Hướng dẫn giải Unit 9: Cities of the future trang 46 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Hướng dẫn giải Unit 9: Cities of the future trang 46 sgk Tiếng Anh 11 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo tiếng anh 11 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, communication, culture, looking back, project,… để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 9: Cities of the future – Các thành phố trong tương lai


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. city dweller/ˈsɪti – ˈdwelə(r)/ (n):người sống ờ đô thị, cư dân thành thị

2. detect /dɪˈtekt/(v): dò tìm, phát hiện ra

3. infrastructure /ˈɪnfrəstrʌktʃə(r)/ (n): cơ sở hạ tầng

4. inhabitant /ɪnˈhæbɪtənt/ (n): cư dân, người cư trú

5. liveable /ˈlɪvəbl/ (a): sống được

6. optimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/(adj):lạc quan

7. overcrowded /ˌəʊvəˈkraʊdɪd/(adj): chật ních, đông nghẹt

8. pessimistic /ˌpesɪˈmɪstɪk/(adj): bi quan

9. quality of life (n): chất lượng sống

10. renewable /rɪˈnjuːəbl/(adj):có thể tái tạo lại

11. sustainable /səˈsteɪnəbl/(adj): không gây hại cho môi trường, có tính bển vững

12. upgrade /ˈʌpɡreɪd/(v): nâng cấp

13. urban /ˈɜːbən/(adj): thuộc về đô thị

14. urban planner (n): người / chuyên gia quy hoạch đô thị


GETTING STARTED trang 46 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Phong, Chi and Ha are discussing their class assigment. Listen and read.

(Phong, Chi và Hà đang thảo luận về bài tập trên lớp của họ. Hãy nghe và đọc.)

Tạm dịch:

Phong: Nào, chúng mình thảo luận về bài tập đi thôi. Đây là bài trình bày của cả nhóm phải không nhỉ?

Chi: Đúng vậy. Mỗi nhóm phải có một bài trình diễn về đề tài đời sống của thành phố chúng ta năm 2050 sẽ như thế nào.

Hà: Đề tài hay nhưng rất rộng. Điều đầu tiên chúng mình phải quyết định xem đời sống sẽ tốt hơn lên hay xấu đi.

Phong: Mình tin là nó sẽ tốt hơn nhờ có kỹ thuật hiện đại.

Chi: Ồ… đó không phải là lý do chính. Mình nghĩ là chúng ta sẽ có cuộc sổng tốt đẹp hơn vì sẽ không còn ô nhiễm nữa. Vì thế mà thành phố chúng ta sẽ không gây hại cho môi trường và có thể sống được.

Hà: Bạn muốn nói là thành phố thân thiện với môi trường phải không?

Chi: Chính xác. Bạn nghĩ sao, Phong?

Phong: Mình thích ý tưởng của bạn, nhưng chúng ta không thể đưa hết những điều đó vào bài trình bày được. Chúng ta nên tập trung vào vấn đề hoặc là kỹ thuật hiện đại, hoặc là môi trường. Chúng ta chỉ có mười phút nữa thôi phải không nhỉ?

Hà: Đúng vậy. Mình đề nghị chọn vấn đề môi trường. Chúng ta có thể nói về năng lượng mặt trời sẽ được dùng trong giao thông trong tương lai.

Chi: Ý hay đấy, Hà. Nếu chúng ta sử dụng nhiều năng lượng mặt trời hơn, không khí sẽ sạch hơn và sức khỏe của chúng ta cũng sẽ tốt hơn. Mọi người có thể có nhiều vấn đề về sức khỏe và có thể đau ốm nếu họ hít thở không khí bị ô nhiễm.

Phong: Được, vậy hãy tập trung vào vấn đề môi trường. Chúng ta còn có thể thảo luận về những công dụng khác chứ không chi đối với giao thông thôi đâu.

Chi: Rất tiếc mình không quen với những điều ấy. Bạn có thể giải thích được không.

Phong: Năng lượng mặt trời còn được dùng để thắp vào ban ngày, nấu nướng, nước nóng và giúp cây cối phát triển. Nếu chúng ta có những tấm bảng năng lượng mặt trời đặt trên mái nhà, chúng ta có thể tạo ra điện cho chúng ta dùng.

Hà: Hay quá. Bạn nghĩ sao Chi? Phong trình bày những vấn đề đó rất hay phải vậy không?

Chi: Đúng vậy. Mình hiểu cậu ấy muốn nói gì. Nếu con người sử dụng nguồn lượng có thể tái tạo được thì tác động của nó đến môi trường sẽ ít đi.

Hà: Mình nghĩ chúng mình cần phải có vài ý cho phần trình bày ngay bây giờ. Chúng mình bắt tay vào chuẩn bị các phần trình chiếu đi thôi. Phong, bạn nói nhé, được không?

Phong: Không thành vấn đề. Các bạn cần gì cứ bảo mình nhé.


2. Answer the questions.

Answer: (Trả lời)

1. It’s about life in the city in the year 2050.

2. Both think life will be better; Phong believes modem technology will be the reson while Chi thinks there’ll be no pollution.

3. They choose to talk about the envinronment.

4. Solar energy is mentioned. This energy can be used for transport, lighting, cooking, heating water, and helping plants grow.

5. Student’s answers

Tạm dịch:

1. Phong, Hà và Chi được phân công cái gì? Đó là về cuộc sống trong thành phố vào năm 2050.

2. Phong và Chi nghĩ rằng cuộc sống năm 2050 sẽ tốt hơn? Tại sao / tại sao không? Cả hai đều nghĩ rằng cuộc sống sẽ tốt hơn; Phong tin rằng công nghệ hiện đại sẽ là lý do, trong khi Chi nghĩ rằng sẽ không có ô nhiễm.

3. Ý tưởng nào mà ba học sinh chọn để nói về? Họ chọn nói về môi trường.

4. Nguồn năng lượng nào được đề cập đến? Làm thế nào có thể sử dụng nó? Năng lượng mặt trời được đề cập. Năng lượng này có thể được sử dụng cho vận chuyển, ánh sáng, nấu ăn, nước sưởi ấm, và giúp cây trồng phát triển.

5. Bạn có đồng ý rằng cuộc sống sẽ tốt hơn và thú vị hơn vào năm 2050? Tại sao hoặc tại sao không?


3. Find the questions tags in the conversation and write them in the space provided. Underline the verb forms.

(Tìm câu hỏi đuôi trong đoạn hội thoại rồi viết chúng ra phần ô trống. Gạch dưới những hình thức của động từ.)

Answer: (Trả lời)

– It’s a group presentation, isn’t it?

– You mean it’ll be environmentally friendly, won’t it?

– We’ll have only ten minutes, won’t we?

– Phong presented them so well, didn’t he?

– Phong, you will do the yalking, won’t you?

Tạm dịch:

– Đó là một bài thuyết trình nhóm, đúng không?

– Ý cậu là nó thân thiện với môi trường, đúng không?

– Chúng ta sẽ chỉ có mười phút, phải không?

– Phong thuyết trình rất tốt, đúng không?

– Phong, cậu sẽ nói, phải không?


