Hướng dẫn giải Unit 11: Changing roles in society trang 58 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Hướng dẫn giải Unit 11: Changing roles in society trang 58 sgk Tiếng Anh 9 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 9 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh, luyện thi vào lớp 10.

Unit 11: Changing roles in society – Thay đổi vai trò trong xã hội


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. application (n) /ˌæplɪˈkeɪʃn/: việc áp dụng, ứng dụng

2. attendance (n) /əˈtendəns/: sự tham gia

3. breadwinner (n) /ˈbredwɪnə(r)/: trụ cột gia đình

4. burden (n) /ˈbɜːdn/: gánh nặng

5. consequently (adj) /ˈkɒnsɪkwəntli/: vì vậy

6. content (adj) /kənˈtent/: hài lòng

7. externally (v) /ɪkˈstɜːnəli/: bên ngoài

8. facilitate (v) /fəˈsɪlɪteɪt/: tạo điều kiện dễ dàng; điều phối

9. fnancial (adj) /faɪˈnænʃl/: (thuộc về) tài chính

10. hands-on (adj) /hændz-ɒn/: thực hành, thực tế, ngay tại chỗ

11. individually-oriented (adj) /ˌɪndɪˈvɪdʒuəli- ˈɔːrientɪd/: có xu hướng cá nhân

12. leave (n) /liːv/: nghỉ phép

13. male-dominated (adj) /meɪl-ˈdɒmɪneɪtɪd/: do nam giới áp đảo

14. real-life (adj) /rɪəl-laɪf/: cuộc sống thực

15. responsive (to) (adj) /rɪˈspɒnsɪv/: phản ứng nhanh nhạy

16. role (n) /rəʊl/: vai trò

17. sector (n) /ˈsektə(r)/: mảng, lĩnh vực

18. sense (of) (n) /sens/; tính

19. sole (adj) /səʊl/: độc nhất

20. tailor (v) /ˈteɪlə(r)/: biến đổi theo nhu cầu

21. virtual (adj) /ˈvɜːtʃuəl/: ảo

22. vision (n) /ˈvɪʒn/: tầm nhìn


GETTING STARTED trang 58 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1 Listen and Read

Tạm dịch:

Into the Future (Trong tương lai)

Người phỏng vấn: Chúng tôi đã mời vài bạn học sinh đến từ trường Cây Sồi ở Thung lũng Hạnh Phúc đến tham gia diễn đàn Beyond 2030 và họ sẽ chia sẻ với chúng ta tầm nhìn của các em về tương lai. Em sẽ nói đầu tiên nhé, Phong?

Phong: Em tin rằng sự thay đổi lớn nhất sẽ diễn ra bên trong hệ thống giáo dục. Ngoài trường học, chúng ta cũng sẽ học từ những nơi cho chúng ta kiến thức và kinh nghiệm sống thực tế như nhà ga, công ty hoặc ở một nông trại.

Mai: Mình đồng ý. Việc học có sự áp dụng vào cuộc sống thực tế này sẽ cho chúng ta có thấy mình là người trong cuộc, một cảm giác rằng chúng ta là một phần của quá trình.

Người phỏng vấn: Thế còn vai trò của giáo viên thì sao?

Phong: À, họ sẽ giống người cố vấn hơn là người cung cấp thông tin.

Người phỏng vấn: Hấp dẫn đó. Em nhìn thấy tương lai như thế nào nữa, Nguyên?

Nguyên: À, em nghĩ vai trò của người cha sẽ thay đổi mạnh mẽ.

Người phỏng vấn: Ồ thế ư? Bằng cách nào?

Nguyên: Người cha hiện đại sẽ không cần thiết là trụ cột của gia đình, ông ta có thể là người ra ngoài lao động hoặc có thể ở nhà để chăm sóc con cái.

Người phỏng vấn: Và làm việc nhà?

Nguyên: Vâng, đó cũng là công việc, dù có được trả lương hay không, phải không ạ?

Mai: Chắc chắn rồi. Lợi ích có được là trẻ con sẽ được gặp cha của chúng thường xuyên hơn và có mối quan hệ khăng khít với họ hơn. Mình đã không được gặp cha mình nhiều nhưng mình quý mỗi khoảnh khắc ở bên cạnh ông ấy.

Người phỏng vấn: Được rồi, chúng ta chắc chắn sẽ đi qua vài chủ đề hấp dẫn nữa…


a) Tick (✓) the person who has this idea.

(Đánh dấu ✓ vào người có ý kiến sau đây)

Answer: (Trả lời)

Ý kiến Phong Nguyên Mai
1
2
3
4
5

Tạm dịch:

1. Học sinh sẽ học nhiều từ nơi làm việc thực tế.

2. Học sinh thích nhìn thấy chúng là một phần của quá trình.

3. Giáo viên sẽ làm việc như một người hỗ trợ.

4. Bố không nhất định phải là trụ cột tài chính trong gia đình.

5. Với sự có mặt thường xuyên của các ông bố trong nhà sẽ giúp có thêm mối quan hệ gần gũi với các con.

b) Answer the question

Answer: (Trả lời)

1. It’s for people to share their vision of the future.

2. Some students from Oak Tree School in Happy Valley.

3. He says that learning will also take place outside school.

4. It will give them a sense of participation and of being part of the process.

5. No, he won’t. He may still go to work.

6. No, he doesn’t.

Tạm dịch:

1. Mục đích của diễn đàn Beyond 2030 là gì? Để mọi người chia sẻ tầm nhìn của họ về tương lai.

2. Ai đã được mời tham dự buổi thảo luận? Một số học sinh từ trường Oak Tree ở Happy Valley.

3. Phong nghĩ gì về các lớp học trong tương lai? Anh ấy nói rằng học tập cũng sẽ diễn ra bên ngoài trường.

4. Tại sao học sinh có thể thích học ngoại khóa? Nó sẽ cho họ một cảm giác được tham gia và trở thành một phần của quy trình.

5. Ông bố của tương lai sẽ luôn ở nhà phải không? Không, sẽ không luôn ở nhà. Anh ấy vẫn có thể đi làm.

6. Nguyên có cảm thấy tiêu cực về một người đàn ông làm việc nhà không? Không, anh ấy không cảm thấy vậy.

c) Work in groups. Discuss and find the meaning of the phrases and sentences.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận về ý nghĩa của những cụm từ và câu sau đây)

1. Beyond 2030

2. vision of the future

3. It’s work, paid or not, isn’t it?

4. I love every moment I spend with him.

Answer: (Trả lời)

1. → after the year 2030.

2. → ideas about what life will be like in the future.

3. → Both housework and paid work are worthy of respect.

4. → I love being with my father.

Tạm dịch:

1. Ngoài năm 2030. → sau năm 2030

2. tầm nhìn về tương lai. → những ý tưởng về cuộc sống sẽ như thế nào trong tương lai.

