Giải bài tập 1 2 3 4 5 Bài 18 trang 65 sgk Vật lí 8

Nội Dung

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học, sách giáo khoa Vật lí 8. Nội dung bài Giải bài tập 1 2 3 4 5 Bài 18 trang 65 sgk Vật lí 8 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, định luật, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lí lớp 8.

Giải bài tập 1 2 3 4 5 Bài 18 trang 65 sgk Vật lí 8
Giải bài tập 1 2 3 4 5 Bài 18 trang 65 sgk Vật lí 8

A – Ôn tập

1. Trả lời câu hỏi 1 Bài 18 trang 62 sgk Vật lí 8

Chuyển động cơ học là gì? Cho hai ví dụ.

Trả lời:

Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác.

Ví dụ:

+ Ô tô chuyển động so với cây hai bên đường.

+ Quả táo rơi từ trên cây xuống.


2. Trả lời câu hỏi 2 Bài 18 trang 62 sgk Vật lí 8

Nêu một ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác?

Trả lời:

Hành khách ngồi trên ô tô đang chạy thì hành khách chuyển động đối với cây bên đường, nhưng lại đứng yên so với ô tô.


3. Trả lời câu hỏi 3 Bài 18 trang 62 sgk Vật lí 8

Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?

Trả lời:

– Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.

– Công thức tính vận tốc là: \(v = {s \over t}\)

Trong đó: s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.

– Đơn vị của vận tốc là m/s và km/h.


4. Trả lời câu hỏi 4 Bài 18 trang 62 sgk Vật lí 8

Chuyển động không đều là gì? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.

Trả lời:

– Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.

– Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều: \({v_{tb}} = {s \over t}\) ,

Trong đó: s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.


5. Trả lời câu hỏi 5 Bài 18 trang 62 sgk Vật lí 8

Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu ví dụ minh họa.

Trả lời:

Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc chuyển động của vật.

Ví dụ: Lực ma sát ở phanh xe máy và lực ma sát giữa lốp xe với đường làm xe máy chuyển động chậm dần và dừng lại.


6. Trả lời câu hỏi 6 Bài 18 trang 62 sgk Vật lí 8

Nêu các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực?

Trả lời:

– Các yếu tố của lực: điểm đặt, phương, chiều và cường độ.

– Cách biểu diễn lực:

+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của lực).

+ Phương và chiều là phương và chiều của lực.

+ Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.


7. Trả lời câu hỏi 7 Bài 18 trang 62 sgk Vật lí 8

Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào khi:

a) Vật đứng yên?

b) Vật đang chuyển động?

Trả lời:

– Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.

– Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ:

a) Đứng yên khi vật đứng yên.

b) Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động.


8. Trả lời câu hỏi 8 Bài 18 trang 62 sgk Vật lí 8

Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu hai ví dụ về lực ma sát.

Trả lời:

Lực ma sát xuất hiện khi một vật trượt, lăn hoặc nằm yên trên mặt một vật khác.

Ví dụ:

+ Lực ma sát ở phanh xe máy và lực ma sát giữa lốp xe với đường làm xe máy chuyển động chậm dần và dừng lại.

+ Búng hòn bi trên mặt sàn nhà. Lực ma sát làm hòn bi lăn chậm dần rồi dừng lại.


9. Trả lời câu hỏi 9 Bài 18 trang 62 sgk Vật lí 8

Nêu hai ví dụ chứng tỏ vật có quán tính.

Trả lời:

– Khi ô tô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về phía trái.

– Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại.


10. Trả lời câu hỏi 10 Bài 18 trang 62 sgk Vật lí 8

Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Công thức tính áp suất. Đơn vị áp suất.

Trả lời:

– Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố: độ lớn của áp lực và diện tích bị ép.

– Công thức tính áp suất : \(p = {F \over S}\)

Trong đó: p là áp suất, F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích là S.

– Đơn vị áp suất paxcan (Pa): 1 Pa = 1 N/m2


11. Trả lời câu hỏi 11 Bài 18 trang 62 sgk Vật lí 8

Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương, chiều và độ lớn như thế nào?

Trả lời:

– Lực đẩy có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên và độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.

– Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.


12. Trả lời câu hỏi 12 Bài 18 trang 62 sgk Vật lí 8

Điều kiện để một vật chìm xuống, nổi lên, lơ lửng trong chất lỏng.

Trả lời:

Điều kiện để:

– Vật chìm xuống khi lực đẩy Ác-si-mét Fnhỏ hơn trọng lực của vật P:  F< P

– Vật nổi lên khi: F> P

– Vật lơ lửng trong chất lỏng khi:  F= P.


