ghost Day (Lễ hội Ma quỷ)

4. Tet (Tết)

5. Rock in Rio (Lễ hội Rock ở Rio)

6. Christmas (Lễ Giáng Sinh)

7. Halloween (Lễ hội hóa trang)

8. Easter (Lễ Phục sinh)


3. Match the festivals below with the reasons they are held

(Nối lễ hội bên dưới với những lý do mà chúng tổ chức)

Answer: (Trả lời)

Religious: Christmas, Easter.

Music/arts: Rock in Rio, Cannes Film Festival.

Seasonal: Tet, Water Festival.

Superstitious: Halloween, Ghost Day.


4. Compare your answers with a partner.

(So sánh câu trả lời với bạn bè.)

Tạm dịch:

A: I think Rock in Rio and the Cannes Film Festival are music or arts festivals. A: Tớ nghĩ là lễ hội Rock in Rio và Liên hoan phim Cannes là lễ hội âm nhạc hoặc lễ hội nghệ thuật.
B: I agree.

A: Which do you think are seasonal festivals?

B: I think Christmas and Easter. How about you?

A: I think Halloween and Ghost Day.

B: Tớ đồng ý.

A: Bạn nghĩ lễ hội nào là lễ hội theo mùa?

B: Tớ nghĩ là lễ Giáng sinh và lễ Phục sinh. Còn bạn?

A: Tớ nghĩ là lễ hội Halloween và Lễ hội Ma quỷ.


5. Can you add any more festivals to the groups in 3?

(Bạn có thể thêm vào lễ hội nào trong nhóm ở bài 3 nữa không.)

Answer: (Trả lời)

Religious: Thanksgiving, Diwali: Tôn giáo: Lễ Tạ ơn, Diwali

Music/arts: Berlin Festival: Âm nhạc / nghệ thuật: Lễ hội Berlin

Seasonal: Mid-autumn Festival: Mùa: Tết trung thu


A CLOSER LOOK 1 trang 28 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Vocabulary trang 28 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1.a) Can you complete the table below with appropriate verbs, nouns and adjectives? Listen and check your answers.

(Em có thể hoàn thành bảng bên dưới với những động từ, danh từ và tính từ thích hợp? Nghe và kiểm tra câu trả lời của em)

Answer: (Trả lời)

Verb Noun Adjective
celebrate 1. celebration celebratory
festival 2. festive
3. parade parade
4. culture cultural
perform 5. performance

b) Now complete the following sentences with the words from the table in a. You do not need to use all the words. The first letter of each word has been given.

(Bây giờ hoàn thành các câu sau với những từ trong bảng ở câu. Em không cần sử dụng tất cả các từ. Chữ cái đầu tiên của từ đã được cho)

Answer: (Trả lời)

1. festival 2. celebrate 3. celebration
4. culture 5. parade 6. Performers

Tạm dịch:

1. Carnival (Carnival ở Bồ Đào Nha) là một lễ hội phổ biến ở nhiều quốc gia Nam Mỹ.

2. Nó thường diễn ra vào tháng Hai và người dân Nam Mỹ tổ chức ăn mừng theo những cách khác nhau.

3. Rio Carnival là lễ tổ chức lớn nhất và nổi tiếng nhất, sông động nhất.

4. Nó mang đến cho con người một cơ hội lớn đê học hỏi về văn hóa thật sự của Brazil.

5. Người ta mặc quần áo truyền thống và diễu hành qua các con đường, chơi nhạc samba và nhảy múa.

6. Điểm nhấn của Rio Carnival là Cuộc diễu hành Samba với hàng ngàn người trình diễn từ những trường samba khác nhau.


2. In group, choose a festival. Take turns to say the name of the festival, then add an action.

(Làm theo nhóm, chọn một lễ hội. Lần lượt nói tên lễ hội đó và thêm vào hành động.)

Tạm dịch:

A: Tôi đang định tới lễ hội Carnival Rio để xem những vũ công trình diễn múa.

B: Tôi đang định tới lễ hội Carnival Rio để хеm những vũ công trình diễn múa và những nhạc công chơi nhạc samba.

C: Tôi đang định tới lễ hội Carnival Rio để хem những vũ công trình diễn múa và những nhạc công chơi nhạc samba và …


Pronunciation trang 28 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

3. Listen and repeat the words. Then listen again and put them in the correct column according to their stress pattern.

(Nghe và lặp lại các từ. Sau đó nghe lần nữa và đặt chúng vào cột chính xác theo dấu nhấn)

Answer: (Trả lời)


4. Circle the word with a different stress pattern from the others. Then listen and check.

(Khoanh tròn từ với một dấu nhấn khác những từ còn lại. Sau đó nghe và kiểm tra)

Answer: (Trả lời)

1. ballon 2. complete 3. prepare 4. alone 5. tidy

Audio script: (Bài nghe)

1. money dancer shopping balloon

2. common happy complete joyful

3. prepare enter answer listen

4. pumpkin funny water alone

5. tidy complete prefer adopt


5. Read the following sentences and mark (‘) the stressed syllable in the underlined words. Then listen, check and repeat.