4. Read the conversation again and complete the conditional sentences.

(Đọc lại đoạn hội thoại rồi hoàn thành những câu điều kiện bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

1. If we use more solar energy, the air will become cleaner and our health will be better (type 1)

2. People can develop health problems and become ill if they breathe polluted air (type 1)

3. if we have solar pannels on our roofs, we’ll be able to generate our own electricity, (type 1)

4. If people use renewable energy, their impact on the environment is less.

5. Let me know if you need anything else.

Tạm dịch:

1. Nếu chúng ta sử dụng nhiều năng lượng mặt trời, không khí sẽ trở nên sạch hơn và sức khoẻ của chúng ta sẽ tốt hơn. (loại 1)

2. Mọi người có thể sinh ra các vấn đề về sức khoẻ và bị bệnh nếu hít phải không khí bị ô nhiễm.

3. Nếu chúng ta có tấm pin mặt trời trên mái, chúng ta sẽ có thể tạo ra điện của riêng mình. (loại 1).

4. Nếu người ta sử dụng năng lượng tái tạo, tác động của họ đối với môi trường ít hơn.

5. Cho tôi biết nếu bạn cần thứ gì khác.


LANGUAGE trang 48 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Vocabulary trang 48 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Write the words or phrases given in the box next to their meanings.

(Viết từ hoặc cụm từ cho trong khung bên cạnh nghĩa của chúng.)

Answer: (Trả lời)

1. inhabitant 2. infrastructure 3. renewable 4. urban
5. liveable 6. sustainable 7. overcrowded 8. quality of life

Tạm dịch:

1. dân cư: một người sống ở một nơi cụ thể

2. cơ sở hạ tầng: hệ thống cơ bản cần thiết cho một quốc gia hoặc tổ chức hoạt động thuận lợi

3. tái tạo: (của một nguồn tài nguyên thiên nhiên hoặc một nguồn năng lượng) mà không bao giờ được sử dụng hết

4. đô thị: liên quan đến thị trấn hoặc thành phố

5. hợp để sống được: phù hợp để sống

6. bền vững: có thể được sử dụng mà không gây tổn hại cho môi trường

7. quá tải: (của một nơi) chứa quá nhiều người hoặc vật

8. chất lượng cuộc sống: phúc lợi chung của cá nhân và xã hội


2. Complete the sentences with the right form of the words or phrases in 1.

(Hoàn thành câu bằng dạng đúng của từ / cụm từ ở bài tập 1.)

Answer: (Trả lời)

1. urban 2. liveable 3. infrastructure 4. overcrowded
5. inhabitants 6. renewable 7. quality of life 8. sustainable

Tạm dịch:

1. Mục tiêu chính của quy hoạch đô thị là tạo môi trường lành mạnh hơn cho người dân sống trong thành phố.

2. Chính phủ cần giải quyết các vấn đề về ô nhiễm để thành phố là nơi có thể sống được.

3. Cơ sở hạ tầng của đất nước đang trong tình trạng nghèo nàn và cần được nâng cấp.

4. Ô nhiễm và giao thông là những vấn đề phổ biến ở các thành phố đông dân.

5. Những cư dân gốc của hòn đảo này sống một cuộc sống rất đơn giản.

6. Các nguồn năng lượng tái tạo phổ biến nhất là gió và mặt trời.

7. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng tập yoga và hoạt động thể chất có thể cải thiện chất lượng cuộc sống của con người.

8. Nông dân nên sử dụng các phương pháp bền vững để sản xuất thực phẩm sạch và lành mạnh.


Pronunciation trang 48 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Intonation: Question tags (Ngữ điệu: Câu hỏi đuôi)

1. Listen and decide whether the question tags in B’s responses have a rising or falling intonation. Mark ↗ (rising intonation) or ↘ (falling intonation) after the question tags.

(Nghe và nói xem những câu hỏi đuôi trong phần trả lời của B có ngữ điệu lên hay xuống. Đánh dấu ↗(ngữ điệu lên) hay ↘ (ngữ điệu xuống) sau những câu hỏi đuôi.)

1. A: What a boring lecture!

B: Yes. It was dull, wasn’t it?

2. A: Please turn down the volume. It’s too loud.

B: You don’t like rock music, do you?

3. A: I don’t have any plans for tonight.

B: Let’s go to the cinema, shall we?

4. A: I believe people will have a better life in the future.

B: Yes, I agree. Life will be more enjoyable than it is today, won’t it?

5. A: Where can I put these flowers?

B: Put them near the window, will you?

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. A: Thật là một bài giảng buồn chán!

B: Vâng. Nó ngu xuẩn, phải không?

2. A: Xin hãy giảm âm lượng. Ồn quá.

B: Bạn không thích nhạc rock, đúng không?

3. A: Tôi không có kế hoạch cho tối nay.

B: Chúng ta đi xem phim chứ?

4. A: Tôi tin rằng mọi người sẽ có cuộc sống tốt đẹp hơn trong tương lai.

B: đúng vậy, tôi đồng ý. Cuộc sống sẽ thú vị hơn nhiều so với hiện nay, đúng không?

5. A: Tôi có thể đặt những bông hoa này ở đâu?

B: Để chúng gần cửa sổ, được không?


2. Listen and repeat the exchanges in 1.

(Nghe và lặp lại câu trả lời ở bài tập 1.)


Grammar trang 49 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Match the question tags with the statements to make complete sentences.

(Ghép phần hỏi đuôi với phần câu kề để hoàn thành câu.)

Answer: (Trả lời)

1. c 2. h 3. f 4. d 5. g 6. a 7. b 8. e

Tạm dịch:

1. Bạn đã xem bộ phim đó, phải không?

2. Tôi không làm phiền bạn, phải không?

3. Mọi người sẽ đi du lịch bằng xe ô tô năng lượng mặt trời trong tương lai, phải không?

4. Bạn chưa bao giờ đến Châu Âu, phải không?

5. Hành lý này đã đến, phải không?

6. Tôi nghĩ mọi người sẽ ở đó, phải không?

7. Đừng ở lại muộn vào ban đêm, được chứ?

8. Sẽ không có phương tiện vận tải riêng trong tương lai, phải không?


2. Complete the sentences with the correct question tags.

(Hoàn thành câu barm câu hỏi đuôi.)

Answer: (Trả lời)

1. is there 2. can’t you 3. has it 4. will / would / could / won’t you
5. shall we 6. aren’t they 7. haven’t they 8. has she

Tạm dịch:

1. Không có sữa trong tủ lạnh, phải không?

2. Bạn có thể lái xe, đúng không?

3. Tôi tin rằng không có gì nghiêm trọng đã xảy ra, phải không?

4. Làm ơn hãy cho tôi một cánh tay, được chứ?

5. Chúng ta sẽ cùng nhau xem xét bài học này, được chứ?

6. Tôi nghĩ đây là giấy của bạn, phải không?

7. Ai đó chỉ gọi tên tôi thôi, đúng không?

8. Jane không có vấn đề gì trong công việc, phải không?


3. Match the if – clauses with the result clauses.

(Ghép các mệnh đề if với các mệnh đề kết quả.)

