Hướng dẫn giải Unit 9: Natural disasters trang 26 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Hướng dẫn giải Unit 9: Natural disasters trang 26 sgk Tiếng Anh 8 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Unit 9: Natural disasters – Thảm họa thiên nhiên


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. accommodation (n) /əˌkɒməˈdeɪʃn/: chỗ ở

2. bury (v) /ˈberi/: chôn vùi, vùi lấp

3. collapse (v) /kəˈlæps/: đổ, sập, sụp, đổ sập

4. damage (n) /ˈdæmɪdʒ/: sự thiệt hại, sự hư hại

5. disaster (n) /dɪˈzɑːstə/: tai họa, thảm họa

6. drought (n) /draʊt/: hạn hán

7. earthquake (n) /ˈɜːθkweɪk/: trận động đất

8. erupt (v) /ɪˈrʌpt/: phun (núi lửa)

9. eruption (n) /ɪˈrʌpʃn/: sự phun (núi lửa)

10. evacuate (v) /ɪˈvækjueɪt/: sơ tán

11. forest fire (n) /ˈfɒrɪst faɪər/: cháy rừng

12. homeless (adj) /ˈhəʊmləs/: không có nhà cửa, vô gia cư

13. mudslide (n) /ˈmʌdslaɪd/: lũ bùn

14. put out (v) /pʊt aʊt/: dập tắt (lửa..)

15. rage (v) /reɪdʒ/: diễn ra ác liệt, hung dữ

16. rescue worker (n) /ˈreskjuː ˈwɜːkə/: nhân viên cứu hộ

17. scatter (v) /ˈskætə/: tung, rải, rắc

18. shake (v) /ʃeɪk/: rung, lắc, làm rung, lúc lắc

19. tornado (n) /tɔːˈneɪdəʊ/: lốc xoáy

20. trap (v) /træp/: làm cho mắc kẹt

21. tsunami (n) /tsuːˈnɑːmi/: sóng thần

22. typhoon (n) /taɪˈfuːn/: bão nhiệt đới

23. victim (n) /ˈvɪktɪm/: nạn nhân

24. volcanic (adj) /vɒlˈkænɪk/: thuộc núi lửa

25. volcano (n) /vɒlˈkeɪnəʊ/: núi lửa


GETTING STARTED trang 26 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Listen and read

Tạm dịch:

Shocking news (Tin tức chấn động (sốc))

Dương: Bạn đã xem tin tức tối qua chưa?

Nick: Chưa. Chuyện gì xảy ra vậy?

Dương: Có một cơn bão nhiệt đới ở tỉnh Nam Định.

Nick: Chính xác thì bão nhiệt đới là gì? Chúng mình không có chúng ở Anh.

Dương: Nó là một cơn bão vùng nhiệt đới rất nghiêm trọng.

Nick: Ồ không! Thật khủng khiếp! Nó đổ bộ vào khu vực đó khi nào?

Dương: Họ nói rằng vào khoảng 10 giờ sáng.

Nick: Có ai bị thương không?

Dương: Chỉ vài người bị thương theo như tường thuật. Hầu hết mọi người đã di chuyển đến những khu vực an toàn khi bão ập đến.

Nick: Thật nhẹ nhõm. Nó có gây nên bất kỳ thiệt hại tài sản nào không?

Dương: Nhiều ngôi nhà, tòa nhà công cộng dường như bị phá hủy hoặc bị lụt lội và hàng ngàn người bị mất nhà cửa.

Nick: Thật tệ! Mặc dù tất cả công nghệ hiện đại có sẵn quanh ta, chúng ta vẫn bất lực trước những thảm họa thiên nhiên. Chính phủ đang giúp những người dân ở đó như thế nào?

Dương: Họ đã cử đội cứu hộ đến giải cứu những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt. Khi những cơn mưa nặng hạt dừng lại, họ sẽ bắt đầu dọn dẹp những tàn dư. Việc cung cấp y tế, thực phẩm và thiết bị cứu hộ đang được gửi đến.

Nick: Tuyệt! Vậy những người mà không có nhà thì sao?

Dương: Họ được đưa đến một nơi an toàn mà chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.

a) Read the conversation again and fill the blank with no mỏe than three words.

(Đọc bài đàm thoại lần nữa và điền vào chỗ trống với không quá 3 từ)

Answer: (Trả lời)

1. tropical storm

2. injured

3. damage

4. trapped

5. medical supplies

6. temporary accommodation

Tạm dịch:

1. Tỉnh Nam Định đã bị một cơn bão nhiệt đới đánh vào.

2. Chỉ vài người bị thương.

3. Cơn bão gây nên thiệt hại ở diện rộng về tài sản.

4. Lính cứu hộ đã giải phóng những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt.

5. Chính phủ đã đưa thiết bị cứu hộ, thực phẩm và thiết bị y tế đến.

6. Người mà không có nhà sẽ được cung cấp chỗ ở tạm thời.

b) Reasponding to news

(Trả lời tin tức.)

Nick sử dụng thành ngữ “That’s terrible! Thật khủng khiếp!” để phản ứng lại tin tức về bão nhiệt đới. Đọc bài đàm thoại lần nữa và tìm câu trả lời tương tự.

Answer: (Trả lời)

– Oh no! (Ồ không!)

– That’s relief! (Thật nhẹ nhõm!)

– That’s awful! (Thật tệ!)


2.a) Write the responses into the corect columns. Then listen, check and repeat.

(Viết câu trả lời vào cột chinh xác. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

Answer: (Trả lời)

Phản ứng trước tin tốt Phản ứng trước tin xấu
Wow! (Ôi tuyệt!) Oh dear! (Ôi trời!)
That’s great! (Thật tuyệt!) That’s awful! (Thật tệ!)
That’s a relief! (Thật nhẹ nhõm!) How terrible! (Thật tồi tệ!)
How wonderful! (Thật tuyệt vời!) Oh no! (Ôi không!)
That’s awesome! (Điều đó thật tuyệt!) That’s shocking! (Thật là sốc!)

b) Match the sentences (1-6) to the responses (a-f). Then practise the exchanges with a parrtner.

(Nối câu với câu trả lời. Sau đó thực hành trao đổi với người bạn.)

Answer: (Trả lời)

1 – b: Mary và Tom sẽ kết hôn vào tháng 7. – Thật tuyệt vời!

2 – d: Tôi đã xoay xở vượt qua kỳ thi. – Thật là nhẹ nhõm!

3 – f: Nhiều người đã chết trong tai nạn. – Thật tệ!

4 – c: Họ đã phát minh ra một chiếc xe bay. – Ôi tuyệt!

5 – a: Nhà chúng tôi đã bị phá hủy bởi cơn bão. – Ồ không!

6 – e: Những bệnh viện đã từ chối nhận thêm người bị thương. – Thật chấn động!


