Tuyệt chiêu nhân nhẩm tính nhanh của các “Siêu trí tuệ”

GIẢI MÃ SIÊU TRÍ TUỆ

Giaibaisgk.com giới thiệu với tất cả các bạn đọc tuyệt chiêu tính nhẩm, tính nhanh của các “Siêu trí tuệ”. Nội dung bài giải mã siêu trí tuệ tuyệt chiêu tính nhẩm, tính nhanh phép nhân bao gồm: Nhân hai số có hai chữ số, Nhân với số có một chữ số, Nhân với số có hai chữ số nhỏ hơn 20, Bảng nhân 11. Mỗi một phép nhân có đầy đủ công thức tổng quát kèm ví dụ chi tiết cho bạn đọc ghi nhớ, thành thạo. Với phương châm “Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com” hy vọng sẽ đồng hành cùng các bạn học sinh trên con đường ngày mai lập nghiệp.


I. Nhân hai số có hai chữ số

Quy tắc: Muốn nhân hai số có hai chữ số ta nhân hàng chục của hai số với nhau, sau đó tính tổng của tích hàng chục số này với hàng đơn vị của số kia, cuối cùng nhân hàng đơn vị của hai số với nhau rồi ghép lại ta được kết quả.

Chú ý: Nếu các tích (tổng) thành phần có 2 chữ số thì ta cộng hàng chục của tích (tổng) đó vào thành phần trước đó.

Công thức tổng quát:

\(\overline {ab.cd} = \overline {(a.c)(a.d+b.c)(b.d)}\)

Ví dụ:

Ví dụ 1: Tính nhanh kết quả 35 x 48

Ta thực hiện tuần tự các bước như sau để ghi nhớ quy tắc (các bạn xem hình vẽ phía trên):

• Bước 1. Ta lấy 3 nhân 4 bằng 12, viết 12 ra nháp.

• Bước 2. Ta lấy 3 nhân 8 bằng 24 rồi cộng với 4 nhân 5 bằng 20 được 44, viết 4 sau 12, nhớ 4 vào 2.

• Bước 3. Ta lấy 5 nhân 8 bằng 40, viết 0 sau 4, nhớ 4 vào 4.

• Bước 4. Ta cộng các nhớ vào và được kết quả là 1 680.

Cụ thể như sau:

\(\overline {35.48} = \overline {(3.4)(3.8+5.4)(5.8)} = \overline {(12)(44)(40)} \)

= \(\overline {1\mathop 2\limits^{4}\mathop 4\limits^{4}0} = \overline {(1)(2+4)(4+4)(0)}\)

= \(\overline {(1)(6)(8)(0)} = \overline {1680}\)

Vậy \(35 . 48 = 1 680\)

Ví dụ 2: Tính nhanh kết quả 93 x 74

Ta cũng thực hiện tuần tự các bước như sau:

• Bước 1. Ta lấy 9 nhân 7 bằng 63, viết 63 ra nháp.

• Bước 2. Ta lấy 9 nhân 4 bằng 36 rồi cộng với 3 nhân 7 bằng 21 được 57, viết 7 sau 63, nhớ 5 vào 3.

• Bước 3. Ta lấy 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 sau 7, nhớ 1 vào 7.

• Bước 4. Ta cộng các nhớ vào và được kết quả là 6 882.

Cụ thể như sau:

\(\overline {93.74} = \overline {(9.7)(9.4+3.7)(3.4)} = \overline {(63)(57)(12)} \)

= \(\overline {6\mathop 3\limits^{5}\mathop 7\limits^{1}2} = \overline {(6)(3+5)(7+1)(2)}\)

= \(\overline {(6)(8)(8)(2)} = \overline {6882}\)

Vậy \(93.74 = 6 882\)

Ví dụ 3: Tính nhanh kết quả 23 x 54

Khi các bạn đã thuộc lòng quy tắc trong đầu ta có thể viết luôn được kết quả của phép tính như sau:

\(\overline {23.54} = \overline {1\mathop 0\limits^{2}\mathop 3\limits^{1}2} = \overline {1242}\)

Vậy \(23.54 = 1 242\)

Ví dụ 4: Tính nhanh kết quả 42 x 36

\(\overline {42.36} = \overline {1\mathop 2\limits^{3}\mathop 0\limits^{1}2} = \overline {1512}\)

Vậy \(42.36 = 1 512\)

Trên đây là các ví dụ minh họa cho các bạn ghi nhớ, thành thạo phép tính nhân hai số có hai chữ số, ứng dụng trong thi trắc nghiệm, kiểm tra lại kết quả các phép tính ở các cấp học. Để tìm hiểu thêm các bạn có thể theo dõi tại đây:

👉 XEM TẠI ĐÂY


II. Nhân với số có một chữ số

Quy tắc: Muốn nhân một số tự nhiên với số có một chữ số ta nhân lần lượt các thành phần của số tự nhiên đó với thừa số nhân rồi ghép lại với nhau ta được kết quả.

