Hướng dẫn giải Unit 1: Local environment trang 6 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Hướng dẫn giải Unit 1: Local environment trang 6 sgk Tiếng Anh 9 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 9 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh, luyện thi vào lớp 10.

Unit 1: Local environment – Môi trường địa phương


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. artisan /ɑtɪ:’zæn/ (n.): thợ làm nghề thủ công

2. handicraft /’hændikrɑ:ft/ (n.): sản phẩm thủ công

3. workshop /’wɜ:kʃɒp/ (n.): xưởng, công xưởng

4. attraction /ə’trækʃn/ (n.): điểm hấp dẫn

5. preserve /prɪ’zɜ:v/ (v.): bảo tồn, gìn giữ

6. authenticity /ɔ:θen’tɪsəti/ (n.): tính xác thực, chân thật

7. cast /kɑ:st/ (v.): đúc (đồng…)

8. craft /krɑ:ft/ (n.): nghề thủ công

9. craftsman /’krɑ:ftsmən/ (n.): thợ làm đồ thủ công

10. team-building /’ti:m bɪldɪŋ/ (n.): xây dựng đội ngũ, tinh thần đồng đội

11. drumhead /drʌmhed/ (n.): mặt trống

12. embroider /ɪm’brɔɪdə(r)/ (v.): thêu

13. frame /freɪm/ (n.): khung

14. lacquerware /’lækəweə(r)/ (n.): đồ sơn mài

15. layer /’leɪə(r)/ (n.): lớp (lá…)

16. mould /məʊld/ (v.): đổ khuôn, tạo khuôn

17. sculpture /’skʌlptʃə(r)/ (n.): điêu khắc, đồ điêu khắc

18. surface /’sɜ:fɪs/ (n.): bề mặt

19. thread /θred/ (n.): chỉ, sợi

20. weave /wi:v/ (v.): đan (rổ, rá…), dệt (vải…)

21. turn up /tɜ:n ʌp/ (phr. v.): xuất hiện, đến

22. set off /set ɒf/ (phr. v.): khởi hành, bắt đầu chuyến đi

23. close down /kləʊz daʊn/ (phr. v.): đóng cửa, ngừng hoạt động

24. pass down /pɑ:s daʊn/ (phr. v.): truyền lại (cho thế hệ sau…)

25. face up to /feɪs ʌp tu/ (phr. v.): đối mặt, giải quyết

26. turn down /tɜ:n daʊn / (phr. v.): từ chối

27. set up /set ʌp/ (phr. v.): thành lập, tạo dựng

28. take over /teɪk əʊvə/ (phr. v.): tiếp quản, kế nhiệm, nối nghiệp

29. live on /lɪv ɒn/ (phr. v.): sống bằng, sống dựa vào

30. treat /tri:t/ (v.): xử lí

31. carve /kɑ:v/ (v.): chạm, khắc

32. stage /steɪdʒ/ (n.): bước, giai đoạn

33. artefact /’ɑ:tɪfækt/ (n.): đồ tạo tác

34. loom /lu:m/ (n.): khung cửi dệt vải

35. versatile /’vɜ:sətaɪl/ (adj.): nhiều tác dụng, đa năng

36. willow /’wɪləʊ/ (n.): cây liễu

37. charcoal /’tʃɑ:kəʊl/ (n.): chì, chì than (để vẽ)

38. numerous /’nju:mərəs/ (adj.): nhiều, đông đảo, số lượng lớn


GETTING STARTED trang 6 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Listen and read

Tạm dịch:

Nick: Ở đây có nhiều đồ gốm quá, Phong. Ông bà cậu làm ra tất cả chúng đấy à?

Phong: Không đâu vì có rất nhiều sản phẩm gốm mà. Ông bà tớ chỉ làm một ít và những người khác làm phần còn lại.

Nick: Theo mình được biết thì Bát Tràng là một trong số những làng nghề nổi tiếng nhất ở Hà Nội, phải không?

Phong: Đúng vậy. Ông mình nói nó đã có khoảng 700 năm rồi.

Mi: Ồ! Thế ông bà cậu mở xưởng từ khi nào?

Phong: Cụ tớ mới chính là người mở xưởng chứ không phải ông bà. Sau đó, ông tớ đã tiếp quản công việc này. Tất cả thợ ở đây đều là cô, chú và anh chị em họ của tớ.

Mi: À tớ hiểu rồi. Làng của cậu cũng là một địa điểm thăm quan thú vị ở Hà Nội phải không?

Phong: Đúng thế. Mọi người tới đây để mua đồ đạc cho ngôi nhà của họ. Điều hấp dẫn nữa là họ có thể tự làm gốm tại xưởng.

Nick: Đó hẳn là một trải nghiệm đáng nhớ.

Phong: Ở Việt Nam cũng có rất nhiều những làng nghề như Bát Tràng. Các cậu đã đến những nơi đó bao giờ chưa?

Mi: Mình từng đến làng nghề làm nón lá ở Huế.

Nick: Tuyệt. Đây là lần đầu tiên của mình. Các cậu có nghĩ có những nghề thủ công nhắc người ta nhớ đến một vùng miền đặc trưng không?

Mi: Chắc chắn rồi. Đó là lí do tại sao khách du lịch hay chọn đồ thủ công làm quà lưu niệm.

Phong: Chúng ta cùng ra ngoài và thăm thú ngôi làng nhé.

a) Can you find a word/phrase that means:

(Tìm từ hoặc cụm từ có nghĩa sau)

Answer: (Trả lời)

1. craft 2. set up 3. take over 4. artisans
5. attraction 6. specific region 7. remind 8. look around

Tạm dịch:

1. một thứ được làm bằng tay cẩn thận: nghề thủ công

2. bắt đầu một cái gì đó (một doanh nghiệp, một tổ chức vv ..): thiết lập

3. kiểm soát một cái gì đó (một doanh nghiệp, một tổ chức, vv): tiếp nhận

4. những người làm việc có tay nghề, làm mọi việc bằng tay: thợ thủ công

5. một nơi lý tưởng hoặc thú vị để đến hoặc làm những điều cần làm: thu hút, lôi cuốn

6. một nơi đặc biệt : khu vực riêng

7. khiến ai đó nhớ hoặc nghĩ về thứ gì đó : nhắc nhở, gợi nhớ

8. đi bộ quanh một điểm để nhìn đó là gì: nhìn quanh

b) Answer the following questions.