Answer: (Trả lời)

1. e 2. c 3. f 4. a 5. h 6. b 7. d 8. g

Tạm dịch:

1. Nếu bạn đóng băng nước, nó sẽ trở thành đá.

2. Nếu bạn cần giúp đỡ, đừng ngần ngại hỏi.

3. Nếu bạn tháo pin ra khỏi điện thoại di động, nó sẽ tắt.

4. Nếu bạn nhân 1 với 0, bạn sẽ được 0.

5. Nếu bố tôi đi làm vào sáng sớm thứ 7, bố thường đến phòng tập thể dục.

6. Nếu bạn đã hoàn thành công việc của mình, hãy về nhà và nghỉ ngơi.

7. Nếu hôm nay bạn đang đi học, hãy đón tôi trên đường bạn đi.

8. Nếu bạn cố trộn dầu với nước, dầu sẽ nổi lên trên và nước sẽ xuống dưới.


4. Combine the sentences or rewrite them to make conditional sentences. Decide whether to use type 0 or 1.

(Nối những cặp câu dưới đây, viết chúng thành câu điều kiện, loại 0 hoặc 1.)

Answer: (Trả lời)

1. If the baby is crying, he may be hungry. / The baby may be hungry if he is crying. (Type 1)

2. If you travel on a budget flight, you have to pay for your drink and food. You have to … if you travel … (type 0)

3. If the weather is fine, I walk to work instead of driving. / I walk … if the weather is fine. (Type 0)

4. If people start using more solar energy, there will be less pollution. (Type 1)

5. If they have no homework, they usually play soccer. (Type 0)

6. If you travel by train, it takes five hours to get to Nha Trang. (Type 0)

7. If the government reduces / manages to reduce the use of fossil fuels, our city will become a more liveable place. (Type 1)

Tạm dịch:

Ví dụ:

Bạn đến sân bay sớm. Đợi tôi trong phòng khách. ⇒ Nếu bạn lên sân bay sớm, đợi tôi ở phòng khách. (loại 0)

1. Cậu bé đang khóc. Cậu bé có thể đói. ⇒ Nếu cậu bé khóc, cậu bé có thể đói. (loại 1)

2. Bạn đi trên một chuyến bay giá rẻ, vì vậy bạn phải trả tiền cho đồ uống và thức ăn của bạn. ⇒ Nếu bạn đi du lịch trên một chuyến bay giá rẻ, bạn phải trả tiền cho đồ uống và thức ăn của bạn. (loại 0)

3. Bất cứ khi nào thời tiết tốt, tôi đi bộ đi làm thay vì lái xe. ⇒ Nếu thời tiết tốt, tôi đi bộ để làm việc thay vì lái xe. (loại 0)

4. Mọi người bắt đầu sử dụng năng lượng mặt trời nhiều hơn. Sẽ ít ô nhiễm hơn. ⇒ Nếu người ta bắt đầu sử dụng năng lượng mặt trời nhiều hơn, thì sẽ ít ô nhiễm hơn. (loại 1)

5. Họ thường chơi bóng đá khi họ không có bài tập ở nhà. ⇒ Nếu họ không có bài tập ở nhà, họ thường chơi bóng đá. (gõ 0)

6. Bạn đi du lịch bằng tàu hỏa. Phải mất năm giờ để đến Nha Trang. ⇒ Nếu bạn đi du lịch bằng tàu hỏa, phải mất 5 giờ để đến Nha Trang. (loại 0)

7. Chính phủ có kế hoạch giảm sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Thành phố của chúng ta sẽ trở thành một nơi dễ sống hơn. ⇒ Nếu chính có kế hoạch giảm sử dụng nhiên liệu hóa thạch, thành phố của chúng ta sẽ trở thành một nơi dễ sống hơn. (loại 1)


SKILLS trang 50 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Reading trang 50 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Use a dictionary to find the meaning of the words in the box. Then complete the sentences with their correct forms.

(Dùng từ điển tìm nghĩa của từ cho khung sau đó hoàn thành câu câu bằng dạng đúng của những từ đó)

Answer: (Trả lời)

1. a warning 2. detect 3. a sensor
4. promote 5. an insoluble 6. dwellers

Tạm dịch:

1. Chính phủ đã đưa ra cảnh báo rằng có thể có một trận động đất mạnh nữa.

2. Nhiều thiết bị đã được phát minh để giúp các bác sĩ phát hiện bệnh sớm.

3. Đèn này có cảm biến bên trong. Bạn có thể điều chỉnh độ sáng của nó bằng cách chạm vào đế.

4. Chính phủ đã đưa ra các chính sách khác nhau để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

5. Ô nhiễm không khí là một vấn đề không giải quyết được của thành phố này.

6. Nhiều người dân thành phố, đặc biệt là ở các nước đang phát triển, vẫn còn sống trong nghèo đói.


2. Read the text about Superstar City and choose the best title for it.

(Đọc bài nói về thành phố Superstar và chọn tiêu đề cho đoạn đọc)

Answer: (Trả lời)

C: A safe and green City (Một thành phố xanh và an toàn)

Tạm dịch:

A. Mạng cơ sở Hạ tầng Superstar City

B. Superstar City – Một nơi an toàn để sống

C. Một thành phố xanh và an toàn

Thành phố của ngày mai

Bây giờ là năm 2060. Barbara là một kỹ sư đang làm việc cho Trung Tâm Điều Khiển Công Nghệ Cao của thành phố Superstar. Công việc của cô ấy là dò tìm và phân tích những mối đe dọa cho sự an toàn của công chúng như lụt lội, động đất và thậm chí cả sự ô nhiễm. Nhờ có những bộ dò tìm bằng cảm ứng được lắp đặt trong mọi gia đình và nơi công cộng mà trung tâm của Barbara có thể dự đoán khá năng xảy ra thiên tai, xác định được những nơi sẽ xảy ra và cử đội cứu hộ đến giúp những người gặp nguy hiềm. Nếu cảnh báo và sự hỗ trợ được đưa ra đúng lúc thì cuộc sống của người dân sẽ được bảo vệ tốt.

Chồng của Barbara, Mark, đang làm việc cho Mạng lưới Cơ sở hạ tầng Sinh thái có chức năng chính là giải quyết những vấn đề môi trường để làm cho thành phố Superstar xanh hơn, sạch hơn và thân thiện với môi trường hơn. Mark và các đồng nghiệp của anh đều là những nhà hoạch định đô thị. Họ thiết kế và thực hiện các dự án nhằm giảm bớt sự tiêu thụ nhiên liệu, tìm nguồn nhiên liệu có thể tái tạo được dành cho giao thông công cộng, thúc đẩy những nỗ lực làm trong sạch bầu không khí. Nhờ có những dự án này mà người dân thành phố chủ yếu sử dụng sức gió và năng lượng mặt trời đế nấu nướng, thắp sáng và sưởi ấm trong nhà. Để bảo đảm không có sự thiếu hụt nước sạch, nước thải được xử lý và biến thành nước uống. Những dự án này đã chứng tỏ rất có hiệu quả trong việc xử lý biến đổi khí hậu được xem là một vấn đề không giải quyết được trong 30 năm đầu của thế kỷ này.

Giống như những người dân của thành phố Superstar, Barbara và Mark rất vui với cuộc sống và công việc. Họ chỉ phải làm 4 ngày một tuần, 4 giờ một ngày. Mọi người đều có thêm thời gian để học, giải trí và thư giãn. Thành phố an toàn và thân thiện với môi trường này giống như thiên đường của người dân, những người có thể hưởng thụ chất lượng cuộc sống tốt nhất.