3. Đó là công việc, được trả lương và không trả lương, phải không? → Cả công việc gia đình và công việc được trả lương xứng đáng được tôn trọng.

4. Tôi yêu mọi khoảnh khắc tôi dành cho ông. → Tôi thích ở với cha tôi.


2. These words/phrases are taken from the conversation. Tick () the correct explanation for each one.

(Những từ và cụm từ này được trích từ bài đối thoại. Đánh dấu (√) vào giải thích đúng cho mỗi từ)

Answer: (Trả lời)

1-B 2-A 3-B

Tạm dịch:

1. người hỗ trợ = người giúp đỡ người khác làm việc nhanh hơn bằng cách thảo luận hoặc đưa ra hướng dẫn.

2. người cung cấp thông tin = người thu thập thông tin và dùng nó để dạy cho người khác.

3. trụ cột tài chính= người chu cấp tiền bạc để nuôi nấng gia đình.


3. Work in groups. These pictures represent some visions of the future. Discuss what they may mean.

(Làm việc theo nhóm. Những bức tranh này thể hiện những quan điểm về tương lai. Thảo luận xem chúng có thể có nghĩa gì.)

Answer: (Trả lời)

1. Cars will be running on solar energy.

2. People will live in houses in the sky.

3. People will be able to talk with their pets.

4. Robots will be doing the housework.

5. Trains will be running as fast as 300km/h.

6. Land will become barren.

Tạm dịch:

1. Ô tô sẽ chạy bằng năng lượng mặt trời.

2. Con người sẽ sống trong những ngôi nhà trên trời.

3. Con người có thể trò chuyện với thú cưng.

4. Rô bốt sẽ làm việc nhà.

5. Tàu hỏa sẽ chạy 300km/h.

6. Đất sẽ trở nên cằn cỗi.


4. Game

Make two big groups. One group names a service. The other group gives their vision of that service in the future. Take turns to do this. The group with the most predictions wins.

(Chia thành hai nhóm. Một nhóm nêu tên dịch vụ. Nhóm còn lại đưa ra quan điểm dịch vụ đó trong tương lai. Thay phiên nhau cứ như thế. Nhóm nào có nhiều tiên đoán nhất sẽ thắng)

Tạm dịch:

Nhóm A: Bệnh viện.

Nhóm B: Các cuộc phẫu thuật sẽ do rô bốt thực hiện.

Answer: (Trả lời)

Service Vision in the future
Transport Cars can fly to the sky and dive into the ocean
Education Distant learning will be more popular
Clothes producing Robots will make clothes for us
Restaurant Robots will work as waiter/waitress
Construction Robot will build houses and buildings

Tạm dịch:

Dịch vụ Quan điểm dịch vụ trong tương lai
Vận chuyển Ô tô có thể bay lên trời và lặn xuống biển
Giáo dục Học tập ở các nơi vùng xa sẽ phổ biến hơn
Sản xuất quần áo Người máy sẽ làm quần áo cho chúng ta
Nhà hàng Người máy sẽ làm việc như bồi bàn / phục vụ bàn
Xây dựng Người máy sẽ xây nhà và công trình

A CLOSER LOOK 1 trang 61 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Vocabulary trang 61 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1. Complete the table with appropriate words.

(Hoàn thành bảng với từ thích hợp)

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

Động từ – danh từ – danh từ chỉ người

1. tham dự – sự tham dự – người tham dự

2. tạo thuận lợi – sự thuận lợi – người hỗ trợ

3. cung cấp – sự cung cấp – nhà cung cấp

4. phát triển – sự phát triển – người phát triển

5. phỏng vấn – cuộc phỏng vấn – người phỏng vấn / phỏng vấn viên

6. đánh giá – sự đánh giá – người đánh giá

7. tham gia – sự tham gia – người tham gia

8. ứng tuyển – sự ứng tuyển – người ứng tuyển


2. Use the words in the table in 1 to complete the sentences.

(Sử dụng những từ ở bảng 1 để hoàn thành câu)

Answer: (Trả lời)

1. attend 2. facilitate
3. provider 4. developed
5. interviews 6. evaluation
7. participation 8. apply

Tạm dịch:

1. tham gia: Tối nay nhiều người đã đến để tham gia diễn đàn.

2. tạo điều kiện thuận lợi: Ứng dụng công nghệ trong trường học tạo điều kiện thuận lợi cho việc tự học.

3. nhà cung cấp: Thậm chí ở những vùng xa xôi, giáo viên không còn chỉ là người truyền đạt kiến thức.

4. phát triển: Ai đã phát triển ý tưởng thành sự kiện hoành tráng này?

5. phỏng vấn: Trong chương trình anh ấy phỏng vấn những người bình thường về kế hoạch tương lai.

6. sự đánh giá: Cuộc thảo luận bao gồm những đánh giá phê bình về khóa học mới.

7. sự tham gia: Chúng tôi yêu cầu sự tham gia đầy đủ của bạn trong buổi thảo luận.

8. áp dụng/ nộp hồ sơ: Cô ấy đã quyết định nộp hồ sơ vào công việc kỹ sư.


3. Choose the correct answer A, B or C which is closest in meaning to the underlined word/ phrase in the sentences.

(Chọn đáp án đúng A, B, hay C gần nghĩa nhất với từ/ cụm từ gạch chân trong câu)

Answer: (Trả lời)

1. B 2. C 3. A 4. B 5. A

Tạm dịch:

1. Trong tương lai, các ông bố có thể ra ngoài làm việc hoặc ở nhà chăm sóc các con.

A. làm thêm việc

B. ra ngoài làm việc

C. làm toàn thời gian

2. Sẽ vẫn còn những lớp học truyền thống nơi các giáo viên và học sinh có thể tương tác trực tiếp.

A. thực sự

B. trực tuyến

C. truyền thống

3. Sự thay đổi thú vị nhất xảy ra với phụ nữa là tăng sự tham gia vào giáo dục và tuyển dụng.

A. sự tham gia

B. vai trò

C. năng lượng

4. Việt Nam đã từng có chế độ trọng nam khinh nữ, đàn ông có tiếng nói trong gia đình và xã hội.

A. đàn ông làm việc nhà

B. đàn ông đóng vai trò chủ đạo

C. đàn ông kiếm tiền

5. Phụ nữ có việc làm để hỗ trợ gia đình cũng như độc lập về tài chính.

A. về kinh tế

B. về thể chất

C. toàn bộ


4. Complete the sentences with phrases formed with ‘sense of’.

(Hoàn thành câu với những cụm từ được hình thành từ ” sense of”)

Answer: (Trả lời)

1. sense of direction

2. sense of humour

3. sense of time

4. sense of responsibility

5. sense of style

Tạm dịch:

1. Anh ấy xác định phương hướng rất tốt. Anh ấy chưa bao giờ lạc đường.

2. Cô ấy rất hài hước. Cô ấy làm mọi người cười lúc làm việc.

3. Tôi không giỏi xác định giờ. Tôi luôn đi muộn các cuộc hẹn.

4. Anh ấy cực kỳ có trách nhiệm. Bạn có thể luôn tin tưởng anh ấy.

5. Cô ấy không có phong cách ăn mặc chút nào. Cô ấy chưa bao giờ chọn màu hay quần áo phù hợp với cô ấy.


Pronunciation trang 62 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

5. Listen carefully and tick (✓) the correct box. Then listen again and repeat.

(Nghe cẩn thận và đánh dấu (✓) vào ô đúng. Sau đó nghe lại và lặp lại)

1. No one can deny it?

2. All of us can see your point.

3. We will help him with the money.

4. You will be cooking.

5. Well, you may be right.

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. Không ai có thể phủ nhận nó?