Answer: (Trả lời)

1. They are at Phong’s grandparents’ workshop in Bat Trang.

2. It is about 700 years old.

3. His great-grandparents did.

4. Because people can buy things for their house and make pottery themselves there.

5. It’s in Hue.

6. Because the handicrafts remind them of a specific region.

Tạm dịch:

1. Nick, Mi, và Phong đang ở đâu? Họ ở phòng trưng bày của ông bà Phong ở Bát Tràng.

2. Ngôi làng bao nhiêu tuổi rồi? Nó khoảng 700 năm tuổi.

3. Ai bắt đầu xưởng của gia đình Phong? Ông của anh ấy đã làm.

4. Tại sao làng lại là điểm lý tưởng của Hà Nội? Bởi vì mọi người có thể mua đồ đạc trong nhà và làm đồ gốm ở đó.

5. Làng nghề thủ công mà Mi thăm là ở đâu? Đó là ở Huế.

6. Tại sao khách du lịch muốn mua hàng thủ công như quà lưu niệm? Bởi vì hàng thủ công nhắc nhở họ về một vùng cụ thể.


2. Write the name of each traditional handicraft in the box under the picture.

(Viết tên mỗi đồ thủ công truyền thống ở bảng dưới tranh. )

Answer: (Trả lời)

a. paintings b. drums c. marble sculptures d. pottery
e. silk f. lacquerware g. conical hats h. lanterns

Tạm dịch:

A: tranh B: trống C: điêu khắc cẩm thạch D: đồ gốm
E: lụa F: sơn mài G: nón lá H: đèn lồng

3. Complete the sentences with the words/ phrases from 2 to show where in Viet Nam the handicrafts are made. You do not have to use them all.

(Hoàn thành những câu sau bằng các từ hoặc cụm từ ở bài 2 để xem những đồ thủ công được làm ở nơi nào của Việt Nam. Bạn không cần dùng tất cả các từ. )

Answer: (Trả lời)

1. conical hat (nón lá) 2. lanterns (đèn lồng) 3. silk (lụa)
4. paintings (tranh) 5. pottery (gốm) 6. marble spulptures (điêu khắc cẩm thạch)

Tạm dịch:

1. Nơi sinh của nón bài thơ nổi tiếng là ở làng Tây Hồ ở Huế.

2. Nếu bạn đi đến Hội An vào ngày 15 của mỗi tháng âm lịch, bạn có thể thưởng thức ánh sáng của nhiều ngọn đèn lồng đẹp.

3. Làng Vạn Phúc ở Hà Nội sản xuất các loại sản phẩm lụa khác nhau như vải, khăn choàng, dây buộc, và quần áo.

4. Vào dịp Tết, nhiều người Hà Nội đi đến làng Đông Hồ để mua tranh dân gian.

5. Các sản phẩm gốm của Bầu Trúc, chẳng hạn như chậu và lọ, có màu sắc tự nhiên đặc trưng của văn hoá Champa ở Ninh Thuận.

6. Đến làng đá cẩm thạch Non Nước ở Đà Nẵng, chúng tôi rất ấn tượng bởi rất nhiều tác phẩm điêu khắc bằng đá cẩm thạch từ tượng Phật đến vòng tay.


4. QUIZ: WHAT IS INTEREST? (Câu đố: Thứ gì thú vị?)

a) Work in pairs to do the quiz.

(Làm việc theo nhóm giải câu đố sau)

Answer: (Trả lời)

1. park 2. museum 3. zoo 4. beach 5. beauty spot

Tạm dịch:

1. Mọi người đi đến khu vực này để đi bộ, chơi và thư giãn. – công viên

2. Đó là nơi lưu giữ và trưng bày những đồ vật có lợi ích về nghệ thuật, văn hoá, lịch sử, khoa học. – bảo tàng

3. Mọi người đi đến nơi này để xem động vật. – vườn thú

4. Đây là một khu vực cát hoặc đá nhỏ, bên cạnh biển hoặc hồ. – bãi biển

5. Đây là một nơi đẹp và nổi tiếng ở nông thôn. – điểm đẹp

b) Work in groups. Write a similar quiz about places of interest. Ask another group to answer the quiz.

(Làm việc theo nhóm. Viết các câu đố tương tự. Đố các nhóm khác những câu đố đó. )

Answer: (Trả lời)

1. People go to this place to see the newest films. ⇒ The cinema

2. It is a place for people to listen to classic music. ⇒ The theater.

3. Tourists coming here can experience pottery-making. ⇒ The traditional pottery village.

4. It is a place where people come to rest under tree, walk around or go picnic. ⇒ The park.

5. It is a place of worship of Buddhist. ⇒ The pagoda.

Tạm dịch:

1. Mọi người đến nơi này để xem những bộ phim mới nhất. Cinema Rạp chiếu phim

2. Đó là nơi để mọi người nghe nhạc cổ điển. Nhà hát.

3. Khách du lịch đến đây có thể trải nghiệm làm gốm. Làng gốm truyền thống.

4. Đó là nơi mọi người đến nghỉ ngơi dưới gốc cây, đi dạo hoặc đi dã ngoại. Công viên.

5. Đó là nơi thờ cúng của Phật giáo. Chùa.


A CLOSER LOOK 1 trang 8 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Vocabulary trang 8 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Write the verbs in the box under the pictures. One of them should be used twice.

(Điền các động từ sau vào trong bảng. Một trong số chúng phải được dùng 2 lần. )

Answer: (Trả lời)

A. cast B. carve C. embroider D. weave E. mould F. weave G. knit

Tạm dịch:

A. đúc B. chạm khắc C. thêu D. đan E. khuôn F. dệt G. đan

2.a) Match the verbs in column A with the groups of nouns in column B.

(Nối các động từ ở cột A với danh từ ở cột B )

Answer: (Trả lời)

1. b 2. d 3. e 4. a 5. f 6. c

Tạm dịch:

1. khắc chạm – đá, gỗ, vỏ trứng

2. đúc – đồng, vàng, sắt

3. đan, dệt – rổ, thảm, lụa, vải

4. thêu – khăn tay, khăn trải bàn, tranh

5. đan – áo len, đồ chơi, mũ

6. khuôn – đất sét, phô mai, sô cô la

b) Now write the corect verb forms for these verbs.

(Viết lại dạng đúng của những động từ sau)

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. khắc – Tôi đã khắc nó. – Nó đã được khắc.

2. đúc – Tôi đã đúc nó. – Nó đã được đúc.

3. dệt – Tôi đã dệt nó. – Nó đã được dệt .

4. thêu – Tôi đã thêu nó. – Nó đã được thêu.

5. đan – Tôi đã đan nó. – Nó đã được đan.

6. khuôn – Tôi đã đổ khuôn nó. – Nó được đổ khuôn.


