Hướng dẫn giải Unit 7. Saving energy trang 57 sgk Tiếng Anh 9

Hướng dẫn giải Unit 7. Saving energy trang 57 sgk Tiếng Anh 9 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 9 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 9, ôn thi vào lớp 10.

Unit 7. Saving energy – Tiết kiệm năng lượng


1. GETTING STARTED trang 57 sgk Tiếng Anh 9

Look at the pictures. Work with a parter to make a list of things the family could do to save energy.

(Bạn hãy nhìn vào tranh và thực hành với một bạn cùng lớp liệt kê những việc mà gia đình em có thể làm để tiết kiệm năng lượng.)

Answer: (Trả lời)

– They should turn off the faucets when they don’t use them.

– They should switch off the lights when going to bed or out.

– They should turn off the television or the radio when they don’t watch or listen to.

Tạm dịch:

– Họ nên tắt vòi nước khi không sử dụng.

– Họ nên tắt đèn khi đi ngủ hoặc đi ra ngoài.

– Họ nên tắt tivi hoặc radio khi không xem hoặc không nghe.


2. LISTEN AND READ trang 57 sgk Tiếng Anh 9

Mrs. Mi is talking with her neighbor, Mrs. Ha.

Mrs. Mi: What’s the matter, Mrs. Ha?

Mrs. Ha: I’ m worried about my most recent water bill. It’s enormous.

Mrs. Mi: Let me see. 200,000 dong! You should reduce the amount of water your family uses.

Mrs. Ha: How do I do that?

Mrs Mi: First of all, get a plumber to make sure there are no cracks in the pipes.

Mrs. Ha: I’ll do that.

Mrs. Mi: Baths use twice as much water as showers, so I suggest taking showers. And remember to turn off the faucets. A dripping faucet can waste 500 liters of water a month.

Mrs. Ha: I see. Thank you.

Dịch bài:

Bà Mi đang nói chuyện với người hàng xóm, Bà Hà.

Bà Mi: Bà Hà, có chuyện gì vậy?

Bà Hà: Tôi lo lắng về hóa đơn tiền nước mới đây của tôi. Nó thực sự nhiều.

Bà Mi: Để tôi xem. Hai trăm ngàn đồng à! Bà nên giảm số lượng nước gia đình bà dùng đi.

Bà Hà: Tôi làm như thế nào?

Bà Mi: Trước tiên, hãy gọi thợ ống nước kiểm tra xem có đường nứt ở các ống không.

Bà Hà: Tôi sẽ làm điều đó.

Bà Mi: Bồn tắm sử dụng nước nhiều gấp đôi vòi hoa sen, do đó tôi đề nghị dùng vòi hoa sen. Và nhớ tắt các vòi nước. Một vòi rỉ nước có thể phung phí 500 lít một tháng.

Bà Hà: Tôi hiểu rồi. Cảm ơn bà.

a) Practice the dialogue with a partner.

(Thực hành đoạn hội thoại với bạn.)

b) True or False? Check () the boxes. Then correct the false statements.

(Đúng hay sai. Điền dấu () vào ô. Sau đó sửa câu sai.)

T F
1. Mrs. Ha is worried about her water bill.
2. Mrs. Mi gives Mrs. Ha advice on how to save water.
3. Mrs. Ha has checked the pipes in her house and found no cracks.
4. Mrs. Ha suggests getting some tool to check cracks in the pipes.
5. Mrs. Mi suggests taking showers to save water.

Answer: (Trả lời)

T F
1. Mrs. Ha is worried about her water bill.
2. Mrs. Mi gives Mrs. Ha advice on how to save water.
3. Mrs. Ha has checked the pipes in her house and found no cracks.
4. Mrs. Ha suggests getting some tool to check cracks in the pipes.
5. Mrs. Mi suggests taking showers to save water.

Correct (Sửa lại):

3. Mrs Ha has checked the pipes in her house and found no craekes.

⟶ She will have a plumber check the pipes .

4. Mrs. Ha suggests getting some tool to check cracks in the pipes.

⟶ A plumber is a person who repairs leaking water pipes.

Tạm dịch:

1. Bà Ha lo lắng về hóa đơn tiền nước.

2. Bà Mi cho bà Hà lời khuyên về cách tiết kiệm nước.

3. Bà Hà đã kiểm tra những ống nước và không tìm thấy vết nứt nào.

4. Bà Hà đề nghị dùng dụng cụ để kiểm tra vết nứt trên ống.

5. Bà Mi đề nghị tắm vòi sen để tiết kiệm nước.


3. SPEAK trang 58 sgk Tiếng Anh 9

a) Look at the expression in the tables and pictures. Make suggestion about how to save energy.

(Nhìn vào các diễn đạt trong bảng và các bức tranh. Đưa ra đề nghị về cách tiết kiệm năng lượng.)

Example:

A. I think we should turn off the faucet.

I suggest fixing the faucet.

