Hướng dẫn giải Unit 9. The post office trang 100 sgk Tiếng Anh 11

Nội Dung

Hướng dẫn giải Unit 9. The post office trang 100 sgk Tiếng Anh 11 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 11 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 9. The post office – Bưu điện


A. READING trang 100 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you read trang 100 sgk Tiếng Anh 11

Work in partner. Ask and answer the following questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

1. How far is it from your house to the nearest post office?

2. How often do you so to the post office?

3. What services do you think the post office offers?

Answer: (Trả lời)

1. The nearest post office is about 2km from my house.

2. I often go to the post office once a month to buy Television Magazine. Sometimes I also go there to send letters to my friends in other provinces.

3. I think the post office offers many services such as mail and parcel service, SMS, money transfer service, press distribution, flower telegram service, telephone and fax service, phone cards and internet cards distribution, postal savings and so on.

Tạm dịch:

1. Từ nhà bạn đến bưu điện gần nhất bao xa? ⇒ Bưu điện gần nhất cách nhà tôi khoảng 2 km.

2. Bao lâu thì bạn đến bưu điện một lần? Để làm gì? ⇒ Tôi thường đến bưu điện 1 tháng 1 lần để mua Tạp chí Truyền hình. Thỉnh thoảng tôi đến đó để gửi thư cho những người bạn ở tỉnh khác.

3. Theo bạn thì bưu điện có những dịch vụ gì? ⇒ Tôi nghĩ bưu điện cung cấp nhiều dịch vụ như thư và bưu phẩm, SMS, chuyển tiền, giao hàng nhanh, dịch vụ hoa điện tử, dịch vị điện thoại và fax, phân phối thẻ điện thoại và Internet, tiết kiệm bưu phí và vân vân.


2. While you read trang 101 sgk Tiếng Anh 11

Read the text which introduces the services provided by Thanh Ba Post Office and then do the tasks follow.

(Đọc các văn bản trong đó giới thiệu các dịch vụ được cung cấp bởi Bưu điện Thanh Ba và sau đó làm các nhiệm vụ theo.)

(Open daily from 7 a.m. to 9 p.m.)

Thanh Ba Post Office is equipped with advanced technology and has a spacious and pleasant front office. We offer the best serv ices with a well-trained staff, who are always thoughtful and courteous to customers.

Mail and Parcel Service

You can choose to send your letters by air or surface mail. We also have the Express Mail Service and your EMS mail will be delivered in the shortest possible time.

The maximum weight limit of a parcel is 31.5 kg. We offer a very competitive rate for parcels under 15 kg.

Express Money Transfer

Just imagine your relatives are living over one thousand kilometres away from you and you want to send them some money quickly. This speedy and secure service for transferring money can be useful. The money will be sent to your relatives in less than 24 hours.

Phone Calls and Faxes

Besides the ordinary telephone call service, our Post Office provides the Messenger Call Service. This service helps you to notify the recipient of the time and place to receive the call.

If you want to send a document and do not want to lose its original shape, our facsimile service will help you. Fax transmission has now become a cheap and convenient way to transmit texts and graphics over distances.

Press Distribution

Don’t bother to go out early to buy your daily newspapers. Just subscribe to your favourite newspapers and magazines and we will have them delivered to your house early in the morning.

Dịch bài:

(Mở cửa hàng ngày từ 7 giờ sáng đến 9 giờ tối)

Bưu điện Thanh Ba được trang bị công nghệ tiên tiến và văn phòng phía trước rộng rãi, thoải mải. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ với một đội ngũ nhân viên được đào tạo tốt, luôn chu đáo và lịch sự với khách hàng.

Dịch vụ bưu phẩm và bưu kiện

Bạn có thể chọn gửi đường hàng không hay đường biển. Chúng tôi cũng có dịch vụ chuyển phát nhanh và bưu phẩm/ bưu kiện chuyển phát nhanh (SMS) của bạn sẽ được chuyển trong thời gian ngắn nhất có thể.

Giới hạn trọng lượng tối đa của kiện hàng là 3l.5kg. Chúng tôi cung cấp một mức giá rất cạnh tranh cho bưu kiện dưới 15kg.

Chuyển tiền nhanh

Chỉ cần tưởng tượng người thân của bạn đang sinh sống cách bạn hơn 1000km và bạn muốn gửi cho họ một số tiền một cách nhanh chóng. Dịch vụ chuyển tiền nhanh chóng và an toàn có thể có ích, số tiền này sẽ được gửi đến người thân của bạn trong vòng không đầy 24 giờ.

Gọi điện thoại và Fax

Bên cạnh dịch vụ cuộc gọi thoại thông thường, bưu điện của chúng tôi cung cấp dịch vụ cuộc gọi bạn bè. Dịch vụ này giúp bạn thông báo cho người nhận về thời gian và địa điểm để nhận cuộc gọi.

Nếu bạn muốn gửi một tài liệu và không muốn để mất đi định dạng ban đầu của nó, dịch vụ fax của chúng tôi sẽ giúp bạn. Truyền fax đã trở thành một hình thức rẻ và thuận tiện để truyền tài văn bản và biểu đồ từ nơi này đến nơi khác.

Phát hành báo chí

Đừng bận tâm phải đi ra ngoài sớm để mua báo hằng ngày của bạn. Chỉ cần đăng kí tờ báo và tạp chí yêu thích của bạn và chúng tôi sẽ phát báo tận nhà của bạn vào buổi sáng sớm.


Task 1 trang 102 sgk Tiếng Anh 11

Circle the letter (A, B, C or D) before the word that has the opposite meaning to the italicised word.

(Khoanh tròn mẫu tự (A, B,C hoặc D) trước từ có nghĩa trái với từ in nghiêng.)

1. Thanh Ba Post Office has a spacious and pleasant front office.

A. large; B. beautiful; C. cramped; D. open

2. Our well-trained staff are always courteous to customers.

A. helpful; B. rude; C. friendly; D. open

3. This speedy and secure service of transferring money can be useful.

A. rapid; B. hurried; C. careful; D. slow

4. If you want to send a document and do not want to lose its original shape, send it by a fax machine.

A. unique; B. outdated; C. changed; D. imaginative

Answer: (Trả lời)

1. C; 2. D; 3. D; 4. C

Tạm dịch:

1. Bưu điện Thanh Ba có trụ sở rộng rãi và dễ chịu.

A. lớn; B. đẹp; C. hẹp; D. rộng mở

2. Đội ngũ nhân viên được đào tạo của chúng tôi luôn lịch sự với khách hàng.

A. hữu ích; B. thô lỗ; C. thân thiện; D. cởi mở

3. Dịch vụ chuyển tiền nhanh chóng và an toàn này có thể hữu ích.

A. nhanh; B. vội vã; C. cẩn thận; D. chậm

4. Nếu bạn muốn gửi một tài liệu và không muốn mất hình dạng ban đầu của nó, gửi nó bằng một máy fax.

A. duy nhất; B. lỗi thời; C. bị thay đổi; D. giàu trí tưởng tượng


Task 2 trang 102 sgk Tiếng Anh 11

Read the text again and then answer the following question.

(Đọc các văn bản một lần nữa và sau đó trả lời các câu hỏi sau đây.)

1. What is Thanh Ba Post Office equipped with?

2. What services are offered at Thanh Ba Post Office?

3. According to the text, what are three different ways of sending a letter?

4. What is the Messenger Call Service used for?

5. What will you have to do if you want to get your newspapers and magazines delivered to your house?

Answer: (Trả lời)

1. Thanh Ba Post Office is equipped with advanced technology and a spacious pretty place for transaction.

2. Mail and Parcel Service, Express Money Transfer, Phone Calls and Faxes, Press and Distribution and Flower Telegram Service are services at Thanh Ba Post Office.

