Nội Dung
Hướng dẫn giải Bài §1. Phương trình bậc nhất một ẩn sgk Toán 8 tập 2 bộ Cánh Diều. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 43 44 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 8.
§1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Câu hỏi khởi động trang 39 Toán 8 tập 2 CD
Giả sử mỗi hộp màu tím đặt trên đĩa cân ở Hình 1 đều có khối lượng là $x$ (kg), còn mỗi hộp màu vàng đều có khối lượng là $x$ (kg). Gọi $A(x), B(x)$ lần lượt là các biểu thức biểu thị (theo $x$) tổng khối lượng của các hộp xếp ở đĩa cân bên trái, đĩa cân bên phải. Do cân thăng bằng nên ta có hệ thức: $A(x) = B(x)$.
Hệ thức $A(x) = B(x)$ gợi nên khái niệm nào trong toán học?
Trả lời:
Hệ thức $A(x) = B(x)$ là phương trình ẩn $x$, trong đó vế trái $A(x)$ và vế phải $B(x)$ là hai biểu thức của cùng một biến $x$.
I. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
Hoạt động 1 trang 39 Toán 8 tập 2 CD
Trong bài toán nêu ở phần mở đầu, hãy viết:
a) Các biểu thức \(A\left( x \right),\,\,B\left( x \right)\) lần lượt biểu thị (theo \(x\)) tổng khối lượng các hộp xếp ở đĩa cân bên trái, đĩa cân bên phải;
b) Hệ thức thể hiện sự bằng nhau của hai biểu thức trên.
Trả lời:
a) Ta thấy ở đĩa cân bên trái có $3$ hộp màu tím mỗi hộp có khối lượng \(x\) kg và $4$ hộp màu vàng mỗi hộp có khối lượng $1$ kg nên biểu thức biểu diễn tổng khối lượng các hộp xếp ở đĩa cân bên trái là:
$A(x) = x . 3 + 1 . 4 = 3x + 4$;
Ta thấy ở đĩa cân bên phải có $1$ hộp màu tím mỗi hộp có khối lượng \(x\) kg và $12$ hộp màu vàng mỗi hộp có khối lượng $1$ kg nên biểu thức biểu diễn tổng khối lượng các hộp xếp ở đĩa cân bên phải là:
$B(x) = x + 1.12 = x + 12$.
b) Biểu thức thể hiện sự bằng nhau của hai biểu thức trên là:
\(3x + 4 = x + 12\)
Hoạt động 2 trang 40 Toán 8 tập 2 CD
Khi \(x = 4\), tính giá trị mỗi vế của phương trình: \(3x + 4 = x + 12 \,(1)\). So sánh hai giá trị đó.
Trả lời:
Thay \(x = 4\) vào vế trái của phương trình ta được:
\(3.4 + 4 = 12 + 4 = 16\).
Thay \(x = 4\) vào vế phải của phương trình ta được:
\(4 + 12 = 16\).
Ta thấy khi \(x = 4\), hai vế của phương trình có giá trị bằng nhau.
II. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Hoạt động 3 trang 40 Toán 8 tập 2 CD
Quan sát phương trình (ẩn \(x\)): \(4x + 12 = 0\), nêu nhận xét về bậc của đa thức ở vế trái của phương trình đó.
Trả lời:
Đa thức ở vế trái là: \(4x + 12\)
Bậc của đa thức $4x + 12$ là $1$.
Luyện tập vận dụng 1 trang 40 Toán 8 tập 2 CD
Nêu hai ví dụ về phương trình bậc nhất ẩn \(x\).
Trả lời:
Hai ví dụ về phương trình bậc nhất ẩn \(x\):
\(3x + 9 = 0\) và \(4x – \frac{1}{2} = 0\).
Hoặc $3x + 0,5 = 5$ và $x ‒ 2 = 0$.