3. What are some places of interest in your area? Complete the word web. One word can belong to more than one category.

(Địa điểm tham quan ở chỗ bạn là gì? Hoàn thành sơ đồ sau. Một từ có thể thuộc nhiều hơn 1 mục )

Answer: (Trả lời)

– Entertaining: cinema, opera house, clubs, park, zoo, game center, shopping mall…

– Cultural: opera house, museum, historical building, theatre, craft village, temple, pagoda, exhibition…

– Educational: library, museum, theatre, historical building, beauty spot…

– Historical: building, pagoda, temple, market, beauty spot, craft village…

Tạm dịch:

– Giải trí: rạp chiếu phim, cửa hàng bách hóa, nhà hàng, quán cà phê, rạp hát, nhà hát opera, câu lạc bộ, công viên, vườn thú …

– Văn hoá: nhà hát opera, bảo tàng, làng nghề, công trình lịch sử, sân khấu, chợ, làng nghề …

– Giáo dục: thư viện, bảo tàng, rạp hát …

– Lịch sử: xây dựng, đền, khu mua sắm, chợ, cảnh đẹp, làng nghề …


4. Complete the pasage by filling each blank with a suitable word from the box.

(Hoàn thành đoạn văn bằng cách điền vào chỗ trống từ thích hợp trong bảng )

Answer: (Trả lời)

1. historical 2. attraction 3. exercise
4. traditional 5. culture 6. handicrafts

Tạm dịch:

Một số người nói rằng một điểm tham quan phải là một nơi có danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử nổi tiếng. Tôi không nghĩ điểm tham quan bị giới hạn như vậy. Theo ý kiến của tôi, một địa điểm tham quan đơn giản là một nơi mà mọi người thích đến.

Ở thị trấn của tôi, công viên là một điểm đến hấp dẫn bởi nhiều người thích dành thời gian để đến đó. Những người cao tuổi tập thể dục và đi bộ trong công viên. Trẻ con thì chơi các trò chơi ở đó trong khi cha mẹ ngồi nói chuyện với nhau. Một địa điểm tham quan khác trong thị trấn của tôi là chợ Hòa Bình. Đó là một chợ truyền thống với rất nhiều thứ để xem. Tôi rất thích đến đó để mua thức ăn và quần áo, và xem những người khác mua bán. Các khách du lịch nước ngoài cũng thích chợ này bởi họ có thể trải nghiệm văn hóa của người Việt Nam, và mua quần áo len cùng với nhiều đồ thủ công khác để làm quà lưu niệm.


Pronunciation trang 9 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

5.a) Listen to the speaker read the following sentences and answer the questions.

(Nghe người nói đọc những câu sau rồi trả lời câu hỏi )

The craft village lies on the river bank.

This painting is embroidered.

What is this region famous for?

Drums aren’t made in my village.

A famous artisan carved this table beautifully.

Tạm dịch:

1. Làng nghề nằm trên bờ sông

2. Bức tranh này được thêu

3. Khu vực này nổi tiếng gì?

4. Trống không được sản xuất từ làng của tôi.

5. Một nghệ nhân nổi tiếng chạm chắc cái bảng này thật đẹp

Answer: (Trả lời)

1. Which words are louder and clearer than the others?

Sentence 1. The craft village lies on the river bank.

Sentence 2. This painting is embroidered.

Sentence 3. What is this region famous for?

Sentence 4. Drums aren’t made in my village.

Sentence 5. A famous artisan carved this table beautifully.

2. What kinds of words are they?

They are: nouns, verbs, adjectives, adverbs, wh-question words, and negative auxiliaries.

3. Which words are not as loud and clear as the others?

Sentence 1: the, on, the.

Sentence 2: this, is

Sentence 3: is, this, for

Sentence 4: in, my

Sentence 5: a, this

4. What kinds of words are they?

They are: articles, prepositions, pronouns, and possessive adjectives.

Tạm dịch:

1. Từ nào được đọc to và rõ hơn những từ khác?

Câu 1: nghề thủ công, làng, nằm, sông, ngân hàng

Câu 2: vẽ tranh, thêu

Câu 3: những gì, khu vực, nổi tiếng

Câu 4: trống, không được làm, làng

Câu 5: nổi tiếng, nghệ nhân, chạm khắc, bảng, đẹp

2. Chúng là loại từ gì ?

Đó là danh từ, động từ, tính từ, phó từ, câu hỏi với từ để hỏi, và trợ động từ dạng phủ định

3. Những từ nào không được đọc to và rõ hơn những từ khác?

Câu 1: the, on, the.

Câu 2: this, is

Câu 3: is, this, for

Câu 4: in, my

Câu 5: a, this

4. Chúng là loại từ gì?

Chúng là : mạo từ, giới từ, đại từ, và tính từ sở hữu.

b) Now listen, check, and repeat

(Bây giờ hãy nghe, kiểm tra và nhắc lại)

Tạm dịch:

Trong tiếng Anh nói, các từ sau đây thường được nhấn mạnh: động từ chính, danh từ, tính từ, phó từ, từ để hỏi ‘wh’, trợ động từ phủ định (ví dụ: don’t)

Các từ như: đại từ, giới từ, mạo từ, liên từ, tính từ sở hữu, tobe, (ngay cả khi nó là động từ chính trong câu), và trợ động từ thường không được nhấn mạnh.


6.a) Underline the content words in the sentences. Practise reading the sentences aloud.

(Gạch dưới những từ nội dung trong các câu. Thực hành đọc to các câu)

1. The Arts Museum is a popular place of interest in my city.

2. This cinema attracts lots of youngsters.

3. The artisans mould clay to make traditional pots.

4. Where do you like going at weekends?

5. We shouldn’t destroy historical buildings.

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. Bảo tàng Nghệ thuật là một nơi được yêu thích nổi tiếng của thành phố tôi.

2. Rạp chiếu phim này thu hút rất nhiều thanh thiếu niên.

3. Các nghệ nhân đúc đất sét để làm chậu truyền thống.

4. Bạn thích đi đâu vào cuối tuần?

5. Chúng ta không nên phá hủy các tòa nhà lịch sử.

b, Now listen, check and repeat

b) Now listen, check and repeat.

(Bây giờ nghe, kiểm tra và nhắc lại)


A CLOSER LOOK 2 trang 9 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Grammar trang 9 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Underline the dependent clause in each sentence below. Say whether it is a dependent clause of concession (DC), of purpose (DP), of reason (DR), or of time (DT).

(Gạch chân mệnh đề phụ thuộc trong mỗi câu dưới đây. Xem xét xem mệnh đề nào là mệnh đề nhựơng bộ( DC), mệnh đề chỉ mục đích (DP), mệnh đề chỉ nguyên nhân( DR), mệnh đề thời gian( DT).)

Answer: (Trả lời)

1. When people talk about traditional paintings → DT

2. so that she could buy some bai tho conical hats → DP

3. Although this museum is small → DC

4. because we have space to skateboard → DR

5. before they make the drumheads → DT

Tạm dịch:

1. Khi nói về tranh truyền thống, họ thường nghĩ về làng Đông Hồ.

2. Chị tôi đến làng Tây Hồ ở Huế để chị ây có thể mua được chiếc nón bài thơ.

3. Mặc dù bào tàng nhỏ nhưng nó có nhiều đồ tạo tác độc đáo.

4. Quảng trường này là nơi yêu thích của chúng tớ để chơi bởi vì chúng tôi có không gian để chơi trượt ván.

5. Người dân phải phơi khô da trâu trước khi họ làm mặt trống.


2. Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the subordinator provided and make any necessary changes.