3. Read the text again and ansewer the questions

Answer: (Trả lời)

1. Barbara is an engineer and Mark is a city planner

2. It can predict and locate probable disasters by using the sensors installed in very home and public place.

3. Its main funtion is to deal with urban environmental problems to make Superstar City greener, cleaner and more sustainable.

4. An example is people’s use of renewable fuels for cooking, lighting and heating.

5. Because they have more time for study, entertainment and relaxation; they can enjoy the highest quality of life.

Tạm dịch:

1. Barbara và Mark làm gì? Barbara là một kỹ sư và Mark là người lập kế hoạch cho thành phố.

2. Trung tâm của Barbara có thể dự đoán và xác định thiên tai như thế nào? Nó có thể dự đoán và xác định các thiên tai có thể xảy ra bằng cách sử dụng các cảm biến được cài đặt ở mọi nơi ở và nơi công cộng.

3. Chức năng chính của Mạng Cơ sở hạ tầng Sinh thái là gì? Chức năng chính của nó là giải quyết các vấn đề về môi trường đô thị để giúp cho Thành phố Superstar trở nên xanh hơn, sạch hơn và bền vững hơn.

4. Tìm một ví dụ về nỗ lực của mọi người để làm cho thành phố sạch hơn và xanh hơn. Một ví dụ là người ta sử dụng nhiên liệu tái tạo để nấu ăn, thắp sáng và sưởi ấm.

5. Tại sao cư dân thành phố Superstar lại hài lòng với cuộc sống và công việc của họ? Bởi vì họ có nhiều thời gian hơn để học tập, giải trí và thư giãn; họ có thể hưởng thụ chất lượng cuộc sống cao nhất.


4. Complete the following summary about Superstar City, using the words in the text.

(Hãy hoàn thành phần tóm tắt về thành phổ Superstar, dùng từ trong bài đọc.)

Answer: (Trả lời)

1. safe 2. detecting 3. threats 4. energy
5. carry out 6. deal with 7. paradise

Tạm dịch:

Năm 2060, Superstar City là một nơi an toàn để sinh sống. Trung tâm hoạt động công nghệ cao của nó có khả năng phát hiện và tìm ra bất kỳ mối đe dọa nào đối với an toàn công cộng. Đây cũng là một thành phố sạch và xanh , nơi sử dụng các nguồn năng lượng thân thiện với môi trường. Các nhà quy hoạch đô thị tiến hành các dự án nhằm đối phó với biến đổi khí hậu toàn cầu. Superstar City là một thiên đường dành cho người dân thành phố có thể tận hưởng cuộc sống chất lượng cao nhất.


5. Do you think our cities will all be like Superstar City in the year 2060? Explain your reasons.

(Em có nghĩ rằng tất cả các thành phố của chúng ta đều giống thành phố Superstar vào năm 2060 không? Hãy giải thích lý do em đưa ra)


Speaking trang 51 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Choose sentences (a-d) to complete the conversation between two Londoners.

(Chọn câu từ a-d đê hoàn thành đoạn hội thoại giữa hai người Luân Đôn.)

Answer: (Trả lời)

1. c 2. d 3. a 4. b

Tạm dịch:

a. Còn gì nữa không?

b. Điều này có nghĩa là sẽ không có ô nhiễm, phải không?

c. London sẽ không phải là một nơi tốt để sống, phải không?

d. Làm thế nào họ sẽ làm điều đó?

Mary: Cậu đang đọc cái gì vậy, Jack?

Jack: Tôi đang đọc một số dự đoán về London năm 2050.

Mary: London sẽ không phải là một nơi tốt để sống, phải không?

Jack: Trái lại, nó sẽ là một nơi tốt để sống. Mặc dù bây giờ là một thành phố đông đúc và quá tải với nhiều ùn tắc giao thông và ô nhiễm, nhưng đang có kế hoạch để cải thiện tình hình.

Mary: Họ sẽ làm điều đó như thế nào?

Jack: Vâng, họ sẽ xây dựng mạng lưới vận tải ngầm thông minh. Thành phố sẽ không còn nhiều xe hơi!

Mary: Không thể tin nổi. Còn gì nữa không?

Jack: Nhiều công viên sinh thái sẽ được xây dựng, và chúng sẽ được tưới bằng nước thải được xử lý.

Mary: Điều này có nghĩa là sẽ không có ô nhiễm, phải không?

Jack: Đúng rồi. London sẽ sạch hơn và bền vững hơn.

Mary: Nghe thật tuyệt! Tôi hy vọng tôi có thể thấy kế hoạch của họ trở thành sự thật.


2. Answer the questions.

Answer: (Trả lời)

1. London is a stressful and overcrowded city with lots of traffic jams and pollution.

2. They are making plans to improve the transport svstem and to make London a green city.

3. Yes. It’ll be cleaner and more sustainable.

Tạm dịch:

1. Các vấn đề hiện tại của London là gì? London là một thành phố đông đúc và quá tải với ùn tắc giao thông và ô nhiễm.

2. Những nỗ lực của mọi người để giải quyết vấn đề là gì? Họ đang có kế hoạch để cải thiện hệ thống giao thông và làm cho London trở thành thành phố xanh.

3. Liệu London có phải là một nơi tốt để sinh sống vào năm 2050? Có. Nó sẽ được sạch hơn và bền vững hơn.


3. Practise the conversation with a partner.

(Thực hành đoạn hội thoại với bạn bên cạnh.)


4. Choose one of the cities below. Use the ideas provided or your own to make a similar conversation.

(Hãy chọn một trong những thành phố dưới đây, dùng ý tưởng gợi ý hoặc ý tưởng của riêng em để làm một đoạn hội thoại tương tự.)

Tạm dịch:

Tokyo năm 2050

– Các sự kiện hiện tại: cơ sở hạ tầng tốt; những chuyến tàu chật hẹp; dân số già

– Các kế hoạch tương lai: thúc đẩy công nghệ tiên tiến để tạo ra những chiếc xe xanh hơn, tàu tốc hành nhanh hơn, và tiện nghi tiện lợi hơn cho người già; sử dụng robot để làm việc nhà

– Mục đích: làm cho thành phố Tokyo trở thành một thành phố dễ sống nhất

Thành phố New York năm 2050

– Các sự kiện hiện tại: vận tải công cộng đông đúc; đống rác; mạng lưới điện lão hóa

– Các kế hoạch tương lai: thúc đẩy taxi tự vận hành; sử dụng mái nhà xây dựng của thành phố làm các vườn hữu cơ; xây dựng nhà máy để biến chất thải thành năng lượng; xây dựng các trang trại gió

– Mục tiêu: đưa Thành phố New York thành một thành phố sinh thái


5. Work with a partner. Make predictions about a future city in Viet Nam. Take notes.

(Làm việc với bạn bên cạnh, hãy dự đoán về một thành phố tương lai của Việt Nam. Viết ra ý chính.)


Listening trang 52 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

A better or worse place to live in? (Nơi tốt hơn hay tệ hơn để sống?)

1. Discuss with a partner.

Answer: (Trả lời)

All these problems currently exist in big cities in Viet Nam like Ha Noi and Ho Chi Minh City.

It’s likely that many of them will be solved in the next twenty years, as local authorities are taking measures to deal with them step by step.