3. Match the natural disasters with the pictures. Then listen, check your answers and repeat. Can you add more?

(Nối những thảm họa thiên nhiên với hình ảnh. Sau đó nghe, kiểm tra câu trả lời của em và lặp lại. Em có thể thêm vào không?)

Answer: (Trả lời)

1 – C. flood (lũ lụt) 2 – D. forest fire (cháy rừng)
3 – F. tsunami (sóng thần) 4 – B. tornado (lốc xoáy)
5 – G. mudslide (lũ bùn) 6 – A. volcanal eruption (phun trào núi lửa)
7 – H. drought (khô hạn) 8 – E. earthquake (động đất)

4. Work in pairs. Ask ans answer questions about common natural disaster in some areas in Viet Nam.

(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về những thảm họa thiên nhiên ở vài khu vực ở Việt Nam.)

Tạm dịch:

A: Thảm họa thiên nhiên nào phổ biến nhất ở Thanh Hóa?

B: Bão nhiệt đới và lũ lụt.

A: Chúng xảy ra thường xuyên như thế nào?

B: Bão nhiệt đới xảy ra ở đó khoảng 3-4 lần một năm và lũ lụt thì khoảng 2 lần 1 năm.

Answer: (Trả lời)

A: Which are the most common natural disasters in South of Vietnam?

B: Droughts are pretty popular.

A: How often do they happen there?

B: Droughts happens about one or two times a year in the summer.

A: What damages do they bring?

B: They cause crops to die and the farmers cannot harvest so they might end up with unemployment and hunger.

Tạm dịch:

A: Những thảm họa thiên nhiên phổ biến nhất ở miền Nam Việt Nam là gì?

B: Hạn hán khá phổ biến.

A: Bao lâu thì chúng xảy ra ở đó?

B: Hạn hán xảy ra khoảng một hoặc hai lần một năm vào mùa hè.

A: Những thiệt hại nào họ mang lại?

B: Họ làm cho cây trồng bị chết và nông dân không thể thu hoạch để họ có thể bị thất nghiệp và đói.


A CLOSER LOOK 1 trang 28 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Vocabulary trang 28 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Fill each blank with a suitable verb in the correct form from the box below. Then listen, check and repeat.

(Điền vào chỗ trống với 1 động từ thích hợp theo hình thức chính xác từ khung bên dưới. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

Answer: (Trả lời)

1. struck 2. erupted 3. shook
4. buried 5. raged 6. collapsed

Tạm dịch:

1. Hôm qua, một cơn bảo khủng khiếp đã đánh vào khu vực nông thôn của tỉnh Hà Giang

2. Người dân làng chạy tháo vào những nơi trú ẩn công cộng ngay khi núi lửa phun trào.

3. Hàng trăm tòa nhà hoàn toàn bị phá hủy khi trận động đất làm rung chuyển thành phố.

4. Lũ bùn đã chôn vùi cả ngôi làng trong khi người ta vẫn đang ngủ trong nhà.

5. Cháy rừng diễn ra ác liệt trong 8 giờ và vài động vật đã bị thương nặng hoặc bị giết.

6. Chúng tôi đã xoay xở chạy ra khỏi nhà ra đường trước khi những bức tường đổ sụp.


2. Match the verb in column A to the nouns in column B. Then listen, check and repeat.

(Nối những động từ trong cột A với những danh từ trong cột B. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

Answer: (Trả lời)

1 – b: scatter debris (rãi mảnh vụn)

2 – d: take shelter (kiếm chỗ trú ẩn)

3 – a: evacuate the village (sơ tán làng)

4 – e: provide aid (cung cấp viện trợ)

5 – c: put out the forest fire (chữa cháy rừng)


3. Now use the phrases in 2 in the correct form to complete the sentences.

(Bây giờ sử dụng những cụm từ trong phần 2 theo hình thức đúng để hoàn thành các câu.)

Answer: (Trả lời)

1. provide aid

2. put out the forest fire

3. took shelter

4. scattered debris

5. evacuate the village

Tạm dịch:

1. Những người cứu hộ dựng một trại để cung cấp viện trợ cho những nạn nhân bị lũ lụt.

2. Vào ngày thứ hai, có một trận mưa bão mà giúp dập tắt trận cháy rừng.

3. Khi cơn bão bắt đầu, họ tìm đến nơi trú ẩn trong một hang động.

4. Khi cơn lốc xoáy di chuyển qua thị trấn, những cơn gió mang theo những mảnh vở vụn khắp đường phố,

5. Cảnh sát phải sơ tán ngôi làng đến nơi trú ẩn công cộng trước khi núi lừa bắt đầu phun trào.


Pronunciation trang 28 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

4. Listen and repeat these words. Pay attention to the stressed syllables

(Nghe và lặp lại những từ này. Chú ý đến âm được nhấn.)

Answer: (Trả lời)

tech’nology bi’ology ge’ography pho’tography
a’pology e’cology bi’ography psy’chology

5. Listen and mark the stress on the correct syllable in the words below. Pay attention to -logy and -graphy.

(Nghe và nhấn vào âm trong những từ bên dưới. Chú ý -logy và – graphy.)

Answer: (Trả lời)


6. Read the following sentences and mark (‘) the stressed syllable in the underlined words. Then listen and repeat the sentences.

(Đọc những câu sau và đánh dấu nhấn âm trong những từ gạch dưới. Sau đó nghe và lặp lại các câu.)

Answer: (Trả lời)

1. ge’ography 2. bi’ology 3. pho’tography 4. bi’ography 5. zo’ology

Tạm dịch:

1. Chúng tôi đang học về địa lí châu Á.

2. Tôi có môn sinh vật học vào chiều nay.

3. Họ có chung sở thích nhiếp ảnh.

4. Hồi kí là một cuốn sách kể câu chuyện về cuộc đời của một người nào đó, được viết bởi một người khác.

5. Động vật học là nghiên cứu khoa học về động vật và hành vi của chúng.


A CLOSER LOOK 2 trang 29 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Grammar trang 29 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Read the conversation in GETTING STARTED and underline any sentences in the passive voice that you can find. Check your findings with a partner.

(Đọc bài đàm thoại phần bắt đầu và gạch dưới bất kỳ câu nào ở thể bị động mà em có thể tìm ra. Kiểm tra với bạn học.)

Answer: (Trả lời)

Was any one injured?

Only a few minor injuries were reported.

It seems many houses and public buildings were destroyed or flooded, ind thousands of people were left homeless.

They’ve sent rescue workers to free people were trapped in flooded homes. Medical supplies, food and rescue equipment have also been sent.

They’ve been taken to a safe place where temporary accommodation will be provided for them.

Tạm dịch:

Có ai bị thương không?

Chỉ có một vài điểm nhỏ nhỏ được báo

Có vẻ như nhiều ngôi nhà và công trình công cộng đã bị phá hủy hoặc bị ngập lụt, và hàng ngàn người đã bị mất nhà cửa.

