Giải Unit 2 – CLIL trang 32 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Hướng dẫn giải bài tập UNIT 2. Days sgk Tiếng Anh 6 – Friends Plus bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài Giải Unit 2 – CLIL trang 32 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST bao gồm đầy đủ 4 kĩ năng: reading, speaking, listening, writting cùng từ vựng và ngữ pháp Language focus, Vocabulary and listening, Clil, Culture, Puzzles and games, Extra listening and speaking, Song, Progress review, giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.


Unit 2. Days

CLIL trang 32 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Giải bài 1 trang 32 Tiếng Anh 6 CTST

Check the meanings of the words in the box. Read the text and match the words to numbers 1-7 on the map.

(Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung. Đọc bài và nối các từ với số 1-7 trên bản đồ.)

longitude      Prime      Meridian Greenwich Mean Time

east     west      north      south

Time zones

Time zones help us know what time it is in different parts of the world. This is because when the Earth rotates, the sun shines on only one part of the Earth, so when it’s the morning in your country, it’s night-time in another country.

The Earth has got twenty-four time zones. The lines for each time zone go from north to south. These are called lines of longitude. The line on the map at 0° longitude is called the Prime Meridian. This line goes through Greenwich, in London. The time there is called Greenwich Mean Time (GMT).

The Earth rotates 15° of longitude every hour (24 x 15° = 360°). Places east of the Prime Meridian are ahead of GMT. For example, Istanbul is about 30° east of the Prime Meridian, so the time there is GMT plus two hours. Places west of the Prime Meridian are behind GMT. For example, Rio is about 45° west of the Prime Meridian, so the time there is GMT minus three hours. So when it is 12 p.m. in London, it is 2 p.m. in Istanbul and 9 a.m. in Rio.

Hướng dẫn dịch:

Múi giờ

Múi giờ giúp chúng ta biết mấy giờ ở các vùng khác nhau trên thế giới. Điều này là do khi Trái Đất quay, mặt trời chỉ chiếu sáng ở một phần của Trái Đất, vì vậy khi đó là buổi sáng ở quốc gia của bạn, thì lại là ban đêm ở quốc gia khác

Trái Đất có 24 múi giờ. Các đường cho mỗi múi giờ đi từ bắc xuống nam. Chúng được gọi là các đường kinh độ. Đường trên bản đồ ở kinh độ 0 ° được gọi là Kinh tuyến gốc. Đường này đi qua Greenwich, ở Luân Đôn. Thời gian ở đó được gọi là Giờ chuẩn Greenwich (GMT).

Trái Đất quay 15 ° kinh độ mỗi giờ (24 x 15 ° = 360 °). Các địa điểm phía đông của Kinh tuyến chính đi trước GMT. Ví dụ, Istanbul cách Kinh tuyến gốc khoảng 30 ° về phía đông, do đó thời gian ở đó là GMT cộng thêm hai giờ. Các địa điểm phía tây của Kinh tuyến chính nằm sau GMT. Ví dụ, Rio nằm cách Kinh tuyến gốc khoảng 45 ° về phía tây, do đó thời gian ở đó là GMT trừ đi ba giờ. Vì vậy, khi nó là 12 giờ tối ở Luân Đôn, bây giờ là 2 giờ chiều ở Istanbul và 9 giờ sáng ở Rio.

Trả lời:

1. Prime Meridian (kinh tuyến gốc) 2. Greenwich Mean Time (giờ chuẩn GMT)
3. north (phía bắc) 4. west (phía tây)
5. east (phía đông) 6. south (phía nam)
7. longitude (kinh độ)

Giải bài 2 trang 32 Tiếng Anh 6 CTST

Read and listen to the text and write True or False. Correct the false sentences.

(Đọc và nghe văn bản và viết Đúng hoặc Sai. Sửa lại những câu sai.)

1. Lines of longitude go from east to west.

(Các đường kinh độ kéo dài từ đông sang tây.)

2. The Prime Meridian is the name of a time zone.

(Đường kinh độ gốc là tên của một múi giờ.)

3. Greenwich is a part of London.

(Greenwich là một phần của Luân Đôn.)