Tạm dịch:

Tất cả những vấn đề này hiện đang tồn tại ở các thành phố lớn ở Việt Nam như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

Rất có thể nhiều vấn đề trong số đó sẽ được giải quyết trong 20 năm tới, vì chính quyền địa phương đang thực hiện các biện pháp để đối phó từng bước.


2. Listen to a talk on predictions about our future citics. Underline the words or phrases that you hear.

(Hãy nghe cuộc nói chuyện nói về những dự đoán về những thành phố tương lai của chúng ta. Gạch dưới những từ / cụm từ em nghe được.)

Answer: (Trả lời)

a. pessimistic b. optimistic d. global warming e. overcrowded h. available

Audio script: (Bài nghe)

People have very different opinions about the cities of the future. Those who are pessimistic think that’s our cities will become more and more polluted, so they will no longer be safe and healthy places to live in. Pessimists point out that both global warmine and pollution have increased rapidly over the past twenty years, but governments have no effective ways to control them. There are no signs that this problem will be solved in the future. In addition, more and more people are leaving the countryside and moving to big cities to look for work As a result, cities will become overcrowded. This means there will be more people, more waste and heavier traffic. All these factors will lead to more pollution.

On the other hand, optimistic people believe that city dwellers will have a better life thanks to important achievements in technology and medicine. Modern machines and well-equipped hospitals in cities will provide better, quicker and more effective treatment for people. How about environmental problems? Optimists also think that scientists will find ways to cut down the cost of renewable energy sources and make them available to everybody. They hope that these energy sources will step by step replace fossil fuels such as gas, coal and oil in the next twenty years. Then city dwellers will live in a cleaner and healthier environment.

Tạm dịch:

Mọi người có ý kiến rất khác nhau về các thành phố trong tương lai. Những người bi quan nghĩ rằng các thành phố của chúng ta ngày càng trở nên ô nhiễm, vì vậy đó sẽ không còn là những nơi an toàn và lành mạnh để sinh sống. Những người bi quan chỉ ra rằng cả hai sự nóng lên toàn cầu và ô nhiễm đều tăng nhanh trong 20 năm qua, nhưng chính phủ không có cách nào hiệu quả để kiểm soát chúng. Không có dấu hiệu cho thấy vấn đề này sẽ được giải quyết trong tương lai. Thêm vào đó, ngày càng có nhiều người rời bỏ nông thôn và di chuyển đến các thành phố lớn để tìm việc làm. Kết quả là các thành phố sẽ trở nên quá tải. Điều này có nghĩa là sẽ có nhiều người hơn, lãng phí nhiều hơn và giao thông nhiều hơn. Tất cả những yếu tố này sẽ dẫn đến tình trạng ô nhiễm nhiều hơn.

Mặt khác, những người lạc quan cho rằng người dân thành thị sẽ có một cuộc sống tốt đẹp hơn nhờ những thành tựu quan trọng trong công nghệ và y học. Các máy móc hiện đại và các bệnh viện được trang bị tốt tại các thành phố sẽ cung cấp phương pháp điều trị tốt hơn, nhanh hơn và hiệu quả hơn cho người dân. Làm thế nào về các vấn đề môi trường? Những người lạc quan cũng cho rằng các nhà khoa học sẽ tìm cách giảm chi phí của các nguồn năng lượng tái tạo và sẵn sàng cho mọi người. Họ hy vọng những nguồn năng lượng này sẽ từng bước thay thế các nhiên liệu hoá thạch như khí đốt, than đá và dầu trong vòng 20 năm tới. Sau đó, cư dân thành phố sẽ sống trong một môi trường sạch sẽ và lành mạnh hơn.


3. Listen again. Decide which of the following predictions will come true (T) and which will not (NT), according to the two kinds of viewpoints. Tick the correct box.

(Nghe lại lần nữa và xem thử những dự đoán dưới đây sẽ trở thành sự thật (T) hay không theo hai loại quan điểm trong đoạn băng. Đánh dấu chọn ô đúng.)

Answer: (Trả lời)

1. T 2. NT 3. NT 4. T 5. T 6. T 7. NT
T NT
According to the pessimistic viewpoint
1. Pollution will continue to be a serious problem in the city.
2. Global warming will slow down because of government’s efforts.
3. A lot of people will leave the city to work in the countryside.
4. Cities will be overpopulated and traffic will be heavy.
According to the optimistic viewpoint
5. City dwellers will enjoy better health care and medical treatment.
6. Renewable energy sources will replace non-renewable ones.
7. People in the city will be able to use renewable energy free of charge.

Tạm dịch:

Theo quan điểm bi quan: câu 1, 2, 3, 4

Theo quan điểm lạc quan: câu 5, 6, 7

1. Ô nhiễm sẽ tiếp tục là một vấn đề nghiêm trọng ở thành phố.

2. Sự nóng lên toàn cầu sẽ chậm lại do những nỗ lực của chính phủ.

3. Rất nhiều người sẽ rời khỏi thành phố để làm việc ở nông thôn.

4. Các thành phố sẽ bị dân số quá tải, giao thông sẽ nặng nề.

5. Người dân thành thị sẽ được chăm sóc sức khoẻ và điều trị y tế tốt hơn.

6. Các nguồn năng lượng tái tạo sẽ thay thế các nguồn không tái tạo.

7. Mọi người trong thành phố sẽ có thể sử dụng năng lượng tái tạo miễn phí.


4. Listen again and complete the summaries of the two viewpoints.

(Nghe lại đoạn băng và hoàn thành bản tóm tắt theo hai quan điểm.)

Answer: (Trả lời)

1. healthy, effective, overcrowded, heavier

2. medicine. Renewable, fossil

Tạm dịch:

1. Theo quan điểm bi quan, các thành phố tương lai của chúng ta sẽ không phải là những nơi an toàn và lành mạnh để sinh sống. Các chính phủ không có cách nào hiệu quả để kiểm soát ô nhiễm, điều này sẽ tiếp tục là một vấn đề nghiêm trọng trong tương lai. Hơn nữa, các thành phố sẽ trở nên quá tải, có nghĩa là sẽ có nhiều rác thải và giao thông đông đúc hơn.

2. Theo quan điểm lạc quan, người dân thành thị sẽ có một cuộc sống tốt đẹp hơn nhờ những tiến bộ trong công nghệ và y học. Hơn nữa, các vấn đề môi trường sẽ được giải quyết. Các nguồn năng lượng tái tạo sẽ dần dần thay thế nhiên liệu hóa thạch trong vòng 20 năm tới.


5. Which viewpoint do vou agree with, the optimistic or pessimistic? Provide your reasons.

(Em đồng ý với quan điểm nào — lạc quan hay bi quan? Hãy đưa ra lý do.)


Writing trang 54 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Hung and his friend Tanaka are exchanging emails about the future of their cities. Read Tanaka’s email and answer the questions.

(Hùng và bạn cậu ay Tanaka đang trao đổi thư nói về tương lai thành phố của họ. Hãy đọc thư của Tanaka rồi trả lời câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. To answer Hung’s question about Tokyo in the future.

2. Because the government will use advanced technology to deal with the transport problem and make people’s life easier and more comfortable.