(Nối thành các câu phức. Sử dụng liên từ phụ thuộc được cung cấp và có thể thay đổi nếu cần thiết .)

Answer: (Trả lời)

1. ⇒ The villagers are trying to learn English in order that they can communicate with foreign customers.

2. ⇒ After we had eaten lunch, we went to Non Nuoc marble village to buy some souvenirs.

3. ⇒ Even though this hand-embroidered picture was expensive, we bought it.

4. ⇒ This department store is an attraction in my city because the products are of good quality.

5. ⇒ This is called a Chuong conical hat since it was made in Chuong village.

Tạm dịch:

1. Người dân trong làng đang cố học tiếng Anh. Họ có thể giao tiếp với khách hàng nước ngoài. (để mà)

⇒ Người dân trong làng đang cố gắng học tiếng Anh để họ có thể giao tiếp với khách hàng nước ngoài.

2. Chúng tôi ăn trưa. Sau đó chúng tôi đến làng đá cẩm thạch Non Nước để mua một số đồ lưu niệm. (sau khi)

⇒ Sau khi ăn trưa, chúng tôi đến làng đá cẩm thạch Non Nước để mua một số đồ lưu niệm.

3. Hình thêu tay này đắt tiền. Chúng tôi đã mua nó. (Mặc dù)

⇒ Mặc dù bức tranh thêu tay này đắt tiền nhưng chúng tôi đã mua nó.

4. Cửa hàng bách hóa này là một điểm thu hút trong thành phố tôi. Các sản phẩm có chất lượng tốt. (bởi vì)

⇒ Cửa hàng bách hóa này là một điểm thu hút trong thành phố tôi bởi vì các sản phẩm có chất lượng tốt.

5. Đây được gọi là nón Chương. Nó được làm ở làng Chương. (vì)

⇒ Đây được gọi là nón Chương vì được làm ở làng Chương.


Phrasal verbs (Cụm động từ)

3. Read this part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part and answer the questions.

(Đọc đoạn hội thoại từ phần Getting Started. Tập trung vào phần được gạch chân và trả lời câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. set up: start something (a business, an organisation, etc.)

take over: take control of something (a business, an organisation, etc.)

2. No, the individual words in the verb phrase do not help with comprehension. This is why they are sometimes considered difficult.

Tạm dịch:

1. Ý nghĩa của cụm từ động từ gạch dưới là gì? thiết lập: bắt đầu một cái gì đó, (kinh doanh , tổ chức…)

2. Mỗi phần của cụm động từ có thể giúp bạn hiểu ý nghĩa của nó không? Không, các từ riêng biệt trong cụm động từ không giúp hiểu ý nghĩa của nó. Đó là lý do tại sao chúng đôi khi được xem là khó khăn.


4. Match the phrasal verbs in A with their meaning in B.

(Nối những cụm động từ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B )

Answer: (Trả lời)

1. c 2. g 3. f 4. a
5. h 6. b 7. e 8. d

Tạm dịch:

1. lưu truyền – chuyển từ thế hệ này sang kế tiếp

2. có tiền mua những thứ cần – có đủ tiền để sống

3. giải quyết – hành động để giải quyết vấn đề

4. đóng lại – dừng việc kinh doanh

5. đối diện với – chấp nhận, giải quyết

6. ăn ý/ sống hòa thuận với ai – có mối quan hệ thân thiện với ai đó

7. trở lại – trở về

8. sự từ chối – từ chối thứ gì đó


5. Complete each sentence using the correct form of a phrasal verb in 4. You don’t need to use all the verbs.

(Hoàn thành các câu sau với dạng đúng cuat cụm động từ ở bài 4. Không cần sử dụng tất cả các động từ. )

Answer: (Trả lời)

1. face up to 2. turned down 3. passed down
4. live on 5. close down 6. did… come back

Tạm dịch:

1. Chúng ta phải đối mặt với thực tế rằng thủ công mỹ nghệ của chúng ta đang cạnh tranh với các làng nghề khác.

2. Tôi đã mời cô ấy tham gia chuyến đi của chúng tôi tới Tràng An, nhưng cô ấy đã từ chối lời mời của tôi.

3. Nghề đan thêu thường được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

4. Bạn có nghĩ chúng ta có thể bán khăn lụa làm quà lưu niệm đủ tiền sống không?

5. Họ phải đóng cửa viện bảo tàng vì không còn là nơi được chú ý nữa.

6. Bạn trở về lúc mấy giờ từ chuyến đi đêm qua?


6. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word given.

(Hoàn thành câu sao cho nghĩa của câu thứ 2 giống với câu đầu tiên. Sử dụng các từ được cho )

Answer: (Trả lời)

1. Where did you find out about Disneyland Resort?

2. When did you get up this morning?

3. I’ll look through this leaflet to see what activities are organised at this attraction.

4. They’re going to bring out a guidebook to different beauty spots in Viet Nam.

5. I’m looking forward to the weekend!

Tạm dịch:

1. Bạn đã nhận được thông tin về Khu nghỉ mát Disneyland ở đâu? → Bạn tìm ở đâu về Khu nghỉ mát Disneyland?

2. Sáng nay bạn rời giường lúc mấy giờ? → Sáng nay bạn thức dậy khi nào?

3. Tôi sẽ đọc tờ thông tin này để xem hoạt động gì được tổ chức tại địa điểm thu hút này. → Tôi sẽ nhìn qua tờ thông tin này để xem hoạt động nào được tổ chức tại điểm thu hút này.

4. Họ sẽ xuất bản một cuốn hướng dẫn về các địa điểm đẹp khác nhau ở Việt Nam. → Họ sẽ đưa ra một cuốn hướng dẫn về các điểm đẹp khác nhau ở Việt Nam.

5. Tôi đang nghĩ về niềm vui cuối tuần! → Tôi đang mong chờ ngày cuối tuần!


COMMUNICATION trang 11 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Nick, Mi, Duong, and Mai are planning a day out to a place of interest for their class. Listen to their conversation and complete their plan by filling each blank with no more than three words.

(Nick, Mi, Dương và Mai đang lên kế hoạch đi thăm 1 địa điểm nổi tiếng cho lớp của mình. Nghe đoạn hội thoại và hoàn thành kế hoạch bằng việc điền vào chỗ trống không quá 3 từ. )

Answer: (Trả lời)

1. Green Park 2. bus 3. 8 a.m 4. own lunch 5. supermarket
6. team-building 7. quizzes 8. painting village 9. make 10. 5 p.m

Tạm dịch:


2. Imagine that your class is going to a place of interest in your area.

Work in groups to discuss the plan for this day out. Make notes in the table.

