Hướng dẫn giải Unit 2: City life trang 16 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Hướng dẫn giải Unit 2: City life trang 16 sgk Tiếng Anh 9 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 9 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh, luyện thi vào lớp 10.

Unit 2: City life – Cuộc sống thành thị


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. fabulous (adj) /ˈfæbjələs/: tuyệt vời, tuyệt diệu

2. reliable (adj) /rɪˈlaɪəbl/: đáng tin cậy

3. metropolitan (adj) /ˌmetrəˈpɒlɪtən/: (thuộc về) đô thị, thu phu

4. multicultural (adj) /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/: đa văn hóa

5. variety (n) /vəˈraɪəti/: sự phong phu, đa dạng

6. grow up (ph.v) /ɡrəʊ ʌp/: lớn lên, trưởng thành

7. packed (adj) /pækt/: chật ních người

8. urban (adj) /ˈɜːbən/: (thuộc) đô thị, thành thị

9. Oceania (n) /ˌəʊsiˈɑːniə/: châu Đại Dương

10. medium-sized (adj) /ˈmiːdiəm-saɪzd/: cỡ vừa, cỡ trung

11. forbidden (adj) /fəˈbɪdn/: bị cấm

12. easy-going (adj) /ˈiːzi-ˈɡəʊɪŋ/: thoải mái, dễ tính

13. downtown (adj) /ˌdaʊnˈtaʊn/: (thuộc) trung tâm thành phố, khu thương mại

14. skyscraper (n) /ˈskaɪskreɪpə/: nhà cao chọc trời

15. stuck (adj) /stʌk/: mắc ket, không di chuyển đươc

16. wander (v) /ˈwɒndə/: đi lang thang

17. affordable (adj) /əˈfɔːdəbl/: (giá cả) phải chăng

18. conduct (v) /kənˈdʌkt/: thực hiện

19. determine (v) /dɪˈtɜːmɪn/: xác định

20. factor (n) /ˈfæktə/: yếu tố

21. confl ict (n) /ˈkɒnfl ɪkt/: xung đột

22. indicator (n) /ˈɪndɪkeɪtə/: chỉ số

23. asset (n) /ˈæset/: tài sản

24. urban sprawl /ˈɜːbən sprɔːl/: sự đô thị hóa

25. index (n) /ˈɪndeks/: chỉ số

26. metro (n) /ˈmetrəʊ/: tàu điện ngầm

27. dweller (n) /ˈdwelə/: cư dân

28. negative (adj) /ˈneɡətɪv/: tiêu cực

29. for the time being /fə(r) ðə taɪm ˈbiːɪŋ/: hiện thời, trong lúc này


GETTING STARTED trang 16 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Listen and read

Tạm dịch:

Dương: Paul! Mình ở đây.

Paul: Chào Dương! Thế nào rồi? Cậu đã hết mệt sau chuyến bay chưa?

Dương: Cả tối qua mình ngủ khá tốt. À, cảm ơn cậu nhiều vì dẫn mình đi thăm quanh đây hôm nay.

Paul: Không sao đâu, vui mà.

Dương: Cậu sống ở quanh khu này à?

Paul: Mình á? Đúng vậy, mình sinh ra và lớn lên ở đây – Sydney là quê hương của mình.

Dương: Thật tuyệt vời. Nó là một thành phố cổ phải không?

Paul: Không, nó không cổ lắm, nhưng là thành phố lớn nhất ở Úc và lịch sử đất nước mình bắt đầu ở thành phố này.

Dương: Wow! Vậy những điểm hấp dẫn nhất ở Syney là gì?

Paul: Điểm tham quan tự nhiên là Cảng Sydney, Công viên Quốc gia Hoàng gia và bãi biển Bondi. Các điểm tham quan nhân tạo như Thảo cầm viên hoàng gia, Nhà hát Sydney, Cầu Cảng cũng rất thu hút khách du lịch.

Dương: Thế còn giao thông thì sao?

Paul: Giao thông công cộng ở đây rất tiện lợi và đáng tin. Cậu có thể đi xe buýt, đi tàu hoặc tàu điện. Taxi ở đây tất nhiên là khá đắt.

Dương: Mua sắm ở Sydney có tốt không?

Paul: Ồ tất nhiên rồi! Cậu biết mà, Sydney là một thành phố đô thị và đa văn hóa, vậy nên có rất nhiều đồ và món ăn từ các quốc gia khác nhau. Nếu cậu thích, lát nữa mình sẽ đưa cậu tới chợ Paddington.

Dương: Tuyệt vời! Thế còn giáo dục thì sao? Có nhiều trường đại học không?

Paul: Sydney có 5 trường đại học lớn và một vài trường nhỏ. Trường cổ nhất thành lập từ năm 1850, mình nhớ là thế.

Dương: Ồ, nghe có vẻ là một nơi tốt cho giáo dục đại học. Mình thích nơi này quá!

a) Complete the sentences with information from the conversation

(Hoàn thành câu với những thông tin từ đoạn hội thoại)

Answer: (Trả lời)

1. visit 2. ancient 3. natural 4. variety 5. study

Tạm dịch:

1. Đây là lần đầu tiên Dương đến thăm Sydney.

2. Theo ý kiến của Paul, Sydney không phải là thành phố cổ.

3. Cảng Sydney là một điểm thu hút tự nhiên của Sydney.

4. Mua sắm rất tuyệt vì có nhiều thứ đa dạng.

5. Dương nghĩ Sydney có thể là một nơi tốt để học tập.

b) Find words in the conversation to match these definitions.

(Tìm từ trong đoạn hội thoại thích hợp với các định nghĩa sau.)

Answer: (Trả lời)

1. jet lag 2. a feature 3. reliable 4. metropolitan 5. multicultural

Tạm dịch:

1. mệt mỏi từ chuyến đi qua những vùng khác nhau- sự mệt mỏi sau chuyến bay dài xuyên qua nhiều vĩ tuyến

2. một địa điểm thu hút – đặc trưng

3. có thể tin tưởng – đáng tin cậy

4. thuộc thành phố lớn – thủ đô trung tâm

5. bao gồm những người thuộc các chủng tộc, tôn giáo, ngôn ngữ và truyền thống khác nhau. – đa văn hóa

c) Answer the questions.

(Trả lời câu hỏi)

Answer: (Trả lời)

1. He grew up in Sydney.

2. Sydney is the biggest city .

3. It is convenient and reliable.

4. Because it is a metropolitan and multicultural city.

5. In 1850.

Tạm dịch:

1. Paul lớn lên ở đâu? Anh ấy lớn lên ở Sydney.

2. Thành phố lớn nhất Australia là gì? Sydney là thành phố lớn nhất.

3. Giao thông công cộng ở Sydney thế nào? Rất thuận tiện và đáng tin cậy.

4. Tại sao có nhiều thứ và đồ ăn ngon đa dạng ở Sydney? Bởi vì đó là một thành phố đa văn hóa.

5. Trường đại học đầu tiên tại Sydney được xây dựng vào năm nào? Năm 1850.

d) Think of other ways to say these expressions from the conversation.

(Nghĩ các cách khác để diễn đạt những cụm sau.)