Suggestion Response
I suggest + V-ing…
I think we should …
Shall we …?
Why don’t we…?
How about + V-ing …?
What about + V-ing …?
Let’s …
OK. That’s a good idea.
All right.
No. I don’t want to.
I prefer to…
Let’s…

Answer: (Trả lời)

B. I suggest turn off the electric oven/ cooker. I suggest repairing the cooker. It may be broken.

C. Why don’t we switch off the fan? Shall we have an electrician mend the fan?

D. I think we should turn off the air conditioner.

E. Let’s switch off the lights and the TV.

F. I suggest fixing the faucet in the bathroom.

G. I think we should use bikes instead of motorbikes.

H. Why don’t we use the public buses?

Tạm dịch:

Ví dụ:

A. Tôi nghĩ chúng ta nên tắt vòi nước.

Tôi đề nghị sửa vòi nước.

Lời đề nghị Phản hồi
Tôi đề nghị …
Tôi nghĩ chúng ta nên …
Chúng ta sẽ …?
Tại sao chúng ta không …?
Còn về việc …?
Còn về việc …?
Chúng ta hãy …
Đồng ý. Ý kiến hay đó.
Được thôi.
Không. Tôi không muốn.
Tôi muốn …
Chúng ta hãy…

B. Tôi đề nghị tắt bếp điện. / Tôi đề nghị sửa bếp điện. Nó có thể bị hỏng.

C. Tại sao chúng ta không tắt quạt máy./ Chúng ta sẽ nhờ một thợ điện để sửa quạt máy nhỉ?

D. Tôi nghĩ chúng ta nên tắt điều hòa.

E. Hãy tắt đèn và tivi.

F. Tôi đề nghị sửa vòi nước trong nhà tắm.

G. Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng xe đạp thay vì xe máy.

H. Tại sao chúng ta không sử dụng xe buýt công cộng?

b) Work in a group of four. Work out an action plan to save energy for your class. The expression and ideas in section

(Làm việc trong một nhóm bốn bạn. Lập một chương trình hành động tiết kiệm năng lượng cho lớp của bạn. Các cách diễn đạt và ý tưởng ở phần a) có thể giúp bạn.)

Example:

A: I think we should take a shower instead of a bath to save energy.

B: That’s a good idea.

C: How about making poster on energy saving and hanging them around our school?

D: Great! Let’s do that.

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Tôi nghĩ chúng ta nên tắm vòi sen thay vì bồn tắm để tiết kiệm năng lượng.

B: Ý kiến hay đó!

C: Còn về việc làm những bảng áp phích về tiết kiệm năng lượng và treo quanh trường học thì sao?

D: Tuyệt vời! Hãy làm thế đi!


4. LISTEN trang 60 sgk Tiếng Anh 9

a) Listen to the news on solar energy and decide whether the statements are true or false. Check () the boxes and correct the false statements.

(Nghe tin tức về năng lượng mặt trời và xác định xem các câu sau là đúng hay sai. Đánh dấu () vào khung và sửa các câu sai.)

T F
1. Solar energy can be cheap and clean.
2. Most of our electricity now comes from nuclear power.
3. The solar energy that gets to the earth cannot provide enough power for the world’s population.
4. Solar energy can be used on cloudy days.
5. All buildings in Sweden will be heated by solar energy in 2050.

Answer: (Trả lời)

T F
1. Solar energy can be cheap and clean.
2. Most of our electricity now comes from nuclear power.
3. The solar energy that gets to the earth cannot provide enough power for the world’s population.
4. Solar energy can be used on cloudy days.
5. All buildings in Sweden will be heated by solar energy in 2050.

Correct (Sửa lại):

2. Most of our electricity now comes from nuclear power.

⟶ Most of our electricity now comes from the use of coal, and gas, oil or nuclear power.

3. The solar energy that gets to the earth cannot provide enough power for the world’s population.

⟶ One percent of the solar energy that reaches the earth is enough to provide power for the total population.

5. All buildings in Sweden will be heated by solar energy in 2050.

⟶ All buidings in Sweden will be heated by solar energy by the year 2015.

Tạm dịch:

1. Năng lượng mặt trời có thể rẻ tiền và sạch.

2. Hầu hết điện ngày nay đến từ năng lượng hạt nhân.

3. Năng lượng mặt trời chạm đến Trái Đất không thể cung cấp đủ điện cho dân số thế giới.

4. Năng lượng mặt trời có thể được sử dụng vào những ngày nhiều mây.

5. Đến năm 2050 toàn bộ những ngôi nhà ở Thụy Sĩ sẽ được sưởi ấm bằng năng lượng mặt trời.

b) Listen again and fill in each blank with one word you hear.

(Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ mà bạn nghe được)

1. The sun can be an _________source of power.

2. Solar enorgy doesn’t cause_________.

3. A lot of ________countries in the world are already using solar energy.

4. It is possible to_______ solar energy for a number of davs.

5. Solar panels are installed on the _______of a house to receive the energy from the sun.

6. We can save natural resources by using solar energy ________of coal, gas and oil.

Answer: (Trả lời)

1. The sun can be an effective source of power.

2. Solar enorgy doesn’t cause pollution.

3. A lot of countries in the world are already using solar energy.

4. It is possible to store solar energy for a number of days.

5. Solar panels are installed on the roof of a house to receive the energy from the sun.

6. We can save natural resources by using solar energy instead of coal, gas and oil.

Tạm dịch:

1. Mặt Trời có thể là một nguồn năng lượng hiệu quả.

2. Năng lượng Mặt Trời không gây ra sự ô nhiễm.

3. Nhiều quốc gia trên thế giới đang sử dụng năng lượng mặt trời.

4. Có thể lưu trữ năng lượng mặt trời một vài ngày.

5. Pin năng lượng mặt trời được lắp trên mái nhà để nhận năng lượng từ mặt trời.

6. Chúng ta có thể sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên thay vì than đá, khí và dầu.

Audio script: (Bài nghe)

Are you looking for a cheap, clean, effective source of power that doesn’t cause pollution or waste natural resources? Look no further than solar energy from our sun. At present, most of our electricity comes from the use of coal, and gas, oil or nuclear power. This power could be provided by the sun. One percent of the solar energy that reaches the Earth is enough to provide power for the total population.

Many countries are already using solar energy. Solar panels are placed on the roof of a house and the Sun’s energy is used to heat water. The energy can be stored for a number of days, so on cloudy days you can use solar energy too.

Sweden has an advanced solar energy program. There, all buildings will be heated by solar energy and cars will use solar power instead of gas by the year 2015.

Dịch bài:

Bạn đang tìm kiếm một nguồn năng lượng hiệu quả, sạch và rẻ tiền mà không gây ô nhiễm hay lãng phí nguồn tài nguyên thiên nhiên? Hãy nhìn vào năng lượng mặt trời từ mặt trời của chúng ta. Hiện tại, hầu hết điện của chúng ta đều đến từ việc sử dụng than đá, và dầu khí hay năng lượng hạt nhân. Nguồn năng lượng này có thể được cung cấp bởi mặt trời. 1% năng lượng mặt trời đến Trái Đất đủ để cung cấp điện cho toàn nhân loại.

Nhiều nước đang sử dụng năng lượng mặt trời. Các pin mặt trời được đặt lên mái nhà và năng lượng của mặt trời được sử dụng để đun nóng nước. Năng lượng này có thể được lưu trữ một vài ngày, vì vậy những ngày nhiều mây bạn cũng có thể sử dụng năng lượng mặt trời.

Thụy Sỹ có chương trình năng lượng mặt trời cải tiến. Ở đây, tất cả những tòa nhà sẽ được làm ấm bằng năng lượng mặt trời và ô tô sẽ sử dụng năng lượng mặt trời thay vì khí đến năm 2015.


5. READ trang 60 sgk Tiếng Anh 9

In Western countries, electricity, gas, and water are not luxuries but necessities. Companies now realize that consumers want products that will not only work effectively, but also save money.

For most North American households, lighting accounts for 10 percent to 15 percent of the electricity bill. However, this amount can be reduced by replacing an ordinary 100-watt light bulb with an energy-saving bulb. These bulbs use a quarter of the electricity of standard bulbs and last eieht times longer. Therefore consumers can save about US$7 to US$21 per bulb.

In Europe, there is a labeling scheme for refrigerators, freezers, washing machines and tumble dryers. The label tells the consumers how much energy efficiency each model has, compared with other appliances in the same category.

Ultimately, these innovations will save money as well as conserve the Earth’s resources.

Dịch bài:

Ở các nước phương Tây, điện, khí đốt và nước không phải là hàng xa xỉ nhưng là nhu yếu phẩm. Các công ty ngày nay ý thức được người tiêu thụ muốn những sản phẩm không chỉ hoạt động hữu hiệu mà còn tiết kiệm tiền.

Đối với hầu hết gia đình ở Bắc Mĩ, việc thắp sáng chiếm 10% đến 15% hóa đơn tiền điện. Tuy nhiên, số lượng này có thể giảm bởi việc thay thế bóng đèn tròn 100 oắt thông thường bằng bóng tiết kiệm năng lượng. Những bóng này sử dụng 1/4 điện của bóng tiêu chuẩn và bền gấp 8 lần. Do đó, người tiêu thụ có thể tiết kiệm khoảng 7 đến 21 đô la cho mỗi bóng.

Ở châu Âu, có kế hoạch dán nhãn trên các tủ lạnh, tủ đông, máy giặt và máy sấy. Nhãn nói cho người tiêu dùng biết hiệu suất tiết kiệm năng lượng là bao nhiêu khi so sánh với các đồ dùng khác cùng loại.

Sau hết, những đổi mới này sẽ tiết kiệm tiền cũng như bảo tồn các tài nguyên của trái đất.

a) Which of the following is the best summary of the passage.

(Câu nào dưới đây là câu tóm tắt đúng nhất cho đoạn văn trên.)

1. Energy-saving bulbs should be used to save electricity.

2. In Western countries electricity, gas, and water are necessities.

3. North American and European countries are interested in saving money and natural resources.

4. Labeling schemes help save energy.

Answer: (Trả lời)

3. North American and European countries are interested in saving money and natural resources.

Tạm dịch:

1. Bóng đèn tiết kiệm năng lượng nên được sử dụng để tiết kiệm được.

2. Ở các nước phương Tây, điện, khí đốt và nước là những nhu yếu phẩm.