(Đọc những câu sau và đánh dấu nhấn vào những âm được nhấn trong những từ gạch dưới. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

Answer: (Trả lời)

1. pro’ject

2. ’dancers; at’tend

3. ’answer; ‘music

Tạm dịch:

1. Chúng tôi sẽ thảo luận dự án lễ hội của chúng tôi.

2. Nhiều vũ công đến Rio de Janeiro để tham dự Rio Carnival.

3. Tôi nghĩ không ai sẽ trả lời điện thoại bởi vi họ đã đi xem lễ hội âm nhạc.


A CLOSER LOOK 2 trang 29 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Grammar trang 29 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Look at the pictures below. What information would you like to know about this festival?

(Nhìn vào những bức hình bên dưới. Em muốn biết về thông tin nào về lễ hội này?)

Answer: (Trả lời)

I would like to know (Tôi muốn biết)

– What is it? (Đó là lễ hội gì?)

– When does it take place? (Nó diễn ra khi nào?)

– Where does it take place? (Nó diễn ra ớ đâu?)

– How often dues it take place? (Nó diễn ra bao lâu một lần?)

– Why does it take place? (Tại sao nó diễn ra?)

– Why do people attend? (Tạo sao người ta tham dự?)

– How do people celebrate? (Mọi người ăn mừng lễ hội như thế nào?)

Tạm dịch:

Loại/ Câu hỏi Ví dụ
– thời điểm Lễ hội mặt trời được diễn ra vào ngày 24 tháng Sáu.
– nơi nào Lễ hôi dươc tổ chức ở Peru
– bao lâu một lần Lễ hội diễn ra hàng năm.
– lý do Người ta tham gia lễ hội để vui./ Nhiều người đến Cusco, Peru, để tham gia lễ hội.
– như thế nào) Người ta tổ chức ăn mừng lễ hội theo một cách đặc biệt./ Người ta ăn mừng lễ hội với hội chợ đường phố và nhạc sống.

2. Now look at the webpage. Complete the table about the festival.

(Bây giờ nhìn vào trang web. Hoàn thành bảng về lễ hội)

Answer: (Trả lời)

What? Cannes Film Festival
Who? Film directors, stars, critics
Where? Cannes city, France
When? May
How often? Every year
How? A panel of judges watches the new films.
Why? To award prizes for the best film

Tạm dịch:

Liên hoan phim Cannes

Hàng năm Cannes tổ chức liên hoan phim quốc tế. Cannes là một thành phố du lịch nhộn nhịp ở Pháp, nhưng hàng năm, cứ vào tháng Năm mọi thứ ngừng lại đế chuẩn bị cho lễ hội này. Mọi người rất xem trọng liên hoan phim này. Các đạo diễn, ngôi sao điện ảnh, các nhà phê bình, tất cả đều đến dự liên hoan. Một hội đồng giám khảo xem các phim mới để trao giải cho những phim hay nhất. Giải thưởng lớn nhất là giải Cành Cọ Vàng được trao cho phim hay nhất.


3. Now think about a festival you know in Viet Nam. Complete the table with information about that festival, then tell your partner about it.

(Bây giờ nghĩ về một lễ hội mà em biết ở Việt Nam. Hoàn thành bảng với thông tin về lễ hội đó, sau đó kể cho bạn bè nghe về nó.)

Answer: (Trả lời)

What? Mid-Autumn Festival
Who? Children
Where? All around Viet Nam
When? On the 15th of August Lunar calendar
How? Children play and have a party with mooncakes, paper doctor, lanterns and other toys.
Why? According to the traditions, they have this party to protect children from a very big bad bear.

4. Join the questions to the types of answers. There may be more than one correct answer to each question.

(Nối những câu hỏi với những câu trả lời. Có hơn một câu trả lời chính xác cho mỗi câu hỏi)

Answer: (Trả lời)

Who – person: Đế hỏi về người.

Why – reason: Để hỏi về lí do.

Which – whole sentence (limited options): Để hỏi về sự lựa chọn (có giới hạn sự lựa chọn).

Whose – belonging to a person/ thing: Để hỏi về sự sở hữu.

What – whole sentence: Để hỏi về cả câu.

When – time: Để hỏi về thời gian.

Where – place: Đế hỏi về nơi chốn.

How – manner: Để hói về cách thức.


5. Phuong is doing an interview for VTV. Can you match her questions with the interviewee’s answers?

(Phương đang làm một phỏng vấn cho VTV. Em có thể nối những câu hỏi của cô ấy với câu trả lời của người được phỏng vấn không?)

Answer: (Trả lời)

English Tạm dịch:
Interviewer: Here I am with Elephant Race organizer, Phong Nguyen. What’s this festival all about, Phong?

Phong: It’s a race between elephants that are ridden by their owners, but actually it’s a celebration of elephants.

Interviewer: When is it held?

Phong: It’s normally in March.

Interviewer: Where is it held?

Phong: It’s always held in Daklak. The location can change though – sometimes it’s in Don village, sometimes near the river.

Interviewer: Why is it held?

Phong: Elephants are really important. They work really hard for us. The festival is our way of saying thank you to them.

Interviewer: Who comes to the festival?

Phong: Many elephants owners and local people. Also, there are more and more tourists every year.

Interviewer: How do elephants win the race?

Phong: Well, they have to reach the finish line first.

Phỏng vấn viên: Bây giờ tôi đang ở cạnh nhà tổ chức cuộc đua voi, Phong Nguyễn. Lễ hội này là gì vậy Phong?

Phong: Đó là cuộc đua giữa những con voi được cưỡi bởi chủ của chúng, nhưng thực ra nó là một lễ kỷ niệm của những con voi.