Answer: (Trả lời)

1. How are you? / How are things? / How are you doing?

2. (Are you) recovering from the jet lag?

3. I slept quite well.

4. That’s OK / It’s no trouble / It’s not a problem / It’s my pleasure.

Tạm dịch:

1. Thế nào rồi? Bạn khỏe không? / Mọi thứ như thế nào? / Bạn đang làm thế nào?

2. Vui vẻ trở lại sau chuyến đi dài. (Bạn có) đang hồi phục từ chuyến bay dài không?

3. Tôi ngủ rất ngon. Tôi ngủ khá yên tĩnh.

4. Đừng lo lắng. Ổn mà / Không có rắc rối gì / Đó không thành vấn đề / Đó là niềm vui của tôi.


2. Replace the word(s) in italics with one of the words from the box.

(Thay thế những từ in nghiêng bàng các từ sau.)

Answer: (Trả lời)

1. international 2. local 3. crowded 4. neighbouring 5. urban

Tạm dịch:

1. Không có nhiều tin tức quốc tế/ thế giới trong tờ báo này.

2. Tôi đi mua sắm ở cửa hàng lân cận/ địa phương, không phải ở trung tâm thị trấn.

3. Vào cuối tuần, trung tâm thành phố luôn chật kín/ đông đúc người dân.

4. Gia đình bạn tôi đã chuyển đến một thị trấn gần đó/ lân cận.

5. Hiện nay ô nhiễm đô thị ở khu vực thành thị/ thành phố rất nhiều.


3. Work in pairs to do the quiz

(Làm việc theo nhóm để giải câu đố)

Answer: (Trả lời)

1. A 2. C 3. C 4. A 5. C 6. B

Tạm dịch:

1. Thành phố nào cổ nhất? ⇒ A. Hà Nội

2. Thành phố nào ở Châu đại dương? ⇒ C. Canberra

3. Thành phố nào nổi tiếng nhất ở Bắc Mỹ? ⇒ C. New York

4. Thành phố nào ở Châu Phi? ⇒ A. Luanda

5. Thành phố nào là di sản thế giới? ⇒ C. Hoi An

6. Đâu là tên thủ đô? ⇒ B. Moscow


A CLOSER LOOK 1 trang 18 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Vocabulary trang 18 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1.a) Put one of the adjectives in the box in each blank

(Đặt các tính từ vào chỗ trống )

Answer: (Trả lời)

1. ancient 2. warm 3. comfortable 4. helpful
5. fascinating 6. historic 7. local 8. delicious

Tạm dịch:

Oggy thân mến,

Chúng tôi đang có một khoảng thời gian thật tuyệt vời ở Hội An. Bạn biết đấy, đó là một phố cổ cách Đà Năng 30km. Thời tiết ấm áp và nhiều nắng. Khách sạn của chúng tôi tuy nhỏ nhưng thoải mái. Nhân viên phục vụ thân thiện và giúp đỡ chúng tôi rất nhiều.

Chúng tôi đã đi tham quan nhiều nơi ở phố cổ. Đời sống đường phố ở đây rất thu hút. Chúng tôi đã dành nhiều thời gian để đi dạo xung quanh và xem những ngôi đền, những chiếc cầu và những ngôi nhà lịch sử. Chúng tôi cũng đã mua rất nhiều quần áo, sản phẩm thủ công và quà lưu niệm địa phương. À, ẩm thực đường phố ở Hội An cũng ngon và giá cả phải chăng. Tôi ước gì bạn ở đây với chúng tôi.

Chúc bạn nhiều điều tốt đẹp nhé!

Chúng tôi yêu bạn rất nhiều,

Jack

b) Now underline all the other adjectives in the letter.

(Bây giờ hãy gạch chân tất cả những tính từ còn lại trong bức thư )

Answer: (Trả lời)


2. Which of the following adjectives describe city life? Put a tick

(Những tính từ nào miêu tả cuộc sống thành phố? đánh dấu tích)

Tạm dịch:

căng thẳng đông dân cư
thú vị ô nhiễm
thơm ngon chủ nghĩa thế giới
mang tính lịch sử thất nghiệp
bận rộn làm phiền
bị cấm vừa lòng
kiệt sức vui lòng
hiện đại cởi mở
kinh khủng trung tâm thương mại
nông thôn hợp thời trang

Answer: (Trả lời)

stressful populous
exciting polluted
busy cosmopolitan
modern annoying
fashionable

3. Put a suitable adjective from 2 in each blank

(Đặt một tính từ phù hợp từ bài 2 vào trong chỗ trống. )

Answer: (Trả lời)

1. fashionable 2. annoying 3. forbidden
4. cosmopolitan 5. modern 6. polluted

Tạm dịch:

1. Cô ấy sống ở một trong những khu vực thời trang nhất của thành phố: có rất nhiều cửa hàng sang trọng ở đó.

2. Thật khó chịu! Các con đường đông đúc và tôi bị kẹt trong làn đường tắc nghẽn giao thông.

3. Bạn không thể dừng ở đây. Đỗ xe là bị cấm trên phố này.

4. Thành phố này là rất quốc tế hóa, có những người từ khắp nơi trên thế giới ở đây .

5. Trung tâm mua sắm của khu triển lãm thường có các triển lãm nghệ thuật hiện đại.

6. Kênh Nhiêu Lộc ở thành phố Hồ Chí Minh ít ô nhiễm hơn trước.


Pronunciation trang 19 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

4. Listen and repeat, paying attention to the difference in the underlined pronouns. Circle the pronouns that sound strong.

(Nghe và nhắc lại, chú ý tới những sự khác biệt trong những đại từ được gạch chân. Khoanh các đại từ được phát âm mạnh. )

1. A: Can you come and give me a hand?

B: OK. Wait for me!

2. A: Did you come to the party last night?

B: Yes. But I didn’t see you.

3. A: Look – it’s him!

B: Where? I can’t see him.

4. A: They told us to go this way.

B: Well, they didn’t tell us!

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. A: Bạn có thể đến và nắm tay tôi được không?

B: OK. Chờ tôi!

2. A: Bạn đã đến bữa tiệc tối qua phải không?

B: Vâng. Nhưng tôi không nhìn thấy bạn.

3. A: Nhìn kìa – đó là anh ấy!

B: Ở đâu? Tôi không thể nhìn thấy anh ấy.

4. Đáp: Họ bảo chúng tôi đi theo lối này.

B: Vâng, họ đã không nói với chúng tôi!


5.a) Listen and mark the underlined words as W( weak) of S( strong).

(Nghe và đánh dấu xem những từ gạch chân phát âm nhẹ (W) hay mạnh (S) )

Example:

A: Are you going to talk to him (W)?

B: No, I think he (S) should talk to me (S) first.

1. A: ls he(___ ) there?

B: No. Everybody else is, but he’s (___ ) gone home!

2. A: Do you know that woman?

B: Her (__ )? Er… No. I don’t recognise her ( ).

3. A: I’m afraid we (_ ) can’t stay any longer.

B: What do you mean ‘we’ (___ )? I’ve (__ ) got plenty of time.