3. They are sending by air, surface mail and the Express Mail Service.

4. The Messager Call Service is used for notifying the recipient of the time and place to receive the call.

5. If we want to get our newspapers and magazines delivered to our house, we have to subscribe.

Tạm dịch:

1. Bưu điện Thanh Ba được trang bị cái gì? ⇒ Bưu điện Thanh Ba được trang bị công nghệ tiên tiến và nơi giao dịch rộng rãi.

2. Bưu điện Thanh Ba cung cấp những dịch vụ nào? ⇒ Dịch vụ thư và bưu phẩm, chuyển tiền nhanh, gọi điện và fax, giao báo và hoa là những dịch vụ mà Bưu điện Thanh Ba cung cấp.

3. Theo bài đọc, ba cách khác nhau để gửi thư là gì? ⇒ Đó là gửi bằng đường hàng không, đường bộ thông thường và chuyển thư tốc hành.

4. Dịch vụ tin nhắn thoại được sử dụng để làm gì? ⇒ Dịch vụ tin nhắn thoại được dùng để lưu ý người nhận về thời gian và địa điểm nhận cuộc gọi.

5. Nếu bạn muốn báo và tạp chí được giao đến tận nhà bạn phải làm gì? ⇒ Nếu chúng ta muốn báo và tạp chí được giao đến tận nhà, chúng ta phải đặt theo tháng.


Task 3 trang 102 sgk Tiếng Anh 11

Find evidence in text to support these statements.

(Tìm bằng chứng trong bài đọc để hỗ trợ các câu nói này.)

1. You cannot make a phone call at Thanh Ba Post Office at 10 p.m.

2. You can save money if you send a parcel which is under 15kg.

3. The post office offers a special mail service which is particularly fast.

4. Your relatives do not have to wait till tomorrow to get money you send them today.

Answer: (Trả lời)

1. The post office opens daily from 7 a.m to 9 p.m.

2. We offer a very competitive rate for parcels under 15kg.

3. We also have the Express Mail Service and your EMS mail will be delivered in the shortest possible time.

4. We offer a speedy and secure service of transferring money in less than 24 hours.

Tạm dịch:

1. Bạn không thể gọi điện thoại ở bưu điện Thanh Ba lúc 10 giờ tối. = Bưu điện mở cửa hàng ngày từ 7 giờ sáng đến 9 giờ tối.

2. Bạn có thể tiết kiệm tiền nếu gửi bưu phẩm dưới 15 kg. = Chúng tôi cung cấp giá cạnh tranh cho những bưu phẩm dưới 15 kg.

3. Bưu điện cung cấp dịch vụ thư đặc biệt vô cùng nhanh. = Chúng tôi cũng có dịch vụ Thư tốc hành và thư tốc hành của bạn sẽ được chuyển đi trong thời gian ngắn nhất có thể.

4. Họ hàng của bạn không cần phải chờ đến ngày mai để nhận tiền bạn gửi hôm nay. = Chúng tôi cung cấp dịch vụ chuyển tiền nhanh trong vòng chưa đến 24 tiếng.


3. After you read trang 102 sgk Tiếng Anh 11

Work in groups. Answer the following questions.

(Làm việc theo nhóm. Trả lời những câu hỏi sau đây.)

1. Which service provided by Thanh Ba Post Office do you think is the most important and why?

2. What services do you think Thanh Ba Post Office should have in the future?

Answer: (Trả lời)

1. In my opinion, it is Express Money Transfer. Because when you send some money to your relatives, certainly you can’t feel safe and wonder whether it arrives or not. Now with this service, you feel much safer. Your money isn’t only sent quickly but also securely.

2. I think they should expand their services such as the Internet Network and international phone calls.

Tạm dịch:

1. Dịch vụ nào được cung cấp bởi Bưu Điện Thanh Ba mà bạn nghĩ là quan trọng nhất và tại sao? ⇒ Theo tôi, đó là Chuyển tiền nhan. Bởi vì khi bạn gửi tiền cho họ hàng, chắc chắn bạn không thể cảm thấy an toàn và tự hỏi liệu nó đến nơi hay không. Bây giờ với dịch vụ này, bạn cảm thấy an toàn hơn nhiều. Tiền của bạn không những được gửi đi nhanh chóng mà còn an toàn.

2. Theo bạn thì Bưu Điện Thanh Ba nên có các dịch vụ gì ở trong tương lai?⇒ Tôi nghĩ họ nên mở rộng các dịch vụ như mạng lưới Internet và các cuộc gọi quốc tế.


B. SPEAKING trang 103 sgk Tiếng Anh 11


1. Task 1 trang 103 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Act out the dialogue and then answer the question: What service is the customer using in the dialogue?

(Làm việc theo cặp. Diễn kịch theo bài đối thoại và sau đó trả lời câu hỏi ở bài đối thoại khách hàng sử dụng dịch vụ gì?)

A: Excuse me!

B: Yes? What can I do for you, sir?

A: Could you help me to send this document to my office by fax?

B: Certainly. What’s the fax number, please?

A: It’s 04.7223898.

B: OK. I’m sending it now.

A: Thank you. Oh. How much is that?

B: It’s five thousand dongs. You can see the rates on the table.

A: Yeah. I see. Here you are. Thank you.

B: You’re welcome.

Answer: (Trả lời)

The service the customer is using is the fax service.

Tạm dịch:

A: Xin lỗi!

B: Vâng? Tôi có thể làm gì cho ông, thưa ông?

A: Cô có thể giúp tôi gửi tài liệu này đến bưu điện bằng fax được không?

B: Chắn chắn rồi ạ! Số fax là gì thưa ông?

A: Nó là 04.7223898.

B: Vâng. Tôi gửi ngay đây.

A:Cảm ơn. À, bao nhiêu tiền đấy cô?

B: 5000 đồng thưa ông. Ông có thể xem giá trên bảng.

A: À. Tôi thấy rồi. Đây thưa cô. Cảm ơn.

B: Không có gì ạ.


2. Task 2 trang 104 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Make a conversation from the suggestions below, the conversation takes place at the post office between a clerk (A) and a customer (B) who wants to have a telephone line installed at home.

(Làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc hội thoại từ những từ gợi ý dưới đây. Cuộc trò chuyện diễn ra tại bưu điện giữa một nhân viên (A) và (B) – một khách hàng muốn có một đường dây điện thoại được cài đặt tại nhà.)

A: Greet B and ask if he can help

B: Say that you want to have a telephone line installed at home

A: Ask where B lives

B: Give your address and ask when the installation will take place

A: Say that the installation will take place one week after registration

B: Ask if A can come on Friday

A: Agree and ask if B has a telephone

B: Say that you already have a telephone and ask about the installation fee and monthly fee

A: Tell B about the fees and ask B to fill in a form

Tạm dịch:

A: Chào B và hỏi có thể giúp gì không

B: Nói rằng bạn muốn lắp điện thoại ở nhà

A: Hỏi B sống ở đâu

B: cho địa chỉ và thời gian lắp đặt

A: Nói rằng sẽ lắp sau khi đăng ký 1 tuần

B: Hỏi A thứ 6 đến được không

A: Đồng ý và hỏi B có điện thoại bàn chưa

B: Nói rằng có rồi và hỏi phí lắp đặt và phí dùng hàng tháng.