Họ đã gửi các nhân viên cứu hộ để giải phóng những người bị mắc kẹt trong các ngôi nhà bị ngập lụt. Khi mưa lớn dừng lại, chúng sẽ bắt đầu làm sạch các mảnh vụn. Thiết bị y tế, thực phẩm và cứu hộ cũng đã được gửi đi.

Họ đã được đưa đến một nơi an toàn, nơi chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.


2. Complete the sentences using the correct passive form of the verb in brackets.

(Hoàn thành các câu sử dụng hình thức bị động chính xác của những động từ trong ngoặc đơn.)

Answer: (Trả lời)

1. was scattered 2. are built 3. were taken
4. will be predicted 5. will be delivered

Tạm dịch:

1. Những mảnh vụn được mang qua miền quê bởi những cơn gió mạnh tối qua.

2. Mười ngôi nhà mới được xây ở thị trấn mỗi năm.

3. Dân cư những ngôi làng bị lũ lụt được đưa đến một nơi an toàn tối qua.

4. Trong tương lai, những thảm họa thiên nhiên được dự đoán chính xác với sự giúp đỡ của công nghệ.

5. Thực phẩm và thiết bị y tế sẽ được giao sau trưa nay.


3. Rewrite the following sentences using the correct passive voice.

(Viết lại những câu sau bằng việc sử dụng thể bị động chính xác.)

Answer: (Trả lời)

1. Food and blankets have been given out to homeless people.

2. Ten people trapped in collapsed buildings have been freed.

3. Was the whole village destroyed?

4. If the area is hit by the storm, a lot of damage will be caused.

5. A garden party is going to be organised to raise money for the victims of the flood.

Tạm dịch:

1. Thực phẩm và màn đã được mang đến cho những người vô gia cư.

2. Mười người bị kẹt trong những tòa nhà sụp đổ đã được giải phóng.

3. Cả ngôi làng đã bị phá hủy phải không?

4. Nếu khu vực bị cơn bão đánh vào, nhiều thiệt hại sẽ bị gây ra.

5. Một bữa tiệc vườn sẽ được tổ chức để quyên tiền cho nạn nhân của cơn lũ lụt.


4.a) Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part.

(Đọc phần đàm thoại từ Bắt đầu. Chú ý phần gạch chân.)

Tạm dịch:

Nick: Có ai bị thương không?

Dương: Theo tường thuật thì chỉ vài người bị thương nhẹ. Hầu hết mọi người đã sơ tán đến những khu vực an toàn khi bão ập đến.

b) When do we use the past perfect? Can you think of any rule?

(Khi nào chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành? Em có thể nghĩ về bất kỳ quy luật nào không?)

Tạm dịch:

– Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động trước một khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ.

Ví dụ:
Người ta dã xoay xở rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt vào 11 giờ tối qua.

– Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động mà xảy ra trước khi một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ:
Người ta đã rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt khi đội cứu hộ đến.


5. Complete the sentences by putting the verbs in brackets into the simple past or past perfect.

(Hoàn thành những câu sau bằng cách đặt những động từ trong ngoặc đơn thành thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)

Answer: (Trả lời)

1. has left; erupted

2. arrived; had stopped

3. had spent; arrived

4. got; hadn’t taken

5. found; had bought

Tạm dịch:

1. Hầu hết mọi người rời khỏi trước khi núi lửa phun trào.

2. Khi chúng tôi đến hẻm núi, trời ngừng có tuyết.

3. Họ đã trải qua cả buổi tối ở khu vực lũ lụt trước khi sự giúp đỡ đến.

4. Simon đã bị lạc bởi vì anh ấy không mang theo bản đồ.

5. Tôi đã tìm ra cây viết của tôi sau khi tôi mua một cây mới.


6. Work in pairs. Ask and answer the following questions about you.

(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau về em.)

Answer: (Trả lời)

1. She had left home to grandmother’s house.

2. I had watched TV.

3. I had got an accident on the way to school.

4. I had play badminton with Mai.

5. Mai had called me about the homework.

Tạm dịch:

1. Mẹ bạn đã làm gì khi bạn dậy vào Chủ nhật rồi? ⇒ Mẹ tôi đã rời nhà đi đến nhà bà ngoại.

2. Bạn đã làm gì trước khi bạn đi ngủ vào tối qua? ⇒ Tôi đã xem ti vi.

3. Điều gì vừa xảy ra khi bạn đến trường hôm nay. ⇒ Tôi bị một tai nạn trên đường đến trường.

4. Bạn đã làm gì trước khi bạn rời trường hôm qua? ⇒ Tôi đã chơi cầu lông cùng Mai.

5. Chuyện gì đã xảy ra khi bạn hoàn thành bài tập về nhà vào hôm qua? ⇒ Mai gọi cho tôi hỏi về bài tập về nhà.


7. Game (Trò chơi)

Work in two teams. Take turns to give reasons why you were pleased/ upset/ happy/ angry, etc. Use the past perfect for the event that had happened. Each correct sentence gets one point. The team with the most points wins.

(Làm theo hai đội. Lần lượt đưa ra lý do tại sao bạn hài lòng/ bực bội/ vui vẻ/ tức giận… sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho sự kiện mà đã xảy ra. Mỗi câu đúng nhận 1 điểm. Đội nào nhiều câu đúng nhất thì thắng.)

Oh my birthday party, I was very pleased because I had received a nice present.

Last Tuesday, I was annoyed because I had missed my school bus.

Tạm dịch:

Vào bữa tiệc sinh nhật của mình, mình đã rất hài lòng bởi vì mình đã nhận được một món quà đẹp.

Thứ Ba tuần rồi mình đã bực bội bởi vì mình lỡ chuyến xe buýt đến trường.

Answer: (Trả lời)

Emotions Reasons
Upset I got a bad mark on the exam.
Happy My mother took me to the shopping mall last weekend.
Angry My brother broke my bike.
Pleased I got compliments from teacher because I solved a difficult maths problems.
Depressed I had a fight with my best friend.

Tạm dịch:

Cảm xúc Lí do
Buồn bã Tôi bị điểm kém trong kỳ thi.
Vui mừng Mẹ tôi đưa tôi đến trung tâm mua sắm cuối tuần trước.
Giận dữ Anh tôi phá xe đạp của tôi.
Hài lòng Tôi nhận được lời khen từ giáo viên vì tôi đã giải được một bài toán khó.
Suy sụp Tôi đã có một cuộc chiến với người bạn thân nhất của tôi.

COMMUNICATION trang 31 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Listen to a radio programme on 4TeenNews. Then fill the gaps with the words you hear.

(Nghe một chương trình phát thanh trên 4Teen News. Sau đó điền vào chỗ trống với những từ bạn nghe được.)