Phỏng vấn viên: Lễ hội diễn ra khi nào?

Phong: Lễ hội thường diễn ra vào tháng Ba.

Phỏng vấn viên: Lễ hội diễn ra ở đâu?

Phong: Diễn ra ở Đắklắk. Địa điếm có thể thay đổi, tuy vậy thông thường là ở bản Đôn, thi thoảng thì ở gần dòng sông.

Phỏng vấn viên: Tại sao lễ hội lại được tổ chức?

Phong: Các chú voi rất quan trọng với người dân chúng tôi. Chúng làm việc rất chăm chi vì lợi ích của chúng tôi. Lễ hội này là lời cảm ơn của chúng tôi đối vói nhũng chú voi.

Phỏng vấn viên: Ai đến dự lễ hội?

Phong: Nhiều chú voi và người dân địa phương. Ngày càng có nhiều du khách đến thăm hàng năm.

Phỏng vấn viên: Các chú voi giành chiến thắng khi nào?

Phong: Ồ, khi chúng chạm vạch đích đầu tiên.


6. Now make questions for the underlined parts.

(Bây giờ tạo câu hỏi cho những phần gạch dưới)

Answer: (Trả lời)

1. Where did you buy this T-shirt for your brother?

2. How often do you go to the music festival?

3. Why did your friends save money?

4. When did you go to Flower Festival in Dalat?

5. How do the Vietnamese decorate their houses during Tet?

Tạm dịch:

1. Tôi mua cái áo thun này cho anh trai tôi ở Sydney. Bạn mua cái áo thun này cho anh trai bạn ở đâu?

2. Tôi yêu âm nhạc, vì thế tôi đến lễ hội âm nhạc hầu hết mỗi mùa hè. Bạn đến với lễ hội âm nhạc như thế nào?

3. Bạn tôi tiết kiệm tiền để đi máy bay đến Tây Ban Nha. Tại sao bạn bè bạn tiết kiệm tiền?

4. Chúng ta đã đi đến Lễ hội hoa Đà Lạt vào năm trước. Bạn đi Lễ hội hoa Đà Lạt khi nào?

5. Vào dịp Tết, người Việt Nam trang trí nhà cửa bằng hoa mai hoặc hoa đào. Người Việt Nam trang trí nhà cửa vào dịp Tết như thế nào?


7. Game: FESTIVAL MYSTERY

Work in groups. One student thinks of any festival he/she likes. Other students ask questions about the festival to find out what festival it is. Remember to use H/Wh-questions and adverbial phrases.

(Làm theo nhóm. Một học sinh nghĩ về nhiều lễ hội mà cậu ấy/ cô ấy thích. Những học sinh khác hỏi những câu hỏi về lễ hội để tìm ra lễ hội đó là gì. Nhớ sử dụng câu hỏi H/ WH và cụm trạng từ.)

Tạm dịch:

A: Lễ hội được tổ chức ở đâu?

B: Ở Mỹ và vài nước khác trên thế giới.

A: Người ta tổ chức lễ hội khi nào?

B: Vào ngày 31 tháng 10.

A: Người ta làm gì?

B: Họ đặt lồng đèn bí ngô bên ngoài nhà.

A: Nó là Halloween phải không?

B: Đúng vậy.


COMMUNICATION trang 31 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Look at the animal below. Discuss the following questions with a partner.

(Nhìn vào động vật bên dưới. Thảo luận những câu hỏi bên dưới với bạn em)

Answer: (Trả lời)

a. It’s a turkey.

b. It’s one of the traditional foods of an important festival.

c. Thanksgiving

Tạm dịch:

1. Động vật đó là gì? – một con gà tây

2. Tại sao nó lại là con vật đặc biệt ở vài nước? – Nó là một trong những món ăn truyền thống của một lễ hội quan trọng.

3. Bạn có biết bất lỳ lễ hội nào mà con vật này quan trọng không? – Lễ Tạ ơn.


2. Now listen and check your answers.

(Nghe và kiểm tra câu trả lời của em)

Audio script: (Bài nghe)

Thanksgiving (also called Turkey Day) is a seasonal holiday held annually to give thanks to God for successful harvests. In the USA the holiday is celebrated on the fourth Thursday of November. In Canada it is celebrated on the second Monday of October because the harvest there generally ends earlier.

Thanksgiving is traditionally celebrated with a feast among family and friends. Not only adults but children take part in the food preparation.

Traditional foods are turkey, stuffing, gravy, sweet potatoes, cornbread, mashed potatoes, and cranberry sauce. After the feast people often do some other activities. Some like to go for a walk. Some take naps. Others play board or card games together. A lot of people take this opportunity to help the less fortunate. They volunteer to cook and serve food to homeless people, spend time with sick people in hospitals or help a needy family.

Tạm dịch:

Lễ Tạ Ơn (còn gọi là Ngày Gà tây) là một kỳ nghỉ theo mùa được tổ chức hàng năm để tạ ơn Chúa vì đã thu hoạch thành công. Tại Hoa Kỳ, kỳ nghỉ được tổ chức vào thứ năm thứ tư của tháng mười một. Tại Canada, nó được tổ chức vào thứ hai tuần thứ 2 của tháng mười vì thu hoạch thường kết thúc sớm hơn.