13. Trả lời câu hỏi 13 Bài 18 trang 62 sgk Vật lí 8

Trong khoa học thì thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp nào?

Trả lời:

Trong khoa học thì thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.


14. Trả lời câu hỏi 14 Bài 18 trang 62 sgk Vật lí 8

Viết biểu thức tính công cơ học. Giải thích rõ ràng từng đại lượng trong biểu thức tính công. Đơn vị công.

Trả lời:

– Biểu thức tính công cơ học: A = F.s

Trong đó:

F: lực tác dụng lên vật (N).

s: quãng đường vật đi được theo phương của lực (m).

– Đơn vị công là jun kí hiệu là J (1J = 1 N.m).

   kilojun kí hiệu là (kJ) (1 kJ = 1000 J).


15. Trả lời câu hỏi 15 Bài 18 trang 63 sgk Vật lí 8

Phát biểu định luật về công.

Trả lời:

Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.


16. Trả lời câu hỏi 16 Bài 18 trang 63 sgk Vật lí 8

Công suất cho ta biết điều gì?

Trả lời:

Công suất cho ta biết khả năng thực hiện công của một người hay một máy trong một đơn vị thời gian.


17. Trả lời câu hỏi 17 Bài 18 trang 63 sgk Vật lí 8

Thế nào là sự bảo toàn cơ năng? Nêu ba ví dụ về sự chuyển hóa từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác.

Trả lời:

Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.

Ví dụ:

+ Nước từ trên đập cao chảy xuống : có sự chuyển hóa từ thế năng sang động năng.

+ Ném một vật lên cao theo phương thẳng đứng : có sự chuyển hoá từ động năng sang thế năng.

+ Mũi tên được bắn đi từ chiếc cung : có sự chuyển hoá từ thế năng sang động năng.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi vận dụng Bài 18 trang 63 64 sgk Vật lí 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


B – Vận dụng

I – Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng

1. Trả lời câu hỏi 1 Bài 18 trang 63 sgk Vật lí 8

Hai lực được gọi là cân bằng khi:

A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.

B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.

C. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.

D. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật.

Trả lời:

Chọn đáp án D.


2. Trả lời câu hỏi 2 Bài 18 trang 63 sgk Vật lí 8

Xe ô tô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị:

A. Ngả người về phía sau.

B. Nghiêng về bên trái.

C. Nghiêng về bên phải.

D. Xô người về phía trước.

Trả lời:

Chọn đáp án D. Xô người về phía trước.


3. Trả lời câu hỏi 3 Bài 18 trang 63 sgk Vật lí 8

Một đoàn mô tô chuyển động cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ô tô đỗ bên đường. Ý kiến nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Các mô tô chuyển động đối với nhau.

B. Các mô tô đứng yên đối với nhau.

C. Các mô tô đứng yên đối với ô tô.

D. Các mô tô và ô tô cùng chuyển động đối với mặt đường.

Trả lời:

Chọn đáp án B. Các mô tô đứng yên đối với nhau.


4. Trả lời câu hỏi 4 Bài 18 trang 63 sgk Vật lí 8

Hai thỏi kim loại hình trụ, một bằng nhôm, một bằng đồng có cùng khối lượng được treo vào hai đầu cân đòn thì đòn cân cân bằng (H.18.1). Khi nhúng cả hai vào nước thì đòn cân:

A. Nghiêng về bên phải.

B. Nghiêng về bên trái.

C. Vẫn cân bằng.

D. Nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu hơn trong nước.

Giải bài tập Vật Lý 8 | Giải Lý lớp 8

Trả lời:

Chọn đáp án A. Nghiêng về bên phải.

Ban đầu đòn cân cân bằng chứng tỏ trọng lực của hai thỏi bằng nhau. Vì nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn đồng nên thỏi nhôm có thể tích lớn hơn. Do vậy khi nhúng ngập cả hai vào nước thì lực đẩy Ac-si-mét lên thỏi nhôm sẽ lớn hơn, do vậy cân bị nghiêng về bên thỏi đồng.


5. Trả lời câu hỏi 5 Bài 18 trang 64 sgk Vật lí 8

Để dịch chuyển vật nặng lên cao người ta có thể dùng nhiều cách. Liệu có cách nào dưới đây cho ta lợi về công không?