Luyện tập vận dụng 2 trang 40 Toán 8 tập 2 CD
Kiểm tra xem \(x = – 3\) có là nghiệm của phương trình bậc nhất \(5x + 15 = 0\) hay không.
Trả lời:
Thay \(x = – 3\) vào phương trình ta có:
\(5.\left( { – 3} \right) + 15 = – 15 + 15 = 0\)
Vậy \(x = – 3\) là nghiệm của phương trình \(5x + 15 = 0\).
Hoạt động 4 trang 41 Toán 8 tập 2 CD
Nêu quy tắc chuyển vế trong một đẳng thức số.
Trả lời:
Quy tắc: Khi chuyển một số hạng bất kỳ trong một đẳng thức từ vế bên này sang vế kia thì ta bắt buộc phải đổi dấu số hạng đó:
⦁ Nếu số hạng được chuyển là một số dương thì đổi từ dấu cộng thành dấu trừ;
⦁ Nếu số hạng được chuyển là một số âm thì đổi từ dấu trừ thành dấu cộng.
Hoặc:
Quy tắc: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “−” và dấu “−” thành dấu “+”.
Hoạt động 5 trang 41 Toán 8 tập 2 CD
Xét đẳng thức số: \(2 + 3 – 4 = 9 – 10 + 2\). Tính giá trị mỗi vế của đẳng thức đó khi nhân cả hai vế với $5$ và so sánh hai giá trị nhận được.
Trả lời:
Vế trái của đẳng thức là: \(2 + 3 – 4\)
Khi nhân vế trái với $5$ ta được: \(5.\left( {2 + 3 – 4} \right) = 5.1 = 5\)
Vế phải của đẳng thức là: \(9 – 10 + 2\)
Khi nhân vế phải với $5$ ta được: \(5.\left( {9 – 10 + 2} \right) = 5.1 = 5\)
⇒ Ta thấy sau khi nhân mỗi vế với $5$, giá trị của hai vế bằng nhau.
Hoạt động 6 trang 41 Toán 8 tập 2 CD
Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, hãy giải phương trình: $5x – 30 = 0 \,(2)$.
Trả lời:
Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, ta giải phương trình (2) như sau:
$5x – 30 = 0$
$5x = 30$ ← Chuyển $–30$ sang vế phải và đổi dấu
$x = 30 : 5$ ← Chia cả hai vế của phương trình cho $5$
$x = 6$.
Vậy phương trình (2) có nghiệm $x = 6$.
Luyện tập vận dụng 3 trang 42 Toán 8 tập 2 CD
Giải các phương trình:
a) \( – 6x – 15 = 0\);
b) \( – \frac{9}{2}x + 21 = 0.\)
Trả lời:
a) Ta có:
\(\begin{array}{l} – 6x – 15 = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, – 6x = 15\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 15:\left( { – 6} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = – \frac{5}{2}\end{array}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = – \frac{5}{2}\).
b) Ta có:
\(\begin{array}{l} – \frac{9}{2}x + 21 = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, – \frac{9}{2}x = – 21\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \left( { – 21} \right):\left( { – \frac{9}{2}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{{14}}{3}\end{array}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = \frac{{14}}{3}\).
Hoạt động 7 trang 42 Toán 8 tập 2 CD
Giải phương trình: 3x + 4 = x + 12.
Trả lời:
Để giải phương trình trên ta làm như sau:
$3x + 4 = x + 12$
$3x + 4 – x = 12$ ← Chuyển các số hạng chứa ẩn sang một vế
$2x = 12 – 4$ ← Chuyển các hằng số sang vế còn lại
$2x = 8$
$x = 4$.
Vậy phương trình có nghiệm $x = 4$.
Luyện tập vận dụng 4 trang 42 Toán 8 tập 2 CD
Giải phương trình:
\(2\left( {x – 0,7} \right) – 1,6 = 1,5 – \left( {x + 1,2} \right)\).
