Giải bài 1 2 3 trang 80 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều

Hướng dẫn giải Bài §1. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương sgk Toán 7 tập 1 bộ Cánh Diều. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 trang 80 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 7.


§1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG

I. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

Hoạt động 1 trang 76 Toán 7 tập 1 CD

Thực hiện các hoạt động sau:

a) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông 6 hình chữ nhật với vị trí và các kích thước như ở Hình 1;

b) Cắt rời theo đường viền của hình vừa vẽ (phần tô màu) và gấp lại để được hình hộp chữ nhật như ở Hình 2;

c) Quan sát hình hộp chữ nhật ở Hình 2 và nêu số mặt, số cạnh, số đỉnh của hình hộp chữ nhật đó.

Trả lời:

a) Các bạn học sinh tự thực hiện vẽ hình như hướng dẫn.

b) Các bạn học sinh tự thực hiện cắt và gấp hình như hướng dẫn.

c) Hình hộp chữ nhật ở Hình 2 có 6 mặt; 12 cạnh và 8 đỉnh.


Hoạt động 2 trang 76 Toán 7 tập 1 CD

Quan sát hình hộp chữ nhật ở Hình 3 và đọc tên các mặt, các cạnh, các đỉnh của hình hộp chữ nhật đó.

Trả lời:

Hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ có 6 mặt; 12 cạnh và 8 đỉnh.

• 6 mặt của hình hộp chữ nhật là: ABCD; A’B’C’D’; AA’B’B; BB’C’C; CC’D’D; DD’A’A.

• 12 cạnh của hình hộp chữ nhật là: AB; BC; CD; DA; A’B’; B’C’; C’D’; D’A’; AA’; BB’; CC’; DD’.

• 8 đỉnh của hình lập phương là: Đỉnh A; Đỉnh B; Đỉnh C; Đỉnh D; Đỉnh A’; Đỉnh B’; Đỉnh C’; Đỉnh D’.


Hoạt động 3 trang 77 Toán 7 tập 1 CD

Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ ở Hình 5 và thực hiện các hoạt động sau:

a) Mặt AA’D’D là hình gì?

b) So sánh độ dài hai cạnh bên AA’ và DD’.

Trả lời:

a) Mặt AA’D’D là hình chữ nhật.

b) Hai cạnh bên AA’ và DD’ có độ dài bằng nhau.


Hoạt động 4 trang 77 Toán 7 tập 1 CD

Đọc kỹ nội dung sau:

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Mỗi đoạn thẳng A’C, B’D, C’A, D’B gọi là đường chéo của hình hộp chữ nhật đó.

Chẳng hạn, ở Hình 6, đoạn thẳng A’C là một đường chéo của hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’.


II. HÌNH LẬP PHƯƠNG

Hoạt động 5 trang 77 Toán 7 tập 1 CD

Thực hiện các hoạt động sau:

a) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông 6 hình vuông với các kích thước như ở Hình 7;

b) Cắt rời theo đường viền của hình vừa vẽ (phần tô màu) và gấp lại để được hình lập phương như ở Hình 8.

c) Quan sát hình lập phương ở Hình 8 và nêu số mặt, số cạnh, số đỉnh, số đường chéo của hình lập phương đó.

Trả lời:

a) Các em học sinh tự vẽ hình theo hướng dẫn.

b) Các em học sinh tự cắt và gấp hình theo hướng dẫn.

c) Hình lập phương ở Hình 8 có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh và 4 đường chéo.


Hoạt động 6 trang 78 Toán 7 tập 1 CD

Quan sát hình lập phương ở Hình 9 và đọc tên các mặt, các cạnh, các đỉnh, các đường chéo của hình lập phương đó.

Trả lời:

Hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh và 4 đường chéo.

• 6 mặt của hình lập phương là: ABCD; A’B’C’D’; AA’B’B; BB’C’C; CC’D’D; DD’A’A.

• 12 cạnh của hình lập phương là: AB; BC; CD; DA; A’B’; B’C’; C’D’; D’A’; AA’; BB’; CC’; DD’.

• 8 đỉnh của hình lập phương là: Đỉnh A; Đỉnh B; Đỉnh C; Đỉnh D; Đỉnh A’; Đỉnh B’; Đỉnh C’; Đỉnh D’.

• 4 đường chéo: A’C ; B’D ; C’A; D’B.


Hoạt động 7 trang 78 Toán 7 tập 1 CD

Quan sát hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ ở Hình 10 và thực hiện các hoạt động sau:

a) Mặt AA’D’D là hình gì?

b) So sánh đọ dài các cạnh của hình lập phương đó.

Trả lời:

a) Mặt AA’D’D là hình vuông.

b) Các cạnh của hình lập phương có độ dài bằng nhau do các mặt của nó đều là hình vuông.


III. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG

Luyện tập vận dụng trang 79 Toán 7 tập 1 CD

Một viên gạch đất sét nung đặc có dạng hình hộp chữ nhật với các đáy lần lượt là 220 mm, 105 mm và chiều cao là 65 mm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của viên gạch đó.

Trả lời:

Đáy của viên gạch là hình hình chữ nhật nên chu vi đáy của viên gạch là:

(220 + 105).2 = 650 (mm)

Diện tích xung quanh của viên gạch hình hộp chữ nhật đó là:

Sxq = 650.65 = 42 250 (mm2)

Thể tích viên gạch hình hộp chữ nhật đó là:

V = 220.105.65 = 1 501 500 (mm3).

Vậy viên gạch đó có diện tích xung quanh là 42 250 mm2 và thể tích là 1 501 500 mm3.


GIẢI BÀI TẬP

Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 trang 80 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 1 trang 80 Toán 7 tập 1 CD

Tìm số thích hợp cho ⍰ trong bảng sau:

Bài giải:

Ta có đáp án như sau:

Hình hộp chữ nhật Hình lập phương
Số mặt 6 6
Số đỉnh 8 8
Số cạnh 12 12
Số mặt đáy 2 2
Số mặt bên 4 4
Số đường chéo 4 4

Giải bài 2 trang 80 Toán 7 tập 1 CD

Đố. Đố em chỉ với một thước thẳng có chia đơn vị mi-li-mét (mm) mà đo được độ dài đường chéo của một viên gạch dạng hình hộp chữ nhật (như Hình 15).

Hướng dẫn

Xếp ba viên gạch (xem như ba hình hộp chữ nhật) ở vị trí như Hình 16, rồi đo khoảng cách MN.

Bài giải:

Chúng ta đặt ba viên gạch như hình 16 sau đó đặt thước thẳng có vạch chia đơn vị mm từ điểm M đến điểm N như hình 16.

Khoảng cách MN chính là độ dài đường chéo của viên gạch.


Giải bài 3 trang 80 Toán 7 tập 1 CD

Sưu tầm hình ảnh những đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, chẳng hạn hình ảnh khối rubik ở Hình 17a, hình ảnh hộp đựng hàng ở Hình 17b.

Bài giải:

Ví dụ:

– Hình hộp chữ nhật: Bể cá, viên gạch, tủ lạnh, máy giặt,…

– Hình lập phương: Quân xúc xắc, viên đá, cái hộp,…


Bài trước:

👉 HĐTH&TN: Chủ đề 1. Một số hình thức khuyến mãi trong kinh doanh sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 1 2 3 trang 85 86 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 trang 80 sgk Toán 7 tập 1 Cánh Diều đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 7 tốt nhất!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com