Answer: (Trả lời)

(1) flooded (2) warming (3) used (4) unprepared (5) reminding

Tạm dịch:

Chào mừng đến với “Thiên nhiên và bạn”. Hôm nay chúng tôi đã yêu cầu thính giả của chúng tôi khắp thế giới gọi cho chúng tôi để thể hiện quan điểm của họ về những câu hỏi này:

– Ngày nay có nhiều thảm họa thiên nhiên hơn trong quá khứ phải không?

– Chúng ta có được chuẩn bị để đương đầu với những thảm họa thiên nhiên chưa?

Sarah – Mình nghĩ rằng có nhiều thảm họa thiên nhiên vào ngày nay hơn trước đây. Bất cứ khi nào mình xem tin tức trên ti vi, mình đều thấy nơi mà bị lũ lụt hoặc bị ảnh hưởng bởi hạn hán. Mình chắc chắn chắn điều này là kết quả của sự biến đổi khí hậu và ấm lên toàn cầu.

Peter – Mình không nghĩ rằng có nhiều thảm họa thiên nhiên vào ngày “ơn so với trong quá khứ. Nhưng ngày càng nhiều thảm họa được tường trên tin tức trong khoảng thời gian ngắn hơn. Chúng mình đã xem chúng quá thường xuyên trên tin tức đến nỗi mà chúng ta trở nên quen thuộc với chúng.

Nubita – Mình nghĩ rằng những trận động đất và sóng thần gần đây chỉ thể hiện việc chúng ta chưa chuẩn bị để đương đầu với chúng như thế nào. Mặc dù tất cả công nghệ và kiến thức quanh ta ngày nay, nhưng nhiều người trở thành nạn nhân của những thảm họa thiên nhiên.

Linh – Mình không nghĩ chúng ta có thể chuẩn bị cho những thảm họa thiên nhiên khi mà không ai biết khi nào hoặc nơi đâu mà chúng sẽ đánh vào. Nó là cách nhắc nhở của tự nhiên đối với chúng ta những người mà chịu trách nhiệm và chúng ta nên thể hiện sự tôn trọng môi trường tự nhiên nhiều hơn.


2. Read the listeners’ views on natural disasters again and decide who you agree with and who you disagree with.

(Nghe quan điểm của các thính giả về những thảm họa thiên nhiên lần nữa và quyết định em đồng ý với quan điểm của ai. Không đồng ý với quan điểm của ai.)

Answer: (Trả lời)

I agreed with Linh’ s view.

I don’t agree with Peter’s view.

Tạm dịch:

Tôi đồng ý với quan điểm của Linh.

Tôi không đồng ý với quan điểm của Peter.


3. Answer the two questions. Express your own views and write them down below.

(Trả lời hai câu hỏi. Thể hiện quan điểm riêng của em và viết chúng.)

Answer: (Trả lời)

– Are there more natural disasters now than there were in the past?

→ My answer is a pretty clear YES. According to the World Meteorological Organization, humanity experienced nearly five times as many natural disasters (3,496) in the first decade of this century as we did during the 1980s (743). That said, the increase in the sheer number of events isn’t as simple as it seems.

– Are we prepared to deal with natural disasters?

→ I think the difficulty is keeping people aware and prepared for natural disasters. But, we still can use the technology and knowledge available to reduce risks to an acceptable level.

Tạm dịch:

– Có nhiều thảm họa thiên nhiên bây giờ hơn so với trước đây không?

→ Câu trả lời của tôi là khá rõ ràng CÓ. Theo Tổ chức Khí tượng Thế giới, loài người đã trải qua gần gấp năm lần thiên tai (3.496) trong thập kỷ đầu tiên của thế kỷ này như chúng ta đã làm trong những năm 1980 (743). Điều đó nói rằng, sự gia tăng số lượng sự kiện tuyệt đối không đơn giản như nó có vẻ.

– Chúng ta đã chuẩn bị để đối phó với thiên tai?

→ Tôi nghĩ rằng khó khăn là giữ cho mọi người nhận thức và chuẩn bị cho thảm họa thiên nhiên. Nhưng, chúng ta vẫn có thể sử dụng công nghệ và kiến thức có sẵn để giảm rủi ro xuống mức chấp nhận được.


SKILLS 1 trang 32 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Reading trang 32 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Read an article about how to prepare for a natural disaster. Look at the words in the box, then find them in the article and underline them. What do they mean?

(Đọc bài báo về cách chuẩn bị cho một thảm họa thiên nhiên. Nhìn vào những từ trong khung, sau đó tìm chúng trong bài và gạch dưới chúng. Chúng có nghĩa gì? )

Answer: (Trả lời)

– wreak havoc: làm điều gì có hại hoặc gây hại cho ai đó / cái gì đó

– essential = necessary: cần thiết

– destructive = cause major damage, from the verb destroy: gây ra thiệt hại lớn

– guidelines: rules or instructions telling you how to do something. especially somehting difficult: quy luật hoặc hướng dẫn nói bạn cách làm gì, đặc biệt cái gì khó

– emergency: a suddenly serious and dangerous event or situation: một sụ kiện hoặc tình huống nguy hiểm và đột ngột nghiêm trọng

Tạm dịch:

Những thảm họa thiên nhiên có thể tiêu cực; chúng có thể trút giận sự tàn phá qua những khu vực rộng lớn và gây nên sự mất mát cuộc sống hoặc gây hại cho tài sản. Chúng ta không thể ngăn những thảm họa thiên nhiên. nhưng chúng ta có thể chuẩn bị với chúng. Bước đầu tiên là học về những rủi ro trong khu vực của bạn và đọc thông tin về những thảm họa thiên nhiên trên những trang tin chính quyền địa phương. Lần tới, tìm ra điều gì mà đội cứu hộ và cấp cứu khuyên. Những người này đã được huấn luyện để đương đầu với thảm họa, đã trải qua nhiều thảm họa và biết cách để giúp. Hãy chắc rằng bạn có tất cả những số liên lạc cấp cứu vào điện thoại di động của bạn. Nó cũng quan trọng rằng bạn đặt chung một bộ đồ cấp cứu. Bộ đồ cấp cứu nên bao gồm thực phẩm, nước, thuốc, vật dụng vệ sinh cá nhân, bản sao giấy tờ cá nhân và ít tiền. Bạn cũng có thể cần thêm vài quần áo nếu bạn sống trong thời tiết giá lạnh. Những thảm họa thiên nhiên có thể làm cho con người rời bỏ nhà cửa vì vậy bạn nên trở nên quen với những hướng dẫn cho việc sơ tán. Lên kế hoạch những nơi an toàn để gặp gia đình bạn và biết chặng đường sơ tán và chỗ trú ẩn.


2. Read the article again and answer the questions.

(Đọc bài báo lần nữa và trả lời câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. Because they can wreak havoc across large areas and cause loss of life or damage to property.

2. Learn about about the risks in your area and read the information about natural disasters on local govemment sites.

3. Enter all the emergency contact numbers in your mobile phone so you can call the rescue and emergency workers if necessary.