3. Tokyo is threatened by nuclear and radiation accidents and natural disasters (earthquakes and tsunamis.)

4. Tanaka wants to know Hung’s viewpoint on Viet Nam’s capital city in the future.

Tạm dịch:

Tới: Hùng Lê

Chủ đề: Tokyo của tương lai

Hùng thân mến,

Tôi nhận được email của bạn vào tuần trước, nhưng tôi không thể trả lời câu hỏi của bạn ngay. Bạn đã hỏi tôi Tokyo sẽ như thế nào sau bốn mươi năm nữa. Thật là một câu hỏi khó! Nói cho bạn biết sự thật, tôi đã phải suy nghĩ rất nhiều và cuối cùng đã đưa ra hai dự đoán.

Nếu tôi có quan điểm lạc quan, tôi nghĩ rằng Tokyo sẽ là một thành phố dễ sống hơn. Bây giờ nó có một hệ thống giao thông công cộng khá tốt. Nhưng mọi người vẫn phàn nàn về các chuyến tàu chật hẹp trong giờ cao điểm. Đó là lý do tại sao tôi tin rằng chính phủ sẽ sử dụng công nghệ tiên tiến để xây dựng các đoàn tàu nhanh hơn và làm cho cuộc sống của người dân trở nên thoải mái hơn. Hơn nữa, robot sẽ được sử dụng để giúp đỡ công việc nhà. Vì vậy, mọi người sẽ có nhiều thời gian để thư giãn.

Nhưng nếu tôi có quan điểm bi quan, Tokyo sẽ không phải là một nơi an toàn để sinh sống. Những vụ tai nạn hạt nhân và phóng xạ đã luôn luôn làm tôi sợ. Cuộc sống của người dân cũng sẽ tiếp tục bị đe doạ do nguy cơ liên tục xảy ra trận động đất và sóng thần ở đây.

Đúng vậy, Hùng, tôi hy vọng bạn hài lòng với câu trả lời của tôi. Và đây là câu hỏi của tôi: Thành phố thủ đô của Việt Nam sẽ như thế nào trong tương lai? Tôi chờ câu trả lời của bạn.

Với những mong ước tốt đẹp nhất,

Tanaka

1. Tại sao Tanaka viết email này? Để trả lời câu hỏi của Hùng về Tokyo trong tương lai.

2. Tại sao Tanaka nghĩ rằng Tokyo sẽ là một thành phố dễ sống hơn? Bởi vì chính phủ sẽ sử dụng công nghệ tiên tiến để đối phó với vấn đề giao thông và làm cho cuộc sống của người dân dễ dàng hơn và thoải mái hơn.

3. Theo Tanaka, điều gì khiến Tokyo trở thành một nơi không an toàn để sống? Tokyo đang bị đe doạ bởi tai nạn hạt nhân và phóng xạ và thiên tai (động đất và sóng thần).

4. Tanaka muốn biết điều gì? Tanaka muốn biết quan điểm của Hùng đối với thành phố thủ đô của Việt Nam trong tương lai.


2. Put the sections of the email in the correct order.

(Hãy xếp các phần trong bức thư điện tử theo đúng thứ tự.)

Answer: (Trả lời)

1. g 2. a 3. c 4. b 5. f 6. d 7. e

Tạm dịch:

1. người nhận

2. chủ đề của thư

3. phần chào hỏi

4. lý do viết thư

5. những dự đoán và diễn giải của người gửi

6. phần chào cuối thư

7. tên người gửi


3. Use the information below about New York City to write an email of about 160-180 words to a friend.

(Dùng thông tin dưới đây về thành phố New York để viết một lá thư điện tử khoảng 160-180 từ cho một người bạn.)

Answer: (Trả lời)

Dear Nam.

I received your email last week, in which you asked me about my city New York in 2050. There are different ideas about this question. I thought about it a lot, and now I can give you two predictions.

Let’s take an optimistic viewpoint. In 2050 New York will become a more liveable city? than ever before for lots of reasons. The city authorities have made a very careful plan la promote self-driving electric taxis to deal with crowded public tranport. In addition, the city dwellers are encouraged to use city’s building roofs for gardens fertilised wita compost in order to recycle rubbish and reduce pollution. The government will also buiid offshore windfarms to replace ageing electricity network.

On the other hand, pessimistic people think that the city life won’t be a safe place to live in because the government cannot control the use of guns, and therefore the crime rate; will be higher. People’s life will also continue to be threatened because of natunL disasters such as floods, storms, earthquakes. The effects of global warming have grea: impacts on the city dwellers.

That’s all about my answer to your question. I hope you will be satisfied with it, Nam.

Best wishes,

John

Tạm dịch:

Nam thân mến,

Tôi nhận được email của bạn vào tuần trước, trong đó bạn hỏi tôi về thành phố New York của tôi năm 2050. Có những ý tưởng khác nhau về câu hỏi này. Tôi nghĩ về nó rất nhiều, và bây giờ tôi có thể cung cấp cho bạn hai dự đoán.

Chúng ta hãy có một quan điểm lạc quan. Năm 2050 New York sẽ trở thành một thành phố có thể sống được? hơn bao giờ hết vì nhiều lý do. Các nhà chức trách thành phố đã có một kế hoạch rất cẩn thận là thúc đẩy taxi điện tự lái để giảm giao thông công cộng đông đúc. Thêm vào đó, người dân thành thị được khuyến khích sử dụng mái nhà của thành phố để làm vườn phân bón cho cây hữu cơ để phân hủy rác thải và giảm ô nhiễm. Chính phủ cũng sẽ xây dựng trang trại nông nghiệp bên ngoài để thay thế mạng lưới điện lão hóa.

Mặt khác, những người bi quan nghĩ rằng cuộc sống thành phố sẽ không phải là một nơi an toàn để sinh sống vì chính phủ không thể kiểm soát việc sử dụng súng, và do đó tỷ lệ tội phạm; sẽ cao hơn. Cuộc sống của người dân cũng sẽ tiếp tục bị đe doạ do thiên tai như lũ lụt, bão, động đất. Ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu có ảnh hưởng xấu đến người dân thành thị.

Đó là tất cả về câu trả lời của tôi cho câu hỏi của bạn. Tôi hy vọng bạn sẽ hài lòng với nó, Nam.

Gửi lời chúc tốt nhất,

John


4. Write your predictions about a future city in Viet Nam in an email of 160 words to a friend. You can use the ideas brainstormed in the SPEAKING section 5.

(Hãy viết ra những dự đoán của em về một thành phố tương lai của Việt Nam trong mỗi lá thư điện tử khoảng 160 từ gởi cho một người bạn. Em có thể sử dụng ý tưởng trong phần SPEAKING phần 5.)


COMMUNICATION AND CULTURE trang 55 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Communication trang 55 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Use the information about the cities mentioned in this unit (London, Tokyo, New York City, and Superstar City) and complete the diagram about the ideal city of the future.

(Em hãy dùng thông tin nói về các thành phố được nói đến trong bài học (London, Tokyo, New York City, và Superstar City) và hoàn thành sơ đồ nói về một thành phố lý tưởng trong tương lai)

Answer: (Trả lời)

1. Public transport (eco-buscs / smart underground transport networks)

2. Renewable sources of energy: wind and sun power.

3. – Water is treated and turned into energy or fertilisers.

– Wastewater is treated and turned into drinking water.

Tạm dịch:

Thành phố lý tưởng của tương lai

1. Phương tiện vận chuyển chính: Giao thông công cộng (xe buýt sinh thái / mạng lưới vận chuyển ngầm thông minh)

2. Nguồn năng lượng: sức gió và mặt trời

3. Xử lý chất thải:

– Chất thải được xử lý và biến thành năng lượng hoặc phân bón.