Chú ý: Nếu các tích (tổng) thành phần có 2 chữ số thì ta cộng hàng chục của tích (tổng) đó vào thành phần trước đó.

– Công thức tổng quát:

\(\overline {abcde…}\) . \(z\) = \(\overline {(a.z)(b.z)(c.z)(d.z)(e.z)(… .z)}\)

Ví dụ:

Ví dụ 1: Nhân một số với 3

Ta thực hiện tuần tự các bước như sau để ghi nhớ quy tắc:

Tính nhanh kết quả 56789 x 3, ta thực hiện bảng nhân 3 như sau:

• Bước 1. Ta lấy 5 nhân 3 bằng 15, viết 15 ra nháp.

• Bước 2. Ta lấy 6 nhân 3 bằng 18, viết 8 sau 15, nhớ 1 vào 5.

• Bước 3. Ta lấy 7 nhân 3 bằng 21, viết 1 sau 8, nhớ 2 vào 8.

• Bước 4. Ta lấy 8 nhân 3 bằng 24, viết 4 sau 1, nhớ 2 vào 1.

• Bước 5. Ta lấy 9 nhân 3 bằng 27, viết 7 sau 4, nhớ 2 vào 4.

• Bước 6. Ta cộng các nhớ vào và được kết quả là 170 367.

Cụ thể như sau:

\(\overline {56789}\) . \(3\) = \(\overline {(5.3)(6.3)(7.3)(8.3)(9.3)}\)

= \(\overline {(15)(18)(21)(24)(27)}\) = \(\overline {1\mathop 5\limits^{1}\mathop 8\limits^{2}\mathop 1\limits^{2}\mathop 4\limits^{2}7}\)

= \(\overline {(1)(5+1)(8+2)(1+2)(4+2)(7)}\)

= \(\overline {(1)(6)(10)(3)(6)(7)}\) = \(\overline {1\mathop 6\limits^{1}0367}\)

= \(\overline {(1)(6+1)(0)(3)(6)(7)}\) = \(\overline {170367}\)

Vậy \(56 789 . 3 = 170 367\)

Ví dụ 2: Nhân một số với 4

Tính nhanh kết quả 56789 x 4, ta thực hiện bảng nhân 4 như sau:

• Bước 1. Ta lấy 5 nhân 4 bằng 20, viết 20 ra nháp.

• Bước 2. Ta lấy 6 nhân 4 bằng 24, viết 4 sau 20, nhớ 2 vào 0.

• Bước 3. Ta lấy 7 nhân 4 bằng 28, viết 8 sau 4, nhớ 2 vào 4.

• Bước 4. Ta lấy 8 nhân 4 bằng 32, viết 2 sau 8, nhớ 3 vào 8.

• Bước 5. Ta lấy 9 nhân 4 bằng 36, viết 6 sau 2, nhớ 3 vào 2.

• Bước 6. Ta cộng các nhớ vào và được kết quả là 227 156.

Cụ thể như sau:

\(\overline {56789}\) . \(4\) = \(\overline {(5.4)(6.4)(7.4)(8.4)(9.4)}\)

= \(\overline {(20)(24)(28)(32)(36)}\) = \(\overline {2\mathop 0\limits^{2}\mathop 4\limits^{2}\mathop 8\limits^{3}\mathop 2\limits^{3}6}\)

= \(\overline {(2)(0+2)(4+2)(8+3)(2+3)(6)}\)

= \(\overline {(2)(2)(6)(11)(5)(6)}\) = \(\overline {22\mathop 6\limits^{1}156}\)

= \(\overline {(2)(2)(6+1)(1)(5)(6)}\) = \(\overline {227156}\)

Vậy \(56 789 . 4 = 227 156\)

Ví dụ 3: Nhân một số với 5

Tính nhanh kết quả 56789 x 5, ta thực hiện bảng nhân 5 như sau:

• Bước 1. Ta lấy 5 nhân 5 bằng 25, viết 25 ra nháp.

