Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 Bài 12 trang 34 35 36 sgk Vật lí 9

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 12. Công suất điện, sách giáo khoa Vật lí 9. Nội dung bài Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 Bài 12 trang 34 35 36 sgk Vật lí 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, định luật, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lí lớp 9, ôn thi vào lớp 10.

Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 Bài 12 trang 34 35 36 sgk Vật lí 9
Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 Bài 12 trang 34 35 36 sgk Vật lí 9

Lý thuyết

I. Công suất định mức của các dụng cụ điện

– Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện: Mỗi dụng cụ điện khi được sử dụng với hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức, thì tiêu thụ công suất điện (gọi tắt là công suất) bằng số oát ghi trên dụng cụ đó, và được gọi là công suất định mức.

– Công suất định mức của mỗi dụng cụ điện cho biết công suất mà dụng cụ đo tiêu thụ khi hoạt động bình thường.

II. Công thức tính công suất điện

Công suất của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó

\(P=U.I\)

Trong đó:

P đo bằng oát (W)

U đo bằng vôn (V)

I đo bằng Ampe (A)

Lưu ý: Công thức này có thể được sử dụng để tính công suất cho các dụng cụ điện sử dụng với mạng điện gia đình nếu các dụng cụ điện chỉ chạy qua các điện trở, chẳng hạn như bóng đèn day tóc, nồi cơm điện, bàn là, bếp điện,…

Công suất điện của mạch được tính theo công thức:

\(P=I^{2}.R = \frac{U^{2}}{R}\)

Dưới đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 Bài 12 trang 34 35 36 sgk Vật lí 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Câu hỏi

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập vật lí 9 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 Bài 12 trang 34 35 36 sgk Vật lí 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi các bạn xem dưới đây:


1. Trả lời câu hỏi C1 Bài 12 trang 34 sgk Vật lí 9

Nhận xét mối quan hệ giữa số oat ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh, yếu của chúng.

Trả lời:

Nếu cùng một hiêu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn


2. Trả lời câu hỏi C2 Bài 12 trang 34 sgk Vật lí 9

Hãy nhớ lại kiến thức ở lớp 8 và cho biết oat là đơn vị của đại lượng nào.

Trả lời:

Oat là đơn vị của công suất, \(1W = \displaystyle{{1J} \over {1s}}\)


3. Trả lời câu hỏi C3 Bài 12 trang 34 sgk Vật lí 9

Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:

– Một bóng đèn có thế lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào bóng đèn đó có công suất lớn hơn?

– Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn?

Trả lời:

– Trong trường hợp bóng đèn sáng hơn thì có công suất lớn hơn.

– Trong trường hợp bếp điện nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.


4. Trả lời câu hỏi C4 Bài 12 trang 35 sgk Vật lí 9

Từ các số liệu ở bảng 2, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của các phép đo.

Trả lời:

– Với bóng đèn 1: \(UI = 6.0,82 = 4,92\)

– Với bóng đèn 2: \(UI = 6.0,51 = 3,06\)

⇒ Bỏ qua sai số của các phép đo ta có tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn.


5. Trả lời câu hỏi C5 Bài 12 trang 36 sgk Vật lí 9

Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức :

\(P = {I^2}R = \displaystyle{{{U^2}} \over R}\).

Trả lời:

– Công suất: \(P = UI\)

– Đoạn mạch có điện trở R: Ta có:

\(U = {\rm{IR}} \\\Rightarrow P = UI = IR.I\; = {I^2}R\)

– Mặt khác: \(I = \displaystyle{U \over R} \\\Rightarrow P = UI=U.\displaystyle{U \over R} = {{{U^2}} \over R}\).


6. Trả lời câu hỏi C6 Bài 12 trang 36 sgk Vật lí 9

Trên một bóng đèn có ghi 220V – 75W.

+ Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi đèn sáng bình thường.

+ Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này được không? Vì sao?

Trả lời:

Trên một bóng đèn có ghi \(220V – 75W\):

+ Khi đèn sáng bình thường:

• Cường độ dòng điện qua bóng đèn: \(P = UI \Rightarrow I = \displaystyle{P \over U} = {{75} \over {220}} = 0,341A\)

• Điện trở của đèn: \(R = \displaystyle{U \over I} = {{220} \over {0,341}} = 645\Omega \)

+ Có thể dùng cầu chì loại \(0,5 A\) cho bóng đèn này vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.


7. Trả lời câu hỏi C7 Bài 12 trang 36 sgk Vật lí 9

Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4 A. Tính công suất điện của bóng đèn này và điện trở của bóng điện khi đó.

Trả lời:

– Công suất điện của bóng đèn: \(P = UI = 12.0,4 = 4,8 W\).

– Điện trở của bóng đèn: \(R = \displaystyle{U \over I} = {{12} \over {0,4}} = 30\Omega \).


8. Trả lời câu hỏi C8 Bài 12 trang 36 sgk Vật lí 9

Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc với hiệu điện thế \(220V\) và khi đó bếp có điện trở \(48,4 Ω\). Tính công suất điện cảu bếp này.

Trả lời:

Cách 1:

Công suất điện của bếp điện:

\(P = \displaystyle{{{U^2}} \over R} = {{{{220}^2}} \over {48,4}} = 1000W\)

Cách 2:

Cường độ dòng điện chạy qua bếp:

\(I = \displaystyle{U \over R} = {{220} \over {48,4}} = {{50} \over {11}}A\)

Công suất của bếp: \(P = UI = 220.\displaystyle{{50} \over {11}} = 1000W\).


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 Bài 12 trang 34 35 36 sgk Vật lí 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Vật lí lớp 9 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com