Unit 9: English in the world trang 30 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Unit 9: English in the world trang 30 sgk Tiếng Anh 9 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 9 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh, luyện thi vào lớp 10.

Unit 9: English in the world – Tiếng Anh trên thế giới


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. accent (n) /ˈæksent/: giọng điệu

2. bilingual (adj) /ˌbaɪˈlɪŋɡwəl/: người sử dụng được hai thứ tiếng; sử dụng được hai thứ tiếng

3. dialect (n) /ˈdaɪəlekt/ tiếng địa phương

4. dominance (n) /ˈdɒmɪnəns/ chiếm ưu thế

5. establishment (n) /ɪˈstæblɪʃmənt/ việc thành lập, thiết lập

6. factor (n) /ˈfæktə(r)/ yếu tố

7. get by in (a language) (v) /get baɪ ɪn/: cố gắng sử dụng được một ngôn ngữ với với những gì mình có

8. global (adj) /ˈɡləʊbl/: toàn cầu

9. flexibility (n) /ˌfl eksəˈbɪləti/: tính linh hoạt

10. fluent (adj) /ˈfl uːənt/: trôi chảy

11. imitate (v) /ˈɪmɪteɪt/: bắt chước

12. immersion school (n) /ɪˈmɜːʃn skuːl/: trường học nơi một ngôn ngữ khác tiếng mẹ đẻ được sử dụng hoàn toàn

13. massive (adj) /ˈmæsɪv/: to lớn

14. mother tongue (n) /ˈmʌðə tʌŋ/: tiếng mẹ đẻ

15. mutinational (adj) /ˈmʌːtiˈnæʃnəl/: đa quốc gia

16. off cial (adj) /əˈfɪʃl/: (thuộc về) hành chính; chính thức

17. openness (n) /ˈəʊpənnəs/ độ mở

18. operate (v) /ˈɒpəreɪt/ đóng vai trò

19. pick up (a language) (v) /pɪk ʌp/: học một ngôn ngữ theo cách tự nhiên từ môi trường xung quanh

20. punctual (adj) /ˈpʌŋktʃuəl/: đúng giờ

21. rusty (adj) /ˈrʌsti/: giảm đi do lâu không thực hành/sử dụng

22. simplicity (n) /sɪmˈplɪsəti/: sự đơn giản

23. variety (n) /vəˈraɪəti/: thể loại


GETTING STARTED trang 30 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1. Listen and read.

Tạm dịch:

Câu lạc bộ tiếng Anh

Giáo viên: Chào mừng đến với câu lạc bộ tiếng Anh. Hôm nay, tôi sẽ làm một câu đố nhanh để kiểm tra kiến thức của các bạn về tiếng Anh. Câu hỏi thứ nhất: Có phải tiếng Anh là ngôn ngữ được nói đầu tiên bởi hầu hết mọi người trên thế giới không?

Dương: Tất nhiên rồi ạ.

Giáo viên: Không đúng. Là tiếng Trung Quốc. Câu hỏi thứ 2: Có phải tiếng Anh là ngôn ngữ rộng rãi nhất không?

Vy: Vâng, với xấp xỉ 500.000 từ và 300.000 thuật ngữ kỹ thuật.

Giáo viên: Đúng rồi, chính xác! Đó là bởi vì sự cởi mở của tiếng Anh. Tiếng Anh được mượn từ nhiều ngôn ngữ khác.

Dương: Ồ! Nếu không có quá nhiều từ, nó sẽ dễ dàng hơn để chúng ta nắm bắt nó!

Giáo viên: Ha ha… nhưng hình thái đơn giản làm cho tiếng Anh dễ học. Nhiều từ trong tiếng Anh đã được đơn giản hóa qua nhiều thế kỉ. Bây giờ là câu hỏi thứ 3: Ai có thể nói cho tôi biết một từ tiếng Anh có tác dụng như một danh từ, một động từ và một tính từ?

Mai: Em nghĩ từ subject có tác dụng như một danh từ, một động từ và một tính từ ạ.

Giáo viên: Xuất sắc. Trong tiếng Anh, từ tương tự có thể có tác dụng như nhiều phần của bài nói. Điều đó làm cho nó linh động. Câu hỏi thứ 4: Từ dài nhất trong tiếng Anh chỉ có một nguyên âm là gì?

Dương: Có phải là length không?

Vy: Không, mình nghĩ đó là strengths.

Giáo viên: Đúng rồi, Vy. Cuối cùng, câu hỏi 5: Ai có thể nói tôi biết ít nhất 3 sự đa dạng của tiếng Anh?

Mai: Tiếng Anh của người Mỹ, tiếng Anh của người Úc và… er, vâng tiếng Anh của người Ấn Độ.


1.a) Read the conversation again and find the nouns of the adjectives simple and flexible.

(Đọc đoạn hội thoại lần nữa và tìm danh từ của tính từ ” đơn giản” và “linh động” ).

Answer: (Trả lời)

Adjective Noun
Simple Simplicity
Flexible Flexibility

Tạm dịch:

Tính từ Danh từ
đơn giản sự đơn giản
linh hoạt sự linh hoạt

b) Convert these adjectives into nouns. You may use a dictionary.

(Chuyển các tính từ thành danh từ. Bạn có thể sử dụng từ điển.)

Answer: (Trả lời)

Adjective Noun
sad sadness
dark darkness
stupid stupidity
popular popularity
happy happiness
punctual punctuality

Tạm dịch:

tính từ danh từ
buồn nỗi buồn
tối bóng tối
ngu ngốc sự ngu ngốc
phổ biến sự phổ biến
hạnh phúc niềm hạn phúc
đúng giờ sự đúng giờ

c) Read the conversation again and choose the correct answers.

(Đọc đoạn hội thoại lần nữa và chọn đáp án đúng)

1. Which language is most spoken as a first language in the world?

A. English

B. Chinese

C. Vietnamese

2. English has about_______ words and technical terms.

A. 500,000

B. 300,000

C. 800,000

3. The_____ of form makes English easy to learn.

A simplicity

B. flexibility

C. openness

4. One of the reasons why the vocabulary of English is open is that it has _____ .

A. a lot of words

B. many varieties

C. borrowed many words

5. Some English verbs are____their nouns or adjectives.

A. very different

B. the same as

C. from changed according to

Answer: (Trả lời)

1. B 2. C 3. A 4. C 5. B

Tạm dịch:

1. Ngôn ngữ nào là tiếng mẹ đẻ của nhiều nước trên thế giới?

A. tiếng Anh

B. tiếng Trung

C. tiếng Việt

2. Tiếng Anh có khoảng từ và thuật ngữ.

A. 500,000

B. 300,000

C. 800,000

3. Sự trong cấu trúc khiến tiếng Anh dễ học.

A. đơn giản

B. linh hoạt

C. cởi mở

4. Một trong những lý do khiến từ vựng của tiếng Anh mở rộng đó là .

A. nhiều từ

B. nhiều biến thể

C. nhiều từ mượn

5. Nhiều động từ tiếng Anh là danh từ và tính từ của chúng.

A. rất khác

B. giống như

C. thay đổi theo


2. Match the words/phrases in column A with the definitions in column B.

(Nối từ, cụm từ trong cột A với định nghĩa trong cột B.)