A: Nói về chi phí và bảo B điền vào mẫu.

Answer: (Trả lời)

A: Good morning, can I help you?

B: Yes, I want to have a telephone line installed at home.

A: OK. Where do you live?

B: I live at 67 Ngoc Ha Street. When can you install it?

A: We can install it one week after you have registered.

B: Can you come on Friday?

A: Yes, that’s fine. Do you have telephone yet?

B: Yeah. I have a telephone already. How much is the installation fee and monthly fee?

A: Its fee is 1.4 million dong and the monthly fee is 27 thousand dong. Can you fill in this form?

Tạm dịch:

A: Chào buổi sáng, tôi có thể giúp gì cho ông?

B: À, tôi muốn lắp đường đây điện thoại ở nhà.

A: Vâng. Ông sống ở đâu?

B: Tôi sống ở 67 đường Ngọc Hà. Khi nào anh có thể lắp nó?

A: Chúng tôi có thể lắp đặt một tuần sau khi ông đăng ký ạ.

B: Thứ 6 anh đến được không?

A: À, được ạ. Ông có điện thoại chưa?

B: Có. Tôi có 1 cái điện thoại rồi. Phí lắp đặt và chi phí hàng tháng là bao nhiêu?

A: Phí là 1 triệu 400 nghìn đồng và phí hàng tháng là 27 nghìn đồng. Ông có thể điền vào mẫu này được không?


3. Task 3 trang 104 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Imagine that one of you is a clerk at the post office and the other is a customer, make a dialogue for each of the following situations.

(Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng rằng một trong các bạn là một nhân viên tại bưu điện và người kia là một khách hàng, thực hiện cuộc đối thoại cho mỗi tình huống sau.)

1. You want to subscribe to the Lao Dong Daily for a year and have the newspaper delivered to your home every morning before 6.30. Your address is 67 Ngoc Ha Street. Hanoi.

2. Your best friend’s birthday is on 16th May. You want to use the Flower Telegram Service provided by the post office to send her a greetings card and a bunch of red roses on her birthday.

Answer: (Trả lời)

1.
A: Good morning. Can I help you?

B: I would like to subscribe to the Lao Dong daily newspaper.

A: Yes. How long would you like to subscribe to it?

B: For a year, please.

A: Where would you like to get the newspaper?

B: At home, please. I live at 67 Ngoc Ha Street.

A: OK. 67 Ngoc Ha Street.

B: Oh. Can I get the newspaper every morning before 6.30?

A: Before 6.30? Well, it might be a little bit too early. How about before 7.30?

B: OK. That’s fine. Thank you.

A: Right. Can you just fill in this form?

2.
A : Good morning. Can I help vou?

B: Yes I want to use Flower Telegram Senice. I want to send my friend a greeting cards and a bunch of red roses.

A: Yes. When would you like to send?

B: On 16th May, please.

A: Where would you like to send flowers and greetings card?

B: At her office, at 134 Hoang Hoa Tham Street.

A: OK. 134 Hoang Hoa Tham Street.

B: Oh, can she get the gift before 9.00 a.m?

A: All right. Can you fill ill this form, please?

Tạm dịch:

1. Bạn muốn đăng ký nhật báo Lao động khoảng 1 tuần và muốn báo giao về tận nhà mỗi buổi sáng trước 6:30. Địa chỉ của bạn là 67 đường Ngọc Hà, Hà Nội.

2. Sinh nhật bạn thân nhất của bạn là ngày 16 tháng 5. Bạn muốn sử dụng dịch vụ Hoa điện tính của bưu điện để gửi thiệp mừng và một bó hoa hồng đỏ vào ngày sinh nhật bạn ấy.

1.
A: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

B: Tôi muốn đăng ký tờ báo Lao Động hàng ngày .

A: Vâng. Bạn muốn đăng ký nó trong bao lâu?

B: Trong một năm.

A: Bạn muốn nhận tờ báo ở đâu?

B: Ở nhà, làm ơn. Tôi sống ở 67 đường Ngọc Hà.

A: Vâng. 67 đường Ngọc Hà.

B: À. Tôi có thể lấy tờ báo mỗi buổi sáng trước 6.30 không?

A: Trước 6.30? Vâng, nó có thể là hơi sớm một chút. Thế còn trước 7.30 thì sao?

B: Vâng. Được ạ. Cảm ơn cô.

A: Vâng. Bạn chỉ cần điền vào mẫu này?

2.
A: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

B: Vâng, tôi muốn sử dụng Flower Telegram Service. Tôi muốn gửi cho bạn của tôi một thiệp chúc mừng và một bó hoa hồng đỏ.

A: Vâng. Khi nào bạn muốn gửi?

B: Vào ngày 16 tháng 5, làm ơn.

A: Bạn muốn gửi hoa và thiệp chúc mừng ở đâu?

B: Tại văn phòng của cô ấy, tại 134 đường Hoàng Hoa Thám.

A: OK. 134 Hoàng Hoa Thám.

B: Oh, cô ấy có thể nhận được món quà trước 9 giờ sáng không?

A: Được nhé. Bạn vui lòng điền vào mẫu đơn này?


C. LISTENING trang 105 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you listen trang 105 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

1. Is your family on the phone? What is your phone number?

2. Does any member of your family have a cellphone? What make is it?

3. What do you think are the advantages and disadvantages of cellphones?

Answer: (Trả lời)

1. – Yes, we have a phone at home. Our phone number is 3825528.

– No, we don’t use phone.

2. – Yes, we have a SAMSUNG/ NOKIA cell phone.

– No, we don’t have a cell phone.

3. With a mobile phone, you can contact other people easily. You always feel close to your family even when you are away from home. However, you don’t have much privacy.

Tạm dịch:

1. Gia đình bạn có dùng điện thoại không? Số điện thoại của bạn là gì? ⇒ Có, chúng tôi có điện thoại bàn. Số điện thoại là 3825528. Không, chúng tôi không dùng điện thoại bàn.

2. Có thành viên nào trong gia đình bạn có điện thoại di động không? Nhãn hiệu là gì? ⇒ Có, chúng tôi có điện thoại di động SAMSUNG/ NOKIA. Không, chúng tôi không có điện thoại di động.

3. Theo em những lợi ích và tác hại của điện thoại di động là gì? ⇒ Với điện thoại di động, bạn có thể liên lạc với người khác một cách dễ dàng. Bạn luôn cảm thấy gần gũi với gia đình thậm chí khi bạn xa nhà. Tuy nhiên, bạn không có nhiều sự riêng tư.

Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

commune communal growth digit subscriber

rural network capacity


2. While you listen trang 105 sgk Tiếng Anh 11

You will hear some information about the development of Vietnam’s telephone system over the past few years. Listen and do the tasks that follow.

(Bạn sẽ nghe một số thông tin về sự phát triển của hệ thống điện thoại của Việt Nam trong vài năm qua. Lắng nghe và làm nhiệm vụ tiếp theo.)

Task 1 trang 105 sgk Tiếng Anh 11

Listen and choose the best answer A, B, C or D for the following Statements and question.

(Lắng nghe và chọn câu trả lời tốt nhất A, B, C hoặc D cho các câu nói và câu hỏi sau đây.)