• Bước 2. Ta lấy 6 nhân 5 bằng 30, viết 0 sau 25, nhớ 3 vào 5.

• Bước 3. Ta lấy 7 nhân 5 bằng 35, viết 5 sau 0, nhớ 3 vào 0.

• Bước 4. Ta lấy 8 nhân 5 bằng 40, viết 0 sau 5, nhớ 4 vào 5.

• Bước 5. Ta lấy 9 nhân 5 bằng 45, viết 5 sau 0, nhớ 4 vào 0.

• Bước 6. Ta cộng các nhớ vào và được kết quả là 283 945.

Cụ thể như sau:

\(\overline {56789}\) . \(5\) = \(\overline {(5.5)(6.5)(7.5)(8.5)(9.5)}\)

= \(\overline {(25)(30)(35)(40)(45)}\) = \(\overline {2\mathop 5\limits^{3}\mathop 0\limits^{3}\mathop 5\limits^{4}\mathop 0\limits^{4}5}\)

= \(\overline {(2)(5+3)(0+3)(5+4)(0+4)(5)}\)

= \(\overline {(2)(8)(3)(9)(4)(5)}\) = \(\overline {283945}\)

Vậy \(56 789 . 5 = 283 945\)

Ví dụ 4: Nhân một số với 6

Tính nhanh kết quả 56789 x 6

Khi các bạn đã thuộc lòng quy tắc trong đầu ta có thể viết luôn được kết quả của phép tính như sau:

\(\overline {56789}\) . \(6\) = \(\overline {3\mathop 0\limits^{3}\mathop 6\limits^{4}\mathop 2\limits^{4}\mathop 8\limits^{5}4}\) = \(\overline {340734}\)

Vậy \(56 789 . 6 = 340 734\)

Ví dụ 5: Nhân một số với 7

Tính nhanh kết quả 56789 x 7

\(\overline {56789}\) . \(7\) = \(\overline {3\mathop 5\limits^{4}\mathop 2\limits^{4}\mathop 9\limits^{5}\mathop 6\limits^{6}3}\) = \(\overline {397523}\)

Vậy \(56 789 . 7 = 397 523\)

Ví dụ 5: Nhân một số với 8

Tính nhanh kết quả 12 345 607 x 8

\(\overline {12345607}\) . \(8\) = \(\overline {\mathop 8\limits^{1}\mathop 6\limits^{2}\mathop 4\limits^{3}\mathop 2\limits^{4}\mathop 0\limits^{4}8\mathop 0\limits^{5}6}\) = \(\overline {98764856}\)

Vậy \(12 345 607. 8 = 98 764 856\)

Ví dụ 6: Nhân một số với 9

Tính nhanh kết quả 12 345 608 x 9

\(\overline {123456708}\) . \(9\) = \(\overline {\mathop 9\limits^{1}\mathop 8\limits^{2}\mathop 7\limits^{3}\mathop 6\limits^{4}\mathop 5\limits^{5}\mathop 4\limits^{6} 3\mathop  0\limits^{7}2}\) = \(\overline {1111110372}\)

Vậy \(123 456 708. 9 = 1 111 110 372\)

Tính nhanh kết quả 56789 x 9

\(\overline {56 789}\) . \(9\) = \(\overline {4\mathop 5\limits^{5}\mathop 4\limits^{6}\mathop 3\limits^{7}\mathop 2\limits^{8}1}\) = \(\overline {511101}\)

Vậy \(56 789 . 9 = 511 101\)

Trên đây là các ví dụ minh họa cho các bạn ghi nhớ, thành thạo phép tính nhân với số có một chữ số, ứng dụng trong thi trắc nghiệm, kiểm tra lại kết quả các phép tính ở các cấp học. Để tìm hiểu thêm các bạn có thể theo dõi tại đây:

👉 XEM TẠI ĐÂY


III. Nhân với số có hai chữ số nhỏ hơn 20

Quy tắc: Muốn nhân một số tự nhiên với số có hai chữ số nhỏ hơn 20 ta thực hiện bảng nhân với số có một chữ số theo công thức tổng quát dưới đây để được kết quả.

Chú ý: Nếu các tích (tổng) thành phần có 2 chữ số thì ta cộng hàng chục của tích (tổng) đó vào thành phần trước đó.