Lễ Tạ Ơn được tổ chức theo truyền thống với một bữa tiệc giữa gia đình và bạn bè. Không chỉ người lớn mà trẻ em tham gia vào việc chuẩn bị thức ăn.

Thực phẩm truyền thống là gà tây, nhồi, nước thịt, khoai lang, bánh ngô, khoai tây nghiền và nước sốt việt quất. Sau bữa tiệc, mọi người thường làm một số hoạt động khác. Một số thích đi dạo. Một số đi ngủ. Những người khác chơi trò chơi trên bàn hoặc chơi bài với nhau. Rất nhiều người tận dụng cơ hội này để giúp người kém may mắn hơn. Họ tình nguyện nấu ăn và phục vụ thức ăn cho người vô gia cư, dành thời gian với những người bệnh trong bệnh viện hoặc giúp đỡ một gia đình nghèo.


3. ln pairs, write true (T) or false (F) for the following sentences. Then listen again and check.

(Làm theo cặp, viết Đúng (T) hoặc Sai (F) cho những câu sau. Sau đó nghe lại và kiểm tra)

Answer: (Trả lời)

1. F 2. F 3. T 4. F 5. T 6. F 7. T

Correct: (Sửa lại)

1. F ⇒ It’s also held in Canada.

2. F ⇒ It’s celebrated on the fourth Thursday of November and in Canada it’s celebrated on the second Monday of October.

4. F ⇒ Children also take part in food preparation.

6. F ⇒ Some people like to go for a walk or take naps.

Tạm dịch:

1. Lễ Tạ ơn là một lễ hội theo mùa chỉ được tổ chức ở Mỹ. ⇒ Nó củng được tổ chức ở Canada.

2. Nó được tổ chức vào ngày thứ Năm của tuần thứ Ba tháng 11. ⇒ Nó được tổ chức vào ngày thứ Năm của tuần lễ thứ tư trong tháng 11 và ở Canada nó được tổ chức vào ngày thứ Hai của tuần lễ thứ hai trong tháng 10.

3. Bạn bè và gia đình cùng tụ họp ăn tiệc.

4. Ở nhiều gia đình, chỉ những người lớn chuẩn bị bữa tiệc. ⇒ Trẻ em cũng tham gia chuẩn bị thức ăn.

5. Bánh mì bắp là một trong những món ăn truyền thông.

6. Sau bữa tiệc mọi người luôn luôn ở nhà để chơi trò chơi nhóm. ⇒ Vài người thích đi dạo hoặc đi ngủ.

7. Người ta giúp đỡ những người kém may mắn vào ngày lễ Tạ ơn.


4. Work in pairs. Imagine that one of yoc a from the USA and the other from Phu Yen Viet Harv Askand answer questions about Thanksgivingand Hoi Mua, a harvest festival in Phu Yen. Use the information in this lesson and on page 35.

(Làm theo cặp. Tưởng tượng một trong các bạn từ Mỹ và một người khác từ Phú Yên, Việt Nam. Hỏi và trả lời những câu hỏi về ngày Lễ Tạ ơn và Hội mưa, một lễ hội thu hoạch ở Phú Yên. Sử dụng thông tin trong bài học này và ở trang 35)

Tạm dịch:

A: Bức ảnh này thật đẹp. Bạn chụp nó ở đâu vậy?

B: Mình chụp nó ở Lễ hội Mưa ở làng mình. Bạn có lễ hội thu hoạch ở quốc gia bạn chứ?

A: Có. Nó là Lễ Tạ ơn. Khi nào bạn tổ chức lễ hội mưa?

B: Vào tháng 3. Còn Lễ Tạ ơn?

A: Nó vào tháng 11.

Người dân tộc thiểu số ở Phú Yên tổ chức Hội chợ mua sắm vào tháng 3 hàng năm. Nó được tổ chức để cảm ơn Đức Chúa Trời cho cây trồng, và cầu nguyện cho những cây trồng tốt hơn trong tương lai. Các gia đình cũng tôn thờ tổ tiên và cha mẹ của họ trong dịp này. Dân làng tự nguyện đóng góp tiền và những thứ khác để ăn mừng lễ hội.
Trong lễ hội này, các nhà sư được mời giảng kinh. Mọi người chơi trống, hát những bài hát và khiêu vũ. Họ cũng uống rượu gạo qua một ống tre dài mỏng. Có một số hoạt động khác như các chương trình văn hóa, các cuộc đua trâu và các trò chơi truyền thống. Không khí lễ hội được cảm nhận xung quanh tất cả các ngôi làng.


SKILLS 1 trang 32 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Reading trang 32 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. In pairs, look at the pictures below. They are all from the La TomatinaFestival in Spain. Put them in the order you think they happen at the festival.

(Làm theo cặp, nhìn vào những bức hình bên dưới. Chúng từ lễ hội La Tomatina ở Tây Ban Nha. Đặt chúng vào thứ tự mà em nghĩ chúng xảy ra ở lễ hội.)

Answer: (Trả lời)

1. C 2. D 3. A 4. B

2. Now quickly read the texts below and check your answers.

(Bây giờ đọc (lướt) nhanh bài đọc bên dưới và kiểm tra những câu hỏi của em)

Tạm dịch:

• Gửi từ: carlos@fastmail.com

Gửi đến: nick@quickmail.com

Chủ đề: Trước lễ hội ném thực phẩm lớn nhất thế giới.