Answer: (Trả lời)

1-c 2-e 3-b 4-a 5-d

Tạm dịch:

1. Ngôn ngữ đầu tiên = ngôn ngữ mà bạn học nói từ lúc sinh ra.

2. Ngôn ngữ thứ hai = ngôn ngữ bạn học nói thành thạo, bạn dùng trong công việc hoặc ở trường, không phải học đầu tiên ở quê nhà.

3. Ngôn ngữ chính thức = ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trong hệ thống chính phủ, cơ quan pháp luật và giáo dục.

4. Chất giọng = cách phát âm của các từ ngữ mà qua đó mọi người biết bạn đến từ đất nước và vùng miền nào.

5. Từ địa phương = ngôn ngữ đặc trưng của một vùng miền và từ ngữ và ngữ pháp hơi khác so với ngôn ngữ chuẩn.


3. Match the beginning of each sentence (1-6) to its ending (a-f).

(Nối phần mở đầu của mỗi câu (1-6) với kết thúc của nó (a-f)

Answer: (Trả lời)

1-f 2-c 3-a 4-b 5-e 6-d

Tạm dịch:

1. Tiếng Anh được sử dụng như tiếng mẹ để tại ít nhất 75 quốc gia trên thế giới.

2. Hội đồng Anh ước tính rắng có khoảng 375 triệu người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.

3. Hiện tại hơn 1 tỷ người đang học tiếng Anh trên khắp thế giới.

4. Sự di cư, công nghệ mới, văn hóa chung và thậm chí là chiến tranh đã đóng góp vào sự phát triển của tiếng Anh.

5. Ngày nay có nhiều biến thể của tiếng Anh trên khắp thế giới chẳng hạn như Anh Anh, Anh Úc, Anh Mỹ, Anh Ấn,…

6. Có nhiều sự khác nhau về chất giọng và ngôn ngữ địa phương giữa các biến thể tiếng Anh mặc dù tất cả đều được hiểu ít hay nhiều bởi người nói của các biến thể.


4. Work in pairs. Ask and answer questions about the English language using the information from 3.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về: Ngôn ngữ Tiếng Anh sử dụng thông tin từ câu 3.)

How many conutries around the world use English as their first language? Có bao nhiêu quốc gia trên thế giới sử dụng tiếng Anh như là ngôn ngữ đầu tiên của họ?

At least 75 countries. (Ít nhất là 75 quốc gia)

Answer: (Trả lời)

A: How many people speak English regularly as a second language?

B: The British Council estimates that about 375 million people.

A: How many people are learning English worldwide?

B: At present, over a billion people are.

A: What are the varieties of English all over the world?

B: There are British English, American English, Australian English, Indian English and so on.

Tạm dịch:

A: Có bao nhiêu người nói tiếng Anh thường xuyên như một ngôn ngữ thứ hai?

B: Hội đồng Anh ước tính có khoảng 375 triệu người.

A: Có bao nhiêu người đang học tiếng Anh trên toàn thế giới?

B: Hiện tại, hơn một tỷ người.

A: Các loại tiếng Anh trên khắp thế giới là gì?

B: Có tiếng Anh Anh, tiếng Anh Mỹ, tiếng Anh Úc, tiếng Anh Ấn Độ và như vậy.


A CLOSER LOOK 1 trang 33 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Vocabulary trang 33 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1. Match the words/phrases in cloumn A with the definitions in column B.

(Nối các từ, cụm từ trong cột A với các định nghĩa trong cột B.)

Answer: (Trả lời)

1-b 2-e 3-a 4-d 5-f 6-c

Tạm dịch:

1. Song ngữ = khả năng nói hai ngôn ngữ tốt như nhau vì bạn được học từ bé.

2. Lưu loát = khả năng nói, đọc, viết một ngôn ngữ một cách dễ dàng, nhanh và tốt.

3. Trình độ kém đi = không giỏi về một ngôn ngữ nào đó như bạn đã từng vì đã không sử dụng trong một thời gian dài.

4. Học lỏm một ngôn ngữ = học một ngôn ngữ bằng cách thực hành nó thay vì học trên lớp.

5. Vừa phải = ở một mức độ nào đó khá tốt nhưng không phải rất tốt.

6. Biết sơ sơ = biết vừa đủ một ngôn ngữ để giao tiếp đơn giản.


2.a) Choose the correct words in the following phrases about language learning.

(Chọn đúng từ trong các cụm từ dưới đây về việc học ngôn ngữ.)

Answer: (Trả lời)

2.at 3.by 4.in 5.of 6.bit 7.up

Tạm dịch:

1. song ngữ

2. giỏi về ngôn ngữ

3. có thể nhận diện bằng ngôn ngữ

4. thông thạo ngôn ngữ

5. không thể nói một từ ngôn ngữ

6. có thể nói ngôn ngữ, nhưng có một chút khàn khàn

7. học một chút ngôn ngữ vào kì nghỉ

b) Choose phrases from 2a to make sentences about yourself or people you know.

(Chọn cụm từ từ bài 2.a to để hoàn thành các câu về bản thân mình hoặc người mà bạn biết)

I picked up a bit of Thai on holiday in Phuket. I can say “sawadeeka”, which means “hello”.

(Tôi học được một ít tiếng Thái trong kỳ nghỉ ở Phuket. Tôi có thể nói “sawadeeka”, có nghĩa là “xin chào”.)

Answer: (Trả lời)

– I can’t speak a word of Spanish, I found this language really hard to speak.

– She’s fluent in France. She has learnt France for 6 years.

– My grandfather can speak Russian, but it’s a bit rusty since he used to use Russian when he was young.

– My friend picked up a bit of Japanese on her holiday in Tokyo. She can say “Konichiwa”, which means “Hello” and “Arigatou”, which means “Thank you”.

Tạm dịch:

– Tôi có thể nói một từ tiếng Tây Ban Nha, tôi thấy ngôn ngữ này thực sự khó nói.

– Cô ấy thông thạo tiếng Pháp. Cô đã học tiếng Pháp được 6 năm.

– Ông tôi có thể nói tiếng Nga, nhưng nó hơi rỉ sét vì ông thường sử dụng tiếng Nga khi còn trẻ.

