Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 25 26 sgk Hóa học 8

Hướng dẫn giải Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 25 26 sgk Hóa học 8 bao gồm đầy đủ đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 8.


Lý thuyết

I. Đơn chất

1. Đơn chất là gì?

Đơn chất do 1 Nguyên tố hóa học cấu tạo nên. Gồm 2 loại đơn chất:

+ Đơn chất kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.

+ Đơn chất phi kim: Không dẫn điện, dẫn nhiệt, không có ánh kim.

Bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử
Ví dụ một vài đơn chất kim loại
Bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử
Ví dụ một vài đơn chất phi kim

Ví dụ:

+ Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O.

+ Kim loại Natri tạo nên từ nguyên tố Na.

+ Kim loại nhôm tạo nên từ nguyên tố Al.

⇒ Vậy khí oxi, kim loại Na, Al gọi là đơn chất.

2. Đặc điểm cấu tạo

– Đơn chất kim loại: Nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.

– Đơn chất phi kim: Nguyên tử liên kết với nhau theo một số nhất định (Thường là 2).

Bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử
Hình 1.10: Mô hình tượng trưng một mẫu kim loại Đồng (rắn)
Bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử
Hình 1.11: Mô hình tượng trưng một mẫu khí Hidro và Oxi

II. Hợp chất

1. Hợp chất là gì?

– Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 Nguyên tố hóa học trở lên.

– Hợp chất gồm:

+ Hợp chất vô cơ: H2O, NaOH, NaCl, H2SO4

+ Hợp chất hữu cơ: CH4 (Mêtan), C12H22O11 (đường), C2H2 (Axetilen), C2H4 (Etilen)…

2. Đặc điểm cấu tạo

Trong hợp chất: Nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất định.

III. Phân tử

1. Định nghĩa

Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.

2. Phân tử khối

Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị Cacbon.

Ví dụ:

O2 = 2.16 = 32 đvC

Cl2 = 35,5.2 = 71 đvC.

CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 đvC

H2SO4 = 1.2+32 + 16.4 = 98 đvC.

IV. Trạng thái của chất

– Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt nguyên tử hay phân tử.

– Tuỳ điều kiện mỗi chất có thể ở 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí. Ở trạng thái khí các hạt cách xa nhau.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 25 26 sgk Hóa học 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 8 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 25 26 sgk Hóa học 8 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải, câu trả lời từng bài tập các bạn xem dưới đây:


1. Giải bài 1 trang 25 sgk Hóa học 8

Hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các từ thích hợp:

“Chất được phân chia thành hai loại lớn … và … Đơn chất được tạo nên từ một … còn … được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.”

“Đơn chất lại chia thành … và … Kim loại có ánh kim dẫn điện và nhiệt, khác với … không có những tính chất này (trừ than chì dẫn điện được).

Có hai loại hợp chất là: hợp chất … và hợp chất …

Trả lời:

“Chất được phân chia thành hai loại lớn là đơn chất và hợp chất. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học còn hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên”.

“Đơn chất lại chia thành kim loại và phi kim. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với phi kim không có những tính chất trên (trừ than chì dẫn điện được).

Có hai loại hợp chất là: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.


2. Giải bài 2 trang 25 sgk Hóa học 8

a) Kim loại đồng, sắt tạo nên từ nguyên tố nào? Nêu sự sắp xếp nguyên tử trong một mẫu đơn chất kim loại.

b) Khí nitơ, khí clo tạo nên từ nguyên tố nào?

Biết rằng hai khí này là đơn chất phi kim giống như khí hidro và oxi. Hãy cho biết các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?

Trả lời:

a) – Kim loại đồng, sắt được tạo nên từ nguyên tố đồng (Cu) và sắt (Fe)

    – Trong đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo 1 trật tự xác định.

b) – Khí nitơ, khí clo được tạo nên từ nguyên tố nitơ, clo.

    – Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định thường là 2. Nên khí nito do 2 nguyên tử N liên kết với nhau, khí clo do 2 nguyên tử Cl liên kết với nhau.


3. Giải bài 3 trang 26 sgk Hóa học 8

Trong số các hợp chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất:

a) Khí amoniac tạo nên từ N và H.

b) Photpho đỏ tạo nên từ P.

c) Axit clohiđric tạo nên từ H và Cl.

d) Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C và O.

e) Glucozơ tạo nên từ C H và O.

f) Kim loại magie tạo nên từ Mg.

