Hướng dẫn giải Unit 9. Natural disaters trang 74 sgk Tiếng Anh 9

Hướng dẫn giải Unit 9. Natural disaters trang 74 sgk Tiếng Anh 9 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 9 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 9, ôn thi vào lớp 10.

Unit 9. Natural disaters – Thiên tai


1. GETTING STARTED trang 74 sgk Tiếng Anh 9

Match the pictures to the correct words. Then compare your answers with a partner

(Ghép tranh với các từ đúng. Sau đó so sánh câu trả lời của mình với câu trả lời của bạn khác.)

snowstorm earthquake volcano typhoon

Answer: (Trả lời)

(1) snowstorm bão tuyết
(2) earthquake động đất
(3) volcano núi lửa
(4) typhoon bão nhiệt đới

2. LISTEN AND READ trang 74 sgk Tiếng Anh 9

Thuy is talking to her grandmother.

Thuy: Grandma, it’s the weather forecast on TV.

Grandma: Can you turn up the volume, Thuy?

Thuy: Yes, Grandma.

Weatherman: Here is tomorrow’s weather forecast. Ha Noi and areas to the north will be sunny. Ha Noi will have temperatures between 23°C and 27°C. It will be raining along the coast of Thanh Hoa. The south-central coast can expect thunderstorms.

Hue will experience temperatures between 25°C and 30°C. There will also be thunderstorms over the central highlands.

Areas around the Cuu Long Delta can expect clouds during the day. Ho Chi Minh City’s temperatures will be between 27°C and 35°C.

Thuy: That’s all. Grandma.

Grandma: Thank you, dear. What are you doing?

Thuy: I’m preparing for a picnic with some old friends of mine. We haven’t met since we left school. We’re going to a park on the other side of the river.

Grandma: Don’t forget to bring along a raincoat.

Thuy: But Grandma, the forecast says it’ll be sunny.

Grandma: I never trust weather forecasts.

Thuy: You don’t miss a single one on TV, do you?

Grandma: But I like watching them, dear.

Thuy: Alright Grandma, I’ll bring a raincoat just in case. I hope my friends won’t laugh at me.

Dịch bài:

Thúy đang nói chuyện với bà.

Thúy: Bà ạ, đó là dự báo thời tiết trên tivi.

Bà: Thúy, cháu vặn âm thanh to lên giùm bà.

Thúy: Vâng, thưa bà.

Người dự báo thời tiết: Đây là dự báo thời tiết ngày mai. Hà Nội và khu vực phía bắc sẽ có nắng. Hà Nội sẽ có nhiệt độ khoảng 23°C và 27°C. Trời sẽ mưa dọc theo bờ biển Thanh Hóa. Bờ biển ở Nam Trung Bộ sẽ có bão với sấm sét khắp vùng cao nguyên miền trung. Các khu vực vùng châu thổ sông Cửu Long có thể có nhiều mây vào ban ngày. Nhiệt độ ở thành phố Hồ Chí Minh sẽ khoảng giữa 27°C và 35°C.

Thúy: Bà ạ, hết rồi ạ.

Bà: Cảm ơn cháu. Cháu đang làm gì đấy?

Thúy: Cháu đang chuẩn bị một cuộc dã ngoại với vài bạn của cháu. Chúng cháu đã không gặp nhau từ khi rời ghế nhà trường. Chúng cháu sẽ đến công viên ở bờ sông bên kia.

Bà: Các cháu đừng quên mang theo áo mưa nhé?

Thúy: Nhưng bà ạ, dự báo thời tiết nói trời sẽ nắng.

Bà: Bà không bao giờ tin dự báo thời tiết.

Thúy: Nhưng bà đã không bỏ qua tin dự báo thời tiết nào, phải không?

Bà: Vì bà thích xem chúng, cháu à.

Thúy: Vâng thưa bà, cháu sẽ mang theo áo mưa dự phòng. Cháu hi vọng các bạn sẽ không cười nhạo cháu.

a) Practice the dialogue in a group of three.

(Thực hành đoạn hội thoại với một nhóm ba người.)

b) Fill in each blank with one word or phrase from the dialogue.

(Điền vào mỗi chỗ trống một từ hoặc cụm từ thích hợp ở trong đoạn hội thoại trên.)