– Bạn tôi nhặt được một chút tiếng Nhật trong kỳ nghỉ của cô ấy ở Tokyo. Cô ấy có thể nói là tiếng Kon Konwawa, có nghĩa là kiểu Hello Hello và tiếng Arigatou phạm, có nghĩa là cảm ơn bạn.


3.a) Match the words/phrases in the column A with the words/phrases in the column B to make expressions about language learning.

(Nối các từ, cụm từ trong cột A với các từ, cùm từ trong cột B để tạo nên cách trình bày về việc học ngôn ngữ.)

Answer: (Trả lời)

1-e 2-h 3-g 4-b
5-a 6-c 7-d 8-f

Tạm dịch:

1. biết 1 từ có nghĩa là gì

2. có chất giọng

3. gây ra lỗi

4. đoán nghĩa của từ

5. mô phỏng những người nói khác

6. dịch từ tiếng mẹ để của bạn

7. sửa 1 lỗi sai

8. tra 1 từ trong từ điển

b) Fill the blanks with the verbs in the box.

(Điền vào ô trống với các động từ trong khung.)

Answer: (Trả lời)

1. know 2. guess 3. look up 4. have
5. imitate 6. make 7. correct 8. translate

Tạm dịch:

Nếu bạn không biết nghĩa của một từ, hãy cố gắng đoán nghĩa của nó, hoặc tra từ điển. Tất cả người nước ngoài đều có giọng đặc trưng nhưng đó không phải là vấn đề. Để phát âm tốt hơn, hãy nghe người Anh nói và bắt chước theo họ. Đừng lo lắng nếu bạn mắc lỗi sai và hãy cố sửa nó, việc đó là bình thường. Dịch từ một ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác thường rất có ích, nhưng cách tốt nhất là hãy suy nghĩ bằng thứ ngôn ngữ mới.


Pronunciation trang 34 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

4. Listen and repeat, paying attention to the tones of the underlined words in each conversation.

(Nghe và đọc lại, chú ý đến tông giọng của những từ gạch chân trong mỗi đoạn hội thoại.)

1. A: I’d like some oranges, please.

B: But we don’t have any oranges.

2. A: What would you like, sir?

B: I’d like some oranges.

3. A: I’ll come here tomorrow.

B: But our shop is closed tomorrow.

4. A: When is your shop closed?

B: It is closed tomorrow.

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. A: Làm ơn cho tôi một ít cam.

B: Nhưng chúng tôi không có bất kỳ quả cam nào.

2. A: Thưa ông, ông muốn gì?

B: Tôi muốn một ít cam.

3. A: Tôi sẽ đến đây vào ngày mai.

B: Nhưng cửa hàng của chúng tôi ngày mai đóng cửa.

4. A: Khi nào cửa hàng của bạn đóng cửa?

B: Nó được đóng cửa vào ngày mai.


5. Listen to the conversations. Do you think the voice goes up or down at the end of each second sentence? Draw a suitable arrow at 1 end of each line.

(Nghe đoạn hội thoại. Bạn có nghĩ là giọng nói đi lên hoặc đi xuống tại cuối mỗi câu thứ hai? vẽ mũi tên phù hợp tại cuối mỗi dòng.)

1. A: Tom found a watch on the street.

B: No. He found a wallet on the street.

2. A: Where did Tom find this watch?

B: He found it on the street.

3. A: Let’s have some coffee.

B: But I don’t like coffee.

4. A: Let’s have a drink. What would you like?

B: I’d like some coffee.

5. A: This hat is nice.

B: I know it’s nice, but it’s expensive.

6. A:This bed is big.

B: I know it’s big but that one’s bigger.

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. A: Tom tìm thấy một chiếc đồng hồ trên đường phố.

B: Không. Anh ấy tìm thấy một chiếc ví trên phố.

2. A: Tom tìm thấy chiếc đồng hồ này ở đâu?

B: Anh ấy tìm thấy nó trên đường phố.

3. A: Chúng ta hãy uống cà phê.

B: Nhưng tôi không thích cà phê.

4. A: Chúng ta hãy uống gì đó. Bạn muốn gì?

B: Tôi muốn uống cà phê.

5. A: Mũ này thật đẹp.

B: Tôi biết nó đẹp, nhưng nó đắt tiền.

6. A: Giường này to.

B: Tôi biết nó lớn nhưng cái kia lớn hơn.


6. Read the conversation. Does the voice go up or down on the underlined words? Draw a suitable arrow at the end of each line. Then listen, check and repeat.

(Đọc đoạn hội thoại. Giọng nói có đi lên hoặc đi xuống trong những từ gạch chân? vẽ mũi tên phù hợp tại cuối mỗi dòng. Sau đó nghe, kiểm tra và đọc lại.)

A: What make of TV shall we buy?

B: Let’s get the Samsung.

A: I think we should get the Sony. It’s really nice.

B: (trying to persuade A to buy a Samsung) But the Samsung is nicer.

A: But the Sony has a guarantee.

B: They both have a guarantee.

A: How much is the Sony?

B: It’s $600.

A: It’s too expensive.

B: I know it’s expensive, but it’s of better quality.

A: (trying to persuade B to buy a Sony) They’re both of good quality.

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

A: Chúng ta sẽ mua TV nào?

B: Hãy lấy Samsung.

A: Tôi nghĩ chúng ta nên mua Sony. Nó thực sự đẹp.

B: (cố thuyết phục A để mua một Samsung) Nhưng Samsung đẹp hơn.

A: Nhưng Sony có bảo hành.

B: Cả hai đều có bảo hành.

A: Sony là bao nhiêu?

B: 600 đô la.

A: Nó quá đắt.

B: Tôi biết nó đắt tiền, nhưng nó có chất lượng tốt hơn.

A: (cố thuyết phục B mua Sony) Cả hai đều có chất lượng tốt.


A CLOSER LOOK 2 trang 35 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Grammar trang 35 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Conditional sentences type 2: review (Câu điều kiện loại 2: ôn tập)

1.a) Read this sentence from the conversation in GETTING STARTED. Do you remember when we use conditional sentences type 2?

( Đọc câu sau đây từ đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Bạn có nhớ khi nào chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 không?)

Tạm dịch:

Dương: Yeah, nếu không có quá nhiều từ, sẽ dễ dàng cho chúng ta học thuộc nó!

CHÚ Ý!

Trong một ngữ cảnh chính thức, chúng ta thường sử dụng were thay vì was:

If I were you, I would think more carefully about the job.

If I was you, I would think more carefully about the job.

b) Write Yes or No to answer the questions about each sentence.