Trả lời:
Ta dựa vào quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và quy tắc phá ngoặc để giải phương trình.
\(\begin{array}{l}2\left( {x – 0,7} \right) – 1,6 = 1,5 – \left( {x + 1,2} \right)\\\,\,\,\,\,2x – 1,4 – 1,6 = 1,5 – x – 1,2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2x – 3 = 0,3 – x\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2x + x = 0,3 + 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3x = 3,3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1,1.\end{array}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = 1,1.\)
GIẢI BÀI TẬP
Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 43 44 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:
Giải bài 1 trang 43 Toán 8 tập 2 CD
Kiểm tra xem số nào là nghiệm của phương trình tương ứng sau đây.
a) \(3x + 9 = 0\) với \(x = 3;\,\,x = – 3\).
b) \(2 – 2x = 3x + 1\) với \(x = – \frac{1}{5};\,\,x = \frac{1}{5}\).
Bài giải:
a) Thay \(x = 3\) vào phương trình ta được:
\(3.3 + 9 = 18 \ne 0\)
Vậy \(x = 3\) không là nghiệm của phương trình.
Thay \(x = – 3\) vào phương trình ta được:
\(3.\left( { – 3} \right) + 9 = 0\)
Vậy \(x = – 3\) là nghiệm của phương trình.
b) Ta có:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2 – 2x\, = 3x + 1\\2 – 2x – 3x – 1 = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, – 5x + 1 = 0\end{array}\)
Thay \(x = – \frac{1}{5}\) vào phương trình ta được:
\( – 5.\left( { – \frac{1}{5}} \right) + 1 = 2 \ne 0\)
Vậy \(x = – \frac{1}{5}\) không là nghiệm của phương trình.
Thay \(x = \frac{1}{5}\) vào phương trình ta được:
\( – 5.\frac{1}{5} + 1 = 0\)
Vậy \(x = \frac{1}{5}\) là nghiệm của phương trình.
Giải bài 2 trang 43 Toán 8 tập 2 CD
Tìm chỗ sai trong mỗi lời giải sau và giải lại cho đúng:
a)
\(\begin{array}{l}5 – \left( {x + 8} \right) = 3x + 3\left( {x – 9} \right)\\\,\,\,\,5 – x + 8 = 3x + 3x – 27\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,13 – x = 6x – 27\\\,\,\,\,\, – x – 6x = – 27 + 13\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, – 7x = – 14\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \left( { – 14} \right):\left( { – 7} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 2.\end{array}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = 2\).
b)
\(\begin{array}{l}3x – 18 + x = 12 – \left( {5x + 3} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,4x – 18 = 12 – 5x – 3\\\,\,\,\,\,\,\,4x + 5x = 9 – 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,9x = – 9\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \left( { – 9} \right):9\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = – 1.\end{array}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = – 1\).
Bài giải:
a) Chỗ sai trong phương trình là: \(5 – x + 8 = 3x + 3x – 27\) (dòng thứ 2) vì khi phá ngoặc đã không đổi dấu của số $8$.
Ta có thể giải lại như sau:
\(\begin{array}{l}5 – \left( {x + 8} \right) = 3x + 3\left( {x – 9} \right)\\\,\,\,\,5 – x – 8 = 3x + 3x – 27\\\,\,\,\,\,\,\, – 3 – x = 6x – 27\\\,\,\,\, – x – 6x = – 27 + 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, – 7x = – 24\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \left( { – 24} \right):\left( { – 7} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{{24}}{7}\end{array}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = \frac{{24}}{7}.\)
b) Chỗ sai trong phương trình là: \(4x + 5x = 9 – 18\) (dòng thứ 3) vì khi chuyển \( – 18\) từ vế trái sang vế phải đã không đổi dấu thành \(+ 18\).