– Nước thải được xử lý và biến thành nước uống.


2. Discuss the questions in groups.

(Thảo luận các câu hỏi dưới đây theo nhóm.)

Tạm dịch:

1. Thành phố lý tưởng của bạn trong tương lai sẽ như thế nào? Bạn có thể nói về các phương tiện giao thông, điều kiện môi trường, nguồn năng lượng, xử lý chất thải, khí hậu, vv

2. Bạn nghĩ rằng một thành phố lý tưởng nên được tạo ra như thế nào: bằng cách nâng cấp hiện tại hoặc bằng cách xây dựng hoàn toàn mới từ đầu?


Culture trang 55 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Read the text about Songdo, a smart city, and complete the table below.

(Hãy đọc bài viết nói về Songdo, một thành phố thông minh rồi hoàn thành bảng bên dưới.)

Answer: (Trả lời)

1. 60 km southwest of Seoul, South Korea

2. 53.3 square kilometres

3. 2005

4. more than 65,000 people

Tạm dịch:

Địa điểm : 60 km về phía tây nam của Seoul, Hàn Quốc

Diện tích : 53,3 ki lô mét vuông

Thời gian bắt đầu xây dựng : Năm 2005

Dân số ước tính vào năm 2020 : hơn 65.000 người

Khu kinh doanh quốc tế Songdo ở Hàn Quốc bắt đầu từ đầu năm 2005 và vẫn đang được xây dựng cho tương lai. Kiến trúc của nó là dựa trên công nghệ tốt nhất thế giới và thực hành thân thiện với sinh thái.

Nằm cách Seoul khoảng 60 km về phía tây nam, thành phố sinh thái 53.3 km2 này đã được lên kế hoạch xung quanh công viên trung tâm và được thiết kế để mọi người có thể đi dạo đến làm việc trong khu kinh doanh. Mọi người có thể thưởng thức đi dạo trong công viên thành phố hoặc đi xe đạp trong thành phố.

Hệ thống xử lý chất thải ở đây cũng là sáng kiến. Không có xe chở rác hay thùng rác trên đường phố. Thay vào đó, tất cả các hộ gia đình và rác thải văn phòng được gửi trực tiếp qua đường hầm tới các trung tâm xử lý chất thải. Chất thải sau đó được tự động sắp xếp, khử mùi và xử lý. Mục đích là để cuối cùng chuyển đổi nó thành năng lượng tái tạo cho cộng đồng.

Cảm biến được sử dụng rộng rãi để theo dõi nhiệt độ, sử dụng năng lượng và lưu lượng giao thông. Những cảm biến này có thể cảnh báo chính quyền địa phương về bất kỳ vấn đề nào và cho phép người dân kiểm soát các hệ thống sưởi ấm hoặc các thiết bị gia đình.

Tốc độ Wi-Fi cao được cung cấp ở mọi nơi. Các văn phòng chính phủ và trường học được kết nối với mạng. Điều này cho phép nhân viên văn phòng sử dụng dịch vụ hội nghị qua điện thoại cho các cuộc họp và sinh viên để tham dự các lớp học ở nhà.

Thu hút người dân, tuy nhiên, đã được làm chậm lại. Năm năm sau khi ra mắt, chỉ có khoảng 20% diện tích thương mại đã bị chiếm đóng. Nhưng các nhà phát triển rất lạc quan về thành phố này của tương lai. Đến năm 2020, họ dự đoán rằng hơn 65.000 người sẽ sống và làm việc tại Songdo. Họ tin rằng nó đang đi đúng hướng để trở thành một trong những thành phố thông minh và xanh nhất trên thế giới.


2. Decide whether the following statements about Songdo arc true (T), false (F)? or not given (NG). Tick the correct box.

(Những lời phát biểu dưới đây đúng (T), sai (F), hay không có thông tin (NG). Đánh dấu vào ô đúng.)

Answer: (Trả lời)

1. F 2. T 3. NG 4. F 5. T 6. T 7. NG
T F NG
1. Songdo is a city developed from an existing one.
2. The most advanced technologies are used in the construction of Songdo.
3. Special bicycle lanes are designed for Songdo’s inhabitants.
4. Rubbish trucks collect household and office waste and transport it to processing centres every day.
5. Songdo’s traffic can be controlled with the help of sensors.
6. The Wireless Internet network covers the whole city.
7. Five years after the opening of the city, most of its residential space was occupied.

Tạm dịch:

1. Songdo là một thành phố được phát triển từ một thành phố hiện có.

2. Các công nghệ tiên tiến nhất được sử dụng trong việc xây dựng Songdo.

3. Tuyến xe đạp đặc biệt được thiết kế cho người dân của Songdo.

4. Xe chở rác thu gom rác thải gia đình, văn phòng và vận chuyển nó đến trung tâm chế biến hàng ngày.

5. Giao thông của Songdo có thể được kiểm soát với sự trợ giúp của cảm biến.

6. Mạng Internet không dây bao gồm toàn bộ thành phố.

7. Năm năm sau khi mở thành phố, hầu hết không gian cư trú của nó đã bị chiếm đóng.


3. Discuss with a partner

Tạm dịch:

Bạn có muốn sống ở Songdo nếu có cơ hội không? Tại sao / tại sao không?


LOOKING BACK trang 56 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Pronunciation trang 56 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Decide whether the questions tags in B’s responses have a rising or falling intonation. Mark ↗ (rising intonation) or ↘ (falling intonation) after the questions tags.

(Nói xem những câu hỏi đuôi trong phần trả lời của B có ngữ điệu lên hay xuống. Đánh dấu ↗ (ngữ điệu lên) hay ↘ (ngữ điệu xuống) sau những câu hỏi đuôi.)

1. A: Global warming will continue to be a big threat to life on Earth.

B: Then we can’t afford to ignore its effects any longer, can we?

2. A: I think the use of fossil fuels causes pollution.

B: Then we should stop using them, shouldn’t we?

3. A: Did you see the game show last night?

B: I did. It was fantastic, wasn’t it?

4. A: What’s the weather forecast?

B: It’s going to rain. Don’t forget your raincoat, will you?

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. A: Nóng lên toàn cầu sẽ tiếp tục là một mối đe dọa lớn đối với cuộc sống trên trái đất.

B: Vậy chúng ta không thể bỏ qua những ảnh hưởng của nó nữa, chúng ta có thể làm được không?

2. A: Tôi nghĩ việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch gây ô nhiễm.

B: Vậy, chúng ta nên ngừng sử dụng chúng, phải không?

3. A: Bạn đã xem chương trình trò chơi đêm qua chưa?

B: Tôi đã xem. Thật kỳ diệu, phải không?

4. A: Dự báo thời tiết thế nào?

B: Trời sắp mưa. Đừng quên mang áo mưa, được chứ?


2. Listen and repeat the sentences in 1. Pay attention to the intonation on the question tags.

(Nghe và lặp lại các câu ở bài tập 1. Chú ý ngữ điệu ở câu hỏi đuôi.)


Vocabulary trang 56 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Complete the sentences with the correct form of the words or phrases in the box.

(Hoàn thành câu bằng dạng đúng của từ / cụm từ cho trong khung.)