4. A: Look! Everybody’s leaving.

B: What about us (__ )? Shall we (_ ) go, too?

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. A: Anh ấy ở đó phải không?

B: Không. Là những người khác, nhưng anh ấy đã về nhà!

2. A: Bạn có biết người phụ nữ đó không?

B: Cô ấy sao? Er … Không, tôi không nhận ra cô ấy.

3. A: Tôi e rằng chúng tôi không thể ở lại được nữa.

B: Ý bạn ‘chúng ta’ là gì? Tôi đã dành nhiều nhiều thời gian.

4. A: Nhìn kìa! Mọi người đang rời đi.

B. Còn chúng ta thì sao? Chúng ta có nên cũng rời đi?

b) Work in pairs. Practise the exchanges above.

(Làm việc nhóm. Luyện tập những đoạn hội thoại trên.)


A CLOSER LOOK 2 trang 19 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Grammar trang 19 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Match the beginning to the correct endings.

(Nối đoạn mở đầu với phần phần còn lại. )

Answer: (Trả lời)

1.f 2.d 3.e 4.h 5.g 6.a 7.c 8.b

Tạm dịch:

1. Nó không đơn giản như khi nhìn.

2. Ngôi nhà chọc trời đó là tòa nhà cao nhất thế giới.

3. Kỳ thi khó hơn tôi tưởng.

4. Cuộc sống trong quá khứ ít thoải mái hơn bây giờ.

5. Thành phố Mexico lớn hơn Rome rất nhiều.

6. Những đứa trẻ đang lớn lên nhanh hơn bao giờ hết.

7. Không có gì tồi tệ hơn là bị mắc kẹt trong làn tắc nghẽn giao thông.

8. Những tấm thẻ thú vị này sẽ khuyến khích trẻ em đánh vần tốt hơn.


2. Complete the text with the most suitable form of the adjectives in brackets. Add the where necessary.

(Hoàn thành đoạn văn với dạng thích hợp của các tình từ trong ngoặc. Thêm the nếu cần.)

Answer: (Trả lời)

1. the largest 2. smaller 3. the most popular 4. wider
5. the dirtiest 6. cleaner 7. the best 8. the most exciting

Tạm dịch:

London là một trong những thành phố lớn nhất thế giới. Dân số của nó ít hơn so với Tokyo hoặc Thượng Hải, nhưng đến nay nó là điểm đến du lịch phổ biến nhất. London có lẽ nổi tiếng với các viện bảo tàng, phòng trưng bày, cung điện và các điểm tham quan khác, nhưng nó cũng bao gồm nhiều phạm vi rộng lớn hơn các dân tộc, nền văn hoá và tôn giáo hơn nhiều nơi khác. Mọi người thường nói rằng nó là thành phố bẩn nhất, nhưng bây giờ nó sạch hơn nhiều. Đáng ngạc nhiên với nhiều người, bây giờ nó có nhiều nhà hàng tốt nhất ở châu Âu. Đối với một số người, điều này làm cho London trở thành phố thú vị nhất ở Châu Âu.


3. Look at the conversation in GETTING STARTED again. Find and underline the phrasal verbs.

(Nhìn vào đoạn hội thoại trong phần Getting Started. Tìm và gạch chân các cụm động từ. )

Answer: (Trả lời)

to get over to thank for
to show someone around to grow up
to go by to be good for
to take someone to to be set up

4. Underline the corect particle to complete each phrasal verb.

(Gạch chân giới từ thích hợp cho mỗi cụm động từ. )

Answer: (Trả lời)

1. set up

2. gets on with

3. take your hats off

4. grown up

5. shown around

6. pull down

Tạm dịch:

1. Thành phố vừa mới thành lập một thư viện ở Tây Suburb.

2. Tôi không nghĩ Fred vui vẻ trở lại với Daniel. Họ luôn luôn tranh cãi.

3. Bạn nên bỏ mũ trong rạp chiếu phim.

4. Những đứa trẻ của họ đã lớn lên và rời quê hương đến thành phố làm việc.

5. Chúng tôi được đưa đi một vòng quanh thị trấn bởi một sinh viên tình nguyện.

6. Hội đồng thị trấn quyết định phá bỏ những tòa nhà, vì nó không an toàn.


5. Underline the phrasal verbs in the sentences and match them to their meaning from the box

(Gạch chân những cụm động từ trong câu và nối chúng với nghĩa trong bảng. )

1. You don’t need the light on in here. Turn it off please.

2. They offered him a place at the company but turned it down.

3. The doctor wanted to go over the test results with her patient.

4. Once you’ve finished cleaning, you can go on with your work.

5. When you come inside, you should take off your coat and hat.

6. The local meeting is on Oct. 15th. Put it down in your diary.

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. Bạn không cần bật đèn ở đây. Tắt nó đi.

2. Họ sẵn sàng cho anh ấy một vị trí ở công ty nhưng anh ấy đã từ chối.

3. Bác sĩ muốn xem xét kỹ lưỡng kết quả kiểm tra với bệnh nhân của mình.

4. Một khi bạn đã hoàn tất dọn dẹp, bạn có thể tiếp tục công việc của bạn.

5. Khi bạn vào trong, bạn nên cởi áo khoác và mũ của bạn.

6. Cuộc họp địa phương diễn ra vào ngày 15 tháng 10. Ghi nó vào trong nhật ký của bạn.


6. Read the text and find eight phrasal verbs. Match each of them with a definition the box.

(Đọc đoạn văn và tìm 8 cụm động từ. Nối mỗi cụm động từ với nghĩa thích hợp trong bảng. )

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

– ăn mặc đẹp
– đến nơi
– khám phá ra
– tiếp tục
– tiến bộ
– cân nhắc
– xin việc
– động viên ai đó

Vào buổi tối làm việc đầu tiên ở quán rượu, Sarah ăn mặc đẹp đẽ. Cô mặc một chiếc váy ngắn màu đen và áo choàng trắng, trông cô rất duyên dáng. Tuy nhiên, khi cô đến, cô thấy người quản lý không mấy trung thực với cô về công việc. Cô vừa phải phục vụ khách vừa phải làm việc trong nhà bếp. Ấy thế mà, cô vẫn quyết định tiếp tục làm việc trong một thời gian. Sau tất cả, cô đã tiến bộ nhiều trong công việc. Ba tháng sau, cô nhìn thấy một mẩu tin quảng cáo trên báo đăng tuyển nhân viên bán hàng cho một cửa hàng bách hóa. Cô cân nhắc cẩn thận và quyết định nộp đơn ứng tuyển. “Nhưng tôi sẽ không nói với với ai cho đến khi nhận công việc mới” – cô nghĩ. Tin tưởng vào việc thực hiện những điều khác biệt đã làm cho cô cảm thấy hạnh phúc hơn.


COMMUNICATION trang 21 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1.a) Which of the following features do you like best about a city? Choose three from this list.

(Đặc điểm nào sau đây bạn thích nhất ở 1 thành phố? Chọn 3 điều trong danh sách sau.)