(Viết Yes hoặc No để trả lời câu hỏi về mỗi câu)

Answer: (Trả lời)

1. No 2. Yes 3. No 4. No 5. No

Tạm dịch:

1. Nếu Tiến có chứng chỉ IELTS, anh ấy sẽ có việc làm

Tiến có chứng chỉ IELTS không? – không

2. Nếu giáo viên tiếng Anh của chúng tôi không có ở đây, chúng tôi sẽ không biết làm gì.

Bây giờ giáo viên có ở đây không? – có

3. Nếu chúng tôi đến Anh mùa hè này, chúng tôi sẽ có cơ hội học chút tiếng Anh.

Có thể rằng họ sẽ đến Anh mùa hè năm nay không? – không

4. Tiếng Anh sẽ dễ thành thạo hơn nếu không có nhiều từ vựng như vậy.

Tiếng Anh có dễ để thành thạo không? – không

5. Nếu cô ấy dùng tiếng Anh thường xuyên hơn, tiếng Anh của cô ấy sẽ không yếu như vậy.

Cô ấy có dùng tiếng Anh thường xuyên không?-không


2. Rewrite the sentences using the conditional sentences type 2.

(Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2)

Answer: (Trả lời)

1. If my English were/was good, I would feel confident at interviews.

2. If Minh had time, she would read many English books.

3. If I were you, I would spend more time improving my pronunciation.

4. Mai didn’t have some friends who were/are native speakers of English, she wouldn’t be so good at the language.

5. If you could speak English, we would offer you the job.

Tạm dịch:

Ví dụ:

Peter có quá nhiều bài tập tiếng Anh về nhà đến nỗi mà anh ấy sẽ không đi dự tiệc được.

→ Nếu Peter không có quá nhiều vài tập tiếng Anh về nhà hôm nay, anh ấy sẽ tới bữa tiệc.

1. Tôi không cảm thấy tự tin ở buổi phỏng vấn vì tiếng Anh của tôi không tốt lắm.

→ Nếu tiếng Anh của tôi tốt, tôi sẽ cảm thấy tự tin ở buổi phỏng vấn.

2. Minh không đọc nhiều sách tiếng Anh vì cô ấy không có thời gian.

→ Nếu Minh có thời gian, cô ấy sẽ đọc nhiều sách tiếng Anh.

3. Tôi nghĩ bạn nên dành nhiều thời gian hơn trau dồi phát âm của bạn.

→ Nếu tôi là bạn, tôi sẽ dành nhiều thời gian để cải thiện phát âm.

4. Mai rất giỏi về ngôn ngữ vì cô ấy có vài người bạn là người Anh bản xứ.

→ Nếu Mai không có vài người bạn nói tiếng Anh bản xứ, cô ấy sẽ không thể nói tiếng Anh giỏi.

5. Chúng tôi không thể chấp nhận bạn công việc này vì bạn không thể nói tiếng Anh.

→ Nếu bạn có thể nói tiếng Anh, chúng tôi sẽ nhận bạn công việc này.


Relative Clause (Mệnh đề quan hệ)

3.a) Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to underlined part.

(Đọc lại phần của đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Chú ý đến phần được gạch chân)

Teacher: Question one: Is English the language which is spoken as a first language by most people in the world?

Tạm dịch:

Giáo viên: Câu hỏi 1: Tiếng Anh là ngôn ngữ được nói như thể ngôn ngữ mẹ đẻ của nhiều người trên thế giới phải không?

b) When do we use relative clauses? Can you think of any rules?

(Khi nào sử dụng mệnh đề quan hệ? Bạn có thể nghĩ ra bất cứ quy luật nào không?)

We use relative clauses to give extra information about something/someone or to identify which particular thing/person we are talking about.

(Chúng ta sử dụng các mệnh đề quan hệ để đưa ra thông tin thêm về một sự vật/sự việc/ người nào đó, hoặc để xác định một người/vật cụ thể đang được nói đến.)

Tạm dịch:

Đại từ quan hệ Ví dụ
cái mà (đối với vật và động vật) Cuốn sách mà tôi thích là truyện trinh thám.
người (đối với con người) Cô gái người mà mặc áo sơ mi xanh là Mai.
người (đối với người như tân ngữ trong mệnh đề) Đó là cậu bé người mà chúng ta đã nhìn thấy ở trường hôm qua.
khi nào (cho thời gian) Em có nhớ ngày khi mà chúng ta gặp nhau lần đầu tiên không, em yêu?
ở đâu (cho địa điểm) Đây là địa điểm nơi mà họ quay bộ phim Chiến Tranh của các Vì Sao.
vì sao (vì lý do) Đó là lý do tại sao anh ấy thất bại.
của (cho sở hữu) Đó là người đàn ông con chó của anh ấy mà chúng tôi tìm thấy.
cái (đối với con người, vật, động vật và thời gian) Lá thư cái mà đến ngày hôm qua ở đâu?
Những người người mà tôi đã nói chuyện rất tốt.
Chúng tôi chuyển đến đây năm mà chú tôi qua đời.

4. Circle the correct word. Sometimes more than one answer is possible.

(Khoanh tròn từ đúng. Thình thoảng có nhiều hơn 1 đáp án đúng)

Answer: (Trả lời)

1. who / that 2. where 3. whose
4. when / that 5. whom / who 6. why

Tạm dịch:

1. Đó là chàng trai người mà nói được hai thứ tiếng Anh và Việt.

2. Đây là căn phòng nơi mà chúng tôi học tiếng Anh tối nay.

3. Cô gái mà bố của cô ấy là giáo viên tiếng Anh thì rất giỏi tiếng Anh.

4. Bạn có nhớ cái năm bạn bắt đầu học tiếng Anh không?

5. Giáo viên người mà bạn gặp hôm qua thông thạo cả tiếng Anh và Pháp.

6. Đó là lý do tại sao tiếng Anh của cô ấy vụng về như vậy.


5. Write true sentences about yourself. Then share them with your partner. How many things do you have in common?

(Viết những câu đúng về chính bản thân bạn. Sau đó chia sẻ với bạn của bạn. Bạn bạn có bao nhiêu điểm chung?)

Tạm dịch:

Tôi muốn:

• có một người bạn người mà….
• đi tới 1 quốc gia nơi mà…
• mua 1 cuốn sách cái mà…
• gặp một người người mà…
• làm thứ gì đó cái mà…

Answer: (Trả lời)

I would like to:

• have a friend who are sympathetic and humorous.
• go to a country where there is snow in the winter.
• buy a book which is among the best-sellers.
• meet a person whose a lot of ideas are amazing.
• do something that I never did before.

Tôi muốn:

• có một người bạn thông cảm và hài hước..
• đi đến một đất nước có tuyết vào mùa đông.
• mua một cuốn sách nằm trong số những cuốn sách bán chạy nhất.
• gặp một người có rất nhiều ý tưởng tuyệt vời.
• làm điều gì đó mà tôi chưa bao giờ làm trước đây.