1. According to the passage, Vietnam ranks……………..for growth in the number of telephone subscribers.

A. 6th B. 2nd C. 30th D. 8th

2. Vietnam is among the……… countries in the world that have more than two million telephones.

A. 6 B. 140 C. 13 D. 30

3. In 1996, Vietnam began upgrading its………… networks.

A. mobile phone

B. subscriber

C. fixed telephone

D. post office

4. According to the passage, at present,……… per cent of communes across Vietnam have telephone services.

A. 90; B. 80; C. 14; D. 93

5. Which aspect of development in Vietnam’s telecommunication is NOT mentioned in the listening passage?

A. The increase in the number of telephones.

B. The growth in the capacity of the mobile phone system.

C. The change of the international telephone system.

D. The reduction in monthly telephone fees.

Answer: (Trả lời)

1. B; 2. D; 3. C; 4. D; 5. C

Tạm dịch:

1. Theo bài đọc, Việt Nam xếp hạng ……………. về sự tăng trưởng về số thuê bao điện thoại.

A. thứ 6; B. thứ 2; C. thứ 30; D. thứ 8

2. Việt Nam nằm trong số ……… quốc gia trên thế giới có hơn hai triệu máy điện thoại.

A. 6; B. 140; C. 13; D. 30

3. Năm 1996, Việt Nam bắt đầu nâng cấp mạng lưới ………….

A. điện thoại di động

B. thuê bao

C. điện thoại cố định

D. bưu điện

4. Theo bài đọc, hiện nay, ……… phần trăm các xã trên cả nước có dịch vụ điện thoại.

A. 90; B. 80; C. 14; D. 93

5. Những khía cạnh nào của sự phát triển trong viễn thông Việt Nam KHÔNG được đề cập trong bài nghe?

A. Sự gia tăng số lượng điện thoại.

B. Tăng trưởng năng lực của hệ thống điện thoại di động.

C. Thay đổi hệ thống điện thoại quốc tế.

D. Phí điện thoại hàng tháng giảm.

Audio script: (Bài nghe)

Over the past few years, Vietnam has quickly developed its telephone system. Vietnam ranks second only to China for growth in the number of telephone subscribers. It is among the 30 countries in the world that have more than two million telephone subscribers.

In the early 1990s, there were only 140.000 telephones across Vietnam. At present, we have more than six million subscribers.

In 1996, Vietnam began upgrading its fixed telephone network and changing numbers from six to seven digits in Hanoi and Ho Chi Minh City as well as five to six digits in other provinces.

Five years later, the mobile phone system was upgraded to meet the growth of customer demand. Since 2000, Vietnam has reduced the price of several services, especially in the monthly fees for fixed and mobile telephones.

In the future, more attention will be paid to the rural areas. At present, 93 percent of communes across Vietnam have telephone services. A network of 6.014 communal post offices have been set up across the country.

Dịch bài:

Trong vài năm qua. Việt Nam đã tích cực phát triển hệ thống điện thoại của mình. Việt Nam đứng thứ hai chỉ sau Trung Quốc về tăng trưởng số thuê bao điện thoại. Đây là một trong số 30 nước trên thế giới có hơn hai triệu thuê bao điện thoại.

Vào đầu những năm 1990, chỉ có 140.000 điện thoại ở Việt Nam. Hiện tại, chúng tôi có hơn sáu triệu thuê bao.

Năm 1996, Việt Nam bắt đầu nâng cấp mạng điện thoại cố định và thay đổi số lượng từ sáu thành bảy chữ số ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh cũng như 5-6 chữ số ở các tỉnh khác.

Năm năm sau, hệ thống điện thoại di động đã được nâng cấp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Từ năm 2000, Việt Nam đã giảm giá một số dịch vụ, đặc biệt là trong các khoản phí hàng tháng cho điện thoại cố định và điện thoại di động.

Trong tương lai, sẽ có nhiều sự quan tâm hơn nữa đối với nông thôn. Hiện tại 93% số xã trên cả nước có dịch vụ điện thoại. Một mạng lưới 6.014 bưu điện xã đã được thành lập trên khắp cả nước.


Task 2 trang 106 sgk Tiếng Anh 11

Listen again to answer the following questions.

(Lắng nghe một lần nữa để trả lời các câu hỏi sau.)

Questions

1. According to the passase, which country has the highest growth in the number of telephone subscribers?

2. How many telephones were there in Vietnam in the early 1990s?

3. How were the fixed telephone numbers changed in 1996?

4. When did the change of mobile telephone numbers take place?

5. According to the passage, how many communal post offices are there in Vietnam?

Answer: (Trả lời)

1. China has the highest growth in the number of telephone subscribers.

2. In the early 1990s, there were only 140.000 telephones in Vietnam.

3. In 1996, the fixed telephone numbers were changed from six to seven digits in Hanoi and Ho Chi Minh City as well as five to six digits in other provinces.

4. In 2001.

5. There are 6,014 communal post offices in Vietnam.

Tạm dịch:

1. Theo đoạn văn, quốc gia nào có sự phát triển số thuê bao điện thoại cao nhất? ⇒ Trung Quốc có sự phát triển số thuê bao điện thoại cao nhất

2. Vào đầu những năm 1990 ở Việt Nam có bao nhiêu điện thoại? ⇒ Vào đầu những năm 1990 ở Việt Nam chỉ có 140.000 điện thoại.

3. Các số điện thoại cố định đã thay đổi ra sao vào năm 1996? ⇒ Năm 1996, số điện thoại cố định được chuyển từ 6 số sang 7 số ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh cũng như 5 số sang 6 số ở các tỉnh khác.

4. Khi nào diễn ra sự thay đổi số điện thoại di động? ⇒ Năm 2001.

5. Theo bài đọc có bao nhiêu bưu điện xã ở Việt Nam? ⇒ Có 6.140 các bưu điện xã ở Việt Nam.


3. After you listen trang 106 sgk Tiếng Anh 11

Work in groups. Summarise the main ideas of the listening passasge. Your summary should have the following points.

(Làm việc theo nhóm. Tóm tắt những ý chính của đoạn văn vừa nghe. Tóm tắt của bạn cần phải có những điểm sau đây.)

1. Vietnam’s rapid growth in telephone numbers

2. The addition of digits to existing telephone numbers to meet the increasing demands

3. The reduction in monthly telephone fees

4. The expansion of the telephone networks to Vietnam’s rural areas

Answer: (Trả lời)

A: Over the past few years, Vietnam telephone system has quickly developed and ranks second to China in growth telephone numbers.

B: And in 1996, Vietnam upgraded its fixed telephone network by adding one digit in telephone system throughout the country.

C: In 2002, mobile phone system was introduced and upgraded.

D: And since 2000, Vietnam has reduced the monthly telephone fees for both fixed and mobile phones.

A: In the future. Vietnam will expand the telephone networks to rural areas.

Tạm dịch:

1. Sự tăng nhanh chóng số lượng điện thoại của Việt Nam.

2. Sự thêm vào con số cho những số điện thoại hiện hành để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng.

3. Sự giảm phí điện thoại hàng tháng.

4. Sự lan rộng mạng lưới điện thoại đến các vùng nông thôn ở Việt Nam.

A: Trong vài năm qua, hệ thống điện thoại Việt Nam đã nhanh chóng phát triển và xếp thứ hai sau Trung Quốc về sự tăng trưởng số điện thoại.

B: Và năm 1996, Việt Nam đã nâng cấp mạng điện thoại cố định bằng cách thêm một chữ số vào hệ thống điện thoại trong cả nước.

C: Năm 2002, hệ thống điện thoại di động được giới thiệu và nâng cấp.

D: Và kể từ năm 2000, Việt Nam đã giảm được phí điện thoại hàng tháng cho cả điện thoại cố định và điện thoại di động.