– Công thức tổng quát:

\(\overline {abcde…}\) . \(1z\) = \(\overline {a(a.z+b)(b.z+c)(c.z+d)(d.z+e)(e.z+…)(… .z)}\)

Ví dụ:

Ví dụ 1: Nhân một số với 19

Tính nhanh kết quả 56789 x 19, ta thực hiện bảng nhân 9 tuần tự các bước như sau để ghi nhớ quy tắc:

• Bước 1. Ta viết 5 ra nháp.

• Bước 2. Ta lấy 5 nhân 9 bằng 45 rồi cộng với 6 bằng 51, viết 1 sau 5, nhớ 5 vào 5.

• Bước 3. Ta lấy 6 nhân 9 bằng 54 rồi cộng với 7 bằng 61, viết 1 sau 1, nhớ 6 vào 1.

• Bước 4. Ta lấy 7 nhân 9 bằng 63 rồi cộng với 8 bằng 71, viết 1 sau 1, nhớ 7 vào 1.

• Bước 5. Ta lấy 8 nhân 9 bằng 72 rồi cộng với 9 bằng 81, viết 1 sau 1, nhớ 8 vào 1.

• Bước 6. Ta lấy 9 nhân 9 bằng 81, viết 1 sau 1, nhớ 8 vào 1.

• Bước 7. Ta cộng các nhớ vào và được kết quả là 1 078 991.

Cụ thể như sau:

\(\overline {56789}\) . \(19\) = \(\overline {5(5.9+6)(6.9+7)(7.9+8)(8.9+9)(9.9)}\)

= \(\overline {(5)(51)(61)(71)(81)(81)}\) = \(\overline {\mathop 5\limits^{5}\mathop 1\limits^{6}\mathop 1\limits^{7}\mathop 1\limits^{8}\mathop 1\limits^{8}1}\)

= \(\overline {(5+5)(1+6)(1+7)(1+8)(1+8)(1)}\)

= \(\overline {(10)(7)(8)(9)(9)(1)}\) = \(\overline {1078991}\)

Vậy \(56 789 . 19 = 1 078 991\)

Ví dụ 2: Nhân một số với 18

Tính nhanh kết quả 56789 x 18, ta thực hiện bảng nhân 8 tuần tự các bước như sau để ghi nhớ quy tắc:

• Bước 1. Ta viết 5 ra nháp.

• Bước 2. Ta lấy 5 nhân 8 bằng 40 rồi cộng với 6 bằng 46, viết 6 sau 5, nhớ 4 vào 5.

• Bước 3. Ta lấy 6 nhân 8 bằng 48 rồi cộng với 7 bằng 55, viết 5 sau 6, nhớ 5 vào 6.

• Bước 4. Ta lấy 7 nhân 8 bằng 56 rồi cộng với 8 bằng 64, viết 4 sau 5, nhớ 6 vào 5.

• Bước 5. Ta lấy 8 nhân 8 bằng 64 rồi cộng với 9 bằng 73, viết 3 sau 4, nhớ 7 vào 4.

• Bước 6. Ta lấy 9 nhân 8 bằng 72, viết 2 sau 3, nhớ 7 vào 3.

• Bước 7. Ta cộng các nhớ vào và được kết quả là 1 022 202.

Cụ thể như sau:

\(\overline {56789}\) . \(18\) = \(\overline {5(5.8+6)(6.8+7)(7.8+8)(8.8+9)(9.8)}\)

= \(\overline {(5)(46)(55)(64)(73)(72)}\) = \(\overline {\mathop 5\limits^{4}\mathop 6\limits^{5}\mathop 5\limits^{6}\mathop 4\limits^{7}\mathop 3\limits^{7}2}\)

= \(\overline {(5+4)(6+5)(5+6)(4+7)(3+7)(2)}\)

= \(\overline {(9)(11)(11)(11)(10)(2)}\) = \(\overline {\mathop 9\limits^{1}\mathop 1\limits^{1}\mathop 1\limits^{1} \mathop 1\limits^{1}02}\)

= \(\overline {(9+1)(1+1)(1+1)(1+1)(0)(2)}\) = \(\overline {1022202}\)

Vậy \(56 789 . 18 = 1 022 202\)

Ví dụ 3: Nhân một số với 17

Tính nhanh kết quả 56789 x 17, ta thực hiện bảng nhân 7 tuần tự các bước như sau để ghi nhớ quy tắc:

• Bước 1. Ta viết 5 ra nháp.