Answer: (Trả lời)

1. city dwellers

2. infrastructure

3. overcrowded

4. advanced technology

5. detect

6. urban planners

Tạm dịch:

1. Chính quyền địa phương nên tìm cách hạn chế việc sử dụng xe ô tô tư nhân và khuyến khích người dân thành phố sử dụng phương tiện giao thông công cộng.

2. Cơ sở hạ tầng của thành phố chúng tôi cần nâng cấp. Nó đang trong tình trạng cực kỳ nghèo nàn.

3. Tôi ghét đi du lịch trong giờ cao điểm. Xe lửa và xe buýt đều đông người.

4. Cha tôi rất lạc quan về tương lai của thành phố chúng ta. Ông tin rằng chính phủ sẽ sử dụng công nghệ tiên tiến để giải quyết vấn đề ô nhiễm thành công.

5. Các nhà nghiên cứu đang phát triển các thiết bị có chi phí thấp có thể phát hiện các chất ô nhiễm trong sông và hồ.

6. Trong khi thực hiện các dự án phát triển thành phố, các nhà quy hoạch đô thị xem xét nhu cầu của người dân và môi trường để duy trì môi trường sống tự nhiên và đa dạng sinh học.


Grammar trang 56 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Complete the sentences with the correct question tags.

(Hoàn thành câu bang những câu hỏi đuôi đúng.)

Answer: (Trả lời)

1. shall we 2. don’t they 3. aren’t there 4. will you
5. haven’t you 6. do they 7. should they 8. isn’t it

Tạm dịch:

1. Hãy tiết kiệm giấy bằng cách sử dụng cả hai mặt, được chứ?

2. Mọi người đều muốn sống trong một nơi xanh và sạch, đúng không?

3. Có nhà máy chế biến chất thải ở thành phố này, có phải không?

4. Xin đừng hút thuốc ở đây, được chứ?

5. Tôi nghĩ rằng bạn đã có một công việc mới, phải không?

6. Không ai muốn bị mắc kẹt trong tình trạng tắc nghẽn giao thông, đúng không?

7. Mọi người không nên để rác trong công viên công cộng, phải không?

8. Đây là những gì bạn cần, phải không?


2. Answer the questions, using conditional sentences.

(Dùng câu điều kiện để trả lời câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. Flowers die if they are not watered.

⇒ If flowers are not watered, they die.

2. I expect my teacher to correct my mistake if I make one.

⇒ If I make a mistake, I expect my teacher to correct it

3. People need to leave tall buildings quickly if there is an earthquake.

⇒ If there is an earthquake, people need to leave tall buildings quickly.

4. I get green if I mix blue and yellow.

⇒ If I mix blue and yellow, I get green.

5. I dial (the emergency number) 114 if there is a fire.

⇒ If there is a fire, I dial 114.

6. If I don’t have to go to school in the morning, I usually get up at 8.

⇒ I usually get up at 8 if I don’t have to go to school in the morning.

7. I usually ask my best friend for help if I’m in trouble.

⇒ If I’m in trouble, I usually ask my best friend for help.

8. I usually go to the park if I want to enjoy some fresh air.

⇒ If I want to enjoy some fresh air, I usually go to the park.

Tạm dịch:

Ví dụ:

Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta giã đông? ⇒ Nếu chúng ta giã đông, nó tan chảy.

1. Điều gì xảy ra nếu hoa không được tưới?

Hoa sẽ chết nếu chúng không được tưới. ⇒ Nếu hoa không được tưới nước, chúng sẽ chết.

2. Bạn mong đợi giáo viên của mình làm gì nếu bạn mắc lỗi?

Tôi mong đợi giáo viên của tôi sửa lỗi lầm của tôi nếu tôi mắc lỗi. ⇒ Nếu tôi phạm sai lầm, tôi mong rằng giáo viên của tôi sửa nó.

3. Những người trong tòa nhà cao cần làm gì nếu có trận động đất?

Mọi người cần phải rời khỏi tòa nhà cao một cách nhanh chóng nếu có trận động đất. ⇒ Nếu có một trận động đất, mọi người cần phải nhanh chóng rời khỏi những tòa nhà cao tầng.

4. Bạn nhận được màu gì nếu bạn kết hợp màu xanh và màu vàng?

Tôi sẽ có màu xanh lá cây nếu tôi kết hợp màu xanh và màu vàng. ⇒ Nếu tôi pha màu xanh và màu vàng, nó sẽ trở thành màu xanh.

5. Bạn quay số nào nếu có hoả hoạn?

Tôi quay số (số khẩn cấp) 114 nếu có hoả hoạn. ⇒ Nếu có hỏa hoạn, tôi quay số 114.

6. Nếu bạn không phải đi học vào buổi sáng, bạn thường thức dậy lúc nào?

Nếu tôi không phải đi học vào buổi sáng, tôi thường thức dậy lúc 8 giờ. ⇒ Tôi thường dậy lúc 8 giờ nếu không phải đi học vào buổi sáng.

7. Bạn thường hỏi ai để nhờ giúp đỡ nếu bạn gặp rắc rối?

Tôi thường hỏi người bạn tốt nhất của tôi để được giúp đỡ nếu tôi gặp rắc rối. ⇒ Nếu tôi gặp rắc rối, tôi thường nhờ người bạn thân nhất của tôi để được giúp đỡ.

8. Bạn thường đi đâu nếu bạn muốn thưởng thức không khí trong lành?

Tôi thường đi công viên nếu tôi muốn tận hưởng một không khí trong lành. ⇒ Nếu tôi muốn tận hưởng không khí trong lành, tôi thường đi công viên.


PROJECT trang 57 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Work in groups of four to six. Discuss and decide on your ideal city of the future. You can expand the ideas your brainstormed in the COMMUNICATION section. Include the following points.

(Làm việc theo nhóm 4-6 em. Thảo luận và quyết định về một thành phố lý tưởng trong tương lai. Em có thể mở rộng ý tưởng mà em đã nghĩ đến trong phần COMMUNICATION. Hãy đề cập đến những vấn đề sau: )

Tạm dịch:

– Tên của thành phố

– Đặc điểm địa lý: vị trí, diện tích, dân số, điều kiện thời tiết

– Cơ sở hạ tầng: phương tiện giao thông, điều kiện môi trường, nguồn năng lượng, xử lý chất thải

– Cuộc sống và công việc của người dân: giáo dục, chăm sóc sức khoẻ, giờ làm việc.

Học sinh vận dụng kiến thức đã học trong toàn bài và dựa trên những gợi ý ở bài tập 1 để nêu ý kiến. Học sinh ghi lại ý kiến đóng góp của các bạn trong nhóm và sắp xếp ý tưởng để trình bày. Sau đó hãy thiết kế một tờ bích chương quảng cáo đế xây dựng thành phố lý tưởng của em. Bổ sung các hình vẽ minh họa và sử dụng những ví dụ gợi ý trong sách hoặc ý tưởng của chính mình.

2. Introduce your poster to the class. Present the features of your city and explain what makes it the most liveable city in the world.

(Hãy giới thiệu tờ chương quảng cáo của em trước lớp. Trình bày những nét chính và giải thích điều gì khiến cho thành phô của em là thành phố đáng sống nhất trên thế giới)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 9: Cities of the future trang 46 sgk Tiếng Anh 11 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com