A: Trong tương lai, Việt Nam sẽ mở rộng mạng lưới điện thoại đến các vùng nông thôn.


D. WRITING trang 107 sgk Tiếng Anh 11

Writing a letter to express satisfaction (or dissatisfaction).

(Viết một bức thư bày tỏ sự hài lòng (hoặc không hài lòng).)

1. Task 1 trang 107 sgk Tiếng Anh 11

Work with a partner. Imagine that you have been using some of the services provided by Thanh Ba Post Office (you have learnt about this post office in Reading section). Discuss the things that may make you satisfied (or dissatisfied) with the services there. The ideas below might be useful to you.

(Làm việc với một bạn cùng học. Hãy tưởng tượng rằng bạn đã được sử dụng một số dịch vụ Bưu điện Thanh Ba cung cấp (bạn đã học về bưu điện này trong phần Reading). Thảo luận về những điều mà có thể làm cho bạn hài lòng (không hài lòng) với các dịch vụ có. Những ý tưởng dưới đây có thể có ích cho hạn.)

– The opening hours of the post office – too late/too early…

– The quality of the equipment – good/bad/poor quality/needs repairing…

– The security conditions of the post office – good poor security condition/ no one to keep motorcycles or bicycles/pickpockets…

– The attitude of the staff – polite/helpful/rude/arrogant

– The prices of the services – low/high/reasonable…

– The punctuality of delivery of letters and newspapers – always/never punctual/ sometimes late/ letters and newspapers are lost…

Answer: (Trả lời)

– The opening hours of the post office:

It is too early when closing at 9 p.m. It would be much better if the post office opened until 11 p.m so that customers can have access to the services.

– The quality of the equipment:

Thanh Ba Post Office is a well-equipped and reliable address for the postal and telecommunication needs.

– The security conditions of the post office:

The parking area of Thanh Ba Post Office is not a good and security place/ Although the parking area is large, it has no security-guards.

– The attitude of the staff:

The staff are always helpful and polite to the customers.

Tạm dịch:

– Giờ mở cửa bưu điện – quá muộn/ quá sớm

– Chất lượng thiết bị – tốt/ tệ/ kém/ cần sửa chữa

– Tình trạng an toàn của bưu điện – an ninh tốt/ không có người trông xe đạp hay xe máy/ móc túi

– Thái độ nhân viên – lịch sự/ hay giúp đỡ / thô lỗ/ cọc cằn

– Giá dịch vụ – thấp/ cao/ hợp lý

– Dịch vụ giao thư và báo – luôn đúng giờ/ chưa bao giờ đúng giờ/ thỉnh thoảng muộn/ thư và báo bị mất

***********

– Giờ mở cửa của bưu điện:

Quá sớm khi đóng cửa lúc 9 giờ. Sẽ tốt hơn nếu bưu điện mở cửa đến 11 giờ tối để khách hàng có thể truy cập vào dịch vụ.

– Chất lượng thiết bị:

Bưu điện Thanh Ba là địa chỉ được trang bị đầy đủ và tin cậy cho các nhu cầu về bưu chính viễn thông.

– Điều kiện an ninh bưu điện:

Khu vực đậu xe của Bưu điện Thanh Ba không phải là nơi tốt và an toàn. Mặc dù khu vực đậu xe rộng, nhưng không có bảo vệ an ninh.

– Thái độ của nhân viên:

Các nhân viên luôn giúp đỡ và lịch sự với khách hàng.


2. Task 2 trang 107 sgk Tiếng Anh 11

After a year in the job, the director of Thanh Ba Post Office has invited residents in the neighborhood to write letters to him describing the quality of the services they have received. Write such a letter, using the ideas you discussed in he Task 1.

(Sau một năm hoạt động, Giám đốc Bưu điện Thanh Ba đã mời cư dân trong khu phố viết thư cho ông ấy mô tả chất lượng của các dịch vụ mà họ đã nhận được. Viết một bức thư như vậy, bằng cách sử dụng những ý tưởng mà bạn đã thảo luận trong Task 1.)

Answer: (Trả lời)

Dear Sir,

I have been using the services provided by Thanh Ba Post Office for years and I am in response to your call for customers to express their satisfaction or dissatisfaction towards the post office services. Like many other customers, I find your post office a well equipped and reliable address.

Firstly, I’m impressed by your spacious place for transaction, the seats are clean. Nine telephone boxes are always available so customers do not have to wait to make their call. More interestingly, I am satisfied with the price of the services. Although the packing area is large, it has no security guards and I sometimes feel insecure when leaving my motorbike there.

And the last point I would like to comment on is the opening hours of the post office. I think it would be better if the post office opens until 11 p.m so that customers can have more access to your services. I know that you and your staff have done so far for the developmem of the post office.

This letter is written in the hope that your post office will be a better place.

Yours faithfully,

Nguyen Le Ha

Tạm dịch:

Kính thưa Ông,

Tôi đã sử dụng các dịch vụ do Bưu điện Thanh Ba cung cấp trong nhiều năm và tôi đáp lại lời kêu gọi của ông đối với khách hàng thể hiện sự hài lòng hoặc không hài lòng của mình đối với dịch vụ bưu điện. Giống như nhiều khách hàng khác, tôi thấy bưu điện của ông là một địa chỉ được trang bị tốt và đáng tin cậy.

Thứ nhất, tôi cảm thấy ấn tượng bởi nơi giao dịch rộng rãi, chỗ ngồi sạch sẽ. Chín hộp điện thoại luôn sẵn có vì vậy khách hàng không phải chờ đợi để thực hiện cuộc gọi của họ. Thú vị hơn, tôi hài lòng với giá của dịch vụ. Mặc khu vực đóng gói hàng rộng, nhưng không có nhân viên bảo vệ và đôi khi tôi cảm thấy không an toàn khi để xe máy của tôi ở đó.

Và điểm cuối cùng tôi muốn bình luận là giờ mở của bưu điện. Tôi nghĩ rằng sẽ tốt hơn nếu bưu điện mở cửa đến 11 giờ tối để khách hàng có thể tiếp cận nhiều hơn đến các dịch vụ của ông. Tôi biết rằng ông và nhân viên của ông đã luôn làm việc vì sự phát triển của bưu điện.

Thư này được viết với hy vọng rằng bưu điện của ông sẽ là một nơi tốt hơn.

Trân trọng,

Nguyễn Lê Hà


E. Language Focus trang 108 sgk Tiếng Anh 11

– Pronunciation: /sp/ – /st/ – /sk/

– Grammar:

+ Defining relative clauses (revision)

+ Non-defining relative clauses (revision)

Tạm dịch:

– Phát âm: /sp/ – /st/ – /sk/

– Ngữ pháp:

+ Mệnh đề quan hệ xác định (ôn tập)

+ Mệnh đề quan hệ không xác định (ôn tập)


1. Pronunciation trang 108 sgk Tiếng Anh 11

Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

Practise reading aloud this dialogue. (Thực hành đọc to đoạn hội thoại)

A: Ladies and gentlemen …

B: Speak up, Stanley!

A: I stand before you …

B: Speak up, Stanley!

A: On this School Speech Day …

B: Do speak up!

A: ON THIS SCHOOL SPEECH DAY…

B: Stop shouting, Stanley!

A: And I speak for both my wife and myself, when I say …

B: Speak up, Stanley!

A: SPEAK UP, STANLEY

Tạm dịch:

A: Kính thưa các quý bà và quý ông …

B: Nói to lên, Stanley!

A: Tôi đứng trước quý vị …

B: Nói to lên, Stanley!