6. Rewrite these sentences as one sentence using a relative clause.

Answer: (Trả lời)

2. Parts of the palace where/in which the queen lives are open to the public.

3. English has borrowed many words which/that come from other languages.

4. I moved to a new school where/in which English is taught by native teachers.

5. There are several reasons why I don’t like English.

6. The new girl in our class, whose name is Mi, is reasonably good at English.

Tạm dịch:

1. Bạn của tôi chơi gita. Anh ấy vừa mới phát hành 1 CD.

→ Bạn của tôi người đang chơi guitar đã phát hành đĩa CD

2. Nhiều nơi của dinh thự đã được mở ra cho cộng đồng đến tham quan. Đó là nơi nữ hoàng sống.

→ Nhiều nơi của dinh thự nơi mà hoàng hậu sống được mở ra cho cộng đồng đến tham quan.

3. Tiếng Anh đã mượn nhiều từ. Chúng đến từ ngôn ngữ khác.

→ Tiếng Anh đã mượn nhiều từ cái mà đến từ ngôn ngữ khác.

4. Tôi chuyển đến một ngôi trường mới. Ở đây tiếng Anh được dạy bởi giáo viên bản xứ.

→ Tôi chuyển đến một trường học mới nơi mà tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên bản địa.

5. Tôi không thích tiếng Anh. Có nhiều lý do cho việc đó.

→ Có một vài lý do tại sao mà tôi không thích tiếng Anh.

6. Cô gái mới trong lớp chúng tôi khá tốt tiếng Anh. Tên cô ấy là Mi.

→ Cô gái mới trong lớp của chúng ta, tên của cô ấy là My, khá tốt tiếng Anh.


COMMUNICATION trang 37 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1. Make notes about yourself.

(Hoàn thành đoạn ghi chú về bản thân bạn)

Tạm dịch:

1. Bạn học tiếng Anh bao lâu rồi?

2. Bạn nhớ gì về lớp học tiếng Anh đầu tiên?

3. Bạn đã tham gia kỳ thi tiếng Anh nào rồi?

4. Tại sao bây giờ bạn thích học tiếng Anh?

5. Bạn muốn đến những nước nói tiếng Anh nào?

6. Bạn nghĩ trình độ tiếng Anh bây giờ của bạn là gì?

7. Bạn có thể cải thiện tiếng Anh bên ngoài lớp học như thế nào?

8. Bạn muốn sử dụng tiếng Anh vì mục đích nào trong tương lai?

9. Bạn thích gì về ngôn ngữ tiếng Anh?

10. Bạn không thích gì về tiếng Anh?


2. Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions in 1. Make notes about your partner. How many things do you have in common?

(Làm việc theo cặp. Luân phiên để hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài 1. Tạo ghi chú về bạn của bạn. Có ba nhiêu điều chung giữa cả hai?)


3. Work in groups. Tell your group the things that you and your partner have in common.

(Làm việc theo nhóm. Nói với nhóm của bạn về những điều mà bạn với bạn của bạn có điểm chung.)

One thing we have in common is that we both want to study English at an overseas university. I’m interested in going to Australia and Mi is interested in the US.

Tạm dịch:

Một thứ mà chúng tôi có điểm chung đó là cả hai chúng tôi đều muốn học tiếng Anh ở một trường đại học nước ngoài. Tôi quan tâm tới Úc và Mi quan tâm tới Mỹ.


SKILLS 1 trang 38 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Reading trang 38 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1. Read the following text about English as a means of international communication. Look at the words in the box, then find them in the text and underline them. What do they mean?

(Đọc bài đọc sau đây về tiếng Anh như là một phương tiện giao tiếp quốc tế. Nhìn những từ trong khung, sau đó tìm chúng trong bài đọc và gạch chân chúng. Chúng có nghĩa là gì?)

Answer: (Trả lời)

– settlement (n) = the process of people making their homes in a place

– immersion (n) = the language teaching method in which people are put in situations where they have to use the new language for everything

– derivatives (n) = words that have been developed from other words

– establishment (n) = the act of starting or creating something that is meant to last for a long time

– dominant (adj) = more important, powerful or noticeable than other things

Tạm dịch:

Đoạn 1: Tiếng Anh đã trờ thành ngôn ngữ toàn cầu nhờ vào sự hình thành của nó như là tiếng mẹ đẻ ở tất cả các lục địa trên thế giới. Ngôn ngữ Anh chủ yếu thống trị trên thế giới do hai nhân tố. Yếu tố đầu tiên là do sự du nhập của ngôn ngữ bắt đầu vào thế kỉ 17 với sự định cư đầu tiên ở Bắc Mỹ. Yếu tố thứ hai là sự phát triển mạnh mẽ dân số ở Mỹ, do sự nhập cư ồ ạt ở thế kỷ 19 và 20.

Đoạn 2: Ngày nay, ngày càng nhiều người học tiếng Anh trên thế giới như là một ngôn ngữ thứ hai và cách họ học đang thay đổi. Ở một số nước những trường chuyên dạy tiếng Anh đã được thành lập để tạo môi trường hoàn toàn dùng tiếng Anh cho những người học tiếng Anh. Ở những cộng đồng tiếng Anh này, người học tham gia mọi hoạt động và môn học, chẳng hạn như gọi món ăn ở cantin đều bằng tiếng Anh.

Đoạn 3: Tuy nhiên những người mới học này không chỉ đang học tiếng Anh mà còn đang thay đổi nó. Ngay nay có hàng trăm phong cách tiếng Anh trên thế giới, chẳng hạn như ” Singlish” là sự pha trộn giữa tiếng Anh và tiếng Mã lai, Madanrin, vân vân, chẳng hạn như ” Hinlish” là ngôn ngữ Ấn Độ pha trộn giữa tiếng Anh và Hindi. Những từ mới đang được tạo ra mỗi ngày trên khắp thế giới là do sự du nhập tự do từ ngôn ngữ khác và sự sáng tạo dễ dàng của những từ ghép và từ vay mượn.

– sự định cư

– phương pháp dạy ngôn ngữ với những tình huống thiết thực.

– từ dẫn xuất, ngôn ngữ vay mượn

– sự hình thành

– thống trị, vượt trội


2.a) Read the text again and match the headings (a-c) to the paragraphs (1-3).

(Đọc đoạn văn lại một lần nữa và nối các tiêu đề (a-c) với các đoạn (1-3)

Answer: (Trả lời)

1-b 2-c 3-a

Tạm dịch:

a. Ngôn ngữ đang thay đổi

b. Ngôn ngữ toàn cầu

c. Học tiếng Anh gần như 24 giờ một ngày

b) Read the text again and answer the questions.