3. Những nước châu Âu và Bắc Mỹ quan tâm đến tiết kiệm tiền và tài nguyên thiên nhiên.

4. Quy trình dán nhãn thương hiệu giúp tiết kiệm năng lượng.

b) Answer the questions. Write the answers in your exercise book.

(Trả lời các câu hỏi. Viết các câu trả lời của bạn vào vở bài tập.)

1. What are Western consumers interested in?

2. What can we do to spend less on lighting?

3. Mrs. Jones uses only two ordinary bulbs and she pays US$8 for lighting. How much will she pay if she uses two energy-saving bulbs instead.

4. What is the purpose of the labeling scheme?

5. Why should we save energy?

Answer: (Trả lời)

1. Western consumers are interested in both the quality and money- saving feature of the products..

2. To spend less on lighting, we can replace ordinary light bulbs with energy-saving bulbs.

3. Mrs Jones will pay only $2 for lighting.

4. The labeling scheme tells the consumers how much energy efficiency each model has.

5. We should save energy to save money and conserve our natural resources both.

Tạm dịch:

1. Người tiêu dùng phương Tây quan tâm đến điều gì? ⇒ Người tiêu dùng phương Tây quan tâm đến cả chất lượng và đặc điểm tiết kiệm năng lượng của sản phẩm.

2. Chúng ta có thể làm gì để tiêu ít hơn cho việc thắp sáng? ⇒ Để tiêu ít hơn cho việc thắp sáng, chúng ta có thể thay thế bóng đèn dây tóc bình thường bằng bóng đèn tiết kiệm năng lượng.

3. Bà Jones chỉ sử dụng hai bóng đèn bình thường và bà trả 8 đô la Mỹ cho việc thắp sáng. Nếu bà sử dụng 2 bóng đèn tiết kiệm năng lượng bà sẽ trả bao nhiêu tiền. ⇒ Bà Jones chỉ trả 2 đô la Mỹ cho việc thắp sáng.

4. Mục đích của chương trình dán nhãn thương hiệu là gì? ⇒ Chương trình dán nhãn thương hiệu cho người tiêu dùng biết nhãn hiệu mà họ dùng tiết kiệm năng lượng như thế nào.

5. Tại sao chúng ta nên tiết kiệm năng lượng? ⇒ Chúng ta nên tiết kiệm năng lượng để tiết kiệm tiền và giữ gìn nguồn tài nguyên thiên nhiên.


6. WRITE trang 61 sgk Tiếng Anh 9

A speech usually has three parts: Introduction, Body and Conclusion.

(Một bài nói thường gồm ba phần: Phần giới thiệu, Thân bài và Kết luận.)

a) Match each part of a speech in column A to a suitable function in column B.

(Nối các phần của bài nói ở cột A với chức năng phù hợp ở cột B.)

A B
Parts of a speech Functions
1. Introduction
2. Body
3. Conclusion
A. summing up what you have said
B. getting people’s attention and telling them what you are going to talk about
C. giving details in easy-to-understand language

Dịch bài:

A B
Các phần của bài nói Chức năng
1. Giới thiệu
2. Thân bài
3. Kết luận
A. tóm lại những gì bạn đã nói
B. tranh thủ sự chú ý của mọi người và nói cho họ về những gì bạn định nói
C. đi vào chi tiết bằng những ngôn từ dễ hiểu

Answer: (Trả lời)

1 – B Introduction: getting people’s attention and telling them what you are going to talk about
2 – C Body: giving details in easy-to-understand language
3 – A Conclusion: summing up what you have said

b) Put the following sections in the correct place to complete a speech.

(Sắp xếp các phần vào đúng chỗ để hoàn thành bài nói.)

1. If you follow these simple rules, not only will you save money, but also the environment will be cleaner.

2. Most of us use too much gas. You can reduce this amount by :

– travelling by bicycle or public transport.

– having a mechanic check your motorcycle regularly.

3. Good evening, ladies and gentlemen. I’m Professor Roberts and tonight I’m going to tell you how to save money.

Answer: (Trả lời)

3. Good evening, ladies and gentlemen. I’m Professor Roberts and tonight I’m going to tell you how to save money.

2. Most of us use too much gas. You can reduce this amount by:

– travelling by bicycle or public transport.

– having a mechanic check your motorcycle regularly.

1. If you follow these simple rules, not only will you save money, but also the environment will be cleaner.

Tạm dịch:

Chào buổi tối các quý ông và quý bà. Tôi là Giáo sư Roberts và tối nay tôi sẽ nói với ông bà cách để tiết kiệm tiền.

Hầu hết chúng ta sử dụng quá nhiều năng lượng. Bạn có thể giảm lượng này bằng cách:

– đi lại bằng xe đạp hoặc phương tiện công cộng.

– nhờ thợ máy kiểm tra xe máy thường xuyên.

Nếu bạn làm theo những quy tắc đơn giản này, không những sẽ tiết kiệm tiền mà môi trường cũng sẽ sạch hơn.

c) Choose one of the following topics and prepare a speech for your classmates. The ideas in the callouts may help you

(Chọn một trong các chủ đề sau và chuẩn bị một bài nói trước lớp của bạn. Những ý tưởng trong các ô gọi có thể giúp bạn.)