A. Dùng ròng rọc động.

B. Dùng ròng rọc cố định.

C. Dùng mặt phẳng nghiêng.

D. Không có cách nào cho ta lợi về công.

Trả lời:

Chọn đáp án D. Không có cách nào cho ta lợi về công.


6. Trả lời câu hỏi 6 Bài 18 trang 64 sgk Vật lí 8

Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có thế năng vừa có động năng?

A. Chỉ khi vật đang đi lên.

B. Chỉ khi vật đang rơi xuống.

C. Chỉ khi vật lên đến điểm cao nhất.

D. Cả khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.

Trả lời:

Chọn đáp án D. Cả khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.


II – Trả lời câu hỏi

1. Trả lời câu hỏi 1 Bài 18 trang 64 sgk Vật lí 8

Ngồi trong xe ô tô đang chạy, ta thấy hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại. Giải thích hiện tượng này.

Trả lời:

Nếu chọn ô tô làm vật mốc (người ngồi trên xe cũng là vật làm mốc) thì hai hàng cây bên đường sẽ chuyển động ngược lại đối với xe nên ta thấy hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại.


2. Trả lời câu hỏi 2 Bài 18 trang 64 sgk Vật lí 8

Vì sao khi mở nắp chai bị vặn chặt, người ta phải lót tay bằng vải hoặc cao su?

Trả lời:

Để làm tăng ma sát giữa tay vặn và nắp chai, như vậy sẽ dễ mở hơn.


3. Trả lời câu hỏi 3 Bài 18 trang 64 sgk Vật lí 8

Các hành khách đang ngồi trên xe ô tô bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái. Hỏi lúc đó xe đang được lái sang phía nào?

Trả lời:

Xe ô tô đang được lái sang phía bên phải.


4. Trả lời câu hỏi 4 Bài 18 trang 64 sgk Vật lí 8

Tìm một ví dụ chứng tỏ tác dụng của áp suất phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích bị ép.

Trả lời:

– Đinh nhọn dễ đóng vào gỗ hơn so với trường hợp đầu đinh đã bị tà vì diện tích bị ép nhỏ hơn. Với cùng một cái đinh, nếu dùng búa đập mạnh thì đinh dễ ăn sâu vào gỗ hơn.

– Muốn cắt, thái một vật cần dùng dao sắc, lưỡi mỏng đồng thời ấn mạnh lên dao để tăng áp suất lên các điểm cắt của vật. Trong trường hợp này, vừa tăng áp lực lại vừa giảm diện tích mặt tiếp xúc với vật bị cắt nên áp suất tại điểm cắt là rất lớn. Vật dễ bị cắt hơn.


5. Trả lời câu hỏi 5 Bài 18 trang 64 sgk Vật lí 8

Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ac-si-mét được tính như thế nào?

Trả lời:

Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ac-si-mét được tính bằng công thức: Fa = V.d

(trong đó V là thề tích phần vật chìm trong chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng). Có thể tính bằng cách khác là lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của vật.


6. Trả lời câu hỏi 6 Bài 18 trang 64 sgk Vật lí 8

Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào có công cơ học?

a) Cậu bé trèo cây.

b) Em học sinh ngồi học bài.

c)  Nước ép lên thành bình đựng.

d) Nước chảy xuống từ đập chắn nước.

Trả lời:

Trường hợp có công cơ học là:

a) Cậu bé trèo cây.

d) Nước chảy xuống từ đập chắn nước.


III – Bài tập

1. Giải bài tập 1 Bài 18 trang 65 sgk Vật lí 8

Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe đạp lăn tiếp đoạn đường dài 50m trong 20s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường.

Bài giải:

– Vận tốc trung bình trên đoạn đường đầu:

\({v_{tb1}} = {{{s_1}} \over {{t_1}}} = {{100} \over {25}} = 4m/s.\)

– Vận tốc trung bình trên đoạn đường sau:

\({v_{tb2}} = {{{s_2}} \over {{t_2}}} = {{50} \over {20}} = 2,5m/s.\)

– Vận tốc trung bình trên cả quãng đường:

\({v_{tb}} = {{{s_1} + {s_2}} \over {{t_1} + {t_2}}} = {{100 + 50} \over {25 + 20}} = 3,33m/s.\)


2. Giải bài tập 2 Bài 18 trang 65 sgk Vật lí 8

Một người có khối lượng 45kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là 150 cm2. Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi:

a) Đứng cả hai chân.

b) Co một chân.