4. Your emergency supply kit should include food, water, medications, personal hygiene items, copies of personal documents and some money.

5. We need to know the evacuation routes and shelters.

Tạm dịch:

1. Tại sao những thảm hoạ thiên nhiên lại gây hại? Bởi vì chúng có thể gây hại trên khắp khu vực rộng lớn và gây chết người và thiệt hại cho tài sản.

2. Cái gì là điều đầu tiên để chuẩn bị cho những thẩm họa thiên nhiên? Học về những rủi ro trong khu vực của bạn và đọc thông tin về những thảm họa thiên nhiên trên những trang tin chính quyền địa phương.

3. Bạn nên bỏ gì vào điện thoại di động của bạn? Tại sao? Thêm số liên lạc cấp cứu vào điện thoại di động của bạn để mà bạn có thể gọi cho đội cứu hộ và cấp cứu nếu cần.

4. Bộ cấp cứu nên bao gồm những gì? Bộ cấp cứu của bạn nên bao gồm thực phẩm, nước, thuốc, vật dụng vệ sinh cá nhản, bản sao giấy tờ cá nhân và ít tiền.

5. Bạn cần biết gì trong trường hợp sơ tán? Chúng ta cần biết lộ trình sơ tán và nơi trú ẩn.


Speaking trang 32 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

3.a) Read the news reports (A-C) and match each one to the correct picture (1-3).

(Đọc báo cáo tin tức (A-C) và nối một cái với hình chính xác (1-3).)

Answer: (Trả lời)

1. C 2. B 3. A

Tạm dịch:

1 – C: Núi Sinabung ở Indonesia lại phun trào cách đây 2 ngày. Từ nơi mà chúng ta đang đứng, chúng ta có thể thấy một đám mây bụi lớn đến từ đỉnh núi. Khi dung nham chảy xuống chân núi lửa, nó phá hủy mọi thứ trên đường đi. Sáng hôm sau, vài ngôi làng quanh núi Sinabung đã bị chôn vùi trong tro và mảnh vụn.

2 – B: Một trận động đất đánh vào Đông Bắc Nhật Bản lúc 4 giờ chiều thứ Hai tuần vừa qua. Mặc dù Nhật có hệ thống cảnh báo tiên tiến nhất, nhưng đã không có cảnh báo sớm cho trận dộng đất này và mọi người chưa được chuẩn bị. Đột nhiên mặt đất bắt đầu di chuyển, rung lắc tiếp tục trong vài phút và trở nên mạnh hơn. Người ta bắt đầu chạy ra khỏi những tòa nhà khi những bức tường bắt đầu đổ sụp.

3 – A: Một cơn lốc xoáy dánh vào một thị trấn nhỏ ở Missouri lúc 9 giờ sáng hôm qua. Người ta nói rằng bầu trời nhanh chóng đen kịt. Gió rất manh đến nỗi mà cây, xe hơi và thậm chí nhà cửa đã bị thổi bay lên và mang đi hàng dặm. Bởi vì truyền hình địa phương và đài phát thanh đưa ra cảnh báo sớm, hầu hết cư dân đã có thời gian tìm chỗ trú ẩn dưới lòng đất hoặc trong tầng hầm.

b) Work in pairs. Each pair can choose one of the reports in 3a. Role-play telling each other about the news. Use the example below.

(Làm theo cặp. Mỗi cặp có thể chọn một báo cáo trong phần 3a. Đóng vai nói với nhau về tin tức. Sử dụng ví dụ bên dưới)

Answer: (Trả lời)

A: Did you watch the news last night?

B: No, I didn’t. What happened?

A: There was a powerful earthquake on Monday?

B: That’s shocking! Where was it?

Tạm dịch:

A: Bạn đã xem tin tức tối qua chưa?

B: Chưa. Chuyện gì đã xảy ra?

A: Có một trận động đất khủng khiếp vào Thứ Hai ấy.

B: Thật chấn động! Nó ở đâu?


4.a) Make a list of things to do before, during and after each of the disasters in your area. You can read the article in 1 again for ideas.

(Lập danh sách những thứ mà làm trước, trong và sau mỗi thảm họa trong khu vực em. Em có thể đọc phần 1 lại để lấy ý. )

Answer: (Trả lời)

Để học tốt tiếng anh 8 mới | Giải bài tập tiếng anh 8 mới

Earthquake (Động đất)

– Learn about the risk and read information about natural disaster, prepare the emergency supply kit. (Học về rủi ro và đọc thông tin về thảm họa thiến nhiên. Chuẩn bị bộ đồ cứu hộ.)

– Contact the rescue workers, know the evacuation routes, find shelter. (Liên hệ đội cứu hộ, biết lộ trình cứu di tản, tìm chổ trú ẩn.)

– Check the damage, clean the debris. (Kiểm tra thiệt hại, lau dọn mảnh vụn.)

b) Discuss what you should do in the event of a natural disaster in your area. Use the information from the table above.

(Thảo luận cái mà em nên làm trong sự kiện một thảm họa thiên nhiên trong khu vực em. Sử dụng thông tin từ bảng bên dưới.)

A: What should you do to prepare for floods in your area?

B: First, I’ll make sure I have a disaster plan…

A: What should you do during a flood?

B: During a flood, I should try to get to higher grounds as quickly as possible…

Tạm dịch:

A: Bạn nến làm gì để chuẩn bị cho những trận lũ trong khu vực bạn ?

B: Đầu tiên, mình sẽ đảm bảo rằng mình có một kế hoạch cho thảm họa…

A: Bạn nên làm gì trong một cơn lũ?

B: Trong cơn lũ, mình nên cô gắng đến chỗ đất cao hơn càng nhanh càng tốt…

Answer: (Trả lời)

A: What should you do to prepare for a tornado in your area?

B: First, I’ll make sure I have a disaster plan, I will watch the local TV or listen to emergency radio and will familiarize yourself with the warning signs.

A: What should you do during a tornado?

B: If I am indoors, shelter in a basement, storm cellar, or the lowest building level. If I am driving when a warning is issued, try to drive to the closest place you can take shelter.

A: What should you do after a tornado?

B: I will help the people were injuried or buried under the debirs and keep monitoring emergency radio, and check with your local authorities before determining if an area you evacuated from is safe to return to…

Tạm dịch:

A: Bạn nên làm gì để chuẩn bị cho một cơn lốc xoáy trong khu vực của bạn?

B: Đầu tiên, tôi sẽ đảm bảo rằng tôi có kế hoạch khắc phục thảm họa, tôi sẽ xem TV địa phương hoặc nghe đài khẩn cấp và sẽ tự làm quen với các dấu hiệu cảnh báo.

A: Bạn nên làm gì trong cơn lốc xoáy?

B: Nếu tôi ở trong nhà, trú ẩn trong tầng hầm, hầm chứa bão hoặc tầng thấp nhất của tòa nhà. Nếu tôi đang lái xe khi có cảnh báo, hãy cố lái xe đến nơi gần nhất mà bạn có thể trú ẩn.