2. Tất cả chúng ta có thể nhìn thấy điểm của bạn.

3. Chúng ta sẽ giúp anh ấy với số tiền đó.

4. Bạn sẽ được nấu ăn.

5. Vâng, bạn có thể đúng.


6. Mark Mike’s sentences with falling (agreeing) or rising (disagreeing) arrows. Then listen and check.

(Đánh dấu những câu với mũi tên đi xuống (đồng ý) hay mũi tên đi lên ( không đồng ý). Sau đó nghe và kiểm tra.)

Laura: We have to educate the public about wildlife.

Mike: Yes, that’s important.

Laura: And we must act to save endangered species.

Mike: That helps.

Laura: Keeping wild animals in zoos can help protect them.

Mike: That’s an important point…

Laura: Zoos can make money for their conservation programmes through charging entrance fees.

Mike: Umm, yes I suppose so.

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

Laura: Chúng ta phải giáo dục công khai về động vật hoang dã.

Mike: Vâng, điều đó rất quan trọng.

Laura: Và chúng ta phải hành động để cứu những loài nguy cấp.

Mike: Điều đó sẽ có ích.

Laura: Giữ động vật hoang dã trong vườn thú có thể giúp bảo vệ chúng.

Mike: Đó là một điểm quan trọng …

Laura: Vườn thú có thể kiếm tiền cho các chương trình bảo tồn của họ thông qua việc thu phí vào cửa.

Mike: Umm, vâng, tôi cũng nghĩ thế.


A CLOSER LOOK 2 trang 62 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Grammar trang 62 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1. Choose the future active or passive complete the sentences.

(Chọn thì tương lai chủ động hay bị động để hoàn thành câu)

1. Teenagers____in important decisions concerning their lives.

A will participate; B. will be participated

2. Trees_____ on both sides of the streets.

A will plant; B. will be planted

3. All the information you need for the report ______tomorrow.

A will provide; B. will be provided

4. When put into operation, this factory_______tons of cheese a day.

A will produce; B. will be produced

5. In the near future, e-books______ paper books in school.

A. will replace; B. will be replaced

6. The principal promises that safety measures ______ immediately_____.

A. Will – apply; B. will – be applied

Answer: (Trả lời)

1. A 2. B 3. B 4. A 5. A 6. B

Tạm dịch:

1. Thanh thiếu niên sẽ tham gia vào những quyết định quan trọng liên quan đến cuộc sống của chúng.

2. Cây sẽ được trồng hai bên đường.

3. Tất cả những thông tin bạn cần cho bài báo cáo sẽ được cung cấp vào ngày mai.

4. Khi bắt đầu hoạt động nhà máy này sẽ sản xuất 10 tấn phô mai một ngày.

5. Trong tương lai sách điện từ sẽ thay thế sách giấy ở trường.

6. Hiệu trưởng hứa rằng những biện pháp an toàn sẽ được áp dụng ngay lập tức.


2. Rewrite the sentences without changing original meanings.

(Viết lại câu không đổi nghĩa so với câu ban đầu)

1. They will also hold classes in places like restaurants or supermarkets.

Classes__________

2. The school will constantly tailor its curriculum to meet changes in society.

The school’s curriculum________

3. Schools will not evaluate students’ academic performance through exams only.

Students’academic performance________

4. Men will no longer make all the decisions in the family.

Not all the decisions in the family________

5. High technology will free women from most housework.

Women__________

6. They will build more flyovers to reduce traffic in the city.

More flyovers ________

Answer: (Trả lời)

1. → Classes will also be held in places like restaurants or supermarkets.

2. → The school’s curriculum will constantly be tailored to meet changes in society.

3. → Students’ academic performance will not be evaluated through exams only.

4. → Not all the decisions in the family will be made by men.

5. → Women will be freed from most housework by high technology.

6. → More flyovers will be built to reduce traffic in the city.

Tạm dịch:

1. Họ cũng sẽ tổ chức các lớp học ở những nơi như nhà hàng hay siêu thị.

→ Các lớp học cũng sẽ được tổ chức ở những nơi như nhà hàng hay siêu thị.

2. Nhà trường sẽ liên tục điều chỉnh chương trình giảng dạy để đáp ứng những thay đổi trong xã hội.

→ Chương trình giảng dạy của trường sẽ liên tục được điều chỉnh để đáp ứng những thay đổi trong xã hội.

3. Các trường sẽ không đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua các kỳ thi.

→ Kết quả học tập của học sinh sẽ không được đánh giá qua các kỳ thi.

4. Nam giới sẽ không còn thực hiện tất cả các quyết định trong gia đình.

→ Không phải tất cả các quyết định trong gia đình sẽ do nam giới thực hiện.

5. Công nghệ cao sẽ giải phóng phụ nữ khỏi hầu hết các công việc gia đình.

→ Phụ nữ sẽ được giải phóng khỏi hầu hết các công việc gia đình bằng công nghệ cao.

6. Họ sẽ xây dựng nhiều cầu vượt để giảm lưu lượng giao thông trong thành phố.

→ Thêm nhiều cầu vượt sẽ được xây dựng để giảm lưu lượng giao thông trong thành phố.