A: Trong ngày phát biểu của trường hôm nay …

B: Nói to lên, Stanley!

A: TRONG NGÀY PHÁT BIỂU CỦA TRƯỜNG HÔM NAY …

B: Ngừng la hét đi, Stanly!

A: Và tôi đại diện cho cả vợ tôi và chính mình, khi tôi nói …

B: Nói to lên, Stanley!

A: NÓI TO LÊN, STANDLEY!


2. Grammar trang 109 sgk Tiếng Anh 11

Exercise 1 trang 109 sgk Tiếng Anh 11

Explain what the words below mean, using the phrases from the box.

(Giải thích nghĩa của những từ dưới đây, sử dụng các cụm từ trong khung.)

steal something from a shop.
designs buildings
is not brave
pays rent to live in a house or flat.
breaks into a house to steal things.
buys something from a shop

Answer: (Trả lời)

1. (a burglar) A burglar is someone who breaks into a house to steal something.

2. (a customer) A customer is someone that buys something from a shop.

3. (a shoplifter) A shoplifter is someone that steal from a shop.

4. (a coward) A coward is someone that is not brave.

5. (a tenant) A tenant is someone that pays rent to live in a house or a flat.

Tạm dịch:

1. Một kẻ trộm là người đột nhập vào nhà người khác và ăn cắp đồ.

2. Một khách hàng là người mua gì đó từ cửa hàng.

3. Người ăn cắp vặt là người ăn cắp của cửa hàng.

4. Một kẻ lười nhát là người không can đảm.

5. Người thuê nhà là người trả tiền thuê để sống trong một căn nhà hay mảnh đất.


Exercise 2 trang 109 sgk Tiếng Anh 11

Complete each sentence, using who, whom, or whose.

(Hoàn thành mỗi câu, sử dụng who, whom, hoặc whose.)

1. A pacifist is a person ………..believes that all wars are wrong.

2. An orphan is a child…………….parents are dead.

3. I don’t know the name of the woman……………I met yesterday.

4. This school is only for children……………….first language is not English.

5. The woman………………I wanted to see was away on holiday.

Answer: (Trả lời)

1. who 2. Whose 3. whom/ who

4. whose 5. whom/ who

Tạm dịch:

1. Một người yêu hòa bình là người tin rằng tất cả chiến tranh đều là sai.

2. Một đứa trẻ mồ côi là người mà mất cả bố lẫn mẹ.

3. Tôi không biết tên của người phụ nữ mà tôi đã gặp hôm qua.

4. Trường học này dành cho trẻ mà tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Anh.

5. Người phụ nữ mà tôi muốn gặp đã đi nghỉ mát.


Exercise 3 trang 109 sgk Tiếng Anh 11

Join the sentences, using who, that, or which.

(Kết hợp câu, sử dụng who, that, hoặc which.)

1. A man answered the phone. He told me you were away.

2. A waitress served us. She was very impolite and impatient.

3. A building was destroyed in the fire. It has now been rebuilt.

4. Some people were arrested. They have now been released.

5. A bus goes to the airport. It runs every half an hour.

Answer: (Trả lời)

1. The man who answered the phone told me you were away.

2. The waitress who served us was very impolite and impatient.

3. The building which was destroyed in the fire has now been rebuilt.

4. People who were arrested have now been released.

5. The bus which goes to the airport runs every half an hour.

Tạm dịch:

1. Một người đàn ông trả lời điện thoại. Ông ấy bảo tôi bạn đi xa rồi. ⇒ Người đàn ông trả lời điện thoại bảo tôi bạn đi xa rồi.

2. Một nữ bồi bàn phục vụ chúng tôi. Cô ấy rất mất lịch sự và thiếu kiên nhẫn. ⇒ Nữ bồi bàn phục vụ chúng tôi rất mất lịch sự và thiếu kiên nhẫn.

3. Một tòa nhà đã bị phá hủy trong đám cháy. Bây giờ nó đã được xây lại. ⇒ Tòa nhà bị phá hủy trong đám cháy bây giờ nó đã được xây lại.

4. Một số người bị bắt giữ. Bây giờ họ được trả tự do. ⇒ Một số người bị bắt giữ bây giờ được trả tự do.

5. Một chiếc xe buýt chạy đến sân bay. Nó chạy mỗi nửa tiếng một chuyến. ⇒ Chiếc xe buýt chạy đến sân bay chạy mỗi nửa tiếng một chuyến.


Exercise 4 trang 110 sgk Tiếng Anh 11

Join the sentences below, using who, whose, or which.

(Kết hợp các câu dưới đây, sử dụng who, whose, hoặc which.)

1. Peter is studying French and German. He has never been abroad.

2. You’ve all met Michael Wood. He is visiting us for a couple of days.

3. We are moving to Manchester. Manchester is in the north-west.

4. I’ll be staying with Adrian. His brother is one of my closest friends.

5. John Bridge is one of my oldest friends. He has just gone to live in Canada.

Answer: (Trả lời)

1. Peter, who has never been abroad, is studying French and German.

2. You’ve all met Michael Wood, who is visiting us for a couple of days.

3. We are moving to Manchester, which is in the north-west.

4. I’ll stay with Adrian, whose brother is one of my closest friends.

5. John Bridge, who has just gone to live in Canada, is one of my oldest friends.

Tạm dịch:

1. Peter đang học tiếng Pháp và tiếng Đức. Anh ấy chưa bao giờ đi nước ngoài. ⇒ Peter, người mà chưa bao giờ đi nước ngoài, đang học tiếng Pháp và tiếng Đức.

2. Tất cả các bạn đều đã gặp Michael Wood. Ông ấy sẽ đến thăm chúng ta khoảng vài ngày. ⇒ Tất cả các bạn đều đã gặp Michael Wood, người mà sẽ đến thăm chúng ta khoảng vài ngày.

3. Chúng tôi sắp chuyển đến Manchester. Manchester nằm ở phía tây bắc. ⇒ Chúng tôi sắp chuyển đến Manchester, cái mà nằm ở phía tây bắc.

4. Tôi sẽ ở với Adrian, anh trai của người đó là một trong những người bạn cũ của tôi.

5. John Bridge, người vừa mới đến sống ở Canada, là một trong những người bạn cũ của tôi.


F. TEST YOURSELF C trang 111 sgk Tiếng Anh 11

I. Listening trang 111 sgk Tiếng Anh 11

Listen to the conversation and put these telephone expressions in the order you hear from 1 – 11. Number 1 has been done as an example.

(Nghe cuộc hội thoại và đặt các câu hội thoại qua điện thoại theo thứ tự bạn nghe được từ 1-11. Số 1 đã được làm sẵn cho bạn.)

□ a. Can I leave a message please?

□ b. This is Donna speaking.

□ c. The line’s busy at the moment.

□ d. I’m afraid Mr. Barnes isn’t here at the moment.

□ e. I’d like to speak to Jon Barnes, please.

□ f. It’s Georgia King speaking.

□ g. Father & Son Ltd., good morning. For Sales, press one. For Account, press two. For enquiries, please hold.

□ h. I’m returning his call.

□ i. I’ll put you through to one of his colleagues.

□ j. Can I take a message?