Reducing garbage – collect plastic bags
– not keep solid waste with food waste
– put different kinds of waste in different places
Reusing paper – have a separate wastebasket for wastepaper
– keep sheets with single printed page for drafting
Saving energy in the kitchen – turn off the lights
– prepare food carefully before turning on the stove
– keep refrigerator door dosed

Tạm dịch:

Giảm rác – thu gom túi nhựa
– không giữ chất thải rắn cùng với thức ăn
– đặt các loại rác thải khác nhau ở những nơi khác nhau
Tái sử dụng giấy – có một thùng rác riêng để chứa giấy- giữ những tờ giấy chỉ dùng một mặt để làm nháp
Tiết kiệm năng lượng trong bếp – tắt hết đèn
– chuẩn bị thức ăn cẩn thận trước khi mở bếp
– luôn đóng cửa tủ lạnh

Answer: (Trả lời)

Good afternoon, my friends,

Today I’m going to tell you how to save energy, especially in our kitchen. As we know, in our modern life, the kitchen is a place where we use much of the energy such as electricity, gas, and water. To reduce this amount of this energy, we should:

– turn off the lights, fans and faucets when not necessary.

– get all the food ready before turning on the stoves.

– keep refrigerator door closed.

– check the water pipes regularly.

If you follow these simple rules, not only will you save money, but natural resources as well.

Tạm dịch:

Chào buổi chiều, các bạn của tôi,

Hôm nay tôi sẽ kể các bạn nghe về cách tiết kiệm năng lượng đặc biệt là trong bếp. Như chúng ta biết đó, trong cuộc sống hiện đại, bếp là nơi chúng ta sử dụng nhiều năng lượng chẳng hạn như điện, khí ga và nước. Để cắt giảm lượng tiêu thụ này, chúng ta nên:

– tắt đèn, quạt máy và các vòi nước khi không cần thiết

– chuẩn bị tất cả thức ăn sẵn sàng trước khi mở bếp lên

– luôn đóng cửa tủ lạnh

– kiểm tra ống dẫn nước thường xuyên

Nếu bạn làm theo những quy tắc đơn giản này, bạn sẽ không những tiết kiệm tiền mà cả tài nguyên thiên nhiên.


Language Focus trang 62 sgk Tiếng Anh 9

1. Complete the sentences. Use the correct connectives.

(Hoàn thành các câu. Sử dụng các từ nối sao cho đúng.)

a) Mrs. Quyen bought corn, potatoes______ cabbages at the market. (and / or).

b) I’d love to play volleyball__________ I have to complete an assignment. (and / or)

c) Nam got wet_________ he forgot his umbrella. (so / because)

d) Hoa failed her math test._________ , she has to do the test again. (However / Therefore)

e) Do you want Vietnamese tea_________ milk tea? (and / or)

f) It’s raining,_________ I can’t go to die beach. (so / however)

g) Ba’s hobbies are playing football_______ collecting stamps. (and /or)

h) Na is very tired. _____, she has to finish her homework before she goes to bed . ( However/ Therefore)

Answer: (Trả lời)

a) Mrs Quyen bought corn, potatoes and cabbages at the market.

b) I’d love to play volleyball but I have to complete an assignment.

c) Nam got wet because he forgot his umbrella.

d) Hoa failed her math test. Therefore, she has to do the test again.

e) Do you want Vietnamese tea or milk tea?

f) It’s raining, so I can’t go to the beach.

g) Ba’s hobbies are playing football and collecting stamps.

h) Na is very tired. However, she has to finish her homework before she goes to bed.

Tạm dịch:

a) Bà Quyên đã mua ngô, khoai tây và bắp cải ở chợ.

b) Tôi muốn chơi bóng chuyền nhưng tôi phải làm xong bài tập.

c) Nam bì ướt vì bạn ấy quên mang ô (dù).

d) Hoa trượt bài kiểm tra toán. Vì vậy, bạn ấy phải kiểm tra lại.

e) Bạn muốn trà Việt hay trà sữa?

f) Trời đang mưa vì vậy tôi không thể đi dạo biển.

g) Sở thích của Ba là chơi bóng đá và sưu tập tem.

h) Na rất mệt. Tuy nhiên, cô ấy phải làm xong bài tập về nhà trước khi đi ngủ.


2. Complete the sentences. Use the right tense form of the phrasal verbs in the box and the pictures.

(Hoàn thành các câu sau. Sử dụng dạng đúng của các cụm động từ trong khung và các bức tranh.)

turn on turn off look for look after go on

a) Hanh can’t go to the movies with us tonight. She will have to _______ her little sister.

b) If we________wasting water, there will be a shortage of fresh water in a few decades.

c) “I think I’ve lost my new pen. I’ve________ it everywhere but I can’t find it anywhere.”

d) “_______ the TV for me, will you? I want to watch the weather forecast.”

e) Mrs. Yen forgot to________ the faucet when she left for work.

Answer: (Trả lời)

Picture 1: Hanh can’t go to the movies with us tonight. She will have to look after her little sister.

Picture 2: If we go on wasting water, there will be a shortage of fresh water in a few decades.