3. Put a comma/commas where necessary in the sentences.

(Đặt một hay nhiều dấu phẩy ở nơi cần thiết trong câu)

Answer: (Trả lời)

1. Minh told me about his new job, which he’s enjoying very much.

2. The Board of Directors are usually those who get the most votes.

3. The US, which stands for the United States, is sometimes confused with the UN, which stands for the United Nations.

4. Jack London, who is the author of The Call of The Wild, is a famous American writer.

5. Psychology, which is the study of the mind, originates from a Greek word.

6. Jane refused a position which would be a dream job for many of her peers.

Tạm dịch:

1. Minh kể tôi nghe công việc mới của anh ấy mà anh ấy rất thích.

2. Ban Giám đốc thường là những người nhận nhiều phiếu bầu chọn nhất.

3. Từ US viết tắc cho the United States thỉnh thoảng gây nhầm lẫn với UN viết tắt của the United Nations.

4. Jack London tác giả của tiếng gọi hoang dã là một nhà văn nổi tiếng người Mỹ.

5. Tâm lý học ngành nghiên cứu về suy nghĩ có nguồn gốc từ Hy Lạp.

6. Jane từ chối vị trí là công việc mơ ước của nhiều bạn bè của cô.


4. Cross out the relative clause which can be omitted without causing confusion to the meaning of the sentence.

(Gạch bỏ mệnh đề quan hệ có thể lược bỏ mà bạn không gây khó hiểu về nghĩa của câu)

Answer: (Trả lời)

1. Sarah works for a company that makes bikes.

2. I’ve got a sister called Caroline

3. This morning I met my ex-classmate Janet

4. The 6.30 bus was late today.

5. Only those who had booked in advance were allowed in.

6. The stairs which lead to the basement are rather slippery.

Tạm dịch:

1. Sarah làm việc cho một công ty sản xuất xe đạp.

2. Tôi có một chị gái tên là Caroline, bây giờ đang đi du lịch quanh Canada.

3. Sáng nay, tôi gặp bạn học cũ Janet, tôi đã không gặp nhiều năm rồi.

4. Chuyến xe buýt 6.30, tôi thường đón đến trướng, hôm nay đến muộn..

5. Chỉ những người đặt chỗ trước mới được phép vào.

6. Những bậc thanh dẫn đến tầng hầm rất trơn.


5. Combine two sentences into one. Use the sentence in brackets to make a non-defining relative clause.

(Kết hợp hai câu thành 1. Dùng 1 câu trong ngoặc để tạo thành mệnh đề quan hệ không xác định)

Answer: (Trả lời)

1. → We are staying at the Grand Hotel, which will be demolished for a department store.

2. → The essays will be assessed by Hans de Wit, who is the President of the EAIE.

3. → The Second World War, which lasted from 1939 to 1945, destroyed hundreds of cities in Europe.

4. → I have read several short stories by Jack London, who is a famous American writer.

5. → The Eiffel Tower, which is on the River Seine, was built over two hundred years ago.

Tạm dịch:

1. Chúng tôi đang ở khách sạn Grand. Nó sẽ được sửa thành cửa hàng tạp hóa.

→ Chúng tôi đang ở khách sạn Grand, nơi mà sẽ được sửa thành cửa hàng tạp hóa.

2. Bài văn sẽ được đánh giá bởi Han de Wit. Ông là chủ tịch của EAIE.

→ Bài văn sẽ được đánh giá bởi Han de Wit, người mà là Chủ tịch của EAIE.

3. Chiến tranh thế giới thứ hai đã phá hủy hàng trăm thành phố ở châu Âu. Nó kéo dài từ 1939 đến 1945.

→ Thế chiến thứ hai, cái mà kéo dài từ 1939 đến 1945, đã phá hủy hàng trăm thành phố Châu Âu.

4. Chúng tôi đã đọc một số truyện ngắn của Jack London. Ông là nhà văn nổi tiếng người Mỹ.

→ Tôi đã đọc một số truyện ngắn của Jack London, người là một nhà văn nổi tiếng người Mỹ.

5. Tháp Eiffle được xây dựng cách đây hơn 200 năm. Nó trên sông Seine.

→ Tháp Eiffel, cái mà trên sông Seine, được xây dựng cách đây hơn 200 năm trước.


COMMUNICATION trang 64 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1.a) Work in groups. Read the introduction to the Just imagine! forum. Discuss and take notes of own predictions.

(Làm việc theo nhóm. Đọc bài giới thiệu của diễn đàn Just imagine! Thảo luận và ghi chú những dự đoán của riêng bạn)

b) Read the predictions which have been posted and see if any are similar to yours.

(Đọc những dự đoán đã được đăng và xem có cái nào giống của bạn không)

Tạm dịch:

HÃY THỬ TƯỞNG TƯỢNG!

Đây là diễn đàn được lập ra bởi trường Nhật Minh ở Đà Nẵng. Các học sinh đã được hỏi suy nghĩ về vai trò của trường học trong tương lai. Đây là những bài đăng chúng tôi muốn chia sẻ với các bạn.

Bài viết 22

Trường học sẽ giống như một thành phố nhỏ. Các lớp học sẽ được tổ chức trong những lớp học truyền thống cũng như ở những nơi như nhà hàng thức ăn nhanh nơi học sinh sẽ học cách để hoạt động kinh doanh, hoặc trong viện dưỡng lão nơi họ sẽ học cách chăm sóc người khác. Tóm lại, học tập sẽ trở nên thiết thực hơn.

Lan, lớp 6A

Bài viết 51

Tự học sẽ được đề cao. Học sinh sẽ có nhiều tự do lựa chọn đi học vào những ngày nhất định và những bài nhất định. Việc điểm danh tham gia trên lớp không còn được dùng nữa. Học sinh có thẻ ở nhà và theo dõi bài học trực tuyến, hoặc nghiên cứu chủ đề từ nguồn đáng tin cậy khác. Học sẽ mang tính tự giác hơn và vì vậy hiệu quả hơn.

Hương, lớp 9B

Bài viết 76

Trường học sẽ không còn chỉ là nơi đánh giá quyết định hoặc là học sinh được phép vào đại học hay không. Xã hội sẽ là một phần của sự đánh giá này thông qua những hoạt động mà học sinh thể hiện bên ngoài lớp học.

Hùng, lớp 9D

Bài viết 101

Các trường học sẽ có trách nhiệm hơn đối với những thay đổi bằng việc liên tục chỉnh sửa giáo trình và các hoạt động. Làm như vậy, họ sẽ đóng góp to lớn vào sự phát triển kinh tế và giúp giữ gìn an ninh xã hội.

Nguyên, lớp 8G


2. Work in groups. Look at the coloured words/ phrases in the posts. Then discuss and find their meanings from the context.

(Làm việc theo nhóm. Nhìn vào những từ/ cụm từ được tô màu trong những bài đăng. Sau đó thảo luận và tìm ra ý nghĩa từ ngữ cảnh)

Answer: (Trả lời)

1. real; practical

2. focussed on a particular person; customised

3. a person who judges another person’s performance

4. reacting quickly and positively; showing interest in something

5. making the necessary changes to something to make it fit a person or situation

Tạm dịch:

1. thực tế/ thực tiễn

2. tập trung vào cá nhân

3. nhà phê bình/ đánh giá

4. phản hồi tích cực nhanh chóng

5. chỉnh sửa


3. Which response (1-4) is the most relevant to each of the posts in 1b?

(Phản hồi nào từ 1 – 4 liên quan nhất đến mỗi bài đăng trong phần 1 b)

Answer: (Trả lời)

Post 22: D (4)

Post 51: C (3)

Post 76: A (1)

Post 101: B (2)

Tạm dịch:

1. Tôi đồng ý rằng học lực không phải là tiêu chí duy nhất để đánh giá một người.

2. Những khảo sát sẽ được tiến hành để xác định những yêu cầu đang thay đổi của xã hội.

3. Sự phát triển này sẽ cho phép học sinh chỉnh sửa thay đổi cách học mới của mình.

4. Tôi có cùng quan điểm chúng ta nên học nhiều hơn từ thực tiễn.


4. WHAT DO YOU THINK?

Discuss in groups. Support your answers with specific reasons and examples.

