Giải bài 1 2 3 4 5 trang 117 sgk Hóa học 8

Hướng dẫn giải Bài 33: Điều chế hiđro – Phản ứng thế, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 117 sgk Hóa học 8 bao gồm đầy đủ đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 8.


Lý thuyết

I. Điều chế Hiđro

1. Trong phòng thí nghiệm

– Cách tiến hành:

+ Nguyên liệu thường được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là axit HCl và kim loại Zn.

+ Cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl.

– Hiện tượng:

+ Khi cho viên kẽm vào dung dịch axit HCl → dung dịch sôi lên và có khí thoát ra, viên kẽm tan dần.

+ Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung dịch trong ống nghiệm đem cô cạn → thu được chất rắn màu trắng.

– Giải thích: Phương trình hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Kết luận:

+ Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta có thể thay dung dịch axit HCl bằng H2SO4 loãng và thay Zn bằng Fe, Al, …

+ Ống nghiệm vừa tiến hành thí nghiệm nóng lên rất nhiều chứng tỏ phản ứng xảy ra là phản ứng toả nhiệt.

+ Khí H2 ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên ta có thể thu H2 theo 2 cách: Đẩy nước và đẩy không khí.

Bài 33: Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế
Hình 5.5: Điều chế và thu khí Hiđro

A – Thu khí bằng phương pháp đẩy nước

B – Thu khí Hiđro bằng phương pháp đẩy không khí

Khi thu O2 bằng cách đẩy không khí người ta phải chú ý để miệng bình hướng lên trên, vì O2 nặng hơn không khí.

⇒ Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy không khí ta phải hướng miệng ống nghiệm xuống dưới vì khí H2 nhẹ hơn không khí.

2. Trong công nghiệp

Người ta điều chế H2 bằng cách điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của H2O trong lò khí than hoặc điều chế H2 từ khí thiên nhiên, khí dầu mỏ.

Bài 33: Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế
Điều chế khí Hiđro trong công nghiệp

A) Từ thiên nhiên – khí dầu mỏ

B) Điện phân nước

C) Từ nước và than

II. Phản ứng thế là gì?

Ví dụ: Phương trình phản ứng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

(đơn chất) (hợp chất) (hợp chất) (đơn chất)

Nhận xét: Nguyên tử Zn đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất HCl

Phương trình phản ứng:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

(đơn chất) (hợp chất) (hợp chất) (đơn chất)

Nhận xét: Nguyên tử Fe đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất H2SO4

Kết luận: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 117 sgk Hóa học 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 8 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 trang 117 sgk Hóa học 8 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải, câu trả lời từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 trang 117 sgk Hóa học 8

Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?

a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

b) 2H2O \(\xrightarrow{{điện\,phân}}\) 2H2 + O2

c) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Trả lời:

Những phản ứng hóa học dưới đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm:

a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

c) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2


2. Giải bài 2 trang 117 sgk Hóa học 8

Lập phương trình hóa học của phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?

a) Mg + O2 → MgO

b) KMnO4 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) K2MnO4 + MnO2 + O2

c) Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

Trả lời:

a) 2Mg + O2 → 2MgO

⇒ Phản ứng hóa hợp

b) 2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) K2MnO4 + MnO2 + O2

⇒ Phản ứng phân hủy.

c) Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

⇒ Phản ứng thế.


3. Giải bài 3 trang 117 sgk Hóa học 8

Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí hiđro, có làm như thế được không? Vì sao?

Trả lời:

Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm nằm thẳng đứng, miệng ống nghiệm hướng lên trên vì trọng lượng khí oxi (32g) lớn hơn trọng lượng không khí (29g).

Đối với khí hiđro thì không thể được vì trọng lượng khí hiđro rất nhẹ (2g) so với không khí (29g). Đối với khí H2 thì phải đặt ống nghiệm thẳng đứng và miệng ống nghiệm hướng xuống dưới.


4. Giải bài 4* trang 117 sgk Hóa học 8

Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4 loãng:

a) Viết phương trình hóa học có thể điều chế hiđro;

b) Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc)?

Bài giải:

a) Phương trình hóa học có thể điều chế hiđro.

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ (1)

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 ↑ (2)

Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2 ↑ (3)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (4)

b) Số mol khí hiđro là:

n = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1 (mol)

Theo phương trình hóa học (1) và (2):

∑ nZn = ∑ nH2 = 0,1 (mol)

Khối lượng kẽm cần dùng là:

m = 0,1×65 = 6,5 (g)

Theo phương trình hóa học (3) và (4):

∑ nFe = ∑ nH2 = 0,1 (mol)

Khối lượng sắt cần dùng là: m = 0,1×56 = 5,6 (g).


5. Giải bài 5 trang 117 sgk Hóa học 8

Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric.

a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

Bài giải:

a) Số mol sắt là:

n = \(\dfrac{22,4}{56}\) = 0,4 (mol)

Số mol axit sunfuric là:

n = \(\dfrac{24,5}{98}\) = 0,25 (mol)

Phương trình phản ứng:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

1 mol        1 mol      1 mol

0,25 mol 0,25 mol   0,25 mol

Theo phương trình phản ứng hóa học, cứ 1 mol sắt tác dựng thì cần 1mol H2SO4. Do đó, 0,25 mol sắt tác dụng thì cần 0,25 mol H2SO4.

Vậy, số mol sắt dư là:

n = 0,4 – 0,25 = 0,15 (mol)

Khối lượng sắt dư là:

m = 0,15×56 = 8,4 (g)

b) Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có:

nH2 = nFe = 0,25 mol

Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:

VH2 = 0,25×22,4 = 5,6 (lít).


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 117 sgk Hóa học 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 8 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com