Trả lời:

a) Khí NH3: hợp chất vì được tạo từ 2 nguyên tố nitơ và hidro.

b) Phôtpho(P): đơn chất vì được tạo từ 1 nguyên tố photpho.

c) Axit clohiđric: hợp chất vì được tạo từ 2 nguyên tố Cl và H.

d) Canxi cacbonat: hợp chất vì được tạo từ 3 nguyên tố Ca, C và O.

e) Glucozơ: hợp chất vì được tạo từ 3 nguyên tố C,H và O.

f) Magie (Mg) : đơn chất vì tạo từ 1 nguyên tố Mg.


4. Giải bài 4 trang 26 sgk Hóa học 8

a) Phân tử là gì?

b) Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử như thế nào, có gì khác so với phân tử của đơn chất. Lấy thí dụ minh họa.

Trả lời:

a) Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

b) Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau, còn phân tử của đơn chất thì là những nguyên tử cùng loại.

Ví dụ:

+ Phân tử của hợp chất : axit sunfuric tạo ra từ nguyên tử H, S, O.

+ Phân tử của đơn chất : Khí oxi tạo từ 2 nguyên tử oxi.


5. Giải bài 5 trang 26 sgk Hóa học 8

Dựa vào hình 1.10 và 1.12 hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các từ và con số thích hợp chọn trong khung:

giai bai 5 trang 26 sgk hoa hoc lop 8 - de bai

Trả lời:

“Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố, liên kết với nhau theo tỉ lệ 1:2. Hình dạng hai phân tử khác nhau, phân tử nước có dạng gấp khúc, phân tử cacbon đioxit có dạng đường thẳng


6. Giải bài 6 trang 26 sgk Hóa học 8

Tính phân tử khối của:

a) Cacbon đioxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5.

b) Khí metan, biết phân tử gồm 1C và 4H.

c) Axit nitric,biết phân tử gồm 1H, 1N và 3O.

d) Thuốc tím (kali pemanganat) biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O.

Trả lời:

Phân tử khối của:

a) Cacbon dioxit (CO2) bằng : 12 + 16.2 = 44 đvC.

b) Khí metan (CH4) bằng : 12 + 4.1 = 16 đvC.

c) Axit nitric (HNO3) bằng : 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC.

d) Kali pemanganat (KMnO4) bằng : 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC.


7. Giải bài 7 trang 26 sgk Hóa học 8

Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử nước, muối ăn và phân tử khí metan (về chất khí này xem ở bài tập 6).

Trả lời:

Chất Công thức phân tử Phân tử khối (đvC)
Oxi O2 16.2 = 32
Nước H2O 1.2 + 16.1 = 18
Muối ăn NaCl 23.1 + 35,5.1 = 58,5
Metan CH4 12.1 + 1.4 = 16

– Phân tử oxi nặng hơn phân tử nước, bằng \(\dfrac{{32}}{{18}} \approx 1,78\) lần.

– Phân tử oxi nhẹ hơn phân tử muối ăn, bằng \(\dfrac{{32}}{{58,5}} \approx 0,547\) lần.

– Phân tử oxi nặng hơn phân tử khí metan, bằng \(\dfrac{{32}}{{16}} = 2\) lần.


8. Giải bài 8 trang 26 sgk Hóa học 8

Dựa vào sự phân bố phân tử khí chất ở trạng thái khác nhau hãy giải thích vì sao:

a) Nước lỏng tự chảy loang ra trên khay đựng.

b) Một mililít nước lỏng khi chuyển sang thể hơi lại chiếm một thể tích khoảng 1300 ml (ở nhiệt độ thường).

Trả lời:

a) Nước lỏng có thể chảy ra trên khay đựng theo sự phân bố phân tử, ở trạng thái lỏng, các hạt gần nhau và có thể chuyển động trượt lên nhau.

b) Khi chuyển sang thể hơi, số phân tử không đổi nhưng ở thể hơi các phân tử nước chuyển động hỗn độn cách xa nhau nên chiếm thể tích lớn hơn so với thể lỏng.


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 25 26 sgk Hóa học 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 8 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com