1. It is busy and exciting.

2. It is cosmopolitan.

3. It has a lot of fashionable shops.

4. It is cultural.There are cinemas, theatres, galleries, and museums.

5. It is convenient.There is a good transport system.

6. There are good cafés and restaurants.

7. There are a lot of parks and open space.

8. There are famous buildings and fascinating neighbourhoods.

Tạm dịch:

1. Nó bận rộn và náo nhiệt.

2. Nó là một thành phố quốc tế.

3. Nó có rất nhiều cửa hàng thời trang.

4. Nó là một thành phố giàu văn hóa. Ở đó có những rạp chiếu phim, nhà hát, phòng tranh và viện bảo tàng.

5. Nó rất tiện lời. Nó có hệ thống giao thông tốt.

6. Ở đó có nhiều quán café và nhà hàng tốt.

7. Ở đó có nhiều công viên và không gian mở.

8. Ở đó có nhiều công trình nổi tiếng và khu vực xung quanh thì tuyệt đẹp.

b) Work in groups. Discuss your choices. Give reasons.

(Làm việc nhóm. Tranh luận về các sự lựa chọn và giải thích lí do. )

Tạm dịch:

Tôi thích một thành phố thú vị và bận rộn với giao thông tốt, để tôi có thể đi quanh và tham quan tất cả các điểm văn hóa mà nó có…

Answer: (Trả lời)

The three features I like best about a city are: a lot of fashionable shops, it is cultural (there are cinemas, theatres and museums) and good transport system. The first feature is fashion shops because I like going shopping very much. I usually go shopping to buy clothes twice a month. Besides shopping, I also like watching film and enjoying music. Therefore, I want my city to have cinemas, theatres and museum. These places of interest not only give me chance to relax but also provide me with knowledge about many fields. The last feature I choose is good transport system. I’m really afraid of accidents and hate traffic jam so much so a good transport system is among my priorities when choosing a city to live in.

Tạm dịch:

Ba tính năng tôi thích nhất về một thành phố là: rất nhiều cửa hàng thời trang, đó là văn hóa (có rạp chiếu phim, nhà hát và bảo tàng) và hệ thống giao thông tốt. Tính năng đầu tiên là cửa hàng thời trang vì tôi rất thích đi mua sắm. Tôi thường đi mua sắm quần áo hai lần một tháng. Bên cạnh việc mua sắm, tôi cũng thích xem phim và thưởng thức âm nhạc. Do đó, tôi muốn thành phố của mình có rạp chiếu phim, nhà hát và bảo tàng. Những nơi thú vị này không chỉ cho tôi cơ hội thư giãn mà còn cung cấp cho tôi kiến thức về nhiều lĩnh vực. Tính năng cuối cùng tôi chọn là hệ thống giao thông tốt. Tôi thực sự sợ tai nạn và ghét kẹt xe rất nhiều vì vậy một hệ thống giao thông tốt là một trong những ưu tiên của tôi khi chọn một thành phố để sinh sống.


2. Read the passage and, in your group, answer the questions below.

(Đọc đoạn văn và trả lười câu hỏi sau theo nhóm)

Singapore is a small city-state in Southeast Asia. It is a lovely place to visit. The attractions are quite close to each other, so travelling between them is convenient. The food here is varied – all kinds of Asian food. The outdoor food markets are fun and affordable. You order your food, and it is cooked right before you. Then you go and eat it at a table outside. It’s a great way to meet people. But what I like most about Singapore is that it is multicultural – Chinese, Malay, Indian, European, and Vietnamese. For me, that’s the best thing about Singapore.

Question: What is the best attraction in Singapore, according to the writer? Would you like to go there? Why?

Answer: (Trả lời)

What is the best attraction in Singapore according to the writer?

⇒ According to the writer, the best attraction in Singapore is multicultural – Chinese, Malay, Indian, European, and Vietnamese.

Would you like to go there? Why?

⇒ Yes, I would because people say that it is one of the cleanest countries in the world, I would like to see it.

Tạm dịch:

Singapore là một thành phố nhỏ độc lập ở Đông Nam Á. Đó là một nơi đáng để đến thăm. Các điểm tham quan rất gần nhau, do đó, du lịch giữa chúng rất là thuận tiện. Thức ăn ở đây rất đa dạng – tất cả các loại thức ăn đa dạng của Châu Á. Thị trường thực phẩm ngoài trời rất thú vị và giá cả phải chăng. Bạn đặt thức ăn của bạn, và nó được nấu ngay trước mặt bạn. Rồi bạn đi ăn ở ngoài bàn. Đó là một cách tuyệt vời để gặp gỡ mọi người. Nhưng điều tôi thích nhất ở Singapore là nó đa văn hóa – Trung Quốc, Mã Lai, Ấn Độ, Châu Âu và Việt Nam. Đối với tôi, đó là điều tốt nhất về Singapore.

Điểm hấp dẫn nhất ở Singapore theo tác giả là gì?

⇒ Theo tác giả, điểm hấp dẫn nhất ở Singapore là đa văn hóa – Trung Quốc, Malaysia, Ấn độ, Châu Âu, và Việt Nam.

Bạn có muốn tới đó không? Tại sao?

⇒Tôi rất muốn đến Singapore, bởi vì mọi người nói rằng đó là một trong những quốc gia sạch nhất thế giới, tôi muốn thấy điều đó.


3. Read the information about three cities and try to find them on a map.

(Đọc thông tin về 3 thành phố sau và tìm chúng trên bản đồ. )

Tạm dịch:

Vũng Tàu
Vị trí: Phía Nam Việt Nam
Nét đặc trưng chính:
– bãi biển dài
– có nhiều núi
– yên tĩnh và sạch sẽ
Danh thắng:
– nhiều đền, chùa.
– hải đăng cổ (xây dựng năm 1907).
– viện bảo tàng vũ khí thế giới.

Thành phố New York
Vị trí: Đông Bắc Hoa Kỳ
Nét đặc trưng chính:
– trung tâm thời trang và tài chính
– tòa nhà chọc trời
– tính chất thành phố quốc tế
Danh thắng:
– Tượng Nữ Thần Tự do
– Công viên trung tâm
– nhiều bảo tàng và phòng triển lãm

Melbourne
Vị trí: Đông nam Úc
Nét đặc trưng chính:
– đa văn hóa
– số lượng lớn sinh viên quốc tế
– mạng lưới xe điện lớn nhất thế giới
Danh thắng:
– Bảo tàng Melbourne
– Chợ Nữ Hoàng Victoria
– Thủy cung Melbourne


4. Write a short paragraph (80-100 words) about one of the cities above. You can refer to the passage in 2 as a guide.

(Viết một đoạn văn ngắn (80-100 từ) về một trong số các thành phố trên. Bạn có thể tham khảo đoạn văn ở bài 2)

Answer: (Trả lời)

• Vung Tau:

Vung Tau is a small city in Southeast Vietnam. It is a beautiful city to visit. It has a long beach with a lot of small moutains. At weekend, people love coming here for relaxing because it’s pretty quiet and clean. The attraction is old lighthouse, it was built in 1907, from here, you can see most of the sights of the city. The seafood here is fresh, delicious and affordable. You can order your food and it is cooked right before you. But for me, what I like most about Vung Tau is temples and pagodas, I can spend a lot of time wandering around and look at them.