Picture 3: “I think I’ve lost my new pen. I’ve look for it everywhere and I can’t find it anywhere.”

Picture 4: “Turn on the TV for me, will you? I want to watch the weather forecast.”

Picture 5: Mrs Yen forgot to turn off the faucet when she left for work.

Tạm dịch:

Ảnh 1: Hạnh không thể đi xem phim với chúng tôi tối nay. Cô ấy sẽ phải chăm sóc em gái nhỏ.

Ảnh 2: Nếu chúng ta tiếp tục lãng phí nước, sẽ thiếu nước sạch trong vài thập kỷ nữa.

Ảnh 3: ” Tôi nghĩ mình đã mất cây bút mới rồi. Tôi đã tìm nó khắp nơi và không thấy ở đâu cả.”

Ảnh 4: ” Cháu mở tivi lên giúp à nhé? Bà muốn xem dự báo thời tiết.”

Ảnh 5: Bà Yến đã quên tắt vòi nước khi ra khỏi nhà.


3. Make suggestions.

(Đưa ra lời đề nghị.)

a) Your class wants to help the poor in the neighborhood of your school. The following ideas may help you.

(Lớp của bạn muốn giúp đỡ những người nghèo ở gần trường của bạn. Các gợi ý dưới đây có thể giúp bạn.)

Example: I suggest collecting some money.

– collect unused clothes

– organize a show to raise money

– give lessons to poor children

– help elderly people and war invalids with their chores

Answer: (Trả lời)

– I suggest collecting unused clothes.

– I suggest organizing a show to raise money.

– I suggest giving lessons to poor children.

– I suggest helping elderly people and war invalids with their chores.

– I suggest collecting old books and notebooks.

Tạm dịch:

Ví dụ:

Mình đề nghị gom góp tiền.

– Mình đề nghị thu gom quần áo không còn sử dụng nữa.

– Mình đề nghị tổ chức chương trình gây quỹ.

– Mình đề nghị dạy học cho học sinh nghèo.

– Mình đề nghị giúp đỡ người già và thương binh làm việc vặt trong nhà.

– Mình đề nghị thu gom sách vở cũ.

b) Your friend wants to improve his/her English. The following ideas may help you.

(Bạn của bạn muốn nâng cao vốn tiếng Anh của bạn ấy. Các gợi ý dưới đây có thể giúp bạn.)

Example: I suggest (that) you should work harder on your pronunciation.

– write sentences with new words

– speak English in class

– buy a good dictionary

– do some reading every day

Answer: (Trả lời)

I suggest that you should work harder on your pronunciation.

I suggest that you should listen to English programmes on the radio or on TV.

I suggest that you should often practise writing English sentences .

I suggest that you should use English with friends in class.

I suggest that you should practise listening to English lessons on tapes.

I suggest that you should join English speaking clubs.

I suggest that you should have a good English dictionary.

Tạm dịch:

Mình đề nghị bạn luyện tập phát âm nhiều hơn.

Mình đề nghị bạn nên nghe các chương trình tiếng Anh trên đài phát hành hay tivi.

Mình đề nghị bạn nên thường xuyên thực hành viết các câu tiếng Anh.

Mình đề nghị bạn nên sử dụng tiếng Anh với các bạn trong lớp.

Mình đề nghị bạn nên thực hành nghe băng ghi âm tiếng Anh.

Mình đề nghị bạn nên tham gia câu lạc bộ nói tiếng Anh.

Mình đề nghị bạn nên có một quyển từ điển tiếng Anh tốt.


Vocabulary (Phần Từ vựng)

– energy /ˈenədʒi/ (n): năng lượng

– bill /bɪl/ (n): hóa đơn

– enormous /ɪˈnɔːməs/(a): quá nhiều, to lớn

– reduce /rɪˈdjuːs/(v): giảm

+ reduction /rɪˈdʌkʃn/ (n): sự giảm lại

– plumber /ˈplʌmə(r)/ (n): thợ sửa ống nước

– crack /kræk/ (n): đường nứt

– pipe/paɪp/ (n): đường ống (nước)

– bath /bɑːθ/ (n): bồn tắm

– faucet /ˈfɔːsɪt/ (n) = tap: vòi nước

– drip/drɪp/ (v): chảy thành giọt

– right away = immediately: (adv) ngay lập tức

– folk /fəʊk/ (n): người

– explanation /ˌekspləˈneɪʃn/(n): lời giải thích

– bubble /ˈbʌbl/ (n): bong bóng

– valuable /ˈvæljuəbl/ (a): quí giá

– keep on = go on = continue: tiếp tục

– minimize /ˈmɪnɪmaɪz/ (v): giảm đến tối thiểu

– complain to s.o /kəmˈpleɪn/ (v): than phiền, phàn nàn

– complicated /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/ (a): phức tạp