A: Bạn nên làm gì sau cơn lốc xoáy?

B: Tôi sẽ giúp mọi người bị thương hoặc chôn vùi dưới những con nợ và tiếp tục theo dõi đài phát thanh khẩn cấp, và kiểm tra với chính quyền địa phương của bạn trước khi xác định xem một khu vực bạn sơ tán có an toàn để quay lại …


SKILLS 2 trang 33 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Listening trang 33 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Listen to the news report and correct the following statements.

(Nghe báo cáo tin tức và sửa những câu sau.)

Answer: (Trả lời)

1. A typhoon hit Nghe An Province last night.

2. Dozens of people were seriously injured in the storm.

3. There was extensive damage to property in Cua Lo, a coastal town in Nghe An.

4. The storm had already weakened when rescue workers arrived in the area.

5. According to the weather bureau, heavy rain will continue over the next few days.

Tạm dịch:

1. Một cơn bão nhiệt đới đánh vào Nghệ An tối qua.

2. Hàng tá người bị thương nặng trong cơn bão.

3. Có thiệt hại lớn về tài sản ở Cửa Lò, một thị trấn ven biển ở Nghệ An.

4. Cơn bão vừa yếu đi khi đội cứu hộ đến khu vực.

5. Theo Cục thời tiết, mưa lớn sẽ tiếp tục trong vài ngày tới.

Audio script: (Bài nghe)

Nghe An Province was badly affected again when a typhoon hit the area last night. The storm began at around 11 p.m. and raged thoughout the night. Dozens of people were seriously injured and hundreds of others were left homeless. The severe winds caused extensive damage to property, including homes and businesses, particularly in Cua Lo, a coastal town in Nghe An. The storm had already weakened by the time emergency workers arrived in the area. Rescue operations have started and many people trapped in collapsed or damaged buidings have been freed. Workers are now clearing up the debris left behind by the severe storm. The government has already sent rescue equipment to Nghe An, as well as food and medical supplies. People left homeless have been taken to safe areas, where temporary accommodation will be built to house them. The weather bureau has issued flood warning for Nghe An and nearby provinces as heavy rain is expected to continue over the next few days.

Tạm dịch:

Tỉnh Nghệ An lại bị ảnh hưởng nghiêm trọng khi một cơn bão lớn đổ bộ vào khu vực này tối hôm qua. Cơn bão bắt đầu lúc khoảng 11 giờ tối và tiếp tục dữ dội suốt đêm. Hàng tá người bị thương nghiêm trọng và hàng trăm người trở thành vô gia cư. Những cơn gió mạnh gây ra thêm những thiệt hại lớn về của cải trong đó có các gia đình và các cơ sở kinh doanh, đặc biệt ở Cửa Lò, một thị trấn ven biển của Nghệ An. Cơn bão đã suy yếu trước khi đội cứu hộ đến khu vực này. Các hoạt động cứu hộ đã bắt đầu và nhiều người bị mắc kẹt trong các tòa nhà sụp đổ hoặc bị phá hoại đã được giải thoát. Các công nhân đang dọn dẹp những đống đổ nát sau cơn bão nghiêm trọng. Chính phủ đã gửi các thiết bị cứu hộ đến Nghệ An cùng với thực phẩm và các trang thiết bị y tế. Những người vô gia cư đã được di chuyển đến khu vực an toàn và được hỗ trợ nhà. Cục dự báo thời tiết đã phát đi các cảnh báo lũ cho Nghệ An và các tỉnh lân cận vì mưa lớn có thể sẽ tiếp tục trong một vài ngày tiếp theo.


2. Listen again and complete the data chart.

(Nghe lần nữa và hoàn thành bảng thông tin.)

Answer: (Trả lời)

(1) winds (2) homeless (3) damage
(4) flood (5) debris (6) accommodation

Tạm dịch:

Loại thảm họa thiên nhiên Bão nhiệt đới
Thảm họa này là gì? Một cơn bão khủng khiếp với gió mạnh và mưa lớn.
Thảm họa xảy ra khi nào và ở đâu? – Khoảng 11h tối.
– ở tỉnh Nghệ An
Những tác động của thảm họa này? – Hàng tá người bị thương nặng.
– Hàng trăm người khác mất nhà cửa.
– Thiệt hại nặng cho tài sản, bao nhà cửa và công việc làm ăn.
– Mưa lớn sẽ tiếp tục và những báo về lũ đã được đưa ra.
Điều gì được làm để giúp những nạn nhân thảm họa? – Đội cứu hộ đã giải phóng những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị tốc mái hoặc bị sập.
– Đội cứu hộ đang dọn dẹp những mảnh vỡ.
– Những người di tản mà không có cửa đã được đưa đến nơi an toàn.
– Chỗ ở tạm thời sẽ được xây cho họ.

Writing trang 33 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

3. Have you or one of your family members experienced a natural disaster? Make notes about it in the table below. Alternatively, you can write about a natural disaster you have read about.

(Em hay ai đó trong gia đình từng trải qua một thảm họa thiên nhiên chưa? Ghi chú nó vào bảng bên dưới. Thay vào đó, em có viết một thảm họa thiên nhiên mà em từng đọc.)

Answer: (Trả lời)

Type of natural disaster Drought
What is this disaster? There was no rain for 6 months and the temperature was over 40 celcius degrees.
When and where did the disaster occur? – in the early of 2013.
– in Long An province.
What are the effects of this disaster? – The trees and animals died without water.
– The rice paddies were dry and died.
– The soil was broken.
– People didn’t have enough water for daily activities.
What has been done to help the victims of the disaster? – The rescue workers brought water tanks to villages to provide water.
– People were limited to go out on day.

Tạm dịch:

Loại thảm họa thiên nhiên Hạn hán
Thảm họa này là gì? Không có mưa trong 6 tháng trời và nhiệt độ trên 40 độ c.
Thảm họa xảy ra khi nào và ở đâu? – Đầu năm 2013.
– Ở tỉnh Long An.
Những tác động của thảm họa này? – Cây và động vật chết do không có nước.
– Những đồng Lúa bị khô hạn và chết.
– Đất bị nứt nẻ.
– Người dân không có đủ nước cho sinh hoạt hàng ngày.
Điều gì được làm để giúp những nạn nhân thảm họa? – Đội cứu hộ mang theo những bình nước đến những ngôi làng để cung cấp nước.
– Người ta bị hạn chế đi ra ngoài vào ban ngày.

4.a) Use your notes in 3 to write a news report.

(Sử dụng chú ý trong bài 3, viết 1 tin tức)

Answer: (Trả lời)

Type of natural disaster Flood
What is this disaster? – Flood with heavy rains for many days
When and where did the disaster occur? – In 2012
– In Thanh Hoa province
What are the effects of this disaster? – All homes, trees and animals were flooded.
– The water got to the roof of houses.
– Damage to property and people.
– Many people were injured.
What has been done to help the victims of the disaster? – Rescue workers helped people trapped in the flood.
– They brought people to safe places.