(Thảo luận theo nhóm. Bổ sung câu trả lời với những lý do và ví dụ cụ thể)

Which change in the roles of schools in the Just imagine! forum …

Answer: (Trả lời)

Which change in the roles of schools in the Just imagine! forum …

1. Are you most interested in?

⇒ I’m most interested in the change that the school will be like a small city because students can learn theoretical as well as practical knowledge.

2. Do you find most unlikely to happen?

⇒ The change I find most unlikely to happen is that the school will no longer be the only evaluator to decide whether a student is allowed to enter university because it is difficult to find another valid alternative for it.

3. Are you sure will be coming soon?

⇒ The change that school’s curriculum will be tailored constantly will be coming soon since knowledge for students needs to be up-to-dated so that they can relate to themselves more.

4. Will involve the participation of the whole society?

⇒ The change that self-study will be valued need the participation of the whole society, from school to family and friends of each student.

Tạm dịch:

Thay đổi nào về vai trò của giáo dục trong diễn đàn Just imagine!

1. Bạn có hứng thú nhất?

⇒ Tôi quan tâm nhất đến sự thay đổi rằng trường học sẽ giống như một thành phố nhỏ vì sinh viên có thể học lý thuyết cũng như kiến thức thực tế.

2. Bạn có thấy hầu như không xảy ra?

⇒ Sự thay đổi mà tôi thấy khó có thể xảy ra nhất là trường sẽ không còn là người đánh giá duy nhất quyết định liệu một sinh viên có được phép vào đại học hay không vì khó tìm được một sự thay thế hợp lệ khác cho nó.

3. Bạn có chắc chắn sẽ đến sớm?

⇒ Sự thay đổi mà chương trình giảng dạy của trường sẽ được điều chỉnh liên tục sẽ sớm xuất hiện do kiến thức cho học sinh cần được cập nhật để họ có thể liên hệ với bản thân nhiều hơn.

4. Sẽ có sự tham gia của cả xã hội?

⇒ Sự thay đổi mà việc tự học sẽ được coi trọng cần sự tham gia của toàn xã hội, từ trường học đến gia đình và bạn bè của mỗi học sinh.


SKILLS 1 trang 65 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Reading trang 65 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1. Discuss in groups.

(Thảo luận theo nhóm)

Answer: (Trả lời)

1. What changes in society will we see in ten years time?

⇒ Maybe the quality of education will be improved more and more.

2. What will be the changes in the roles of men and women in society?

⇒ The roles of men and women in society will be equal; women can do jobs that are once considered as only for men.

3. How will the increasing involvement of women in public life affect society?

⇒ It will increase the gender equality in the society.

Tạm dịch:

1. Thay đổi gì trong xã hội chúng ta sẽ nhìn thấy trong 10 năm nữa? Có thể chất lượng giáo dục sẽ ngày càng được cải thiện.

2. Những thay đổi về vai trò của đàn ông và phụ nữ trong xã hội sẽ là gì? Vai trò của nam và nữ trong xã hội sẽ bằng nhau; phụ nữ có thể làm những công việc từng được coi là chỉ dành cho đàn ông.

3. Việc ngày càng nhiều phụ nữ tham gia vào đời sống cộng đồng sẽ ảnh hưởng đến xã hội như thế nào? Nó sẽ làm tăng sự bình đẳng giới trong xã hội.


2.a) Read the passage and match the undered words/phrases in the passage with their definitions.

(Đọc bài đọc và nối những từ/ cụm từ được gạch chân trong bài đọc với định nghĩa của chúng)

Tạm dịch:

Những nước đang phát triển đã chứng kiến sự thay đổi rõ rệt trong xã hội của họ, và không nghi ngờ gì nữa, sự thay đổi thú vị nhất là ngày càng nhiều phụ nữ tham gia vào giáo dục và tuyển dụng. Ngày càng nhiều phụ nữ ở những nước này học đại học, có học vị cao hơn và ra ngoài đi làm. Họ không còn hài lòng với việc chỉ ở nhà và làm nội trợ. Sự thay đổi đáng kể này sẽ ảnh hưởng lớn đến bức tranh kinh tế- xã hội ở những nước này.

Với ngày càng nhiều phụ nữ ra ngoài làm việc gánh nặng trụ cột tài chính trong gia đình của đàn ông sẽ được giảm đi. Tuy nhiên, cùng với điều này họ sẽ không còn giữ uy quyền tuyệt đối, người duy nhất đưa ra quyết định và sẽ học cách chia sẻ việc nhà. Những thay đổi này chắc chắn sẽ có lợi cho những đứa trẻ. Chúng sẽ được quan tâm chăm sóc nhiều hơn từ các bố. Chúng sẽ học được tính tự lập vì cả bố và mẹ đều cùng làm việc.

Ngành dịch vụ vì vậy sẽ là lĩnh vực đầu tiên bị thách thức. Sẽ có nhu cầu lớn hơn cho dịch vụ chăm sóc trẻ, thức ăn tiện lợi, làm việc nhà và các hoạt động sau giờ học và gia sư. Giáo dục cao hơn và tiền chi tiêu nhiều hơn người ta yêu cầu chất lượng dịch vụ tốt hơn và tiêu chuẩn cuộc sống cao hơn. Vì vậy, sẽ giúp phát triển kinh tế đất nước.

Answer: (Trả lời)

1. d 2. e 3. b 4. f 5. a 6. c

Tạm dịch:

1. chứng kiến = đã nhìn thấy cái gì đó xảy ra

2. không nghi ngờ gì nữa = rõ ràng

3. hài lòng

4. duy nhất

5. gánh nặng tài chính = áp lực kiếm tiền

6. do đó = vì vậy

b) Read the passage again and answer the questions.

(Đọc lại bài và trả lời câu hỏi)

Answer: (Trả lời)

1. The ever increasing involvement of women in education and employment.

2. The socio-economic picture of these countries.

3. Their financial burden will be reduced. However, they will no longer be the dominant figures and will learn to share decision-making and housework.

4. They will learn to be more independent.

5. The service sector.

6. It will develop.

Tạm dịch:

1. Điều gì được coi là một thay đổi hấp dẫn ở các nước đang phát triển? Sự tham gia ngày càng tăng của phụ nữ trong giáo dục và việc làm.