• Bước 2. Ta lấy 5 nhân 7 bằng 35 rồi cộng với 6 bằng 41, viết 1 sau 5, nhớ 4 vào 5.

• Bước 3. Ta lấy 6 nhân 7 bằng 42 rồi cộng với 7 bằng 29, viết 9 sau 1, nhớ 4 vào 1.

• Bước 4. Ta lấy 7 nhân 7 bằng 49 rồi cộng với 8 bằng 57, viết 7 sau 9, nhớ 5 vào 9.

• Bước 5. Ta lấy 8 nhân 7 bằng 56 rồi cộng với 9 bằng 65, viết 5 sau 7, nhớ 6 vào 7.

• Bước 6. Ta lấy 9 nhân 7 bằng 63, viết 3 sau 5, nhớ 6 vào 5.

• Bước 7. Ta cộng các nhớ vào và được kết quả là 965 413.

Cụ thể như sau:

\(\overline {56789}\) . \(17\) = \(\overline {5(5.7+6)(6.7+7)(7.7+8)(8.7+9)(9.7)}\)

= \(\overline {(5)(41)(49)(57)(65)(63)}\) = \(\overline {\mathop 5\limits^{4}\mathop 1\limits^{4}\mathop 9\limits^{5}\mathop 7\limits^{6}\mathop 5\limits^{6}3}\)

= \(\overline {(5+4)(1+4)(9+5)(7+6)(5+6)(3)}\)

= \(\overline {(9)(5)(14)(13)(11)(3)}\) = \(\overline {9\mathop 5\limits^{1}\mathop 4\limits^{1}\mathop 3\limits^{1} 13}\)

= \(\overline {(9)(5+1)(4+1)(3+1)(1)(3)}\) = \(\overline {965413}\)

Vậy \(56 789 . 17 = 965 413\)

Ví dụ 4: Nhân một số với 16

Tính nhanh kết quả 56789 x 16

Khi các bạn đã thuộc lòng quy tắc trong đầu ta có thể viết luôn được kết quả của phép tính như sau:

\(\overline {56789}\) . \(16\) = \(\overline {5(5.6+6)(6.6+7)(7.6+8)(8.6+9)(9.6)}\)

= \(\overline {(5)(36)(43)(50)(57)(54)}\) = \(\overline {\mathop 5\limits^{3}\mathop 6\limits^{4}\mathop 3\limits^{5}\mathop 0\limits^{5}\mathop 7\limits^{5}4}\) = \(\overline {908624}\)

Vậy \(56 789 . 16 = 908 624\)

Ví dụ 6: Nhân một số với 15

Tính nhanh kết quả 12304 x 15

\(\overline {12304}\) . \(15\) = \(\overline {1(1.5+2)(2.5+3)(3.5+0)(0.5+4)(4.5)}\)

= \(\overline {(1)(7)(13)(15)(4)(20)}\) = \(\overline {1\mathop 7\limits^{1}\mathop 3\limits^{1}\mathop 5\mathop 4\limits^{2}0}\) = \(\overline {184560}\)

Vậy \(12 304 . 15 = 184 560\)

Ví dụ 7: Nhân một số với 14

Tính nhanh kết quả 12304 x 14

\(\overline {12304}\) . \(14\) = \(\overline {1\mathop 6\limits^{1}\mathop 1\limits^{1}\mathop 2\mathop 4\limits^{1}6}\) = \(\overline {172256}\)

Vậy \(12 304 . 14 = 172 256\)

Ví dụ 7: Nhân một số với 13

Tính nhanh kết quả 12308 x 13

\(\overline {12308}\) . \(13\) = \(\overline {1599\mathop 8\limits^{2}4}\) = \(\overline {160004}\)

Vậy \(12 308 . 13 = 160 004\)

Ví dụ 8: Nhân một số với 12

Tính nhanh kết quả 987654031 x 12

\(\overline {987654031}\) . \(12\) = \(\overline {\mathop 9\limits^{2}\mathop 6\limits^{2}\mathop 3\limits^{2}\mathop 0\limits^{1}\mathop 7\limits^{1}48372}\) = \(\overline {11851848372}\)

Vậy \(987 654 031 . 12 = 11 851 848 372\)

Trên đây là các ví dụ minh họa cho các bạn ghi nhớ, thành thạo phép tính nhân với số có hai chữ số nhỏ hơn 20, ứng dụng trong thi trắc nghiệm, kiểm tra lại kết quả các phép tính ở các cấp học. Để tìm hiểu thêm các bạn có thể theo dõi tại đây:

👉 XEM TẠI ĐÂY


IV. Nhân với số 11

Đây là trường hợp đặc biệt tác ra từ nhân với số có hai chữ số nhỏ hơn 20.