Tạm dịch:

Loại thảm họa thiên nhiên Lũ lụt
Thảm họa này là gì? – Lũ lụt lụt với mưa lớn trong nhiều ngày
Thảm họa xảy ra khi nào và ở đâu? – Trong năm 2012
– ở tỉnh Thanh Hóa
Những tác động của thảm họa này? – Tất cả nhà cửa, cây cối và động vật bị lụt lội.
– Nước dâng đến nóc nhà.
– Thiệt hại người và tài sản.
– Nhiều người bị thương.
Điều gì được làm để giúp mững nạn nhân thảm họa? – Đội cứu hộ giúp người dân bị kẹt trong lũ.
– Họ đưa người dân đến nơi an toàn.

b) Swap news reports with a partner and review each other’s drafts. Make revisions and corrections if necessary. Then present your final news report to class.

(Trao đổi thông tin với một bạn học và ôn lại bản nháp của mỗi người. Ôn lại và sửa nếu cần. Sau đó trình bày báo cáo cuối cùng cho lớp.)

Answer: (Trả lời)

A severe drought in Long An Province

A severe drought seriously affected a large area in Long An province in early 2013. There had been no rain for 6 months and the temperature reached over 40 degrees Celsius. The drought had serious consequences. In drought areas, the trees and animals died gradually for lack of water. The rice paddies withered and the soil was broken. The people in affected areas didn’t have enough water for their daily activities. To save the desperate situation, hundreds of rescue workers were sent to the drought areas. They brought water tanks to help the thirsty villagers. Moreover, the villagers were advised to limit their outside activities by day. It was expected that the situation would improve soon.

Tạm dịch:

Một đợt hạn hán nghiêm trọng ở tỉnh Long An

Một đợt hạn hán nghiêm trọng đã ảnh hưởng nặng nề đến một vùng rộng lớn ở tỉnh Long An đầu năm 2013. Không có mưa trong 6 tháng và nhiệt độ lên đến 40oC. Hạn hán đó đã để lại những hậu quả lớn lao. Trong nhưng khu vực bị hạn hán, cây cối và động vật chết dần vì thiếu nước. Những cánh đồng lúa chết khô và đất đai nứt nẻ. Con người ở khu vực bị ảnh hưởng không có đủ nước cho các hoạt động hang ngày. Để cứu vãn tình hình nguy ngập, hàng trăm nhân viên cứu hộ được gởi đến nơi bị hạn hán. Họ đem các bình chứa nước đến giúp những người dân làng đang chết khát. Hơn thế nữa, dân làng được khuyên giới hạn các hoạt động bên ngoài vào ban ngày. Người ta đang mong đợi tình hình sẽ sớm được cải thiện.


LOOKING BACK trang 34 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

Vocabulary trang 34 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

1. Match the words (1-6) to their definitions (A-F).

(Nối những từ với định nghĩa của chúng.)

Answer: (Trả lời)

1 – c 2 – f 3 – d 4 – b 5 – a 6 – e

Tạm dịch:

1 – C: drought – một giai đoạn dài khi không có mưa và không đủ nước cho con người, động vật và cây trồng.

2 – F: mudslide – một lượng lớn mùn chảy xuống núi, thường phá hủy những tòa nhà và làm hại hoặc giết người dân bên dưới.

3 – D: flood – một lượng lớn nước bao phủ một khu vực mà thường khô hạn.

4 – B: tsumina – một cơn sóng lớn mà có thể phá hủy những thị trấn gần biển.

5 – A: tornado – một cơn bão lớn với gió mạnh mà di chuyển thành vòng tròn.

6 – E: earthquake – một sự rung lắc bề mặt trái đất mạnh và đột ngột.


2. Use the words from the box in the correct form to complete the sentences.

(Sử dụng những từ trong khung cho chính xác để hoàn thành câu.)

Answer: (Trả lời)

1. evacuated 2. put out 3. take 4. provided 5. scattered

Tạm dịch:

1. Đội cấp cứu đã di tản ngôi làng khi mà dòng sông làm lụt lội cả khu vực.

2. Đội cứu hộ vẫn đang cố gắng dập tắt đám cháy.

3. Gió mạnh làm cho những người leo núi phải tìm chỗ trú ẩn

4. Nhiều quốc gia đã cung cấp thực phẩm và trợ cấp vật dụng khác cho những người dân bị nạn trong cơn bão cuồng phong.

5. Những mảnh vụn từ những tòa nhà sụp đổ đã được vung vãi khắp biển.


Grammar trang 34 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

3. Decide which of the sentences can be changed to passive voice. Write them down. Explain why two of them cannot.

(Quyết định câu nào có thể bị thay đổi thành thể bị động. Viết chúng xuống. Giải thích tại sao 2 câu không thể.)

Answer: (Trả lời)

Câu 3 và 6 không thể chuyển sang dạng bị động vì động từ chính is và arrived không phải là ngoại động từ.

1. → The tickets will be collected by Mr. Smith.

2. → A play was put on by students at the end of term.

4. → The message was taken by Julie.

5. → The picture was painted by a local artist.

Tạm dịch:

1. Vé được thu bởi ông Smith.

2. Một vở kịch được dựng bởi những học sinh vào cuối kỳ.

4. Tin nhắn được gửi bởi Julie.

5. Bức tranh được một họa sĩ địa phương vẽ.


4. Match the two parts to make complete sentences.

(Nối 2 phần để hoàn thành câu.)

Answer: (Trả lời)

1 – d: Sau khi máy bay chúng tôi hạ cánh, chúng tôi đã chờ một giờ để lấy hành lý.

2 – f: Chúng tôi nhận ra tàu hỏa rời đi, 10 phút trước khi chúng tôi đến ga.

3 – a: Khi chúng tôi đến khách sạn, chúng tôi đã biết họ đã làm lạc mất đặt phòng của chúng tôi.

4 – b: Tôi đã chưa bao giờ thật sự đi du lịch, cho đến khi tôi quyết định đi du học.

5 – c: Người phục vụ đã lấy dĩa của tôi, trước khi tôi ăn xong.

6 – e: Khi tôi bước lên xe buýt, tôi mới chú ý rằng tôi đã để lại hộ chiếu của mình ở nhà.


5.a) Imagine five bad things that happened to you yesterday, and write them down.

(Tưởng tượng 5 điều xấu mà đã xảy ra cho em hôm qua, viết chúng xuống.)

Answer: (Trả lời)

– Someone stole my bike.

– My sister broke my computer.

– My bike broke down on the way to school.

– I went to school late.

– My mother shouted at me about my study.

Tạm dịch:

– Ai đó đã trộm cái xe đạp của tôi.

– Em tôi đã làm vỡ cái máy vi tính của tôi.

