Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 76 sgk Hóa học 9

Hướng dẫn giải Bài 25: Tính chất của phi kim, sách giáo khoa Hóa học 9. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 76 sgk Hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 9, ôn thi vào lớp 10 THPT.


Lý thuyết

I. Phi kim có những tính chất vật lí nào?

– Trạng thái ở điều kiện thường: Phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn như C, S, P, Si, I,… Trạng thái lỏng như: Br; Trạng thái khí như: O2, H2, N2, …

– Phần lớn phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp.

– Một số phi kim độc như clo, brom, iot,..

II. Phi kim có những tính chất hóa học nào?

1. Tác dụng với kim loại

Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit.

Phương trình hóa học:

2Na +Cl2 → 2NaCl

2Cu + O2 → 2CuO

2. Tác dụng với hiđro

Phi kim tác dụng với hiđro tạo thành các hợp chất khí.

Phương trình hóa học:

2H2 + O2 → 2H2O

H2 + Cl2→ 2HCl

3. Tác dụng với oxi

Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit.

Phương trình hóa học:

S + O2 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) S02 (k)

4P + 5O2 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) 2P205 (r)

4. Mức độ hoạt động hóa học của phi kim

Mức độ hoạt động mạnh hay yếu của phi kim thường được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hidro. Các phi kim như Flo, oxi, clo là những phi kim hoạt động hóa học mạnh, flo là phi kim mạnh nhất. Lưu huỳnh, photpho, cacbon, silic là những phi kim hoạt động yếu hơn.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 76 sgk Hóa học 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 9 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 6 trang 76 sgk Hóa học 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời, bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 trang 76 sgk Hóa học 9

Hãy chọn câu đúng:

a) Phi kim dẫn điện tốt.

b) Phi kim dẫn nhiệt tốt.

c) Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn, khí.

d) Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém.

Trả lời:

Câu đúng: d).


2. Giải bài 2 trang 76 sgk Hóa học 9

Viết các phương trình hoá học của S, C, Cu, Zn với khí O2. Cho biết các oxit tạo thành thuộc loại nào. Viết công thức các axit hoặc bazơ tuong ứng với mỗi oxit đó.

Bài giải:

PTHH:

S + O2 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) SO2;

C+ O2 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) CO2

2Cu + O2 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) 2CuO;

2Zn + O2 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) 2ZnO

SO2 là oxit axit, có axit tương ứng là H2SO3

CO2 là oxit axit, có axit tương ứng là H2CO3

CuO là oxit bazơ, có bazơ tương ứng là Cu(OH)2

ZnO là oxit lưỡng tính, có bazơ tương ứng là Zn(OH)2 và axit tương ứng là H2ZnO2


3. Giải bài 3 trang 76 sgk Hóa học 9

Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện khi cho hiđro phản ứng với:

a) clo ; b) lưu huỳnh ; c) brom.

Cho biết trạng thái của các chất tạo thành.

Bài giải:

a) H2(k) + Cl2(k) \(\xrightarrow{{as}}\) 2HCl (k)

(HCl ở trạng thái khí, không màu)

b) H2 (k) + S (r) \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) H2S (k)

(H2S ở trạng thái khí, không màu, có mùi trứng thối)

c) H2(k)+ Br2(l) \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) 2HBr (k)

(HBr ở trạng thái khí, không màu)


4. Giải bài 4 trang 76 sgk Hóa học 9

Viết các phương trình hoá học giữa các cặp chất sau đây (ghi rõ điều kiện, nếu có):

a) khí flo và hiđro;

b) lưu huỳnh và oxi;

c) bột sắt và bột lưu huỳnh;

d) cacbon và oxi;

e) khí hiđro và lưu huỳnh.

Bài giải:

Các phương trình hóa học của phản ứng giữa:

a) Khí flo và hidro:

F2 + H2 → 2HF (phản ứng xảy ra trong bóng tối và nổ mạnh)

b) Lưu huỳnh và oxi:

S + O2 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) SO2

c) Bột sắt và bột lưu huỳnh:

S + Fe \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) FeS

d) Cacbon và oxi:

C + O2 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) CO2

e) Khí hidro và lưu huỳnh:

H2 + S \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) H2S


5. Giải bài 5 trang 76 sgk Hóa học 9

Cho sơ đồ biểu diễn chuyển đổi sau:

Phi kim \(\xrightarrow{{(1)}}\) oxit axit \(\xrightarrow{{(2)}}\) oxit axit \(\xrightarrow{{(3)}}\) axit \(\xrightarrow{{(4)}}\) muối suntat tan \(\xrightarrow{{(5)}}\) muối sunfat không tan.

a) Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ.

b) Viết các phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi trên.

Bài giải:

a) Các chất thích hợp thay thế tên chất trong sơ đồ:

\(S\xrightarrow{{ + {O_2},{t^o}}}S{O_2}\xrightarrow[{{V_2}{O_5}}]{{ + {O_2},{t^o}}}S{O_3}\xrightarrow{{ + {H_2}O}}{H_2}S{O_4}\) \(\xrightarrow{{ + NaOH}}N{a_2}S{O_4}\xrightarrow{{ + BaC{l_2}}}BaS{O_4}\)

b) Các phương trình hóa học:

\(S + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}S{O_2} \)

\(2S{O_2} + {O_2}\xrightarrow[{{V_2}{O_5}}]{{{t^o}}}2S{O_3} \)

\(S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4} \)

\({H_2}S{O_4} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O \)

\(N{a_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} + 2NaCl \)


6. Giải bài 6* trang 76 sgk Hóa học 9

Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu đuợc hỗn hợp khí B.

a) Hãy viết các phương trình hoá học.

b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.

Bài giải:

a) Số mol sắt: nFe = \( \frac{5,6}{56}\) = 0,1 mol.

Số mol lưu huỳnh nS = \( \frac{1,6}{32}\) = 0,05 mol.

Phương trình hoá học:

Fe + S \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) FeS. (1)

Do nFe = 0,1 mol; nS = 0,05 mol nên theo pt (1), lượng chất tính theo S.

Vậy sau phản ứng còn dư: 0,05 mol sắt.

Hỗn hợp A gồm các chât: FeS và Fe dư.

Phương trình hóa học của phản ứng giữa A và dung dịch HCl

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ (2)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (3)

b) Dựa vào các phương trình hóa học (2) và (3):

nHCl = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol.

VddHCl = \( \frac{n}{C_{M}}\) = \( \frac{0,2}{1}\) = 0,2 lít.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 76 sgk Hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 9 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com