1. Thuy’s grandmother wants her to_________ the volume on TV because she wants to listen to the ______

2. It will be_________ along the coast of Thanh Hoa.

3. The_________ will experience thunderstorms.

4. Ho Chi Minh City will_________ between 27°C and 35°C.

5. Although Thuy’s grandmother doesn’t trust_________ , she likes _________

Answer: (Trả lời)

1. Thuy’s grandmother wants her to turn up the volume on TV because she wants to listen to the weather forecasts.

2. It will be rainy along the coast of Thanh Hoa.

3. The south-central coast will experience thunderstorms.

4. Ho Chi Minh City will experience temperatures between 27°C and 35°C.

5. Although Thuy’s grandmother doesn’t trust weather forecasts, she likes watching them.

Tạm dịch:

1. Bà của Thúy muốn tăng âm lượng tivi vì bà muốn nghe dự báo thời tiết.

2. Trời sẽ mưa dọc bờ biển Thanh Hóa.

3. Vùng duyên hải nam – trung bộ sẽ có bão có sấm sét và mưa to.

4. Thành phố Hồ Chí Minh sẽ có nhiệt độ từ 27 đến 35 độ C.

5. Mặc dù bà của Thúy không tin dự báo thời tiết nhưng bà thích xem chúng.


3. SPEAK trang 76 sgk Tiếng Anh 9

a) Check () what preparations you think should be made for a typhoon.

(Đánh dấu () vào những sự chuẩn bị mà bạn nghĩ là cần làm trước một cơn bão.)

Bying some canned food
Painting the house
Buying a dog
Buying candles
Buying matches
Hiring some video movies
Filling all buckets with water
Buying a ladder
Washing your blankets
Fixing the leak in the roof
Tying the roof to the ground with pegs and ropes
Inviting some friends over for a dinner
Checking all the window and door latches

Answer: (Trả lời)

Bying some canned food
Painting the house
Buying a dog
Buying candles
Buying matches
Hiring some video movies
Filling all buckets with water
Buying a ladder
Washing your blankets
Fixing the leak in the roof
Tying the roof to the ground with pegs and ropes
Inviting some friends over for a dinner
Checking all the window and door latches

Tạm dịch:

Mua thức ăn đóng hộp
Sơn nhà
Mua một chú chó
Mua nến
Mua diêm
Thuê phim video
Làm đầy các chậu nước
Mua một chiếc thang
Giặt chăn màn
Sửa lại các vết nứt trên mái nhà
Cột mái nhà vào mặt đất bằng cọc và dây thừng.
Mời bạn bè đến nhà ăn tối
Kiểm tra tất cả then cài cửa và cửa sổ

b) Now work with a partner. Talk about what you think you uant to buy find do for a typhoon: explain why. The ideas in the box may help you.

(Bây giờ thực hành với một bạn cùng lớp. Nói về thứ mà bạn nghĩ là bạn muốn mua và cần làm để chuẩn bị trước cơn bão: giải thích tại sao. Các ý trong khung có thể giúp bạn.)

The market will be closed and no food will be available.There may be a power cut.
The water pipes may be damaged by the typhoon.
There must be strong wind blowing.
Big trees may fall down.
It will be raining hard

Answer: (Trả lời)

A: I think we should buy some canned food before a typhoon.

B: Yes, I think so too/ I agree with you. The market will be closed and no food will be available.

A: I think we should buy a ladder.

B: What for/ Why?

A: Just in case we need to fix the roof because there will be hard rain. And we should tie up the roof to the ground since there must be strong wind.

B: I agree with you. Why don’t we buy some matches and candles for there may be a power cut ?

A: That’s my idea, too. And we should fill all buckets with water.

B: That’s right because the water pipes may be damaged.

A: Finally, I think we should check all the window and door latches for the wind may be very strong.

Tạm dịch:

Chợ sẽ đóng cửa và không có thức ăn sẵn.Có thể mất điện.
Ống dẫn nước có thể bị bão làm hỏng.
Có thể có gió mạnh.
Cây to có thể ngã (đổ).
Sẽ có mưa to.

A: Mình nghĩ chúng ta nên mua thức ăn đóng hộp trước khi bão nhiệt đới đến.

B: Ừm, mình cũng nghĩ thế. Chợ sẽ đóng cửa và không có thức ăn sẵn.

A: Mình nghĩ chúng ta nên mua một chiếc thang.

B: Để làm gì/ Tại sao?

A: Phòng khi sửa mái nhà vì sẽ có mưa to. Và chúng ta nên cột mái nhà với mặt đất vì sẽ có gió to.

B: Mình đồng ý. Tại sao chúng ta không mua diêm và nến nhỉ vì có thể mất điện mà?

A: Đó cũng là ý hay đó. Và chúng ta nên làm đầy những chậu nước.

B: Đúng vì ống nước có thể bị phá hủy.

A: Cuối cùng, mình nghĩ chúng ta nên kiểm tra tất cả then cài cửa và cửa sổ vì gió có thể rất mạnh.