Chào Nick,

Gia đình tớ đã đến Bunol, Tây Ban Nha ngày hôm qua. Đó là thị trấn mà lễ hội La Tomatina được tổ chức vào thứ tư cuối cùng của tháng Tám hàng năm. Có hàng ngàn người ở đây. Thật là may mắn, thời tiết rất tuyệt vời.

Nhà tớ thức rất khuya nhưng lại dậy sớm buổi sáng để tham dự lễ hội. Nhà tớ thấy một số người đã đặt thịt giăm bông lên trên đỉnh những cây cột bôi mỡ trơn trượt.

Bây giờ tớ phải đi đây.

Carlos

• Gửi từ: carlos@fastmail.com

Gửi đến: nick@quickmail.com

Chủ đề: Thật là vui Nick thân,

Hôm qua là ngày thú vị nhất trong cuộc đời tớ!

Vào buổi sáng, nhiều người cố gắng trèo lên cây cột để lấy miếng thịt giăm bông. Vào11 giờ sáng, chúng tớ thấy một vòi nước bắn ra từ súng phun nước và tình trạng hỗn độn bắt đầu. Các túi cà chua từ các xe tải được đổ ra đám đông và chúng tớ bắt đầu ném cà chua vào nhau. Chúng tớ phải đeo kính để bảo vệ mắt của tớ.

Sau một giờ, chúng tớ thấy một tia nước khác và cà chua được ngừng ném. Toàn bộ quảng trường đều thành màu đỏ do những dòng sông nước cà chua. Cuối cùng chúng tớ nếm thử món Paella cà chua, một món cơm Tây Ban Nha truyền thống. Cùng với người dân địa phương và du khách, nhà tớ thưởng thức các món đồ ăn và thức uống ngon lành.

Tớ vẫn còn thấy mệt, nên tạm biệt nhé.

Carlos


3. Read the texts again and answer the questions

(Đọc bài đọc lần nữa và trả lời các câu hỏi)

Answer: (Trả lời)

1. It is celebrated on the last Wednesday every August.

2. He stayed up late.

3. They placed the ham on the top of the greasy pole.

4. They had to wear the goggles to protect their eyes.

5. It was a jet from water cannons.

6. It was red with rivers of tomato juice.

Tạm dịch:

1. Khi nào La Tomatina được tổ chức? – Nó được tổ chức vào ngày thứ Tư của tuần cuối cùng vào mỗi tháng Tám.

2. Carlos đã làm gì vào ngày trước lễ hội? – Anh ấy thức khuya.

3. Người ta đặt cái gì lên trên cột trơn trợt? – Người ta đặt thịt giăm bông lên cây cột trơn trợt.

4. Tại sao họ phải đeo kính bảo hộ? – Họ phải đeo kính bảo hộ để bảo vệ mắt.

5. Dấu hiệu để bắt đầu và kết thúc cuộc chiến cà chua là gì? – Đó là vòi phun nước đại bác.

6. Quảng trường thị trấn như thế nào sau cuộc chiến? – Nó đỏ rực lên với những dòng sông cà chua.


Speaking trang 32 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

4. Work in groups. Look at the newspaper headlines about two unusual festivals around the world. Discuss what you think is unusual about them

(Làm theo nhóm. Nhìn vào tựa báo về những lễ hội không phổ biến khắp thế giới. Thảo luận bạn nghĩ điều gì là không bình thường về chúng)

Answer: (Trả lời)

Name of festival: Tet Holiday Flower Festival (Lễ hội hoa xuân)

– What was the festival? (Lễ hội đó là gì?)

They display and decorate Nguyen Hue Street in Hồ Chí Minh City with many flowers and lights. Họ trưng bày và trang trí đường Nguyễn Huệ ở Thành phố Hồ Chí Minh với rất nhiều hoa và đèn.

– Who celebrated it? (Ai tổ chức?)

Ho Chi Minh City People’s Committee. Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

– Where was it held? (Nó ở đâu?)

It’s in Nguyen Hue Street, District 1, Hồ Chí Minh City. Nó ở đường Nguyễn Huệ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

– How was it held? (Nó được tổ chức như thế nào?)

People decorate the Street with many kinds of flower for 1 week in Tet Holiday. People come there to enjoy the flowers and take pictures. Người ta trang trí đường Nguyễn Huệ với nhiều loại hoa trong vòng 1 tuần vào dịp Tết. Người ta đến đó để thưởng thức hoa và chụp hình.

– Why was it held? (Tại sao nó được tổ chức?)

They do it to welcome the Tet Holiday. Họ tổ chức để chào mừng dịp Tết.

– When was it held? (Nó được tổ chức khi nào?)

In Tet Holiday. Vào dịp Tết.


5. Choose one festival to teach your group about. Read the information about you will say.

(Chọn một lễ hội để dạy nhóm bạn. Đọc thông tin về lễ hội của bạn. Lên kế hoạch cho điều bạn sẽ nói)

Tạm dịch:

Cheese-rolling (Lăn phô mai) Monkey buffet (Tiệc dành cho khỉ)
What? (cái gì?) Lễ hội theo mùa, người ta chay đua xuống đồi để bắt phô mai. Lễ hội mà có khoảng 2000 con khỉ bản địa được cho ăn trái cây và rau.
Where? Đồi Cooper, Gloucester, Anh Quốc Đền Pra Prang Sam Yot, phía Bắc thủ đô Bangkok, Thái Lan
When? Mùa xuân hàng năm Hàng năm
Who? Mọi người từ khắp nơi trên thế giới Khách du lịch và người dân địa phương
Why? Để xem ai là người đầu tiên bắt được phô mai. Để thu hút thêm du khách, để kỷ niệm một câu chuyện tôn giáo về một con khỉ.
How? Rất nhiều khó khăn, ngọn đồi rất dốc và nhiều người bị thương. Các nhà tổ chức mua khoảng 2000 kg hoa quả và rau cù.