• New York:

New York City is the most populous city in the United States. It is located in Northeastern USA. It is an exciting city to visit. Since it is a cosmopolitan city, there are many fashion and financial center in New York. It also has a lot of skyscrapers. New York City’s food culture is diverse because its citizens are multicultural. Enjoying street food here is also an interesting experience because there are about 4000 mobile food vendors in the city. In New York, man-made attractions such as Statue of Liberty, Central Park, museums and galleries are well-known to visitors all over the world. What I like most about New York City is that its public transport is convenient.

Tạm dịch:

• Vũng Tàu:

Vũng Tàu là một thành phố nhỏ ở Đông Nam Việt Nam. Đó là một thành phố xinh đẹp để ghé thăm. Nó có 1 bờ biển dài với nhiều ngọn núi nhỏ. Vào cuối tuần, người ta thích đến đây để thư giãn vì nó khá yên tĩnh và sạch sẽ. Điểm thu hút đó là ngọn hải đăng cổ, nó được xây vào năm 1907, từ đây bạn có thể nhìn thấy hầu hết quang cảnh thành phố. Hái sản ở đây tươi ngon, giá cả phải chăng. Bạn có thể gọi thức ăn và nó được nấu ngay trước mặt bạn. Nhưng đối với tôi, những gì tôi thích nhất ở Vũng Tàu là các đền chùa, tôi có thể dành ra nhiều thời gian để đi lang thang và nhìn ngắm chúng.

• New York:

Thành phố New York là thành phố đông dân nhất nước Mỹ. Nó nằm ở Đông Bắc Hoa Kỳ. Đó là một thành phố thú vị để ghé thăm. Vì là một thành phố quốc tế, có nhiều trung tâm thời trang và tài chính ở New York. Nó cũng có rất nhiều tòa nhà chọc trời. Văn hóa ẩm thực của thành phố New York rất đa dạng vì công dân của nó rất đa văn hóa. Thưởng thức ẩm thực đường phố ở đây cũng là một trải nghiệm thú vị vì có khoảng 4000 nhà cung cấp thực phẩm di động trong thành phố. Tại New York, các điểm tham quan nhân tạo như Tượng Nữ thần Tự do, Công viên Trung tâm, bảo tàng và phòng trưng bày rất nổi tiếng đối với du khách trên toàn thế giới. Điều tôi thích nhất ở thành phố New York là giao thông công cộng rất thuận tiện.


5. Work in groups. Talk about the city you choose.

(Làm việc theo nhóm. Nói về thành phố mà bạn chọn.)

Answer: (Trả lời)

The city I’d like to visit most is New York. There are many things to see and to do there. You can go shopping all day since New York is one of the biggest fashion center. There are a lot of famous of fashion brands there for you to choose. If shopping is not your cup of tea, there are many amazing and well-know places of interest for you to visit. You can go and see the Statue of Liberty or wander around in Central Park. New York also has many museums and galleries worth seeing.

Tạm dịch:

Thành phố mà tôi thích ghé thăm nhất là New York. Có rất nhiều điều để xem và làm ở đó. Bạn có thể đi mua sắm cả ngày vì New York là một trong những trung tâm thời trang lớn nhất. Có rất nhiều thương hiệu thời trang nổi tiếng ở đó cho bạn lựa chọn. Nếu mua sắm không phải là tách trà của bạn, có rất nhiều địa điểm thú vị và nổi tiếng để bạn ghé thăm. Bạn có thể đến và xem Tượng Nữ thần Tự do hoặc đi lang thang trong Công viên Trung tâm. New York cũng có nhiều bảo tàng và phòng trưng bày đáng xem.


SKILLS 1 trang 22 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Reading trang 22 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Work in pairs. What features are important to you in a city? Put the following in order 1-8 (1 is the most important).

(Làm việc theo cặp. Theo bạn đặc điểm nào quan trọng nhất ở 1 thành phố? Xếp theo thứ tự từ 1-8 (1 là cái quan trọng nhất)

Tạm dịch:

1. transport giao thông
2. safety an toàn
3. education giáo dục
4. cost of living chi phí sinh hoạt
5. climate khí hậu
6. entertainment giải trí
7. culture văn hóa
8. convenience thuận tiện

2. Read the passage quickly and find the information to fill the blanks.

(Đọc đoạn văn và tìm thông tin điền vào chỗ trống)

1. The name of the organisation doing the survey:

2. The year of the survey:

3. The names of the best city and the worst cities:

Which is the best city in the world to live in? Every year, the Economist Intelligence Unit (EIU) conducts a fascinating survey to determine which cities around the world “provide the best or worst living conditions”. It uses factors such as climate, transport, education, safety, and recreational facilities in cities. It gives scores for each, and ranks the cities in order – from the best to the worst.

For the year 2014, the top 10 cities came from Australia, Canada, Europe, and New Zealand. Melbourne in Australia had the highest score, which means it is the most ‘liveable’ city. Some famous cities came in the top 20, such as Tokyo (19th) and Paris (17th). Perhaps surprisingly, Osaka (13th) had the best score in Asia.

Cities with major conflicts tended to score the lowest. In these countries, living conditions were the most difficult or dangerous. Among the worst cities on the list were Dhaka in Bangladesh, Tripoli in Libya, and Douala in Cameroon.

However, some other organisations _ individuals would like to add other factors to the index. They say that a city’s green space urban sprawl, natural features, cultural attractions, convenience, and pollution should be added to the list.

Answer: (Trả lời)

1. The Economist Intelligence Unit (EIU)

2. 2014

3. The best city: Melbourne

The worst cities: Dhaka, Tripoli, and Douala

Tạm dịch:

1. Tên tổ chức khảo sát: The Economist Intelligence Unit (EIU)

2. Năm khảo sát: 2014

3. Tên của thành phố tốt nhất và các thành phố tệ nhất: Melbourne; Dhaka, Tripoli, and Douala

Thành phố nào là thành phố đáng sống nhất trên thế giới? Hằng năm, tổ chức EIU đều tiến hành một cuộc điều tra thú vị để xem những thành phố nào trên toàn thế giới “cung cấp chất lượng cuộc sống tốt nhất và tệ nhất”. Người ta sử dụng các đặc điểm như khí hậu, giao thông vận tải, giáo dục, an ninh và cơ sở hạ tầng giải trí trong các thành phố. Người ta cho điểm cho mỗi tiêu chí và xếp loại thành phố theo thứ tự, từ tôt nhất đến tệ nhất.

Trong năm 2014, 10 thành phố tốt nhất đến từ Úc, Canada, châu Âu và New Zealand. Thành phố Melbourne ở Australia có điểm số cao nhất, có nghĩa đó là thành phố “đáng sống” nhất. Một vài thành phố nổi tiếng nhất lọt top 20 như Tokyo (thứ 19), và Paris (thứ 17). Có lẽ ngạc nhiên hơn là Osaka (thứ 13) đạt điểm số cao nhất ở khu vực châu Á.

Các thành phố xảy ra xung đột lớn thường có xu hướng có điểm số thấp nhất. Ở các quốc gia này, điều kiện sống là khó khăn hoặc nguy hiểm nhất. Trong số các thành phố lọt danh sách tồi tệ nhất có Dhaka ở Bangladesh, Tripoli ở Lybia và Douala ở Cameroon.