4. LISTEN trang 77 sgk Tiếng Anh 9

An expert is giving a talk an how to live with earthquakes. Listen to the talk, then complete the table

(Một chuyên gia đang có bài nói về cách để sống sót khi có động đất. Nghe bài nói, sau đó hoàn thành bảng dưới đây.)

Living with earthquakes
Heavy fixtures, furniture, and appliances:
– Place heavy books on the______(1)______
– Block the rollers on your _____(2)_____(3)_____
Flying glass:
– Check the _____(4)_____
– Don’t put your bed near_____ (5)_____
Earthquakes drill:
– Stay_____ (6)_____
– Sit _____(7) _____ or_____ (8)_____
– Stand in the_____ (9) _____

Answer: (Trả lời)

Living with earthquakes
Heavy fixtures, furniture, and appliances:
– Place heavy books on the (1) bottom shelf of your bookshelves.
– Block the rollers on your (2) fridge and (3) washing machines.
Flying glass:
– Check the (4) mirrors.
– Don’t put your bed near (5) a window.
Earthquakes drill:
– Stay (6) inside.
– Sit (7) under a strong table or (8) doorway.
– Stand in the (9) corner of a room.

Tạm dịch:

Sống với động đất
Những thiết bị, nội thất và vật dụng nặng:
– Đặt những quyển sách nặng ở đáy kệ sách.
– Chặn các con lăn của tủ lạnh và máy giặt.
Vật thể bằng thủy tinh:
– Kiểm tra gương.
– Không đặt giường gần cửa sổ.
Khi xảy ra động đất:
– Ở trong nhà.
– Ngồi dưới gầm chiếc bàn chắc chắn hoặc lối đi.
– Đứng ở một góc phòng.

Audio script: (Bài nghe)

If you live in an earthquake zone, you should take some time to look around your house. Place heavy books on the bottom shelf of your bookshelves. Block the rollers on your fridge and washing machine to prevent them from moving. Put hanging potted plants in plastic containers. Check the mirrors in your bathroom and bedroom. Make sure they can’t move. Don’t put your bed next to a window.

Planning where you are going to be during an earthquake is very important. The first thing to remember is to stay inside. Then you should sit under a strong table or doorway, or stand in the corner of a room.

Dịch bài:

Nếu bạn sống trong vùng có động đất, bạn nên dành chút thời gian để xem xét xung quanh nhà mình. Đặt những quyển sách nặng ở ngăn cuối cùng của kệ sách. Khóa những con lăn của tủ lạnh và máy giặt để đề phòng nó di chuyển. Đặt những vật nhẹ trong đồ chứa bằng nhựa. Kiểm tra gương trong phòng tắm và phòng ngủ. Đảm bảo chúng không thể dịch chuyển. Đừng đặt giường cạnh cửa sổ.

Việc lên kế hoạch trú ẩn ở đâu trong thời gian diễn ra động đất rất quan trọng. Điều đầu tiên nên nhớ là ở bên trong nhà. Sau đó bạn nên ngồi ngồi dưới gầm một chiếc bàn chắc chắn hoặc lối đi, hoặc đừng ở một góc phòng.


5. READ trang 78 sgk Tiếng Anh 9

Earthquakes: Ninety percent of earthquakes occur around the Pacific Rim, which is known as the ‘Ring of Fire’. In 1995, a huge earthquake struck the city of Kobe in Japan. A large number of people were killed when homes, office blocks and highways collapsed.

Tidal waves: Tidal waves are the result of an abrupt shift in the underwater movement of die Earth. In the 1960s, a huge tidal wave hit Anchorage, Alaska. The tidal wave traveled from Alaska to California!

Typhoons: When a tropical storm reaches 120 kilometers per hour, it is called a hurricane in North and South America, a cyclone in Australia, and a typhoon in Asia. The word ‘typhoon’ comes from Chinese: tai means ‘big’ and feng means ‘wind’, so the word ‘typhoon’ means ‘big wind’.

Volcanoes: We can usually predict when a volcano will erupt. Mount Pinatubo, which
is a volcano in the Philippines, erupted in 1991. It was the world’s largest volcanic eruption in more than 50 years. Hundreds of people died, but thousands were saved because scientists had warned them about the eruption.

Tornadoes: Tornadoes are funnel-shaped storms which pass overland below a thunderstorm. They can suck up anything that is in their path. In Italy in 1981, a tomado lifted a baby, who was asleep in its baby carriage, into the air and put it down safely 100 meters away!

Dịch bài:

Động đất: 90% các trận động đất xảy ra xung quanh vành đai Thái Bình Dương, nơi được xem như là “Vành đai lửa”. Năm 1995, một trận động đất lớn đã xảy ra ở thành phố Kobe, Nhật Bản. Nhiều người đã bị thiệt mạng khi nhiều nhà cửa, cao ốc và các đường cao tốc đổ sập xuống.