6. Present your festival to your partner. Allow time for them to ask questions at the end.

(Trình bày lễ hội của em cho bạn học. Cho phép thời gian để họ hỏi câu hỏi vào lúc cuối)


SKILLS 2 trang 33 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Listening trang 33 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Look at the pictures below. What kind of festivals do you think it is? Share your ideas with a partner.

(Nhìn vào hình bên dưới. Em nghĩ đó là loại lễ hội gì? Chia sẻ ý kiến với bạn học)

Answer: (Trả lời)

I think this is a music festival. (Tôi nghĩ đây là một lễ hội âm nhạc)


2. Listen to Nick talk about a music festival he attended. Tick (✓) true (T) or false (F). Correct the false sentences.

(Nghe Nick nói vể một lễ hội âm nhạc mà cậu ta tham gia. Chọn Đúng (T) hoặc Sai (F). Sửa những câu sai)

Answer: (Trả lời)

1. F ⇒ One of the most famous festivals in our country, not in the world.

2. T

3. F ⇒ They stayed in a tent.

4. F ⇒ He’s Nick’s dad’s favourite singer.

5. T

Tạm dịch:

1. Đảo Wight là lễ hội nổi tiếng nhất trên thế giới. ⇒ Một trong những lễ hội nổi tiếng nhất ở nước chúng tôi, không phải trên thế giới.

2. Khoảng 60 ngàn người đã tham gia lễ hội vào năm rồi.

3. Nick và gia đình anh ấy đã ở một khách sạn gần khu cắm trại. ⇒ Họ đã ở lại lều.

4. Jon Bon Jovi là ca sĩ yêu thích của Nick. ⇒ Ông ấy là cha của ca sĩ Nick yếu thích.

5. Ban nhạc của Jon Bon Jovi đã trình diễn gần 3 giờ.

Audio script: (Bài nghe)

Last summer holiday my family went back to the UK and we went to a music festival on the Isle of Wight. It is one of the most famous music festivals in our country, which takes place every June. When we got there, I was impressed by the huge number of people. You know about sixty thousand people went to the event. We didn’t stay at a hotel but put up a tent in the camp site. It was lots of fun. We listened to a lot of songs by many bands such as The Killers and The Stone Roses. Guess what? We met Jon Bon Jovi! He’s my dad’s favourite singer. He and his band stirred up the crowd in nearly three hours with the hit songs. We also went to the Bohemian Woods, a beautiful woodland down by the river. There we enjoyed a mix of good music from around the world and escaped the busy and noisy festival for a white.

Tạm dịch:

Mùa hè năm ngoái, gia đình tôi trở về Anh và chúng tôi đến một lễ hội âm nhạc trên đảo Wight. Đây là một trong những lễ hội âm nhạc nổi tiếng nhất trong nước, diễn ra vào tháng 6 hàng năm. Khi chúng tôi đến đó, tôi đã rất ấn tượng với số lượng người khổng lồ. Bạn biết khoảng sáu mươi nghìn người đã tham dự sự kiện này. Chúng tôi đã không ở tại một khách sạn nhưng ở tại một cái lều trong khu cắm trại. Đó là rất nhiều niềm vui. Chúng tôi đã nghe rất nhiều bài hát của nhiều ban nhạc như The Killers và The Stone Roses. Đoán cái gì? Chúng tôi đã gặp Jon Bon Jovi! Anh ấy là ca sĩ yêu thích của cha tôi, anh ấy và ban nhạc của anh ấy đã khuấy động đám đông trong gần ba tiếng đồng hồ với những bài hát nổi tiếng. Chúng tôi cũng đã đi đến Rừng Bohemian, một khu rừng tuyệt đẹp bên bờ sông. Ở đó, chúng tôi thưởng thức một buổi hòa nhạc hay từ khắp nơi trên thế giới và thoát khỏi lễ hội bận rộn và ồn ào cho một màu trắng.


3. Listen again and answer the questions.

(Nghe lại và trả lời các câu hỏi)

Answer: (Trả lời)

1. It takes place every June.

2. They are music bands.

3. He interested the audience with the hit songs.

4. They also went to the Bohemian Woods.

5. They enjoyed a mix of good music from around the world.

Tạm dịch:

1. Khi nào lễ hội diễn ra? – Nó diễn ra vào mỗi tháng 6.

2. The Killers và the Stone Roses là gì? – Họ là các ban nhạc.

3. Jon Bon Jovi đã thu hút khán thính giả như thế nào? – Ông ấy thu hút khán giả với những bài hit.

4. Nick và gia đình anh ấy cũng đi đâu? – Họ cùng đi đến khu rừng Bohemian.

5. Họ làm gì ở đó? – Họ thưởng thức tuyển tập âm nhạc hay từ khắp thế giới.


Writing trang 33 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

4. Think about a festival you attended. Make notes about it below.

(Nghĩ về một lễ hội em đã tham gia và ghi chú về nó như bên dưới)

Answer: (Trả lời)

Name of festival 1000th Anniversary of Thang Long – Ha Noi Festival
What was the festival? Lots of activities in this festival such as: fireworks display, military parade, music performance, ect.
Who celebrated it? Vietnam government.
Where was it held? Everywhere in Viet Nam and Ha Noi is the centre.
When was it held? From October 1st 2015 to October 10th 2015.
How was it held? People do a lot of activities such as: fireworks, parties, parade and other interesting things.
Why was it held? To celebrate tile 1000th anniversary of Ha Noi.