Bài giải:

Trọng lượng của người : P = 45.10 = 450 N

Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là: S = 150 cm2 = 0,015 m2.

a) Áp suất khi đứng cả hai chân là:

\({p_1} = {P \over {2.S}} = {{450} \over {2.0,015}} = 15000\left( {Pa} \right)\)

b) Áp suất khi đứng một chân là:

\({p_2} = {P \over S} = {{450} \over {0,015}} = 30000\left( {Pa} \right)\)

(Lưu ý: đơn vị áp suất 1Pa = 1N/m2)


3. Giải bài tập 3 Bài 18 trang 65 sgk Vật lí 8

M và N là hai vật giống hệt nhau được thả vào hai chất lỏng khác nhau có trọng lượng riêng d1 và d2 (H.18.2).

a) So sánh lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên M và N.

b) Trọng lượng riêng của chất lỏng nào lớn hơn?

Giải bài tập Vật Lý 8 | Giải Lý lớp 8

Bài giải:

a) Hai vật M và N đứng cân bằng trong chất lỏng 1 và 2 (H.18.2):

– Tác dụng lên vật M có trọng lực PM, lực đẩy Ác – si – mét FAM.

– Tác dụng lên vật N có trọng lực PN, lực đẩy Ác – si – mét FAN.

Các cặp lực này cân bằng nên P = FAM, P = FAN ⇒  FAM  = FAN 

b) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật M là: FA1 = d1.V1 (V1 là thể tích phần vật M chìm trong chất lỏng).

Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật N là: FA2 = d2.V2 (V2 là thể tích phần vật N chìm trong chất lỏng).

Theo hình vẽ ta thấy thì V1 > V2

Mà FA1 = FA2 ⇒ d1 < d2. Vậy trọng lượng riêng của chất lỏng 2 lớn hơn.


4. Giải bài tập 4 Bài 18 trang 65 sgk Vật lí 8

Hãy tính công mà em thực hiện được, khi đi đều từ tầng một lên tầng hai của ngôi trường em (em tự cho các dữ kiện cần thiết).

Bài giải:

– Giả sử khối lượng của em là 45kg; độ cao từ sàn tầng 1 đến sàn tầng 2 là 4m.

⇒ Trọng lượng của em: P = 45.10 = 450 N.

– Khi đi từ tầng 1 lên tầng 2, lực nâng người F = P = 450 N.

⇒ Công mà em thực hiện: A = F.h = 450.4 = 1800 J.


5. Giải bài tập 5 Bài 18 trang 65 sgk Vật lí 8

Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ khối lượng 125kg lên cao 70 cm trong thời gian 0,3s. Trong trường hợp này lực sĩ đã hoạt động với công suất trung bình là bao nhiêu?

Bài giải:

Trọng lượng của quả tạ là: P = 125.10 = 1250 N

Lực sĩ thực hiện một công là: A = P.h = 1250.0,7 = 875J

Công suất trung bình của lực sĩ là: \(P = {A \over t} = {{875} \over {0,3}} = 2916,7W\)


C – Giải trò chơi ô chữ Bài 18 trang 66 sgk Vật lí 8

Hàng ngang:

1. Tên loại vũ khí có hoạt động dựa trên hiện tượng chuyển hóa thế năng thành động năng?

2. Đặc điểm vận tốc của vật khi vật chịu tác dụng của lực cân bằng?

3. Hai từ dùng để biểu đạt tính chất: Động năng và thế năng không tự sinh ra hoặc mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng kia.

4. Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công trong một giây?

5. Tên của lực do chất lỏng tác dụng lên vật khi nhúng vào trong chất lỏng?

6. Chuyển động và đứng yên có tính chất này?

7. Áp suất tại các điểm nằm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang của chất lỏng có tính chất này?

8. Tên gọi chuyển động của con lắc đồng hồ?

9. Tên gọi hai lực cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn?

Hàng dọc:

Hãy xác định nội dung của từ ở hàng dọc màu xanh (H.18.3)

Giải bài tập Vật Lý 8 | Giải Lý lớp 8

Trả lời:

Hàng ngang:

1. CUNG

2. KHÔNG ĐỔI

3. BẢO TOÀN

4. CÔNG SUẤT

5. ACSIMET

6. TƯƠNG ĐỐI

7. BẰNG NHAU.

8. DAO ĐỘNG

9. LỰC CÂN BẰNG

Hàng dọc:

⇒ Ô chữ hàng dọc: CÔNG CƠ HỌC


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 18 trang 65 sgk Vật lí 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Vật lí lớp 8 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com