Sóng thần: Sóng thần là kết quả của sự thay đổi đột ngột của dòng chuyển động nước trên trái đất. Vào thập niên 1960, một đợt sóng thần đã đổ ập vào vùng Anchorage, Alaska. Cơn sóng thần này đã di chuyển Alaska tới tận California!

Bão nhiệt đới: Khi một cơn bão nhiệt đới đạt tới tốc độ 120 km mỗi giờ, thì ở Bắc và Nam Mỹ nó được gọi là cơn lốc biển, ở Úc là cơn lốc xoáy, và ở châu Á gọi là cơn bão. Từ “typhoon” bắt nguồn từ tiếng Trung, tai có nghĩa là “lớn” và feng có nghĩa là “gió”, vì thế từ “typhoon” có nghĩa là “gió lớn”.

Núi lửa: Thường thì chúng ta có thể dự đoán được khi nào một núi lửa sẽ phun trào. Ngọn Pinatubo, một ngọn núi lửa ở quần đảo Philippines, đã phun trào vào năm 1991. Đó là sự phun trào lớn nhất trong hơn 50 năm qua. Hàng trăm người đã thiệt mạng, nhưng hàng ngàn người đã được cứu sống bởi vì các nhà khoa học đã cảnh báo họ về vụ phun trào này.

Lốc xoáy: Lốc xoáy là những cơn bão hình phễu di chuyển trên mặt đất dưới những tia sớm chớp. Chúng có thể cuốn theo bất kỳ thứ gì nằm trên đường đi của chúng. Ở Ý năm 1981, một cơn lốc xoáy đã nâng bổng một đứa bé đang ngủ trong nôi và đặt nó trở lại mặt đất an toàn ở cách đó 100 mét!

a) True or False? Chech (✓) the boxes.

(Đúng hay Sai? Đánh dấu (✓) vào ô.)

T F
1. Most of the earthquakes in the world occur in the Ring of Fire.
2. The earthquake in Kobe in 1995 caused severe damage.
3. A huge tidal wave traveled from Alaska to California and hit Anchoragein 1960s.
4. Typhoon, hurricane and tropical storm are different words for the samp natural disaster.
5. The eruption of Mount Pinatubo is the world’s largest ever volcanic eruption.
6. A tornado looks like a funnel.

Answer: (Trả lời)

T F
1. Most of the earthquakes in the world occur in the Ring of Fire.
2. The earthquake in Kobe in 1995 caused severe damage.
3. A huge tidal wave traveled from Alaska to California and hit Anchoragein 1960s.
4. Typhoon, hurricane and tropical storm are different words for the same natural disaster.
5. The eruption of Mount Pinatubo is the world’s largest ever volcanic eruption.
6. A tornado looks like a funnel.

Tạm dịch:

T F
1. Hầu hết các trận động đất trên thế giới xảy ra ở Vành đai lửa.
2. Trận động đất ở Kobe năm 1995 đã gây ra thiệt hại nghiêm trọng.
3. Một cơn sóng thần lớn đã đi từ Alaska đến California và đập vào Anchoragein trong những năm 1960.
4. Typhoon, hurricane và tropical storm là những từ giống nhau chỉ cùng một thiên tai.
5. Sự phun trào của núi lửa Mount Pinatubo là sự phun trào núi lửa lớn nhất thế giới.
6. Lốc xoáy trông giống như một cái phếu.

b) Complete the sentences. (Hoàn thành các câu sau.)

1. The majority of earthquakes … .

2. During the earthquake in Kobe, many … .

3. A tidal wave can only occur when … .

4. In Ausfralia, a tropical storm is known as … .

5. The Chinese language gave us … .

6. A tomado is a type of storm that……….

Answer: (Trả lời)

1. The majority of earthquakes occur around the Pacific Rim, known as a Ring of Fire.

2. During the earthquake in Kobe, many houses, office buildings and highways collapsed.

3. A tidal wave can only occurs when there’s an abrupt shift in the underwater movement of the earth.

4. In Austtralia, a tropical storm is known as a cyclone.

5. The Chinese language gave us the word “typhoon”.

6. A tornado is a type of storm that has a funnel shape and sucks up anything in its way.

Tạm dịch:

1. Đa số các trận động đất xảy ra quanh Vành đai Thái Bình Dương, được biết như là Vành đai lửa.

2. Trong trận động đất ở Kobe, nhiều nhà cửa, tòa nhà văn phòng và đại lộ đã sập đổ.

3. Sóng thần chỉ xảy ra khi có sự dịch chuyển đột ngột trong chuyển động dưới lòng nước của Trái Đất.

4. Ở Úc, bão nhiệt đới được biết như là một “cyclone”.