(Tưởng tượng lớp học của bạn dự định đi tham quan 1 địa điểm nổi tiếng. Làm việc theo nhóm để bàn bạc những dự định cho ngày hôm đó. Điền vào bảng sau.)


3. Present your plan to the class. Which group has the best plan?

(Thuyết trình kế hoạch của bạn. Nhóm nào có kế hoạch tốt nhất?)

Answer: (Trả lời)

Good morning teacher and everyone!

Today, on behalf of my group, I am very glad to present to you about our plan for one-day trip to a place of interest. First of all, after discussing, we came up with the decision to go to Thong Nhat Park for a picnic in Sunday. The reasons for this choice are that Thong Nhat park is located right in Ha Noi so it does not take much time to get there and we can have more time to enjoy the trip; this park is really large so there is plenty of space for picnic and other outdoors activities. Secondly, we made a detailed plan for this trip. To specify, we will gather at school and set off at 9 a.m on Sunday by bicycle altogether. On arrival, An, Binh and Chien will be responsible for pitching a tent while Hoa and I prepare the lunch for us. After that, we will have lunch together and chat with each other. Binh will bring his guitar so we will sing together our favorite songs. In the afternoon, we will wander around to park and enjoy the fresh air there. We will go home at 5 p.m. I am really looking forward to carrying this plan out with my friends in this weekend.

Thank you for listening to my presentation and if you like our plan, please vote for our group!

Tạm dịch:

Chào buổi sáng cô giáo và mọi người!

Hôm nay, thay mặt nhóm của tôi, tôi rất vui mừng được trình bày với bạn về kế hoạch của chúng tôi cho chuyến đi một ngày đến một địa điểm yêu thích. Trước hết, sau khi thảo luận, chúng tôi đã đưa ra quyết định đến Công viên Thống Nhất để đi dã ngoại vào Chủ nhật. Lý do cho sự lựa chọn này là công viên Thống Nhất nằm ngay tại Hà Nội nên không mất nhiều thời gian để đến đó và chúng tôi có thể có nhiều thời gian hơn để tận hưởng chuyến đi; công viên này thực sự rộng lớn nên có nhiều không gian để dã ngoại và các hoạt động ngoài trời khác. Thứ hai, chúng tôi đã lên kế hoạch chi tiết cho chuyến đi này. Để xác định, chúng tôi sẽ tập trung tại trường và khởi hành lúc 9 giờ sáng Chủ nhật bằng xe đạp hoàn toàn. Khi đến nơi, An, Bình và Chiến sẽ chịu trách nhiệm dựng lều trong khi Hoa và tôi chuẩn bị bữa trưa cho chúng tôi. Sau đó, chúng tôi sẽ ăn trưa cùng nhau và trò chuyện với nhau. Bình sẽ mang theo cây đàn guitar của mình để chúng tôi sẽ hát cùng nhau những bài hát yêu thích. Vào buổi chiều, chúng tôi sẽ đi lang thang xung quanh để đậu xe và tận hưởng không khí trong lành ở đó. Chúng tôi sẽ về nhà lúc 5 giờ chiều Tôi thực sự mong chờ để thực hiện kế hoạch này với bạn bè của tôi vào cuối tuần này.

Cảm ơn bạn đã lắng nghe bài thuyết trình của tôi và nếu bạn thích kế hoạch của chúng tôi, vui lòng bỏ phiếu cho nhóm của chúng tôi!


SKILLS 1 trang 12 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Reading trang 12 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Work in pairs. One looks at Picture A, and the other looks at Oicture B on page 15. Ask other qusetions to find out the similarities and differences between your pictures.

(Làm việc theo nhóm. Một người nhìn vào bức tranh A, và những người khác nhìn vào bức tranh B ở trang 15. Hỏi nhau các câu hỏi để tìm ra điểm giống và khác biệt giữa những bức tranh. )

Answer: (Trả lời)

Picture A Picture B
Similarities Conical hat, string
Differences light green, pictures between layers, blue string, look lighter white, no decoration, pink string, look heavier

Tạm dịch:

Picture A Picture B
Giống nhau nón chùm, dây
Khác nhau ánh sáng màu xanh lá cây, hình ảnh giữa các lớp, chuỗi màu xanh, nhìn nhẹ màu trắng, không trang trí, dây màu hồng, trông nặng hơn

2. Mi visited Tay Ho village in Hue last month. She has decided to present what she knows about this place to the class.

Read what she has prepared and match the titles with the paragraphs.

(Mi đã đi thăm làng Tây Hồ ở Huế. Cô ấy quyết định kể cho cả lớp nghe những điều cô ấy biết về nơi này.

Đọc những thứ cô ấy chuẩn bị và nối các đoạn văn với những nhan đề cụ thể )

Answer: (Trả lời)

1. C 2. A 3. B

Tạm dịch:

1. Hiện trạng nghề thủ công

2. Địa điểm và lịch sử của làng nghề làm nón lá

3. Nón lá được làm như thế nào

(A) Khi bạn nghĩ đến nón lá, điều đầu tiên bạn nghĩ đến chắc hẳn là Huế. Nghề làm nón lá là một nghề thủ công truyền thống đã tồn tại ở đó hàng trăm năm và có rất nhiều làng nghề thủ công như Dạ Lê, Phú Cam và Đốc Sơ. Tuy nhiên, Tây Hồ mới chính là làng nghề nổi tiếng nhất bởi vì đây là nơi khai sinh ra nón lá ở Huế. Đó là một ngôi làng nằm trên bờ sông Như Ý, cách thành phố Huế 12km.

(B) Chiếc nón lá trông đơn giản nhưng những người thợ thủ công phải làm theo 15 công đoạn, từ lúc vào rừng thu thập lá đến ủi lá, làm khung… Nón lá Huế luôn có 2 lớp lá. Những thợ thủ công phải khéo léo làm cho 2 lớp lá này thật mỏng. Điều đặc biệt đó là họ còn gắn thêm những bài thơ và tranh vẽ Huế vào giữa hai lớp lá đó, tạo nên chiếc nón “bài thơ” nổi tiếng.

(C) Nghề làm nón lá ở làng được thừa kế từ thế hệ này đến thế hệ khác bởi vì mọi người, dù già hay trẻ đều có thể tham gia vào quá trình làm nón. Đó là một nghề thủ công được nhiều người biết đến không chỉ ở Việt Nam mà trên khắp thế giới.