□ k. Hold on, please…

Answer: (Trả lời)

1. g; 2. b; 3. e; 4. f; 5. d; 6. j; 7. h; 8. k; 9. c; 10. a; 11. i

Tạm dịch:

a. Tôi có thể để lại lời nhắn được không?

b. Donna nghe đây.

c. Hiện tại đường dây đang bận.

d. Tôi e rằng ông Barnes hiện tại không có ở đây.

e. Tôi muốn nói chuyện với John Barnes, làm ơn.

f. Georgie King nghe đây.

g. Công ty trách nhiệm hữu hạn Father & Son, chào buổi sáng. Để gọi cho bộ phận bán hàng ấn phím 1. Kế toán, ấn phím 2. Để giái đáp thắc mắc yêu cầu giữ máy.

h. Tôi sẽ gọi lại sau.

i. Tôi sẽ nối máy với một trong những đồng nghiệp của ông ấy.

j. Tôi có thể nhận tin nhắn được không?

k. Vui lòng giữ máy…

Audio script: (Bài nghe)

R: Good morning. Father & Son Ltd. for Sales press one. For Account press two. For enquirees, please hold.

Dona: Father & Son Company, thank you for calling. This is Donna speaking. How can I help you?

Georgia: Hello, my name is Georgia King. I’d like to speak to Jon Barnes, please.

Dona: Sorry. What name is that?

Georgia: It’s Georgia King speaking.

Dona: Oh. I’m afraid Mr. Barnes isn’t here at the moment. Can I take a message?

Georgia: Well. I’m returning his call. He left me a message to call him.

Dona: OK. Can you hold on, please… The line’s busy at the moment. Can you call Mr. Barnes back later?

Georsia: I’m… Can I leave a message please?

Dona: Oh. Just a minute. I’ll put you through to one of his colleagues…

Dịch bài:

R: Chào buổi sáng, đây là Công ty TNHH Father & Son. Liên hệ bộ phận Bán hàng ấn phím 1. Liên hệ với Kế toán ấn phím 2. Có thắc mắc cần giải đáp vui lòng giữ máy.

Dona: Công ty Father & Son, cảm ơn bạn đã gọi. Donna đang nghe. Tôi có thể giúp bạn như thế nào?

Georgia: Xin chào, tôi tên là Georgia King. Tôi muốn nói chuyện với Jon Barnes, làm ơn.

Dona: Xin lỗi. Ngài tên gì?

Georgia: Tôi là Georgia King.

Dona: Ồ. Tôi e rằng ông Barnes không có ở đây vào lúc này. Tôi có thể nhận lời nhắn được không?

Georgia: Vâng. Tôi sẽ gọi lại. Anh bảo lại với anh ấy rằng tôi sẽ gọi lại.

Dona: Vâng. Ông vui lòng giữ máy… Hiện tại đường dây đang bận. Ông có thể gọi lại cho ông Barnes sau được không?

Georsia: Tôi … Tôi có thể để lại một lời nhắn được không?

Dona: Ồ. Chờ một chút. Tôi sẽ nối máy cho ông với một trong những đồng nghiệp của ông ấy.


II. Reading trang 111 sgk Tiếng Anh 11

Read the passage and answer the questions.

(Đọc kĩ đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)

There are many interesting customs in different countries for celebrating the new year. In Spain and Portugal, people gather just before midnight on New Year’s Eve and select twelve grapes from a large bunch. As the clock turns to the new year, each person eats twelve grapes and wishes good luck to everyone else. The twelve grapes are symbols of the twelve months of the year. In Iran, New- Year’s Day is called No-Ruz. It begins on 21st March and lasts for thirteen days. No-Ruz is a happy time because winter is ending and spring is beginning. Each member of a family usually reads from the Koran, and then they all embrace each other and say, “May you live 100 years!”.

Dịch bài:

Có rất nhiều phong tục thú vị ở các quốc gia khác nhau để kỷ niệm năm mới. Ở Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, mọi người tụ tập chỉ trước nửa đêm vào đêm giao thừa và chọn mười hai quả nho từ một chùm lớn. Khi đồng hồ chuyển sang năm mới, mỗi người ăn mười hai nho và chúc mọi người may mắn. Mười hai nho là biểu tượng của mười hai tháng trong năm. Tại Iran, ngày đầu năm mới được gọi là No-Ruz. Nó bắt đầu vào ngày 21 tháng 3 và kéo dài 13 ngày. No-Ruz là một khoảng thời gian hạnh phúc vì mùa đông kết thúc và mùa xuân đang bắt đầu. Mỗi thành viên trong gia đình thường đọc từ Koran, và sau đó tất cả đều ôm nhau và nói, “Bạn có thể sống được 100 năm!”

Questions

1. What do people in Spain and Portugal often do before midnight on New Year’s Eve?

2. Why do the Spanish and Portuguese people eat twelve grapes on New Year’s Eve?

3. Where in the world is the New Year’s Day called No-Ruz?

4. How long does it last ?

5. What do people usually do on No-Ruz?

Answer: (Trả lời)

1. They gather before midnight and select twelve grapes from a large bunch.

2. Because the twelve grapes are symbols of the twelve months of the year.

3. In Iran.

4. It lasts for thirteen days.

5. They read from the Koran, then all embrace each other and say. “May you live 100 years!”

Tạm dịch:

1. Người ở Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha thường làm gì trước nửa đêm vào Đêm Giao Thừa? ⇒ Họ tập trung trước nửa đêm và chọn 12 quả nho từ một chùm nho to.

2. Tại sao người Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha ăn 12 quả nho vào đêm giao thừa? ⇒ Vì 12 quả nho tượng trưng cho 12 tháng của năm.

3. Nơi nào trên thế giới gọi năm mới là No-Ruz? ⇒ Ở Iran.

4. Nó kéo dài mấy ngày? ⇒ Nó kéo dài khoảng 13 ngày.

5. Người ta thường làm gì vào ngày No-Ruz? ⇒ Họ đọc từ Koran, sau đó ôm nhau và nói ” Chúc bạn sống lâu trăm tuổi!”


III. Pronunciation and Grammar trang 112 sgk Tiếng Anh 11

a) Listen and put a tick (✓) in the right box. Pay ing attention to the pronunciation of the underlined part of the word.

(Nghe và đặt một dấu (✓) vào hộp đúng, chú ý đến cách phát âm của phần gạch chân của từ.)

1. □ glean □ clean

2. □ fly □ fry

3. □ drive □ thrive

4. □ overflow □ overthrow

Answer: (Trả lời)

1. ✓ glean □ clean

2. □ fly ✓ fry

3. □ drive ✓ thrive

4.✓ overflow □ overthrow

b. Join the sentences, using who or which.

(Kết hợp câu dùng who hay which)

1. The Earth is a planet. It can support life.

2. The book is about a girl. She runs away from home.

3. A dictionary is a book. It gives you the meanings of words.

Answer: (Trả lời)

1. Earth is a planet which can support life.

2. The book is about a girl who runs away from home.

3. A dictionary is a book which gives vou the meaning of words.

Tạm dịch:

1. Trái Đất là một hành tinh. Nó có thể cung cấp sự sống. ⇒ Trái Đất là một hành tinh có thể cung cấp sự sống.

2. Quyển sách này nói về một cô gái. Cô ấy bỏ nhà ra đi. ⇒ Quyển sách này nói về một cô gái bỏ nhà ra đi.

3. Từ điển là một quyển sách. Nó cung cấp cho bạn nghĩa của từ. ⇒ Từ điển là một quyển sách cung cấp cho bạn nghĩa của từ.

c. Matching

A B
1. We’ll buy a new car soon
2. If you had told me about the problem
3. I would find a job in London
a. if I spoke English well.
b. I would have helped you.
c. if we can afford it.