5. Tiếng Trung Quốc cho chúng ta từ “typhoon”.

6. Lốc xoáy là một loại bão có hình cái phếu và quét sạch mọi thứ trên đường nó đi qua.


6. WRITE trang 79 sgk Tiếng Anh 9

Use the pictures and the words in the box to write a story. You can make changes or add more details to the story.

( Sử dụng những bức tranh và các từ trong khung để viết một câu chuyện. Bạn có thể thay đổi hoặc thêm chi tiết vào câu chuyện.)

– It / beautiful day.
– Sun/shine; sky / blue; weather / perfect.
– Lan / outside / play / her dog / Skippy.
– All of a sudden / dog / behave strangely.
– She / keep / run around / in circles.
– Lan/ run / home / with / dog / tell / mother / what Skippy / do.
– Lan’s mother – Mrs. Quyen / tell Lan / she/ hear / on TV / there / be / typhoon coming.
– Mrs. Quyen / gather / family / tell / they / find / shelter / in the home.
– Suddenly / sky / become / very dark.
– Storm / come / with strong winds / heavy rain.
– Mrs. Quyen / family / scared.
– But / soon / storm / finish.
– Everyone / glad.
– What / clever / dog / Skippy! She / save / Lan / from / catch / in / typhoon.

Answer: (Trả lời)

– It was a beautiful day. The sun was shining and the sky was blue. The weather was perfect.

– Lan was outside the house, playing with her dog Skippy.

– All of a sudden, the dog behaved strangely. She kept on running around in circles.

– Noticing it, Lan ran home quickly with her dog, and told her mother what Skippy had done.

– Lan’s mother – Mrs Quyen- told Lan that she had heard the news on TV that there would be a typhoon coming.

– Mrs Quyen gathered the family and told them to find shelter in the home.

– Suddenly, the sky became very dark.

– A few minutes later, the storm came with strong winds and heavy rain.

– Mrs Quyen ‘s family got very scared.

– But soon the storm finished.

– Everyone was glad.

– What a clever dog, Skippy! She saved Lan from being kept in a typhoon.

Tạm dịch:

– Đó là một ngày đẹp trời. Mặt trời nắng chói chang và bầu trời trong xanh. Thời tiết tuyệt vời.

– Lan ở bên ngoài chơi với chú chó Skippy.

– Đột nhiên, chú chó hành xử lạ. Nó cứ chạy loanh quang hình vong tròn.

– Thấy thế, Lan cùng chú chó chạy nhanh về nhà, và kể cho mẹ nghe về việc Skippy đã làm.

– Mẹ Lan – bà Quyên – nói với Lan rằng bà đã nghe tin tức trên tivi rằng bão nhiệt đới sắp đến.

– Bà Quyên đã tập hợp gia đình lại và bảo mọi người tìm nơi trú ẩn trong nhà.

– Đột nhiên, trời tối sầm lại.

– Vài phút sau đó, bão đến cùng với mưa gió to đùng đùng.

– Gia đình bà Quyên rất hoảng sợ.

– Nhưng cơn bão đã sớm kết thúc.

– Mọi người rất vui.

– Skippy thật là một chú chó thông minh! Nó đã cứu Lan khỏi cơn bão.


Language Focus trang 80 sgk Tiếng Anh 9

1. Use your knowledge to answer the questions. Use “who”, “which” or “that” in your answers and start your answers with the words given.

(Sử dụng kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi. Sử dụng các từ who, which hoặc that trong câu hỏi và bắt đầu câu trả lời của mình bằng các từ cho sẵn.)

a) Which city in Japan was struck by a huge earthquake in 1995?

The city …

b) Which country won the 1998 Tieer Cup?

The country …

c) Which animal has one or two horns on its snout?

The animal …

d) Which explorer discovered America?

The explorer …

e) Which planet is closest to the Earth?

The planet…

f) Which animal in Viet Nam was chosen to be the logo of SEA Games 2003?

The animal ….

g) Which ASEAN country is divided into two regions by the sea?

The ASEAN country …

h) Which food you can chew but you cannot swallow and which one you can swallow but vou cannot chew?

The food….

Answer: (Trả lời)

a) The city in Japan which was struck by a huge earthquake in 1995 is Kobe.

b) The country which won the 1998 Tiger Cup is Singapore.

c) The animal which has one or two horns on its snout is rhinoceros.

d) The explorer who discovered America was Columbus Christopher.

e) The planet which is closest to the earth is Venus.

f) The animal in Vietnam, which was chosen to be the logo of SEA Games 2003, is the buffalo.

g) The ASEAN country which is divided into two regions by the sea is Malaysia.

h) The food which you can chew but you cannot swallow is chewing gums and the thing you can swallow but you cannot chew is water.