Quy tắc: Muốn nhân một số tự nhiên với số 11 ta thực hiện theo công thức tổng quát dưới đây để được kết quả.

Chú ý: Nếu các tổng thành phần có 2 chữ số thì ta cộng hàng chục của tổng đó vào thành phần trước đó.

– Công thức tổng quát:

\(\overline {abcde…}\) . \(11\) = \(\overline {a(a+b)(b+c)(c+d)(d+e)(e+…)(..)}\)

Ví dụ:

Ví dụ 1

Tính nhanh kết quả 56789 x 11, ta thực hiện tuần tự các bước như sau để ghi nhớ quy tắc:

• Bước 1. Ta viết 5 ra nháp.

• Bước 2. Ta lấy 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 sau 5, nhớ 1 vào 5.

• Bước 3. Ta lấy 6 cộng 7 bằng 13, viết 3 sau 1, nhớ 1 vào 1.

• Bước 4. Ta lấy 7 cộng 8 bằng 15, viết 5 sau 3, nhớ 1 vào 3.

• Bước 5. Ta lấy 8 cộng 9 bằng 17, viết 7 sau 5, nhớ 1 vào 5.

• Bước 6. Viết 9 sau 7.

• Bước 7. Ta cộng các nhớ vào và được kết quả là 624 679.

Cụ thể như sau:

\(\overline {56789}\) . \(11\) = \(\overline {5(5+6)(6+7)(7+8)(8+9)(9)}\)

= \(\overline {(5)(11)(13)(15)(17)(9)}\) = \(\overline {\mathop 5\limits^{1}\mathop 1\limits^{1}\mathop 3\limits^{1}\mathop 5\limits^{1}79}\)

= \(\overline {(5+1)(1+1)(3+1)(5+1)(7)(9)}\)

= \(\overline {(6)(2)(4)(6)(7)(9)}\) = \(\overline {624679}\)

Vậy \(56 789 . 11 = 624 679\)

Ví dụ 2:

Tính nhanh kết quả 1234567890 x 11, ta thực hiện tuần tự các bước như sau để ghi nhớ quy tắc:

• Bước 1. Ta viết 1 ra nháp.

• Bước 2. Ta lấy 1 cộng 2 bằng 3, viết 3 sau 1.

• Bước 3. Ta lấy 2 cộng 3 bằng 5, viết 5 sau 3.

• Bước 4. Ta lấy 3 cộng 4 bằng 7, viết 7 sau 5.

• Bước 5. Ta lấy 4 cộng 5 bằng 9, viết 9 sau 7.

• Bước 6. Ta lấy 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 sau 9, nhớ 1 vào 9.

• Bước 7. Ta lấy 6 cộng 7 bằng 13, viết 3 sau 1, nhớ 1 vào 1.

• Bước 8. Ta lấy 7 cộng 8 bằng 15, viết 5 sau 3, nhớ 1 vào 3.

• Bước 9. Ta lấy 8 cộng 9 bằng 17, viết 7 sau 5, nhớ 1 vào 5.

• Bước 10. Ta lấy 9 cộng 0 bằng 9, viết 9 sau 7.

• Bước 11. Viết 0 sau 9.

• Bước 12. Ta cộng các nhớ vào và được kết quả là 13 580 246 790.

Cụ thể, khi các bạn đã thuộc lòng quy tắc trong đầu ta có thể viết luôn được kết quả của phép tính như sau:

\(\overline {1234567890}\) . \(11\) = \(\overline {1357\mathop 9\limits^{1}\mathop 1\limits^{1}\mathop 3\limits^{1}\mathop 5\limits^{1}790}\) = \(\overline {13580246790}\)

Vậy \(1 234 567 890 . 11 = 13 580 246 790\)

Ngoài các phép nhân chúng ta có thể tính nhẩm trên đây, Giaibaisgk.com sẽ tiếp tục giải mã các phép tính nhanh, tính nhẩm khác. Các bạn chờ đọc, và theo dõi tại đây nhé


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com