(Đọc đoạn văn lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. It is the export of the English language and the great growth of population in the United States that has led to its dominance in the world today.

2. Mass immigration.

3. They do all their school subjects and everyday activities in English.

4. It is a blend of English and Hindi words and phrases.

5. They are being invented every day all over the world due to the free admissions of words from other languages and the easy creation of compounds and derivatives.

Tạm dịch:

1. Điều gì đã làm cho tiếng Anh trở thành ngôn ngữ thống trị trên thế giới ngày nay? ⇒ Vì sự lan rộng của ngôn ngữ Anh và sự tăng trưởng mạnh mẽ của dân số Hoa Kỳ dẫn đến sự thống trị của nó trên thế giới.

2. Sự phát triển dân số mạnh mẽ ở Mỹ thế kỉ 19 và 20 được hỗ trợ bởi cái gì? ⇒ Di cư hàng loạt.

3. Những người học tiếng Anh làm gì ở những trường chuyên dạy tiếng Anh? ⇒ Họ học tất cả các môn học và hoạt động hàng ngày bằng tiếng Anh.

4. Hinglish là gì? ⇒ Đó là sự kết hợp của cụm từ tiếng Anh và tiếng Hindi

5. Những từ tiếng Anh mới đang được phát minh mỗi ngày trên khắp thế giới như thế nào? ⇒ Chúng được phát minh ra mỗi ngày trên khắp thế giới do sự du nhập miễn phí các từ từ các ngôn ngữ khác và sự dễ dàng tạo ra các từ ghép và từ phái sinh.


Speaking trang 38 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

3. Put the list of ways to improve your English in order of importance for you. Can you any more ideas?

(Đặt danh sách các cách để nâng cao Tiếng Anh của bạn theo thứ tự quan trọng với bạn. Có thể bạn có ý tưởng khác?)

Answer: (Trả lời)

a, b, e, h

Tạm dịch:

a. làm bài kiểm tra

b. ghi nhớ từ vựng tiếng Anh

c. viết thư điện tử và bài văn

d. nói trôi chảy mà không cần sửa lỗi

e. nghe nhạc tiếng Anh

f. đọc những trang thông tin xã hội tiếng Anh

g. viết bài luận

h. bắt chước phát âm của người Anh


4. Work in groups. Compare your lists. Explain your order.

(Làm việc theo nhóm. So sánh với danh sách của bạn. Giải thích thứ tự của bạn.)


5. Work in pairs. Take one of the ideas from 3 and think about how you can achieve it.

(Làm việc theo cặp. Lấy một ý tưởng từ bài 3 và nghĩ làm sao để đạt được nó.)

A: I think we should try to imitate English pronunciation.

B: So then we should watch English videos online.

A: Good idea. We can pause the video and repeat.

B: We can even record ourselves and play it back.

Tạm dịch:

A: Tôi nghĩ chúng ta nên cố gắng bắt chước cách phát âm tiếng Anh.

B: Vậy thì chúng ta nên xem các video tiếng Anh trực tuyến.

A: Ý tưởng hay. Chúng tôi có thể tạm dừng video và lặp lại.

B: Chúng tôi thậm chí có thể ghi lại bản thân và chơi lại.

Answer: (Trả lời)

A: I think we should memorise English vocabulary.

B: We can learn about 5 words everyday.

A: That’s good. We can write them on notebook and learn them when we are free.

Tạm dịch:

A: Tôi nghĩ chúng ta nên ghi nhớ từ vựng tiếng Anh.

B: Chúng ta có thể học khoảng 5 từ mỗi ngày.

A: Điều đó tốt. Chúng ta có thể viết chúng vào vở và học chúng khi chúng ta rảnh.


SKILLS 2 trang 39 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Listening trang 39 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1. Listen to four different people talking about speaking and learning languages. Match the summaries (A-E) to each speaker. There is one extra summary.

(Nghe đoạn nói chuyện của bốn người nói chuyện khác nhau về việc nói và học ngôn ngữ . Nỗi các đoạn tóm tắt (A-E) vào mỗi người nói. Ở đây có một tóm tắt thừa.)


Answer: (Trả lời)

1. E 2. A 3. B 4. D

Tạm dịch:

1. Cô ấy có thể nói tiếng Tây Ban Nha và Tiếng Anh thuần thục.

2. Anh ấy đã quyết định học Tiếng Anh một cách đúng đắn sau kì nghỉ lễ ở Anh Quốc.

3. Một người ban khuyên cô ấy tới Anh để học Tiếng Anh.

4. Cô ấy phải học Tiếng Anh bởi vì cô ấy làm việc trong một công ty đa quốc gia.

5. Lý do mà anh ấy giỏi tiếng Đức vì anh ấy sống ở gần biên giới.

Audio script: (Bài nghe)

Speaker 1 (male): My first language is French, but I live near the border, so I’m reasonably good at German. I can also get by in Italian. We went to Rome last summer and I picked up the basics.

Speaker 2 (female): My mother is Spanish and my father is French so I’m bilingual. I’m also fluent in English which I need for my job. I can have a conversation in Italian, but it’s a bit rusty.

Speaker 3 (male): I used to be quite bad at English. I knew a few words of everyday English that I learned at school, but I couldn’t speak a word of anything else. Last summer, I went to England on holiday. While I was travelling around the country, I picked up enough words and phrases to get by. I was told that my pronunciation was quite good, so when I got home I decided to learn English properly.

Speaker 4 (female): Last year, I got a job in a multinational company, so I had to learn English. A friend recommended an English centre and I have been going there for six months. I always enjoy the lessons and the language is taught in a communicative way. I think that I’ve learned a lot since I started. It’s not all fun, though – at the moment I’m studying for my first exam!

Tạm dịch:

Người nói 1 (nam): Ngôn ngữ mẹ đẻ của tôi là tiếng Pháp, nhưng tôi sống gần biên giới, vì vậy tôi khá giỏi tiếng Đức. Tôi cũng có thể giao tiếp được bằng tiếng Ý. Chúng tôi đến Rome vào mùa hè năm ngoái và tôi đã học những điều cơ bản.

Người nói 2 (nữ): Mẹ tôi là người Tây Ban Nha và cha tôi là người Pháp nên tôi là người song ngữ. Tôi cũng thông thạo tiếng Anh mà tôi cần cho công việc của tôi. Tôi có thể có một cuộc trò chuyện bằng tiếng Ý, nhưng nó hơi cơ bản.

Người nói 3 (nam): Tôi đã từng khá là dốt tiếng Anh. Tôi biết một vài từ tiếng Anh hàng ngày mà tôi đã học ở trường, nhưng tôi không thể nói được một điều gì khác. Mùa hè năm ngoái, tôi đã đi Anh vào kỳ nghỉ. Trong khi tôi đi du lịch khắp đất nước, tôi đã thu thập được đủ từ và cụm từ để sử dụng. Tôi được nghe và nói nên phát âm của tôi khá tốt, vì vậy khi tôi về nhà tôi đã quyết định học tiếng Anh đúng cách.