– Xe đạp của tôi bị hư trên đường đến trường.

– Tôi đã dậy trễ và đi đến trường trễ.

– Mẹ tôi giận tôi về chuyện học.

b) Work in groups. Add time clauses to yoursentences as the following examples.

(Làm theo nhóm. Thêm mệnh đề chỉ thời gian cho câu của em như ví dụ.)

Answer: (Trả lời)

When I woke up yesterday morning, someone had stolen my bike.

When I got home yesterday, my sister had broken my computer

When I went to school, my bike broke down.

When my teacher came to class, she knew that I had gone to school late.

When my father came home, my mother shouted at me about my study.

Tạm dịch:

Khi tôi dậy vào sáng hôm qua, ai đó đã trộm cái xe đạp của tôi.

Khi tôi về nhà vào hôm qua, em tôi đã làm vỡ cái máy vi tính của tôi.

Khi tôi đến trường, xe đạp của tôi bị hư

Khi giáo viền đến lớp, cô ấy đã biết tôi đi học trễ.

Khi cha tôi về nhà, mẹ đã mắng tôi về việc học.


Communication trang 35 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

6. Read the news headlines. In pairs, use the expressions from the box in GETTING STARTED to respond to them.

(Đọc tựa đề tin tức. Làm theo cặp, sử dụng những thành ngữ trong phần Bắt đầu để trả lời.)

Tạm dịch:

Đứa bé 6 tuổi được chú chó nuôi cứu khỏi cháy rừng.

Hàng trăm ngôi nhà bị thiệt hại hoặc phá hủy ở Haiti bởi lốc xoáy.

Những người sông sót trong trận động đất đã được tìm thấy dưới mảnh vụn sau 10 ngày.

Chỗ ở tạm thời đã được dựng nên cho những nạn nhân vụ núi lửa.

Một triệu đô la được quyên cho những nạn nhân vụ bão nhiệt đới ở Philippines gần đây.

Những mảnh vụn cuối cùng được dọn dẹp bởi đội cứu hộ.

A: Người ta nói rằng cô bé 6 tuổi đã được chú chó nuôi của cô ấy cứu khỏi đám cháy rừng.

B: Wow! Thật tuyệt!

Answer: (Trả lời)

– Hundreds of homes …

A: It says here that hundreds of homes were damaged or destroyed in Haiti by tornado.

B: That’s awful!

– Earthquake …

C: It says here that earthquake survivors were found under debris after ten days.

D: That’s shocking!

– Temporary …

E: It says here that earthquake survivors were found under debris after ten days.

F: That’s shocking!

– One million …

G: It says here that one million dollars was raised for typhoon victims in the Philippines so far.

H: How wonderful!

– Debris finally …

I: It says here that debris finally was cleared by rescue teams.

K: That’s great!

Tạm dịch:

– Hàng trăm ngôi nhà …

A: Ở đây có hàng trăm ngôi nhà bị hư hại hoặc bị phá hủy ở Haiti bởi cơn lốc xoáy.

B: Thật kinh khủng!

– Động đất …

C: Nó nói ở đây rằng những người sống sót sau trận động đất đã được tìm thấy dưới các mảnh vỡ sau mười ngày.

D: Điều đó gây sốc!

– Tạm thời …

E: Nó nói ở đây rằng những người sống sót sau trận động đất đã được tìm thấy dưới những mảnh vỡ sau mười ngày.

F: Điều đó gây sốc!

– Một triệu …

G: Nó nói ở đây rằng một triệu đô la đã được huy động cho các nạn nhân bão ở Philippines cho đến nay.

H: Thật tuyệt vời!

– Mảnh vỡ cuối cùng …

I: Nó nói ở đây rằng các mảnh vỡ cuối cùng đã được các đội cứu hộ dọn sạch.

K: Thật tuyệt!


PROJECT trang 35 sgk Tiếng Anh 8 tập 2

A HELPING HAND (MỘT BÀN TAY GIÚP ĐỠ)

1. These are activities aiming to provide aid for victims of natural disasters. Write a phrase to describe each picture.

(Có những hoạt động nhằm mục đích cung cấp sự trợ giúp cho những nạn nhân của những thảm họa thiên nhiên. Viết một cụm từ để miêu tả mỗi bức hình.)

Answer: (Trả lời)

1. providing food, medical aid supplies

2. clearing up debris

3. freeing trapped people

4. setting up temporary accommodation for the victims of a disaster

5. repairing houses/ buildings

6. evacuating the village /town… to a safe place

Tạm dịch:

1. cung cấp thực phẩm, thiết bị trợ cấp y tế

2. dọn dẹp mảnh vụn

3. giải phóng người bị kẹt

4. lập chỗ ở tạm thời cho những nạn nhân của một thảm họa

5. sửa chữa nhà cửa / tòa nhà

6. di tản làng đến nơi an toàn


2. Work in groups. Imagine you are members of a volunteer team who are going to provide aid for the victims of a natural disaster. Work out a plan for your team.

(Làm theo nhóm, tưởng tượng em là thành viên của đội tình nguyện mà sẽ cung cấp sự trợ giúp cho những nạn nhân của một thảm họa thiên nhiên. Vạch ra kế hoạch cho đội em.)

Answer: (Trả lời)

Organize a school fundraiser

Talk with your teacher or school administrators about starting school-based activities to raise money or supplies.

Organize a community event

Talk to your place of worship or a local community center (like the YMCA) about organizing a walk, run, bake sale, or other activity to raise money.

Donate clothes, food, or other items

Check with your local community center or place of worship to find out whether you can drop off donations or if there’s another way you can contribute. (Again, it’s a good idea to check with the organizations listed above to be sure they need the things you plan to send.)

Tạm dịch:

Tổ chức gây quỹ trường

Nói chuyện với giáo viên hoặc quản trị viên của trường về việc bắt đầu các hoạt động tại trường để quyên tiền hoặc đồ dùng.

Tổ chức một sự kiện cộng đồng

Nói chuyện với nơi thờ phượng của bạn hoặc một trung tâm cộng đồng địa phương (như YMCA) về việc tổ chức đi bộ, chạy, bán bánh hoặc hoạt động khác để quyên tiền.

Quyên góp quần áo, thực phẩm hoặc các mặt hàng khác

Kiểm tra với trung tâm cộng đồng địa phương hoặc nơi thờ cúng để tìm hiểu xem bạn có thể bỏ các khoản đóng góp hoặc nếu có một cách khác bạn có thể đóng góp. (Một lần nữa, nên kiểm tra với các tổ chức được liệt kê ở trên để chắc chắn rằng họ cần những thứ bạn dự định gửi.)


3. Share your plan with other groups. Vote for the best plan.

(Chia sẻ kế hoạch của em với các nhóm. Bầu ra kế hoạch hay nhất.)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 9: Natural disasters trang 26 sgk Tiếng Anh 8 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com