Tuy nhiên, một số cá nhân và tổ chức khác muốn thêm các yếu tố khác vào danh sách đặc điểm. Họ cho rằng không gian xanh của thành phố, vùng mở rộng của thành phố, các đặc điểm tự nhiên, điểm thu hút văn hóa, sự tiện lợi và sự ô nhiễm nên được thêm vào danh sách.


3. Read the passage again and answer questions.

(Đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi)

Answer: (Trả lời)

1. Climate, transport, education, safety, and recreational facilities in cities (are used).

2. Among the top 20.

3. Because the living conditions there were the most difficult or dangerous.

4. Osaka was.

5. They are a city’s green space, urban sprawl, natural features, cultural attractions, convenience, and pollution.

Tạm dịch:

1. EIU sử dụng các yếu tố nào để xếp hạng các thành phố trên thế giới? Khí hậu, giao thông, giáo dục, an toàn, và các cơ sở giải trí tại các thành phố (được sử dụng).

2. Danh sách nhiều thành phố nổi tiếng ở đâu? Trong top 20.

3. Tại sao Dhaka, Tripoli và Douala lại nằm trong số những thành phố tồi tệ nhất? Bởi vì điều kiện sống có nhiều khó khăn nhất hoặc nguy hiểm.

4. Thành phố nào “dễ sống” nhất ở châu Á? Osaka.

5. Một số yếu tố cần được thêm vào chỉ mục là gì? Đó là không gian xanh của thành phố, sự phát triển đô thị, các đặc trưng tự nhiên, các điểm tham quan văn hoá, tiện lợi và ô nhiễm.


Speaking trang 22 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

4.a) Work in groups of five or six. Conduct a survey to rank your own town/city or a town city you know. Give from 10 points (the best to 1 point (the worst) to each factor.

Ask each student in your group the question: “How many points do you give to factor 1 – safety? ”

Then write the points in the table.

(Làm việc theo nhóm 5-6 người. Thực hiện một cuộc khảo sát để xếp loại thành phố của bạn hoặc 1 thành phố mà bạn biết. Tối đa là 10 điểm ( 1 điểm là thấp nhất với mỗi đặc điểm)

Hỏi mỗi bạn trong nhóm câu hỏi ” Bạn cho đặc điểm 1 bao nhiêu điểm?”

Sau đó viết điểm vào bảng )

b) Work out the final result of your group. Then present it to the class. Is your group’s result the same or different from that of other groups?

(Tiến hành khảo sát rồi thuyết trình cho cả lớp cùng nghe. Kết quả của nhóm bạn giống hay khác các nhóm khác.)


SKILLS 2 trang 23 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Listening trang 23 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Does your city, or the one nearest to you, have any of these drawbacks?

(Thành phố của bạn hoặc 1 thành phố nào đó gần nhất có hạn chế gì không?)

Tạm dịch:

– urban sprawl: sự bành trướng đô thị

– air pollution: ô nhiễm không khí

– noise: tiếng ồn

– bad weather: thời tiết xấu

– high cost of living: sinh hoạt đắt đỏ

– crime: tội phạm

– traffic jams: tắc đường

– overcrowding: quá đông đúc


2. Listen and write the missing word in each gap.

(Nghe và viết những từ còn thiếu )

Answer: (Trả lời)

1. cities 2. office 3. traffic 4. roads

Tạm dịch:

1. “Nhiều thành phố gặp vấn đề về ô nhiễm, tội phạm và thời tiết xấu – còn ở đây chúng tôi gặp pahri ùn tắc giao thông”.

2. Trước khi đến cơ quan, cô ấy phải đưa con của cô ấy đến trường.

3. Vào buổi tối giao thông rất tệ.

4. Bây giờ có quá nhiều người có ô tô, và không đủ đường trong thành phố.


3. Listen again and choose the correct answer

(Nghe lại và chọn đáp án đúng)

Answer: (Trả lời)

1. C 2. A 3. A 4. B 5. B

Tạm dịch:

1. Vấn đề gì đang là lo lắng nhất ở Băng Cốc? ⇒ C. Tắc nghẽn giao thông

2. Suzanne đi làm như thế nào? ⇒ A. Bằng ô tô.

3. Hàng ngày Suzanne đi đến chỗ làm mất bao lâu? ⇒ A. 2 tiếng.

4. Giao thông vào buổi tối thì rất tệ.

5. Tại sao giao thông rất tệ ở Băng Cốc? ⇒ Không có đủ đường.

Audio script: (Bài nghe)

Suzanne lives in Bangkok with her husband and two children. Her office is seven km away but it takes her two hours to get there by car every day.

“Some cities have problems with pollution, crime, or bad weather – here we have traffic jams,” she says. Before going to the office, she has to take her children to school – so she sets off at 5 a.m. The children sleep until they arrive at school. Then Suzanne begins her journey to the office, r :ne evening the traffic is even worse. Traffic moves in the city centre at half a kilometre an hour. In rainy weather it doesn’t move at all.

But why is it so bad? In the past, more people moved around Bangkok by boat. Now so many people have a car, and there aren’t enough roads in the city. The Skytrain and metro can help a bit, but they are limited in range and don’t cover all parts of the city.

Tạm dịch:

Suzanne sống ở Băng Cốc với chồng và hai đứa con của cô ấy. Văn phòng của cô ấy ở cách 7km nhưng cô ấy phải mất 2 tiếng đi xe ô tô hằng ngày.

“Nhiều thành phố gặp vấn đề về ô nhiễm, tội phạm, hoặc thời tiết tệ – ở đây chúng tôi gặp phải tắc nghẽn giao thông”, cô ấy nói. Trước khi tới văn phòng, cô ấy phải đưa những đứa trẻ của cô ấy tới trường – vì vậy cô ấy rời nhà từ 5 giờ sáng. Những đứa trẻ ngủ đến tận khi chúng đến trường. Sau đó Suzanne bắt đầu lịch trịch của cô ấy tới văn phòng.

Vào buổi tối, giao thông rất tệ. Di chuyển giao thông trong trung tâm thành phố nửa km là một giờ. Trời mưa thì hoàn toàn không di chuyển được.

Nhưng tại sao nó lại tệ như vậy? Trước đây, nhiều người ở Băng Cốc di chuyển bằng thuyền. Bây giờ nhiều người có ô tô, và không đủ đường đi trong thành phố. Tàu trên không và tàu điện ngầm có thể giúp được một chút, nhưng chúng có giới hạn trong phạm vi và không bao gồm tất cả các khu vực trong thành phố.


Writing trang 23 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

4. Read the paragraph and complete the outline below

(Đọc đoạn văn và hoàn thành sơ đồ sau)

Answer: (Trả lời)

Outline:

Topic sentence: Living in a city has a number of drawbacks.

Problem 1: traffic jams and traffic accidents

Problem 2: air pollution

Problem 3: noise/noise pollution

Conclusion: These factors contribute to making city life more difficult for its residents.