Người nói 4 (nữ): Năm trước, tôi được nhận làm công việc tại một công ty đa quốc gia, vì vậy tôi đã phải học tiếng Anh. Một người bạn giới thiệu một trung tâm tiếng Anh và tôi đã đi đến đó sáu tháng. Tôi luôn thích thú với những bài học và ngôn ngữ được dạy trong giao tiếp. Tôi nghĩ rằng tôi đã học được rất nhiều kể từ khi tôi bắt đầu. Tuy nhiên, không phải là tất cả, lúc này tôi đang làm bài kiểm tra đầu tiên của mình!


2. Listen to the extracts again and answer the questions.

(Nghe các đoạn ghi âm một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. He went to Rome.

2. She can have a conversation in Italian, but it’s a bit rusty.

3. He used to be quite bad at English.

4. He picked up enough words and phrases to get by.

5. She thinks that she has learned a lot since she started an English course at an English centre.

Tạm dịch:

1. Người nói số 1 đã làm gì mùa hè năm ngoái?

⇒ Anh ấy đến Rome.

2. Người thứ 2 có thể nói tiếng Ý như thế nào?

⇒ Cô ấy có thể có một cuộc hội thoại tiếng Ý, nhưng có chút tệ.

3. Trong quá khứ trình độ tiếng Anh của người thứ 3 là gì?

⇒ Anh ấy thường khá tệ tiếng Anh.

4. Người thứ 3 làm gì trong khi đang đi du lịch ở nước Anh?

⇒ Anh ấy thu thập đủ vốn từ và câu để xoay xở.

5. Người thứ 4 nghĩ gì về việc học tiếng Anh của cô ấy?

⇒ Cô ấy nghĩ rằng cô ấy phải học nhiều vì cô ấy bắt đầu một khóa học tiếng Anh ở trung tâm tiếng Anh.


Writing trang 39 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

3. Mark notes of four uses of English in your daily life and give an explanation/example for each of them. Then compare your list with a partner.

(Ghi chú bốn công dụng của tiếng Anh trong nhật ký hằng ngày vfa đưa ra ví dụ hoặc lời giải thích cho mỗi công dụng đó. Sau đó so sánh danh sách của bạn với bạn cùng học)

Answer: (Trả lời)

What I use English for Explanation
1. study English is a mandatory subject in my school.
2. English club I take part in an English club once a week.
3. communication. I talk to my friends and my teacher in English.

Tạm dịch:

Tôi dùng tiếng anh để làm gì Giải trình
1. học Tiếng anh là môn học bắt buộc ở trường tôi.
2. câu lạc bộ Tiếng Anh Tôi tham gia một câu lạc bộ tiếng Anh mỗi tuần một lần.
3. giao tiếp. Tôi nói chuyện với bạn bè và giáo viên của tôi bằng tiếng Anh.

4.a) Use your notes in 3 to write about what you use English for in your daily life.

(Sử dụng ghi chú của bạn trong bài 3 để viết về những gì bạn sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày)

Answer: (Trả lời)

I use English for different purposes in my daily life. Firstly, English helps me to communicate with people all over the world. I have made friends with some students from the UK and Australia. I use English to chat with them about many things. Secondly, English helps me to get information and improve my knowledge. Because almost any information is available in English, it is easy for me to get access to all source of information with my English. Finally, English is useful when I want to go abroad to study. A lot of schools and universities in different countries provide scholarships and courses in English. I am learning English hard to get an IELTS score of 6. 5 so that next year I can go to Australia to study. In conclusion, English is useful for me in various ways.

Tạm dịch:

Tôi sử dụng tiếng Anh cho nhiều mục đích khác nhau trong cuộc sống hàng ngày của tôi. Thứ nhất, tiếng Anh giúp tôi giao tiếp với mọi người trên khắp thế giới. Tôi đã kết bạn với một số sinh viên từ Anh và Úc. Tôi sử dụng tiếng Anh để trò chuyện với họ về rất nhiều thứ. Thứ hai, tiếng Anh giúp tôi tìm hiểu thông tin và nâng cao kiến thức của tôi. Vì hầu như bất kỳ thông tin nào cũng có sẵn bằng tiếng Anh, tôi rất dễ dàng truy cập vào tất cả các nguồn thông tin bằng tiếng Anh của tôi. Cuối cùng, tiếng Anh rất hữu ích khi tôi muốn đi du học. Rất nhiều trường học và các trường đại học ở các quốc gia khác nhau cấp học bổng và các khóa học bằng tiếng Anh. Tôi đang học Tiếng Anh chăm chỉ để có được điểm IELTS là 6.5 để năm tới tôi có thể đến Úc để học tập. Tóm lại, tiếng Anh rất hữu ích cho tôi bằng nhiều cách khác nhau.

b) Swap your writing with a partner and review each other’s drafts. Make revisions corrections if necessary. Then present final writing to the class.

(Trao đổi bài viết của bạn với bạn bè và xem những bài viết khác. Tạo bản chính xác khác nếu cần. Sau đó trình bày bài viết hoàn chỉnh với cả lớp.)


LOOKING BACK trang 40 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Vocabulary trang 40 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1. Underline the correct word in each sentence.

(Gạch dưới mỗi từ đúng trong mỗi câu)

Answer: (Trả lời)

1. first 2. accent 3. dialect 4. second 5. official

Tạm dịch:

1. Tôi đến từ Việt Nam. Tiếng mẹ đẻ của tôi là tiếng Việt.

2. Cô ấy nói tiếng Anh với chất giọng tôi không thể hiểu.

3. Từ địa phương Yorkshire là một trong nhiều dạng ngôn ngữ ở Anh.

4. Hầu hết học sinh học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.

5. Canada có ngôn ngữ chính thức: Anh và Pháp.


2. Read what three people say about speaking languages. Fill each blank with a phrase in the boxes.

(Đọc cái mà ba người nói về việc nói ngôn ngữ. Điền vào chỗ trống với một cụm từ trong khung)

Answer: (Trả lời)

1. am reasonably good

2. can also get by

3. picked up

4. am bilingual

5. also fluent in

6. can have a conversation

7. it’s a bit rusty

8. am quite bad at

9. know a few words

10. can’t speak a word

Tạm dịch:

Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiêng Việt nhưng ở khu xóm tôi sống có nhiều gia đình người Anh, vì vậy tôi khá giỏi tiếng Anh, tôi cũng biết một chút tiếng Pháp. Tôi đến Paris mùa hè năm ngoái và tôi đã học được những từ cơ bản.