Ta có thể giải lại như sau:
\(\begin{array}{l}3x – 18 + x = 12 – \left( {5x + 3} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,4x – 18 = 12 – 5x – 3\\\,\,\,\,\,\,\,4x + 5x = 9 + 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,9x = 27\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 27:9\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3.\end{array}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = 3.\)
Giải bài 3 trang 44 Toán 8 tập 2 CD
Giải các phương trình sau:
a) \(6x + 4 = 0\);
b) \( – 14x – 28 = 0\);
c) \(\frac{1}{3}x – 5 = 0\);
d) \(3y – 1 = – y + 19\);
e) \( – 2\left( {z + 3} \right) – 5 = z + 4\);
g) \(3\left( {t – 10} \right) = 7\left( {t – 10} \right)\).
Bài giải:
a) Ta có:
\(\begin{array}{l}6x + 4 = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,6x = – 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \left( { – 4} \right):6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = – \frac{2}{3}.\end{array}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = – \frac{2}{3}.\)
b) Ta có:
\(\begin{array}{l} – 14x – 28 = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, – 14x = 28\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 28:\left( { – 14} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = – 2\end{array}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = – 2.\)
c) Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{1}{3}x – 5 = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\frac{1}{3}x = 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 5:\frac{1}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 15.\end{array}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = 15\).
d) Ta có:
\(\begin{array}{l}\,3y – 1 = – y + 19\\3y + y = 19 + 1\\\,\,\,\,\,\,\,4y = 20\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y = 20:5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y = 4.\end{array}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(y = 4\).
e) Ta có:
\(\begin{array}{l} – 2\left( {z + 3} \right) – 5 = z + 4\\\,\,\, – 2z – 6 – 5 = z + 4\\\,\,\,\,\,\,\,\, – 2z – 11 = z + 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, – 2z – z = 4 + 11\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, – 3z = 15\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,z = 15:\left( { – 3} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,z = – 5.\end{array}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(z = – 5\).
g) Ta có:
\(\begin{array}{l}3\left( {t – 10} \right) = 7\left( {t – 10} \right)\\\,\,\,\,3t – 30 = 7t – 70\\\,\,\,\,\,3t – 7t = – 70 + 30\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, – 4t = – 40\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,t = \left( { – 40} \right):\left( { – 4} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,t = 10.\end{array}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(t = 10\).
Giải bài 4 trang 44 Toán 8 tập 2 CD
Giải các phương trình:
a) \(\frac{{5x – 2}}{3} = \frac{{5 – 3x}}{2}\);
b) \(\frac{{10x + 3}}{{12}} = 1 + \frac{{6 + 8x}}{9}\);
c) \(\frac{{7x – 1}}{6} + 2x = \frac{{16 – x}}{5}\).
Bài giải:
a) Ta có:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\frac{{5x – 2}}{3} = \frac{{5 – 3x}}{2}\\\frac{{2\left( {5x – 2} \right)}}{6} = \frac{{3\left( {5 – 3x} \right)}}{6}\\\,2\left( {5x – 2} \right) = 3\left( {5 – 3x} \right)\\\,\,\,\,\,\,10x – 4 = 15 – 9x\\\,\,\,10x + 9x = 15 + 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,19x = 19\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 19:19\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1.\end{array}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = 1\).
b) Ta có:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\frac{{10x + 3}}{{12}} = 1 + \frac{{6 + 8x}}{9}\\\frac{{3\left( {10x + 3} \right)}}{{36}} = \frac{{36}}{{36}} + \frac{{4\left( {6 + 8x} \right)}}{{36}}\\\,3\left( {10x + 3} \right) = 36 + 4\left( {6 + 8x} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,30x + 9 = 36 + 24 + 32x\\\,\,\,\,\,\,\,30x + 9 = 60 + 32x\\\,30x – 32x = 60 – 9\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, – 2x = 51\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = – \frac{{51}}{2}.\end{array}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = – \frac{{51}}{2}\).
c) Ta có:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{7x – 1}}{6} + 2x = \frac{{16 – x}}{5}\\\frac{{5\left( {7x – 1} \right)}}{{30}} + \frac{{30.2x}}{{30}} = \frac{{6\left( {16 – x} \right)}}{{30}}\\\,\,5\left( {7x – 1} \right) + 30.2x = 6\left( {16 – x} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,35x – 5 + 60x = 96 – 6x\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,95x – 5 = 96 – 6x\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,95x + 6x = 96 + 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,101x = 101\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 101:101\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1\end{array}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = 1\).