Tạm dịch:

a) Thành phố ở Nhật Bản bị tấn công bởi trận động đất lớn năm 1995 là Kobe.

b) Quốc gia chiến thắng Tiger Cup 1998 là Singapo.

c) Động vật có một hoặc hai sừng trên mõm là tê giác.

d) Nhà thám hiểm đã tìm ra châu Mỹ là Columbus Christopher.

e) Hành tinh gần Trái Đất nhất là sao Kim.

f) Đông vật ở Việt Nam, được chọn làm biểu tượng cho SEA Games 2003, là con trâu.

g) Quốc gia Đông Nam Á được biển chia thành hai phần là Ma-lai-xia.

h) Thức ăn có thể nhai nhưng không thể nuốt là kẹo cao su và thức ăn có thể nuốt nhưng không thể nhai là nước.


2. Match each of the sentences in column A with a related sentence in column B. Then use a suitable relative pronoun to join the two sentences.

(Nối mối câu ở cột A với một câu có liên quan ở cột B. Sau đó sử dụng đại từ quan hệ thích hợp để nối hai câu lại)

Example:

1. Andrew is flying to Sacramento.

e. Sacramento is the capital city of California.

⟶ Andrew is flying to Sacramento, which is the capitaI city of California.

Column A Column B
1. Andrew is flying to Sacramento.
2. It snowed in Lang Son in the winter of 2002.
3. Pompeii was completely destroyed in A.D. 79 by an eruption of Mount Vesuvius.
4. Hurricane Andrew killed 41 people and made more than 200,000 homeless.
5. The cyclone of November 1970 in Bangladesh was one of the worst natural disasters of the 20th century.
6. The most disastrous earthquake in Japanese history damaged Tokyo and Yokohama and killed about 150,000 people.
7. The October 1989 Loma Prieta earthquake caused extensive damage to older buildings in San Francisco Bay Area.
a) Hurricane Andrew swept through southern Florida in August 1992.
b) The Loma Prieta earthquake measured 7.1 on the Richter scale.
c) The cyclone killed about 500,000 people.
d) The most dangerous earthquake in Japan occurred in 1923.
e) Sacramento is the capital city of California.
f) Pompeii is an ancient city of Italy.
g) Lang Son is on the Ky Cung River.

Answer: (Trả lời)

1 – e Andrew is flying to Sacramento, which is the capitaI city of California
2 – g In the winter of 2002, it snowed in Lang Son, which is on the Ky Cung River
3 – f Pompeii, which was completely destroyed in A.D. 79 by an eruption of Mount Vesuvius, is an ancient city of Italy
4 – a Hurricane Andrew, which swept through southern Florida in August 1992, killed 41 people and made more than 200.000 homeless
5 – c The cyclone of November 1970 in Bangladesh, which killed about 500.000 people, was one of the worst natural disasters of the 20th century
6 – d The most disastrous earthquake in Japanese history, which occurred in 1923, damaged Tokyo and Yokohama and killed about 150.000 people
7 – b The October 1989 Loma Prieta earthquake, which measured 7.1 on the Richter scale, caused extensive damage to older buildings in San Francisco Bay Area

Tạm dịch:

Ví dụ:

1. Andrew đang bay đến Sacramento thủ phủ của California.

2. Vào mùa đông năm 2002, tuyết rơi ở Lạng Sơn, cái mà nằm trên sông Kỳ Cùng.

3. Pompeii, cái mà hoàn toàn bị phá hủy vào năm 79 bởi trận phun trào của Mount Vesuvius, là một thành phố cổ của Ý.

4. Cơn bão Andrew, cái mà đã quét qua miền nam Florida vào tháng 8 năm 1992, đã giết chết 41 người và làm hơn 200.000 người vô gia cư.

5. Cơn bão vào tháng 11 năm 1970 ở Bangladesh, cái mà đã giết chết khoảng 500.000 người, là một trong những thiên tai thảm khốc nhất của thế kỷ 20.

6. Trận động đất kinh hoàng nhất trong lịch sử Nhật Bản, cái mà diễn ra vào năm 1923, đã phá hủy Tokyo và Yokohama và giết chết khoảng 150.000 người.

7. Thàng 10 năm 1989 trận động đất Loma Prieta, cái mà đạt 7,1 độ Richter, đã gây ra thiệt hại trên diện rộng ở những ngôi nhà cũ ở vùng vịnh San Francisco.


3. Underline the relative clause in the sentence. Then add commas to separate the non-defining relative clause from the rest of the sentence.