3. Read the text again and answer the questions.

(Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi)

Answer: (Trả lời)

1. Because it is the birthplace of the conical hat in Hue.

2. It’s 12 km from Hue City.

3. It’s going to the forest to collect leaves.

4. They’re very thin.

5. It has poems and paintings of Hue between the two layers.

6. Everybody can, young or old.

Tạm dịch:

1. Tại sao Tây Hồ là làng làm nón nổi tiếng nhất? Bởi vì đây là nơi sinh ra nón lá của Huế.

2. Tây Hồ cách Thành phố Huế bao xa? Nó cách thành phố Huế 12Km.

3. Bước đầu tiên của việc làm nón lá là gì? Đó là vào rừng lấy lá.

4. Điều gì đặc biệt trong những lớp nón? Chúng rất mỏng

5. Điều gì đặc biệt trong chiếc nón bài thơ? Nó có bài thơ và tranh của Huế giữa hai lớp lá.

6. Ai có thể làm nón lá? Mọi người đều có thể, trẻ hoặc già.


Speaking trang 12 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

4. Read the following ideas. Are they about the benefits of traditional crafts (B) or challenges that artisans may face (C). Write B or C.

(Đọc các ý tưởng sau. Chúng nói về lợi ích của hàng thủ công truyền thống (B) hay thách thức mà người thợ phải đối mặt ( C). Viết B hoặc C )

Answer: (Trả lời)

1. B 2. C 3. B 4. C 5. C 6. B

Tạm dịch:

1. cung cấp việc làm

2. mất tính đúng đắn

3. cung cấp thêm thu nhập

4. dựa quá nhiều vào du lịch

5. xử lý chất thải và ô nhiễm

6. bảo tồn di sản văn hoá

Bạn có thể thêm một vài lợi ích hoặc thách thức


5. Imagine that your group is responsible for promoting traditional crafts in your area. Propose an action plan to deal with the challenges.

(Tưởng tượng rằng bạn phải chịu trách nhiệm cho việc thúc đẩy các mặt hàng thủ công. Đề xuất các hoạt động để giải quyết các thách thức. )

Answer: (Trả lời)

Our group want to propose an action plan for promoting conical hat, a well-know traditional crafts of our country.

The first part of the plan, we want to provide young people, especially students like us, with knowledge about this product. Young people should know about conical hat’s history, symbolization, the making process, ect… so they understand why we need to promoting it and keep it alive even in the current modern life. After that, we should organize some fairs or festival for conical hat and even other traditional crafts to increase the sale of these products. Last but not least, we can produce conical hats for different purposes instead of only for wearing. In this days and age, conical hats are no longer a conventional accessory for the majority of our population. However, we can create more unique and artistic conical hats for decorating home or dance and music performance. It can also be a way to increase the sale of this product.

We hope our plan can help to promot conical hats in the future. Thanks for listening!

Tạm dịch:

Nhóm của chúng tôi muốn đề xuất một kế hoạch hành động để quảng bá mũ hình nón, một nghề thủ công truyền thống nổi tiếng của nước ta.

Phần đầu tiên của kế hoạch, chúng tôi muốn cung cấp cho những người trẻ tuổi, đặc biệt là những sinh viên như chúng tôi, có kiến thức về sản phẩm này. Các bạn trẻ nên biết về lịch sử hình nón nón, biểu tượng hóa, quá trình tạo ra, vì vậy họ hiểu tại sao chúng ta cần quảng bá nó và giữ cho nó tồn tại ngay cả trong cuộc sống hiện đại. Sau đó, chúng ta nên tổ chức một số hội chợ hoặc lễ hội cho nón lá và thậm chí các nghề thủ công truyền thống khác để tăng doanh số bán các sản phẩm này. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, chúng ta có thể sản xuất mũ hình nón cho các mục đích khác nhau thay vì chỉ để đội. Trong thời đại ngày nay, mũ hình nón không còn là một phụ kiện thông thường cho phần lớn dân số của chúng ta. Tuy nhiên, chúng ta có thể tạo ra những chiếc nón lá độc đáo và nghệ thuật hơn để trang trí nhà hoặc biểu diễn múa và âm nhạc. Nó cũng có thể là một cách để tăng doanh số bán sản phẩm này.

Chúng tôi hy vọng kế hoạch của chúng tôi có thể giúp thúc đẩy mũ hình nón trong tương lai. Cảm ơn vì đã lắng nghe!


SKILLS 2 trang 13 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Listening trang 13 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Discribe what you see in each picture. Do you know what places they are?

Listen and check your answers

(Miêu tả cái bạn nhìn thấy trong bức tranh. Bạn có biết đó là nới nào không?

Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn. )

Answer: (Trả lời)

A: Ha Noi Botanical Garden

B. Bat Trang pottery village

C: Viet Nam National Museum of History

Tạm dịch:

A. Vườn Bách Thảo Hà Nội

B. Làng gốm Bát Tràng

C. Bảo tàng lịch sử Quốc gia Việt Nam


2. Listen to what these students say and decide if the statements are true (T) of false (F)

(Nghe những học sinh này nói và xem những câu sau đúng (T) hay sai (S) )

Answer: (Trả lời)

1. T 2. T 3. F 4. F 5. T

3. F (His friend’s relatives own it).

4. F (They also come from other countries).

Tạm dịch:

1. Trà yêu thích lịch sử.

2. Nam thích tự tay mình làm các đồ vật.

3. Gia đình Nam sở hữu một công xưởng ở Bát Tràng.

4. Cây vườn chỉ xuất hiện ở các tỉnh của Việt Nam.

5. Hoa yêu thiên nhiên và sự yên tĩnh.

Audio script: (Bài nghe)

Tra: I love history, so my place of interest is Viet Nam National Museum of History. There’s an extensive collection of artefacts tracing Viet Nam’s history. They’re arranged chronologically from primitive life to modern times. It’s also near Hoan Kiem Lake and the Old Quater, so you can spend time looking round and exploring Vietnamese culture.

Nam: I’m fascinated by traditional handicraft. At weekends, I usually go to Bat Trang, a pottery village not far from Ha Noi centre. My friend’s relatives live there and they own a workshop. Every time I go there, they teach me how to make things such as pots, vases, or bowls. I’m learning to paint on ceramics now.

Hoa: Ha Noi Botanical Garden is the place I like. There are lots of trees from different countries, a lake, and a small hill. I usually climb up the hill and read books at the top because there’s a large lawn. After that I go down and feed the pigeons. Sometimes I just sit on the bench, watching people dancing or playing sports. It’s a nice place for those who love nature and quietness.

Tạm dịch:

Trà: Tôi yêu lịch sử, vì vậy địa điểm tôi quan tâm là Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam. Có một bộ sưu tập đầy đủ các đồ cổ ghi lại lịch sử của Việt Nam. Chúng được sắp xếp theo thứ tự thời gian từ cuộc sống sơ khai đến hiện đại. Nó cũng gần Hồ Hoàn Kiếm và nhà máy rượu Phố Cổ, vì vậy bạn có thể dành thời gian để ngắm cảnh và khám phá văn hoá Việt Nam.