Tạm dịch:

Sống ở thành phố có một số điều bất lợi. Đầu tiên, đó là vấn đề tắc đường và tai nạn giao thông. Sự gia tăng dân số và các phương tiện giao thông là nguyên nhân của nhiều vụ tai nạn xảy ra mỗi ngày. Thứ hai, ô nhiễm không khí ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người và cũng ảnh hưởng xấu với môi trường. Ngày càng nhiều cư dân thành phố mắc phải vấn đề về hô hấp và ho. Thứ ba, thành phố ồn ào ngay cả khi về đêm. Ô nhiễm tiếng ồn đến từ các phương tiện giao thông và các công trình xây dựng. Các tòa nhà thường bị phá đổ và xây lại. Các yếu tố này góp phần làm cho cuộc sống thành thị của các cư dân khó khăn hơn.

Dàn ý:

Câu chủ đề: Sống ở thành phố có một số nhược điểm

Vấn đề 1: ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông

Vấn đề 2: ô nhiễm không khí

Vấn đề 3: ô nhiễm tiếng ồn

Kết luận: Những yếu tố này làm cho cuộc sống thành phố trở nên khó khăn hơn cho người dân.


5. Choose one item from the list in 1. Make an outline, and then write a paragraph on one of the topics.

(Chọn 1 từ ở bài 1. Viết dàn ý và sau đó viết 1 đoạn văn về 1 trong số các chủ đề.)

– Firstly

– Secondly /Next

– Thirdly /Lastly /Finally

– In conclusion /To conclude

Tạm dịch:

– Đầu tiên

– Thứ hai / Tiếp theo

– Thứ ba / Cuối cùng /

– Kết luận / Để kết luận

Answer: (Trả lời)

♦ 1. There are a lot of disadvantages of living in a big city, air pollution is among the most serious problems. Firstly, air pollution comes from the factories in the city. Big cities attract a lot of both inside and outside investments, so the number of factories is increasing quickly. This makes the air extremely polluted by smoke from factories. Secondly, that there are too many transportation means also makes this problem worse. Exhaust from cars, motorbike is one of the factors that make the air polluted. To conclude, air pollution, which contributes to making more and more people get many serious diseases, such as lung cancer, tuberculosis and so on, is a big drawback of city life.

Hoặc:

♦ 2. The high cost of living in big cities is one of the disadvantages when living here. Firstly, public services such as health service, postal service cost a lot. This is because the development of big cites is faster and faster, these big cities become big economic centers of country. Secondly, price of food in big city is also much higher than in other area. Vegetables and fruits, which are really cheap in the villages, cost a lot in the urban area. This makes it difficult for people to consume healthy food. In conclusion, it is not easy to live in a big city, especially for the poor and workers because they have to pay too much for public services while their salary is too low.

Tạm dịch:

♦ 1. Có khá nhiều bất lợi khi sống trong một thành phố lớn, và ô nhiễm không khí là một trong các vấn đề nghiêm trọng nhất. Trước tiên, ô nhiễm không khí bắt nguồn từ các nhà máy trong thành phố. Các thành phố lớn thu hút rất nhiều nguồn đầu tư cả bên trong nội thành lẫn ngoại thành, vì thế làm số lượng các nhà máy tăng lên nhanh chóng. Điều này làm cho không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng bởi khói từ các nhà máy. Hai là, việc có quá nhiều phương tiện giao thông cũng làm cho vấn đề này trở nên nghiêm trọng. Khí xả từ xe ôtô, xe máy là một trong những nhân tố quan trọng làm ô nhiễm không khí. Tóm lại, ô nhiễm không khí, mà đang góp phần gây ra nhiều bệnh tật quan trọng cho con người, chẳng hạn như ung thư phổi, lao phổi và …, là một hạn chế lớn của cuộc sống đô thị.

♦ 2. Chi phí sinh hoạt cao ở các thành phố lớn là một trong những bất lợi khi sống ở đây. Thứ nhất, các dịch vụ công cộng như dịch vụ y tế, dịch vụ bưu chính tốn rất nhiều chi phí. Điều này là do sự phát triển của các trích dẫn lớn ngày càng nhanh hơn, những thành phố lớn này trở thành trung tâm kinh tế lớn của đất nước. Thứ hai, giá thực phẩm ở thành phố lớn cũng cao hơn nhiều so với các khu vực khác. Rau và trái cây, thực sự rẻ ở các làng, chi phí rất nhiều ở khu vực thành thị. Điều này gây khó khăn cho mọi người để tiêu thụ thực phẩm lành mạnh. Tóm lại, không dễ để sống trong một thành phố lớn, đặc biệt là đối với người nghèo và người lao động vì họ phải trả quá nhiều cho các dịch vụ công cộng trong khi mức lương của họ quá thấp.


LOOKING BACK trang 24 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

Vocabulary trang 24 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Complete the word webs with nouns and adjectives connected with the city.

(Hoàn thành sơ đồ bằng các danh từ và tính từ liên quan đến thành phố )

Answer: (Trả lời)

Nouns: skyscraper, dweller, index, asset, metro, traffic jam, urban sprawl, shopping mall, gallery, cinema, recreational facilities.

Adjectives: cosmopolitan, metropolitan, multicultural, urban, downtown, populous, livable, modern, polluted.

Tạm dịch:

Danh từ: tòa nhà chọc trời, người ở, chỉ số, tài sản, tàu điện ngầm, kẹt xe, đô thị, trung tâm mua sắm, phòng trưng bày, rạp chiếu phim, phương tiện giải trí.

Tính từ: quốc tế, đô thị, đa văn hóa, đô thị, trung tâm thành phố, đông dân, có thể sống, hiện đại, ô nhiễm.


2. Put one word from the box in each gap

(Điền 1 từ trong bảng vào chỗ trống )

Answer: (Trả lời)

1. fascinating 2. noisy 3. full 4. crowded
5. urban 6. fabulous 7. bored

Tạm dịch:

Một thành phố lớn đầy sức sống. Cuộc sống thành phố hiện đại hơn và hấp dẫn hơn những nơi khác. Nó thường rất bận rộn và ồn ào, thậm chí cả ban đêm.

Cuộc sống ở một thành phố lớn bắt đầu vào sáng sớm. Chẳng mấy chốc những con đường đầy xe. Trẻ em đi học mặc đồng phục có thể thấy trên vỉa hè, đi bộ hoặc chờ xe buýt. Mọi người vội vã làm việc. Với mỗi giờ qua đi, lưu lượng người tham gia ngày càng tăng. Các cửa hàng và các khu chợ vẫn còn đông đúc cho đến những giờ chiều.

Chắc chắn cuộc sống đô thị có một sự quyến rũ nhất định. Nó cung cấp những cơ hội và thách thức tuyệt vời, đặc biệt đối với giới trẻ. Có rất nhiều thứ để làm, và cơ sở vật chất được phát triển tốt. Nơi tuyệt vời để vui chơi giải trí. Không một ai cảm thấy chán ở thành phố.