Tôi thành thạo hai thứ tiếng bởi vì bố của tôi là người Pháp mẹ của tôi là người Tây Ban Nha. Tôi cũng thông thạo tiếng Anh bởi vì tôi làm việc cho một công ty đa quốc gia. Tôi có thể giao tiếp bằng tiếng Ý nhưng còn vụng về.

Thành thật mà nói tôi kém về ngôn ngữ, tôi chỉ biết một vài từ tiếng Anh mà tôi đã học từ ông nhưng tôi không thể nói một từ nào cả.


3. Rewrite these sentences using the phrases in brackets.

(Viết lại những câu sau đây sử dụng những cụm từ trong ngoặc)

Answer: (Trả lời)

1. I can’t speak a word of French.

2. I picked up a few words of English on holiday.

3. My brother is fluent in English.

4. I am bilingual in English and French.

5. I can get by in German on holiday.

6. My Russian is a bit rusty.

Tạm dịch:

1. Tôi không thể nói một từ tiếng Pháp nào.

2. Tôi học lõm được một vài từ tiếng Anh lúc đi nghỉ mát.

3. Anh trai tôi thông thạo tiếng Anh.

4. Tôi thành thạo cả hai thứ tiếng Anh và Pháp.

5. Tôi có thể học một ít tiếng Đức trong kỳ nghỉ.

6. Tiếng Nga của tôi bị kém đi một chút.


4. Use the words from the box to complete sentences.

(Sử dụng từ trong khung để hoàn thành câu)

Answer: (Trả lời)

1. accent 2. imitate 3. guess 4. look up
5. translate 6. mistakes 7. corrects 8. communicate

Tạm dịch:

Đó là điều bình thường nếu chúng ta có giọng điệu riêng khi nói tiếng Anh. Điều đó cũng không sao – những người khác thường vẫn có thể hiểu chúng ta. Đó là một ý hay khi nghe những CD hoặc xem DVD và cố gắng bắt chước người khác để phát âm tốt hơn. Nếu bạn gặp một từ mà bạn không biết nghĩa, bạn có thể thỉnh thoảng đoán nghĩa từ những từ mà bạn biết hoặc bạn có thể tra từ điển. Nhiều người học giỏi tiếng Anh không cố dịch sang tiếng mẹ đẻ của họ. Dịch thỉnh thoảng là một ý tưởng nhưng hãy cố gắng nghĩ bằng một ngoại ngữ khác nếu bạn có thể. Mắc lỗi là chuyện rất bình thường. Khi giáo viên của bạn chữa một lỗi sai trong văn nói và viết, hãy nghĩ về nó và nhận ra cái sai. Nhưng cũng rất quan trọng khi giao tiếp vì vậy đừng ngại nói.


Grammar trang 40 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

5. Put the correct relative pronoun in each sentence.

(Đặt đại từ quan hệ đúng vào mỗi câu)

Answer: (Trả lời)

1. → Those are the stairs where I broke my arm.

2. → There’s a shop where you can buy English books and CDs.

3. → The English couple who/that live next to us can get by in Vietnamese.

4. → There’s a shop near my house which/that sells cheap DVDs.

5. → Look up the new words in the dictionary which/that has just been published by Oxford University Press.

Tạm dịch:

Ví dụ:

Đó là con chó đã ăn bữa tối của chúng tôi. → Đó là con chó con mà đã ăn bữa tối của chúng tôi

1. Đây là những bậc thang tôi bị gãy tay. → Đây là những bậc thang nơi mà tôi đã gãy tay.

2. Đó là một cửa hàng bạn có thể mua sách và CD tiếng Anh. → Đó là 1 cửa hàng nơi bạn có thể mua sách và đĩa tiếng Anh.

3. Cặp vợ chồng người Anh sống cạnh nhà chúng tôi có thể giao tiếp chút tiếng Việt. → Cặp đôi người Anh người mà sống ở gần nhà chúng tôi có thể giao tiếp bằng tiếng Việt.

4. Có một cửa hàng gần nhà của tôi bán DVD rất rẻ. → Đó là cửa hàng gần nhà chúng tôi nơi mà bán đĩa DVD rất rẻ.

5. Tra từ mới trong từ điển này đã được xuất bản bởi Oxford University Press. → Tra từ mới trong từ điển cái mà được xuất bản bởi Oxford University Press.


Communication trang 41 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

6. Choose A-E to complete the following conversation. Practise the conversation with your partner.

(Chọn A-E để hoàn thành bài đối thoại bài đối thoại sau đây. Thực hành bài đối thoại với bạn cùng học)

Answer: (Trả lời)

1. D 2. C 3. A 4. E 5. B

Tạm dịch:

Long: Mình nghe rằng bạn thi IELTS được 8.0 hả?

Minh: Đúng vậy!

Long: Chúc mừng nha! Bạn có thể chia sẻ với mình kinh nghiệm học tiếng Anh được không?

Minh: Không có chi.

Long: Bạn cảm thấy thế nào về trình độ tiếng Anh của bạn bây giờ?

Minh: Mình có thể nói tiếng Anh thoải mái trong hầu hết bất cứ tình huống nào.

Long: Thật sao? Bạn đã làm gì để cải trau dồi tiếng Anh ngoài lớp học?

Minh: Mình nghe và đọc nhiều. Mình kết bạn và thực hành nói tiếng Anh với người bản xứ.

Long: Và bạn đã trau dồi phát âm như thế nào?

Minh: Mình thường nghe CD và bắt chước phát âm của họ.


PROJECT trang 41 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Differences between varieties of English (Sự khác nhau giữa những sự biến thể của tiếng Anh)

1. Read the chart and fill the blanks with the words from the box

(Đọc và điền các từ vào trong khung)

Answer: (Trả lời)

1. sweets: đồ ngọt 2. soccer: bóng đá
3. nappy: tã lót 4. pavement: vỉa hè
5. highway: đường cao tốc 6. underground: đường ngầm
7. rubbish: rác 8. flashlight: đèn pin

2. Choose two varieties of English. Write a similar chart showing the differences in vocabulary between them.

(Chọn hai biến thể của tiếng Anh. Viết một sơ đồ tương tự thể hiện sự khác nhau về từ vựng giữa chúng)

Answer: (Trả lời)

British English American English
University College
Holiday Vacation
Postbox Mailbox
Biscuit Cookie
The cinema The movies
Crisps Chips
Jumper Sweater

3. Organise an exhibition of the charts you have made among your group or class members. Vote for the best.

(Tổ chức trưng bày những sơ đồ bạn đã làm trong nhóm hoặc các thành viên trong lớp. Bầu chọn cái tốt nhất)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 9: English in the world trang 30 sgk Tiếng Anh 9 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com