Giải bài 5 trang 44 Toán 8 tập 2 CD
Tìm \(x\), biết tứ giác \(ABCD\) là hình vuông (Hình 2).
Bài giải:
Vì hình vuông có $4$ cạnh bằng nhau nên ta có phương trình:
\(\begin{array}{l}\,\,\,4x – 2 = 2x + 8\\4x – 2x = 8 + 2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2x = 10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10:2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 5.\end{array}\)
Vậy \(x = 5.\)
Giải bài 6 trang 44 Toán 8 tập 2 CD
Hình tam giác và hình chữ nhật ở Hình 3 có cùng chu vi. Viết phương trình biểu thị sự bằng nhau của chu vi hình tam giác, hình chữ nhật đó và tìm \(x\).
Bài giải:
Biểu thức tính chu vi hình tam giác là:
\(x + 4 + x + 2 + x + 5 = 3x + 11\).
Biểu thức tính chu vi hình chữ nhật là:
\(\left( {x + 3 + x + 1} \right).2 = \left( {2x + 4} \right).2 = 4x + 8\).
Phương trình biểu thị sự bằng nhau của chu vi tam giác và hình chữ nhật là:
\(\begin{array}{l}\,3x + 11 = 4x + 8\\3x – 4x = 8 – 11\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, – x = – 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3.\end{array}\)
Vậy \(x = 3\).
Giải bài 7 trang 44 Toán 8 tập 2 CD
Trong phòng thí nghiệm, chị Loan sử dụng cân Roberval để cân: bên đĩa thứ nhất đặt một quả cân nặng $500$ g; bên đĩa thứ hai đặt hai vật cùng cân nặng \(x\) g và ba quả cân nhỏ, mỗi quả cân đó nặng $50$ g. Chị Loan thấy cân thăng bằng. Viết phương trình biểu thị sự thăng bằng của cân khi đó.
Bài giải:
Cân nặng của đĩa thứ nhất là: \(500\) $g$
Cân nặng của đĩa thứ hai là:
\(2.x + 3.50 = 2x + 150\) $g$
Phương trình biểu thị sự thăng bằng của cân là:
\(2x + 150 = 500\).
Giải bài 8 trang 44 Toán 8 tập 2 CD
Hình 4 mô tả một đài phun nước. Tốc độ ban đầu của nước là $48$ ft/s (ft là một đơn vị đo độ dài với $1 \,ft = 0,3048 \,m$). Tốc độ \(v \,(ft/s)\) của nước tại thời điểm \(t\) $(s)$ được cho bởi công thức \(v = 48 – 32t\). Tìm thời gian để một giọt nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt độ cao tối đa.
Bài giải:
Khi xuất phát từ mặt đài phun nước, giọt nước có \(t = 0\).
Khi giọt nước đạt độ cao tối đa, \(v = 0\). Thay vào công thức tính tốc độ ta có:
\(\begin{array}{l}0 = 48 – 32t\\ – 48 = – 32t\\\,\,1,5 = t\end{array}\)
Vậy thời gian để giọt nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt độ cao tối đa là:
\(1,5 – 0 = 1,5\) (s).
Bài trước:
👉 Giải bài 1 2 3 4 5 trang 37 38 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều
Bài tiếp theo:
👉 Giải bài 1 2 3 4 5 trang 49 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều
Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 43 44 sgk Toán 8 tập 2 Cánh Diều đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 8 tốt nhất!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“