2. Những gì sẽ bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi này? Bức tranh kinh tế xã hội của các quốc gia này.

3. Vai trò của nam giới trong gia đình sẽ thay đổi như thế nào? Gánh nặng tài chính của họ sẽ giảm. Tuy nhiên, họ sẽ không còn là những con số thống trị và sẽ học cách chia sẻ việc ra quyết định và công việc gia đình.

4. Trẻ em sẽ học gì khi mẹ chúng ra ngoài làm việc? Chúng sẽ học cách độc lập hơn.

5. Ngành kinh tế nào sẽ bị thách thức đầu tiên bởi sự thay đổi này? Ngành dịch vụ.

6. Các nền kinh tế của các quốc gia sẽ hưởng lợi từ sự thay đổi này như thế nào? Nó sẽ phát triển.


Speaking trang 66 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

3.a) Here are some predictions about the changing roles of males and females in the future. Tick (✓) the one(s) you agree with.

(Đây là những dự đoán về sự thay đổi vai trò của đàn ông và phụ nữ trong tương lai. Đánh dấu (✓) với ý kiến bạn đồng ý.)

Tạm dịch:

1. Nhiều đàn ông sẽ ở nhà làm nội trợ: chăm sóc con và làm việc nhà.

2. Sẽ rất bình thường khi phụ nữ cầu hôn đàn ông.

3. Chống sẽ được nghỉ phép có lương khi vợ sinh con.

4. Phân nửa giáo viên tiểu học là đàn ông.

5. Sẽ có nhiều nữ chính trị gia hơn.

6. Những nghề như cảnh sát, quận đội, bảo vệ và thám tử tư sẽ khong chỉ dành cho nam.

b) Work in groups. Share the predictions you agree with in 3a in the group. Discuss if you agree with groupmates’ choices. Give reasons and examples to support your opinion.

(Làm việc theo nhóm. Chia sẻ dự đoán mà bạn đồng ý ở bài 3a trong nhóm. Thảo luận nếu bạn đồng ý với lựa chọn của thành viên trong nhóm. Đưa ra lý do ví dụ để hỗ trợ ý kiến của bạn)

Example:

A: I agree that half of the primary teachers will be male.

B: No way! There will be more men than but I don’t think the ratio will be 50/50.

C: Maybe. But it would be best if half were male. Perhaps it should be made a law.

D: I agree with A. Children need both male and female role models to develop into productive members of society.

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Tôi đồng ý rằng nửa giáo viên tiểu học là nam.

B: Không đời nào. Sẽ có nhiều giáo viên nam hơn nhưng tôi không nghĩ tỉ lệ là 50/50.

C: Có thể. Nhưng tốt nhất nửa số đó là nam. Có lẽ nên có luật cụ thể.

D: Tôi đồng ý với A. Trẻ con cần cả những người gương mẫu nam và nữ để phát triển thành thành viên có ích cho xã hội.

Answer: (Trả lời)

A: I agree that more men will be stay-at-home dads: looking after the children and doing housework.

B: Impossible! Men will always be the breadwinner of the family; they rarely stay at home.

A: It is an old-fashioned opinion. In the future, not only men but also women can be the breadwinner. Therefore, it is not strange for a man to stay at home.

Tạm dịch:

A: Tôi đồng ý rằng nhiều người đàn ông sẽ ở nhà bố: chăm sóc con cái và làm việc nhà.

B: Không thể! Đàn ông sẽ luôn là trụ cột của gia đình; họ hiếm khi ở nhà

A: Đó là một quan điểm lỗi thời. Trong tương lai, không chỉ đàn ông mà cả phụ nữ cũng có thể là trụ cột gia đình. Do đó, không có gì lạ khi một người đàn ông ở nhà.


4. With more women having well- jobs, what changes will we see in service sector? Make a list, and present it to the class.

(Với ngày càng nhiều phụ nữ có việc làm tốt, những thay đổi nào về dịch vụ chúng ta sẽ nhìn thấy? Liệt kê danh sách và trình bày trước lớp)

Tạm dịch:

– Siêu thị sẽ bán nhiều thức ăn tiện lợi hơn.

– Sẽ có nhiều cửa hàng chăm sóc sắc đẹp hơn.

– Các trung tâm gia sư sẽ phát triển.


SKILLS 2 trang 67 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Listening trang 67 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1. Look at the maps. Where is Kenya located? What do you know about this country?

(Nhìn vào bản đồ. Kenya được đặt ở đâu? Bạn biết gì về đất nước này?)

Answer: (Trả lời)

Kenya is in the east of Africa. (Kenya nằm ở phía đông châu Phi.)

Audio script: (Bài nghe)

Part 1: Back in the mid-twentieth century, Kenya was a more male-dominated society compared to today. Men were ahead of women in both education and employment. But the situation has changed a lot since then. More and more women are working these days. They earn to support their families, as well as to be financially independent. More women study nowadays. Higher education has witnessed a great rise in the number of women attending colleges and universities.

Part 2: Let’s look at some figures.

In 1995, 65 percent of Kenyan females stayed at home as housewives. This number dropped dramatically to 47 percent in 2010. It is predicted that this number will keep falling to around 30 percent in 2025.

Only 22 percent of university students were girls in Kenya in 1995. Fifteen years later, in 2010, this number went up to 36 percent. Research shows that it will keep rising, and in 2025, about 48 percent of the student population will be made up of females.

Tạm dịch:

Phần 1: Quay trở lại giữa thế kỷ hai mươi hai, Kenya là một xã hội nam giới thống trị hơn so với ngày hôm nay. Đàn ông đã đi trước phụ nữ trong cả giáo dục và việc làm. Nhưng tình hình đã thay đổi rất nhiều kể từ đó. Ngày càng có nhiều phụ nữ đi làm việc. Họ kiếm tiền để hỗ trợ gia đình của họ, cũng như độc lập về mặt tài chính. Ngày càng có nhiều phụ nữ được đi học. Giáo dục đại học đã chứng kiến sự gia tăng lớn về số phụ nữ tham dự các trường cao đẳng và đại học.

Phần 2: Chúng ta hãy nhìn vào một số con số.

Năm 1995, 65 phần trăm phụ nữ Kenya ở nhà như các bà nội trợ. Con số này đã giảm đáng kể xuống còn 47 phần trăm trong năm 2010. Người ta dự đoán con số này sẽ tiếp tục giảm xuống khoảng 30 phần trăm trong năm 2025.

Chỉ có 22% sinh viên đại học là con gái ở Kenya năm 1995. Mười lăm năm sau, năm 2010, con số này đã lên đến 36 phần trăm. Nghiên cứu cho thấy rằng nó sẽ tiếp tục tăng, và vào năm 2025, khoảng 48 phần trăm sinh viên nữ.


2. Listen to the description of some changes in the roles of women in Kenya. Decide if the statements are true (T) or false (F).