+ complication /ˌkɒmplɪˈkeɪʃn/ (n): sự phức tạp

– resolution /ˌrezəˈluːʃn/ (n): cách giải quyết

– politeness /pəˈlaɪtnəs/(n): sự lịch sự

– label /ˈleɪbl/ (v): dán nhãn

– transport /ˈtrænspɔːt/(v): vận chuyển

– clear up: dọn sạch

– truck /trʌk/ (n): xe tải

– look forward to: mong đợi

– break /breɪk/ (n): sự ngừng / nghỉ

– refreshment /rɪˈfreʃmənt/ (n): sự nghỉ ngơi

– fly /flaɪ/ (n): con ruồi

– worried about: lo lắng về

– float /fləʊt/ (v): nổi

– surface /ˈsɜːfɪs/ (n): bề mặt

– electric shock (n): điện giật

– wave /weɪv/ (n): làn sóng

– local /ˈləʊkl/ (a): thuộc về địa phương

+ local authorities/ɔːˈθɒrəti/: chính quyền đại phương

– prohibit /prəˈhɪbɪt/ (v) = ban (v) : ngăn cấm

+ prohibition /ˌprəʊɪˈbɪʃn/ (n): sự ngăn cấm

– fine /faɪn/ (v): phạt tiền

– tool /tuːl/ (n): dụng cụ

– fix /fɪks/ (v): lắp đặt, sửa

– appliance /əˈplaɪəns/ (n): đồ dùng

– solar energy: năng lượng mặt trời

– nuclear power: năng lượng hạt nhân

– power (n) = electricity: điện

– heat /hiːt/ (n, v) : sức nóng, làm nóng

– install /ɪnˈstɔːl/(v): lắp đặt

– coal /kəʊl/ (n): than

– luxuries /ˈlʌkʃəri/ (n): xa xỉ phẩm

– necessities /nəˈsesəti/ (n): nhu yếu phẩm

– consume /kənˈsjuːm/ (v): tiêu dùng

+ consumer /kənˈsjuːmə(r)/ (n): người tiêu dùng

+ consumption /kənˈsʌmpʃn/ (n): sự tiêu thụ

– effectively /ɪˈfektɪvli/ (adv): có hiệu quả

– household /ˈhaʊshəʊld/ (n): hộ, gia đình

– lightning /ˈlaɪtnɪŋ/ (n): sự thắp sáng

– account for: chiếm

– replace /rɪˈpleɪs/ (v): thay thế

– bulb /bʌlb/ (n): bóng đèn tròn

– energy-saving (a): tiết kiệm năng lượng

– standard /ˈstændəd/(n): tiêu chuẩn

– last /lɑːst/ (v): kéo dài

– scheme /skiːm/ (n): plan kế hoạch

– freezer /ˈfriːzə(r)/ (n): tủ đông

– tumble dryer /ˈtʌmbl – /ˈdraɪə(r)/: máy sấy

– compared with: so sánh với

– category /ˈkætəɡəri/ (n): loại

– ultimately /ˈʌltɪmətli/ (adv) = finally: cuối cùng, sau hết

– as well as : cũng như

– innovate /ˈɪnəveɪt/ (v) = reform /rɪˈfɔːm/: đổi mới

+ innovation (n) = reform: sự đổi mới

– conserve /kənˈsɜːv/ (v): bảo tồn, bảo vệ

+ conservation (n): sự bảo tồn

– purpose /ˈpɜːpəs/ (n): mục đích

– speech /spiːtʃ/ (n): bài diễn văn

– sum up: tóm tắt

– public transport: vận chuyển công cộng

– mechanic /məˈkænɪk/(n): thợ máy

– wastebasket /ˈweɪstbɑːskɪt/ (n): sọt rác


Grammar (Ngữ pháp)

1. CONNECTIVES: AND, BUT, BECAUSE, OR, SO, THEREFORE, HOWEVER

CÁC TỪ NỐI: VÀ, NHƯNG, BỞI VÌ, HOẶC, CHO NÊN, DO ĐÓ, TUY NHIÊN

Connectives (các từ nối): and, but, because, or, so, therefore, however có chức năng nối các từ, các mệnh đề, các câu lại với nhau.

– And (và): dùng để thêm thông tin vào câu nói

My hobbies are playing soccer and listening to music.

– But (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau

I want other car but I have no money.

– Or (hoặc): dùng để giới thiệu một khả năng khác

Would you like tea or coffee?

– So (do đó, cho nên, vì vậy): dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước so luôn có dấu phẩy ngăn cách

It’s raining, so I’ll stay home and read.

– Because (bởi vì): dùng để chỉ nguyên nhân, luôn đứng trước mệnh đề phụ thuộc

I failed in my exam because I didn’t study.

– Therefore (do đó, cho nên): dùng để nêu lên kết quả của sự việc được nhắc đến trong câu trước đó

I passed the test; therefore, my parents took me to the circus.

– However (tuy nhiên): dùng để giới thiệu một sự việc có ý nghĩa trái ngược với sự việc được nhắc trước đó

I feel sleepy, however, I must finish the report.


2. Cụm động từ (phrasal verb) là gì và cách dùng

Cụm động từ (Phrasal verbs) là sự kết hợp giữa một động từ và một từ nhỏ (particle). Từ nhỏ, particle(s), này có thể là một trạng từ (adverb), hay là một giới từ (preposition), hoặc là cả hai:

The rich man gave away most of his fortune. (Người giàu có ấy tặng hầu hết tài sản của ông ta cho người nghèo.)