Tạm dịch:

Tên lễ hội Lễ hội kỷ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội
Là lễ hội gì? Rất nhiều hoạt động trong lễ hội này như: bắn pháo hoa, diễu hành quân sự, biểu diễn âm nhạc, ect.
Ai đã ăn mừng nó? Chính phủ Việt Nam.
Nó được tổ chức ở đâu? Khắp nơi ở Việt Nam và Hà Nội là trung tâm.
Khi nào nó được tổ chức? Từ ngày 1 tháng 10 năm 2015 đến ngày 10 tháng 10 năm 2015.
Nó được tổ chức như thế nào? Mọi người làm rất nhiều hoạt động như: bắn pháo hoa, tiệc tùng, diễu hành và những điều thú vị khác.
Tại sao nó được tổ chức? Để kỷ niệm 1000 năm ngói Hà Nội.

5. Now write a short paragraph about the festival you attended. Use the notes above

(Viết một đoạn văn ngắn về lễ hội mà em tham gia. Sử dụng những ghi chú bên trên)

Answer: (Trả lời)

• I used to attend the Tet Holiday Flower festival. It’s called Nguyen Hue Flower street Festival. It is held in Nguyen Hue Street in District 1, Ho Chi Minh City. It takes place every Tet Holiday for 1 week. It is celebrated by Ho Chi Minh City People’s Committee. They display and decorate the street with many kinds of flowers and lights. Many people come there to enjoy the beautiful flowers and take pictures.

• Five years ago, I attended a very big festival in Ha Noi. It’s called 1000th Anniversary of Thang Long – Ha Noi Festival. There are a lot of activities in this festival such as fireworks display, military parade, music performances, ect. It was organized very splendidly because the organizers are the Viet Nam government. Millions of people came to Ha Noi to participate in this great festival. It was held for ten days from October 1st 2015 to October 10th 2015.1 saw lots of fireworks, parties, parades during these days. It was interesting. I took so many pictures on this festival because there were plenty of beautiful scenes. We organized this great festival to celebrate the 1000th anniversary of Thang Long – Ha Noi.

Tạm dịch:

• Tôi từng tham gia Lễ hội Hoa Tết. Nó được gọi là Lễ hội đường hoa Nguyễn Huệ. Nó được tổ chức ở đường Nguyễn Huệ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Nó diễn ra vào mỗi dịp Tết trong vòng 1 tuần. Nó được ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức. Họ trưng bày và trang trí đường phố với nhiều loại hoa và đèn. Nhiều người đến đó để thưởng thức hoa và chụp hình.

• Năm năm trước, tôi đã tham dự một lễ hội rất lớn ở Hà Nội. Nó được gọi là kỷ niệm 1000 năm Thăng Long – Lễ hội Hà Nội. Có rất nhiều hoạt động trong lễ hội này như bắn pháo hoa, diễu hành quân sự, biểu diễn âm nhạc, ect. Nó được tổ chức rất lộng lẫy vì ban tổ chức là chính phủ Việt Nam. Hàng triệu người đã đến Hà Nội để tham gia lễ hội lớn này. Nó được tổ chức trong mười ngày từ ngày 1 tháng 10 năm 2015 đến ngày 10 tháng 10 năm 2015.1 đã thấy rất nhiều pháo hoa, tiệc tùng, diễu hành trong những ngày này. Nó rất thú vị. Tôi đã chụp rất nhiều hình ảnh trong lễ hội này vì có rất nhiều cảnh đẹp. Chúng tôi tổ chức lễ hội lớn này để kỷ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội.


LOOKING BACK trang 34 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Vocabulary trang 34 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

1. Rearrange the letters to make reasons for holding festivals. Then match them to the pictures of the festivals.

(Sắp xếp lại các chữ cái để làm thành lý do tổ chức lễ hội. Sau đó nối chúng với những bức hình của lễ hội)

Answer: (Trả lời)

1. religious 2. music 3. superstitious 4. seasonal

Tạm dịch:

1. tôn giáo 2. âm nhạc 3. tin nhảm/ mê tín 4. theo mùa

2. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.