(Gạch chân mệnh đề quan hệ trong các câu. Sau đó thêm dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề quan hệ không xác định với phần còn lại của câu.)

a) Viet Nam which is in south-east Asia exports rice.

⟶ Viet Nam, which is in south-east Asia, exports rice.

b) Kangaroos which come from Australia have long tails.

c) Ba who lives on Trang Tien Street likes playing the guitar.

d) The novel that you gave me on my birthday has been lost.

e) Neil Armstrong who first walked on the moon lived in the USA.

f) The chair that I bought yesterday is broken.

g) Miss Lien who sings very well is my English teacher.

Answer: (Trả lời)

a) Viet Nam, which is in south-east Asia, exports rice.

b) Kangaroos, which come from Australia, have long tails.

c) Ba, who lives on Trang Tien Street, likes playing the guitar.

d) The novel that you gave me on my birthday has been lost.

e) Neil Armstrong, who first walked on the moon, lived in USA.

f) The chair that I bought yesterday is broken.

g) Miss Lien, who sings very well, is my English teacher.

Tạm dịch:

a) Việt Nam, ở Đông Nam Á, xuất khẩu gạo.

b) Kangaroos, đến từ Châu Úc, có đuôi dài.

c) Ba, người sống trên đường Tràng Tiền, thích chơi đàn ghi ta.

d) Quyển tiểu thuyết bạn tặng tôi hôm sinh nhật đã bị mất.

e) Neil Armstrong, người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, sống ở Mỹ.

f) Chiếc ghế tôi mua hôm qua bị hỏng.

g) Cô Liên, người hát rất hay, là giáo viên tiếng Anh của tôi.


4. Rewrite the sentences in Exercise 3. Replace each underlined clause with a clause You have written. You may use facts or your imagination.

(Viết lại các câu ở Bài tập 3. Thay các mệnh đề được gạch chân bằng các mệnh đề do bạn viết. Bạn có thể sử dụng các sự kiện hoặc trí tưởng tượng của mình.)

Examples:

Kangaroos, which come from Australia, have long tails.

Kangaroos, which can be seen everywhere in Australia, have long tails.

Kangaroos, which are called chuot tui in Vietnamese, have long tails.

Answer: (Trả lời)

a) Vietnam, which is a country member of ASEAN, exports rice.

b) Kangaroos, which stand for Australia, have long tails.

c) Ba, whose house is on Trang Tien Street, likes playing the guitar.

d) The novel which I forgot on the table has been lost.

e) Neil Armstrong, who was the first man walking on the moon, was an American.

f) The chair which is in her room is broken.

g) Miss Lien, who is the youngest and loveliest in our school, is my English teacher.

Tạm dịch:

Ví dụ:

Kangaroos, đến từ Châu Úc, có đuôi dài.

Kangaroos, có thể được nhìn thấy khắp nơi ở Châu Úc, có đuôi dài.

Kangaroos, được gọi là chuột túi trong tiếng Việt, có đuôi dài.

a) Việt Nam, một nước thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á, xuất khẩu gạo.

b) Kangaroos, đại diện cho Châu Úc, có đuôi dài.

c) Ba, nhà của bạn ấy trên đường Tràng Tiền, thích chơi đàn ghi ta.

d) Quyển tiểu thuyết tôi để quên trên bàn đã bị mất.

e) Neil Armstrong, người đàn ông đầu tiên đi trên mặt trăng, là người Mỹ.

f) Chiếc ghế trong phòng cô ấy bị hỏng.

g) Cô Liên, người trẻ nhất và dễ thương nhất, là giáo viên tiếng Anh của tôi.


Vocabulary (Phần Từ vựng)