Answer: (Trả lời)

1. c; 2. b; 3. a

Tạm dịch:

1. c: Chúng ta sẽ sớm mua một chiếc ô tô mới nếu chúng ta có đủ tiền.

2. b: Nếu bạn kể cho tôi nghe về vấn đề tôi sẽ giúp bạn.

3. a: Tôi sẽ tìm một công việc ở Luân Đôn nếu tôi nói tiếng Anh tốt.


IV. Writing trang 113 sgk Tiếng Anh 11

Read the cues and then write a paragraph on what they like and don’t like about our Tet holidays.

(Đọc những gợi ý và sau đó viết một đoạn văn về những gì họ thích và không thích về Tết của chúng ta.)

Before Tet:

clean and decorate the house

buy peach flowers and kumquat trees

buy things: sweets, candies,…

During Tet:

cook traditional food(s)

go to pagoda or church

visit relatives and friends

Typical foods:

banh chung (square sticky rice cake)

fruit jams

The weather:

cold and wet

Answer: (Trả lời)

Tet is one of the most important traditional holiday in our country. It celebrates the Lunar New year. Actually Tet starts on the first day of the lunar year, however people always prepare well for it in advance. The house is usually cleaned and decorated with flowers, kumquat trees or peach flowers. People usually buy sweets, candies, biscuit… and prepare traditional food: “banh chung”. In Tet holiday, people visit relatives and friends. They also go to pasodas or churchs. Children are very happy in that time because they usually receive lucky money inside red envelopes. Both children and adults take part in traditional games. People usually are polite to each other because they want to have good luck on New Year’s Day.

Tet holiday is the time people always expect in the year.

Tạm dịch:

Trước Tết:

– quét dọn và trang trí nhà cửa

– mua hoa đào và cây quất

– mua các thứ: đồ ngọt, kẹo,…

Tết:

– nấu món ăn truyền thống

– đi chùa hoặc nhà thờ

– thăm họ hàng và bạn bè

Món ăn đặc trưng:

– bánh chưng ( bánh nếp hình vuông)

– mứt trái cây

Thời tiết:

lạnh và ẩm

Tết là một trong những dịp lễ truyền thống quan trọng nhất ở nước ta. Nó kỉ niệm Tết Nguyên đán. Thật ra Tết bắt đầu vào ngày đầu tiên của âm lịch, tuy nhiên mọi người luôn chuẩn bị tốt cho nó trước. Ngôi nhà thường được làm sạch và trang trí bằng hoa, cây quất hoặc hoa đào. Người ta thường mua bánh kẹo, kẹo, bánh quy … và chuẩn bị thức ăn truyền thống: “bánh chưng” … Trong dịp Tết, người ta thăm viếng người thân và bạn bè, họ cũng đi chùa hay nhà thờ. Trẻ em rất vui vào khoảng thời gian đó vì chúng thường nhận tiền lì xì trong phong bì đỏ. Cả trẻ em và người lớn tham gia vào các trò chơi truyền thống Mọi người thường lịch sự với nhau bởi vì họ muốn có may mắn vào ngày đầu năm mới.

Tết là thời gian mọi người luôn mong đợi trong năm.


G. Vocabulary (Phần Từ vựng)

Từ Phân loại Phát âm Nghĩa
bother v /ˈbɒðə(r)/ làm phiền, áy náy
commune n /ˈkɒmjuːn/
courteous a /ˈkɜːtiəs/ lịch sự
coward n /ˈkaʊəd/ kẻ hèn nhát
digit n /ˈdɪdʒɪt/ con số
dissatisfaction n /ˌdɪsˌsætɪsˈfækʃn/ sự không hài lòng
Express Mail Service /ɪkˈspres meɪl ˈsɜːvɪs/ dịch vụ thư chuyển phát nhanh
Express Money Transfer /ɪkˈspres ˈmʌni trænsfɜː(r)/ dịch vụ chuyển phát tiền nhanh
facsimile (fax) /fækˈsɪməli/ bản sao, máy fax
Flower Telegram Service /ˈflaʊə(r) ˈtelɪɡræmˈsɜːvɪs/ dịch vụ điện hoa
Mail and Parcel Service /meɪl ənd ˈpɑːsl ˈsɜːvɪs/ dịch vụ chuyển phát thư và bưu phẩm
Messenger Call Service /ˈmesɪndʒə(r) kɔːlˈsɜːvɪs/ dịch vụ điện thoại
notify v /ˈnəʊtɪfaɪ/ thông báo
Press Distribution /pres ˌdɪstrɪˈbjuːʃn/ dịch vụ phát hành báo chí
proportion n /prəˈpɔːʃn/ tỉ lệ
punctuality n /ˌpʌŋktʃuˈæləti/ sự đúng giờ
recipient n /rɪˈsɪpiənt/ người nhận
satisfaction n /ˌsætɪsˈfækʃn/ sự hài lòng
secure a /sɪˈkjʊə(r)/ an ttoàn, bảo đảm
spacious a /ˈspeɪʃəs/ rộng rãi
speedy a /ˈspiːdi/ nhanh chóng
subscriber n /səbˈskraɪbə(r)/ người đăng ký, thuê bao
telecommunication n /ˌtelikəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/ viễn thông
thoughtful a /ˈθɔːtfl/ sâu sắc, chín chắn
well-trained a /’wel ‘treɪnd/ lành nghề, được đào tạo bài bản

H. Grammar (Ngữ pháp)

Ôn tập mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ như who, whom, whose, which, that hay các trạng từ quan hệ như where, when, why. Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy, phân biệt danh từ đại từ ấy với các danh từ đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.

1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)

Mệnh đề quan hệ xác định chỉ cho người đọc biết chính xác về đối tượng (người, vật,…) mà chúng ta đang nói đến trong câu. Nếu mệnh đề xác định bị lược bỏ khỏi câu thì ý nghĩa của toàn bộ câu sẽ thay đổi một cách đáng kể. Mệnh đề xác định không bị chia cắt với phần còn lại của câu văn bởi bất kì dấu phẩy hay dấu ngoặc đơn nào.

Ví dụ:

a. The woman who visited me in the hospital was very kind.

b. The vase that my mother bought last week is already broken.

c. The man who stole my wallet has been arrested.

d. The weather that we had this summer was beautiful.

2. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses)

Mệnh đề không xác định có tác dụng bổ sung thêm thông tin về người hay vật mà chúng ta đang đề cập đến trong câu. Nếu mệnh đề không xác định bị lược bỏ, thì một số thông tin về chủ thể sẽ bị thiếu sót, nhưng nhìn chung thì ý nghĩa của câu vẫn giữ nguyên. Mệnh đề không xác định luôn được chia cắt bởi dấu phẩy hoặc dấu ngoặc đơn.

Ví dụ:

a. The farmer, whose name was Frankie, sold us 10 pounds of potatoes.

b. Elephants, which are the largest land mammals, live in herds of 10 or more adults.

c. The author, who graduated from the same university I did, gave a wonderful presentation.

Lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ:

– Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which)

Ví dụ:

Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.

→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.

→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

– Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

Ví dụ:

She can’t come to my birthday party. That makes me sad.

→ She can’t come to my birthday party, which makes me sad.

– Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.

Ví dụ: I’d like to talk to the man whom/who I met at your birthday party.

– Trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which.

Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend. → The book you lent me was very interesting.

– Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of ,… có thể được dùng trước whom, which và whose.

Ví dụ: I have two sisters, both of whom are students. → She tried on three dresses, none of which fitted her.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 9. The post office trang 100 sgk Tiếng Anh 11 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com