Cách dùng:

PHRASAL VERBS CÓ THỂ ĐÓNG VAI TRÒ là:

– ngoại động từ (transitive): theo sau là một danh từ hoặc là một đại danh từ với chức năng là túc từ (object) của động từ.

– nội động từ (intransitive): không có túc từ theo sau.

● NỘI ĐỘNG TỪ: Intransitive phrasal verbs

– Không có túc từ – động từ cùng particle (thường là trạng từ- adverb) luôn đi sát nhau:

The magazine Time comes out once a week. (Báo Time được phát hành mỗi tuần một lần.)

Our car broke down and had to be towed to a garage. (Xe chúng tôi bị hư và phải kéo về chỗ sửa.)

– Cũng như các nội động từ thường, không có túc từ đi theo, loại phrasal verb này không dùng ở thể thụ động (passive) nên bạn không nghe dân bản xứ nói “Our car was broken down…”, “ The magazine Time is come out…”

– Một số intransitive phrasal verbs thông dụng: break down, come back, fall through, get by, get up, go on, grow up, look out, show up, shut up, sit down, stand up, stay on, take off, turn up, watch out…

● NGOẠI ĐỘNG TỪ: Transitive phrasal verbs

Được chia làm HAI NHÓM, tùy theo vị trí của túc từ:

– NHÓM 1: có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’:

I took my shoes off./ I took off my shoes. (Tôi cởi giầy ra.)

He admitted he’d made up the whole thing./ He admitted he’d made the whole thing up. (Anh ta thú nhận rằng đã bịa ra mọi chuyện.)

– NHÓM 2: Nhưng khi túc từ là một đại danh từ (những chữ như this, that, it, them,me,her và him thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’:

I took them off. (NOT I took off them)

He admitted he’d made it up. (NOT He admitted he’d made up it)

● NGOẠI LÊ:

Có nhiều phrasal verbs vừa có thể là transitive hoặc intransitive. Ngữ cảnh sẽ cho chúng ta biết chức năng cùng với nghĩa của chúng:

The plane took off at seven o’clock. (Máy bay cất cánh lúc 7 giờ.)

He took off his hat and bowed politely as the teacher passed. (Nó cất mũ cúi mình chào lễ phép khi thầy đi ngang.)

I am taking this Friday off to get something done around the house. (Tôi sẽ nghỉ thứ sáu để làm việc nhà.)

He’s been taken off the medication. (Nó vừa được ngừng uống thuốc.)

Son takes off his English teacher perfectly. (Sơn bắt chước ông thầy người Anh rất tài.)


3. MAKING SUGGESTIONS (Đưa ra lời đề nghị)

a) LET’S + V + O/A.

Let’s go swimming. (Chúng ta đi bơi đi.)

b) SHALL WE + V + O/A?

Shall we eat out this evening? (Tôi nay chúng ta đi ăn ờ tiệm đi.)

Shall we help that old man ? (Chúng ta hãy giúp đỡ ông cụ kia nhé?)

c) HOW / WHAT ABOUT + gerund / Noun?

What about going out for dinner? (Chúng ta đi ăn tối ờ tiệm đi?)

How about a game of badminton? (Chúng ta chơi một ván cầu lông đi?)

d) WHY DON’T WE + V + O/A?

Why don’t we go to the movies? (Chúng ta đi xem phim đi?)

Để trả lời cho câu đề nghị, chúng ta dùng:

Đồng ý:

– Yes, let’s.

– OK. Good idea.

– Great. Go ahead.

– Sounds interesting.

Không đồng ý:

– No, let’s not.

– I don’t think it’s a good idea.

– No. Why don’t we + V. . .?

Ở bài nãy, chúng ta có thể dưa ra lời đề nghị với động từ SUGGEST. Is + suggest + gerund + O/A.

I suggest going swimming. (Tôi đề nghị đi bơi..)

Tom suggested playing badminton. (Tom dề nghị chơi cầu lông.)

S + suggest + that + s + should + V + O/A.

They suggest that everyone should save electricity. (Họ đề nghị mọi người nên tiết kiệm diện.)

People suggested that the government should improve the education system. (Dẫn chứng đề nghị chinh phủ cải tiến hệ thống giáo dục.)

Chú ý:

– Từ “THAT” ờ mẫu câu này không được bỏ.

– Mệnh đề theo sau “suggest” có thể ờ thì present subjunctive (hiện tại giả định / bàng thái)

The doctor suggested that he drink a lot of lemonade. (Bác sĩ đề nghị anh ấy uống nhiều nước chanh.)

The toacher suggests that Bill do a lot of exercises. (Giáo viên đề nghị Bill làm nhiều bài tập.)

Ghi nhớ: Thì hiện tại giả định hoặc với: “I think we should + V + O/A.” (Tôi nghĩ chúng ta nên .. .)

I think we should collect old clothes. (Tôi nghĩ chúng ta nên thu nhặt quần áo cũ.)

I think we should not permit children to ride motorbikes. (Tôi nghĩ chúng ta không nên cho phép trẻ con lái xe gắn máy.)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 7. Saving energy trang 57 sgk Tiếng Anh 9 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com