(Nghe bài mô tả một số sự thay đổi về vai trò của phụ nữ ở Kenya. Quyết định những câu sau là đúng hay sai.)

Answer: (Trả lời)

1. T 2. T 3. T 4. F 5. F

Tạm dịch:

1. Kenya được đàn ông thống trị ở giữa thế kỷ 20 nhiều hơn bây giờ.

2. Phụ nữ làm việc để độc lập về tài chính.

3. Số phụ nữ học đại học và cao đẳng tăng.

4. Khoảng 1/3 phụ nữ Kenya ở nhà làm nội trợ năm 1995.

5. Năm 2025, hơn nửa dân số học sinh ở Kenya sẽ là nữ.


3. Listen to part 2 again and fill the blanks the correct information.

(Nghe lại phần 2 và điền vào chỗ trống với thông tin đúng)

Answer: (Trả lời)

1. 1995: 65% 2. 2010: 47% 3. 2025: 30%
4. 1995: 22% 5. 2010: 36% 6. 2025: 48%

Tạm dịch:

Phần trăm phụ nữ ở Kenya ở nhà làm nội trợ

Phần trăm phụ nữ Kenya học đại học và cao đẳng


Writing trang 67 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

4. Work in groups. How do you think the roles of teenagers will change in the future? Brainstorm and make a list of possible changes.

(Làm việc theo nhóm. Bạn nghĩ vai trò của thanh thiếu niên sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai? Tư duy và liệt kê danh sách những thay đổi có thể)

Answer: (Trả lời)

Teenager;s roles in the future:

1. be more responsibility to society

2. take care of themselves

3. learn and prepare themselves for the future when they will be the ones in charge

Tạm dịch:

Vai trò của thanh thiếu niên trong tương lai:

1. có trách nhiệm hơn với xã hội

2. chăm sóc bản thân

3. học hỏi và chuẩn bị cho tương lai khi họ sẽ là người chịu trách nhiệm


5. Choose one of your group’s ideas, and write a short paragraph about it.

(Chọn một trong những ý kiến của nhóm bạn, và viết một đoạn văn ngắn về nó. )

In your writing, you should include:

– what the change is

– why you think the change will happen

– what this change will mean for society

Tạm dịch:

Bài viết nên bao gồm

– sự thay đổi là gì

– bạn nghĩ tại sao sự thay đổi sẽ xảy ra

– sự thay đổi này có ý nghĩa gì đến xã hội

Answer: (Trả lời)

It is likely that teenagers in the future will be more in charge of their studies. There are at least two reasons for this. Firstly, there is the rise of the Internet, which provides teenagers with various reliable sources of information. It also allows teenagers to develop a large social network with their peers. They can therefore self-search, exchange, and discuss information in order to plan their studies. Secondly, the fact that they start school early and spend a lot of time by themselves when their parents go out to work makes them more independent. Decision-making will become a larger part of their lives. Teens will make decisions concerning their own lives, instead of being told what to do and how to do it. In short, these are the two reasons why teenagers will become more responsible for their studies.

Tạm dịch:

Rất có thể các thanh thiếu niên trong tương lai sẽ chịu trách nhiệm nhiều hơn về việc học của họ. Có ít nhất hai lý do cho điều này. Thứ nhất, có sự gia tăng của Internet, cung cấp cho thanh thiếu niên với nhiều nguồn thông tin đáng tin cậy. Nó cũng cho phép thanh thiếu niên phát triển một mạng lưới xã hội lớn với bạn bè của họ. Do đó họ có thể tự tìm kiếm, trao đổi, và thảo luận thông tin để lên kế hoạch học tập của họ. Thứ hai, thực tế là họ bắt đầu đi học sớm và tự bỏ ra nhiều thời gian khi bố mẹ ra ngoài làm việc khiến họ trở nên độc lập hơn. Việc ra quyết định sẽ trở thành một phần lớn trong cuộc đời của họ. Thanh thiếu niên sẽ đưa ra các quyết định liên quan đến cuộc sống của họ, thay vì phải nói phải làm gì và làm thế nào để làm điều đó. Nói tóm lại, đây là hai lý do tại sao thanh thiếu niên sẽ có nhiều trách nhiệm hơn cho việc học của mình.


LOOKING BACK trang 68 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

Vocabulary trang 68 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

1. Complete the sentences with the words in the box.

(Hoàn thành câu với những từ trong khung)

Answer: (Trả lời)

1. male-dominated

2. individually-oriented

3. hands-on

4. responsive to

5. financially

6. facilitators

Tạm dịch:

1. Chế độ phong kiến đề cao xã hội do đàn ông ngự trị, phụ nữ tuân lệnh đàn ông vô điều kiện.

2. Hầu hết dịch vụ ngày nay đều theo thị hiếu của cộng đồng, không dành cho đối tượng riêng lẻ.

3. Giáo trình này khá là mang tính lý thuyết, tôi muốn cái gì đó thực tế hơn.

4. Nền giáo dục thành công là phải đáp ứng nhu cầu của xã hội.

5. Phụ nữ ngày nay thích độc lập về tài chính.

6. Giáo viên sẽ trở thành người hỗ trợ thay vì là người cung cấp thông tin.


2. Use the words in their correct forms to complete the sentences.

(Sử dụng những từ ở dạng đúng để hoàn thành những câu sau)

Answer: (Trả lời)

1. supports 2. provider 3. predicting
4. tailored 5. evaluate 6. witnesses

Tạm dịch:

1. Greener là một tổ chức hỗ trợ các hoạt động cộng đồng.

2. Ước mơ của chúng tôi là trở thành nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ lớn nhất khu vực.

3. Tôi hi vọng rắng trong tương lai gần các nhà khoa học sẽ tìm được biện pháp tin cậy để tiên đoán các trận động đất.

4. Chúng tôi đã sửa đổi giáo trình để phù hợp với nhóm nâng cao.

5. Mỗi trường học phải đánh giá học sinh đang thể hiện tốt như thế nào.

6. Họ đã gọi ba nhân chứng của vụ tai nạn đến tòa án.


Grammar trang 68 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

3. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences.

(Chọn đáp án đúng A, B, C hay D để hoàn thành câu)

Answer: (Trả lời)

1. C 2. A 3. B 4. B 5. C 6. D

Tạm dịch:

1. Một nhóm các nhà sinh học người mà đến từ những quốc gia khác nhau đang nghiên cứu loài chim cách cụt ở Antarctica.

2. Chàng trai trẻ ngồi gần bar là một hướng đạo sinh nổi tiếng Peter Wing, người mà chúng ta đang nói về.

3. Trên bức tường là những bức ảnh cũ, màu trắng đen.

4. Bạn đã bao giờ gặp Picasso’s La Guerre, cái mà thật sự là một kiệt tác.

5. Địa điểm đáng yêu này là Nowy Swiat, có nghĩa là thế giới mới.