4. The time in places west of the Prime Meridian is ahead of GMT.

(Giờ ở những nơi phía tây của kinh độ gốc trước giờ GMT.)

Trả lời:

1. False 2. False 3. True 4. False

1. False (→ They go from north to south.)

(Sai: → Các đường kinh độ kéo dài từ bắc xuống nam.)

2. False (→ The Prime Meridian is the line at 0o longitude.)

(Sai: → Đường kinh độ gốc là đường ở kinh độ 0o.)

3. True:

4. False (→ The time in places east of the Prime Meridian is ahead of GMT.)

(Sai: → Giờ ở những nơi phía đông của kinh độ gốc trước giờ GMT.)


Giải bài 3 trang 32 Tiếng Anh 6 CTST

Look at the clocks and answer the questions.

(Nhìn các đồng hồ và trả lời các câu hỏi.)

1. In which countries are cities 1-6?

(Những thành phố 1-6 thuộc những quốc gia nào?)

2. Is New York ahead of or behind GMT?

(New York ở phía trước hay sau giờ chuẩn GMT?)

3. How many hours ahead of GMT is Hà Nội?

(Hà Nội trước giờ chuẩn GMT bao nhiêu giờ?)

4. How many hours behind GMT is Brasilia?

(Brasilia sau giờ chuẩn GMT bao nhiêu giờ?)

5. If it’s 12 p.m. in London, what time is it in Brisbane?

(Nếu ở Luân Đôn là 12 giờ đêm thì ở Brisbane là mấy giờ?)

6. You are in New York at 9 p.m. Is it a good idea to call your friend in London? Why / Why not?

(Em đang ở New York bây giờ là 9 giờ tối. Em có nên gọi điện thoại cho bạn ở Luân Đông không? Tại sao/ Tại sao không?)

Trả lời:

1. England, the USA, Spain, Brazil, Australia, Việt Nam.

(Anh, Mỹ, Tây Ban Nha, Bra-xin, Úc, Việt Nam.)

2. It’s behind.

(Phía sau.)

3. It’s seven hours ahead.

(Trước 7 giờ.)

4. It’s three hours behind.

(Sau 3 giờ.)

5. It’s 10 p.m.

(10 giờ tối.)

6. No, because it’s 2 a.m.

(Không nên, vì lúc này đang là 2 giờ sáng.)


Giải bài 4 trang 32 Tiếng Anh 6 CTST

USE IT! Work in pairs. Complete the table. Then ask and answer questions about the time in the different cities.

(Thực hành! Làm việc theo cặp. Hoàn thành bảng. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi về thời gian (giờ) ở các thành phố khác nhau.)

City GMT + / – Time
London 1 p.m.
Tokyo + 9 hours
Mexico City 8 a.m.
Sydney 11 p.m.
Rio – 3 hours
Hà Nội + 7 hours

A: Hi! I’m in London. Where are you?

(Chào! Mình đang ở London. Bạn đang ở đâu?)

B: I’m in Hà Nội.

(Mình đang ở Hà Nội.)

A: It’s 1 p.m. in London. What’s the time in Hà Nội?

(Bây giờ ở London là 1 giờ chiều. Ở Hà Nội là mấy giờ?)

B: It’s 8 p.m.

(8 giờ tối.)

Trả lời:

City GMT + / – Time
London 1 p.m.
Tokyo + 9 hours 10 p.m.
Mexico City – 7 hours 8 a.m.
Sydney + 10 hours 11 p.m.
Rio – 3 hours 10 a.m.
Hà Nội + 7 hours 8 p.m

A: Hi! I’m in Tokyo. Where are you?

(Chào! Mình đang ở Tokyo. Bạn đang ở đâu?)

B: I’m in Sydney.

(Mình đang ở Sydney.)

A: It’s 10 p.m. in Tokyo. What’s the time in Sydney?

(Bây giờ ở Tokyo là 1 giờ chiều. Ở Sydney là mấy giờ?)

B: It’s 11 p.m.

(11 giờ tối.)


Bài trước:

👉 Giải Unit 2 – WRITING trang 31 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Bài tiếp theo:

👉 Giải Unit 2 – PLUZZLES AND GAMES trang 33 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải Unit 2 – CLIL trang 32 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com