Grammar trang 24 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

3. Complete each sentence with the word given, using comparison. Include any other necessary words.

(Hoàn thành câu với những từ đã cho, sử dụng cấu trúc so sánh. )

Answer: (Trả lời)

1. as interesting as / so interesting as

2. the fastest

3. the shortest / a shorter

4. less entertaining

5. more carefully

Tạm dịch:

1. Triển lãm cuối năm không thú vị như cái này.

2. Thành phố này đang phát triển nhanh nhất khu vực.

3. Hãy đi đường này. Đó là con đường ngắn nhất đến thành phố.

4. Tôi thất vọng vì bộ phim ít tính giải trí hơn tôi mong đợi.

5. Bạn lái xe không an toàn. Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.


4. Complete each space with a phrasal verb from the list. Change the form of the verb if necessary.

(Hoàn thành chỗ trống với những cụm động từ trong danh sách. )

Answer: (Trả lời)

1. turned down 2. going on 3. get over
4. cheered up 5. turn back 6. found out

Tạm dịch:

1. Cô ấy đã từ chối lời mời đến bữa tiệc và bây giờ anh ấy rất buồn.

2. Điều gì đang xảy ra trên đường phố đó? Hãy mở cửa!

3. Rất nhiều trái cây và rau sẽ giúp bạn vượt qua cái lạnh.

4. Anh trai tôi đã vui mừng trong chuyến đi đến sở thú.

5. Con đường bị tắc nghẽn, vì vậy chúng tôi phải quay lại và tìm một con đường khác.

6. Tôi đã tìm ra một nơi tuyệt vời mà chúng ta có thể đi dã ngoại cuối tuần này!


5. Rewrite each sentence so that it has a similar meaning and contains the word in capitals.

(Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi và có sử dụng các từ in hoa)

Answer: (Trả lời)

1. → Turn off the lights when you leave the classroom.

2. → Mai grew up in a small town in the south.

3. → Kathy looked up the restaurant on her mobile phone.

4. → My grandmother has got over her operation.

5. → We are looking forward to seeing you again.

Tạm dịch:

1. Không để đèn chiếu sáng khi bạn rời khỏi lớp học. → Tắt đèn khi rời khỏi lớp.

2. Mai trải qua thời thơ ấu ở một thị trấn nhỏ ở phía nam. → Mai lớn lên ở một thị trấn nhỏ ở phía nam.

3. Kathy kiểm tra nhà hàng trên điện thoại di động của cô. → Kathy quan sát nhà hàng trên điện thoại di động của cô.

4. Bà tôi đã hồi phục sau hoạt động của mình. → Bà tôi đã hồi phục sau hoạt động của bà.

5. Chúng tôi thực sự mong đợi được gặp lại bạn một cách vui vẻ. → Chúng tôi rất mong được gặp lại bạn.


Communication trang 25 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

6. Work in two teams. The first team gives the name of a city or town in Viet Nam. The other team says any man-made or natural attractions that it is famous for. Then switch. The team with the most items wins.

(Làm việc theo 2 nhóm. Nhóm đầu tiên đưa ra tên của 1 thành phố hay thị trấn. Nhóm còn lại nói bất cứ một điểm du lịch tự nhiên hoặc nhân tạo nổi tiếng và ngược lại. Nhóm có nhiều hơn là nhóm thắng.)

Answer: (Trả lời)

City Famous attractions
Bac Ninh Dam pagoda, Phat Tich pagoda, Eight Kings of Ly empire Temple,…
Ha Noi Ngoc Son temple, Ha Noi museum, Hoan Kiem lake,…
Hoa Binh Kim Boi hot spring, Mai Chau valley
Lam Dong Xuan Huong lake, Gougah waterfall

PROJECT trang 25 sgk Tiếng Anh 9 tập 1

1. Put the items in these scrambled notices in the correct order, starting with the heading in capitals.

(Đặt những mục theo thứ tự đúng, băt đầu với nhan đề in hoa)

Answer: (Trả lời)

A
QUIET PLEASE
Exam in progress
Group 9B + 9D to Gym
Classes as normal tomorrow
VUI LÒNG GIỮ YÊN LẶNG
Các bài kiểm tra đang được bắt đầu
Nhóm 9B + 9D tới Gym
Các lớp học như bình thường vào ngày mai
B
ENGLISH CONVERSATION LESSONS
Town Hall every evening
Offered by native teachers
Language exchange also a possibility
Ring Dylan on 42564039
CÁC BÀI HỌC TIẾNG ANH
Town Hall mỗi tối
Dạy bởi giáo viên bản ngữ
Trao đổi ngôn ngữ là một khả năng
Ring Dylan số 42564039

2. Delete the words which are unnecessary in these notices, and make change(s) where appropriate.

(Xóa những từ không cần thiết trong thông báo, và thay đổi phù hợp)

Answer: (Trả lời)

VENDING MACHINE
No soup.
Tea and coffee, 10p and 50p coins only.
No more canned drinks.
Machine to be repaired soon.
MÁY BÁN HÀNG
Không có súp.
Trà và cà phê, chỉ có 10p và 50p tiền xu.
Không có đồ uống đóng hộp.
Máy sẽ sớm sửa chữa.

3. In 20 – 30 words, write a notice for one of the following situations.

(Với 20 đến 30 từ, viết một thông báo cho một trong những tình huống bên dưới.)

1. You are organising a seminar for teenage girls about city life. Write a notice to put on the noticeboard, giving some details about time, place, and content of the seminar.

(Bạn đang tổ chức một buổi hội thảo cho các bạn gái tuổi teen về cuộc sống thành thị. Viết một thông báo để đưa lên bảng thông báo, đưa ra một số chi tiết về thời gian, địa điểm và nội dung của buổi hội thảo)

2. You are a travel agent. You are organising a one-day trip around your city/town for foreigners. Write a notice to put at the travel agency.

(Bạn là một đại lý du lịch. Bạn đang tổ chức chuyến đi một ngày quanh thành phố / thị trấn của bạn cho người nước ngoài. Viết một thông báo để đặt tại cơ quan du lịch.)

Answer: (Trả lời)

1
SEMINAR ABOUT FEATURES OF CITY LIFE
Monday Nov 10th in town hall.
All teenage girls are welcome.
For further details, ring Trang – 098456789.
HỘI THẢO VỀ CÁC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA CUỘC SỐNG THÀNH PHỐ
Thứ Hai, ngày 10 tháng 11 tại tòa thị chính.
Chào mừng tất cả các cô gái tuổi teen.
Để biết thêm chi tiết, hãy gọi Trang – 098456789.
2
ONE-DAY TRIP AROUND THE CITY
Sun 29th Oct in Hanoi
Ngoc Son Temple – Hoan Kiem Lake – Ancient town – Dong Xuan market – One-pillar Pagoda – Temple of Literature
For more information, call hotline: 1900-232323 (Mr. X)
MỘT NGÀY VÒNG QUANH THÀNH PHỐ
Chủ nhật ngày 29 tháng 10 tại Hà Nội
Đền Ngọc Sơn – Hồ Hoàn Kiếm – Phố cổ – Chợ Đồng Xuân – Chùa một cột – Đền văn học
Để biết thêm thông tin, hãy gọi đường dây nóng: 1900-232323 (Mr. X)

Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 2: City life trang 16 sgk Tiếng Anh 9 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com