6. Cảnh sát đang tìm kiếm hai thanh niên người mà được nhìn thấy đang chạy ra khỏi cửa hàng.


4. Use the correct form of the relative clause to combine the two sentences into one.

(Sử dụng dạng đúng của mệnh đề quan hệ để kết hợp hai câu thành 1 câu)

Answer: (Trả lời)

1. Many tourists visit Liverpool, which is ire home of The Beatles.

2. The town hasn’t got any parks where people can go and relax.

3. My son took part in the Beyond 2030 fonrum, which invited people to share their vision of the future.

4. Baron Pierre de Coubertin, who was the founder of re modern Olympic Games, was not in favour of women participating in the Games.

5. There will be an open discussion which will look at the main challenges and opportunities in the coming decades.

6. The changing economic role of women, which started in 1948, has greatly affected the role of men.

Tạm dịch:

1. Nhiều du khách đến tham quan Liverpool. Liverpool là quê hương của ban nhạc the Beatles.

2. Thị trấn này không có nhiều công viên. Mọi người có thể đến đây và thư giãn.

3. Con trai tôi tham gia diễn đàn the Beyon 2030. Diễn đàn này mời mọi người đến để chia sẻ cái nhìn về tương lai.

4. Baron Pierre de Coubertin là người sáng lập của thế vận hôi Olympic hiện đại. Ông không thích phụ nữ tham gia vào thế vận hội này.

5. Có một buổi thảo luận mở. Cuộc thảo luận sẽ xem xét những thách thức và cơ hội chính trong những thập kỷ tới.

6. Sự thay đổi vai trò kinh tế của phụ nữ đã bắt đầu năm 1948. Nó đã ảnh hưởng lớn đến vai trò của đàn ông.


Communication trang 69 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

5. Match each prediction with two responses.Then practise saying them in pairs.

(Nối mỗi dự đoán với hai phản hồi. Sau đó thực hành nói theo cặp)

Answer: (Trả lời)

1. C,H 2. D,F 3. B,G 4. A,E

Tạm dịch:

1. Người ta không còn gửi thư nữa

C. Tôi ước họ sẽ làm như thế. Tôi thích đọc những lá thư tay, nó mang tính riêng tư hơn.

H. Chắc chắn rồi. Thư điện tử và tin nhắn sẽ thay thế chúng.

2. Công nghệ sẽ cho phép những bà mẹ các con ở nhà một mình .

D. À, tại sao không? Chúng ta đã nhìn thấy những điều tuyệt vời mà công nghệ mang lại.

F. Tôi không nghĩ điều đó sẽ xảy ra. Nó quá nguy hiểm.

3. Con người sẽ đi lại bằng những chiếc tàu hỏa siêu âm.

B. Nhanh hơn máy bay à? Sao có thể được?

G. Chúng ta sẽ không thể nhìn thấy viễn cảnh này xảy ra.

4. Sẽ có những ngôi nhà lơ lửng trong các thành phố lớn.

A. Nó sẽ giống như treo lơ lửng nhỉ?

E. Tôi rất thích. Nhìn ra cửa sổ sẽ thú vị hơn.


PROJECT trang 69 sgk Tiếng Anh 9 tập 2

YOUR VISION OF THE FUTURE

There have been a lot of changes in society over the past 30 years, and more changes will certainly continue to take place. A competition called YOUR VISION OF THE FUTURE has been launched online for school students.

Form a team of 5-6 and work together to discuss:

– what your vision of the future is

– how the world will be different to today’s world

– what brings about the change, and

– how you feel about it

Then get ready to present your ideas to the class before you can post it on the competition website.

Tạm dịch:

TẦM NHÌN VỀ TƯƠNG LAI

Có nhiều sự thay đổi trong xã hội hơn 30 năm qua, và chắc chắn sẽ có nhiều sự thay đổi hơn nữa diễn ra. Một cuộc thi được gọi là TẦM NHÌN CỦA BẠN VỀ TƯƠNG LAI đã được mở ra trực tuyến cho học sinh của trường. Thành lập một nhóm 5-6 người làm việc cùng nhau để thảo luận:

– Tầm nhìn của bạn trong tương lai là gì.

– Thế giới sẽ khác như thế nào so với thế giới ngày nay.

– Bạn cảm thấy như thế nào về điều đó.

Sau đó sẵn sàng trình bày ý kiến của bạn trước lớp trước khi đăng lên trang web của cuộc thi.

Answer: (Trả lời)

My vision of tomorrow world is that we will develop much better technology in every fields. First of all, massive medical advancement will be made. Robots will be able to carry out difficult operations and save many lives. Many kinds of medicine will be invented so that we can cure dangerous diseases like cancer, heart diseases or even HIV-AIDS. Secondly, the education will be also changed. Distant learning will be more popular as we can learn online and hand in homework, exercises online. It will be more flexible for each student as they do not have to come to the school at exactly same time. They can be free to choose learning hours and lessons that they feel suitable for themselves. Therefore, they can be more independent and responsible for their choices. In addition, they have more time to participate in extra-curriculum activities and for their hobbies, they will be more active. Last but not least, technology will also change our ways of transportation. Cars might fly to the sky or dive into water. There will be more and more big roads so that there is no traffic jam anymore.

Tạm dịch:

Tầm nhìn của tôi về thế giới ngày mai là chúng tôi sẽ phát triển công nghệ tốt hơn nhiều trong mọi lĩnh vực. Trước hết, tiến bộ y tế lớn sẽ được thực hiện. Robot sẽ có thể thực hiện các hoạt động khó khăn và cứu nhiều mạng sống. Nhiều loại thuốc sẽ được phát minh để chúng ta có thể chữa các bệnh nguy hiểm như ung thư, bệnh tim hay thậm chí là HIV-AIDS. Thứ hai, giáo dục cũng sẽ được thay đổi. Học tập xa sẽ phổ biến hơn khi chúng ta có thể học trực tuyến và làm bài tập về nhà, bài tập trực tuyến. Nó sẽ linh hoạt hơn cho mỗi học sinh vì họ không phải đến trường cùng một lúc. Họ có thể tự do lựa chọn giờ học và bài học mà họ cảm thấy phù hợp với bản thân. Do đó, họ có thể độc lập hơn và có trách nhiệm hơn với lựa chọn của mình. Ngoài ra, họ có nhiều thời gian hơn để tham gia các hoạt động ngoại khóa và vì sở thích của họ, họ sẽ tích cực hơn. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, công nghệ cũng sẽ thay đổi cách vận chuyển của chúng ta. Ô tô có thể bay lên trời hoặc lặn xuống nước. Sẽ ngày càng có nhiều đường lớn để không còn kẹt xe nữa.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 11: Changing roles in society trang 58 sgk Tiếng Anh 9 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com