– disaster /dɪˈzɑːstə(r)/ (n): thảm họa

+ disastrous /dɪˈzɑːstrəs/ (a): tai hại

+ natural disaster : thiên tai

– snowstorm /ˈsnəʊstɔːm/ (n): bão tuyết

– earthquake /ˈɜːθkweɪk/ (n): động đất

– volcano /vɒlˈkeɪnəʊ/ (n): núi lửa

+ volcanic /vɒlˈkænɪk/(a): thuộc về núi lửa

+ typhoon /taɪˈfuːn/ (n): bão nhiệt đới

– weather forecast: dự báo thời tiết

– turn up: vặn lớn >< turn down: vặn nhỏ

– volume /ˈvɒljuːm/ (n): âm lượng

– temperature /ˈtemprətʃə(r)/ (n): nhiệt độ

– thunderstorm /ˈθʌndəstɔːm/ (n): bão có sấm sét

– south-central (a): phía nam miền trung/ nam trung bộ

– experience /ɪkˈspɪəriəns/ (v): trải qua

– highland /ˈhaɪlənd/(n): cao nguyên

– prepare for /prɪˈpeə(r)/ : chuẩn bị cho

– laugh at /lɑːf/: cười nhạo, chế nhạo

– just in case: nếu tình cờ xảy ra

– canned food: thức ăn đóng hộp

– candle /ˈkændl/ (n): nến

– match /mætʃ/ (n): diêm quẹt

– imagine /ɪˈmædʒɪn/ (v): tưởng tượng

– share /ʃeə(r)/ (v): chia sẻ

– support /səˈpɔːt/ (v): ủng hộ

– ladder /ˈlædə(r)/(n): cái thang

– blanket /ˈblæŋkɪt/ (n): chăn mền

– bucket /ˈbʌkɪt/ (n): cái xô

– power cut : cúp điện

– Pacific Rim: vành đai Thái Bình Dương

– tidal wave = tsunami /tsuːˈnɑːmi/ :sóng thần

– abrupt /əˈbrʌpt/ (a): thình lình

– shift /ʃɪft/ (n): sự chuyển dịch

– underwater /ˌʌndəˈwɔːtə(r)/(a): ở dưới nước

– movement /ˈmuːvmənt/ (n): sự chuyển động

– hurricane /ˈhʌrɪkən/ (n): bão

– cyclone /ˈsaɪkləʊn/ (n): cơn lốc

– erupt /ɪˈrʌpt/ (v): phun

+ eruption (n): sự phun trào

– predict /prɪˈdɪkt/ (v): đoán trước

+ prediction (n): sự đoán trước

– tornado /tɔːˈneɪdəʊ/ (n): bão xoáy

– funnel-shaped (a): có hình phễu

– suck up: hút

– path/pɑːθ/ (n): đường đi

– baby carriage /ˈkærɪdʒ/: xe nôi


Grammar (Ngữ pháp)

RELATIVE CLAUSES – DEFINING AND NON – DEFINING

(Mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định trong tiếng anh)

Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.

Ex: The city which I visited last summer is very beautiful.

(Defining relative clause)

Mệnh đề quan hệ không hạn định: là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)

Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful.

(Non-defining relative clause)

Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:

– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng

– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)

– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those

Các đại từ quan hệ đi kèm trong mệnh đề quan hệ

● WHO:

– làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ

– thay thế cho danh từ chỉ người

…N (person) + WHO + V + O

● WHOM:

– làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ

– thay thế cho danh từ chỉ người

…N (person) + WHOM + S + V

● WHICH:

– làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ

– thay thế cho danh từ chỉ vật

…N (thing) + WHICH + V + O

…N (thing) + WHICH + S + V

● THAT:

– có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

* Các trường hợp thường dùng “that”:

– khi đi sau các hình thức so sánh nhất

– khi đi sau các từ: only, the first, the last

– khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

– khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ex: He was the most interesting person that I have ever met.

It was the first time that I heard of it.

These books are all that my sister left me.

She talked about the people and places that she had visited.

* Các trường hợp không dùng that:

– trong mệnh đề quan hệ không xác định

– sau giới từ

● WHOSE

dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

…N (person, thing) + WHOSE + N + V …

Các trạng từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ

● WHY:

mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.

…N (reason) + WHY + S + V …

Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.

→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.

● WHERE:

thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there

…N (place) + WHERE + S + V …

(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.

→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.

→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.

● WHEN:

thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then

…N (time) + WHEN + S + V …

(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.

→ Do you still remember the day when we first met?

→ Do you still remember the day on which we first met?

I don’t know the time. She will come back then.

→ I don’t know the time when she will come back.

Một số lưu ý khi dùng mệnh đề quan hệ

– Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)

Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.

→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.

→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

– Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad.

→ She can’t come to my birthday party, which makes me sad.

– Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.

Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.

– Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which.

Ex: The girl you met yesterday is my close friend.

The book you lent me was very interesting.

– Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.

Ex: I have two sisters, both of whom are students.

She tried on three dresses, none of which fitted her.

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ xác định và không xác định trong tiếng anh:

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ: Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).

– Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

Ex: a/ The man who is standing over there is my father.

→ The man standing over there is my father.

b/ The couple who live next door to me are professors.

→ The couple living next door to me are professors.

– Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed).

Ex: a/ The instructions that are given on the front page are very important.

→ The instructions given on the front page are very important.

b/ The book which was bought by my mother is interesting.

→ The book bought by my mother is interesting.

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu: Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.

Ex: a/ John was the last person that got the news.

→ John was the last person to get the news.

b/ He was the best player that we admire.

→ He was the best player to be admired.

c/ He was the second man who was killed in this way.

→ He was the second man to be killed in this way.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 9. Natural disaters trang 74 sgk Tiếng Anh 9 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com