(Hoàn thành các câu với hình thức từ chính xác trong ngoặc)

Answer: (Trả lời)

1. cultural 2. parade 3. celebratory/ celebration
4. festive 5. performance 6. celebration

Tạm dịch:

1. Nhiều hoạt động văn hóa và nghệ thuật được tổ chức như là một phần của Lễ hội hoa ở Đà Lạt.

2. Tôi đã xem cuộc trình diễn diễu hành hoa khi tôi tham gia lễ hội hoa năm rồi.

3. Chúng tôi đã có một bữa ăn mừng ngày sinh nhật của ông.

4. Mùa Giáng sinh cũng được gọi là mùa lễ hội.

5. Tôi thích những màn trình diễn bài hát dân gian.

6. Có một lễ kỷ niệm cho những cô gái Nhật vào ngày 3 tháng Ba hàng năm.


Grammar trang 34 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

3. Complete each question with a suitable H/Wh-question word. More than one question word may be accepted.

(Hoàn thành mỗi câu hỏi với câu hỏi H-Whthích hợp. Có hơn 1 câu hỏi được chấp nhận)

Answer: (Trả lời)

1. What 2. Where 3. How
4. Which 5. Why/Where/When/How 6. When

Tạm dịch:

1. Nhìn vào bức hình này! Bạn đang làm gì với những cây nến vậy?

2. Bạn đã ở chỗ nào khi ra Hà Nội?

3. Bạn phát âm tên của lễ hội như thế nào?

4. Em trai của bạn thích Lễ hội hoa Tulip Tesselaar hơn hay lễ hội Thời gian hoa Tulip?

5. Người ta tổ chức lễ hội Dewali ở đâu/ khi nào/ như thế nào/ để làm gì?

6. Họ đã đến Đà Nẵng khi nào? Vào ngày 29 tháng Tư.


4. Make your own sentences with the adverbial phrases from the box.

(Tạo thành câu riêng của em với cụm trạng từ trong khung.)

Answer: (Trả lời)

1. Nguyen Hue flower Street festival is held in Ho Chi Minh City.

2. They would like to say thanks for what they have from this festival.

3. I visited this festival last December.

4. This town is more beautiful with apricot blossoms.

5. My family come to that festival every year.

Tạm dịch:

1. Lễ hội đường hoa Nguyễn Huệ được tổ chức ở Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Họ muốn nói lời cảm ơn cho những gì họ có được từ lễ hội này.

3. Tôi đã thăm lễ hội này vào Tháng 12 năm rồi.

4. Thành phố thèm đẹp hơn với hoa mai.

5. Gia đình tôi đến lễ hội đó mỗi năm.


Communication trang 34 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

5. Role-play in pairs. Student A is a reporter. Student B is a secondary school student Continue the conversation below.

(Đóng vai theo cặp. Học sinh A là một người phóng viên. Học sinh B là một học sinh cấp Hai. Tiếp tục bài đàm thoại bên dưới)

Answer: (Trả lời)

Reporter: I’m a reporter from Culture Magazine. Can I ask you some question about your favourite festival?

Student: Yes, of course. I like the elephant race festival best.

Reporter: Well, where’s the festival held?

Student: Ah, it’s held in Daklak province.

Reporter: When is it held?

Student: It’s normally held in every March.

Reporter: Is it-crowded?

Student: Yes, it’s very crowded with many tourists and local people.

Reporter: When did you come there?

Student: I came there last March.

Tạm dịch:

Phóng viên: Tôi là phóng viên từ tạp chí Văn Hóa. Tôi có thể hỏi bạn vài câu hỏi về lễ hội yêu thích của bạn không?

Học sinh: Vâng được. Tôi thích lễ hội đua voi nhất.

Phóng viên: À, nó được tổ chức ở đâu?

Học sinh: Nó được tổ chức ở tỉnh Đắk Lắk.

Phóng viên: Nó được tổ chức khi nào?

Học sinh: Nó được tổ chức vào tháng Ba hàng năm.

Phóng viên: Nó có đông đúc không?

Học sinh: Có. Nó rất dông đúc với nhiều khách du lịch và người dân địa phương.

Phóng viên: Bạn đến đó khi nào?

Học sinh: Mình đến đó vào tháng Ba năm ngoái.


PROJECT trang 35 sgk Tiếng Anh 7 tập 2

Tạm dịch:

1. Work in groups of three or four. (Làm việc theo nhóm ba hoặc bốn người.)

2. Think of a new festival that you would like to have. Be creative! (Nghĩ về một lễ hội mói bạn muốn thành lập. Hãy thật sáng tạo.)

3. Complete the following table with all information about this festival. (Hoàn thành bảng sau với các thông tin trong lễ hội.)

4. Draw pictures of this festival or cut relevant pictures from magazines. (Vẽ các bức tranh về lễ hội này hoặc cắt tranh từ trong các cuốn tạp chí.)

5. Present your festival to the class. (Trình bày lễ hội bạn chọn trước lớp.)

Answer: (Trả lời)

What? Vietnamese food festival (Lễ hội ẩm thực Việt)
Who? All Vietnamese can participate (Tất cả công dân Việt Nam có thể tham gia)
Where? In Ha Noi, Da Nang, and Ho Chi Minh City (Ở Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh)
When? In February (vào tháng 2)
How often? Every year (hàng năm)
Why? To promote the value of Vietnamese food and introduce it to international friends. (Để quảng bá ẩm thực Việt và giới thiệu với bạn bè quốc tế)
How? Each participant will cook a dish, then he/she will decorate and give a presentation about it. A board of chefs will evaluate it. The winner is the one who has the most delicious dish, the most beautiful decoration and the best presentation for that dish. (Mỗi người tham gia sẽ nấu một món ăn, sau đó anh/cô ấy sẽ trang trí nó và thuyết trình về nó. Hội đồng đầu bếp sẽ đánh giá nó. Người thắng cuộc là người có món ăn ngon nhất, trang trí đẹp nhất và thuyết trình hay nhất về món ăn đó.)

Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 9: Festivals around the world trang 26 sgk Tiếng Anh 7 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com