Nam: Tôi bị thu hút bởi nghề thủ công truyền thống. Vào cuối tuần, tôi thường đi đến Bát Tràng, một làng gốm không xa trung tâm Hà Nội. Bạn thân của bạn tôi ở đó và họ sở hữu một xưởng sản xuất. Mỗi khi tôi đến đó, họ dạy tôi làm thế nào để làm những thứ như chậu, lọ, hoặc bát. Tôi đang học vẽ trên đồ gốm bây giờ.

Hoa: Vườn bách thú Hà Nội là nơi tôi thích. Có rất nhiều cây cối từ các quốc gia khác nhau, một hồ nước và một ngọn đồi nhỏ. Tôi thường leo lên ngọn đồi và đọc sách ở trên đó vì có một bãi cỏ lớn. Sau đó tôi đi xuống và cho chim bồ câu ăn. Đôi khi tôi chỉ ngồi trên băng ghế , xem mọi người khiêu vũ hay chơi thể thao. Đó là một nơi tuyệt vời cho những ai yêu thiên nhiên và tĩnh lặng.


3. Listen again and complete the table. Use no more than three words for each blank.

(Nghe lại và hoàn thành bảng. Sử dùng không nhiều hơn 3 từ cho mỗi chỗ trống. )

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

Trà: Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam: Xem nhiều đồ cổ đa dạng.Đi xung quanh và khám phá văn hóa của người Việt Nam.

Nam: Làng gốm Bát Tràng: Học làm nhiều thứ và sơn trên gốm xứ.

Hoa: Vườn bách thảo Hà Nội: Leo lên đồi , đọc sách, cho chim bồ câu ăn, xem mọi người.


Writing trang 13 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

4. If a visitor has a day to spend in your hometown/city, where will you advise him/her to go? What can they do there? Work in pairs, discuss and take notes of your ideas.

(Nếu khách du lịch có một ngày để thăm quan quê bạn, bạn sẽ dẫn họ thăm nơi nào? Họ có thể làm những gì ở đó? Làm việc theo cặp, tranh luận và viết lại những ý tưởng của bạn. )

Answer: (Trả lời)

Place : Hoan Kiem Lake

Activities: walking around , reading book , watching people…

Tạm dịch:

Địa điểm: Hồ Hoàn Kiếm

Hoạt động: đi bộ xung quanh, đọc sách, xem mọi người …


5. Imagine that your Australian pen friend is coming to Viet Nam and will spend a day in your hometown/city. He/She has asked for your advice on the places of interest they should go to and the things they can do there.

Write an email to give him/her some.

(Tưởng tượng bạn qua thư người Úc của bạn sắp tới Việt Nam và sẽ dành 1 ngày thăm quê bạn. Anh/cô ấy hỏi bạn xin lời khuyên nên thăm nơi nào và những thứ họ có thể làm được ở đó.

Hãy viết email cho anh/cô ấy một vài lời khuyên .)

Answer: (Trả lời)

Dear Mira,

It’s great to know that you’re coming to Viet Nam. What a pity you can only spend one day in Ha Noi.

There are so many interesting places in the city, but I think within one day you should be able to visit three places. The first place I suggest is Viet Nam National Museum of History. You like history, so it’s a must-see place. There’s an extensive collection of artefacts tracing Viet Nam’s history. They’re arranged chronologically from primitive life to modern times. The second place is Hoan Kiem Lake. It’s one of the symbols of Ha Noi. There you can enjoy the beautiful scenery and visit Ngoc Son Temple. You can also have a look at the Old Quarter. Wander around the old streets and some ancient houses to explore Vietnamese culture.

Conveniently, these places are close to one another, so we can walk around easily.

Tell me when you’re coming, so I can show you around these places.

Look forward to seeing you soon!

Best wishes,

Thuc Anh

Tạm dịch:

Mira thân mến,

Thật tuyệt vời khi biết rằng bạn đang đến Việt Nam. Có một chút tiếc khi bạn chỉ có một ngày ở Hà Nội.

Có rất nhiều nơi thú vị trong thành phố, nhưng tôi nghĩ trong một ngày bạn sẽ có thể đến thăm ba địa điểm. Nơi đầu tiên tôi gợi ý là Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam. Bạn thích lịch sử, do đó, nó là một nơi nên đến thăm. Có một bộ sưu tập đầy đủ các đồ cổ ghi lại lịch sử của Việt Nam. Chúng được sắp xếp theo thứ tự thời gian từ cuộc sống sơ khai đến hiện đại. Địa điểm thứ hai là hồ Hoàn Kiếm. Đó là một trong những biểu tượng của Hà Nội. Ở đó bạn có thể ngắm cảnh đẹp và ngắm Đền Ngọc Sơn. Bạn cũng có thể xem Khu phố Cổ. Đi lang thang quanh phố cổ và một vài ngôi nhà nhà cổ xưa để khám phá văn hoá Việt Nam.

Rất thuận tiện, những nơi này gần nhau, vì vậy chúng ta có thể đi bộ một cách dễ dàng.

Hãy nói cho tôi biết khi nào bạn đến, để tôi có thể chỉ cho bạn những địa điểm này.

Mong được được gặp bạn sớm!

Thân gửi,

Thục Anh.


LOOKING BACK trang 14 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Vocabulary trang 14 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Write some traditional handicrafts in the word web below.

(Viết tên một số mặt hàng thủ công mỹ nghệ trong sơ đồ dưới đây. )

Answer: (Trả lời)

1. paintings 2. pottery 3. drums 4. silk
5. lanterns 6. conical hats 7. lacquerware 8. marble sculptures

Tạm dịch:

1. tranh 2. gốm 3. trống 4. lụa
5. đèn lồng 6. nón lá 7. sơn mài 8. điêu khắc bằng đá cẩm thạch

2. Complete the second sentence in each pair by putting the correct form of a verb from the box into each blank.

(Hoàn thành câu bằng việc sử dụng các dạng đúng của động từ. )

Answer: (Trả lời)

1. The artisan cast this statue in bronze.

2. I’m embroidering a picture.

3. They wove baskets out of bamboo.

4. My mum knitted a wool sweater for me.

5. He carved this flower from wood.

6. I moulded the clay into the desired shape.

Tạm dịch:

1. Người thợ thủ công làm bức tượng này bằng cách đổ đồng nóng lỏng vào khuôn. → Người thợ thủ công đúc tượng này bằng đồng.

2. Tôi đang trang trí một bức tranh vải với một mẫu thêu, sử dụng các chỉ màu. → Tôi đang thêu một bức tranh.

3. Họ làm giỏ bằng cách đan các thanh tre qua các dải tre trên, lên trên, và xuống dưới mỗi thanh tre. → Họ đan các giỏ bằng tre tre.

4. Mẹ tôi làm chiếc áo len này cho tôi bằng cách đan các sợi len từ hai que tre. → Mẹ tôi đan áo len cho tôi.

5. Ông đã làm hoa này bằng cách cắt mặt của gỗ. → Ông khắc hoa này bằng gỗ.

6. Tôi lấy một ít đất sét và dùng tay để làm nó thành hình bát. → Tôi làm khuôn đất sét vào hình dạng mong muốn.


3. Complete the passage with the word phrases from the box.

(Hoàn thành đoạn văn với những cụm từ trong bảng. )

Answer: (Trả lời)

1. zoo 2. look forward to 3. looked 4. team-building
5. lunch 6. museum 7. craft 8. interest

Tạm dịch:

Tuần trước chúng tôi đã có một chuyến đi đáng nhớ tới một vườn thú mới ở ngoại ô thành phố. Tất cả chúng tôi đều mong chờ chuyến đi. Có rất nhiều động vật hoang dã, và chúng được chăm sóc cẩn thận. Mỗi loài được giữ trong một hàng rào lớn và các động vật trông khỏe mạnh. Sau khi chúng tôi xem quanh khu vực động vật, chúng tôi tập trung trên một bãi cỏ lớn ở phía sau sở thú. Ở đó chúng tôi chơi một số trò chơi đội nhóm và hát các bài hát. Sau đó, chúng tôi đã có một bữa ăn trưa ngon do Nga và Phương chuẩn bị. Buổi chiều, chúng tôi đi bộ tới một bảo tàng gần đó. Có nhiều bộ sưu tập thủ công mỹ nghệ của nhiều làng nghề khác nhau. Tôi chắc chắn rằng vườn thú sẽ là nơi thú vị mới của chúng tôi.


Grammar trang 14 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

4. Complete the complex sentences with your own ideas.

(Hoàn thành câu phức sau theo ý của bạn. )

Answer: (Trả lời)

1. Although this village is famous for its silk products, there are very few families making silk products.

2. Many people love going to this park because it’s very peaceful.

3. Since Viet Nam’s handicrafts is beautiful, foreign tourists often buy traditional handicrafts.

4. Moc Chau is a popular tourist attraction when plum flowers blooming .

5. This weekend we’re going to the cinema in order that we can watch documentary.

Tạm dịch:

1. Mặc dù làng này nổi tiếng với các sản phẩm tơ lụa, nhưng có rất ít gia đình làm sản phẩm lụa.

2. Nhiều người thích đi công viên này bởi vì nó rất yên bình.

3. Vì đồ thủ công mỹ nghệ của Việt Nam đẹp, nên du khách nước ngoài thường mua hàng thủ công mỹ nghệ truyền thống.

4. Mộc Châu là điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng khi hoa mận nở.

5. Cuối tuần này chúng ta sẽ đi xem phim để có thể xem phim tài liệu.


5. Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in brackets. You may have to change the form of the verb.

(Viết lại câu sao cho câu có sử dụng cụm động từ trong ngoặc. Bạn có thể thay đổi dạng của động từ. )

Answer: (Trả lời)

1. I don’t remember exactly when my parents set up this workshop.

2. We have to try harder so that our handicrafts can keep up with theirs.

3. What time will you set off for Da Lat?

4. We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o’clock, but she never turned up.

5. The artisans in my life can live on basket weaving.

Tạm dịch:

1. Tôi không nhớ chính xác khi nào bố mẹ tôi bắt đầu cái xưởng này.
(thành lập) Tôi không nhớ chính xác khi bố mẹ tôi thành lập xưởng này.

2. Chúng ta phải cố gắng hơn để đồ thủ công mỹ nghệ của chúng tôi có thể giữ được ngang bằng với họ.
(bắt kịp) Chúng ta phải cố gắng nhiều hơn để thủ công mỹ nghệ của chúng tôi có thể bắt kịp với họ.

3. Mấy giờ bạn bắt đầu chuyến đi Đà Lạt?
(khởi hành) Mấy giờ bạn khởi hành tới Đà Lạt?

4. Chúng tôi sắp xếp để gặp mặt trước cửa hàng đèn lồng lúc 8 giờ, nhưng cô ấy không bao giờ đến.
(lộ diện) Chúng tôi sắp xếp để gặp mặt trước cửa hàng đèn lồng lúc 8 giờ, nhưng cô ấy không bao giờ lộ diện.

5. Các thợ thủ công ở làng tôi có thể kiếm đủ tiền sinh sống từ đan giỏ.
(đủ sống) Các thợ thủ công trong làng tôi có thể đủ sống nhờ đan giỏ.


Communication trang 15 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

6. Work in groups. One student thinks of a popular place of interest in their area. Other students ask Yes/No questions to guess what place he/she is thinking about.

(Làm việc theo nhóm. Một bạn sẽ nghĩ đến 1 địa danh nổi tiếng ở quê mình. Những học sinh khác sẽ trả lời Có hoặc Không để đoán xem nơi đó là nơi nào.)

Answer: (Trả lời)

A: Is the place near the city centre?

B: Yes, it is.

C: Can we play sports there?

B: Yes, we can.

A: Can we play games there?

B: Yes, we can.

C: Do people go shopping there?

B: No, they don’t.

A: Is it the ABC sports centre?

B: You’re right.

Tạm dịch:

A: Nơi này có gần trung tâm thành phố không?

B: Vâng, có gần.

C: Chúng ta có thể chơi thể thao ở đó không?

B: Vâng, chúng ta có thể.

A: Chúng ta có thể chơi trò chơi ở đó không?

B: Vâng, chúng ta có thể.

C: Mọi người có đi mua sắm ở đó không?

B: Không, họ không mua sắm ở đó.

A: Đólà trung tâm thể thao ABC phải không?

B: Bạn nói đúng.


PROJECT trang 15 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

What make you proud of your area?

(Điều gì làm bạn tự hào về quê mình? )

Tạm dịch:

Hãy tưởng tượng rằng Đoàn Thanh niên sắp tổ chức một cuộc thi mang tên “Niềm tự hào về quê hương của em”. Người tham gia phải chọn một điều đặc biệt ở nơi ở của họ và thuyết trình về nó. Đó có thể là một đặc sản, một đồ thủ công truyền thống hoặc một địa điểm tham quan hấp dẫn…

1. Làm việc theo nhóm và thảo luận về thứ mà các em muốn nói về.

2. Thu thập những bức ảnh từ những nguồn khác nhau hoặc vẽ tranh về thứ đó.

3. Dán những bức tranh đó lên một tấm giấy lớn.

4. Tìm kiếm thông tin về thứ đó (nguồn gốc/ lịch sử, cách làm ra nó như thế nào, những đặc trưng của nó, v…v)

5. Chuẩn bị một bài thuyết trình. Nhớ phân công rõ ai sẽ nói về phần nào.

6. Thuyết trình trước cả lớp.


Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 1: Local environment trang 6 sgk Tiếng Anh 9 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com